Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi. Cho các bạn có thể tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao. Cho các bạn tham khảo nha. VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao. Gửi đến các bạn sinh viên. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp. Những đề tài báo cáo đạt điểm cao, các bạn tham khảo nha. NHẬN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm. Cho các bạn có thể lựa chọn đề tài báo cáo phù hợp cho ngành nhé. VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân. Cho các bạn có thể tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi. Cho các bạn có thể tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao. Cho các bạn tham khảo nha. VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao. Gửi đến các bạn sinh viên. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp. Những đề tài báo cáo đạt điểm cao, các bạn tham khảo nha. NHẬN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm. Cho các bạn có thể lựa chọn đề tài báo cáo phù hợp cho ngành nhé. VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân. Cho các bạn có thể tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế. Các đề tài luận văn điểm cao, các bạn có thể tham khảo. NHẬN VIẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp. Cho các bạn có thể tham khảo đề tài luận văn thạc sĩ điểm cao, NHẬN VIẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học. Những đề tài luận văn thạc sĩ HAY từ các bạn học viên giỏi. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học. Các bạn cùng nhau tham khảo một số đề tài luận văn, để hoàn thiện bài luận văn nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế công nghiệp. Từ các khóa trước cho các bạn có thể tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ giáo dục thể chất. Gửi đến các bạn một số đề tài luận văn thạc sĩ chọn lọc. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
أفضل 11 موقع لعمل اختبارات إلكترونية (Slide Decks).pdfqorrectdm
مع تطور التكنولوجيا، أصبحت أنظمة وأدوات الامتحانات الإلكترونية جزءاً أساسياً من التعليم الحديث. في هذا العرض، سنستعرض أفضل الأنظمة والأدوات التي تساعد المؤسسات التعليمية على تحسين عمليات الامتحان وتقديم تجربة تعليمية متميزة.
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế. Các đề tài luận văn điểm cao, các bạn có thể tham khảo. NHẬN VIẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp. Cho các bạn có thể tham khảo đề tài luận văn thạc sĩ điểm cao, NHẬN VIẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học. Những đề tài luận văn thạc sĩ HAY từ các bạn học viên giỏi. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học. Các bạn cùng nhau tham khảo một số đề tài luận văn, để hoàn thiện bài luận văn nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế công nghiệp. Từ các khóa trước cho các bạn có thể tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ giáo dục thể chất. Gửi đến các bạn một số đề tài luận văn thạc sĩ chọn lọc. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562 (20)
أفضل 11 موقع لعمل اختبارات إلكترونية (Slide Decks).pdfqorrectdm
مع تطور التكنولوجيا، أصبحت أنظمة وأدوات الامتحانات الإلكترونية جزءاً أساسياً من التعليم الحديث. في هذا العرض، سنستعرض أفضل الأنظمة والأدوات التي تساعد المؤسسات التعليمية على تحسين عمليات الامتحان وتقديم تجربة تعليمية متميزة.
Đề tài: Sử dụng ngôn ngữ HDL mô phỏng MIPS PIPELINE, HAY
1. GVHD: Th.s Tạ Kim Huệ
1
Mục lục
Phần 1: Giới thiệu ý tưởng và xác định chỉ tiêukỹ thuật của kiến trúc MIPS
Pepiline..........................................................................................................................................2
1.1 Phân tích nhu cầu và đặc điểm nổi bật trong kiến trúc MIPS Pipeline...............2
1.2.Sơ đồ cấu trúc bản thiết kế.............................................................................................5
Phần 2.Phân tích cấu trúc.........................................................................................................8
2.1.Chức năng khối Instruction Memory..........................................................................8
2.2.Chức năng khối Register File........................................................................................9
2.3.Chức năng khối ALU và ALU control.......................................................................10
2.4.Chức năng khối Control Unit......................................................................................11
2.5.Chức năng khối Data Memory....................................Error! Bookmark not defined.
2.6.Kỹ thuật pipeline và xử lý xung đột...........................Error! Bookmark not defined.
2.7.Các khối chức năng khác..............................................Error! Bookmark not defined.
Phần 3. So sánh đánh giáthiết kế sử dụng kỹ thuật pipeline với các thiết kế khác
.......................................................................................................Error! Bookmark not defined.
Phần 4.Thiết kế mạch ..............................................................Error! Bookmark not defined.
Kết quả tổng hợp và mô phỏng .............................................Error! Bookmark not defined.
Tài liệu tham khảo....................................................................Error! Bookmark not defined.
2. GVHD: Th.s Tạ Kim Huệ
2
Phần 1: Giới thiệu ý tưởng và xác định chỉ tiêu kỹ thuật của kiến
trúc MIPS Pepiline
1.1 Phân tíchnhu cầu và đặc điểm nổi bật trong kiến trúc MIPS Pipeline
Giới thiệu chung về kiến trúc MIPS- nhu cầu cần thiết cho sự ra đời của kiến trúc
MIPS pipeline
MIPS : Microprocessor without Interlocked Pipeline Stage là một kiến trúc vi xử
lý được phát triển bởi hãng MIPS Technologies và là kiến trúc chiếm đến 1/3 số
lượng chip sản xuất trên nền kiến trúc RISC.
Bộ xử lí MIPS đầu tiên được nghiên cứu vào năm 1981 với mục đích cơ bản là
nhằm tăng đột xuất hiệu năng thông qua sử dụng một đường ống lệnh ( pileline
instructions). Thiết kế theo pipeline làm giảm đáng kể thời gian rảnh rỗi của CPU
khi thực hiện liên tiếp các câu lệnh.
Khó khăn trong quá trình tìm hiểu thiết kế: theo phương pháp đường ống lệnh nó
yêu cầu một khóa đồng bộ (interlocks) được cài đặt để chắc chắn rằng các câu lệnh
chiếm nhiều chu kì đồng hồ để thực hiện sẽ dừng đường ống lại để nạp nhiều dữ
liệu hơn. Những khóa đồng bộ này cần một thời gian lớn để cài đặt và được cho là
rào cản chính trong việc tăng tốc độ xử lí trong tương lai.
Yêu cầu đặt ra trong quá trình thiết kế: yêu cầu tất cả các câu lệnh phải được hoàn
thành trong 1 chu kì xung nhịp nhờ thế lạo bỏ được sự cần thiết của khóa đồng bộ.
Thiết kế này đã loại bỏ được một số câu lệnh hữu dụng, đáng kể nhất là các lệnh
nhân, chia yêu cầu nhiều bước nhưng nó cho thấy hiệu suất tổng thể của hệ thống
tăng lên rõ rệt vì các vi xử lý có thể chạy ở xung nhịp lớn hơn rất nhiều.
Lịch sử phát triển sau đó:
Thiết kế đầu tiên ra đời vào năm 1985: R2000 sau đó phát triển tiếp R3000
vào năm 1998. Những CPU 32bit này tồn tại trong suốt những năm 1980 và
được sử dụng chủ yếu trong các dòng máy chủ SGI.
Năm 1991 MIPS cho ra đời bộ vi xử lý 64 bit đầu tiên R4000
3. GVHD: Th.s Tạ Kim Huệ
3
Đặc điểm nổi bật-nguyên tắc thiết kế trong kiến trúc MIPS pipeline
Tính đơn giản quan trọng hơn tính quy tắc (Simplicity favors regularity)
Chỉ thị kích thước cố định (32bit)
Ít định dạng chỉ thị (3 loại định dạng)
Mã lệnh ở vị trí cố định (6 bit đầu)
Nhỏ hơn thì nhanh hơn
Số chỉ thị giới hạn
Số thanh ghi giới hạn
Số chế độ địa chỉ giói hạn
Tăng tốc trong các trường hợp thông dụng
Các toán hạng số học lấy từ thanh ghi ( máy tính dựa trên cơ chế load-store)
Các chỉ thị có thể chứa toán hạng trực tiếp
Thiết kế đòi hỏi sự thỏa hiệp
Ba loại chỉ thị định dạng
Nguyên tắc hoạt động của Pipeline
Chia nhỏ các lệnh thành các giai đoạn đường ống
Bắt đầu lệnh tiếp theo trước khi lệnh hiện tại kết thúc.
