phân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt NamNguyễn Ngọc Hải
Phân tích môi trường kinh tế vĩ mô gồm có kinh tế,chính trị,văn hóa-xã hội,khoa học công nghệ để từ đó có thể có cái nhìn tổng quát và đa chiều nhất về nền kinh tế ngoài doanh nghiệp. Những yếu tố đó có thể tác động và ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực thế nào đến doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp đứng trước các thách thức và cơ hội như vậy sẽ làm cách nào để có đứng vững,ổn định và phát triển. Bài viết sẽ cho chúng ta một cái nhìn đa chiều và các đánh giá dự báo và phân tích một cách tổng quát nhất có thể.
a. Ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế
Các nhân tố kinh tế có vai trò quan trọng hàng đầu và ảnh hưởng có tính chất quyết định đến hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế ảnh hưởng mạnh nhất đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thường là trạng thái phát triển của nền kinh tế: tăng trưởng, ổn định hay suy thoái.
Nền kinh tế quốc dân tăng trưởng với tốc độ cao sẽ tác động đến các doanh nghiệp theo 2 hướng: Thứ nhất, do tăng trưởng làm cho thu nhập của các tầng lớp dân cư dẫn đến khả năng thanh toán cho nhu cầu của họ. Điều này dẫn tới đa dạng hóa các loại nhu cầu và xu hướng phổ biến là tăng cầu. Thứ hai, do tăng trưởng kinh tế làm cho khả năng tăng sản lượng và mặt hàng của nhiều doanh nghiệp đã làm tăng hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp này. Từ đó làm tăng khả năng tích lũy vốn nhiều hơn, tăng về đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh làm cho môi trường kinh doanh hấp dẫn hơn.
Nền kinh tế quốc dân ổn định các hoạt động kinh doanh cũng giữ ở mức ổn định. Khi nền kinh tế quốc dân suy thoái nó sẽ tác động theo hướng tiêu cực đối với các doanh nghiệp.
Tỷ lệ lạm phát, mức độ thất nghiệp cũng tác động đến cả mặt sản xuất và tiêu dùng. Khi tỷ lệ lạm phát cao nó sẽ tác động xấu đến tiêu dùng, số cầu giảm, làm cho lượng hàng tiêu thụ giảm, không khuyến khích sản xuất và đầu tư giảm.
Chất lượng hoạt động của ngành ngân hàng không chỉ tác động đến kinh doanh của bản thân ngành này mà còn tác động nhiều mặt đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, tác động đến công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát của nhà nước. Điều này thể hiện ở việc tác động đến huy động và sử dụng vốn kinh doanh, chi tiêu, tiết kiệm của dân cư, cầu của người tiêu dùng từ đó ảnh hưởng đến d
phân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt NamNguyễn Ngọc Hải
Phân tích môi trường kinh tế vĩ mô gồm có kinh tế,chính trị,văn hóa-xã hội,khoa học công nghệ để từ đó có thể có cái nhìn tổng quát và đa chiều nhất về nền kinh tế ngoài doanh nghiệp. Những yếu tố đó có thể tác động và ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực thế nào đến doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp đứng trước các thách thức và cơ hội như vậy sẽ làm cách nào để có đứng vững,ổn định và phát triển. Bài viết sẽ cho chúng ta một cái nhìn đa chiều và các đánh giá dự báo và phân tích một cách tổng quát nhất có thể.
a. Ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế
Các nhân tố kinh tế có vai trò quan trọng hàng đầu và ảnh hưởng có tính chất quyết định đến hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế ảnh hưởng mạnh nhất đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thường là trạng thái phát triển của nền kinh tế: tăng trưởng, ổn định hay suy thoái.
