Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi. Cho các bạn có thể tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao. Cho các bạn tham khảo nha. VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao. Gửi đến các bạn sinh viên. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp. Những đề tài báo cáo đạt điểm cao, các bạn tham khảo nha. NHẬN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm. Cho các bạn có thể lựa chọn đề tài báo cáo phù hợp cho ngành nhé. VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân. Cho các bạn có thể tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi. Cho các bạn có thể tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao. Cho các bạn tham khảo nha. VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao. Gửi đến các bạn sinh viên. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp. Những đề tài báo cáo đạt điểm cao, các bạn tham khảo nha. NHẬN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm. Cho các bạn có thể lựa chọn đề tài báo cáo phù hợp cho ngành nhé. VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân. Cho các bạn có thể tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế. Các đề tài luận văn điểm cao, các bạn có thể tham khảo. NHẬN VIẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp. Cho các bạn có thể tham khảo đề tài luận văn thạc sĩ điểm cao, NHẬN VIẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học. Những đề tài luận văn thạc sĩ HAY từ các bạn học viên giỏi. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học. Các bạn cùng nhau tham khảo một số đề tài luận văn, để hoàn thiện bài luận văn nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế công nghiệp. Từ các khóa trước cho các bạn có thể tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ giáo dục thể chất. Gửi đến các bạn một số đề tài luận văn thạc sĩ chọn lọc. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ giáo dục mầm non. Những đề tài luận văn thạc sĩ, cho các bạn tham khảo đề tài. VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế. Các đề tài luận văn điểm cao, các bạn có thể tham khảo. NHẬN VIẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp. Cho các bạn có thể tham khảo đề tài luận văn thạc sĩ điểm cao, NHẬN VIẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học. Những đề tài luận văn thạc sĩ HAY từ các bạn học viên giỏi. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học. Các bạn cùng nhau tham khảo một số đề tài luận văn, để hoàn thiện bài luận văn nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế công nghiệp. Từ các khóa trước cho các bạn có thể tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ giáo dục thể chất. Gửi đến các bạn một số đề tài luận văn thạc sĩ chọn lọc. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ giáo dục mầm non. Những đề tài luận văn thạc sĩ, cho các bạn tham khảo đề tài. VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562 (20)
أفضل 11 موقع لعمل اختبارات إلكترونية (Slide Decks).pdfqorrectdm
مع تطور التكنولوجيا، أصبحت أنظمة وأدوات الامتحانات الإلكترونية جزءاً أساسياً من التعليم الحديث. في هذا العرض، سنستعرض أفضل الأنظمة والأدوات التي تساعد المؤسسات التعليمية على تحسين عمليات الامتحان وتقديم تجربة تعليمية متميزة.
đề tài: Sáng kiến kinh nghiệm giải hình học không gian bằng phương pháp tọa độ
1. 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hình học là phần khó của chương trình toán, nhất là phần hình hoc không
gian, đa số học sinh rất sợ khi học về hình học không gian.
Trong các đề thi tuyển sinh Đại học – Cao đẳng gần đây, phần Hình học
không gian được ra dưới dạng mà học sinh có thể giải được bằng cả phương pháp
hình học thuần tuý và cả phương pháp tọa độ. Việc giải toán Hình học không gian
bằng phương pháp hình học thuần túy gặp rất nhiều khó khăn cho học sinh vừa học
xong lớp 12, vì phần lớn các em ít nhiều đã quen kiến thức, kỹ năng chứng minh,
dựng hình ...trong không gian.
Việc giải bằng phương pháp toạ độ có rất nhiều ưu việt, tuy nhiên học sinh
cũng gặp không ít khó khăn. Bởi vì, phương pháp này không được đề cập nhiều
trong các sách giáo khoa, học sinh phổ thông ít được tiếp cận.
Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm phương pháp giải toán Hình học
không gian, chuẩn bị cho kỳ thi cuối cấp. Trong phạm vi đề tài Sáng kiến kinh
nghiệm của mình, tôi xin trình bày một số kỹ năng giải giải hình học không gian
bằng phương pháp tọa độ.
