SlideShare a Scribd company logo
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
ATHENA
--------------------
BÁO CÁO ĐỒ ÁN
TH C T P TỐT NGHI P
Đề tài:
Ngành : Truyền Thông & Mạng Máy Tính
GIÁO VI N H NG D N V Đ TH NG
SINH VI N TH C HI N LÊ HUY VINH
hành hố ồ Chí inh
2014
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
2
Ậ É CỦ Á ƯỚ Ẫ
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
3
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài ” g h h g Mail server
(Pos fix, Doveco ,… o h ghi i x” đã phần nào hoàn thành. Ngoài sự
cố gắng của bản thân em còn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ thầy cô, bạn bè,
các anh, chị nơi em thực tập.
Xin cảm ơn các quý thầy cô tại Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng &
An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA, đặc biệt là thầy Võ Đỗ Thắng đã tạo điều
kiện cho em được thực tập và học hỏi các kinh nghiệm thực tế để hoàn thành đề tài
này.
Em xin chân thành cảm ơn !
MỤC LỤC
Ậ É CỦ Á ƯỚ Ẫ ........................................................2
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
4
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................3
MỤC LỤC..................................................................................................................3
LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................6
CH ƠNG 1 GI I THI U VỀ NƠI TH C T P TỐT NGHI P ...............7
CH ƠNG 2 T NG QUAN VỀ MAIL SERVER....................................9
2.1 Giới thiệu về Mail Server ...................................................................................9
2.2 Xây d ng Mail Server cho doanh nghiệp .......................................................10
CH ƠNG 3 H THỐNG MAIL SERVER (POSTFIX, DOVECOT
CHO DOANH NGHI P TRÊN LINUX...............................................................13
3.1 Mô hình Mail Server với Postfix......................................................................13
3.2 Giới thiệu các thành phần ................................................................................13
3.2.1 Giới thiệu Postfix..........................................................................................13
3.2.2 Giới thiệu Dovecot .......................................................................................14
3.2.3 Giới thiệu SquirrelMai .................................................................................14
3.3 Yêu cầu hệ thống ...............................................................................................14
3.4 Vấn đề bảo mật cho hệ thống E-mail ..............................................................14
3.4.1 AntiSpam......................................................................................................15
3.4.2 AntiVirus ......................................................................................................16
CH ƠNG 4 TRIỂN KHAI & CÀI Đ T H THỐNG MAIL SERVER
(POSTFIX DOVECOT CHO DOANH NGHI P TRÊN LINUX...............17
4.1 Cài đ t Postfix Dovecot và Webmail..............................................................17
4.1.1 Cài đặt và cấu hình Postfix...........................................................................17
4.1.2 Cài đặt và cấu hình Dovecot.........................................................................19
4.1.3 Cài đặt Webmail với SquirrelMail ...............................................................20
4.2 Cài đ t bộ lọc Spam ..........................................................................................22
4.2.1 Lọc Spam dùng DNS-Base Blocklists (DNSBL, RBL)...............................22
4.2.2 Lọc Spam dùng SpamAssassin.....................................................................24
4.3 Cài đ t AntiVirus ..............................................................................................26
4.3.1 Cài đặt ClamAV ...........................................................................................26
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
5
4.3.2 Cài đặt Amavisd-new ...................................................................................26
KẾT LU N..............................................................................................................28
PHỤ LỤC.................................................................................................................29
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
6
LỜI NÓI ĐẦU
Như chúng ta đã biết khoa học máy vi tính ngày nay vô cùng phát triển, do
nhu cầu trao đổi thông tin tăng lên không ngừng .Ngày nay máy vi tính là một vật
bất khả li thân của nhiều người, nó đi sâu vào đời sống và giúp lưu trữ, xử lý thông
tin hết sức đơn giản. Quá trình tin học hóa trong các doanh nghiệp diễn ra khá
nhanh khiến cho hệ thống E-mail của doanh nghiệp trở nên hết sức quan trọng. Vì
hệ thống e-mail cho doanh nghiệp cần đảm bảo các yêu cầu về tính sẵn sàng
(Availability)-hoạt động ổn định và dễ dàng mở rộng, và tính riêng tư (Private) cho
doanh nghiệp. Ngoài ra chi phí đầu tư cũng rất quan trọng khi chọn và triển khai.
Các hệ thống Mail Server chuyên dụng thì chi phí cao nhưng hoạt động ổn
định, nhanh và bảo mật cao thường thì chỉ triển khai cho các doanh nghiệp lớn đòi
hỏi tính bảo mật cao. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ta cũng có thể triển
khai như mô hình trên nhưng không sử dụng đến các Mail Server chuyên dụng,
Giải pháp dùng trong trường hợp này thường là triển khai trên hệ thống Linux-
Unix hoặc Microsoft.
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
7
CH ƠNG 1 GI I THI U VỀ NƠI TH C T P TỐT NGHI P
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng & An Ninh Mạng Quốc
Tế ATHENA được thành lập từ năm 2004, là một tổ chức qui tụ nhiều trí thức trẻ
Việt Nam đầy năng động, nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lãnh vực CNTT, với
tâm huyết góp phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình đưa công nghệ thông tin là
ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần phát triển nước nhà.
Lĩnh vực hoạt động chính:
 Trung tâm ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào đào tạo chuyên sâu
quản trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các tiêu chuẩn quốc tế
của các hãng nổi tiếng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI , CEH,...
Song song đó, trung tâm ATHENA còn có những chương trình đào tạo cao
cấp dành riêng theo đơn đặt hàng của các đơn vị như Bộ Quốc Phòng, Bộ
Công An , ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài
chính…
 Sau gần 10 năm hoạt động, nhiều học viên tốt nghiệp trung
tâm ATHENA đã là chuyên gia đảm nhận công tác quản lý hệ thống mạng,
an ninh mạng cho nhiều bộ ngành như Cục Công Nghệ Thông Tin - Bộ Quốc
Phòng , Bộ Công An, Sở Thông Tin Truyền Thông các tỉnh, bưu điện các
tỉnh,...
 Ngoài chương trình đào tạo, Trung tâm ATHENA còn có nhiều chương trình
hợp tác và trao đổi công nghệ với nhiều đại học lớn như Đại học Bách Khoa
Thành Phố Hồ Chí Minh, Học Viện An Ninh Nhân Dân( Thủ Đức), Học
Viện Bưu Chính Viễn Thông, Hiệp hội an toàn thông tin (VNISA), Viện Kỹ
Thuật Quân Sự,...
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
8
Đội ngũ giảng viên :
 Tất cả các giảng viên trung tâm ATHENA có đều tốt nghiệp từ các trường
đại học hàng đầu trong nước .... Tất cả giảng viên ATHENA đều phải có các
chứng chỉ quốc tế như MCSA, MCSE, CCNA, CCNP, Security+, CEH, có
bằng sư phạm Quốc tế (Microsoft Certified Trainer). Đây là các chứng chỉ
chuyên môn bắt buộc để đủ điều kiện tham gia giảng dạy tại trung
tâm ATHENA.
 Bên cạnh đó, các giảng viên ATHENA thường đi tu nghiệp và cập nhật kiến
thức công nghệ mới từ các nước tiên tiến như Mỹ , Pháp, Hà Lan,
Singapore,... và truyền đạt các công nghệ mới này trong các chương trình
đào tạo tại trung tâm ATHENA.
Cơ sở vật chất:
 Thiết bị đầy đủ và hiện đại.
 Chương trình cập nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những
công nghệ mới nhất.
 Phòng máy rộng rãi, thoáng mát.
Dịch vụ hỗ trợ:
 Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn.
 Giới thiệu việc làm cho mọi học viên.
 Thực tập có lương cho học viên khá giỏi.
 Ngoài giờ học chính thức, học viên được thực hành thêm miễn phí, không
giới hạn thời gian.
 Hỗ trợ kỹ thuật không thời hạn trong tất cả các lĩnh vực liên quan đến máy
tính, mạng máy tính, bảo mật mạng.
 Hỗ trợ thi Chứng chỉ Quốc tế.
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
9
Qua thời gian thực tập tại Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng & An Ninh Mạng
Quốc Tế ATHENA, cá nhân em được tiếp xúc với một môi trường năng động và
sáng tạo. Sinh viên được rèn luyện kiến thức, học hỏi thêm các kinh nghiệm thực
tế. Nhờ đó, biết được năng lực của cá nhân và yêu cầu của xã hội để cố gắng và
phấn đấu nhiều hơn nữa.
CH ƠNG 2 T NG QUAN VỀ MAIL SERVER
2.1 Giới thiệu về Mail Server
Ngày nay, quá trình tin học hóa trong các doanh nghiệp diễn ra khá nhanh khiến
cho hệ thống E-mail của doanh nghiệp trở nên hết sức quan trọng. Vì hệ thống e-
mail cho doanh nghiệp cần đảm bảo các yêu cầu về tính sẵn sàng (Availability)-hoạt
động ổn định và dễ dàng mở rộng, và tính riêng tư (Private) cho doanh nghiệp.
Ngoài ra chi phí đầu tư cũng rất quan trọng khi chọn và triển khai.
Các hệ thống Mail Server chuyên dụng thì chi phí cao nhưng hoạt động ổn định,
nhanh và bảo mật cao thường thì chỉ triển khai cho các doanh nghiệp lớn đòi hỏi
tính bảo mật cao. Mô hình dạng cơ bản như sau:
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
10
Hình 2.1 h h c i e ve
2.2 Xây d ng Mail Server cho doanh nghiệp
Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ta cũng có thể triển khai như mô hình trên
nhưng không sử dụng đến các Mail Server chuyên dụng, Giải pháp dùng trong
trường hợp này thường là triển khai trên hệ thống Linux-Unix hoặc Microsoft.
Linux-Unix: Ưu điểm là miễn phí và mã nguồn mở, yêu cầu phần cứng thấp,
nhanh và ổn định. Nhược điểm khó triển khai và quản trị.
Microsoft: Ưu điểm dễ dàng triển khai và quản trị, thân thiện với người dùng.
Nhược điểm giá thành tương đối và yêu cầu phần cứng cao.
Nhưng bất cứ hệ thống mail nào cũng hoạt động dựa trên kiến trúc sau:
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
11
Hình 2.2 i c c i e ve
• Mail User Agent (MUA): đây là các chương trình gửi và nhận mail được cài
đặt trên máy người dùng, nó giúp người dùng quản lý, soạn thảo, nhận và gửi
mail một cách tiện lợi và nhanh chóng. Các chương trình MUA tiêu biểu là:
Outlook (Windows), Evolution (Linux), ThunderBird va Eudora
• ail ransport gent ( ) (thường gọi là ail ransport gent,
Message Transfer Agent, or SMTP Daemond): Là một dịch vụ trên máy
tính có nhiệm vụ chuyển Email từ máy tính đến một nơi khác (Mail Delivery
Agent). Các chương trình cung cấp dịch vụ MTA tiêu biểu là: Qmail,
Sendmail, Postfix (Linux), Edge/Hub Tranpost của MS Exchange Server
(Windows).
• Mail Delivery Agent (MDA): Là Dịch vụ tiếp nhận các Email và phân phối
chúng đến các hộp thư cá nhân. Các chương trình cung cấp dịch vụ tiêu biểu
là: Procmail, Mail.local, rmail (Linux), Mailbox Server trong MS Exchange
(Windows).
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
12
• Mail Submission Agent (MSA): Là chương trình nhận Email từ MUA qua
cổng 587 (Bảo mật hơn SMTP cổng 25 vì nó đòi hỏi Authenticate hay các
hành động tương tự để chống spam trong local) và kết hợp với MTA để
chuyển Email. Đa số các MTA làm nhiệm vụ MSA luôn (posfix, Sendmail),
trên MS Exchange thì MSA do Mailbox role + Client receive connector (trên
Hub transport role) đảm nhiệm.
• Mail Access Agent/ Mail Retrieval Agent (MAA/MRA): MRA là chương
trình tìm về hoặc lấy Email về từ remote Mail server, và kết hợp với MDA
để phân phối mail về local hoặc remote mailbox. MAA là dịch vụ cung cấp
để truy cập đến tìm kiếm và lấy email về. Các chương trình tiêu biểu: IMAP,
POP3 Server, dovecot (Linux), Client Access Server trên MS Exchange
(Windows). MRA bây giờ thường do các MUA đảm nhiệm đó chính là các
POP3, IMAP Client.
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
13
CH ƠNG 3 H THỐNG MAIL SERVER (POSTFIX DOVECOT CHO
DOANH NGHI P TR N LINUX
3.1 Mô hình Mail Server với Postfix
Xây dựng một mail server hoạt động ổn định và chi phí thấp, cho doanh nghiệp
vừa và nhỏ, dựa trên nền Linux.
Hình 3.1 i c i e ve sẽ iể kh i
3.2 Giới thiệu các thành phần
3.2.1 Giới thiệu Postfix
Postfix là một MTA được viết bởi Wietse Venema khi ông đang làm việc ở
trung tâm nghiên cứu T. J. Watson của IBM. Đặc điểm của Postfix: dễ quản lý,
nhanh, an toàn. Chỉ cần một server với hardware thông thường, Postfix có thể
chuyển giao hàng triệu email một ngày. Ngày nay postfix là một trong nhưng
MTA khá phổ biến trên các mail server.
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
14
3.2.2 Giới thiệu Dovecot
Dovecot là một MAA cung cấp các dịch vụ IMAP và POP3 được cài phổ
biến trên các CentOS, Nó là một phần mềm mã nguồn mở được Timo Sirainen
viết và phát triển. Đặc điểm của Dovecot là: bảo mật, nhanh và dễ quản lý.
3.2.3 Giới thiệu SquirrelMai
SquirrelMail là một trong những Web mail phổ biến nhất trên các Mail
Server, nó hỗ trợ cả các giao thức IMAP/POP3 và SMTP, được viết bằng PHP4
và là một phần mềm mã nguồn mở, nó giúp người dùng có thể đọc và quản lý e-
mail của mình trong môi trường Web.
3.3 Yêu cầu hệ thống
Với các hệ thống Linux yêu cầu về phần cứng rất bình thường, một server với
cấu hình trung bình vẫn có thể cài đặt và chạy ổn định. Ví dụ: Một máy tính với cấu
hình: CPU Pentium III 600MHZ, RAM 256MB, HDD 40GB. Có thể làm Mail
Server phục vụ khoảng 300 – 400 User.
Về phần các phần mềm trên hệ thống:
- Hệ Điều Hành: CentOS 5.3 Chạy dạng command Line hay đồ họa đều được
(chế độ Command Line thì tốn ít ổ cứng, và chạy tốn ít RAM và CPU hơn).
- SMTP Server: Postfix 2.3.3
- POP3/IMAP Server: 1.0.7
- Web Mail: SquirrelMail 1.4.8
- Web Server: Apache 2.2.3 Cần thiết để cho User có thể dùng web mail.
- AntiSpam: SpamAssassin 3.2.5
- AntiVirus: ClamAV 0.95.2, Amavisd-new 2.6.4
Có thể update lên các bản cập nhật mới hơn tùy nhu cầu sử dụng.
3.4 Vấn đề bảo mật cho hệ thống E-mail
Ngày nay vấn đề Virus và spam vẫn là những nguy cơ đe dọa đến sự vận hành ổn
định của hệ thống, đồng thời nguy cơ mất mát hoặc bị đánh cắp dữ liệu là rất cao,
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
15
điều này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của người dùng và doanh nghiệp. Vì thế
khi triển khai xây dựng hệ thống mail cho doanh nghiệp cần phải tính tới các vấn đề
về bảo mật chống Spam và Virus.
3.4.1 AntiSpam
3.4.1.1 Giới thiệu DNS-Base Blocklists
UCE (unsolicited commercial email), hay spam, thường được gửi từ những
mail server có vài đặc điểm nhất định. Ví dụ, từ những server có cấu hình không
hoàn chỉnh (open relay, không tuân thủ tiêu chuẩn RFC), những server không có
thông tin rõ ràng về người quản trị (máy kết nối bằng dial-up, máy không có
reverse DNS), hay từ những server chuyên gửi spam. Người ta đã lập được danh
sách những mail server như vậy, danh sách này được update thường xuyên, gọi
chung là RBL (real-time blackhole list), hay DNSBL (DNS-based Blocklist). Ưu
điểm của phương pháp này là kiểm tra nhanh ít hao tốn tài nguyên của server vì
bước kiểm tra được thực hiện trước khi gửi mail và việc kiểm tra chỉ dựa vào kết
quả tìm kiếm của DNS.
3.4.1.2 Giới thiệu SpamAsssassin
SpamAssassin phát hiện và đánh dấu spam mail bằng cách phân tích thông
tin
trong header và nội dung mail. SpamAssassin tiêu tốn khá nhiều tài nguyên (cpu,
memory, thời gian xử lý) của server, đặc biệt khi phải xử lý những mail có size
lớn. Ưu điểm của việc dùng SpamAssassin là ít thay đổi cấu hình mặc định của
postfix và có thể xây dựng quy tắc kiểm tra spam cho riêng mình. SpamAssassin
là một project được phát triển bởi Apache, SpamAssassin được ứng dụng khá
nhiều trên các mail server dùng nền Linux.
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
16
3.4.2 AntiVirus
Dùng để chống việc lây lan Virus trong thông qua hệ thống mail, đồng thời hạn
chế sự lây lan của Virus khi một máy nào đó trong mạng bị nhiễm. Có hai chương
trình antivirus phổ biến dùng trên mail server đó là ClamAV và Amavisdnew.
3.4.2.1 Giới thiệu ClamAV
ClamAV là một antivirus mã nguồn mở chạy trên hệ thống Linux, nó đặc
biệt được thiết kế cho việc quét virus trên mail gateways, nó uyển chuyển dễ cấu
hình,và chạy đa luồng dịch vụ. Đặc điểm là hoạt động ổn định, nhanh, và tương
đối hiệu quả.
3.4.2.2 Giới thiệu Amavisd-new
Amavisd-new là một giao tiếp hiệu năng cao, hoạt động giữa MTA và các
thành phần kiểm tra nội dung như: Virus scanners, và SpamAssassin. Đặc điểm
của Amavisd-new là hoạt động nhanh phối hợp các thành phần trong hệ thống
mail.
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
17
CH ƠNG 4: TRIỂN KHAI & CÀI Đ T H THỐNG MAIL SERVER
(POSTFIX DOVECOT CHO DOANH NGHI P TR N LINUX
4.1 Cài đ t Postfix, Dovecot và Webmail
4.1.1 Cài đ t và cấu hình Postfix
Cài đặt từ gói rpm ta dùng lệnh yum:
[root@localhost ~]# yum install postfix
Nếu cài đặt postfix sử dụng MySQL làm mail store thì dùng lệnh:
[root@localhost ~]# yum --enablerepo=centosplus install postfix mysql-server
Những file cấu hình của Postfix nằm trong thư mục /etc/postfix. Để cấu hình một
mail server cơ bản, chỉ cần vài thay đổi nhỏ trong những file sau đây:
/etc/postfix/main.cf cấu hình cơ bản
Chỉnh sửa tại các dòng sau:
inet_interfaces = all
mydestination = $myhostname, localhost.$mydomain, localhost, $mydomain
home_mailbox = Maildir/
Dạng lưu trữ Maildir tốt hơn so với dạng lưu trữ Mailbox, tuy nhiên tùy vào nhu
cầu cụ thể mà chọn kiểu lưu trữ cho thích hợp.
// chỉ tạo hộp thư cho một user nào đó
$ mkdir $HOME/Maildir
$ mkdir $HOME/Maildir/cur
$ mkdir $HOME/Maildir/new
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
18
$ mkdir $HOME/Maildir/tmp
$ chmod -R 700 $HOME/Maildir
// tạo hộp thư cho tất cả user (mỗi user sẽ có hộp thư riêng khi tạo user mới)
$ su –
# mkdir /etc/skel/Maildir
# mkdir /etc/skel/Maildir/cur
# mkdir /etc/skel/Maildir/new
# mkdir /etc/skel/Maildir/tmp
# chmod -R 700 /etc/skel/Maildir
Tiến hành khởi động lại postfix
[root@localhost ~]# service postfix restart
Shutting down postfix: [ OK ]
Starting postfix: [ OK ]
[root@localhost ~]#
Bây giờ có thể dùng postfix được rồi. Kiểm tra postfix đã hoạt động tốt chưa
bằng cách kết nối thử đến cổng 25.
[root@localhost ~]# telnet localhost 25
Trying 127.0.0.1...
Connected to localhost.localdomain (127.0.0.1).
Escape character is '^]'.
220 localhost.localdomain ESMTP Postfix
helo host
250 localhost.localdomain
quit
221 2.0.0 Bye
Connection closed by foreign host.
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
19
Nếu có lỗi phát sinh ta kiểm tra log tại /var/log/mailog.
4.1.2 Cài đ t và cấu hình Dovecot
Cài đặt từ gói rpm ta dùng lệnh:
[root@localhost ~]# yum install dovecot
/etc/dovecot.conf file cấu hình cơ bản.
Chỉnh sửa file dovecot:
[root@localhost ~]# vi /etc/dovecot.conf
Tìm và sửa các dòng sau:
protocols = pop3 pop3s imap imaps
mail_location = maildir:~/Maildir/
pop3_uidl_format = %08Xu%08Xv
imap_client_workarounds = delay-newmail outlook-idle netscape-eoh
pop3_client_workarounds = outlook-no-nuls oe-ns-eoh
Tiến hành khởi động lại dovecot:
[root@localhost ~]# service dovecot restart
Stopping Dovecot Imap: [ OK ]
Starting Dovecot Imap: [ OK ]
[root@localhost ~]#
Kiểm tra lại dovecot đã hoạt động tốt chưa bằng cách kết nối đến cổng 110
[root@localhost ~]# telnet localhost 110
Trying 127.0.0.1...
Connected to localhost.localdomain (127.0.0.1).
Escape character is '^]'.
+OK Dovecot ready.
quit
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
20
+OK Logging out
Connection closed by foreign host.
Chúng ta đã cài hoàn tất Postfix + Dovecot phần tiếp theo ta tiến hành cài đặt
Webmail với SquirrelMail.
4.1.3 Cài đ t Webmail với SquirrelMail
Cài Đặt Webmail Với SquirrelMail
Lưu ý: Trước tiên cần phải cài đặt web server và imap server và php.
Cài đặt SquirrelmMail:
[root@localhost ~]# yum install squirrelmail
Cấu hình cho SquirrelMail.
[root@localhost ~]# /usr/share/squirrelmail/config/conf.pl
Sẽ thấy như sau:
SquirrelMail Configuration : Read: config.php (1.4.0)
---------------------------------------------------------Main Menu --1. Organization
Preferences
2. Server Settings
3. Folder Defaults
4. General Options
5. Themes
6. Address Books
7. Message of the Day (MOTD)
8. Plugins
9. Database
10. Languages
D. Set pre-defined settings for specific IMAP servers
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
21
C Turn color off
S Save data
Q Quit
Command >>
Chọn menu thích hợp và cung cấp những thông tin cần thiết. Quan trọng nhất ở
bước này là "2. Server Settings", phần IMAP server. Sau khi chỉnh sửa xong,
chọn "S Save data" (lưu giữ cấu hình) và "Q Quit" (thoát). Cấu hình sẽ được ghi
lại trong file "/etc/squirrelmail/config.php". Phần “2. Server Sttings” như sau:
SquirrelMail Configuration : Read: config.php (1.4.0)
---------------------------------------------------------Server Settings
General
-------1. Domain : localhost
2. Invert Time : false
3. Sendmail or SMTP : Sendmail
A. Update IMAP Settings : localhost:143 (uw)
B. Change Sendmail Config : /usr/sbin/sendmail
R Return to Main Menu
C Turn color off
S Save data
Q Quit
Command >>
Kiểm tra lại lần cuối
[root@localhost ~]# vi /etc/squirrelmail/config.php
Phần chính của file /etc/squirrelmail/config.php thường có cấu trúc như sau:
###--------------------------------------------------------------
$org_name = "My Webmail Service";
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
22
$squirrelmail_default_language = 'en_US';
$domain = 'real.domain.name';
$imapServerAddress = 'localhost';
$imapPort = 143;
$useSendmail = true;
$smtpServerAddress = 'localhost';
$smtpPort = 25;
$sendmail_path = '/usr/sbin/sendmail';
// trườngng hợp IMAP server là courier-imap
$imap_server_type = 'courier';
$default_folder_prefix = 'INBOX.';
$trash_folder = 'Trash';
$sent_folder = 'Sent';
$draft_folder = 'Drafts';
###-------------------------------------------------------
Chạy SquirrelMail bằng cách gõ http://localhost/webmai. Và bạn có thể chỉnh lại
url đến webmail của bạn thành mail., ví dụ: mail.thong.athena.tinhoc.it bằng
cách cấu hình lại file httpd.conf (file cấu hình của Apache ).
4.2 Cài đ t bộ lọc Spam
4.2.1 Lọc Spam dùng DNS-Base Blocklists (DNSBL, RBL)
Ghi thêm vào file main.cf (/etc/postfix/main.cf) những dòng sau:
smtpd_client_restrictions = permit_mynetworks, reject_rbl_client list.dsbl.org,
reject_rbl_client relays.ordb.org, reject_rbl_client sbl-xbl.spamhaus.org
smtpd_recipient_restrictions = permit_mynetworks, reject_rbl_client
list.dsbl.org, reject_rbl_client relays.ordb.org, reject_rbl_client sbl-
xbl.spamhaus.org
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
23
Reload postfix.
[root@localhost ~]# postfix reload
postfix/postfix-script: refreshing the Postfix mail system
[root@localhost ~]#
Nói thêm về cách block spam bằng cách kiểm tra trước khi email thực sự được
gửi đi. Không liên quan đến RBL, tuy nhiên có những đặc điểm giống cách lọc
spam bằng RBL: chỉ kiểm tra header, dựa vào DNS. Chèn thêm các dòng sau
vào file main.cf (/etc/postfix/main.cf):
Yêu cầu client phải gửi lệnh HELO (EHLO)
smtpd_helo_required = yes
smtpd_helo_restrictions = permit_mynetworks, reject_invalid_hostname
Từ chối relay (Reject) nếu không tìm thấy A, MX record
smtpd_sender_restrictions = reject_unknown_sender_domain
Từ chối relay từ một số địa chỉ IP nhất định (vì nhiễm virus?)
# ví ụ 192.168.1.100, 172.16.1.0/24
smtpd_client_restrictions = permit_mynetworks, check_client_access
hash:/etc/postfix/reject_client
- Nội dung file /etc/postfix/reject_client:
192.168.1.100 REJECT
172.16.1 REJECT
- Tạo database /etc/postfix/reject_client.db bằng lệnh sau
/usr/sbin/postmap /etc/postfix/reject_client
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
24
Từ chối relay từ một số người nhất định (spammer)
# ví ụ s mme @ om i 1. me, *@ om i 2. me
smtpd_sender_restrictions = reject_unknown_sender_domain,
reject_non_fqdn_sender, hash:/etc/postfix/reject_sender
- File /etc/postfix/reject_sender có nội dung như sau:
spammer@domain1.name REJECT
domain2.name REJECT
- Tạo database /etc/postfix/reject_sender.db
/usr/sbin/postmap /etc/postfix/reject_sender
Sau khi thêm các dòng cần thiết vào ta phải reload postfix.
Đây là danh sách hàng trăm RBL. Hãy tìm kiếm và lựa chọn những RBL phù
hợp với nhu cầu. http://moensted.dk/spam/
4.2.2 Lọc Spam dùng SpamAssassin
- Cài đặt procmail và SpamAssassin:
[root@localhost ~]# yum install procmail
[root@localhost ~]# yum install spamassassin
- Sửa file main.cf (/etc/postfix/main.cf) để procmail xử lý mail. Tìm và
uncomment
(bỏ dấu thăng (#)) dòng sau:
mailbox_command = /some/where/procmail
Sửa dòng trên lại thành:
mailbox_command = /usr/bin/procmail
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
25
- Tiếp đến tạo một file /etc/procmailrc như sau:
MAILDIR=$HOME
DEFAULT=$MAILDIR/Maildir/
DROPPRIVS=yes
# s m hườ g có size hỏ h 10 iB (10*1024=10240 es ,
# Ấ đị h kích hước m i cầ kiểm
:0fw
* < 10240
| /usr/bin/spamc
- Lập các qui tắc kiểm tra mail cho SpamAssassin, File local.cf
(/etc/mail/spamassassin/local.cf) ghi quy tắc chung cho mọi user.
# Ng gữ o g m i hườ g sử ụ g i g h và i g vi
ok_locales vi en
# These should be safe assumptions and allow for simple visual sifting
# without risking lost emails.
required_hits 5
report_safe 0
rewrite_header Subject [SPAM]
# Nhữ g m i q ọ g kh g đá h ấ à s m
whitelist_from longnh@uitnetwork.com
whitelist_from *@fpt.com.vn
- Khởi động SpamAssassin
[root@localhost ~]# service spamassassin start
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
26
4.3 Cài đ t AntiVirus
4.3.1 Cài đ t ClamAV
Để cài ClamAV từ bằng lệnh yum ta phải cài yum-priorities và rpmforge
[root@localhost ~]# yum install yum-priorities
[root@localhost ~]# rpm –Uhv
http://apt.sw.be/redhat/el5/en/i386/...l5.rf.i386.rpm
Kiểm tra phiên bản mới.
[root@localhost ~]# yum check-update
Cài đặt ClamAV.
[root@localhost ~]# yum install clamav clamd
File /etc/freshclam.conf (tự động cập nhật thông tin virus), File /etc/clamav.conf
(chương trình chính). Thường thì khi cài từ binary thì ta để các file này mặc định.
Khởi động ClamAV
[root@localhost ~]# service clamd start
Để kiểm tra xem ClamAV ta có thể chạy lệnh:
[root@localhost ~]# clamscan
Để Update database cho ClamAV ta dùng lệnh:
[root@localhost ~]# freshscan
4.3.2 Cài đ t Amavisd-new
Cài Amavisd-new với lệnh yum.
[root@localhost ~]# yum install amavisd-new
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
27
Cấu hình Amavisd-new. File amavis.conf (/etc/amavisd.conf), thường thì để mặc
định. Chỉnh sửa Postfix để Amavisd-new có thể hoạt động. File master.cf
(/etc/postfix/master.cf) thêm các dòng sau vào:
127.0.0.1:10025 inet n - y - - smtpd
-o content_filter=
-o local_recipient_maps=
-o smtpd_helo_restrictions=
-o smtpd_client_restrictions=
-o smtpd_sender_restrictions=
-o smtpd_recipient_restrictions=permit_mynetworks, reject_unauth_destination
-o mynetworks=127.0.0.0/8
smtp-amavis unix - - y - 2 smtp
-o smtp_data_done_timeout=1200
-o disable_dns_lookups=yes
Thêm dòng sau vào file main.cf (/etc/postfix/main.cf):
content_filter = smtp-amavis:[127.0.0.1]:10024
Khởi động lại Postfix
[root@localhost ~]# service postfix restart
Sau các phần triển khai & cài đặt hệ thống Mail server đã trình bày ở trên,
chúng ta có thể dễ dàng triển khai một mail server với Postfix + Dovecot +
SquirrelMail + SpamAssassin + ClamAV + Amavid-New.
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
28
KẾT LU N
- Những vấn đề đạt được:
 Tìm hiểu cơ bản về hệ thống Mail server, các thành phần, các phương thức
hoạt động,…
 Tìm hiểu hệ thống Mail server hoạt động trong doanh nghiệp.
 Triển khai & cài đặt hệ thống Mail server (postfix, dovecot,…) cho doanh
nghiệp trên Linux (Centos 6.5)
- Hướng phát triển của đề tài:
 Nghiên cứu và triển khai nhìu Mail server nội bộ của các doanh nghiệp khác
nhau cho phép trao đổi mail với nhau.
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
29
PHỤ LỤC
Tài liệu tham khảo:
- Tài liệu Linux (trung tâm Athena, trung tâm Nhất Nghệ).
Một số website:
- http://www.athena.com.vn/
- http://www.nhatnghe.com/
- http://congdonglinux.vn/
- http://www.linuxmail.info/
- Một số tài liệu khác trên Internet.
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
30
TH C T P TỐT NGHI P [ ]
31
2014

More Related Content

What's hot

Đồ Án
Đồ ÁnĐồ Án
Đồ Án
Văn Khùng
 
xây dựng và quản trị hệ thống mạng doanh nghiệp với microsoft active directory
xây dựng và quản trị hệ thống mạng doanh nghiệp với microsoft active directoryxây dựng và quản trị hệ thống mạng doanh nghiệp với microsoft active directory
xây dựng và quản trị hệ thống mạng doanh nghiệp với microsoft active directory
Tran Minh Tuan
 
Lịch sử hình thành trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế at...
Lịch sử hình thành trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế at...Lịch sử hình thành trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế at...
Lịch sử hình thành trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế at...kmht
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaPhuc Kon
 
Báo cáo ttchinh thuc
Báo cáo ttchinh thucBáo cáo ttchinh thuc
Báo cáo ttchinh thuctramn79
 
Baocaocuoiky giang cong_athena
Baocaocuoiky giang cong_athenaBaocaocuoiky giang cong_athena
Baocaocuoiky giang cong_athena
Công Nguyễn Chí
 
Baocaothuctap_phamthiyennhu
Baocaothuctap_phamthiyennhuBaocaothuctap_phamthiyennhu
Baocaothuctap_phamthiyennhuHuỳnh Sương
 
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành PhướcBao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phướcthanhphuocbt
 
Bài làm cuối cùng gửi athena
Bài làm cuối cùng gửi athenaBài làm cuối cùng gửi athena
Bài làm cuối cùng gửi athena
Nguyen Manh Tuong
 
Báo cáo tổng kết thực tập Athena
Báo cáo tổng kết thực tập AthenaBáo cáo tổng kết thực tập Athena
Báo cáo tổng kết thực tập Athena
Nguyễn Khoa
 
Baocao athena
Baocao athenaBaocao athena
Baocao athena
Rubelia0512
 
Bao cao
Bao caoBao cao
Bao cao
Hoang Quach
 
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ ViettelHệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpTai Ly
 

What's hot (15)

Đồ Án
Đồ ÁnĐồ Án
Đồ Án
 
xây dựng và quản trị hệ thống mạng doanh nghiệp với microsoft active directory
xây dựng và quản trị hệ thống mạng doanh nghiệp với microsoft active directoryxây dựng và quản trị hệ thống mạng doanh nghiệp với microsoft active directory
xây dựng và quản trị hệ thống mạng doanh nghiệp với microsoft active directory
 
Lịch sử hình thành trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế at...
Lịch sử hình thành trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế at...Lịch sử hình thành trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế at...
Lịch sử hình thành trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế at...
 
baocao
baocaobaocao
baocao
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athena
 
Báo cáo ttchinh thuc
Báo cáo ttchinh thucBáo cáo ttchinh thuc
Báo cáo ttchinh thuc
 
Baocaocuoiky giang cong_athena
Baocaocuoiky giang cong_athenaBaocaocuoiky giang cong_athena
Baocaocuoiky giang cong_athena
 
Baocaothuctap_phamthiyennhu
Baocaothuctap_phamthiyennhuBaocaothuctap_phamthiyennhu
Baocaothuctap_phamthiyennhu
 
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành PhướcBao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
 
Bài làm cuối cùng gửi athena
Bài làm cuối cùng gửi athenaBài làm cuối cùng gửi athena
Bài làm cuối cùng gửi athena
 
Báo cáo tổng kết thực tập Athena
Báo cáo tổng kết thực tập AthenaBáo cáo tổng kết thực tập Athena
Báo cáo tổng kết thực tập Athena
 
Baocao athena
Baocao athenaBaocao athena
Baocao athena
 
Bao cao
Bao caoBao cao
Bao cao
 
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ ViettelHệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 

Viewers also liked

Huongdancaicentos6 140419211354-phpapp01
Huongdancaicentos6 140419211354-phpapp01Huongdancaicentos6 140419211354-phpapp01
Huongdancaicentos6 140419211354-phpapp01lehuyvinh
 
(274364013) baibaocaogiuaky 140505213913-phpapp02
(274364013) baibaocaogiuaky 140505213913-phpapp02(274364013) baibaocaogiuaky 140505213913-phpapp02
(274364013) baibaocaogiuaky 140505213913-phpapp02lehuyvinh
 
письмо услуги.
письмо услуги.письмо услуги.
письмо услуги.Denis Kononov
 
Pittsburgh case study midfield energy system
Pittsburgh case study midfield energy systemPittsburgh case study midfield energy system
Pittsburgh case study midfield energy system
priyang2004
 
Cauhinhdnscentos 140419221022-phpapp01
Cauhinhdnscentos 140419221022-phpapp01Cauhinhdnscentos 140419221022-phpapp01
Cauhinhdnscentos 140419221022-phpapp01lehuyvinh
 
Cauhinhdnscentos 140419221022-phpapp01
Cauhinhdnscentos 140419221022-phpapp01Cauhinhdnscentos 140419221022-phpapp01
Cauhinhdnscentos 140419221022-phpapp01lehuyvinh
 

Viewers also liked (6)

Huongdancaicentos6 140419211354-phpapp01
Huongdancaicentos6 140419211354-phpapp01Huongdancaicentos6 140419211354-phpapp01
Huongdancaicentos6 140419211354-phpapp01
 
(274364013) baibaocaogiuaky 140505213913-phpapp02
(274364013) baibaocaogiuaky 140505213913-phpapp02(274364013) baibaocaogiuaky 140505213913-phpapp02
(274364013) baibaocaogiuaky 140505213913-phpapp02
 
письмо услуги.
письмо услуги.письмо услуги.
письмо услуги.
 
Pittsburgh case study midfield energy system
Pittsburgh case study midfield energy systemPittsburgh case study midfield energy system
Pittsburgh case study midfield energy system
 
Cauhinhdnscentos 140419221022-phpapp01
Cauhinhdnscentos 140419221022-phpapp01Cauhinhdnscentos 140419221022-phpapp01
Cauhinhdnscentos 140419221022-phpapp01
 
Cauhinhdnscentos 140419221022-phpapp01
Cauhinhdnscentos 140419221022-phpapp01Cauhinhdnscentos 140419221022-phpapp01
Cauhinhdnscentos 140419221022-phpapp01
 

Similar to Baocaocuoiky

BCTTTN
BCTTTNBCTTTN
BCTTTN
trong1763
 
Thuctap report
Thuctap reportThuctap report
Thuctap report
Thư Văn
 
Athena báo cáo thực tập tốt nghiệp 03
Athena báo cáo thực tập tốt nghiệp 03Athena báo cáo thực tập tốt nghiệp 03
Athena báo cáo thực tập tốt nghiệp 03Huỳnh Thông
 
BCTTTN
BCTTTNBCTTTN
BCTTTN
trong1763
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpNguyễn Thanh
 
Báo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập AthenaBáo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập Athena
foreverbee
 
Athena - Báo Cáo Thực Tập
Athena - Báo Cáo Thực TậpAthena - Báo Cáo Thực Tập
Athena - Báo Cáo Thực Tập
foreverbee
 
Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai
Báo cáo thực tập - Ly Huu TaiBáo cáo thực tập - Ly Huu Tai
Báo cáo thực tập - Ly Huu TaiTai Ly
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpNguyễn Thanh
 
Nguyễn đằng vân 0943350351
Nguyễn đằng vân 0943350351Nguyễn đằng vân 0943350351
Nguyễn đằng vân 0943350351Nguyễn Vân
 
Bao cao cuoi ki_ Nguyen Dang Van
Bao cao cuoi ki_ Nguyen Dang VanBao cao cuoi ki_ Nguyen Dang Van
Bao cao cuoi ki_ Nguyen Dang VanNguyễn Vân
 
Athena: Báo cáo thực tập đề tài wordpress
Athena: Báo cáo thực tập đề tài wordpressAthena: Báo cáo thực tập đề tài wordpress
Athena: Báo cáo thực tập đề tài wordpress
Tú Phạm
 
Bao caotongd hmo
Bao caotongd hmoBao caotongd hmo
Bao caotongd hmoHồng Ân
 
Bao cao ck update final
Bao cao ck update finalBao cao ck update final
Bao cao ck update finalDuy Nguyen
 
Luong bao cao athena
Luong bao cao athenaLuong bao cao athena
Luong bao cao athena
quocluong
 
Báo Cáo Thực Tập- Athena
Báo Cáo Thực Tập- AthenaBáo Cáo Thực Tập- Athena
Báo Cáo Thực Tập- Athena
quocluong
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ ViettelĐề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Bao cao thuc tap athena
Bao cao thuc tap athenaBao cao thuc tap athena
Bao cao thuc tap athena
Thụy Thụy
 
Lịch sử hình thành trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế at...
Lịch sử hình thành trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế at...Lịch sử hình thành trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế at...
Lịch sử hình thành trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế at...kmht
 

Similar to Baocaocuoiky (20)

BCTTTN
BCTTTNBCTTTN
BCTTTN
 
Thuctap report
Thuctap reportThuctap report
Thuctap report
 
Athena báo cáo thực tập tốt nghiệp 03
Athena báo cáo thực tập tốt nghiệp 03Athena báo cáo thực tập tốt nghiệp 03
Athena báo cáo thực tập tốt nghiệp 03
 
BCTTTN
BCTTTNBCTTTN
BCTTTN
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Báo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập AthenaBáo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập Athena
 
Athena - Báo Cáo Thực Tập
Athena - Báo Cáo Thực TậpAthena - Báo Cáo Thực Tập
Athena - Báo Cáo Thực Tập
 
Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai
Báo cáo thực tập - Ly Huu TaiBáo cáo thực tập - Ly Huu Tai
Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Nguyễn đằng vân 0943350351
Nguyễn đằng vân 0943350351Nguyễn đằng vân 0943350351
Nguyễn đằng vân 0943350351
 
Bao cao cuoi ki_ Nguyen Dang Van
Bao cao cuoi ki_ Nguyen Dang VanBao cao cuoi ki_ Nguyen Dang Van
Bao cao cuoi ki_ Nguyen Dang Van
 
Athena: Báo cáo thực tập đề tài wordpress
Athena: Báo cáo thực tập đề tài wordpressAthena: Báo cáo thực tập đề tài wordpress
Athena: Báo cáo thực tập đề tài wordpress
 
Bao caotongd hmo
Bao caotongd hmoBao caotongd hmo
Bao caotongd hmo
 
Bao cao ck update final
Bao cao ck update finalBao cao ck update final
Bao cao ck update final
 
Luong bao cao athena
Luong bao cao athenaLuong bao cao athena
Luong bao cao athena
 
Báo Cáo Thực Tập- Athena
Báo Cáo Thực Tập- AthenaBáo Cáo Thực Tập- Athena
Báo Cáo Thực Tập- Athena
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ ViettelĐề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
 
Bao cao thuc tap athena
Bao cao thuc tap athenaBao cao thuc tap athena
Bao cao thuc tap athena
 
Athena
AthenaAthena
Athena
 
Lịch sử hình thành trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế at...
Lịch sử hình thành trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế at...Lịch sử hình thành trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế at...
Lịch sử hình thành trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế at...
 

Baocaocuoiky

  • 1. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA -------------------- BÁO CÁO ĐỒ ÁN TH C T P TỐT NGHI P Đề tài: Ngành : Truyền Thông & Mạng Máy Tính GIÁO VI N H NG D N V Đ TH NG SINH VI N TH C HI N LÊ HUY VINH hành hố ồ Chí inh 2014
  • 2. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 2 Ậ É CỦ Á ƯỚ Ẫ ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
  • 3. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 3 LỜI CẢM ƠN Sau thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài ” g h h g Mail server (Pos fix, Doveco ,… o h ghi i x” đã phần nào hoàn thành. Ngoài sự cố gắng của bản thân em còn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ thầy cô, bạn bè, các anh, chị nơi em thực tập. Xin cảm ơn các quý thầy cô tại Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng & An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA, đặc biệt là thầy Võ Đỗ Thắng đã tạo điều kiện cho em được thực tập và học hỏi các kinh nghiệm thực tế để hoàn thành đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn ! MỤC LỤC Ậ É CỦ Á ƯỚ Ẫ ........................................................2
  • 4. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 4 LỜI CẢM ƠN............................................................................................................3 MỤC LỤC..................................................................................................................3 LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................6 CH ƠNG 1 GI I THI U VỀ NƠI TH C T P TỐT NGHI P ...............7 CH ƠNG 2 T NG QUAN VỀ MAIL SERVER....................................9 2.1 Giới thiệu về Mail Server ...................................................................................9 2.2 Xây d ng Mail Server cho doanh nghiệp .......................................................10 CH ƠNG 3 H THỐNG MAIL SERVER (POSTFIX, DOVECOT CHO DOANH NGHI P TRÊN LINUX...............................................................13 3.1 Mô hình Mail Server với Postfix......................................................................13 3.2 Giới thiệu các thành phần ................................................................................13 3.2.1 Giới thiệu Postfix..........................................................................................13 3.2.2 Giới thiệu Dovecot .......................................................................................14 3.2.3 Giới thiệu SquirrelMai .................................................................................14 3.3 Yêu cầu hệ thống ...............................................................................................14 3.4 Vấn đề bảo mật cho hệ thống E-mail ..............................................................14 3.4.1 AntiSpam......................................................................................................15 3.4.2 AntiVirus ......................................................................................................16 CH ƠNG 4 TRIỂN KHAI & CÀI Đ T H THỐNG MAIL SERVER (POSTFIX DOVECOT CHO DOANH NGHI P TRÊN LINUX...............17 4.1 Cài đ t Postfix Dovecot và Webmail..............................................................17 4.1.1 Cài đặt và cấu hình Postfix...........................................................................17 4.1.2 Cài đặt và cấu hình Dovecot.........................................................................19 4.1.3 Cài đặt Webmail với SquirrelMail ...............................................................20 4.2 Cài đ t bộ lọc Spam ..........................................................................................22 4.2.1 Lọc Spam dùng DNS-Base Blocklists (DNSBL, RBL)...............................22 4.2.2 Lọc Spam dùng SpamAssassin.....................................................................24 4.3 Cài đ t AntiVirus ..............................................................................................26 4.3.1 Cài đặt ClamAV ...........................................................................................26
  • 5. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 5 4.3.2 Cài đặt Amavisd-new ...................................................................................26 KẾT LU N..............................................................................................................28 PHỤ LỤC.................................................................................................................29
  • 6. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 6 LỜI NÓI ĐẦU Như chúng ta đã biết khoa học máy vi tính ngày nay vô cùng phát triển, do nhu cầu trao đổi thông tin tăng lên không ngừng .Ngày nay máy vi tính là một vật bất khả li thân của nhiều người, nó đi sâu vào đời sống và giúp lưu trữ, xử lý thông tin hết sức đơn giản. Quá trình tin học hóa trong các doanh nghiệp diễn ra khá nhanh khiến cho hệ thống E-mail của doanh nghiệp trở nên hết sức quan trọng. Vì hệ thống e-mail cho doanh nghiệp cần đảm bảo các yêu cầu về tính sẵn sàng (Availability)-hoạt động ổn định và dễ dàng mở rộng, và tính riêng tư (Private) cho doanh nghiệp. Ngoài ra chi phí đầu tư cũng rất quan trọng khi chọn và triển khai. Các hệ thống Mail Server chuyên dụng thì chi phí cao nhưng hoạt động ổn định, nhanh và bảo mật cao thường thì chỉ triển khai cho các doanh nghiệp lớn đòi hỏi tính bảo mật cao. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ta cũng có thể triển khai như mô hình trên nhưng không sử dụng đến các Mail Server chuyên dụng, Giải pháp dùng trong trường hợp này thường là triển khai trên hệ thống Linux- Unix hoặc Microsoft.
  • 7. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 7 CH ƠNG 1 GI I THI U VỀ NƠI TH C T P TỐT NGHI P Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng & An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA được thành lập từ năm 2004, là một tổ chức qui tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lãnh vực CNTT, với tâm huyết góp phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình đưa công nghệ thông tin là ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần phát triển nước nhà. Lĩnh vực hoạt động chính:  Trung tâm ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào đào tạo chuyên sâu quản trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các tiêu chuẩn quốc tế của các hãng nổi tiếng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI , CEH,... Song song đó, trung tâm ATHENA còn có những chương trình đào tạo cao cấp dành riêng theo đơn đặt hàng của các đơn vị như Bộ Quốc Phòng, Bộ Công An , ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính…  Sau gần 10 năm hoạt động, nhiều học viên tốt nghiệp trung tâm ATHENA đã là chuyên gia đảm nhận công tác quản lý hệ thống mạng, an ninh mạng cho nhiều bộ ngành như Cục Công Nghệ Thông Tin - Bộ Quốc Phòng , Bộ Công An, Sở Thông Tin Truyền Thông các tỉnh, bưu điện các tỉnh,...  Ngoài chương trình đào tạo, Trung tâm ATHENA còn có nhiều chương trình hợp tác và trao đổi công nghệ với nhiều đại học lớn như Đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh, Học Viện An Ninh Nhân Dân( Thủ Đức), Học Viện Bưu Chính Viễn Thông, Hiệp hội an toàn thông tin (VNISA), Viện Kỹ Thuật Quân Sự,...
  • 8. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 8 Đội ngũ giảng viên :  Tất cả các giảng viên trung tâm ATHENA có đều tốt nghiệp từ các trường đại học hàng đầu trong nước .... Tất cả giảng viên ATHENA đều phải có các chứng chỉ quốc tế như MCSA, MCSE, CCNA, CCNP, Security+, CEH, có bằng sư phạm Quốc tế (Microsoft Certified Trainer). Đây là các chứng chỉ chuyên môn bắt buộc để đủ điều kiện tham gia giảng dạy tại trung tâm ATHENA.  Bên cạnh đó, các giảng viên ATHENA thường đi tu nghiệp và cập nhật kiến thức công nghệ mới từ các nước tiên tiến như Mỹ , Pháp, Hà Lan, Singapore,... và truyền đạt các công nghệ mới này trong các chương trình đào tạo tại trung tâm ATHENA. Cơ sở vật chất:  Thiết bị đầy đủ và hiện đại.  Chương trình cập nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những công nghệ mới nhất.  Phòng máy rộng rãi, thoáng mát. Dịch vụ hỗ trợ:  Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn.  Giới thiệu việc làm cho mọi học viên.  Thực tập có lương cho học viên khá giỏi.  Ngoài giờ học chính thức, học viên được thực hành thêm miễn phí, không giới hạn thời gian.  Hỗ trợ kỹ thuật không thời hạn trong tất cả các lĩnh vực liên quan đến máy tính, mạng máy tính, bảo mật mạng.  Hỗ trợ thi Chứng chỉ Quốc tế.
  • 9. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 9 Qua thời gian thực tập tại Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng & An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA, cá nhân em được tiếp xúc với một môi trường năng động và sáng tạo. Sinh viên được rèn luyện kiến thức, học hỏi thêm các kinh nghiệm thực tế. Nhờ đó, biết được năng lực của cá nhân và yêu cầu của xã hội để cố gắng và phấn đấu nhiều hơn nữa. CH ƠNG 2 T NG QUAN VỀ MAIL SERVER 2.1 Giới thiệu về Mail Server Ngày nay, quá trình tin học hóa trong các doanh nghiệp diễn ra khá nhanh khiến cho hệ thống E-mail của doanh nghiệp trở nên hết sức quan trọng. Vì hệ thống e- mail cho doanh nghiệp cần đảm bảo các yêu cầu về tính sẵn sàng (Availability)-hoạt động ổn định và dễ dàng mở rộng, và tính riêng tư (Private) cho doanh nghiệp. Ngoài ra chi phí đầu tư cũng rất quan trọng khi chọn và triển khai. Các hệ thống Mail Server chuyên dụng thì chi phí cao nhưng hoạt động ổn định, nhanh và bảo mật cao thường thì chỉ triển khai cho các doanh nghiệp lớn đòi hỏi tính bảo mật cao. Mô hình dạng cơ bản như sau:
  • 10. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 10 Hình 2.1 h h c i e ve 2.2 Xây d ng Mail Server cho doanh nghiệp Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ta cũng có thể triển khai như mô hình trên nhưng không sử dụng đến các Mail Server chuyên dụng, Giải pháp dùng trong trường hợp này thường là triển khai trên hệ thống Linux-Unix hoặc Microsoft. Linux-Unix: Ưu điểm là miễn phí và mã nguồn mở, yêu cầu phần cứng thấp, nhanh và ổn định. Nhược điểm khó triển khai và quản trị. Microsoft: Ưu điểm dễ dàng triển khai và quản trị, thân thiện với người dùng. Nhược điểm giá thành tương đối và yêu cầu phần cứng cao. Nhưng bất cứ hệ thống mail nào cũng hoạt động dựa trên kiến trúc sau:
  • 11. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 11 Hình 2.2 i c c i e ve • Mail User Agent (MUA): đây là các chương trình gửi và nhận mail được cài đặt trên máy người dùng, nó giúp người dùng quản lý, soạn thảo, nhận và gửi mail một cách tiện lợi và nhanh chóng. Các chương trình MUA tiêu biểu là: Outlook (Windows), Evolution (Linux), ThunderBird va Eudora • ail ransport gent ( ) (thường gọi là ail ransport gent, Message Transfer Agent, or SMTP Daemond): Là một dịch vụ trên máy tính có nhiệm vụ chuyển Email từ máy tính đến một nơi khác (Mail Delivery Agent). Các chương trình cung cấp dịch vụ MTA tiêu biểu là: Qmail, Sendmail, Postfix (Linux), Edge/Hub Tranpost của MS Exchange Server (Windows). • Mail Delivery Agent (MDA): Là Dịch vụ tiếp nhận các Email và phân phối chúng đến các hộp thư cá nhân. Các chương trình cung cấp dịch vụ tiêu biểu là: Procmail, Mail.local, rmail (Linux), Mailbox Server trong MS Exchange (Windows).
  • 12. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 12 • Mail Submission Agent (MSA): Là chương trình nhận Email từ MUA qua cổng 587 (Bảo mật hơn SMTP cổng 25 vì nó đòi hỏi Authenticate hay các hành động tương tự để chống spam trong local) và kết hợp với MTA để chuyển Email. Đa số các MTA làm nhiệm vụ MSA luôn (posfix, Sendmail), trên MS Exchange thì MSA do Mailbox role + Client receive connector (trên Hub transport role) đảm nhiệm. • Mail Access Agent/ Mail Retrieval Agent (MAA/MRA): MRA là chương trình tìm về hoặc lấy Email về từ remote Mail server, và kết hợp với MDA để phân phối mail về local hoặc remote mailbox. MAA là dịch vụ cung cấp để truy cập đến tìm kiếm và lấy email về. Các chương trình tiêu biểu: IMAP, POP3 Server, dovecot (Linux), Client Access Server trên MS Exchange (Windows). MRA bây giờ thường do các MUA đảm nhiệm đó chính là các POP3, IMAP Client.
  • 13. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 13 CH ƠNG 3 H THỐNG MAIL SERVER (POSTFIX DOVECOT CHO DOANH NGHI P TR N LINUX 3.1 Mô hình Mail Server với Postfix Xây dựng một mail server hoạt động ổn định và chi phí thấp, cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, dựa trên nền Linux. Hình 3.1 i c i e ve sẽ iể kh i 3.2 Giới thiệu các thành phần 3.2.1 Giới thiệu Postfix Postfix là một MTA được viết bởi Wietse Venema khi ông đang làm việc ở trung tâm nghiên cứu T. J. Watson của IBM. Đặc điểm của Postfix: dễ quản lý, nhanh, an toàn. Chỉ cần một server với hardware thông thường, Postfix có thể chuyển giao hàng triệu email một ngày. Ngày nay postfix là một trong nhưng MTA khá phổ biến trên các mail server.
  • 14. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 14 3.2.2 Giới thiệu Dovecot Dovecot là một MAA cung cấp các dịch vụ IMAP và POP3 được cài phổ biến trên các CentOS, Nó là một phần mềm mã nguồn mở được Timo Sirainen viết và phát triển. Đặc điểm của Dovecot là: bảo mật, nhanh và dễ quản lý. 3.2.3 Giới thiệu SquirrelMai SquirrelMail là một trong những Web mail phổ biến nhất trên các Mail Server, nó hỗ trợ cả các giao thức IMAP/POP3 và SMTP, được viết bằng PHP4 và là một phần mềm mã nguồn mở, nó giúp người dùng có thể đọc và quản lý e- mail của mình trong môi trường Web. 3.3 Yêu cầu hệ thống Với các hệ thống Linux yêu cầu về phần cứng rất bình thường, một server với cấu hình trung bình vẫn có thể cài đặt và chạy ổn định. Ví dụ: Một máy tính với cấu hình: CPU Pentium III 600MHZ, RAM 256MB, HDD 40GB. Có thể làm Mail Server phục vụ khoảng 300 – 400 User. Về phần các phần mềm trên hệ thống: - Hệ Điều Hành: CentOS 5.3 Chạy dạng command Line hay đồ họa đều được (chế độ Command Line thì tốn ít ổ cứng, và chạy tốn ít RAM và CPU hơn). - SMTP Server: Postfix 2.3.3 - POP3/IMAP Server: 1.0.7 - Web Mail: SquirrelMail 1.4.8 - Web Server: Apache 2.2.3 Cần thiết để cho User có thể dùng web mail. - AntiSpam: SpamAssassin 3.2.5 - AntiVirus: ClamAV 0.95.2, Amavisd-new 2.6.4 Có thể update lên các bản cập nhật mới hơn tùy nhu cầu sử dụng. 3.4 Vấn đề bảo mật cho hệ thống E-mail Ngày nay vấn đề Virus và spam vẫn là những nguy cơ đe dọa đến sự vận hành ổn định của hệ thống, đồng thời nguy cơ mất mát hoặc bị đánh cắp dữ liệu là rất cao,
  • 15. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 15 điều này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của người dùng và doanh nghiệp. Vì thế khi triển khai xây dựng hệ thống mail cho doanh nghiệp cần phải tính tới các vấn đề về bảo mật chống Spam và Virus. 3.4.1 AntiSpam 3.4.1.1 Giới thiệu DNS-Base Blocklists UCE (unsolicited commercial email), hay spam, thường được gửi từ những mail server có vài đặc điểm nhất định. Ví dụ, từ những server có cấu hình không hoàn chỉnh (open relay, không tuân thủ tiêu chuẩn RFC), những server không có thông tin rõ ràng về người quản trị (máy kết nối bằng dial-up, máy không có reverse DNS), hay từ những server chuyên gửi spam. Người ta đã lập được danh sách những mail server như vậy, danh sách này được update thường xuyên, gọi chung là RBL (real-time blackhole list), hay DNSBL (DNS-based Blocklist). Ưu điểm của phương pháp này là kiểm tra nhanh ít hao tốn tài nguyên của server vì bước kiểm tra được thực hiện trước khi gửi mail và việc kiểm tra chỉ dựa vào kết quả tìm kiếm của DNS. 3.4.1.2 Giới thiệu SpamAsssassin SpamAssassin phát hiện và đánh dấu spam mail bằng cách phân tích thông tin trong header và nội dung mail. SpamAssassin tiêu tốn khá nhiều tài nguyên (cpu, memory, thời gian xử lý) của server, đặc biệt khi phải xử lý những mail có size lớn. Ưu điểm của việc dùng SpamAssassin là ít thay đổi cấu hình mặc định của postfix và có thể xây dựng quy tắc kiểm tra spam cho riêng mình. SpamAssassin là một project được phát triển bởi Apache, SpamAssassin được ứng dụng khá nhiều trên các mail server dùng nền Linux.
  • 16. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 16 3.4.2 AntiVirus Dùng để chống việc lây lan Virus trong thông qua hệ thống mail, đồng thời hạn chế sự lây lan của Virus khi một máy nào đó trong mạng bị nhiễm. Có hai chương trình antivirus phổ biến dùng trên mail server đó là ClamAV và Amavisdnew. 3.4.2.1 Giới thiệu ClamAV ClamAV là một antivirus mã nguồn mở chạy trên hệ thống Linux, nó đặc biệt được thiết kế cho việc quét virus trên mail gateways, nó uyển chuyển dễ cấu hình,và chạy đa luồng dịch vụ. Đặc điểm là hoạt động ổn định, nhanh, và tương đối hiệu quả. 3.4.2.2 Giới thiệu Amavisd-new Amavisd-new là một giao tiếp hiệu năng cao, hoạt động giữa MTA và các thành phần kiểm tra nội dung như: Virus scanners, và SpamAssassin. Đặc điểm của Amavisd-new là hoạt động nhanh phối hợp các thành phần trong hệ thống mail.
  • 17. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 17 CH ƠNG 4: TRIỂN KHAI & CÀI Đ T H THỐNG MAIL SERVER (POSTFIX DOVECOT CHO DOANH NGHI P TR N LINUX 4.1 Cài đ t Postfix, Dovecot và Webmail 4.1.1 Cài đ t và cấu hình Postfix Cài đặt từ gói rpm ta dùng lệnh yum: [root@localhost ~]# yum install postfix Nếu cài đặt postfix sử dụng MySQL làm mail store thì dùng lệnh: [root@localhost ~]# yum --enablerepo=centosplus install postfix mysql-server Những file cấu hình của Postfix nằm trong thư mục /etc/postfix. Để cấu hình một mail server cơ bản, chỉ cần vài thay đổi nhỏ trong những file sau đây: /etc/postfix/main.cf cấu hình cơ bản Chỉnh sửa tại các dòng sau: inet_interfaces = all mydestination = $myhostname, localhost.$mydomain, localhost, $mydomain home_mailbox = Maildir/ Dạng lưu trữ Maildir tốt hơn so với dạng lưu trữ Mailbox, tuy nhiên tùy vào nhu cầu cụ thể mà chọn kiểu lưu trữ cho thích hợp. // chỉ tạo hộp thư cho một user nào đó $ mkdir $HOME/Maildir $ mkdir $HOME/Maildir/cur $ mkdir $HOME/Maildir/new
  • 18. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 18 $ mkdir $HOME/Maildir/tmp $ chmod -R 700 $HOME/Maildir // tạo hộp thư cho tất cả user (mỗi user sẽ có hộp thư riêng khi tạo user mới) $ su – # mkdir /etc/skel/Maildir # mkdir /etc/skel/Maildir/cur # mkdir /etc/skel/Maildir/new # mkdir /etc/skel/Maildir/tmp # chmod -R 700 /etc/skel/Maildir Tiến hành khởi động lại postfix [root@localhost ~]# service postfix restart Shutting down postfix: [ OK ] Starting postfix: [ OK ] [root@localhost ~]# Bây giờ có thể dùng postfix được rồi. Kiểm tra postfix đã hoạt động tốt chưa bằng cách kết nối thử đến cổng 25. [root@localhost ~]# telnet localhost 25 Trying 127.0.0.1... Connected to localhost.localdomain (127.0.0.1). Escape character is '^]'. 220 localhost.localdomain ESMTP Postfix helo host 250 localhost.localdomain quit 221 2.0.0 Bye Connection closed by foreign host.