Lên ý tưởng cho đề tài
Mục đích là thiết kế một chip MIPS pipeline bằng ngôn ngữ mô tả Verilog HDL.
Các sản phẩm đã có trên thị trường (Các công trình bài báo nghiên
cứu đã có và có liên quan).
Các dòng vi xử lý thương mại MIPS đã được sản xuất:
4. GVHD: Th.s Tạ Kim Huệ
4
R2000 R3000 R4000. Ngoài ra còn các họ R4200, R4300, VR4300, R4300i, R4600
“Orion”, R4700 “Orion”, R5650, R5000, R5000FTU, RM7000, RM9000...Các bộ xử lý
này được sử dụng rất rộng rãi : Các máy Nitendo 64, Cisco routers, WebTV set-top Box
(Hiện nay là Micrisoft TV)…R8000( 1994),R10000 (1995),R16000, R16000A, R6000.
Các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm
Các bộ xử lí sẽ chỉ xử lí được tập các lệnh thuộc về kiến trúc bộ lệnh của nó (tức là
các lệnh đã được định sẵn trong bộ xử lí đó). Vì thế các hệ thống nhúng và một số loại
siêu máy tính thuộc về kiến trúc bộ lệnh MIPS thì chỉ có thể thực hiện các chương trình
thuộc kiến trúc bộ lệnh này (tức là chỉ thực thi được các chương trình viết bằng bộ lệnh
MIPS). Đó là lí do chúng ta cần nghiên cứu về MIPS.
Đến năm 1995 thì MIPS10000 ra đời đã mang lại thành công lớn cho sự phát triển
về công nghệ MIPS.Trong khuôn khổ của đề tài này, chúng ta hi vọng đạt được một cái
nhìn tổng quát nhất về kiến trúc MIPS để từ đó phát triển hơn. Nên sản phẩm tạo ra chỉ
mang những chức năng cơ bản nhất của MIPS.
Chức năng sản phẩm
Mục đích của bản thiết kế, nhằm tạo ra một bộ xử lý MIPS, nhằm tăng đột xuất
hiệu năng thông qua sử dụng đường ống lệnh (pipeline instructions). Thiết kế pipeline
làm giảm đáng kể thời gian rảnh rỗi của CPU khi thực hiện liên tiếp các câu lệnh. Bộ xử
lý này chỉ có khả năngthực hiện được một số lệnh cơ bản.
Kiến trúc tập lệnh này hộ trợ thực hiện:
Các phép toán số học: cộng, trừ, nhân…
Truy cập bộ nhớ với 2 chỉ thị: lw, sw.
Lưu trữ, đọc và ghi byte dữ liệu
Lệnh dịch, logic số học, nhảy (có điều kiện và không có điều kiện).
5. GVHD: Th.s Tạ Kim Huệ
5
Thông số đầu vào,ra
Thông số Ý nghĩa
Input clk Tín hiệu đồng hồ hệ thống
reset Tín hiệu reset không đồng bộ
instruction Mã lệnh
readData Dữ liệu vào
Output writeData Dữ liệu ra
aluOut Dữ liệu ra của khối ALU
selectWidth Chọn số bit của dữ liệu đọc và ghi
PC Địa chỉ lệnh tiếp theo
memWrite Tín hiệu Write Enable
memRead Tín hiệu Read Enable
1.2.Sơ đồ cấu trúc bản thiết kế
Hình 1.1. Sơ đồ tổng quát MIPS pipeline
Phân tích các thành phần cấu tạo.