Nền kinh tế quốc dân tăng trưởng với tốc độ cao sẽ tác động đến các doanh nghiệp theo 2 hướng: Thứ nhất, do tăng trưởng làm cho thu nhập của các tầng lớp dân cư dẫn đến khả năng thanh toán cho nhu cầu của họ. Điều này dẫn tới đa dạng hóa các loại nhu cầu và xu hướng phổ biến là tăng cầu. Thứ hai, do tăng trưởng kinh tế làm cho khả năng tăng sản lượng và mặt hàng của nhiều doanh nghiệp đã làm tăng hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp này. Từ đó làm tăng khả năng tích lũy vốn nhiều hơn, tăng về đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh làm cho môi trường kinh doanh hấp dẫn hơn.
Nền kinh tế quốc dân ổn định các hoạt động kinh doanh cũng giữ ở mức ổn định. Khi nền kinh tế quốc dân suy thoái nó sẽ tác động theo hướng tiêu cực đối với các doanh nghiệp.
Tỷ lệ lạm phát, mức độ thất nghiệp cũng tác động đến cả mặt sản xuất và tiêu dùng. Khi tỷ lệ lạm phát cao nó sẽ tác động xấu đến tiêu dùng, số cầu giảm, làm cho lượng hàng tiêu thụ giảm, không khuyến khích sản xuất và đầu tư giảm.
Chất lượng hoạt động của ngành ngân hàng không chỉ tác động đến kinh doanh của bản thân ngành này mà còn tác động nhiều mặt đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, tác động đến công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát của nhà nước. Điều này thể hiện ở việc tác động đến huy động và sử dụng vốn kinh doanh, chi tiêu, tiết kiệm của dân cư, cầu của người tiêu dùng từ đó ảnh hưởng đến d
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tóm tắt ngành kinh tế phát triển phát triển với đề tài: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Dân số ở châu Âu có sự thay đổi rõ rệt qua từng năm. Việc hiểu rõ về dân số tại châu lục này phần nào giúp bạn tính trước những rủi ro và thuận lợi có thể nhận được khi tới đây định cư. Để giúp bạn có cái nhìn tổng quan về dân số tại châu Âu, Casa Seguro đã tổng hợp toàn bộ thông tin quan trọng trong bài viết dưới đây.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về đặc điểm dân cư, dân tộc. * Dân số: “Dân số là một tập hợp người sống trên một lãnh thổ được đặc trưng bởi quy mô, cơ cấu, mối quan hệ qua lại với nhau về mặt kinh tế, bởi tính chất của sự phân công lao động và cư trú theo lãnh thổ” [4].
More Related Content
Similar to 2. Quy mô và cơ cấu dân số - Dân số học.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tóm tắt ngành kinh tế phát triển phát triển với đề tài: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn, thành thị tại Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Dân số ở châu Âu có sự thay đổi rõ rệt qua từng năm. Việc hiểu rõ về dân số tại châu lục này phần nào giúp bạn tính trước những rủi ro và thuận lợi có thể nhận được khi tới đây định cư. Để giúp bạn có cái nhìn tổng quan về dân số tại châu Âu, Casa Seguro đã tổng hợp toàn bộ thông tin quan trọng trong bài viết dưới đây.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về đặc điểm dân cư, dân tộc. * Dân số: “Dân số là một tập hợp người sống trên một lãnh thổ được đặc trưng bởi quy mô, cơ cấu, mối quan hệ qua lại với nhau về mặt kinh tế, bởi tính chất của sự phân công lao động và cư trú theo lãnh thổ” [4].
Similar to 2. Quy mô và cơ cấu dân số - Dân số học. (20)
Cơ sở lý luận và thực tiễn về đặc điểm dân cư, dân tộc.docx
2. Quy mô và cơ cấu dân số - Dân số học.
1. QUY MÔ, CƠ CẤU DÂN SỐ
Giảng viên: ThS.Nguyễn Thị Thanh Trúc
1
2. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
1. Trình bày được khái niệm về quy mô, số liệu quy mô
dân số thế giới và Việt Nam
2. Tính toán được quy mô và tốc độ gia tăng dân số
3. Lý giải được sự chuyển dịch cấu trúc dân số ở Việt
Nam thông qua các dạng tháp tuổi.
