1. Enterprise Architect
Giới thiệu tổng quát về ENTERPRISE ARCHITECT.
Enterprise Architect là một môi trường giúp thiết kế và xây dựng phần mềm, mô hình hóa
quy trình kinh doanh, phát triển hệ thống nhúng và thời gian thực. Với khả năng tích hợp quản lý
các yêu cầu, Enterprise Architect giúp người dùng có thể truy vết ở mức độ cao những mô hình
đặc tả phân tích, thiết kế, thực thi, kiểm thử, bảo trì sử dụng UML, SysML, BPMN và các mô hình
chuẩn khác.
Enterprise architect là một công cụ thiết kế đồ họa đa người dùng hỗ trợ mạnh mẽ một nhóm phát
triển và bảo trì hệ thống.
ENTERPRISE ARCHITECT là một công cụ mạnh giúp phát triển nhiều hệ thống khác nhau, tuy
nhiên, trong khuân khổ tài liệu, sẽ chỉ đề cập tới những hộ trợ trong việc phát triển phần mềm.
Những điểm nổi bật của ENTERPRISE ARCHITECT.
Với hơn 150,000 bản được bán ra cho những rất nhiều công ty, tổ chức lớn nhỏ, từ những
công ty đa quốc gia đến những công ty độc lâo tại trên 130 quốc gia, Enterprise Architect được
đánh giá cao về :
Mô hình hóa toàn diện UML 2.1
Tích hợp quản lý yêu cầu
Mở rộng hỗ trợ quản lý dự án, bao gồm những tài nguyên, kiểm thử.
Hỗ trợ kiểm thử: kiểm thử trường hợp (test case), hỗ trợ JUnit và NUnit
Tùy chọn tài liệu linh động: viết cáo báo định dạng HTML hoặc RTF
Hỗ trợ kỹ thuật mã hóa (code engineering) bởi nhiều ngôn ngữ.
Ngoài ra, ENTERPRISE ARCHITECT còn được đánh giá cao về tính khả dụng, tốc độ, sự
ổn định và giá cá
Từ những ưu điểm nổi bật trên, Enterprise mang lại những lợi ích:
Mô hình hóa và quản những thông tin phức tạp:
Mô hình, quản lý và truy vết các yêu cầu:
Hợp nhất đội và chia sẻ tầm nhìn
Thiết kế và xây dựng những hệ thống đa dạng sử dụng UML
Hiện thị, kiểm soát và hiểu được những phần mềm phức tạp
Sử dụng đầy đủ mô hình hóa chu trình vòng đời và quản lý dự án
Chia sẻ và sử dụng lại những thông tin giữa các công cụ khác nhau
Tạo những mô hình độc lập với môi trường nền tảng bằng kiến trúc mô hình hóa điều khiển
2. Hướng dẫn cài đặt để sữ dụng Enterprise Architect để thiết kế các
mô hình.
Yêu cầu hệ thống tối thiểu: windows 2000/XP/2003/VISTA/SEVER 2008/NT.
Bước 1:Double click vaod file setup.exe để bắt đầu chạy chương trình.
Bước 2: Click next tiếp tục.
Bước 3: Bạn chọn “I accept the license agreement” và tiếp tục chạy.
Bước 4: click vào Next để tiếp tục.
Bước 5: Chương trình xuất hiện bảng mô tả về việt cài đặt chương trình thì bạn cứ ấn Next để
tiếp tục.
6. Giao diện của chương trình.
Các thành phần hiện ra trong chương trình.
Browser: các phần tử mô hình hiển thị trong Browser dưới dạng cây thư mục
Diagram: Cửa sổ cho phép ta tạo lập và sửa đổi các mô hình. Mỗi biểu tượng trong biểu
đồ biểu diễn một thành phần mô hình hóa khác nhau.
Thanh Menu(): Chứa các lệnh của chương trình
Thanh công cụ(ToolBar): chứa các công cụ để hổ trợ.
Thanh tiêu đề(Tittlebar): Tên chương trình đang thực thi.
ToolBox: Chứa các phần tử trong mô hình.
Lớp(Class): mô tả các đối tượng cùng chung thuộc tích, thao tác, quan hệ, ngữ nghĩa.
7. Use Case: Mô tả các trình các tiến trình mà hệ thống sẻ thực hiện để đạt được một kế quả
cho tác nhân nào đó. Tác nhân là những gì bên trong hệ thống.
Thành Phần(Component): Biểu diễn vật lý mã nguồn, các tệp nhị phân trong quá trình
trienr hệ thống.
Trạng thái(state): chỉ ra trạng thái mà đối tượng hay tương tác đi qua để đáp ứng sự kiện.
Phần tử nhóm(Packege): nó đùng để tổ chức các lớp có cùng chức năng lại với nhau.
Quan hệ giao tiếp giữa Action và User case là Association : cho biết có mối liên kết giữa
Action và User case.
Quan hệ bao gồm INCLUDE: Đôi khi 1 user case có tính năng của 1 user khác.
Quan hệ mở rộng EXTEND: Là quan hệ mở rộng 1 user case. Trong 1 điều kiện nào đó,
1 user case cần được mở rộng bằng 1 user khác.
Quan hệ tổng quán hóa (GENERALIZATION) giữa các user case: Đôi khi chúng ta gặp
1 trường hợp cùng 1 user lại có nhiều phiên bản khác nhau, các phiên bảng này có một số
8. hành động giống nhau và một số hành đông không giống nhau.
Transition(chuyển tiếp): Chuyển tiếp là chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác,
chuyển tiếp có thể phân thân.
Ví dụ: