1. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 1
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNHTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH -- MARKETINGMARKETING
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TINKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI GIẢNG TIN HỌC NÂNGBÀI GIẢNG TIN HỌC NÂNG
CAOCAO
Số tín chỉSố tín chỉ : 3: 3
Lý thuyết : 30 tiếtLý thuyết : 30 tiết
Thực hànhThực hành : 30 tiết: 30 tiết
Tự họcTự học : 75 tiết: 75 tiết
ThS. Nguyễn Thanh TrườngThS. Nguyễn Thanh Trường
ngthtruong@gmail.comngthtruong@gmail.com
2
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Microsoft Access 2000 – Nguyễn Sơn Hải
– Trung tâm Tin học – Bộ giáo dục và đào tạo
2. Cơ sở dữ liệu Northwind 2007.accdb (microsoft)
3. Programming Microsoft Access 2000, Microsoft
press - Rick Dobson 1999
4. Microsoft Office Accesss Help
5. Microsoft Office Online
6. Trang web Microsoft Access Tutorial:
http://www.softlookup.com/tutorial/access/index.asp
2. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 2
3
Chương trình
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2. THIẾT KẾ BẢNG
3. QUERY
4
Mục tiêu
Giúp cho sinh viên có các khái niệm về một cơ sở dữ liệu, hệ quản trị
cơ sở dữ liệu Access,
các bước thiết kế một cơ sở dữ liệu trên Access
Khái niệm về Cơ sở dữ liệu quan hệ
Nguồn gốc của mô hình Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ là do tiến sĩ E.F.Cold
thiết kế và được công bố vào những năm 1970.
Cơ sở dữ liệu là một tập hợp có cấu trúc của dữ liệu được lưu trữ
trên các thiết bị, nó có thể đáp ứng nhu cầu cho nhiều người với
nhiều mục đích khác nhau.
Hệ quản trị CSDL quan hệ(RDBMS: Relational Database
Management System) Là phần mềm phức tạp thực hiện các chức
năng: Tạo và lưu trữ CSDL, thực hiện các truy vấn thông tin trên
CSDL, Vào ra thông tin theo yêu cầu thực tế, ngôn ngữ hỏi SQL, tạo
các ứng dụng (VBA),…
Các RDBMS: Access, Foxpro, SQL server, …
CHƯƠNG 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
3. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 3
5
Những giai đoạn khi thiết kế CSDL Access
Xác định mục đích của CSDL: dùng để làm gì, mục đích gì -
> từ đó mới xác định được những bảng dữ liệu cần thiết và
dữ kiện cần lưu trữ trong mỗi Table này.
Tạo lập các Table: xác định vùng dữ liệu (Field) của mỗi
Table. Không ghi những dữ kiện phải tính toán vào Table.
Thiết lập mối quan hệ giữa các Table
Thiết lập các công cụ khai thác dữ liệu: thiết kế các màn
hình nhập, xuất dữ liệu, hiển thị thông tin và kết xuất ra
máy in.
Ấn định các thao tác xử lý cho người sử dụng.
6
MÔ HÌNH QUAN HỆ - CÁC BƯỚC XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ
LIỆU
Mục tiêu
Giới thiệu sơ lược các mô hình dữ liệu
Biểu diễn lược đồ Quan hệ
1. Các dạng mô hình dữ liệu:
Mô hình dữ liệu là tập hợp các ý niệm, một qui ước về sự biểu diễn
cho phép mô tả dữ liệu mà con người muốn quản lý.
Trong thực tiễn sẽ có 3 hiện tượng cần phải mô hình hoá:
Nhiều nhóm dữ liệu gắn chung 1 khái niệm ( các nhóm này được gọi
là đối tượng, thực thể và cá thể tuỳ theo qui ước được sử dụng)
Các mối kết hợp giữa các đối tượng
Các ràng buộc toàn vẹn hoặc các tập hợp luật (qui tắc) liên quan
đến các đối tượng, các mối kết hợp nhằm bảo đảm tính chân thực
của thế giới được mô tả.
4. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 4
7
Các dạng lược đồ mô tả công việc quản lý trên:
Mô hình phân cấp
Mô hình mạng
NCC
DDHMH
DDH HDON
PS
NCC
DDHMH
DDH HDON
PS
8
Mô hình quan hệ
T ro n g đ ó :
S T T -N C C : S ố th ứ tự N h à C u n g C ấ p
M S -M H : M ã số M ặ t H à n g
S T T -D D H : S ố th ứ tự Ð ơ n Ð ặ t H à n g
S T T -H D O N : S ố th ứ tự h o á d o n
N G A Y -P S : N g à y th á n g n ă m p h á t sin h
N C C S T T -N C C … … M H M S -M H … …
D D H S T T -D D H … S T T -N C C
D D H S T T -D D H M S -D D H … …
H D S T T - D D H … S T T -H D O N
P S S T T - D D H M S -M H N G A Y -P S
5. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 5
9
Mô hình thực thể kết hợp:
Trong đó :
BAN : bán
T-GIAN : Thời gian
T-TOAN : Thanh toán
: Mối kết hợp
: Thực thể
NCC
HDON
DDHMH
BAN T-HIEN
DDH
T-GIAN
PS T-TOAN
(0,N) (0,N)
(1,N) (1,1)
(0,N) (1,N)
(0,N) (0,N)
(0,N)
(1,N) (1,1)
10
Trong chương trình học này, chúng ta sẽ tập trung cho loại mô hình
Quan hệ mà Access cung cấp, các mô hình khác chỉ có tính chất
tham khảo.
Mô hình Quan hệ:
Ðược phổ biến nhất hiện nay do tính chất đơn giản, dễ sử dụng.
Các lợi ích của loại mô hình này:
Tính đơn giản, dễ sử dụng do Dữ liệu được biểu diễn dạng Table rất
tự nhiên.
Tính chặt chẽ của các khái niệm công cụ toán học và giải thuật.
Tính phù hợp của mô hình ở mức ý niệm. ( Không yêu cầu các khái
niệm Tin Học như các loại mô hình khác yêu cầu )
Tuy nhiên loại mô hình này có nhược điểm gây khó khăn trong việc
chuẩn hoá.
6. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 6
11
Lược đồ Quan hệ thường được biêủ diễn như sau:
TÊN-LƯỢC-ÐỒ(THUỘC-TÍNH-KHOÁ,THUỘC-TÍNH1,THUỘC-
TÍNH2,…)
Trong đó thuộc tính gạch chân là thuộc tính khoá
Mỗi lược đồ trên được biểu diễn bởi một Table trong Access.
Biểu diễn lược đồ Quan hệ:
12
CHƯƠNG 2 Thiết kế bảng
Tạo CSDL mới
•Khởi động Access
•Tạo mới CSDL
Office ButtonNew
chọn Blank Database hoặc
Template (Thông thường chọn
Blank Database) đặt tên, chỉ
đường dẫn lưu trữ CSDL
Create
Mục tiêu
• Các thành phần cơ bản của CSDL
• Tạo bảng, thiết kế bảng bằng Design View
• Các thuộc tính của Field (Field Properties)
• Tạo LOOKUP từ bảng
• Tạo khoá
• Thiết lập quan hệ giữa các bảng
7. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 7
13
Các thành phần cơ bản của CSDL :
- Tables (Bảng): Lưu trữ dữ liệu
- Queries (Truy vấn): Thực hiện các
thao tác trên dữ liệu của Table.
- Forms (Biểu mẫu): Thiết kế màn hình
nhập liệu (cập nhật, xem dữ liệu trong
Table)
- Reports (Báo biểu): Tạo ra kết xuất
từ các dữ liệu đã lưu trong bảng.
- Macros (Tập lệnh): Tập hợp các lệnh
nhằm tự động hóa những thao tác
thường nhật thay vì phải lặp đi lặp lại
nhiều lần. Có thể xem Macro là công cụ
lập trình đơn giản của Access.
