SlideShare a Scribd company logo
MỘT SỐ NÉT CHUNG VỀ THIẾT KẾ
PHÒNG CHỐNG CHÁY CHO NHÀ VÀ
CÔNG TRÌNH Ở VIỆT NAM -
NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ HẠN CHẾ
HÀ NỘI 9 - 2009
PHẠM VI TRÌNH BÀY
TÀI LIỆU PHỤC VỤ THIẾT KẾ
LUẬT
NGHỊ ĐỊNH
QUY CHUẨN VÀ
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH
Chủ đầu tư
Nhà thầu
thi công
Tư vấn
thiết kế
Cơ quan quản lý
Nhà nước
(Cơ quan cảnh sát
Phòng cháy chữa
cháy)
CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC
PCCC TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ChChủủ đđầầu tưu tư:: ChChịịu tru tráách nhich nhiệệm qum quảản lý ton lý toààn bn bộộ ddựự áánn
(Bao g(Bao gồồm cm cảả phê duyphê duyệệt thit thiếết kt kếế vvàà ttổổ chchứức tric triểểnn
khai)khai)
Tư vTư vấấn thin thiếết kt kếế:: ChChịịu tru tráách nhich nhiệệm thim thiếết kt kếế vvàà đđảảmm
bbảảo so sựự phphùù hhợợp cp củủa thia thiếết kt kếế theo ctheo cáác tiêu chuc tiêu chuẩẩn vn vàà
quy chuquy chuẩẩn xây dn xây dựựngng
NhNhàà ththầầu xây du xây dựựng:ng: ChChịịu tru tráách nhich nhiệệm vm vềề chchấất lưt lượợngng
thi công xây dthi công xây dựựng vng vàà tuân thtuân thủủ thithiếết kt kếế
Cơ quan CCơ quan Cảảnh snh sáát PCCC:t PCCC: ththẩẩm duym duyệệt, kit, kiểểm tra kim tra kiểểmm
đđịịnh thinh thiếết bt bịị phương tiphương tiệện, phn, phốối hi hợợp ra văn bp ra văn bảảnn
nghinghiệệm thum thu
Thẩm duyệt thiết kế Phòng cháy chữa cháy –
Nhiệm vụ quản lý Nhà nước
Các dự án thuộc mọi nguồn vốn.
Tùy thuộc vào quy mô và tính chất.
Cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý là Bộ Công
An
Các cơ quan cảnh sát PCCC các cấp thực hiện theo
thẩm quyền: Cục CS PCCC, Sở CS PCCC, Các
Phòng CS PCCC
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ HIỆN HÀNH VỀ PHÒNG
CHỐNG CHÁY
TCVN 2622:1995
PHÒNG CHÁY, CHỐNG CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG
TRÌNH – YÊU CẦU THIẾT KẾ
Bắt buộc áp dụng;
Được sử dụng rộng rãi nhất;
Phục vụ: thiết kế, thẩm tra, thẩm duyệt…
PHÂN LOẠI KỸ THUẬT VỀ CHÁY
- Nhà và công trình dân dụng: từ cao đến thấp chia
thành 5 bậc chịu lửa (I V)
- Vật liệu xây dựng: Không cháy, Khó cháy và Dễ cháy
- Công trình công nghiệp: 6 hạng sản xuất theo tính
nguy hiểm cháy nổ (A F)
CÁC NỘI DUNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN
Phụ thuộc vào khả năng chịu lửa
của các bộ phận cơ bản trong kết
cấu ngôi nhà;
Chưa có sự phân biệt rõ ràng về
khả năng chịu lửa theo các tiêu chí
khác nhau
Dựa vào thành phần cấu tạo của
vật liệu
Chưa có tiêu chí phân loại theo
cách chung hiện nay;
Chưa có phân loại về các chỉ tiêu
khác như cháy lan, độc tố, tính bắt
cháy
QUY ĐỊNH VỀ TÍNH CHỊU LỬA ĐỐI VỚI CÁC BỘ
PHẬN CỦA NHÀ THEO BẬC CHỊU LỬA
Cột, tường chịu lực, buồng thang (150 .. 30)
Các cấu kiện khác của thang (60 .. 15)
Tường ngoài không chịu lực (30 .. 15)
Tường trong không chịu lực (30 .. 15)