  • 19. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 19 Nếu có lỗi phát sinh ta kiểm tra log tại /var/log/mailog. 4.1.2 Cài đ t và cấu hình Dovecot Cài đặt từ gói rpm ta dùng lệnh: [root@localhost ~]# yum install dovecot /etc/dovecot.conf file cấu hình cơ bản. Chỉnh sửa file dovecot: [root@localhost ~]# vi /etc/dovecot.conf Tìm và sửa các dòng sau: protocols = pop3 pop3s imap imaps mail_location = maildir:~/Maildir/ pop3_uidl_format = %08Xu%08Xv imap_client_workarounds = delay-newmail outlook-idle netscape-eoh pop3_client_workarounds = outlook-no-nuls oe-ns-eoh Tiến hành khởi động lại dovecot: [root@localhost ~]# service dovecot restart Stopping Dovecot Imap: [ OK ] Starting Dovecot Imap: [ OK ] [root@localhost ~]# Kiểm tra lại dovecot đã hoạt động tốt chưa bằng cách kết nối đến cổng 110 [root@localhost ~]# telnet localhost 110 Trying 127.0.0.1... Connected to localhost.localdomain (127.0.0.1). Escape character is '^]'. +OK Dovecot ready. quit
  • 20. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 20 +OK Logging out Connection closed by foreign host. Chúng ta đã cài hoàn tất Postfix + Dovecot phần tiếp theo ta tiến hành cài đặt Webmail với SquirrelMail. 4.1.3 Cài đ t Webmail với SquirrelMail Cài Đặt Webmail Với SquirrelMail Lưu ý: Trước tiên cần phải cài đặt web server và imap server và php. Cài đặt SquirrelmMail: [root@localhost ~]# yum install squirrelmail Cấu hình cho SquirrelMail. [root@localhost ~]# /usr/share/squirrelmail/config/conf.pl Sẽ thấy như sau: SquirrelMail Configuration : Read: config.php (1.4.0) ---------------------------------------------------------Main Menu --1. Organization Preferences 2. Server Settings 3. Folder Defaults 4. General Options 5. Themes 6. Address Books 7. Message of the Day (MOTD) 8. Plugins 9. Database 10. Languages D. Set pre-defined settings for specific IMAP servers
  • 21. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 21 C Turn color off S Save data Q Quit Command >> Chọn menu thích hợp và cung cấp những thông tin cần thiết. Quan trọng nhất ở bước này là "2. Server Settings", phần IMAP server. Sau khi chỉnh sửa xong, chọn "S Save data" (lưu giữ cấu hình) và "Q Quit" (thoát). Cấu hình sẽ được ghi lại trong file "/etc/squirrelmail/config.php". Phần “2. Server Sttings” như sau: SquirrelMail Configuration : Read: config.php (1.4.0) ---------------------------------------------------------Server Settings General -------1. Domain : localhost 2. Invert Time : false 3. Sendmail or SMTP : Sendmail A. Update IMAP Settings : localhost:143 (uw) B. Change Sendmail Config : /usr/sbin/sendmail R Return to Main Menu C Turn color off S Save data Q Quit Command >> Kiểm tra lại lần cuối [root@localhost ~]# vi /etc/squirrelmail/config.php Phần chính của file /etc/squirrelmail/config.php thường có cấu trúc như sau: ###-------------------------------------------------------------- $org_name = "My Webmail Service";
  • 22. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 22 $squirrelmail_default_language = 'en_US'; $domain = 'real.domain.name'; $imapServerAddress = 'localhost'; $imapPort = 143; $useSendmail = true; $smtpServerAddress = 'localhost'; $smtpPort = 25; $sendmail_path = '/usr/sbin/sendmail'; // trườngng hợp IMAP server là courier-imap $imap_server_type = 'courier'; $default_folder_prefix = 'INBOX.'; $trash_folder = 'Trash'; $sent_folder = 'Sent'; $draft_folder = 'Drafts'; ###------------------------------------------------------- Chạy SquirrelMail bằng cách gõ http://localhost/webmai. Và bạn có thể chỉnh lại url đến webmail của bạn thành mail., ví dụ: mail.thong.athena.tinhoc.it bằng cách cấu hình lại file httpd.conf (file cấu hình của Apache ). 4.2 Cài đ t bộ lọc Spam 4.2.1 Lọc Spam dùng DNS-Base Blocklists (DNSBL, RBL) Ghi thêm vào file main.cf (/etc/postfix/main.cf) những dòng sau: smtpd_client_restrictions = permit_mynetworks, reject_rbl_client list.dsbl.org, reject_rbl_client relays.ordb.org, reject_rbl_client sbl-xbl.spamhaus.org smtpd_recipient_restrictions = permit_mynetworks, reject_rbl_client list.dsbl.org, reject_rbl_client relays.ordb.org, reject_rbl_client sbl- xbl.spamhaus.org
  • 23. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 23 Reload postfix. [root@localhost ~]# postfix reload postfix/postfix-script: refreshing the Postfix mail system [root@localhost ~]# Nói thêm về cách block spam bằng cách kiểm tra trước khi email thực sự được gửi đi. Không liên quan đến RBL, tuy nhiên có những đặc điểm giống cách lọc spam bằng RBL: chỉ kiểm tra header, dựa vào DNS. Chèn thêm các dòng sau vào file main.cf (/etc/postfix/main.cf): Yêu cầu client phải gửi lệnh HELO (EHLO) smtpd_helo_required = yes smtpd_helo_restrictions = permit_mynetworks, reject_invalid_hostname Từ chối relay (Reject) nếu không tìm thấy A, MX record smtpd_sender_restrictions = reject_unknown_sender_domain Từ chối relay từ một số địa chỉ IP nhất định (vì nhiễm virus?) # ví ụ 192.168.1.100, 172.16.1.0/24 smtpd_client_restrictions = permit_mynetworks, check_client_access hash:/etc/postfix/reject_client - Nội dung file /etc/postfix/reject_client: 192.168.1.100 REJECT 172.16.1 REJECT - Tạo database /etc/postfix/reject_client.db bằng lệnh sau /usr/sbin/postmap /etc/postfix/reject_client
  • 24. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 24 Từ chối relay từ một số người nhất định (spammer) # ví ụ s mme @ om i 1. me, *@ om i 2. me smtpd_sender_restrictions = reject_unknown_sender_domain, reject_non_fqdn_sender, hash:/etc/postfix/reject_sender - File /etc/postfix/reject_sender có nội dung như sau: spammer@domain1.name REJECT domain2.name REJECT - Tạo database /etc/postfix/reject_sender.db /usr/sbin/postmap /etc/postfix/reject_sender Sau khi thêm các dòng cần thiết vào ta phải reload postfix. Đây là danh sách hàng trăm RBL. Hãy tìm kiếm và lựa chọn những RBL phù hợp với nhu cầu. http://moensted.dk/spam/ 4.2.2 Lọc Spam dùng SpamAssassin - Cài đặt procmail và SpamAssassin: [root@localhost ~]# yum install procmail [root@localhost ~]# yum install spamassassin - Sửa file main.cf (/etc/postfix/main.cf) để procmail xử lý mail. Tìm và uncomment (bỏ dấu thăng (#)) dòng sau: mailbox_command = /some/where/procmail Sửa dòng trên lại thành: mailbox_command = /usr/bin/procmail
  • 25. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 25 - Tiếp đến tạo một file /etc/procmailrc như sau: MAILDIR=$HOME DEFAULT=$MAILDIR/Maildir/ DROPPRIVS=yes # s m hườ g có size hỏ h 10 iB (10*1024=10240 es , # Ấ đị h kích hước m i cầ kiểm :0fw * < 10240 | /usr/bin/spamc - Lập các qui tắc kiểm tra mail cho SpamAssassin, File local.cf (/etc/mail/spamassassin/local.cf) ghi quy tắc chung cho mọi user. # Ng gữ o g m i hườ g sử ụ g i g h và i g vi ok_locales vi en # These should be safe assumptions and allow for simple visual sifting # without risking lost emails. required_hits 5 report_safe 0 rewrite_header Subject [SPAM] # Nhữ g m i q ọ g kh g đá h ấ à s m whitelist_from longnh@uitnetwork.com whitelist_from *@fpt.com.vn - Khởi động SpamAssassin [root@localhost ~]# service spamassassin start
  • 26. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 26 4.3 Cài đ t AntiVirus 4.3.1 Cài đ t ClamAV Để cài ClamAV từ bằng lệnh yum ta phải cài yum-priorities và rpmforge [root@localhost ~]# yum install yum-priorities [root@localhost ~]# rpm –Uhv http://apt.sw.be/redhat/el5/en/i386/...l5.rf.i386.rpm Kiểm tra phiên bản mới. [root@localhost ~]# yum check-update Cài đặt ClamAV. [root@localhost ~]# yum install clamav clamd File /etc/freshclam.conf (tự động cập nhật thông tin virus), File /etc/clamav.conf (chương trình chính). Thường thì khi cài từ binary thì ta để các file này mặc định. Khởi động ClamAV [root@localhost ~]# service clamd start Để kiểm tra xem ClamAV ta có thể chạy lệnh: [root@localhost ~]# clamscan Để Update database cho ClamAV ta dùng lệnh: [root@localhost ~]# freshscan 4.3.2 Cài đ t Amavisd-new Cài Amavisd-new với lệnh yum. [root@localhost ~]# yum install amavisd-new
  • 27. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 27 Cấu hình Amavisd-new. File amavis.conf (/etc/amavisd.conf), thường thì để mặc định. Chỉnh sửa Postfix để Amavisd-new có thể hoạt động. File master.cf (/etc/postfix/master.cf) thêm các dòng sau vào: 127.0.0.1:10025 inet n - y - - smtpd -o content_filter= -o local_recipient_maps= -o smtpd_helo_restrictions= -o smtpd_client_restrictions= -o smtpd_sender_restrictions= -o smtpd_recipient_restrictions=permit_mynetworks, reject_unauth_destination -o mynetworks=127.0.0.0/8 smtp-amavis unix - - y - 2 smtp -o smtp_data_done_timeout=1200 -o disable_dns_lookups=yes Thêm dòng sau vào file main.cf (/etc/postfix/main.cf): content_filter = smtp-amavis:[127.0.0.1]:10024 Khởi động lại Postfix [root@localhost ~]# service postfix restart Sau các phần triển khai & cài đặt hệ thống Mail server đã trình bày ở trên, chúng ta có thể dễ dàng triển khai một mail server với Postfix + Dovecot + SquirrelMail + SpamAssassin + ClamAV + Amavid-New.
  • 28. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 28 KẾT LU N - Những vấn đề đạt được:  Tìm hiểu cơ bản về hệ thống Mail server, các thành phần, các phương thức hoạt động,…  Tìm hiểu hệ thống Mail server hoạt động trong doanh nghiệp.  Triển khai & cài đặt hệ thống Mail server (postfix, dovecot,…) cho doanh nghiệp trên Linux (Centos 6.5) - Hướng phát triển của đề tài:  Nghiên cứu và triển khai nhìu Mail server nội bộ của các doanh nghiệp khác nhau cho phép trao đổi mail với nhau.
  • 29. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 29 PHỤ LỤC Tài liệu tham khảo: - Tài liệu Linux (trung tâm Athena, trung tâm Nhất Nghệ). Một số website: - http://www.athena.com.vn/ - http://www.nhatnghe.com/ - http://congdonglinux.vn/ - http://www.linuxmail.info/ - Một số tài liệu khác trên Internet.
  • 30. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 30
  • 31. TH C T P TỐT NGHI P [ ] 31 2014