SlideShare a Scribd company logo
1 of 11
Download to read offline
Tailieumontoan.com

Điện thoại (Zalo) 039.373.2038
CHUYÊN ĐỀ
CÁC BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ
Tài liệu sưu tầm, ngày 8 tháng 12 năm 2020
Website: tailieumontoan.com
CÁC BÀI TOÀN VÊ PHÂN SỐ
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Ví dụ 1. Chi có 100000 đồng, Chi mua vở hết
3
10
số tiền , mua sách hết
1
4
số tiền. Hỏi Chi còn
bao nhêu tiền?
Lời giải
Cách 1:
Chi mua vở hết số tiền là:
3
100000 30000
10
× =
Chi mua sách hết số tiền là:
1
100000 25000
4
× = (đồng)
Chi còn lại số tiền là: 100000 30000 25000 45000
− − = (đồng)
Đáp số: 45000 đồng.
Cách 2:
Số tiền còn lại của Chi chiếm:
3 1 9
1
10 4 20
 
− + =
 
 
(tổng số tiền)
Chi còn lại số tiền là:
9
100000 45000
20
× = (đồng)
Đáp số: 45000 đồng.
Ví dụ 2. Một hình chữ nhật có chiều dài
3
5
, chiều rộng bằng
3
4
chiều dài. Tính chu vi và diện tích
của hình chữ nhật đó.
Lời giải
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
3 3 9
5 4 20
× = (m)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
3 9 21
2 (m) 21(dm)
5 20 10
 