2. Phạm vi nghiên cứu
Sau khi học sinh học hết chương trình lớp 12 chuẩn bị thi đại học.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lí luận, đọc tài liệu liên quan hình học không gian
bằng phương pháp tọa độ
4. Cấu trúc sáng kiến kinh nghiệm
Chương 1 Phương pháp nghiên cứu lý luận
Chương 2 Cở sở thực tiễn
Chương 3 Một số kỹ năng giải giải hình học không gian bằng phương pháp
tọa độ.
2. 2
PHẦN NỘI DUNG
I. Cơ sở lý luận
Vào năm 1637, nhà toán học kiêm triết học Pháp là Réné Descartes đã cho xuất
bản cuốn “ La Géométrie ” với nội dung xây dựng hình học bằng phương pháp toạ độ
đánh dấu một bước tiến mạnh mẽ của toán học. Descartes là nhà toán học thiên tài đã
khai sinh ra phương pháp toạ độ. Phương pháp toạ độ ra đời đã giúp con người dùng
ngôn ngữ đại số thay cho ngôn ngữ hình học, giúp con người đạt đến đỉnh cao của sự
khái quát hoá và trừu tương hoá toán học trong nhiều lĩnh vực.
Quy trình dạy học được hiểu là tổ hợp các thao tác của giáo viên và học sinh
được tiến hành theo một trình tự nhất định trên một đối tượng nhận thức nào đó. Chẳng
hạn, quy trình bốn bước của Polya để giải một bài toán gồm :
Bước 1 : Tìm hiểu nội dung bài toán
Bước 2 : Xây dựng thuật giải
Bước 3 : Thực hiện thuật giải
Bước 4 : Kiểm tra, nghiên cứu lời giải
Một trong những nhiệm vụ dạy học môn toán chương trình phổ thông, đặc
biệt là dạy hình học là hướng dẫn cho học sinh sử dụng phương pháp toạ độ vào
giải toán, nghĩa là biết vận dụng linh hoạt và sáng tạo các kiến thức về toạ độ điểm,
toạ độ vectơ và các công thức có liên quan vào giải toán. Để giải một bài toán bằng
phương pháp toạ độ ta thực hiện theo các bước sau :
Bước 1 : Thực hiện việc chọn hệ trục toạ độ Oxyz thích hợp, chú ý đến vị trí
của gốc O, chuyển bài toán đã cho về bài toán hình học giải tích
Bước 2 : Giải bài toán hình học giải tích nói trên.
Bước 3 : Chuyển các kết luận của bài toán hình học giải tích sang các tính
chất hình học tương ứng.
3. 3
Tuy nhiên qua thực tế , việc học và nắm vững các bước trên để vận dụng vào
giải toán thật không hề đơn giản đối với học sinh, vì đây là một qúa trình trừu
tượng hoá và khái quát hóa trong việc rèn luyện tư duy toán học. Do vậy, thông qua
một số bài toán cụ thể để hướng dẫn các em làm quen dần với việc giải bài toán
hình học không gian bằng phương pháp toạ độ.
Các dạng toán thường gặp :
Độ dài đoạn thẳng
Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Khoảng cách giữa hai đường thẳng
Góc giữa hai đường thẳng
Góc giữa đường thẳng với mặt phẳng
Góc giữa hai mặt phẳng
Thể tích khối đa diện
Diện tích thiết diện
Chứng minh các quan hệ song song, vuông góc.
II. Cở sở thực tiễn
a. Thuận lợi
Khái niệm vectơ trong không gian đã được đưa vào nội dung chương trình
lớp 11, làm công cụ cơ bản nghiên cứu quan hệ vuông góc giữa hai đường thẳng,
giữa đường thẳng với mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng và khoảng cách giữa một số
đối tượng trong hình học không gian.
