SlideShare a Scribd company logo
QUY MÔ, CƠ CẤU DÂN SỐ
Giảng viên: ThS.Nguyễn Thị Thanh Trúc
1
Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
1. Trình bày được khái niệm về quy mô, số liệu quy mô
dân số thế giới và Việt Nam
2. Tính toán được quy mô và tốc độ gia tăng dân số
3. Lý giải được sự chuyển dịch cấu trúc dân số ở Việt
Nam thông qua các dạng tháp tuổi.
4. Trình bày được khái niệm về tỷ số giới tính, tỷ số phụ
thuộc và lý giải các vấn đề dân số có liên quan.
2
Nội dung
Bài giảng bao gồm 4 nội dung sau:
1. Quy mô dân số
+ Phương trình cân bằng dân số
+ Tốc độ gia tăng dân số
2. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới
+ Tháp dân số
+ Tỷ số phụ thuộc
+ Tỷ số giới tính
3
2050: Việt Nam dự đoán là dân số già
1. Quy mô dân số
Quy mô
• Là tổng số dân của một vùng lãnh thổ tại một
thời điểm cụ thể.
• Là một đại lượng thay đổi theo thời gian
4
Nguồn: Population Reference Bureau (2018,2019, 2021) World Population Datasheet
1. Quy mô dân số
1.2. Mật độ dân số
• Biểu thị số lượng người/1 đơn vị đất đai (km2).
• Liên quan đến kinh tế, cấu trúc bệnh tật và khả
năng phát dịch.
5
Sốt xuất huyết năm 2022 nhiều hơn các năm trước
6
Nguồn: https://www.gapminder.org/tools/#$chart-type=barrank&url=v1
Chính sách 1 con của Trung Quốc: 1970 - 2015
• Dân số Việt Nam tính đến 1/4/2020 là khoảng 97,2 triệu
người (tăng khoảng 1 triệu người so với 1/4/2019, chủ yếu do
tăng tự nhiên)
• Đồng bằng sông hồng là vùng có quy mô dân số lớn
nhất là Tây Nguyên là vùng có số dân ít nhất
• Đứng thứ 3 ở Đông Nam Á (sau Indonesia và Philippines) và
xếp 15 trên thế giới.
• Dân số thành thị chiếm 36,4% (34,4% năm 2019).
• Mật độ dân số: 293 người/km2 (290 người/km2 năm 2019)
• Quy mô hộ là 3,6 người/hộ (nông thông là 3,6 người/hộ,
thành thị là 3,4 người/hộ.
1. Quy mô Việt Nam năm 2020
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2021). Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/4/2020: Kết quả chủ yếu
7
Singapore 100% dân số thành thị => kinh tế phát triển
xã là nông thôn, còn lại là thành thị
xem như 1/3 ở thành thị,
VN vẫn là nước nông
nghiệp
Quy mô hộ gia đình ở Việt Nam khoảng 4 người là chủ yếu.
8
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2021). Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/4/2020: Kết quả chủ yếu
2. Phương trình cân bằng DS
• Biến động dân số:
Số
dân
Sinh
(B)
Đi
(E)
Tử
(D)
Đến
(I)
9
• Phương trình cân bằng dân số
Pt = P0+ (B - D) + (I - E)
Tăng tự nhiên Tăng cơ học
1.2. Phương trình cân bằng DS
Trong đó:
P0: Dân số thời điểm đầu thời kỳ
Pt: Dân số thời điểm cuối thời kỳ (sau khoảng thời gian t)
B: Số người sinh trong suốt thời kỳ
D: Số người chết trong suốt thời kỳ
I: Số người nhập cư trong suốt thời kỳ
E: Số người xuất cư trong suốt thời kỳ 10
trạm y tế quản lý, nhưng vẫn bị bỏ sót so với người dân
• Nếu bỏ qua sự biến động di cư (hay còn gọi là dân số
đóng), phương trình cân bằng DS sẽ là:
Pt = P0+ (B - D)
• Dựa trên cơ sở này, đưa ra mô hình dân số thay đổi
theo thời gian theo hàm số mũ (exponential growth)
Trong đó: e = 2.71828 (máy tính tay e2=exp(2))
r: tốc độ gia tăng DS
1.3. Tốc độ gia tăng DS
rt
t e
P
P .
0

11
r càng lớn thì tăng càng nhanh vì nó thể hiện tốc độ gia tăng
dân số
t: khoảng thời gian (ví dụ: 2020 - 2025 thì t = 5)
khó quản lý
• Tốc độ gia tăng dân số (population growth rate) hay tỷ lệ
tăng dân số hằng năm có đơn vị %
• Dùng phản ánh mức độ thay đổi quy mô DS theo thời
gian.
rt
t e
P
P .
0