14
Tạo bảng
Từ cửa sổ CSDL chọn
CreateTables
- Table: Tạo Table theo chế độ
nhập liệu trực tiếp vào bảng
sau đó ta phải điều chỉnh lại
cấu trúc
- Design View: Tạo Table theo
chế độ thiết kế. (Thiết kế tay)
- Table Template: Tạo Table
theo hướng dẫn bởi Access.
Từ cửa sổ CSDL chọn
External Data: Nhập table
hoặc các đối tượng (query,
form,…) vào CSDL hiện hành từ
các đối tượng khác.
8. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 8
15
Thiết kế bảng bằng Design View
Field name: Nhập tên Field
Data Type: Chọn kiểu dữ liệu cho bảng trong danh sách
Field Properties: Quy định các thuộc tính của Field
16
Kiểu dữ liệu Ý nghĩa lưu trữ
Text Kiểu chuỗi, bao gồm ký tự chữ cái, số, khoảng
trắng và các ký tự khác. Dài tối đa 255 ký tự
(1 ký tự chiếm 1 byte).
Memo Kiểu ký ức, chứa văn bản như kiểu text nhưng
có chiều dài tối đa 65,535 ký tự.
Number Kiểu số. Chứa ký tự số từ 0-> 9, dấu thập
phân, dấu âm (-).
Date/Time Kiểu ngày, giờ. Chứa trị thời gian.
Currency Kiểu số có định dạng theo tiền tệ.
AutoNumber Kiểu số nhưng tự động tăng do Access cung
cấp và quản lý, người sử dụng không thể cập
nhật. Trị đếm này cứ tiếp tục tăng và không bị
trùng ngay với cả các Record đã bị xóa.
Yes/No Kiểu Logic, có trị là Yes hoặc No.
OLE Objiect Kiểu đối tượng nhúng: W ord, Excel, … Kiểu
này dùng để lưu hình ảnh, âm thanh, bảng
tính hay văn bản.
Hyperlink Chứa các siêu liên kết.
Lookup W izard Dùng để thiết kế một danh sách chọn cho
Field chỉ định theo hướng dẫn của W izard.
9. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 9
17
Sau đây là bảng miền giá trị của kiểu dữ liệu Number
FieldSize Ýnghĩa Miềngiátrị Sốbyte
Byte Sốnguyên 0->255 1
Boolean Logic 1:True,0:False 2
Integer Sốnguyên -32.768->32.767 2
Long Sốnguyên -2.147.483.648->2.147.483.647 4
Currency Sốthực -922.337.203.685.774.5808->
922.337.203.685.774.5807
8
Single Sốthực -3.402823E38->1.40198E-45(âm)
1.40198E-45 -> 3.402823E38
(dương)
4
Double Sốthực -1.79769313486232E308->
-4.94065645841247E-324(Aâm)
4.94065645841247E-324->
1.79769313486232E308(Dương)
8
18
Các thuộc tính của Field (Field Properties)
10. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 10
19
Tạo khoá: Chọn (quét khối) Field cần tạo khoá -> Click vào
biểu tượng Primary Key
20
Sau khi thiết kế bảng xong, xác nhận lưu và lưu tên bảng
11. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 11
21
Tạo LOOKUP Từ Bảng
Giả sử ta có 2 bảng Sanpham và LoaiSP,
22
12. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 12
23
24
13. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 13
25
26
14. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 14
27
28
Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Các loại quan hệ:
- Quan hệ 1 – 1
- Quan hệ 1 – nhiều
- Quan hệ nhiều – nhiều
Từ cửa sổ CSDL chọn Database ToolsRelationShips
15. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 15
29
Từ cửa sổ Show Table, chọn các bảng cần thiết lập quan hệ -> Add
Click vào biểu tượng để hiện cửa sổ
30
Drag and Drop Field của bảng có quan hệ
1 sang field bảng nhiều
16. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 16
31
Chọn các ràng buộc -> Create
32
Đã thiết lập quan hệ
17. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 17
33
CHƯƠNG 3 QUERY
Mục tiêu
Giới thiệu các loại Query, cách thiết kế các loại query khác nhau như Select,
Parameter, Crosstab, Action và SubQuery (SQL)
SƠ LƯỢC VỀ CÁC LOẠI QUERY
Khái niệm
- Query là công cụ của Access dùng để khai thác dữ liệu trong một hoặc
nhiều Table bằng cách thực hiện các yêu cầu truy vấn của người sử dụng.