Việc sử dụng vectơ để xây dựng quan hệ vuông góc trong không gian làm
cho cách diễn đạt một số nội dung hình học được gọn nhẹ hơn, học sinh dễ dàng
tiếp thu. Mặt khác một số kiến thức về vectơ này sẽ là cơ sở chuẩn bị cho việc xây
dựng khái niệm tọa độ trong không gian trong chương trình hình học lớp 12, một
công cụ hữu ích để giải nhiều bài toán hình học không gian.
b. Khó khăn
Không ít học sinh chưa nhận thức đúng về tầm quan trọng của việc chủ
động phân tích đề bài, dựng hình và định hướng phương pháp giải quyết bài toán
mà các em chỉ làm một cách máy móc, lập luận thiếu căn cứ, không chính xác, đôi
4. 4
lúc không phân biệt được đâu là giả thiết, đâu là phần cần chứng minh. Do đó kết
quả không như mong đợi.
Đây là một nội dung khó đối với học sinh lớp 12. Do chưa tìm ra được
phương pháp thích hợp để giải toán nên sẽ nhiều vướng mắc, từ đó thiếu hứng thú
trong học tập.Để giúp các em mau chóng tiếp cận được phương pháp giảng dạy
mới, đòi hỏi sự nỗ lực và sự quyết tâm cao của cả thầy và trò
III. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài
A. Các bài toán về hình chóp tam giác:
Bài toán 1: Cho hình chóp S.ABC đáy ABC là tam giác đều cạnh a. SA =
SB = SC, khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABC) là h. Tính h theo a để hai mặt
phẳng (SAB) và (SAC) vuông góc nhau.
Gọi H là tâm của tam giác ABC
vì M là trung điểm của BC
Ta có:
SA SB SC
HA HB HC ( ABC ñeàu)
Dựng hệ trục tọa độ Axyz, với Ax, Ay, Az
đôi một vuông góc A(0; 0; 0),
a a 3 a a 3 a 3 a 3
B ; ; 0 , C ; ; 0 , H 0; ; 0 , S 0; ; h
2 2 2 2 2 3
.
a 3 a a 3 a a 3
SA 0; ; h , SB ; ; h , SC ; ; h
3 2 6 2 6
uuur uur uuur
2
1
ah 3 ah a 3 a a
[SA; SB] ; ; (3h 3; 3h; a 3) .n ,
2 2 6 6 6
uuur uur r
với 1n (3h 3; 3h; a 3)
r
2
2
ah 3 ah a 3 a a
[SA; SC] ; ; (3h 3; 3h; a 3) .n ,
2 2 6 6 6
uuur uuur r
với 2n (3h 3; 3h; a 3)
r
.
Mặt phẳng (SAB) có cặp vectơ chỉ phương SA; SB
uuur uur
nên có pháp vectơ 1n
r
.
Mặt phẳng (SAC) có cặp vectơ chỉ phương SA; SC
uuur uuur
nên có pháp vectơ 2n
r
.
S
z
A
z
H
B
M y
C
5. 5
1 2(SAB) (SAC) cos(n ; n ) 0
r r
2 2 2
2 2
3h 3.3h 3 3h.3h a 3( a 3) 0 27h 9h 3a 0
a 6
18h 3a h .
6
Vậy:
a 6
h .
6
Bài toán 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a,
BC = 2a, cạnh SA vuông góc với đáy và SA = 2a. Gọi M là trung điểm SC. Chứng
minh tam giác MAB cân và tính diện tích tam giác MAB theo a.
Tam giác ABC vuông tại B có:
2 2 2 2 2 2
AC AB BC a 4a 5a
AC a 5
Dựng BH AC (H AC), ta có:
2 2
AB a a
AH
AC a 5 5
2 2 2 2
1 1 1 5
BH AB BC 4a
2a
BH
5
Dựng hệ trục tọa vuông góc Axyz, với Ax, Ay, Az đôi một vuông góc với
2a a
A(0; 0; 0), C(0; a 5; 0), S(0; 0; 2a), B ; ; 0
5 5
Tọa độ trung điểm M của SC là
a 5
M 0; ; a
2
Ta có:
a 5 3a
MA 0; ; a MA
2 2
uuuur
2a 3a 3a
MB ; ; a MB .