4. Trình bày được khái niệm về tỷ số giới tính, tỷ số phụ
thuộc và lý giải các vấn đề dân số có liên quan.
2
3. Nội dung
Bài giảng bao gồm 4 nội dung sau:
1. Quy mô dân số
+ Phương trình cân bằng dân số
+ Tốc độ gia tăng dân số
2. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới
+ Tháp dân số
+ Tỷ số phụ thuộc
+ Tỷ số giới tính
3
2050: Việt Nam dự đoán là dân số già
4. 1. Quy mô dân số
Quy mô
• Là tổng số dân của một vùng lãnh thổ tại một
thời điểm cụ thể.
• Là một đại lượng thay đổi theo thời gian
4
Nguồn: Population Reference Bureau (2018,2019, 2021) World Population Datasheet
5. 1. Quy mô dân số
1.2. Mật độ dân số
• Biểu thị số lượng người/1 đơn vị đất đai (km2).
• Liên quan đến kinh tế, cấu trúc bệnh tật và khả
năng phát dịch.
5
Sốt xuất huyết năm 2022 nhiều hơn các năm trước
7. • Dân số Việt Nam tính đến 1/4/2020 là khoảng 97,2 triệu
người (tăng khoảng 1 triệu người so với 1/4/2019, chủ yếu do
tăng tự nhiên)
• Đồng bằng sông hồng là vùng có quy mô dân số lớn
nhất là Tây Nguyên là vùng có số dân ít nhất
• Đứng thứ 3 ở Đông Nam Á (sau Indonesia và Philippines) và
xếp 15 trên thế giới.
• Dân số thành thị chiếm 36,4% (34,4% năm 2019).
• Mật độ dân số: 293 người/km2 (290 người/km2 năm 2019)
• Quy mô hộ là 3,6 người/hộ (nông thông là 3,6 người/hộ,
thành thị là 3,4 người/hộ.
1. Quy mô Việt Nam năm 2020
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2021). Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/4/2020: Kết quả chủ yếu
7
Singapore 100% dân số thành thị => kinh tế phát triển
xã là nông thôn, còn lại là thành thị
xem như 1/3 ở thành thị,
VN vẫn là nước nông
nghiệp
Quy mô hộ gia đình ở Việt Nam khoảng 4 người là chủ yếu.
8. 8
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2021). Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/4/2020: Kết quả chủ yếu
9. 2. Phương trình cân bằng DS
• Biến động dân số:
Số
dân
Sinh
(B)
Đi
(E)
Tử
(D)
Đến
(I)
9
10. • Phương trình cân bằng dân số
Pt = P0+ (B - D) + (I - E)
Tăng tự nhiên Tăng cơ học
1.2. Phương trình cân bằng DS
Trong đó:
P0: Dân số thời điểm đầu thời kỳ
Pt: Dân số thời điểm cuối thời kỳ (sau khoảng thời gian t)
B: Số người sinh trong suốt thời kỳ
D: Số người chết trong suốt thời kỳ
I: Số người nhập cư trong suốt thời kỳ
E: Số người xuất cư trong suốt thời kỳ 10
trạm y tế quản lý, nhưng vẫn bị bỏ sót so với người dân
11. • Nếu bỏ qua sự biến động di cư (hay còn gọi là dân số
đóng), phương trình cân bằng DS sẽ là:
Pt = P0+ (B - D)
• Dựa trên cơ sở này, đưa ra mô hình dân số thay đổi
theo thời gian theo hàm số mũ (exponential growth)
Trong đó: e = 2.71828 (máy tính tay e2=exp(2))
r: tốc độ gia tăng DS
1.3. Tốc độ gia tăng DS
rt
t e
P
P .
0
11
r càng lớn thì tăng càng nhanh vì nó thể hiện tốc độ gia tăng
dân số
t: khoảng thời gian (ví dụ: 2020 - 2025 thì t = 5)
khó quản lý
12. • Tốc độ gia tăng dân số (population growth rate) hay tỷ lệ
tăng dân số hằng năm có đơn vị %
• Dùng phản ánh mức độ thay đổi quy mô DS theo thời
gian.
rt
t e
P
P .