- Query cũng được dùng như một nguồn dữ liệu khác cho Form, Report hay
Query khác.
- Khi có hiệu chỉnh dữ liệu trên Query thì số liệu trên Table cũng được thay
đổi theo.
Các trường hợp sử dụng Query: thường được sử dụng trong các trường
hợp sau
- Chỉ lựa chọn các Field cần thiết trong Table
- Lựa chọn các Record theo một tiêu chuẩn nào đó, xếp thứ tự các Record
- Tham khảo dữ liệu của nhiều Table khác nhau
- Thực hiện các phép tính
- Tạo CSDL cho Form, Report hay các Query khác
- Thực hiện những thay đổi trong Table.
34
Các loại Query
• Select Query (Truy vấn chọn) :
• Parameter Query (tham số)
•Total Query (Query tính tổng số)
• CrossTab Query (tham khảo chéo)
• Action Query (hành động) Bao gồm:
- Make - Table Query:
- Delete Query:
- Update Query:
- Append Query:
• SQL Specific query (truy vấn chuyên biệt về SQL)
• Subquery ( truy vấn con ): gồm có 1 phát biểu SQL select ở trong 1
select query hay action query khác.
Các loại Query khác
• Find Duplicate Query: Tìm trong Table các Record trùng lặp trên giá
trị của một hay nhiều Field
• Find UnMatched Query: Vấn tin tìm các Record trong một bảng dữ
liệu không có quan hệ với một Record trong Table quan hệ.
18. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 18
35
Cách tạo Query
Xác định yêu cầu tạo Query: Cần hiển thị các Field nào, các Field này thuộc những
bảng nào
Thực hiện QueriesNewDesign ViewOK
Chọn các bảng chứa các Field đã xác định -> Add
Field: các Field sẽ hiển thị, tại đây ta có thể gõ biểu thức, hàm, đặt tên Field mới
Table: Table chứa Field
Total: Các hàm thống kê trên các Field
Show: Hiển thị Field hay không
Criteria: Biểu thức tiêu chuẩn vấn tin dùng để đặt điều kiện cho Query
36
Select Query
Chọn các Field(tạo thêm)cần hiển thị từ các bảng, đặt điều kiện tại
Criteria. Ví dụ tạo Query hiển thị các nhân viên nam. Gồm các Field:
MaNV, Ho và Ten, Phái. Ta có thể chọn Build để xây dựng Field mới từ
các Table/Query đã có
19. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 19
37
Từ cửa sổ này ta có thể chọn chính xác các Field trong trường hợp
các bảng khác nhau có trùng tên Field
38
Cách thiết lập Biểu thức tiêu chuẩn vấn tin
(các toán tử và biểu thức)
1.Toán tử số học
Gồm + - * / (chia lấy phần nguyên), ^ (Lũy thừa)mod (chia lấy phần
dư)
2. Toán tử so sánh
Gồm = > >= < <= <>(khác) Like, Not Like, Null, Not Null
3. Toán tử chuỗi:
+:ghép chuỗi
&: ghép chuỗi nhưng giá trị sẽ được đổi sang chuỗi trước khi ghép
Like: So sánh chuỗi với mẫu dữ liệu sau Like gồm các tý tự: ? * #
4. Toán tử Logic
