2. “Cổng thông tin điện tử là điểm truy cập tập
trung và duy nhất, tích hợp các kênh thông
tin, các dịch vụ và ứng dụng, phân phối tới
người sử dụng thông qua một phương
thức thống nhất và đơn giản trên nền tảng
Web”
3. 1.
2.
3.
4.
Cổng thông tin công cộng (Public portals)
Cổng thông tin doanh nghiệp (“Enterprise
portals” hoặc “Corporate Desktops”)
Cổng giao dịch điện tử (Marketplace portals)
Cổng thông tin ứng dụng chuyên biệt
(Specialized portals)
4. 1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Khả năng cá nhân hoá (Customization hay
Personalization)
Tích hợp nhiều loại thông tin (Content
aggregation)
Xuất bản thông tin (Content syndication)
Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin
(Multidevice support)
Khả năng đăng nhập một lần (Single Sign On SSO)
Quản trị portal (Portal administration)
Quản trị người dùng (Portal user management)
5. Khả năng cá nhân hoá (Customization hay
Personalization)
1.
◦
2 người dùng khác nhau hoặc với 2 cấp độ sử
dụng (quyền) khác nhau => thông tin được sử
dụng có sự khác nhau
6. Tích hợp nhiều loại thông tin (Content
aggregation)
2.
◦
Mở rộng thêm thành phần (module) dịch vụ mới,
thì chỉ cần điều chỉnh và tích hợp lại thông tin của
module dịch vụ đó một cách đơn giản, nhanh
chóng và tức thì đối với hệ thống mà không phải
biên dịch lại hoặc viết lại mã chương trình.
7. Xuất bản thông tin (Content syndication)
3.
◦
◦
◦
Dựa trên một số tiêu chuẩn đã được công bố
và thừa nhận trên toàn thế giới
Khai thác, sử dụng mà không cần thông qua
giao diện tương tác của hệ thống mà sử dụng
một số phần mềm của hãng thứ 3
Ví dụ : XML, RSS, ATOM…
8. Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin
(Multidevice support)
4.
◦
◦
Hỗ trợ hiển thị dữ liệu ở môi trường và thiết bị
khác nhau
Ví dụ: Máy tính để bàn, thiết bị cầm tay…
9. Khả năng đăng nhập một lần (Single Sign On
– SSO)
5.
◦
◦
Khi dịch chuyển giữa các màn hình làm việc hoặc
các module nghiệp vụ thì không cần phải đăng
nhập lại
Các thành phần của hệ thống phải tự nhận biết
được đó là người sử dụng nào, thẩm quyền đến
đâu.
10. Quản trị portal (Portal administration)
6.
Xác định cách thức hiển thị thông tin cho người
dùng cuối với nhiều cách thức và nguồn khác nhau
Ví dụ:
◦
◦
Thay đổi các vị trí hiển thị của các khối thông tin,
Thay đổi các nội dung sẽ hiển thị trong một vài khối
thông tin
…
11. Quản trị người dùng (Portal user
management)
7.
◦
◦
◦
Người sử dụng có thể tự đăng ký trở thành thành
viên hoặc được người quản trị tạo lập và gán
quyền sử dụng tương ứng
Hỗ trợ và tích hợp công việc quản trị và xác thực
người dùng bằng tiêu chuẩn công nghiệp LDAP
Phân quyền sử dụng phải mềm dẻo và có thể thay
đổi được khi cần
12.
Quản trị dễ dàng
An toàn
◦ Đạt tiêu chuẩn SSO (single sign-on- đăng nhập hệ
thống 1 lần duy nhất), hệ thống portal phải giao
tiếp tốt với cơ chế bảo mật LDAP hay cơ chế bảo
mật tương tự khác
Tùy biến dễ dàng
Khả năng mở rộng hệ thống
Tính khả chuyển
◦ Phải hỗ trợ cơ chế xử lý phân luồng, mô hình dữ
liệu phân tán, cân bằng động, nhân bản...
13.