0
0
0
ln
1
ln
ln
P
P
t
t
P
P
r
t
t
12
1.3. Tốc độ gia tăng DS
Giả định mô hình dân số tăng theo hàm số mũ là dân số đóng (không có di cư).
Nếu giả định này đúng thì mới áp dụng được mô hình dân số tăng theo hàm số mũ => số này là giả định.
Ví dụ: có thể áp dụng ở Việt Nam vì di cư không đáng kể.
Ước lượng trong khoảng 5 năm khá chính xác, càng tăng lên thì càng giảm.
13. 1960 1970 1980 1990 2000 2010
1
2
3
4
5
6
Nguồn: The world bank
Tốc độ gia tăng DS Việt Nam qua các năm
13
Seria chiến tranh => khủng hoảng nhập cư ở châu Âu.
Khi một nước đi vào ổn định => gia tăng dân số chỉ xoay quanh mức đó.
Từ năm 2000 đến 2010 xoay quanh
mốc 1%
14. 2. Cơ cấu DS theo tuổi và giới
2.1. Tháp dân số
2.2. Tỷ số phụ thuộc
2.3. Tỷ số giới tính
14
Eisuto oksdaden 2005
, tim so dan 2005.
-> lcach dibo dia vo to det DS
P+= Po .
ert (p)
* Leach : Poo 2000 : 6431 ,
63
tre, gia, vang
Po 2001 : 6431 ,
79
-> vidistancing a tradot- Ko codici
- Xaiham medi
gidinha ko xet diai thi xaiham mi
Phengtrink canbangdan so:
M DUNE
-> sodematro thricte
-> sorohiong (estimated) vi ko atem dris hotthe ter
15. 2.1. Tháp dân số
• Tháp dân số (hay tháp tuổi) là biểu đồ dân số vẽ theo
nhóm tuổi và giới tính.
• Tháp dân số là hình ảnh tổng quát của dân số hiện
hành, mỗi dân số có nét đặc thù riêng.
Cách vẽ Tuổi/ khoảng tuổi
Nữ
Số người
Nam
15
16. Sự chuyển dịch cấu trúc dân số (Demographic transition),
được mô tả thông qua 3 dạng tháp tuổi
Tháp tuổi tiến biến Tháp tuổi tĩnh biến Tháp tuổi thoái biến
16
2.1. Tháp dân số
Dân số trẻ Dân số vàng Dân số già
Xu hướng đáy nhỏ lại, thân to nhất ở giữa, đỉnh to lên dần. Việt Nam hiện tại ở dân số vàng.
17. Tháp tuổi tiến biến
• Đáy lớn dần
• Hình ảnh dân số trẻ
• Mức sinh cao
• Tỷ số phụ thuộc trẻ cao
• Tuổi thọ trung bình sắp tới thấp
• Vấn đề dân số?
Giảm sinh
>60 tuổi
15-59 tuổi
0-14 tuổi
17
2.1. Tháp dân số
GFA Philippine 3.1, Việt Nam là 2, Nhật Bản <1.
Mức sinh thay thế: 2 đứa trẻ đủ thay thế cha mẹ khi cha mẹ mất, và quan trọng phải có 1 nữ để tạo tiếp tục sinh sản.
18. Tháp tuổi tĩnh biến
• Hình ảnh của dân số ổn định
• Mức sinh, mức tử thấp và ít
thay đổi
• Tuổi thọ trung bình sắp tới cao
• Tỷ số phụ thuộc chung thấp
• Vấn đề dân số?
Nâng cao chất lượng dân số
>60 tuổi
15-59 tuổi
0-14 tuổi
18
2.1. Tháp dân số
: trọng tâm của Việt Nam trong phát triển dân số đến 2030.
Khẩu hiệu dân số hiện tại: mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ 2 đứa trẻ.
19. Tháp tuổi thoái biến
• Đáy nhỏ dần
• Hình ảnh của dân số già
• Tỷ số phụ thuộc già cao
• Vấn đề dân số?