+ ×
= =
 
 
Diện tích hình chữ nhật đó là: 2 2
3 9 27
(m ) 27(dm )
5 20 100
×
= =
Đáp số: 2
27 dm
Ví dụ 3. Học sinh lớp 4A được chia thành 3 loại: gỏi, khá, trung bình. Biết rằng
2
5
số học sinh
giỏi là 4 bạn,
3
4
số học sinh khá là 15 bạn,
1
5
số học sinh trung bình là 1 bạn. Hỏi lớp
4A có bao nhiêu học sinh?
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Lời giải
Lớp 4A có số học sinh giỏi là:
2
4: 10
5
= (bạn)
Lớp 4A có số học sinh khá là:
3
15: 20
4
= (bạn)
Lớp 4A có số học sinh trung bình là:
1
1: 5
5
= (bạn)
Lớp 4A có số là: 10 20 5 35
+ + = (bạn)
Đáp số: 35bạn.
B. LUYỆN TẬP
Bài 1. An gấp được 84 ngôi sao, An tặng Chi
1
4
số ngôi sao và tặng Hà
3
7
số ngôi sao. Hỏi
An còn lại bao nhiêu ngôi sao?
Bài 2. Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 145000đồng. Như vậy số tiền còn lại bằng
3
5
số
tiền đã tiêu. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?
Bài 3. Một cửa hàng có 435 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 75kg , buổi chiều cửa hàng
bán được
2
5
số gạo còn lại. Hỏi sau cả 2 buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-
gam-gạo?
Bài 4. Một quyển sách dày 250 trang. Ngày thứ nhất Minh đọc được
2
5
số trang sách, ngày
thứ hai Minh đọc được
1
3
số trang sách còn lại. Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang
sách nữa thì hết quyển sách đó?
Bài 5. Bác Lan nuôi một đàn vịt. Bác vừa bán đi
3
4
số vịt đó nên còn lại 25 con. Hỏi bác Lan
đã bán đi bao nhiêu con vịt?
Bài 6. Một ô tô đi quãng đường từ A đến B . Giờ thứ nhất ô tô đi được
4
15
quãng đường, giờ
thứ hai ô tô đi được
2
5
quãng đường, giờ thứ ba ô tô đi 55km nữa thì hết quãng đường .
Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 7. Trong vườn có trồng các loại cây: cam, ổi, táo. Số cây cam chiếm
2
5
tổng số cây trong
vườn, số cây ổi chiếm
1
4
tổng số cây trong vườn, còn lại là 7 cây táo. Hỏi trong vườn
có tất cả bao nhiêu cây?
Bài 8. Có hai ngăn sách, biêt rằng
3
5
số sách ở ngăn thứ nhất là 30quyển,
5
7
số sách ở ngăn
thứ hai là 35quyển. Hỏi cả 2 ngăn sách có tất cả bao nhiêu quyển sách?
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Bài 9. Bình có hai túi bi. Bình lấy ra
4
9
số bi ở túi thứ nhất và
3
8
số bi ở túi thứ hai thì được 34
viên bi. Hỏi túi thứ hai có bao nhiêu viên bi biết rằng túi thứ nhất có 36 viên bi?
Bài 10. Có hai ngăn sách. Người ta lấy ra
2
5
số sách ở ngăn thứ nhất và
4
7
số sách ở ngăn thứ
hai thì được 30quyển sách. Hỏi ngăn thứ nhất có bao nhiêu quyển sách, biết rằng ngăn
thứ 2 có 28 quyển sách?
Bài 11. Hoa gấp được một số ngôi sao xanh và ngôi sao đỏ. Biết rằng số ngôi sao xanh bằng
4
5
số ngôi sao đỏ. Nếu Hoa gấp thêm 8 ngôi ngôi sao xanh nữa thì lúc này số ngôi sao
xanh bằng
6
5
số ngôi sao đỏ. Hỏi lúc đầu Hoa gấp được bao nhiêu ngôi sao xanh?
Bài 12. Một lớp có số học sinh nữ bằng
2
5
số học sinh của cả lớp. Nếu bớt đi 4 bạn nam thì lúc
này số học sinh nữ bằng
4
9
số học sinh còn lại của lớp. Hỏi lúc đầu lớp có bao nhiêu bạn
nam và bao nhiêu bạn nữ?
Bài 13. Lớp 4A có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 6 bạn. Tính số học sinh của lớp
4A , Biết rằng số học sinh nam chiếm
3
5
số học sinh của lớp đó.
Bài 14. Tuổi em bằng
1
4
tuổi mẹ, tuổi anh bằng
3
8
tuổi mẹ. Hỏi tuổi em bằng mấy phần tuổi
anh?
Bài 15. Tìm tỉ số của hai số, biết rằng
1
5
số thứ nhất bằng
7
10
số thứ hai.
Bài 16. Tìm tỉ số của hai số, biết rằng
2
3
số thứ nhất bằng
1
4
số thứ hai.
Bài 17. Một trang trại nuôi gà và vịt, biết rằng 4 lần số gà bằng 5lần số vịt. Tìm.
a) Tỉ số của số gà và số vịt.
b) Tỉ số của số gà và tổng của số gà và số vịt.
Bài 18. Tìm tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C , biết rằng 3 lần số vở của lớp 4A bằng 2 lần số vở
của lớp 4B , 5 lần số vở của lớp 4B bằng 3 lần số vở của lớp 4C .
�☞ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ☜�
Bài 1. An gấp được 84 ngôi sao, An tặng Chi
1
4
số ngôi sao và tặng Hà
3
7
số ngôi sao. Hỏi
An còn lại bao nhiêu ngôi sao?
Lời giải
An tặng Chị số ngôi sao là:
1
84 21
4
× = (ngôi sao)
An tặng Hà số ngôi sao là:
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
3
84 36
7
× = (ngôi sao)
An còn lại số ngôi sao là:
84 21 36 27
− − = (ngôi sao)
Đáp số: 27 ngôi sao
Bài 2. Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 145000 đồng. Như vậy số tiền còn lại bằng
3
5
số
tiền đã tiêu. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?
Lời giải
Sau khi tiêu hết 145000 đồng, Hùng còn lại số tiền là:
3
145 87000
5
× = (đồng)
Lúc đầu, Hùng có số tiền là:
87000 145000 232000
+ = (đồng)
Đáp số: 232000 đồng
Bài 3. Một cửa hàng có 435 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 75kg , buổi chiều cửa hàng
bán được
2
5
số gạo còn lại. Hỏi sau cả 2 buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-
gam-gạo?
Lời giải
Sau khi bán được 75kg gạo vào buổi sáng, cửa hàng còn lại số gạo là:
( )
435 75 360
− = kg
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
( )
2
360 144
5
× = kg
Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
( )
75 144 219
+ = kg
Đáp số: 219 kg gạo
Bài 4. Một quyển sách dày 250 trang. Ngày thứ nhất Minh đọc được
2
5
số trang sách, ngày
thứ hai Minh đọc được
1
3
số trang sách còn lại. Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang
sách nữa thì hết quyển sách đó?
Lời giải
Ngày thứ nhất Minh đọc được số sách là:
2
250 100
5
× = (trang)
Số trang sách còn lại là:
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
250 100 150
− = (trang)
Ngày thứ hai Minh đọc được số trang sách là:
1
150 50
3
× = (trang)
Minh còn phải đọc số trang sách nữa thì hết quyển sách là:
250 100 50 100
− − = (trang)
Đáp số: 100trang sách
Bài 5. Bác Lan nuôi một đàn vịt . Bác vừa bán đi
3
4
số vịt đó nên còn lại 25 con. Hỏi bác Lan