Khác với chip Single-cycle khi các lệnh đều được thực hiện xong trong một chu kì
máy, chip pipeline chia một câu lệnh ra thành 5 bước (steps):
Nạp lệnh và cập nhập giá trị PC (Instruction Fetch – IF)
Đọc thanh ghi và giải mã lệnh ( Intruction Decode – ID)
Thực hiện lệnh R, tính địa chỉ bộ nhớ(Execution – EX)
Đọc hoặc ghi dữ liệu trên bộ nhớ dữ liệu (Memory access –MEM)
6. GVHD: Th.s Tạ Kim Huệ
6
Ghi kết quả vào tệp thanh ghi (Write back – WB)
Câu lệnh sau không cần đợi câu lệnh trước hoàn tất mới bắt đầu thực hiện mà mỗi
step sẽ được thực hiện liên tiếp, do đó cải thiện đáng kể về tốc độ thực hiện các
chương trình
Các bước thực hiện một câu lệnh:
Đọc lệnh từ bộ nhớ ( Instruction Fetch – IF)
Sử dụng địa chỉ lưu trong thanh ghi PC để giải mã ra mã máy của câu lệnh
tiếp theo và lưu vào thanh ghi trung gian IF/ID.
Giá trị PC được cộng thêm 4 và lưu vào thanh ghi trung gian IF/ID
Giải mã lệnh và đọc các thanh ghi (Intruction Decode – ID)
Sử dụng mã máy của câu lệnh lưu trong thanh ghi IF/ID làm đầu vào cho
khối Regfile
Khối Control sử dụng phần opcode của mã máy của câu lệnh để giải mã
thành các tín hiệu điều khiển, ngoài tín hiệu SignEx được sử dụng cho khối mở
rộng, các tín hiệu khác được lưu vào thanh ghi trung gian ID/EX
Đọc các thanh ghi Rs, Rt từ bộ thanh ghi và lưu vào thanh ghi trung gian
ID/EX
Khối mở rộng sử dụng tín hiệu SignEx từ khối Control để mở rộng dấu hay
mở rộng zero của 16 bit thấp của mã máy thành 32 bit và lưu vào thanh ghi
ID/EX
Địa chỉ các thanh ghi Rs, Rt, Rd được lưu vào thanh ghi ID/EX
Tính toán kết quả của câu lệnh hoặc địa chỉ (Execution – EX)
Khối ALU sử dụng các đầu vào đã được lưu trong thanh ghi ID/EX để tính
toán và lưu kết quả vào thanh ghi trung gian EX/MEM
Một bộ mux được dùng để lựa chọn thanh ghi đích từ 2 thanh ghi Rt, Rd và
lưu địa chỉ vào thanh ghi EX/MEM
Địa chỉ mới của PC sau câu lệnh BNE cũng được tính toán trong khối này.
Một số bộ mux được dùng để lựa chọn giá trị mới cho PC từ các câu lệnh rẽ
nhánh BNE, J, JR.
Các tín hiệu điều khiển MemWrite, MemtoReg và RegWrite được lưu tiếp
vào thanh ghi EX/MEM
Đọc hoặc ghi dữ liệu trên bộ nhớ dữ liệu ( Memory access – MEM)
Sử dụng kết quả tính toán từ khối ALU và tín hiệu điều khiển MemWrite từ
7. GVHD: Th.s Tạ Kim Huệ
7
thanh ghi EX/MEM để thực hiện đọc hoặc ghi vào bộ nhớ dữ liệu. Kết quả đọc
ghi vào thanh ghi trung gian MEM/WB.
Các giá trị đầu ra của ALU, địa chỉ thanh ghi đích cùng với 2 tín hiệu điều
khiển MemtoReg và RegWrite được ghi lại vào thanh ghi MEM/WB
Ghi kết quả vào thanh ghi ( Write back – WB)
Sử dụng tín hiệu MemtoReg từ thanh ghi MEM/WB để lựa chọn dữ liệu
cần ghi vào thanh ghi.
Sử dụng địa chỉ thanh ghi đích và tín hiệu cho phép ghi RegWrite để thực
hiện công việc ghi dữ liệu vào bộ thanh ghi.
8. GVHD: Th.s Tạ Kim Huệ
8
Phần 2.Phân tích cấu trúc
Phân chia chức năng
Trong quá trình thiết kế, MIPS được chia thành các khối, cụ thể chức năng và phân chia
các khối như sau:
2.1.Chức năng khối Instruction Memory
Dùng để lưu trữ lệnh dưới dạng mã máy (nhị phân).