Già hóa dân số,
Chất lượng cuộc sống người cao tuổi,
Thiếu hụt lao động trong tương lai,
Chính sách khuyến khích sinh
>60 tuổi
15-59 tuổi
0-14 tuổi
19
2.1. Tháp dân số
(Nhật Bản)
Năm 2019: đã có phúc lợi cho người cao tuổi.
Nhật Bản, Hồng Kông, Đài Loan, Singapore: chính sách khuyến khích sinh, khó thành công. Chính sách giảm sinh thì thường thành
công.
Các nước khuyến khích sinh thì phụ nữ sinh đa phần vẫn là nhập cư.
20. 20
Nguồn: Điều tra biến
động dân số và
KHHGĐ thời điểm
1/4/2013, 2020
Dân số trẻ
Dân số vàng
Đoàn hệ trẻ
ở đây là lớn nhất
Việt Nam sẽ giống TQ
trong 20 năm nữa.
Với thế hệ 2k, 1/2 thời gian lao
động trong dân số vàng, 1/2 thời
gian lao động trong dân số già
TD,
HCM : 1 . 3 tr
1999
came
TMaumee
missing
Inking dis b
hoanboi caching
lancaul
-1/3 tinhthank
comic sink
dedi 2 ,
TP.
HCM thap I
74 - KonTum cas I
3 u
d uten (wantre
-> danhie -
dayhop thapDS
Nenhintheothoigian
-> lastedoile da ca
there
-> lido chuyendich tre
DSvng single -rang
-> gial
First
thap
: tree vang-gia
Second : Sangilgi
->
rang
oftheto 1 lan na
nhring Kobaggidric the
lat
vide itnew le kinglac
doingit
~
bungto
3
vi8enhit
21. 2.2. Tỷ số phụ thuộc
100
64
15
65
15
)
(
P
P
P
TSPT chung
21
100
64
15
15
)
(
P
P
TSPT tre 100
64
15
65
)
(
P
P
TSPT gia
Gọi là TSPT vì người ở trên phụ thuộc người ở dưới mẫu
Việt Nam tính người cao tuổi trẻ hơn vì tuổi thọ thấp hơn.
2 nhóm người không trùng khớp nhau
Trong dân số, tỷ số là con số không có đơn vị trong dân số.
22. 22
2.2. Tỷ số phụ thuộc
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2018, 2021). Điều tra dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/4/2017, 2020: Kết
quả chủ yếu
Xu hướng TSPT chung giảm, tương đối đáng kể.
Giảm đến khi dân số vàng tới, dân số trẻ mất đi.
Xu hướng TSPT người già xu hướng tăng, ít.
Xu hướng TSPT trẻ em giảm, đáng kể, do số lượng trẻ em giảm nhiều.
Chương trình kiểm soát dân số ở Việt Nam, đưa mức sinh về thời điểm hiện tại đem dân số vàng tới.
23. Cơ cấu “dân số vàng” là
tình trạng dân số với tỷ số
phụ thuộc thấp và tỷ lệ
dân số trong độ tuổi lao
động cao
Tận dụng các
dư lợi dân số
này để phát
triển kinh tế
• Tỷ số phụ thuộc thấp dưới 50.
• Tỷ số phụ thuộc chung của Việt Nam bắt đầu dưới 50
khoảng năm 2009.
Nguồn: Tận dụng cơ hội dân số ‘vàng’ ở Việt Nam/UNFPA 23
Dịch vụ công ích xây bởi thuế
kết thúc dân số trẻ, bắt đầu dân số vàng.
Việt Nam bắt đầu dân số vàng năm 2009.
24. Nguồn: UNFPA. Tận dụng cơ hội dân số ‘vàng’ ở Việt Nam 24
1999: 1 LĐ - 1 PT (TSPT = 100)
Income=10 5-> dư 5
2009: 1 LĐ - 0,5 PT (TSPT = 50)
Income=10 3 --> dư 7 (+2)
Income=20 3 --> dư 17
25. 2.2. Tỷ số phụ thuộc
• Thời kỳ dân số vàng ở
mỗi nước kéo dài khác
nhau.