0
0
ln
1
ln
ln
P
P
t
t
P
P
r
t
t
12
1.3. Tốc độ gia tăng DS
Giả định mô hình dân số tăng theo hàm số mũ là dân số đóng (không có di cư).
Nếu giả định này đúng thì mới áp dụng được mô hình dân số tăng theo hàm số mũ => số này là giả định.
Ví dụ: có thể áp dụng ở Việt Nam vì di cư không đáng kể.
Ước lượng trong khoảng 5 năm khá chính xác, càng tăng lên thì càng giảm.
1960 1970 1980 1990 2000 2010
1
2
3
4
5
6
Nguồn: The world bank
Tốc độ gia tăng DS Việt Nam qua các năm
13
Seria chiến tranh => khủng hoảng nhập cư ở châu Âu.
Khi một nước đi vào ổn định => gia tăng dân số chỉ xoay quanh mức đó.
Từ năm 2000 đến 2010 xoay quanh
mốc 1%
2. Cơ cấu DS theo tuổi và giới
2.1. Tháp dân số
2.2. Tỷ số phụ thuộc
2.3. Tỷ số giới tính
14
Eisuto oksdaden 2005
, tim so dan 2005.
-> lcach dibo dia vo to det DS
P+= Po .
ert (p)
* Leach : Poo 2000 : 6431 ,
63
tre, gia, vang
Po 2001 : 6431 ,
79
-> vidistancing a tradot- Ko codici
- Xaiham medi
gidinha ko xet diai thi xaiham mi
Phengtrink canbangdan so:
M DUNE
-> sodematro thricte
-> sorohiong (estimated) vi ko atem dris hotthe ter
2.1. Tháp dân số
• Tháp dân số (hay tháp tuổi) là biểu đồ dân số vẽ theo
nhóm tuổi và giới tính.
• Tháp dân số là hình ảnh tổng quát của dân số hiện
hành, mỗi dân số có nét đặc thù riêng.
Cách vẽ Tuổi/ khoảng tuổi
Nữ
Số người
Nam
15
Sự chuyển dịch cấu trúc dân số (Demographic transition),
được mô tả thông qua 3 dạng tháp tuổi
Tháp tuổi tiến biến Tháp tuổi tĩnh biến Tháp tuổi thoái biến
16
2.1. Tháp dân số
Dân số trẻ Dân số vàng Dân số già
Xu hướng đáy nhỏ lại, thân to nhất ở giữa, đỉnh to lên dần. Việt Nam hiện tại ở dân số vàng.
Tháp tuổi tiến biến
• Đáy lớn dần
• Hình ảnh dân số trẻ
• Mức sinh cao
• Tỷ số phụ thuộc trẻ cao
• Tuổi thọ trung bình sắp tới thấp
• Vấn đề dân số?
Giảm sinh
>60 tuổi
15-59 tuổi
0-14 tuổi
17
2.1. Tháp dân số
GFA Philippine 3.1, Việt Nam là 2, Nhật Bản <1.
Mức sinh thay thế: 2 đứa trẻ đủ thay thế cha mẹ khi cha mẹ mất, và quan trọng phải có 1 nữ để tạo tiếp tục sinh sản.
Tháp tuổi tĩnh biến
• Hình ảnh của dân số ổn định
• Mức sinh, mức tử thấp và ít
thay đổi
• Tuổi thọ trung bình sắp tới cao
• Tỷ số phụ thuộc chung thấp
• Vấn đề dân số?
Nâng cao chất lượng dân số
>60 tuổi
15-59 tuổi
0-14 tuổi
18
2.1. Tháp dân số
: trọng tâm của Việt Nam trong phát triển dân số đến 2030.
Khẩu hiệu dân số hiện tại: mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ 2 đứa trẻ.
Tháp tuổi thoái biến
• Đáy nhỏ dần
• Hình ảnh của dân số già
• Tỷ số phụ thuộc già cao
• Vấn đề dân số?
Già hóa dân số,
Chất lượng cuộc sống người cao tuổi,
Thiếu hụt lao động trong tương lai,
Chính sách khuyến khích sinh
>60 tuổi
15-59 tuổi
0-14 tuổi
19
2.1. Tháp dân số
(Nhật Bản)
Năm 2019: đã có phúc lợi cho người cao tuổi.
Nhật Bản, Hồng Kông, Đài Loan, Singapore: chính sách khuyến khích sinh, khó thành công. Chính sách giảm sinh thì thường thành
công.
Các nước khuyến khích sinh thì phụ nữ sinh đa phần vẫn là nhập cư.
20
Nguồn: Điều tra biến
động dân số và
KHHGĐ thời điểm
1/4/2013, 2020
Dân số trẻ
Dân số vàng
Đoàn hệ trẻ
ở đây là lớn nhất
Việt Nam sẽ giống TQ
trong 20 năm nữa.
Với thế hệ 2k, 1/2 thời gian lao
động trong dân số vàng, 1/2 thời
gian lao động trong dân số già
TD,
HCM : 1 . 3 tr
1999
came
TMaumee
missing
Inking dis b
hoanboi caching
lancaul
-1/3 tinhthank
comic sink
dedi 2 ,
TP.
HCM thap I
74 - KonTum cas I
3 u
d uten (wantre
-> danhie -
dayhop thapDS
Nenhintheothoigian
-> lastedoile da ca
there
-> lido chuyendich tre
DSvng single -rang
-> gial
First
thap
: tree vang-gia
Second : Sangilgi
->
rang
oftheto 1 lan na
nhring Kobaggidric the
lat
vide itnew le kinglac
doingit
~
bungto
3
vi8enhit
2.2. Tỷ số phụ thuộc
100
64
15
65
15
)
( 