đã bán đi bao nhiêu con vịt?
Lời giải
25 con vịt chiếm số phần của đàn vịt là:
3 1
1
4 4
− =(đàn vịt)
Đàn vịt của bác Lan lúc đầu có số con vịt là:
1
25: 100
4
= (con)
Bác Lan đã bán số con vịt là:
100 25 75
− = (con)
Đáp số: 75con vịt
Bài 6. Một ô tô đi quãng đường từ A đến B . Giờ thứ nhất ô tô đi được
4
15
quãng đường, giờ
thứ hai ô tô đi được
2
5
quãng đường, giờ thứ ba ô tô đi 55km nữa thì hết quãng đường
. Hỏi quãng đường ABdài bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải
Phân số chỉ 55km là:
4 2 1
1
15 5 3
− − =(quãng đường từ A đến B )
Quãng đường AB dài là:
1
55: 165
3
= (km )
Đáp số: 165 km
Bài 7. Trong vườn có trồng các loại cây: cam, ổi, táo. Số cây cam chiếm
2
5
tổng số cây trong
vườn, số cây ổi chiếm
1
4
tổng số cây trong vườn, còn lại là 7 cây táo. Hỏi trong vườn
có tất cả bao nhiêu cây?
Lời giải
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
7 cây táo chiếm số phần tổng số cây trong vườn là:
2 1 7
1
5 4 20
− − = (tổng số cây trong vườn)
Trong vườn có tất cả số cây là:
7
7 : 20
20
= (cây)
Đáp số: 20 cây cam, ổi, táo.
Bài 8. Có hai ngăn sách, biêt rằng
3
5
số sách ở ngăn thứ nhất là 30 quyển,
5
7
số sách ở ngăn
thứ hai là 35 quyển. Hỏi cả 2 ngăn sách có tất cả bao nhiêu quyển sách?
Lời giải
Ngăn thứ nhất có số sách là:
3
30: 50
5
= (quyển)
Ngăn thứ hai có số sách là:
5
35: 49
7
= (quyển)
Cả hai ngăn có số quyển sách là:
50 49 99
+ =(quyển)
Đáp số: 99quyển sách
Bài 9. Bình có hai túi bi. Bình lấy ra
4
9
số bi ở túi thứ nhất và
3
8
số bi ở túi thứ hai thì được 34
viên bi. Hỏi túi thứ hai có bao nhiêu viên bi biết rằng túi thứ nhất có 36 viên bi?
Lời giải
Bình đã lấy ra số viên bi ở túi thứ nhất là:
4
36 16
9
× = (viên)
Bình lấy ra số viên bi ở túi thứ hai là:
34 16 18
− = (viên)
Túi thứ hai có số viên bi là:
3
18: 48
8
= (viên)
Đáp số: 48 viên bi
Bài 10. Có hai ngăn sách. Người ta lấy ra
2
5
số sách ở ngăn thứ nhất và
4
7
số sách ở ngăn thứ
hai thì được 30 quyển sách. Hỏi ngăn thứ nhất có bao nhiêu quyển sách, biết rằng ngăn
thứ 2 có 28 quyển sách?
Lời giải
Số sách lấy ra ở ngăn thứ hai là:
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
4
28 16
7
× = (quyển)
Số sách lấy ra ở ngăn thứ nhất là:
30 16 14
− = (quyển)
Ngăn thứ nhất có số quyển sách là:
2
14: 35
5
= (quyển)
Đáp số: 35quyển sách
Bài 11. Hoa gấp được một số ngôi sao xanh và ngôi sao đỏ. Biết rằng số ngôi sao xanh bằng
4
5
số ngôi sao đỏ. Nếu Hoa gấp thêm 8 ngôi ngôi sao xanh nữa thì lúc này số ngôi sao
xanh bằng
6
5
số ngôi sao đỏ. Hỏi lúc đầu Hoa gấp được bao nhiêu ngôi sao xanh?
Lời giải
Phân số chỉ 8 ngôi sao là:
6 4 2
5 5 5
− =(số ngôi sao đỏ)
Hoa gấp được số ngôi sao đỏ là:
2
8: 20
5
= (ngôi sao)
Lúc đầu, Hoa gấp được số ngôi sao xanh là:
4
20 16
5
× = (ngôi sao)
Đáp số: 16ngôi sao xanh
Bài 12. Một lớp có số học sinh nữ bằng
2
5
số học sinh của cả lớp. Nếu bớt đi 4 bạn nam thì lúc
này số học sinh nữ bằng
4
9
số học sinh còn lại của lớp. Hỏi lúc đầu lớp có bao nhiêu bạn
nam và bao nhiêu bạn nữ?
Lời giải
Vì số học sinh nữ bằng
2
5
số học sinh của cả lớp nên nếu số học sinh nữ chiếm 2 phần thì
số học sinh nam chiếm 3 phần. Suy ra số học sinh nam sẽ bằng
3
2
số học sinh nữ.
Sau khi bớt đi 4 bạn nam, số học sinh nữ bằng
4
9
số học sinh còn lại của lớp hay số học
sinh nam bằng
5
4
số học sinh nữ.
Phân số chỉ 4 bạn nam là:
3 5 1
2 4 4
− =(số học sinh nữ)
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Lúc đầu lớp đó có số học sinh nữ là:
1
4: 16
4
= (bạn)
Lúc đầu lớp đó có số học sinh nam là:
3
16 24
2
× = (bạn)
Đáp số: Nữ: 16bạn
Nam: 24 bạn
Bài 13. Lớp 4A có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 6 bạn. Tính số học sinh của lớp
4A , Biết rằng số học sinh nam chiếm
3
5
số học sinh của lớp đó.
Lời giải
Số học sinh nam chiếm
3
5
số học sinh của lớp đó nên nếu số học sinh của lớp đó là 5
phần thì số học học sinh nam là 3 phần và số học sinh nữ là 2 phần như thế (vì5 3 2
− =)
Tỉ số của số học sinh nam và số học sinh nữ là: 3: 2 .
Ta có sơ đồ:
Số học sinh nam là:
6:(3 2) 3 18
− × = (bạn)
Số học sinh nữ là:
18 6 12
− = (bạn)
Số học sinh của cả lớp đó là:
18 12 30
+ = (bạn)
Đáp số: 30bạn
Bài 14. Tuổi em bằng
1
4
tuổi mẹ, tuổi anh bằng
3
8
tuổi mẹ. Hỏi tuổi em bằng mấy phần tuổi anh?
Lời giải
Tuổi em bằng
1
4
tuổi mẹ hay tuổi em bằng
2
8
tuổi mẹ. Nếu tuổi mẹ là 8 phần thì tuổi
em là 2 phần.
Tuổi anh bằng
3
8
tuổi mẹ. Nên nếu tuổi mẹ là 8 phần thì tuổi anh là 3 phần.
Tuổi em bằng số phần tuổi anh là:
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
2
2:3
3
= (tuổi anh)
Đáp số:
2
3
Bài 15. Tìm tỉ số của hai số, biết rằng
1
5
số thứ nhất bằng
7
10
số thứ hai.
Lời giải
Có:
1
5
số thứ nhất bằng
7
10
số thứ hai
Suy ra:
7
35
số thứ nhất bằng
7
10
số thứ hai
1
35
số thứ nhất bằng
1
10
số thứ hai
Nên nếu coi số thứ nhất là 35 phần bằng nhau thì số thứ hai là 10 phần bằng nhau như
thế.
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là:
7
35:10
2
=
Đáp số:
7
2
Bài 16. Tìm tỉ số của hai số, biết rằng
2
3
số thứ nhất bằng
1
4
số thứ hai.
Lời giải
Có:
2
3
số thứ nhất bằng
1
4
số thứ hai
Suy ra:
2
3
số thứ nhất bằng
2
8
số thứ hai
1
3
số thứ nhất bằng
1
8
số thứ hai
Nên nếu coi số thứ nhất là 3 phần bằng nhau thì số thứ hai là 8 phần bằng nhau như thế.
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là:
3
3:8
8
=
Đáp số :
3
8
Bài 17. Một trang trại nuôi gà và vịt, biết rằng 4 lần số gà bằng 5lần số vịt. Tìm.
a) Tỉ số của số gà và số vịt.
b) Tỉ số của số gà và tổng của số gà và số vịt.
Lời giải
Ta gọi 4 lần số gà (bằng 5 lần số vịt) là a (a 0
> )
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Số gà là: : 4
4
=
a
a
Số vịt là: :5
5
=
a
a
a) Tỉ số của số gà và số vịt là
5
:
4 5 4
=
a a
b) Tỉ số của số gà và tổng của số gà và số vịt.
5
:
4 4 5 9
 
+ =
 
 
a a a
Đáp số: a)
5
4
b)
5
9
Bài 18. Tìm tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C , biết rằng 3lần số vở của lớp 4A bằng 2 lần số
vở của lớp 4B , 5 lần số vở của lớp 4B bằng 3lần số vở của lớp 4C .
Lời giải
Vì: 3 lần số vở của lớp 4A bằng 2 lần số vở của lớp 4B
nên 15lần số vở của lớp 4A bằng 10 lần số vở của lớp 4B .
Vì: 5 lần số vở của lớp 4B bằng 3 lần số vở của lớp 4C
nên 10 lần số vở của lớp 4B bằng 6 lần số vở của lớp 4C
Vậy 15lần số vở của lớp 4A bằng 10lần số vở của lớp 4B và bằng 6 lần số vở của lớp
4C
Ta gọi 15 lần số vở của lớp 4A là: a
Số vở của lớp 4A là: :15
15
=
a
a
Số vở của lớp 4C là: :6
6
=
a
a
Tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C là:
2
:
15 6 5
=
a a
Đáp số :
2
5
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038

More Related Content

Similar to BÀI 19- CÁC BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ.pdf

70 bài toán tiểu học chọn lọc (Có lời giải hướng dẫn chi tiết)
70 bài toán tiểu học chọn lọc (Có lời giải hướng dẫn chi tiết)70 bài toán tiểu học chọn lọc (Có lời giải hướng dẫn chi tiết)
70 bài toán tiểu học chọn lọc (Có lời giải hướng dẫn chi tiết)Bồi dưỡng Toán tiểu học
 
Violympic lop3
Violympic lop3Violympic lop3
Violympic lop3hiennbh
 
cac bai toan lien quan den rut ve don vi.pdf
cac bai toan lien quan den rut ve don vi.pdfcac bai toan lien quan den rut ve don vi.pdf
cac bai toan lien quan den rut ve don vi.pdfdaothuybk
 
250-bai-toan-chon-loc-lop-4.pdf
250-bai-toan-chon-loc-lop-4.pdf250-bai-toan-chon-loc-lop-4.pdf
250-bai-toan-chon-loc-lop-4.pdfdaothuybk
 
80 bai toan dien hinh lop 2
80 bai toan dien hinh lop 280 bai toan dien hinh lop 2
80 bai toan dien hinh lop 2Như Quỳnh
 
Những bài toán hay và khó lớp 3 những bài toán hay và khó lớp 3
Những bài toán hay và khó lớp 3 những bài toán hay và khó lớp 3Những bài toán hay và khó lớp 3 những bài toán hay và khó lớp 3
Những bài toán hay và khó lớp 3 những bài toán hay và khó lớp 3Sang Nguyễn
 
đề Thi học sinh giỏi toán lop 6
đề Thi học sinh giỏi toán lop 6đề Thi học sinh giỏi toán lop 6
đề Thi học sinh giỏi toán lop 6Nguyễn Hưng
 
Violympic lop 2 vong 15 ra ngay 432016
Violympic lop 2 vong 15 ra ngay 432016Violympic lop 2 vong 15 ra ngay 432016
Violympic lop 2 vong 15 ra ngay 432016lanh chau
 
Hướng dẫn giải các dạng bài toán lớp 5 Violympic cấp thành phố p
Hướng dẫn giải các dạng bài toán lớp 5 Violympic cấp thành phố pHướng dẫn giải các dạng bài toán lớp 5 Violympic cấp thành phố p
Hướng dẫn giải các dạng bài toán lớp 5 Violympic cấp thành phố ptieuhocvn .info
 
30 để toán lớp 3 có lời giải hay 30 bài toán có lời van lớp 3
30 để toán lớp 3 có lời giải hay 30 bài toán có lời van lớp 330 để toán lớp 3 có lời giải hay 30 bài toán có lời van lớp 3
30 để toán lớp 3 có lời giải hay 30 bài toán có lời van lớp 3Sang Nguyễn
 
Các dạng toán tỉ số phầm trăn khối tiểu học
Các dạng toán tỉ số phầm trăn khối tiểu họcCác dạng toán tỉ số phầm trăn khối tiểu học
Các dạng toán tỉ số phầm trăn khối tiểu họcDo Diep
 
Tuyển tập đề thi Violympic toán 5 vòng 19 toàn quốc qua các năm
Tuyển tập đề thi Violympic toán 5 vòng 19 toàn quốc qua các nămTuyển tập đề thi Violympic toán 5 vòng 19 toàn quốc qua các năm
Tuyển tập đề thi Violympic toán 5 vòng 19 toàn quốc qua các nămhaic2hv.net
 

Similar to BÀI 19- CÁC BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ.pdf (20)

70 bài toán tiểu học chọn lọc có lời giải
70 bài toán tiểu học chọn lọc có lời giải70 bài toán tiểu học chọn lọc có lời giải
70 bài toán tiểu học chọn lọc có lời giải
 
70 bài toán tiểu học chọn lọc (Có lời giải hướng dẫn chi tiết)
70 bài toán tiểu học chọn lọc (Có lời giải hướng dẫn chi tiết)70 bài toán tiểu học chọn lọc (Có lời giải hướng dẫn chi tiết)
70 bài toán tiểu học chọn lọc (Có lời giải hướng dẫn chi tiết)
 
Bài tập ôn luyện Violympic Toán lớp 3
Bài tập ôn luyện Violympic Toán lớp 3Bài tập ôn luyện Violympic Toán lớp 3
Bài tập ôn luyện Violympic Toán lớp 3
 
Violympic lop3
Violympic lop3Violympic lop3
Violympic lop3
 
cac bai toan lien quan den rut ve don vi.pdf
cac bai toan lien quan den rut ve don vi.pdfcac bai toan lien quan den rut ve don vi.pdf
cac bai toan lien quan den rut ve don vi.pdf
 
250-bai-toan-chon-loc-lop-4.pdf
250-bai-toan-chon-loc-lop-4.pdf250-bai-toan-chon-loc-lop-4.pdf
250-bai-toan-chon-loc-lop-4.pdf
 
28 ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN CÓ HDG THAM KHẢO
28 ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN CÓ HDG THAM KHẢO28 ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN CÓ HDG THAM KHẢO
28 ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN CÓ HDG THAM KHẢO
 
80 bai toan dien hinh lop 2
80 bai toan dien hinh lop 280 bai toan dien hinh lop 2
80 bai toan dien hinh lop 2
 
Những bài toán hay và khó lớp 3 những bài toán hay và khó lớp 3
Những bài toán hay và khó lớp 3 những bài toán hay và khó lớp 3Những bài toán hay và khó lớp 3 những bài toán hay và khó lớp 3
Những bài toán hay và khó lớp 3 những bài toán hay và khó lớp 3
 
4
44
4
 
Đề thi VMTC lớp 3 năm 2019
Đề thi VMTC lớp 3 năm 2019Đề thi VMTC lớp 3 năm 2019
Đề thi VMTC lớp 3 năm 2019
 
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆUTÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
 
đề Thi học sinh giỏi toán lop 6
đề Thi học sinh giỏi toán lop 6đề Thi học sinh giỏi toán lop 6
đề Thi học sinh giỏi toán lop 6
 
Violympic lop 2 vong 15 ra ngay 432016
Violympic lop 2 vong 15 ra ngay 432016Violympic lop 2 vong 15 ra ngay 432016
Violympic lop 2 vong 15 ra ngay 432016
 
Hướng dẫn giải các dạng bài toán lớp 5 Violympic cấp thành phố p
Hướng dẫn giải các dạng bài toán lớp 5 Violympic cấp thành phố pHướng dẫn giải các dạng bài toán lớp 5 Violympic cấp thành phố p
Hướng dẫn giải các dạng bài toán lớp 5 Violympic cấp thành phố p
 
70 bài tập về phép đếm
70 bài tập về phép đếm70 bài tập về phép đếm
70 bài tập về phép đếm
 
30 để toán lớp 3 có lời giải hay 30 bài toán có lời van lớp 3
30 để toán lớp 3 có lời giải hay 30 bài toán có lời van lớp 330 để toán lớp 3 có lời giải hay 30 bài toán có lời van lớp 3
30 để toán lớp 3 có lời giải hay 30 bài toán có lời van lớp 3
 
100 BÀI TOÁN NÂNG CAO LỚP 2
100 BÀI TOÁN NÂNG CAO LỚP 2100 BÀI TOÁN NÂNG CAO LỚP 2
100 BÀI TOÁN NÂNG CAO LỚP 2
 
Các dạng toán tỉ số phầm trăn khối tiểu học
Các dạng toán tỉ số phầm trăn khối tiểu họcCác dạng toán tỉ số phầm trăn khối tiểu học
Các dạng toán tỉ số phầm trăn khối tiểu học
 
Tuyển tập đề thi Violympic toán 5 vòng 19 toàn quốc qua các năm
Tuyển tập đề thi Violympic toán 5 vòng 19 toàn quốc qua các nămTuyển tập đề thi Violympic toán 5 vòng 19 toàn quốc qua các năm
Tuyển tập đề thi Violympic toán 5 vòng 19 toàn quốc qua các năm
 

BÀI 19- CÁC BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ.pdf

  • 1. Tailieumontoan.com  Điện thoại (Zalo) 039.373.2038 CHUYÊN ĐỀ CÁC BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ Tài liệu sưu tầm, ngày 8 tháng 12 năm 2020
  • 2. Website: tailieumontoan.com CÁC BÀI TOÀN VÊ PHÂN SỐ A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Ví dụ 1. Chi có 100000 đồng, Chi mua vở hết 3 10 số tiền , mua sách hết 1 4 số tiền. Hỏi Chi còn bao nhêu tiền? Lời giải Cách 1: Chi mua vở hết số tiền là: 3 100000 30000 10 × = Chi mua sách hết số tiền là: 1 100000 25000 4 × = (đồng) Chi còn lại số tiền là: 100000 30000 25000 45000 − − = (đồng) Đáp số: 45000 đồng. Cách 2: Số tiền còn lại của Chi chiếm: 3 1 9 1 10 4 20   − + =     (tổng số tiền) Chi còn lại số tiền là: 9 100000 45000 20 × = (đồng) Đáp số: 45000 đồng. Ví dụ 2. Một hình chữ nhật có chiều dài 3 5 , chiều rộng bằng 3 4 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó. Lời giải Chiều rộng hình chữ nhật đó là: 3 3 9 5 4 20 × = (m) Chu vi hình chữ nhật đó là: 3 9 21 2 (m) 21(dm) 5 20 10   + × = =     Diện tích hình chữ nhật đó là: 2 2 3 9 27 (m ) 27(dm ) 5 20 100 × = = Đáp số: 2 27 dm Ví dụ 3. Học sinh lớp 4A được chia thành 3 loại: gỏi, khá, trung bình. Biết rằng 2 5 số học sinh giỏi là 4 bạn, 3 4 số học sinh khá là 15 bạn, 1 5 số học sinh trung bình là 1 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh? Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
  • 3. Website: tailieumontoan.com Lời giải Lớp 4A có số học sinh giỏi là: 2 4: 10 5 = (bạn) Lớp 4A có số học sinh khá là: 3 15: 20 4 = (bạn) Lớp 4A có số học sinh trung bình là: 1 1: 5 5 = (bạn) Lớp 4A có số là: 10 20 5 35 + + = (bạn) Đáp số: 35bạn. B. LUYỆN TẬP Bài 1. An gấp được 84 ngôi sao, An tặng Chi 1 4 số ngôi sao và tặng Hà 3 7 số ngôi sao. Hỏi An còn lại bao nhiêu ngôi sao? Bài 2. Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 145000đồng. Như vậy số tiền còn lại bằng 3 5 số tiền đã tiêu. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền? Bài 3. Một cửa hàng có 435 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 75kg , buổi chiều cửa hàng bán được 2 5 số gạo còn lại. Hỏi sau cả 2 buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô- gam-gạo? Bài 4. Một quyển sách dày 250 trang. Ngày thứ nhất Minh đọc được 2 5 số trang sách, ngày thứ hai Minh đọc được 1 3 số trang sách còn lại. Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang sách nữa thì hết quyển sách đó? Bài 5. Bác Lan nuôi một đàn vịt. Bác vừa bán đi 3 4 số vịt đó nên còn lại 25 con. Hỏi bác Lan đã bán đi bao nhiêu con vịt? Bài 6. Một ô tô đi quãng đường từ A đến B . Giờ thứ nhất ô tô đi được 4 15 quãng đường, giờ thứ hai ô tô đi được 2 5 quãng đường, giờ thứ ba ô tô đi 55km nữa thì hết quãng đường . Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 7. Trong vườn có trồng các loại cây: cam, ổi, táo. Số cây cam chiếm 2 5 tổng số cây trong vườn, số cây ổi chiếm 1 4 tổng số cây trong vườn, còn lại là 7 cây táo. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây? Bài 8. Có hai ngăn sách, biêt rằng 3 5 số sách ở ngăn thứ nhất là 30quyển, 5 7 số sách ở ngăn thứ hai là 35quyển. Hỏi cả 2 ngăn sách có tất cả bao nhiêu quyển sách? Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
  • 4. Website: tailieumontoan.com Bài 9. Bình có hai túi bi. Bình lấy ra 4 9 số bi ở túi thứ nhất và 3 8 số bi ở túi thứ hai thì được 34 viên bi. Hỏi túi thứ hai có bao nhiêu viên bi biết rằng túi thứ nhất có 36 viên bi? Bài 10. Có hai ngăn sách. Người ta lấy ra 2 5 số sách ở ngăn thứ nhất và 4 7 số sách ở ngăn thứ hai thì được 30quyển sách. Hỏi ngăn thứ nhất có bao nhiêu quyển sách, biết rằng ngăn thứ 2 có 28 quyển sách? Bài 11. Hoa gấp được một số ngôi sao xanh và ngôi sao đỏ. Biết rằng số ngôi sao xanh bằng 4 5 số ngôi sao đỏ. Nếu Hoa gấp thêm 8 ngôi ngôi sao xanh nữa thì lúc này số ngôi sao xanh bằng 6 5 số ngôi sao đỏ. Hỏi lúc đầu Hoa gấp được bao nhiêu ngôi sao xanh? Bài 12. Một lớp có số học sinh nữ bằng 2 5 số học sinh của cả lớp. Nếu bớt đi 4 bạn nam thì lúc này số học sinh nữ bằng 4 9 số học sinh còn lại của lớp. Hỏi lúc đầu lớp có bao nhiêu bạn nam và bao nhiêu bạn nữ? Bài 13. Lớp 4A có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 6 bạn. Tính số học sinh của lớp 4A , Biết rằng số học sinh nam chiếm 3 5 số học sinh của lớp đó. Bài 14. Tuổi em bằng 1 4 tuổi mẹ, tuổi anh bằng 3 8 tuổi mẹ. Hỏi tuổi em bằng mấy phần tuổi anh? Bài 15. Tìm tỉ số của hai số, biết rằng 1 5 số thứ nhất bằng 7 10 số thứ hai. Bài 16. Tìm tỉ số của hai số, biết rằng 2 3 số thứ nhất bằng 1 4 số thứ hai. Bài 17. Một trang trại nuôi gà và vịt, biết rằng 4 lần số gà bằng 5lần số vịt. Tìm. a) Tỉ số của số gà và số vịt. b) Tỉ số của số gà và tổng của số gà và số vịt. Bài 18. Tìm tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C , biết rằng 3 lần số vở của lớp 4A bằng 2 lần số vở của lớp 4B , 5 lần số vở của lớp 4B bằng 3 lần số vở của lớp 4C . �☞ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ☜� Bài 1. An gấp được 84 ngôi sao, An tặng Chi 1 4 số ngôi sao và tặng Hà 3 7 số ngôi sao. Hỏi An còn lại bao nhiêu ngôi sao? Lời giải An tặng Chị số ngôi sao là: 1 84 21 4 × = (ngôi sao) An tặng Hà số ngôi sao là: Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
  • 5. Website: tailieumontoan.com 3 84 36 7 × = (ngôi sao) An còn lại số ngôi sao là: 84 21 36 27 − − = (ngôi sao) Đáp số: 27 ngôi sao Bài 2. Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 145000 đồng. Như vậy số tiền còn lại bằng 3 5 số tiền đã tiêu. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền? Lời giải Sau khi tiêu hết 145000 đồng, Hùng còn lại số tiền là: 3 145 87000 5 × = (đồng) Lúc đầu, Hùng có số tiền là: 87000 145000 232000 + = (đồng) Đáp số: 232000 đồng Bài 3. Một cửa hàng có 435 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 75kg , buổi chiều cửa hàng bán được 2 5 số gạo còn lại. Hỏi sau cả 2 buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô- gam-gạo? Lời giải Sau khi bán được 75kg gạo vào buổi sáng, cửa hàng còn lại số gạo là: ( ) 435 75 360 − = kg Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là: ( ) 2 360 144 5 × = kg Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là: ( ) 75 144 219 + = kg Đáp số: 219 kg gạo Bài 4. Một quyển sách dày 250 trang. Ngày thứ nhất Minh đọc được 2 5 số trang sách, ngày thứ hai Minh đọc được 1 3 số trang sách còn lại. Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang sách nữa thì hết quyển sách đó? Lời giải Ngày thứ nhất Minh đọc được số sách là: 2 250 100 5 × = (trang) Số trang sách còn lại là: Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
  • 6. Website: tailieumontoan.com 250 100 150 − = (trang) Ngày thứ hai Minh đọc được số trang sách là: 1 150 50 3 × = (trang) Minh còn phải đọc số trang sách nữa thì hết quyển sách là: 250 100 50 100 − − = (trang) Đáp số: 100trang sách Bài 5. Bác Lan nuôi một đàn vịt . Bác vừa bán đi 3 4 số vịt đó nên còn lại 25 con. Hỏi bác Lan đã bán đi bao nhiêu con vịt? Lời giải 25 con vịt chiếm số phần của đàn vịt là: 3 1 1 4 4 − =(đàn vịt) Đàn vịt của bác Lan lúc đầu có số con vịt là: 1 25: 100 4 = (con) Bác Lan đã bán số con vịt là: 100 25 75 − = (con) Đáp số: 75con vịt Bài 6. Một ô tô đi quãng đường từ A đến B . Giờ thứ nhất ô tô đi được 4 15 quãng đường, giờ thứ hai ô tô đi được 2 5 quãng đường, giờ thứ ba ô tô đi 55km nữa thì hết quãng đường . Hỏi quãng đường ABdài bao nhiêu ki-lô-mét? Lời giải Phân số chỉ 55km là: 4 2 1 1 15 5 3 − − =(quãng đường từ A đến B ) Quãng đường AB dài là: 1 55: 165 3 = (km ) Đáp số: 165 km Bài 7. Trong vườn có trồng các loại cây: cam, ổi, táo. Số cây cam chiếm 2 5 tổng số cây trong vườn, số cây ổi chiếm 1 4 tổng số cây trong vườn, còn lại là 7 cây táo. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây? Lời giải Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
  • 7. Website: tailieumontoan.com 7 cây táo chiếm số phần tổng số cây trong vườn là: 2 1 7 1 5 4 20 − − = (tổng số cây trong vườn) Trong vườn có tất cả số cây là: 7 7 : 20 20 = (cây) Đáp số: 20 cây cam, ổi, táo. Bài 8. Có hai ngăn sách, biêt rằng 3 5 số sách ở ngăn thứ nhất là 30 quyển, 5 7 số sách ở ngăn thứ hai là 35 quyển. Hỏi cả 2 ngăn sách có tất cả bao nhiêu quyển sách? Lời giải Ngăn thứ nhất có số sách là: 3 30: 50 5 = (quyển) Ngăn thứ hai có số sách là: 5 35: 49 7 = (quyển) Cả hai ngăn có số quyển sách là: 50 49 99 + =(quyển) Đáp số: 99quyển sách Bài 9. Bình có hai túi bi. Bình lấy ra 4 9 số bi ở túi thứ nhất và 3 8 số bi ở túi thứ hai thì được 34 viên bi. Hỏi túi thứ hai có bao nhiêu viên bi biết rằng túi thứ nhất có 36 viên bi? Lời giải Bình đã lấy ra số viên bi ở túi thứ nhất là: 4 36 16 9 × = (viên) Bình lấy ra số viên bi ở túi thứ hai là: 34 16 18 − = (viên) Túi thứ hai có số viên bi là: 3 18: 48 8 = (viên) Đáp số: 48 viên bi Bài 10. Có hai ngăn sách. Người ta lấy ra 2 5 số sách ở ngăn thứ nhất và 4 7 số sách ở ngăn thứ hai thì được 30 quyển sách. Hỏi ngăn thứ nhất có bao nhiêu quyển sách, biết rằng ngăn thứ 2 có 28 quyển sách? Lời giải Số sách lấy ra ở ngăn thứ hai là: Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