• Năm 2009, những biến
đổi của cơ cấu tuổi đã
đóng góp 14,5% vào sự
phát triển kinh tế ở Việt
Nam, so với các nước
Đông Nam Á khác là 30%.
25
Nguồn: UNFPA. Tận dụng cơ hội dân số ‘vàng’ ở Việt Nam
26. Việt Nam bước vào dân số vàng khi vẫn là một nước có thu
nhập bình quân đầu người thấp. Khó khăn để Việt Nam có thể
tận dụng cơ cấu dân số vàng và phát triển mạnh mẽ hơn khi tỷ
lệ lao động có trình độ còn thấp và hoạt động kinh tế nhỏ lẻ là
chủ yếu. Thu hút đầu tư nước ngoài chủ yếu do giá nhân công
rẻ. Vậy, đầu tư cho giáo dục vẫn là yếu tố then chốt cho sự phát
triển ở Việt Nam.
26
2.2. Tỷ số phụ thuộc
Nguồn: UNFPA (2014). VIET NAM LABOUR FORCE
AND POPULATION AGEING
27. • Tỷ số giới tính (sex ratio): số nam/100 nữ
• SR thay đổi theo tuổi
Lúc mới sinh là 105 hay 106
Lúc trưởng thành khoảng 100
Từ 60 tuổi trở lên luôn nhỏ hơn 100
2.3. Tỷ số giới tính
27
Khó để tăng số nam, dễ giảm nữ hơn
28. 2.3. Tỷ số giới tính
28
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2021). Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/4/2020: Kết quả chủ yếu
Từ 2006 tăng mạnh mẽ cho đến 2018, có những lúc giảm nhưng không đáng kể.
Hưng Yên có tỷ số giới tính khi sinh cao nhất ở Việt Nam, ngang Trung Quốc (123).
Chiến lược đến năm 2030: đem tỷ số về 109.
29.
30. Tại sao phải quan tâm đến
vấn đề này?
Tác động đến nam giới
• Thiếu hụt nữ giới → nam độc thân → chất lượng cuộc
sống của nam thấp, đặc biệt khi về già
• Guilmoto: tỷ lệ nam độc thân sẽ là 15% ở Trung Quốc
năm 2055 và 10% ở Ấn Độ năm 2065
Nguồn: Guilmoto, C.Z. (2012). "Missing Females" Facts and implications Global Asia Institute Signature
Conference. Singapore: 6.
29
31. Tác động đến nữ giới
• Thể hiện sự mất công bằng đối với trẻ gái -> phân biệt
đối xử giữa trẻ trai và trẻ gái
• Tăng áp lực phải kết hôn
• Tăng mại dâm và buôn bán phụ nữ
• Gia tăng bạo lực với phụ nữ
Tại sao phải quan tâm đến
vấn đề này?
30
Nguồn: Guilmoto, C.Z. (2012). "Missing Females" Facts and implications Global Asia Institute Signature
Conference. Singapore: 6.
32. Tác động đến xã hội
• Thay đổi cấu trúc dân số
• Giảm số đứa trẻ được sinh ra trong tương lai
• Gánh nặng cho nhà nước: phúc lợi xã hội cho người
già là nam độc thân
• Tăng tệ nạn xã hội
• Kiểm soát kết hôn quốc tế
Tại sao phải quan tâm đến
vấn đề này?
31
Nguồn: Guilmoto, C.Z. (2012). "Missing Females" Facts and implications Global Asia Institute Signature
Conference. Singapore: 6.
33. Lý thuyết về lựa chọn giới tính
trước sinh
32
• Cai Y and Lavely W (2003): lý do các bé gái mất đi trong
dân số trước sinh (missing girl before birth) là do phá
thai lựa chọn giới tính (sex-selective abortion) hoặc sẩy
thai (miscarriage).
• Guilmoto CZ (2009): Sự gia tăng SRB và 3 điều kiện tiền
đề (three preconditions) cho việc lựa chọn giới tính
trước sinh bao gồm
Ưa thích con trai (yếu tố cốt lõi)
Mức sinh thấp
Phổ biến phương tiện xác định giới tính trước sinh (siêu âm)
Nguồn: Guilmoto, C. Z. (2009). "The Sex Ratio Transition in Asia." Population and Development Review 35(3): 519–549.
Cai Y, Lavely W, China’s Missing Girls: Numerical Estimates and Effects on Population Growth, The China Review, 2003, 3(2):13-29
sinh ít và ưu tiên có con trai
Ở Việt Nam có thể phá thai theo yêu
cầu đến tuần thai thứ 22. Từ tuần
thai thứ 22 trở đi phải có chỉ định
của bác sĩ.
Công bố giới tính có thể bị tước
bằng
với bác sĩ siêu âm.
Tuần thai 24, 25 siêu âm 4D mới
biết được giới tính trẻ, không thì
siêu âm tư nhân => kiểm soát chặt
chẽ.
Thường phá thai từ tuần 15 đến
22.
80% phụ nữ biết trước giới
tính
trước sinh.
34. Lý thuyết về lựa chọn giới tính
trước sinh
33
Nguồn: Guilmoto, C. Z. (2009). "The Sex Ratio Transition in Asia." Population and Development Review 35(3): 519–549.
35. 34
• Lee SY and Marwell G (2013): đưa ra lý thuyết về giá trị
của một đứa con (the value of the child). Ba mẹ có xu
hướng chọn lựa sinh con theo giới tính mà được cho là
có giá trị cao hơn bao gồm giá trị vật chất và tinh thần.
Lý thuyết cho lựa chọn giới tính
trước sinh
Source: Lee, S. Y. and G. Marwell (2013). A general theory of gender preference for children. XXVII IUSSP International Population Conference.
Korea.
36. 35
• Việc lựa chọn giới tính trước sinh sẽ làm cho số bé gái được
sinh ra trong dân số ít hơn so với mong đợi với tỷ số giới tính
là bình thường (105).
• Truc (2021): ước lượng có khoảng 217,902 trường hợp phá
thai khi thai nhi đó là nữ (sex-selective abortion) trong vòng
10 năm từ 1999-2009 ở Việt Nam.
• Trung bình mỗi năm có 22,000 thai nhi nữ bị phá bỏ chiếm
khoảng 11% trong tổng số các lý do phá thai ở Việt Nam trong
cùng giai đoạn.
• Ước lượng này dựa trên giả định là nếu tỷ số giới tính khi
sinh của Việt Nam là bình thường (bằng 105) trong 10 năm từ
1999 đến 2009 thì 217,902 đứa trẻ gái phải được đếm thấy
trong dân số của năm 2009. Nhưng tổng điều tra dân số năm
2009 không đếm thấy số đứa trẻ gái này trong dân số.
Phá thai lựa chọn giới tính ở Việt Nam
Source: Truc NTT, Sex-selective abortion in Vietnam during 1999-2009: the first quantitative study at national level, MedPharmRes, 2021, 5(1): 1-
7.
37. Chính sách của nhà nước
1. Pháp lệnh dân số (06/2003/PL-UBTVQH11, ngày 9/1/2003)
36
38. 37
2. Nghị định 114/2006/NĐ-CP, ngày 03/10/2006: Quy định xử phạt vi
phạm hành chính về dân số và trẻ em
Chính sách của nhà nước
40. 39
2. Nghị định 114/2006/NĐ-CP, ngày 03/10/2006
Chính sách của nhà nước
41. Chính sách của nhà nước
3. Luật bình đẳng giới (76/2006/QH11, ngày 29/11/2006)
4. Chiến lược Dân số- Sức khỏe sinh sản 2011-2020
5. Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-
2025
40
42. 41
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2018). Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ thời điểm 1/4/2017: Các kết quả chủ yếu