P
P
P
TSPT chung
21
100
64
15
15
)
( 



P
P
TSPT tre 100
64
15
65
)
( 



P
P
TSPT gia
Gọi là TSPT vì người ở trên phụ thuộc người ở dưới mẫu
Việt Nam tính người cao tuổi trẻ hơn vì tuổi thọ thấp hơn.
2 nhóm người không trùng khớp nhau
Trong dân số, tỷ số là con số không có đơn vị trong dân số.
22
2.2. Tỷ số phụ thuộc
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2018, 2021). Điều tra dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/4/2017, 2020: Kết
quả chủ yếu
Xu hướng TSPT chung giảm, tương đối đáng kể.
Giảm đến khi dân số vàng tới, dân số trẻ mất đi.
Xu hướng TSPT người già xu hướng tăng, ít.
Xu hướng TSPT trẻ em giảm, đáng kể, do số lượng trẻ em giảm nhiều.
Chương trình kiểm soát dân số ở Việt Nam, đưa mức sinh về thời điểm hiện tại đem dân số vàng tới.
Cơ cấu “dân số vàng” là
tình trạng dân số với tỷ số
phụ thuộc thấp và tỷ lệ
dân số trong độ tuổi lao
động cao
Tận dụng các
dư lợi dân số
này để phát
triển kinh tế
• Tỷ số phụ thuộc thấp  dưới 50.
• Tỷ số phụ thuộc chung của Việt Nam bắt đầu dưới 50
khoảng năm 2009.
Nguồn: Tận dụng cơ hội dân số ‘vàng’ ở Việt Nam/UNFPA 23
Dịch vụ công ích xây bởi thuế
kết thúc dân số trẻ, bắt đầu dân số vàng.
Việt Nam bắt đầu dân số vàng năm 2009.
Nguồn: UNFPA. Tận dụng cơ hội dân số ‘vàng’ ở Việt Nam 24
1999: 1 LĐ - 1 PT (TSPT = 100)
Income=10 5-> dư 5
2009: 1 LĐ - 0,5 PT (TSPT = 50)
Income=10 3 --> dư 7 (+2)
Income=20 3 --> dư 17
2.2. Tỷ số phụ thuộc
• Thời kỳ dân số vàng ở
mỗi nước kéo dài khác
nhau.
• Năm 2009, những biến
đổi của cơ cấu tuổi đã
đóng góp 14,5% vào sự
phát triển kinh tế ở Việt
Nam, so với các nước
Đông Nam Á khác là 30%.
25
Nguồn: UNFPA. Tận dụng cơ hội dân số ‘vàng’ ở Việt Nam
Việt Nam bước vào dân số vàng khi vẫn là một nước có thu
nhập bình quân đầu người thấp. Khó khăn để Việt Nam có thể
tận dụng cơ cấu dân số vàng và phát triển mạnh mẽ hơn khi tỷ
lệ lao động có trình độ còn thấp và hoạt động kinh tế nhỏ lẻ là
chủ yếu. Thu hút đầu tư nước ngoài chủ yếu do giá nhân công
rẻ. Vậy, đầu tư cho giáo dục vẫn là yếu tố then chốt cho sự phát
triển ở Việt Nam.
26
2.2. Tỷ số phụ thuộc
Nguồn: UNFPA (2014). VIET NAM LABOUR FORCE
AND POPULATION AGEING
• Tỷ số giới tính (sex ratio): số nam/100 nữ
• SR thay đổi theo tuổi
 Lúc mới sinh là 105 hay 106
 Lúc trưởng thành khoảng 100
 Từ 60 tuổi trở lên luôn nhỏ hơn 100
2.3. Tỷ số giới tính
27
Khó để tăng số nam, dễ giảm nữ hơn
2.3. Tỷ số giới tính
28
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2021). Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/4/2020: Kết quả chủ yếu
Từ 2006 tăng mạnh mẽ cho đến 2018, có những lúc giảm nhưng không đáng kể.
Hưng Yên có tỷ số giới tính khi sinh cao nhất ở Việt Nam, ngang Trung Quốc (123).
Chiến lược đến năm 2030: đem tỷ số về 109.
Tại sao phải quan tâm đến
vấn đề này?
Tác động đến nam giới
• Thiếu hụt nữ giới → nam độc thân → chất lượng cuộc
sống của nam thấp, đặc biệt khi về già
• Guilmoto: tỷ lệ nam độc thân sẽ là 15% ở Trung Quốc
năm 2055 và 10% ở Ấn Độ năm 2065
Nguồn: Guilmoto, C.Z. (2012). "Missing Females" Facts and implications Global Asia Institute Signature
Conference. Singapore: 6.
29
Tác động đến nữ giới
• Thể hiện sự mất công bằng đối với trẻ gái -> phân biệt
đối xử giữa trẻ trai và trẻ gái
• Tăng áp lực phải kết hôn
• Tăng mại dâm và buôn bán phụ nữ
• Gia tăng bạo lực với phụ nữ
Tại sao phải quan tâm đến
vấn đề này?
30
Nguồn: Guilmoto, C.Z. (2012). "Missing Females" Facts and implications Global Asia Institute Signature
Conference. Singapore: 6.
Tác động đến xã hội
• Thay đổi cấu trúc dân số
• Giảm số đứa trẻ được sinh ra trong tương lai
• Gánh nặng cho nhà nước: phúc lợi xã hội cho người
già là nam độc thân
• Tăng tệ nạn xã hội
• Kiểm soát kết hôn quốc tế
Tại sao phải quan tâm đến
vấn đề này?
31
Nguồn: Guilmoto, C.Z. (2012). "Missing Females" Facts and implications Global Asia Institute Signature
Conference. Singapore: 6.
Lý thuyết về lựa chọn giới tính
trước sinh
32
• Cai Y and Lavely W (2003): lý do các bé gái mất đi trong
dân số trước sinh (missing girl before birth) là do phá
thai lựa chọn giới tính (sex-selective abortion) hoặc sẩy
thai (miscarriage).
• Guilmoto CZ (2009): Sự gia tăng SRB và 3 điều kiện tiền
đề (three preconditions) cho việc lựa chọn giới tính
trước sinh bao gồm
 Ưa thích con trai (yếu tố cốt lõi)
 Mức sinh thấp
 Phổ biến phương tiện xác định giới tính trước sinh (siêu âm)
Nguồn: Guilmoto, C. Z. (2009). "The Sex Ratio Transition in Asia." Population and Development Review 35(3): 519–549.
Cai Y, Lavely W, China’s Missing Girls: Numerical Estimates and Effects on Population Growth, The China Review, 2003, 3(2):13-29
sinh ít và ưu tiên có con trai
Ở Việt Nam có thể phá thai theo yêu
cầu đến tuần thai thứ 22. Từ tuần
thai thứ 22 trở đi phải có chỉ định
của bác sĩ.
Công bố giới tính có thể bị tước
bằng
với bác sĩ siêu âm.
Tuần thai 24, 25 siêu âm 4D mới
biết được giới tính trẻ, không thì
siêu âm tư nhân => kiểm soát chặt
chẽ.
Thường phá thai từ tuần 15 đến
22.
80% phụ nữ biết trước giới
tính
trước sinh.
Lý thuyết về lựa chọn giới tính
trước sinh
33
Nguồn: Guilmoto, C. Z. (2009). "The Sex Ratio Transition in Asia." Population and Development Review 35(3): 519–549.
34
• Lee SY and Marwell G (2013): đưa ra lý thuyết về giá trị
của một đứa con (the value of the child). Ba mẹ có xu
hướng chọn lựa sinh con theo giới tính mà được cho là
có giá trị cao hơn bao gồm giá trị vật chất và tinh thần.
Lý thuyết cho lựa chọn giới tính
trước sinh
Source: Lee, S. Y. and G. Marwell (2013). A general theory of gender preference for children. XXVII IUSSP International Population Conference.
Korea.
35
• Việc lựa chọn giới tính trước sinh sẽ làm cho số bé gái được
sinh ra trong dân số ít hơn so với mong đợi với tỷ số giới tính
là bình thường (105).
• Truc (2021): ước lượng có khoảng 217,902 trường hợp phá
thai khi thai nhi đó là nữ (sex-selective abortion) trong vòng
10 năm từ 1999-2009 ở Việt Nam.
• Trung bình mỗi năm có 22,000 thai nhi nữ bị phá bỏ chiếm
khoảng 11% trong tổng số các lý do phá thai ở Việt Nam trong
cùng giai đoạn.
• Ước lượng này dựa trên giả định là nếu tỷ số giới tính khi
sinh của Việt Nam là bình thường (bằng 105) trong 10 năm từ
1999 đến 2009 thì 217,902 đứa trẻ gái phải được đếm thấy
trong dân số của năm 2009. Nhưng tổng điều tra dân số năm
2009 không đếm thấy số đứa trẻ gái này trong dân số.
Phá thai lựa chọn giới tính ở Việt Nam
Source: Truc NTT, Sex-selective abortion in Vietnam during 1999-2009: the first quantitative study at national level, MedPharmRes, 2021, 5(1): 1-
7.
Chính sách của nhà nước
1. Pháp lệnh dân số (06/2003/PL-UBTVQH11, ngày 9/1/2003)
36
37
2. Nghị định 114/2006/NĐ-CP, ngày 03/10/2006: Quy định xử phạt vi
phạm hành chính về dân số và trẻ em
Chính sách của nhà nước
38
2. Nghị định 114/2006/NĐ-CP, ngày 03/10/2006 (tt)
39
2. Nghị định 114/2006/NĐ-CP, ngày 03/10/2006
Chính sách của nhà nước
Chính sách của nhà nước
3. Luật bình đẳng giới (76/2006/QH11, ngày 29/11/2006)
4. Chiến lược Dân số- Sức khỏe sinh sản 2011-2020
5. Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-
2025
40
41
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2018). Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ thời điểm 1/4/2017: Các kết quả chủ yếu