25 2 5
uuur
suy ra: MA = MB tam giác MAB cân tại M.
z
S
2a
M
C y
a 5
H
B
A
K
x a
5
6. 6
Ta có:
2 2
2 2a 2a
[MA; MB] ; ; a [MA; MB] a 2
5 5
uuuur uuur uuuur uuur
Diện tích tam giác MAB:
2
2
MAB
1 1 a 2
S [MA; MB] .a 2 .
2 2 2
uuuur uuur
Bài toán 3: Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông có AB=AC=a,
SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và
2
2a
SA .
a. Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAC) và (SBC)
b. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AI và SC với I là trung điểm của
cạnh BC.
Lời giải:
Do AB, AC, AS đôi một vuông góc nên ta chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho
O )0;0;0(A , B(a;0;0), C(0;a;0), )
2
2
;0;0(
a
S
Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAC) và (SBC):
Mặt phẳng (SAC) có vectơ pháp tuyến là )0;0;1(i
Mặt phẳng (SBC) có cặp vectơ chỉ phương:
)
2
2
;;0();
2
2
;0;(
a
aSC
a
aSB
Ta cĩ )2;1;1(
2
2
;
2
2
;
2
2
,
2
2
22
a
a
aa
SCSB
nên mặt phẳng (SBC) có vectơ pháp tuyến
)21;1(n
Gọi là góc giữa hai mặt phẳng
(SAC) và (SBC) ta có:
0
60
2
1
211
1
.
.
cos
ni
ni
z
x
y
A
S
B
C
I
7. 7
a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AI và SC:
Vì I là trung điểm của BC
0;
2
;
2
aa
I nên ta có:
2488
,
4
2
.,
2
2
;0;0,
2
;
4
2
;
4
2
,,
2
2
;;0,0;
2
;
2
2444
3
222
aaaa
SCAI
a
ASSCAI
a
AS
aaa
SCAI
a
aSC
aa
AI
Vậy khoảng cch giữa hai đường thẳng AI và SC là:
2
2
.
4
2
,
.,
),( 2
3
a
a
a
SCAI
ASSCAI
SCAId
Bài toán 4: ( Trích đề thi Đại học khối A năm 2002 )
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC đỉnh S, có độ dài cạnh đáy bằng a. Gọi
M, N lần lượt lượt trung điểm của các cạnh SB và SC. Tính theo a diện tích của tam
giác AMN, biết rằng mặt phẳng (AMN) vuông góc với mặt phẳng (SBC).
Lời giải:
Gọi H là hình chiếu vuôg góc của S trên mặt phẳng (ABC) thì H là trọng
tâm ( cũng là tâm của đường tròn ngoại tiếp ) của tam gic ABC. Giả sử SH = h.
Gọi K là trung điểm của BC ta có:
6
3
;
3
3
;
2
3 a
HK
a
AH
a
AK
Chọn hệ trục toạ độ Oxyz sao cho: )0;0;0(HO
Ta có: )0;
2
;
6
3
(),0;
2
;
6
3
(),0;0;
3
3
(
aa
C
aa
B
a
A
2
;
4
;
12
3
,
2
;
4
;
12
3
),0;0;
6
3
(),;0;0(
haa
N
haa
M
a
KhS
Suy ra :
z
x
y
A
C B
S
K
H
N M
8. 8
2
;
4
;
12
35
2
;
4
;
12
35
haa
AN
haa
AM
Mặt phẳng (AMN) có vectơ pháp
tuyến
24
35
;0;
4
,
2
1
aah
ANAMn .
h
aa
SCh
aa
SB ;
2
;
6
3
;;
2
;
6
3
. Mặt phẳng (SBC) có vectơ pháp tuyến
6
3
;0;,
2
2
a
ahSCSBn .