Các cấu kiện chịu lực của sàn (60 ..15)
Các cấu kiện chịu lực của mái (30 .. 0)
Các bộ phận ngăn cháy: Tường (150), Cửa (70), Vách
(45), Sàn (60..45)
CÁC NỘI DUNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN (Tiếp)
QUY ĐỊNH VỀ BỐ TRÍ CÁC BỘ PHẬN NGĂN CHÁY
QUY ĐỊNH VỀ BỐ TRÍ CẤU TẠO LỐI THOÁT NẠN
QUY ĐỊNH VỀ GIAO THÔNG VÀ CÁC KHOẢNG CÁCH
AN TOÀN PCCC (Chủ yếu ngoài nhà)
QUY ĐỊNH QUY MÔ CÔNG TRÌNH (Số tầng, diện tích
khoang cháy)
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ CỦA NHÀ
CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY
CÁC NỘI DUNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN (Tiếp)
TIÊU CHUẨN BAN HÀNH ĐÃ LÂU CHƯA ĐƯỢC SOÁT XÉT
MỘT SỐ KHÓ KHĂN VÀ HẠN CHẾ
Đơn giản,
thấp tầng
Cao tầng
Sử dụng hỗn hợp,
Hệ thống kỹ thuật phức
tạp
90’s ……
2000’s
CHƯA ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, TÀI LIỆU KỸ
THUẬT BỔ SUNG HỖ TRỢ CHO:
Thử nghiệm, đánh giá, phân loại sản phẩm, vật
liệu có yêu cầu đảm bảo an toàn cháy;
Thiết kế chịu lửa cho các kết cấu khác nhau;
Các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật…
Các quy định cụ thể, chi tiết đối với công tác đảm
bảo an toàn cháy trong quá trình xây dựng, công
tác sửa chữa công trình.
MỘT SỐ KHÓ KHĂN VÀ HẠN CHẾ
Một số vụ cháy lớn, thiệt hại nặng về người và của phát
sinh do hoạt động sửa chữa hoặc trong quá trình xây dựng
ĐỘI NGŨ TƯ VẤN CHUYÊN SÂU CHƯA NHIỀU
Công tác thiết kế công trình tập trung vào giải pháp
kiến trúc theo công năng, Kết cấu, Kỹ thuật dịch vụ
(điện, nước);
Thiết kế về mặt Phòng cháy chữa cháy mới tập trung
vào bố trí các hệ thống kỹ thuật chữa cháy. Một số khó
khăn khi tiếp cận các khái niệm Kỹ thuật về cháy trong
xây dựng: Sử dụng vật liệu, sản phẩm xây dựng để đảm
bảo an toàn cháy;
MỘT SỐ KHÓ KHĂN VÀ HẠN CHẾ
QUY CHẾ ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN NƯỚC
NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Ở
VIỆT NAM - 2003
Nguyên tắc:
- Áp dụng đồng bộ;
- Số liệu đầu vào và điều kiện đặc thù Việt Nam;
- Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật bằng hoặc cao hơn yêu
cầu tương đương của Việt Nam (căn cứ theo báo
cáo đánh giá của cơ quan tư vấn thẩm tra).
GIẢI PHÁP ĐÃ ÁP DỤNG
Bổ sung các văn bản pháp quy kỹ thuật phục vụ
cho thiết kế, thẩm tra và thẩm duyệt;
Xây dựng các cơ sở dữ liệu phục vụ thiết kế phù
hợp với đặc điểm và tập quán xây dựng của Việt
Nam;
Có chương trình đào tạo chuyên ngành để bổ sung
đội ngũ tư vấn chuyên môn có kiến thức chuyên
ngành cả trong thiết kế và giám sát chất lượng;
GIẢI PHÁP LÂU DÀI
CẢM ƠN!
HOANG Anh Giang
Phòng Nghiên cứu Phòng chống cháy
Viện Chuyên ngành Kết cấu Công trình Xây dựng (IBS)
Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng (IBST)
81 Trần Cung, Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại +84-4-37543439 Email: gianghha@vnn.vn