More Related Content

Similar to 2. Quy mô và cơ cấu dân số - Dân số học.

Thuyết trình địa lí
Thuyết trình địa líThuyết trình địa lí
Thuyết trình địa líHâm Gà
 
Chào mừng cô và các bạn đến với
Chào mừng cô và các bạn đến vớiChào mừng cô và các bạn đến với
Chào mừng cô và các bạn đến vớiHâm Gà
 
đô Thị hóa được và mất
đô Thị hóa   được và mấtđô Thị hóa   được và mất
đô Thị hóa được và mấtnguoitinhmenyeu
 
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.comChien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
BinhThang
 
Quy mô và cấu trúc dân số
Quy mô và cấu trúc dân sốQuy mô và cấu trúc dân số
Quy mô và cấu trúc dân số
nguyenminh2301
 
pppppppppppppppppppppppppppppppppppppppp
pppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppp
pppppppppppppppppppppppppppppppppppppppp
phu21076
 
Luận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt Nam
Luận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt NamLuận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt Nam
Luận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt Nam
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Bài giảng già hoá dân số tại việt nam
Bài giảng già hoá dân số tại việt namBài giảng già hoá dân số tại việt nam
Bài giảng già hoá dân số tại việt nam
jackjohn45
 
CáC VấN đề Về TăNg DâN Số
CáC VấN đề Về TăNg DâN SốCáC VấN đề Về TăNg DâN Số
CáC VấN đề Về TăNg DâN Số
Nam Tran
 
Thống kê dân số tphcm 2015
Thống kê dân số tphcm 2015Thống kê dân số tphcm 2015
Thống kê dân số tphcm 2015
Kim Thuan
 
Mức sinh và các yếu tố tác động - Version 4
Mức sinh và các yếu tố tác động - Version 4Mức sinh và các yếu tố tác động - Version 4
Mức sinh và các yếu tố tác động - Version 4
Yen Luong-Thanh
 
Dân số việt nam 2015 phan 1
Dân số việt nam 2015 phan 1Dân số việt nam 2015 phan 1
Dân số việt nam 2015 phan 1
Kim Thuan
 
Vietnam poverty
Vietnam povertyVietnam poverty
Vietnam poverty
ftunth
 
7 chuyenkhao dicu-dothihoa
7 chuyenkhao dicu-dothihoa7 chuyenkhao dicu-dothihoa
7 chuyenkhao dicu-dothihoa
Võ Tâm Long
 
Thi truong lao dong21
Thi truong lao dong21Thi truong lao dong21
Thi truong lao dong21trantuan202
 
Dan so o chau au.docx
Dan so o chau au.docxDan so o chau au.docx
Dan so o chau au.docx
Casa Seguro Anh Nam
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về đặc điểm dân cư, dân tộc.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về đặc điểm dân cư, dân tộc.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về đặc điểm dân cư, dân tộc.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về đặc điểm dân cư, dân tộc.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 

Similar to 2. Quy mô và cơ cấu dân số - Dân số học. (20)

Thuyết trình địa lí
Thuyết trình địa líThuyết trình địa lí
Thuyết trình địa lí
 
Chào mừng cô và các bạn đến với
Chào mừng cô và các bạn đến vớiChào mừng cô và các bạn đến với
Chào mừng cô và các bạn đến với
 
đô Thị hóa được và mất
đô Thị hóa   được và mấtđô Thị hóa   được và mất
đô Thị hóa được và mất
 
Dialykinhte
DialykinhteDialykinhte
Dialykinhte
 
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.comChien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
Chien luoc dan so 2011 2020 - ytecongcong.com
 
Quy mô và cấu trúc dân số
Quy mô và cấu trúc dân sốQuy mô và cấu trúc dân số
Quy mô và cấu trúc dân số
 
pppppppppppppppppppppppppppppppppppppppp
pppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppp
pppppppppppppppppppppppppppppppppppppppp
 
Luận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt Nam
Luận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt NamLuận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt Nam
Luận án: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt Nam
 
Bài giảng già hoá dân số tại việt nam
Bài giảng già hoá dân số tại việt namBài giảng già hoá dân số tại việt nam
Bài giảng già hoá dân số tại việt nam
 
CáC VấN đề Về TăNg DâN Số
CáC VấN đề Về TăNg DâN SốCáC VấN đề Về TăNg DâN Số
CáC VấN đề Về TăNg DâN Số
 
Thống kê dân số tphcm 2015
Thống kê dân số tphcm 2015Thống kê dân số tphcm 2015
Thống kê dân số tphcm 2015
 
Mức sinh và các yếu tố tác động - Version 4
Mức sinh và các yếu tố tác động - Version 4Mức sinh và các yếu tố tác động - Version 4
Mức sinh và các yếu tố tác động - Version 4
 
Dân số việt nam 2015 phan 1
Dân số việt nam 2015 phan 1Dân số việt nam 2015 phan 1
Dân số việt nam 2015 phan 1
 
Vietnam poverty
Vietnam povertyVietnam poverty
Vietnam poverty
 
T017 6697
T017 6697T017 6697
T017 6697
 
7 chuyenkhao dicu-dothihoa
7 chuyenkhao dicu-dothihoa7 chuyenkhao dicu-dothihoa
7 chuyenkhao dicu-dothihoa
 
Thi truong lao dong21
Thi truong lao dong21Thi truong lao dong21
Thi truong lao dong21
 
QT250.doc
QT250.docQT250.doc
QT250.doc
 
Dan so o chau au.docx
Dan so o chau au.docxDan so o chau au.docx
Dan so o chau au.docx
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về đặc điểm dân cư, dân tộc.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về đặc điểm dân cư, dân tộc.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về đặc điểm dân cư, dân tộc.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về đặc điểm dân cư, dân tộc.docx
 