Theo giả thiết: 0
48
5
4
0.)()(
422
21
aha
nnSBCAMN
6
15a
h .
Vậy 16
10
,
2
1
24
35
;0;
24
15
,
222
a
ANAMS
aa
ANAM AMN
II/ Các bài toán về hình chóp tứ giác
Bài toán 5:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với
aSAaADaAB ;2; và SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) . Gọi M; N lần
lượt là trung điểm của AD và SC; I là giao điểm của BM và AC. Chứng minh rằng
mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt phẳng (SMB). Tính thể tích khối tứ diện
ANIB.
Trích đề thi Đại học khối B – năm 2006 )
Lời giải:
Theo giả thiết ta có AS, AB, AD đôi một
vuông góc, nên ta chọn hệ tọa độ Oxyz
sao cho )0;0;0(AO , Khi đó ta có:
z
S
x
B
C
y
D
N
MA
I
);0;0(),0;2;(),0;2;0(),0;0;( aSaaCaDaB
9. 9
M là trung điểm của AD )0;
2
2
;0(
a
M
N là trung điểm của SC )
2
;
2
2
;
2
(
aaa
N
I là giao điểm của AC và BM nên
I là trọng tm của tam gic ABD
0;
3
2
;
3
aa
I
* Chứng minh )()( SBMSAC
Ta có :
)0;;2(,)0;2;(),;0;0( 22
1 aaACASnaaACaAS
2
2
;;
2
2
,);
2
2
;0(),;0;(
2
2
2
2
a
a
a
SMSBna
a
SMaaSB
21,nn lần lượt là vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBM) đồng thời
0
2
2
.0.
2
2
.2.
2
22
2
2
21
a
aa
a
ann nên )()( SBMSAC
(đpcm).
* Tính ANIBV ?
Ta có :
0;
6
;
6
2
,0;
3
2
;
3
,
2
;
2
2
;
2
22
aa
AIAN
aa
AI
aaa
AN
)0;0;(aAB
Suy ra thể tích của khối chóp AINB là:
36
2
.
6
2
6
1
.,
6
1 32
a
a
a
ABAIANVAINB
Bài toán 6:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên SAD
là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M, N, P lần lượt là
trung điểm của các cạnh SB, BC và CD. Chứng minh rằng AM vuông góc với BP
và tính thể tích khối tứ diện CMNP.
( Trích đề thi Đại học khối A – năm 2007 )
10. 10
Lời giải:
Gọi H là trung điểm của AD, vì tam giác SAD đều nên SH AD. Mặt khác
(SAD) (ABCD) nên SH (ABCD). Suy ra HS, HA và HN đôi một vuông góc.
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho )0;0;0(HO
Khi đó ta có :
)0;
2
;
2
(
)
4
3
;
2
;
4
(),0;;0(),0;;
2
(
)0;;
2
(),
2
3
;0;0(),0;0;
2
(),0;0;
2
(
aa
P
aaa
MaNa
a
C
a
a
B
a
S
a
D
a
A
* Chứng minh AM BP:
Ta có )
4
3
;
2
;
4
(
aaa
AM
)0:
2
;(
a
aBP
Suy ra :
BPAMa
aaaa
aBPAM 0
4
3
.0
2
.
2
)
4
.(. (đpcm)
* Tính thể tích khối chóp CMNP:
Ta có:
)
4
;
8
3
;0(,)
4
3
;
2
;
4
(),
4
3
;
2
;
4
3
(
22
aa
MNMC
aaa
MN
aaa
MC
)
4
3
;0;
4
3
(
aa
MP
Suy ra thể tích khối chóp CMNP:
96
3
16
3
6
1
.,
6
1 33
aa
MPMNMCVCMNP .
Bài toán 7; . Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a .
Gọi E là điểm đối xứng của D qua trung điểm của SA, M là trung điểm của AE, N
là trung điểm của BC. Chứng minh MN vuông góc với BD và tính (theo a ) khoảng
x
z
S
C
yN
B
M
D
H
P
A
11. 11
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 51212
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562