More Related Content

More from Phi Phi

Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17
Phi Phi
 

More from Phi Phi (20)

Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37
 
Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36
 
Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35
 
Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34
 
Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33
 
Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32
 
Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31
 
Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30
 
Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29
 
Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28
 
Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26
 
Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25
 
Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24
 
Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23
 
Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22
 
Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21
 
Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20
 
Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19
 
Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18
 
Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17
 

1130 hoang anh giang v ns3

  • 1. MỘT SỐ NÉT CHUNG VỀ THIẾT KẾ PHÒNG CHỐNG CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH Ở VIỆT NAM - NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ HẠN CHẾ HÀ NỘI 9 - 2009
  • 3. TÀI LIỆU PHỤC VỤ THIẾT KẾ LUẬT NGHỊ ĐỊNH QUY CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH
  • 4. Chủ đầu tư Nhà thầu thi công Tư vấn thiết kế Cơ quan quản lý Nhà nước (Cơ quan cảnh sát Phòng cháy chữa cháy) CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC PCCC TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
  • 5. ChChủủ đđầầu tưu tư:: ChChịịu tru tráách nhich nhiệệm qum quảản lý ton lý toààn bn bộộ ddựự áánn (Bao g(Bao gồồm cm cảả phê duyphê duyệệt thit thiếết kt kếế vvàà ttổổ chchứức tric triểểnn khai)khai) Tư vTư vấấn thin thiếết kt kếế:: ChChịịu tru tráách nhich nhiệệm thim thiếết kt kếế vvàà đđảảmm bbảảo so sựự phphùù hhợợp cp củủa thia thiếết kt kếế theo ctheo cáác tiêu chuc tiêu chuẩẩn vn vàà quy chuquy chuẩẩn xây dn xây dựựngng NhNhàà ththầầu xây du xây dựựng:ng: ChChịịu tru tráách nhich nhiệệm vm vềề chchấất lưt lượợngng thi công xây dthi công xây dựựng vng vàà tuân thtuân thủủ thithiếết kt kếế Cơ quan CCơ quan Cảảnh snh sáát PCCC:t PCCC: ththẩẩm duym duyệệt, kit, kiểểm tra kim tra kiểểmm đđịịnh thinh thiếết bt bịị phương tiphương tiệện, phn, phốối hi hợợp ra văn bp ra văn bảảnn nghinghiệệm thum thu
  • 6. Thẩm duyệt thiết kế Phòng cháy chữa cháy – Nhiệm vụ quản lý Nhà nước Các dự án thuộc mọi nguồn vốn. Tùy thuộc vào quy mô và tính chất. Cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý là Bộ Công An Các cơ quan cảnh sát PCCC các cấp thực hiện theo thẩm quyền: Cục CS PCCC, Sở CS PCCC, Các Phòng CS PCCC
  • 7. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ HIỆN HÀNH VỀ PHÒNG CHỐNG CHÁY TCVN 2622:1995 PHÒNG CHÁY, CHỐNG CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH – YÊU CẦU THIẾT KẾ Bắt buộc áp dụng; Được sử dụng rộng rãi nhất; Phục vụ: thiết kế, thẩm tra, thẩm duyệt…