2. Quy mô và cơ cấu dân số - Dân số học.

  • 1. QUY MÔ, CƠ CẤU DÂN SỐ Giảng viên: ThS.Nguyễn Thị Thanh Trúc 1
  • 2. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng: 1. Trình bày được khái niệm về quy mô, số liệu quy mô dân số thế giới và Việt Nam 2. Tính toán được quy mô và tốc độ gia tăng dân số 3. Lý giải được sự chuyển dịch cấu trúc dân số ở Việt Nam thông qua các dạng tháp tuổi. 4. Trình bày được khái niệm về tỷ số giới tính, tỷ số phụ thuộc và lý giải các vấn đề dân số có liên quan. 2
  • 3. Nội dung Bài giảng bao gồm 4 nội dung sau: 1. Quy mô dân số + Phương trình cân bằng dân số + Tốc độ gia tăng dân số 2. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới + Tháp dân số + Tỷ số phụ thuộc + Tỷ số giới tính 3 2050: Việt Nam dự đoán là dân số già
  • 4. 1. Quy mô dân số Quy mô • Là tổng số dân của một vùng lãnh thổ tại một thời điểm cụ thể. • Là một đại lượng thay đổi theo thời gian 4 Nguồn: Population Reference Bureau (2018,2019, 2021) World Population Datasheet
  • 5. 1. Quy mô dân số 1.2. Mật độ dân số • Biểu thị số lượng người/1 đơn vị đất đai (km2). • Liên quan đến kinh tế, cấu trúc bệnh tật và khả năng phát dịch. 5 Sốt xuất huyết năm 2022 nhiều hơn các năm trước
  • 7. • Dân số Việt Nam tính đến 1/4/2020 là khoảng 97,2 triệu người (tăng khoảng 1 triệu người so với 1/4/2019, chủ yếu do tăng tự nhiên) • Đồng bằng sông hồng là vùng có quy mô dân số lớn nhất là Tây Nguyên là vùng có số dân ít nhất • Đứng thứ 3 ở Đông Nam Á (sau Indonesia và Philippines) và xếp 15 trên thế giới. • Dân số thành thị chiếm 36,4% (34,4% năm 2019). • Mật độ dân số: 293 người/km2 (290 người/km2 năm 2019) • Quy mô hộ là 3,6 người/hộ (nông thông là 3,6 người/hộ, thành thị là 3,4 người/hộ. 1. Quy mô Việt Nam năm 2020 Nguồn: Tổng cục Thống kê (2021). Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/4/2020: Kết quả chủ yếu 7 Singapore 100% dân số thành thị => kinh tế phát triển xã là nông thôn, còn lại là thành thị xem như 1/3 ở thành thị, VN vẫn là nước nông nghiệp Quy mô hộ gia đình ở Việt Nam khoảng 4 người là chủ yếu.
  • 8. 8 Nguồn: Tổng cục Thống kê (2021). Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/4/2020: Kết quả chủ yếu
  • 9. 2. Phương trình cân bằng DS • Biến động dân số: Số dân Sinh (B) Đi (E) Tử (D) Đến (I) 9
  • 10. • Phương trình cân bằng dân số Pt = P0+ (B - D) + (I - E) Tăng tự nhiên Tăng cơ học 1.2. Phương trình cân bằng DS Trong đó: P0: Dân số thời điểm đầu thời kỳ Pt: Dân số thời điểm cuối thời kỳ (sau khoảng thời gian t) B: Số người sinh trong suốt thời kỳ D: Số người chết trong suốt thời kỳ I: Số người nhập cư trong suốt thời kỳ E: Số người xuất cư trong suốt thời kỳ 10 trạm y tế quản lý, nhưng vẫn bị bỏ sót so với người dân
  • 11. • Nếu bỏ qua sự biến động di cư (hay còn gọi là dân số đóng), phương trình cân bằng DS sẽ là: Pt = P0+ (B - D) • Dựa trên cơ sở này, đưa ra mô hình dân số thay đổi theo thời gian theo hàm số mũ (exponential growth) Trong đó: e = 2.71828 (máy tính tay e2=exp(2)) r: tốc độ gia tăng DS 1.3. Tốc độ gia tăng DS rt t e P P . 0  11 r càng lớn thì tăng càng nhanh vì nó thể hiện tốc độ gia tăng dân số t: khoảng thời gian (ví dụ: 2020 - 2025 thì t = 5) khó quản lý
  • 12. • Tốc độ gia tăng dân số (population growth rate) hay tỷ lệ tăng dân số hằng năm có đơn vị % • Dùng phản ánh mức độ thay đổi quy mô DS theo thời gian. rt t e P P . 0           0 0 ln 1 ln ln P P t t P P r t t 12 1.3. Tốc độ gia tăng DS Giả định mô hình dân số tăng theo hàm số mũ là dân số đóng (không có di cư). Nếu giả định này đúng thì mới áp dụng được mô hình dân số tăng theo hàm số mũ => số này là giả định. Ví dụ: có thể áp dụng ở Việt Nam vì di cư không đáng kể. Ước lượng trong khoảng 5 năm khá chính xác, càng tăng lên thì càng giảm.
  • 13. 1960 1970 1980 1990 2000 2010 1 2 3 4 5 6 Nguồn: The world bank Tốc độ gia tăng DS Việt Nam qua các năm 13 Seria chiến tranh => khủng hoảng nhập cư ở châu Âu. Khi một nước đi vào ổn định => gia tăng dân số chỉ xoay quanh mức đó. Từ năm 2000 đến 2010 xoay quanh mốc 1%
  • 14. 2. Cơ cấu DS theo tuổi và giới 2.1. Tháp dân số 2.2. Tỷ số phụ thuộc 2.3. Tỷ số giới tính 14 Eisuto oksdaden 2005 , tim so dan 2005. -> lcach dibo dia vo to det DS P+= Po . ert (p) * Leach : Poo 2000 : 6431 , 63 tre, gia, vang Po 2001 : 6431 , 79 -> vidistancing a tradot- Ko codici - Xaiham medi gidinha ko xet diai thi xaiham mi Phengtrink canbangdan so: M DUNE -> sodematro thricte -> sorohiong (estimated) vi ko atem dris hotthe ter
  • 15. 2.1. Tháp dân số • Tháp dân số (hay tháp tuổi) là biểu đồ dân số vẽ theo nhóm tuổi và giới tính. • Tháp dân số là hình ảnh tổng quát của dân số hiện hành, mỗi dân số có nét đặc thù riêng. Cách vẽ Tuổi/ khoảng tuổi Nữ Số người Nam 15