  • 8. Website: tailieumontoan.com 4 28 16 7 × = (quyển) Số sách lấy ra ở ngăn thứ nhất là: 30 16 14 − = (quyển) Ngăn thứ nhất có số quyển sách là: 2 14: 35 5 = (quyển) Đáp số: 35quyển sách Bài 11. Hoa gấp được một số ngôi sao xanh và ngôi sao đỏ. Biết rằng số ngôi sao xanh bằng 4 5 số ngôi sao đỏ. Nếu Hoa gấp thêm 8 ngôi ngôi sao xanh nữa thì lúc này số ngôi sao xanh bằng 6 5 số ngôi sao đỏ. Hỏi lúc đầu Hoa gấp được bao nhiêu ngôi sao xanh? Lời giải Phân số chỉ 8 ngôi sao là: 6 4 2 5 5 5 − =(số ngôi sao đỏ) Hoa gấp được số ngôi sao đỏ là: 2 8: 20 5 = (ngôi sao) Lúc đầu, Hoa gấp được số ngôi sao xanh là: 4 20 16 5 × = (ngôi sao) Đáp số: 16ngôi sao xanh Bài 12. Một lớp có số học sinh nữ bằng 2 5 số học sinh của cả lớp. Nếu bớt đi 4 bạn nam thì lúc này số học sinh nữ bằng 4 9 số học sinh còn lại của lớp. Hỏi lúc đầu lớp có bao nhiêu bạn nam và bao nhiêu bạn nữ? Lời giải Vì số học sinh nữ bằng 2 5 số học sinh của cả lớp nên nếu số học sinh nữ chiếm 2 phần thì số học sinh nam chiếm 3 phần. Suy ra số học sinh nam sẽ bằng 3 2 số học sinh nữ. Sau khi bớt đi 4 bạn nam, số học sinh nữ bằng 4 9 số học sinh còn lại của lớp hay số học sinh nam bằng 5 4 số học sinh nữ. Phân số chỉ 4 bạn nam là: 3 5 1 2 4 4 − =(số học sinh nữ) Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
  • 9. Website: tailieumontoan.com Lúc đầu lớp đó có số học sinh nữ là: 1 4: 16 4 = (bạn) Lúc đầu lớp đó có số học sinh nam là: 3 16 24 2 × = (bạn) Đáp số: Nữ: 16bạn Nam: 24 bạn Bài 13. Lớp 4A có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 6 bạn. Tính số học sinh của lớp 4A , Biết rằng số học sinh nam chiếm 3 5 số học sinh của lớp đó. Lời giải Số học sinh nam chiếm 3 5 số học sinh của lớp đó nên nếu số học sinh của lớp đó là 5 phần thì số học học sinh nam là 3 phần và số học sinh nữ là 2 phần như thế (vì5 3 2 − =) Tỉ số của số học sinh nam và số học sinh nữ là: 3: 2 . Ta có sơ đồ: Số học sinh nam là: 6:(3 2) 3 18 − × = (bạn) Số học sinh nữ là: 18 6 12 − = (bạn) Số học sinh của cả lớp đó là: 18 12 30 + = (bạn) Đáp số: 30bạn Bài 14. Tuổi em bằng 1 4 tuổi mẹ, tuổi anh bằng 3 8 tuổi mẹ. Hỏi tuổi em bằng mấy phần tuổi anh? Lời giải Tuổi em bằng 1 4 tuổi mẹ hay tuổi em bằng 2 8 tuổi mẹ. Nếu tuổi mẹ là 8 phần thì tuổi em là 2 phần. Tuổi anh bằng 3 8 tuổi mẹ. Nên nếu tuổi mẹ là 8 phần thì tuổi anh là 3 phần. Tuổi em bằng số phần tuổi anh là: Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
  • 10. Website: tailieumontoan.com 2 2:3 3 = (tuổi anh) Đáp số: 2 3 Bài 15. Tìm tỉ số của hai số, biết rằng 1 5 số thứ nhất bằng 7 10 số thứ hai. Lời giải Có: 1 5 số thứ nhất bằng 7 10 số thứ hai Suy ra: 7 35 số thứ nhất bằng 7 10 số thứ hai 1 35 số thứ nhất bằng 1 10 số thứ hai Nên nếu coi số thứ nhất là 35 phần bằng nhau thì số thứ hai là 10 phần bằng nhau như thế. Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là: 7 35:10 2 = Đáp số: 7 2 Bài 16. Tìm tỉ số của hai số, biết rằng 2 3 số thứ nhất bằng 1 4 số thứ hai. Lời giải Có: 2 3 số thứ nhất bằng 1 4 số thứ hai Suy ra: 2 3 số thứ nhất bằng 2 8 số thứ hai 1 3 số thứ nhất bằng 1 8 số thứ hai Nên nếu coi số thứ nhất là 3 phần bằng nhau thì số thứ hai là 8 phần bằng nhau như thế. Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là: 3 3:8 8 = Đáp số : 3 8 Bài 17. Một trang trại nuôi gà và vịt, biết rằng 4 lần số gà bằng 5lần số vịt. Tìm. a) Tỉ số của số gà và số vịt. b) Tỉ số của số gà và tổng của số gà và số vịt. Lời giải Ta gọi 4 lần số gà (bằng 5 lần số vịt) là a (a 0 > ) Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
  • 11. Website: tailieumontoan.com Số gà là: : 4 4 = a a Số vịt là: :5 5 = a a a) Tỉ số của số gà và số vịt là 5 : 4 5 4 = a a b) Tỉ số của số gà và tổng của số gà và số vịt. 5 : 4 4 5 9   + =     a a a Đáp số: a) 5 4 b) 5 9 Bài 18. Tìm tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C , biết rằng 3lần số vở của lớp 4A bằng 2 lần số vở của lớp 4B , 5 lần số vở của lớp 4B bằng 3lần số vở của lớp 4C . Lời giải Vì: 3 lần số vở của lớp 4A bằng 2 lần số vở của lớp 4B nên 15lần số vở của lớp 4A bằng 10 lần số vở của lớp 4B . Vì: 5 lần số vở của lớp 4B bằng 3 lần số vở của lớp 4C nên 10 lần số vở của lớp 4B bằng 6 lần số vở của lớp 4C Vậy 15lần số vở của lớp 4A bằng 10lần số vở của lớp 4B và bằng 6 lần số vở của lớp 4C Ta gọi 15 lần số vở của lớp 4A là: a Số vở của lớp 4A là: :15 15 = a a Số vở của lớp 4C là: :6 6 = a a Tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C là: 2 : 15 6 5 = a a Đáp số : 2 5 Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038