Sự hữu dụng
◦ Phải có thể tùy biến giao diện, hình thức thể hiện
thông tin, có công cụ tìm kiếm thông tin hữu hiệu.
Giá cả
◦ Chi phí mua bản quyền phần mềm portal, mà còn
phải tính cả các chi phí về đào tạo, tinh chỉnh hệ
thống....
14. 1. Xây dựng portal trên cơ sở một bộ phần mềm hệ
thống chuyên dùng
Ví dụ: BEA, IBM, Oracle, Sun và Microsoft
2. Định hướng lại dòng luân chuyển thông tin của tất
cả các hệ thống ứng dụng hiện có trong doanh
nghiệp thông qua một ứng dụng portal đã xây
dựng sẵn
Vignette và Plumtre
3. Triển khai portal theo hướng sử dụng hệ thống
phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
(ERP-Enterprise Resource Planning)
15. BEA
WEBLOGIC PLATFORM 8.0
Nổi trội ở bộ công cụ phát triển ứng dụng là
WebLogic Workshop
Phù hợp với yêu cầu xây dựng những portal được
tích hợp từ những hệ thống thương mại điện tử sẵn
có và ứng dụng phức tạp
MICROSOFT
SERVER
OFFICE SHAREPOINT PORTAL
Tích hợp tốt với các sản phẩm làm việc dành cho
người sử dụng như MS Office, hay các công cụ phát
triển hệ thống và cơ sở hạ tầng của Microsoft.
Nổi trội ở ưu điểm cài đặt tốn ít thời gian nhất
16. ORACLEAS
PORTAL 10G
Sản phẩm có đầy đủ các tính năng chuyên cho một portal
quy mô công nghiệp
Phát triển từ bộ cơ sở dữ liệu nổi tiếng nên chức năng
quản trị hệ thống hết sức tinh xảo và chặt chẽ
SUN
JAVA SYSTEM PORTAL SERVER 6.2 (JSPS 6.2)
Nổi trội ở khâu sử dụng công nghệ thống nhất, tuân thủ
đầy đủ tiêu chuẩn portal hiện hành, khai thác tốt cơ chế
bảo mật của hệ thống và các thiết bị di động
Đòi hỏi người phát triển hệ thống phải có kiến thức tốt
về Java khi cài đặt và quản trị hệ thống.
17. WebSphere
Portal (IBM)
Hoạt động được trên nền của nhiều hệ điều hành
khác nhau và có hỗ trợ chuẩn JSR 168 về xây dựng
ứng dụng máy chủ cho portal.
Application
Portal 7.0 (Vignette)
Hỗ trợ cấu trúc J2EE rất tốt để xây dựng phần mềm
cho máy chủ.
Các tính năng quản trị, đóng gói và phân phối sản
phẩm cũng rất xuất sắc.
18. Plumtree
Nổi trội về khả năng tích hợp với phần mềm ứng
dụng của các hãng thứ ba, điều này hứa hẹn giảm
chi phí giá thành triển khai portal và thời gian thu
hồi vốn
Phần
mềm mã nguồn mở
Metadot.
Gluecode Advanced Server
19.
Một sản phẩm Office system 2007 của MS
Ứng dụng máy chủ hỗ trợ quản trị các wesite
nội bộ và internet của tổ chức
20.
Windows sharepoint services 3.0 (WSS 3.0)
◦ Dịch vụ nền tảng
◦ Hỗ trợ chia sẻ thông tin và tài liệu
◦ Cung cấp giải pháp làm việc nhóm hiệu quả
MS Office Sharepoint server 2007
◦ Dựa trên nền tảng WSS 3.0
◦ Cung cấp các giải pháp:
Quản trị nội dung
Quy trình nghiệp vụ
Chia sẻ thông tin từ nhiều nguồn khác nhau
…
21.
22. Blog
Calendar
Discussion Board
Libraries
Wikis
Lists and Imported Spreadsheets
Custom Views
My Site
Sites and Workspaces
Site Templates
Survey
Web Parts