  • 16. Sự chuyển dịch cấu trúc dân số (Demographic transition), được mô tả thông qua 3 dạng tháp tuổi Tháp tuổi tiến biến Tháp tuổi tĩnh biến Tháp tuổi thoái biến 16 2.1. Tháp dân số Dân số trẻ Dân số vàng Dân số già Xu hướng đáy nhỏ lại, thân to nhất ở giữa, đỉnh to lên dần. Việt Nam hiện tại ở dân số vàng.
  • 17. Tháp tuổi tiến biến • Đáy lớn dần • Hình ảnh dân số trẻ • Mức sinh cao • Tỷ số phụ thuộc trẻ cao • Tuổi thọ trung bình sắp tới thấp • Vấn đề dân số? Giảm sinh >60 tuổi 15-59 tuổi 0-14 tuổi 17 2.1. Tháp dân số GFA Philippine 3.1, Việt Nam là 2, Nhật Bản <1. Mức sinh thay thế: 2 đứa trẻ đủ thay thế cha mẹ khi cha mẹ mất, và quan trọng phải có 1 nữ để tạo tiếp tục sinh sản.
  • 18. Tháp tuổi tĩnh biến • Hình ảnh của dân số ổn định • Mức sinh, mức tử thấp và ít thay đổi • Tuổi thọ trung bình sắp tới cao • Tỷ số phụ thuộc chung thấp • Vấn đề dân số? Nâng cao chất lượng dân số >60 tuổi 15-59 tuổi 0-14 tuổi 18 2.1. Tháp dân số : trọng tâm của Việt Nam trong phát triển dân số đến 2030. Khẩu hiệu dân số hiện tại: mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ 2 đứa trẻ.
  • 19. Tháp tuổi thoái biến • Đáy nhỏ dần • Hình ảnh của dân số già • Tỷ số phụ thuộc già cao • Vấn đề dân số? Già hóa dân số, Chất lượng cuộc sống người cao tuổi, Thiếu hụt lao động trong tương lai, Chính sách khuyến khích sinh >60 tuổi 15-59 tuổi 0-14 tuổi 19 2.1. Tháp dân số (Nhật Bản) Năm 2019: đã có phúc lợi cho người cao tuổi. Nhật Bản, Hồng Kông, Đài Loan, Singapore: chính sách khuyến khích sinh, khó thành công. Chính sách giảm sinh thì thường thành công. Các nước khuyến khích sinh thì phụ nữ sinh đa phần vẫn là nhập cư.
  • 20. 20 Nguồn: Điều tra biến động dân số và KHHGĐ thời điểm 1/4/2013, 2020 Dân số trẻ Dân số vàng Đoàn hệ trẻ ở đây là lớn nhất Việt Nam sẽ giống TQ trong 20 năm nữa. Với thế hệ 2k, 1/2 thời gian lao động trong dân số vàng, 1/2 thời gian lao động trong dân số già TD, HCM : 1 . 3 tr 1999 came TMaumee missing Inking dis b hoanboi caching lancaul -1/3 tinhthank comic sink dedi 2 , TP. HCM thap I 74 - KonTum cas I 3 u d uten (wantre -> danhie - dayhop thapDS Nenhintheothoigian -> lastedoile da ca there -> lido chuyendich tre DSvng single -rang -> gial First thap : tree vang-gia Second : Sangilgi -> rang oftheto 1 lan na nhring Kobaggidric the lat vide itnew le kinglac doingit ~ bungto 3 vi8enhit
  • 21. 2.2. Tỷ số phụ thuộc 100 64 15 65 15 ) (       P P P TSPT chung 21 100 64 15 15 ) (     P P TSPT tre 100 64 15 65 ) (     P P TSPT gia Gọi là TSPT vì người ở trên phụ thuộc người ở dưới mẫu Việt Nam tính người cao tuổi trẻ hơn vì tuổi thọ thấp hơn. 2 nhóm người không trùng khớp nhau Trong dân số, tỷ số là con số không có đơn vị trong dân số.
  • 22. 22 2.2. Tỷ số phụ thuộc Nguồn: Tổng cục Thống kê (2018, 2021). Điều tra dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/4/2017, 2020: Kết quả chủ yếu Xu hướng TSPT chung giảm, tương đối đáng kể. Giảm đến khi dân số vàng tới, dân số trẻ mất đi. Xu hướng TSPT người già xu hướng tăng, ít. Xu hướng TSPT trẻ em giảm, đáng kể, do số lượng trẻ em giảm nhiều. Chương trình kiểm soát dân số ở Việt Nam, đưa mức sinh về thời điểm hiện tại đem dân số vàng tới.
  • 23. Cơ cấu “dân số vàng” là tình trạng dân số với tỷ số phụ thuộc thấp và tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao Tận dụng các dư lợi dân số này để phát triển kinh tế • Tỷ số phụ thuộc thấp  dưới 50. • Tỷ số phụ thuộc chung của Việt Nam bắt đầu dưới 50 khoảng năm 2009. Nguồn: Tận dụng cơ hội dân số ‘vàng’ ở Việt Nam/UNFPA 23 Dịch vụ công ích xây bởi thuế kết thúc dân số trẻ, bắt đầu dân số vàng. Việt Nam bắt đầu dân số vàng năm 2009.
  • 24. Nguồn: UNFPA. Tận dụng cơ hội dân số ‘vàng’ ở Việt Nam 24 1999: 1 LĐ - 1 PT (TSPT = 100) Income=10 5-> dư 5 2009: 1 LĐ - 0,5 PT (TSPT = 50) Income=10 3 --> dư 7 (+2) Income=20 3 --> dư 17
  • 25. 2.2. Tỷ số phụ thuộc • Thời kỳ dân số vàng ở mỗi nước kéo dài khác nhau. • Năm 2009, những biến đổi của cơ cấu tuổi đã đóng góp 14,5% vào sự phát triển kinh tế ở Việt Nam, so với các nước Đông Nam Á khác là 30%. 25 Nguồn: UNFPA. Tận dụng cơ hội dân số ‘vàng’ ở Việt Nam
  • 26. Việt Nam bước vào dân số vàng khi vẫn là một nước có thu nhập bình quân đầu người thấp. Khó khăn để Việt Nam có thể tận dụng cơ cấu dân số vàng và phát triển mạnh mẽ hơn khi tỷ lệ lao động có trình độ còn thấp và hoạt động kinh tế nhỏ lẻ là chủ yếu. Thu hút đầu tư nước ngoài chủ yếu do giá nhân công rẻ. Vậy, đầu tư cho giáo dục vẫn là yếu tố then chốt cho sự phát triển ở Việt Nam. 26 2.2. Tỷ số phụ thuộc Nguồn: UNFPA (2014). VIET NAM LABOUR FORCE AND POPULATION AGEING
  • 27. • Tỷ số giới tính (sex ratio): số nam/100 nữ • SR thay đổi theo tuổi  Lúc mới sinh là 105 hay 106  Lúc trưởng thành khoảng 100  Từ 60 tuổi trở lên luôn nhỏ hơn 100 2.3. Tỷ số giới tính 27 Khó để tăng số nam, dễ giảm nữ hơn