Gồm And,Eqv (tương đương, XOR), Not, Or
5. Toán tử khác: Gồm
20. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 20
39
5. Toán tử khác
! (dấu chấm
than)
Toán tử danh hiệu. Theo sau là tên đối tượng do người
sử dung định nghĩa (như Form, Report, Field …)
Ví dụ: Forms![InBc]![Thang]
. (dấu chấm) Toán tử danh hiệu. Thường theo sau là tên thuộc tính
Ví dụ: Forms![HoaDon].Record Source = NXVT
[ ] Bao tên các đề mục
Between …
And …
Cú pháp: Between < Giá trị 1> And < Giá trị 2>
Xác định giá trị biểu thức có nằm trong vùng giá trị chỉ
định không
Ví dụ: xác định NgCt từ ngày 01/01/2001 đến ngày
01/05/2001
Between #01/01/2001# And #01/05/2001#
In Cú pháp: IN (<giá trị 1>, <giá trị 2>, … <giá trị n>)
Xác định giá trị biểu thức có bằng với 1 trong nhiều trị
chỉ định không
Ví dụ: In(“COSIS”,”PETRO”)
Is Dùng với từ khóa Null để xác định 1 biểu thức có trị Null
không
*, ? Các ký tự đại diện
40
MỘT SỐ HÀM ÐƠN GIẢN
Hàm IIF
Cú pháp: IIF(BtLogic, <giá trị đúng>, <giá trị sai>)
Hàm IIF cho kết quả là <giá trị đúng> nếu BtLogic đúng,
ngược lại cho <giá trị sai>
Ví dụ: Field GioiTinh như sau : nếu Phai là Yes thì GioiTinh là
Nữ, ngược lại là Nam
GioiTinh : IIF(Phai = Yes, “Nữ”, “Nam”)
Hàm IIF lồng nhau: Thay <giá trị đúng>hoặc <giá trị sai>
bởi 1 hàm iif ta có hàm iif lồng nhau
Ví dụ:IIF(BtLogic1, <giá trị đúng1>,IIF(BtLogic2, <giá trị
đúng2>, <giá trị sai>))
VD: IIF([Diem]>=9, “Xuất sắc”,IIF([Diem]>=8,
“Giỏi”,IIF([Diem]>=7, “Khá”,IIF([Diem]>=5, “Trung
bình”,”Yếu”))))
21. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 21
41
Các hàm xử lý chuỗi
Lcase(String) : đổi các ký tự của chuỗi String ra dạng chữ thường
Ucase(String): đổi các ký tự của chuỗi String ra dạng chữ hoa
Left(String,n): Trả về n ký tự bên trái của String
Right(String,n): Trả về n ký tự bên phải của String
Mid(String,Start,[n]): Trả về n ký tự của String bắt đầu từ vị trí Start
Các hàm xử lý ngày
Date(): Trả về ngày hiện tại của hệ thống
Day(bt Date): Trả về giá trị ngày của bt Date
Month(bt Date):Trả về giá trị tháng của bt Date.
Year(bt Date): Trả về giá trị năm của bt Date
DatePart (Part, Date): để trích một phần dữ liệu kiểu ngày.
Trong đó Part là ký hiệu tắt chỉ thành phần thuộc ngày (“d” -> ngày,
“m” -> tháng, “yyyy” -> năm, “q “> quý, “ww” -> tuần)
Format (Giá trị, “chuỗi định dạng”): để định dạng phần dữ liệu.
Ví dụ: “m” -> tháng 1 số, “mm” -> tháng 2 số, “yyyy” -> năm 4 số,
“#,###.00 “-> số có 2 số lẻ
42
BIỂU THỨC
- Là thành phần cơ bản của nhiều phép toán của Access, dùng
định tiêu chuẩn cho vấn tin, lọc và các macros.