  • 8. PHÂN LOẠI KỸ THUẬT VỀ CHÁY - Nhà và công trình dân dụng: từ cao đến thấp chia thành 5 bậc chịu lửa (I V) - Vật liệu xây dựng: Không cháy, Khó cháy và Dễ cháy - Công trình công nghiệp: 6 hạng sản xuất theo tính nguy hiểm cháy nổ (A F) CÁC NỘI DUNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN Phụ thuộc vào khả năng chịu lửa của các bộ phận cơ bản trong kết cấu ngôi nhà; Chưa có sự phân biệt rõ ràng về khả năng chịu lửa theo các tiêu chí khác nhau Dựa vào thành phần cấu tạo của vật liệu Chưa có tiêu chí phân loại theo cách chung hiện nay; Chưa có phân loại về các chỉ tiêu khác như cháy lan, độc tố, tính bắt cháy
  • 9. QUY ĐỊNH VỀ TÍNH CHỊU LỬA ĐỐI VỚI CÁC BỘ PHẬN CỦA NHÀ THEO BẬC CHỊU LỬA Cột, tường chịu lực, buồng thang (150 .. 30) Các cấu kiện khác của thang (60 .. 15) Tường ngoài không chịu lực (30 .. 15) Tường trong không chịu lực (30 .. 15) Các cấu kiện chịu lực của sàn (60 ..15) Các cấu kiện chịu lực của mái (30 .. 0) Các bộ phận ngăn cháy: Tường (150), Cửa (70), Vách (45), Sàn (60..45) CÁC NỘI DUNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN (Tiếp)
  • 10. QUY ĐỊNH VỀ BỐ TRÍ CÁC BỘ PHẬN NGĂN CHÁY QUY ĐỊNH VỀ BỐ TRÍ CẤU TẠO LỐI THOÁT NẠN QUY ĐỊNH VỀ GIAO THÔNG VÀ CÁC KHOẢNG CÁCH AN TOÀN PCCC (Chủ yếu ngoài nhà) QUY ĐỊNH QUY MÔ CÔNG TRÌNH (Số tầng, diện tích khoang cháy) QUY ĐỊNH VỀ CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ CỦA NHÀ CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY CÁC NỘI DUNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN (Tiếp)
  • 11. TIÊU CHUẨN BAN HÀNH ĐÃ LÂU CHƯA ĐƯỢC SOÁT XÉT MỘT SỐ KHÓ KHĂN VÀ HẠN CHẾ Đơn giản, thấp tầng Cao tầng Sử dụng hỗn hợp, Hệ thống kỹ thuật phức tạp 90’s …… 2000’s
  • 12. CHƯA ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, TÀI LIỆU KỸ THUẬT BỔ SUNG HỖ TRỢ CHO: Thử nghiệm, đánh giá, phân loại sản phẩm, vật liệu có yêu cầu đảm bảo an toàn cháy; Thiết kế chịu lửa cho các kết cấu khác nhau; Các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật… Các quy định cụ thể, chi tiết đối với công tác đảm bảo an toàn cháy trong quá trình xây dựng, công tác sửa chữa công trình. MỘT SỐ KHÓ KHĂN VÀ HẠN CHẾ Một số vụ cháy lớn, thiệt hại nặng về người và của phát sinh do hoạt động sửa chữa hoặc trong quá trình xây dựng
  • 13.
  • 14.
  • 15. ĐỘI NGŨ TƯ VẤN CHUYÊN SÂU CHƯA NHIỀU Công tác thiết kế công trình tập trung vào giải pháp kiến trúc theo công năng, Kết cấu, Kỹ thuật dịch vụ (điện, nước); Thiết kế về mặt Phòng cháy chữa cháy mới tập trung vào bố trí các hệ thống kỹ thuật chữa cháy. Một số khó khăn khi tiếp cận các khái niệm Kỹ thuật về cháy trong xây dựng: Sử dụng vật liệu, sản phẩm xây dựng để đảm bảo an toàn cháy; MỘT SỐ KHÓ KHĂN VÀ HẠN CHẾ
  • 16. QUY CHẾ ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM - 2003 Nguyên tắc: - Áp dụng đồng bộ; - Số liệu đầu vào và điều kiện đặc thù Việt Nam; - Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật bằng hoặc cao hơn yêu cầu tương đương của Việt Nam (căn cứ theo báo cáo đánh giá của cơ quan tư vấn thẩm tra). GIẢI PHÁP ĐÃ ÁP DỤNG
  • 17. Bổ sung các văn bản pháp quy kỹ thuật phục vụ cho thiết kế, thẩm tra và thẩm duyệt; Xây dựng các cơ sở dữ liệu phục vụ thiết kế phù hợp với đặc điểm và tập quán xây dựng của Việt Nam; Có chương trình đào tạo chuyên ngành để bổ sung đội ngũ tư vấn chuyên môn có kiến thức chuyên ngành cả trong thiết kế và giám sát chất lượng; GIẢI PHÁP LÂU DÀI
  • 18. CẢM ƠN! HOANG Anh Giang Phòng Nghiên cứu Phòng chống cháy Viện Chuyên ngành Kết cấu Công trình Xây dựng (IBS) Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng (IBST) 81 Trần Cung, Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại +84-4-37543439 Email: gianghha@vnn.vn