Kích thước mỗi lệnh khi dịch ra mã máy là 32 bits, tốn 32 bits để lưu trữ.
Đầu vào bộ nhớ lệnh là địa chỉ lệnh cần lấy, đầu ra là mã máy của câu lệnh tương
ứng lấy được.
Hình 2.2: Khối Instruction Memory
Khối bộ nhớ lệnh Instruction Mem chỉ có
một cổng đọc , khối này nhận một đầu
vào địa chỉ 32 bit A và đầu ra là dữ liệu
RD 32 bit (dữ liệu ở đây là lệnh của
chương trình).
9. GVHD: Th.s Tạ Kim Huệ
9
Khối MUX 2-1, thực hiện chức năng chon
tín hiệu đầu vào cho bộ đếm chương trình
PC
Khối tăng PC, để đếm địa chỉ trong quá
trình nạp lệnh
Đầu vào của bộ nhớ lệnh chính là đầu ra
của bộ đếm chương trình Program
Counter PC. Bộ đếm chương trình là một
thanh ghi 32 bit, đầu ra của khối này PCF
trỏ tới lệnh hiện tại. Đầu vào PC’ là địa
chỉ của lệnh tiếp theo cần thực thi.
Khối Data Mem có một cổng đọc hoặc ghi. Nếu tín hiệu cho phép ghi WE=1 thì
dữ liệu WD sẽ được viết vào bộ nhớ dữ liệu tại địa chỉ tương ứng A tại sườn lên
của xung clock. Nếu WE =0 dữ liệu sẽ được đọc ra RD.
2.2.Chức năng khối Register File
Hình 2.3: Register File
10. GVHD: Th.s Tạ Kim Huệ
10
Tệp thanh ghi fie gồm 32 thanh ghi, mỗi thanh ghi 32 bit. Khối này có 2 cổng đọc
và 1 cổng ghi. Hai cổng đọc nhận các đầu vào địa chỉ 5 bit (ứng với 32 thanh ghi)
A1, A2. Đầu ra là dữ liệu RD1, RD2 tương ứng với các đầu vào địa chỉ A1, A2.
Cổng ghi nhận đầu vào địa chỉ A3 (5 bit ) và đầu vào của dữ liệu cần ghi 32 bit
WD3.
Ngoài ra còn có các tín hiệu clock và đầu vào cho phép ghi Write Enable WE. Nếu
tín hiệu WE ở mức cao 1, dữ liệu WD3 sẽ được ghi vào trong thanh ghi file tương
ứng tại sườn lên của xung clock.
2.3.Chức năng khối ALU và ALU control
Hình 2.4: ALU
Khối ALU có 2 đầu vào là các toán hạng SrcA và SrcB 32 bit, một đầu ra
ALUResult 32 bit. Ngoài ra ALU còn có một đầu vào điều khiển ALUControl 4
bit để xác định các phép toán cần thực hiện.
ALUControl ALU Operation
0000 AND
0001 OR
0010 ADD
0011 XOR
0100 NOR
11. GVHD: Th.s Tạ Kim Huệ
11
0101 Not use
0110 SUB
0111 SLT
1000 SLL
1001 SRL
1010 SRA
1011…1111 Not use
Hình 2.5: Datapath khi thực hiện lệnh loại R
ALU nhận dữ liệu từ các đầu ra của thanh ghi file hoặc ngay trong mã lệnh.
2.4.Chức năng khối Control Unit
Hình 2.6: Control Unit
Khối điều khiển CU tính toán các tín hiệu điều khiển dựa trên các trường opcode
Instr[31-26] và funct Instr[5-0] của lệnh.
Hầu hết các tín hiệu điều khiển nằm ở trường opcode, tuy nhiên các lệnh loại R
phải sử dụng thêm trường funct để xác định các phép toán ALU.
Như trên hình vẽ, khối Control Unit tính toán hầu hết các tín hiệu điều khiển
như:MemtoRegD,MemWriteD,BranchD,ALUSrcD,RegDstD,RegWriteD,