- Thành phần của biểu thức là tổ hợp các toán tử, danh hiệu,
các hàm, các hằng ,…
- Sử dụng biểu thức để định nghĩa một điều khiển, quy tắc nhập
dữ liệu, trị mặc nhiên cho Field, tạo biểu thức tiêu chuẩn, …
Ví dụ: dùng biểu thức để tạo một Field tính toán: ThanhTien:
[SoLuong]* [DonGia]
Các hàm thống kê
Avg(bthuc): trả về giá trị trung bình của biểu thức
trong những Record thuộc một tập hợp trong Query,
Form, Report
Count(bthuc), Max(bthuc), Min(bthuc), Sum(bthuc)
22. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 22
43
Query Total
1. Kết nhóm dữ liệu
Có thể hiển thị các Record trong Query theo nhóm -> gọi là kết nhóm dữ liệu
Thao tác:
- Thực hiện tương tự Select Query
- Sắp xếp các Field cần nhóm theo thứ tự từ trái sang phải. Field kết nhóm cao
nhất được đặt ở ngoài cùng bên trái lưới QBE
- Ðưa dòng Totals vào lưới QBE: trên menu View -> Total hay click biểu tượng
Total trên thanh công cụ
- Chọn mục GROUP BY trên dòng Totals của Field cần kết nhóm
2. Tính tổng
- Có thể thực hiện tính tổng trên một nhóm dữ liệu nào đó bằng cách sử dụng
bảng Query tổng cộng (Totals Query). Trong Query này, khai báo hiển thị những
trị tổng cộng và bảng này được gọi là Aggregate Query (Query tính gộp)
- Các hàm có thể sử dụng trong Query tổng cộng
Tên hàm Ý nghĩa
SUM Tính tổng của Field số
AVG Tính trung bình của Field số
MIN/MAX Tính trị lớn nhất / nhỏ nhất của Field số
COUNT Ðếm số Record có dữ liệu trong Field
FIRST/LAST Trị của Field thuộc Record đầu tiên/ cuối cùng của Table hay
Query
44
Parameter Query
- Là Query được nhận thông số nhập từ bàn phím để định tiêu chuẩn lọc các Record
cho mỗi lần chạy.
- Trong hộp thoại Enter Parameter Value, chỉ có thể nhập một tiêu chuẩn và không
phải là một biểu thức.
Cách tạo Parameter Query
- Tạo như 1 Select Query, đặt điều kiện nếu có
- Tại dòng Criteria của Field muốn dùng làm tham số, nhập chuỗi ký tự thông báo
trong dấu ngoặc vuông (được hiển thị trong hộp thoại Enter Parameter Value khi chạy
Query). Chuỗi ký tự này không được trùng với tên Field, tên Table.
Khai báo kiểu dữ liệu của thông số
Chọn lệnh Query -> Parameter, hộp thoại Query Parameter được hiển thị
Tại cột Parameter gõ chính xác tên tham số trong Query, cột Data Type: chọn kiểu
cho tham số
23. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 23
45
Crosstab Query (Tham khảo chéo)
- Tạo Query bằng Design View
- Bật Table Name và Total: chọn menu View -> Tables Names để hiển
thị dòng Table trong QBE . Chọn View -> Totals để hiển thị dòng Total
(Access tự gán Group By)
- Xác định loại Query: vào menu Design -> Crosstab
- Khai báo tiêu đề dòng, cột và tổng hợp trên dòng CrossTab (Đây là 3
thành phần bắt buộc phải có của Crosstab Query)
• Chọn ô CrossTab của Field làm tiêu đề dòng cho Query rồi chọn Row
Heading trong danh sách thuộc tính này (dòng Total của Field này phải
khai báo là Group By)
• Chọn ô CrossTab của Field làm tiêu đề cột của Query rồi chọn
Column Heading trong danh sách thuộc tính này (dòng Total của
Field này khai báo là Group By)
• Chọn ô CrossTab của Field muốn là tổng kết của Query rồi chọn
Value Heading trong danh sách thuộc tính. Ô Total của Field này phải
khai báo phép tính tổng kết như SUM. Chỉ được chọn một Field có
dòng CrossTab là Value
46
24. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 24
47
Action Query
Dùng Action Query để tạo Table mới, cập nhật Record của table. Gồm Make Table
Query, Delete Query, AppendQuery và Update Query.
Make Table Query :
- Dùng tạo Table mới từ dữ kiện của các Table khác. Cách này có lợi là tạo các Report
trình bày số liệu phát sinh trong 1 thời điểm nào đó, tạo bản lưu cho Table, …
Cách thực hiện
- Thiết kế Select Query
- DesignMake Table, đặt tên cho Table mới trong khung Table Name của hộp
thoại Make Table
- Lưu ý: Tên Table mới không được trùng với các Table đã có
- Thực hiện Run (Là bắt buộc đối với tất cả các loại Query Action)
- Khi chạy Make Table Query: Access sẽ thông báo để yêu cầu người sử dụng xác
nhận việc thực hiện
- Sau khi thực hiện kiểm tra lại bảng đã có
48
25. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 25
49
Teân Table nhaän döõ lieäu
Delete Query Xóa các Record thỏa điều kiện nào đó trong Table.