  • 28. 2.3. Tỷ số giới tính 28 Nguồn: Tổng cục Thống kê (2021). Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/4/2020: Kết quả chủ yếu Từ 2006 tăng mạnh mẽ cho đến 2018, có những lúc giảm nhưng không đáng kể. Hưng Yên có tỷ số giới tính khi sinh cao nhất ở Việt Nam, ngang Trung Quốc (123). Chiến lược đến năm 2030: đem tỷ số về 109.
  • 29.
  • 30. Tại sao phải quan tâm đến vấn đề này? Tác động đến nam giới • Thiếu hụt nữ giới → nam độc thân → chất lượng cuộc sống của nam thấp, đặc biệt khi về già • Guilmoto: tỷ lệ nam độc thân sẽ là 15% ở Trung Quốc năm 2055 và 10% ở Ấn Độ năm 2065 Nguồn: Guilmoto, C.Z. (2012). "Missing Females" Facts and implications Global Asia Institute Signature Conference. Singapore: 6. 29
  • 31. Tác động đến nữ giới • Thể hiện sự mất công bằng đối với trẻ gái -> phân biệt đối xử giữa trẻ trai và trẻ gái • Tăng áp lực phải kết hôn • Tăng mại dâm và buôn bán phụ nữ • Gia tăng bạo lực với phụ nữ Tại sao phải quan tâm đến vấn đề này? 30 Nguồn: Guilmoto, C.Z. (2012). "Missing Females" Facts and implications Global Asia Institute Signature Conference. Singapore: 6.
  • 32. Tác động đến xã hội • Thay đổi cấu trúc dân số • Giảm số đứa trẻ được sinh ra trong tương lai • Gánh nặng cho nhà nước: phúc lợi xã hội cho người già là nam độc thân • Tăng tệ nạn xã hội • Kiểm soát kết hôn quốc tế Tại sao phải quan tâm đến vấn đề này? 31 Nguồn: Guilmoto, C.Z. (2012). "Missing Females" Facts and implications Global Asia Institute Signature Conference. Singapore: 6.
  • 33. Lý thuyết về lựa chọn giới tính trước sinh 32 • Cai Y and Lavely W (2003): lý do các bé gái mất đi trong dân số trước sinh (missing girl before birth) là do phá thai lựa chọn giới tính (sex-selective abortion) hoặc sẩy thai (miscarriage). • Guilmoto CZ (2009): Sự gia tăng SRB và 3 điều kiện tiền đề (three preconditions) cho việc lựa chọn giới tính trước sinh bao gồm  Ưa thích con trai (yếu tố cốt lõi)  Mức sinh thấp  Phổ biến phương tiện xác định giới tính trước sinh (siêu âm) Nguồn: Guilmoto, C. Z. (2009). "The Sex Ratio Transition in Asia." Population and Development Review 35(3): 519–549. Cai Y, Lavely W, China’s Missing Girls: Numerical Estimates and Effects on Population Growth, The China Review, 2003, 3(2):13-29 sinh ít và ưu tiên có con trai Ở Việt Nam có thể phá thai theo yêu cầu đến tuần thai thứ 22. Từ tuần thai thứ 22 trở đi phải có chỉ định của bác sĩ. Công bố giới tính có thể bị tước bằng với bác sĩ siêu âm. Tuần thai 24, 25 siêu âm 4D mới biết được giới tính trẻ, không thì siêu âm tư nhân => kiểm soát chặt chẽ. Thường phá thai từ tuần 15 đến 22. 80% phụ nữ biết trước giới tính trước sinh.
  • 34. Lý thuyết về lựa chọn giới tính trước sinh 33 Nguồn: Guilmoto, C. Z. (2009). "The Sex Ratio Transition in Asia." Population and Development Review 35(3): 519–549.
  • 35. 34 • Lee SY and Marwell G (2013): đưa ra lý thuyết về giá trị của một đứa con (the value of the child). Ba mẹ có xu hướng chọn lựa sinh con theo giới tính mà được cho là có giá trị cao hơn bao gồm giá trị vật chất và tinh thần. Lý thuyết cho lựa chọn giới tính trước sinh Source: Lee, S. Y. and G. Marwell (2013). A general theory of gender preference for children. XXVII IUSSP International Population Conference. Korea.
  • 36. 35 • Việc lựa chọn giới tính trước sinh sẽ làm cho số bé gái được sinh ra trong dân số ít hơn so với mong đợi với tỷ số giới tính là bình thường (105). • Truc (2021): ước lượng có khoảng 217,902 trường hợp phá thai khi thai nhi đó là nữ (sex-selective abortion) trong vòng 10 năm từ 1999-2009 ở Việt Nam. • Trung bình mỗi năm có 22,000 thai nhi nữ bị phá bỏ chiếm khoảng 11% trong tổng số các lý do phá thai ở Việt Nam trong cùng giai đoạn. • Ước lượng này dựa trên giả định là nếu tỷ số giới tính khi sinh của Việt Nam là bình thường (bằng 105) trong 10 năm từ 1999 đến 2009 thì 217,902 đứa trẻ gái phải được đếm thấy trong dân số của năm 2009. Nhưng tổng điều tra dân số năm 2009 không đếm thấy số đứa trẻ gái này trong dân số. Phá thai lựa chọn giới tính ở Việt Nam Source: Truc NTT, Sex-selective abortion in Vietnam during 1999-2009: the first quantitative study at national level, MedPharmRes, 2021, 5(1): 1- 7.
  • 37. Chính sách của nhà nước 1. Pháp lệnh dân số (06/2003/PL-UBTVQH11, ngày 9/1/2003) 36
  • 38. 37 2. Nghị định 114/2006/NĐ-CP, ngày 03/10/2006: Quy định xử phạt vi phạm hành chính về dân số và trẻ em Chính sách của nhà nước
  • 39. 38 2. Nghị định 114/2006/NĐ-CP, ngày 03/10/2006 (tt)
  • 40. 39 2. Nghị định 114/2006/NĐ-CP, ngày 03/10/2006 Chính sách của nhà nước
  • 41. Chính sách của nhà nước 3. Luật bình đẳng giới (76/2006/QH11, ngày 29/11/2006) 4. Chiến lược Dân số- Sức khỏe sinh sản 2011-2020 5. Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016- 2025 40
  • 42. 41 Nguồn: Tổng cục Thống kê (2018). Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ thời điểm 1/4/2017: Các kết quả chủ yếu