Cách thực hiện :
- Thiết kế Select Query
- Vào menu Design -> Delete
- Chọn các Field đưa vào QBE: các Field được chọn để đưa vào QBE là tiêu chuẩn
để xóa Record của Table
- Thực hiện Run
-Khi chạy Query Delete, Access sẽ thông báo cảnh cáo không thể phục hồi được.
Append Query
Dùng để nối vào một Table các Record lấy từ một hay nhiều Table cơ sở khác
Cách thực hiện
-Chọn Create -> Query Design, chọn các Table, Field tương ứng vào khung thiết kế
(add vào Table cơ sở)
- Vào menu Design -> Append, hộp thoại Append hiển thị. Khai báo tên Table vào
khung Table Name. Chọn OK để đóng hộp thoại
- Thực hiện Run
50
Update Query
Dùng để cập nhật các Record
trong Table. Cách thực hiện
-Thiết kế Select Query - Vào
menu Design -> Update. Lúc
này trong lưới QBE (Query By
Example) sẽ mất dòng Sort và
Show, thêm dòng Update To
-Tại dòng Update To nhập
vào biểu thức cần cập nhật
26. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 26
51
TRUY VẤN BẰNG NGÔN NGỮ SQL
SQL (Structured Query Language) là loại ngôn ngữ có cấu trúc cho phép ta
thực hiện các việc như : Rút, trích, thêm, xoá, sửa, …
Select query ( Truy vấn chọn lựa )
Cú pháp:
SELECT [tính chất { * | table.* | [table].field1 [, table.]field2 [,… }]}
[ As alias1 [,alias2 [,…]]] // thông thường ít dùng
FROM table1 [, table2 [,…]] [ IN MDB khác]
WHERE [ điều kiện]
GROUP BY [ field ]
HAVING [ điều kiện]
ODER BY <field >[DESC]
Make - Table Query
Cú pháp:
Select field1 [,field2 [,… ]] INTO Table mới [ IN MDB khác ]
FROM Table nguồn
Update Query ( Truy vấn cập nhật )
Cú pháp:
UPDATE Table
SET field1=gt1, field2 = gt2,…
WHERE điều kiện
52
Append Query ( Truy vấn thêm ):
Cú pháp:
Thêm vào một dòng:
INSERT INTO Table [(field1 [, field2 [,….]])]
VALUES ( gt1 [, gt2 [,…])
Thêm vào nhiều dòng:
INSERT INTO Table đích (field1 [, field2 [,…]) [IN MDB khác ]
SELECT field1 [, field2 [,…]
FROM Table nguồn.
Ví dụ: Thêm vào Table KHOA một khoa mới có nội dung như sau:
Tenkhoa = Quản trị, makhoa = QT. Ta viết:
Insert into [KHOA] (makhoa,Tenkhoa)
VALUES ( “QT”,”Quản trị kinh doanh”)
Delete Query ( Truy vấn Xoá ):
Cú pháp:
DELETE field1 [, field2 [,…]
FROM Table
WHERE điều kiện
Ví dụ: xoá tất cả các dòng trong Table KETQUATHI có điểm thi <0 ( âm )
DELETE * FROM [KETQUATHI]
WHERE Diem <0;
27. Đại học Tài chính - Marketing
Khoa Công nghệ thông tin
ThS. Nguyễn Thanh Trường 27
53
Sub Query
Là loại Query mà biểu thức tiêu chuẩn vấn tin là một Query dạng SQL.
Thường trả lời các câu hỏi dạng (VD trong QLNX):
- Có/không (danh sách) các DMVT không/có trong Nhapxuat
- Có/không các Nhanvien không/có trong Nhapxuat
VD: Thực hiện như minh họa