SlideShare a Scribd company logo
1 of 19
Download to read offline
1
Đột quỵ là căn bệnh xảy ra rất đột ngột, rất khó để tránh đồng thời không phát hiện kịp thời sẽ gây ra
nguy cơ tử vong cao. Hãy cùng TKT Maids tìm hiểu về đột quỵ
Nội dung bài viết
1. Khái niệm về đột quỵ..............................................................................................................................2
1.1. Đột quỵ là gì?...................................................................................................................................2
1.2. Đột quỵ có mấy loại?.......................................................................................................................3
1.3. Nguyên nhân gây ra đột quỵ ...........................................................................................................3
1.4. Dấu hiệu của đột quỵ ......................................................................................................................5
2. Tắm đêm có dễ gây đột quỵ và tắm đêm như thế nào cho đúng cách..................................................8
2.1. Tắm đêm có dễ gây đột quỵ............................................................................................................8
2.2. Tắm đêm như thế nào cho đúng cách ............................................................................................9
3. Điều trị, sơ cứu và biến chứng sau đột quỵ. ........................................................................................10
3.1. Điều trị...........................................................................................................................................10
3.2. Sơ cứu tại nhà cho người có dấu hiệu đột quỵ..............................................................................10
3.3. Sơ cứu bệnh nhân đột quỵ ............................................................................................................11
3.4. Biến chứng đột quỵ .......................................................................................................................15
4. Phòng ngừa đột quỵ.............................................................................................................................16
4.1. Tăng cường tập thể dục ................................................................................................................16
4.2. Hạ huyết áp ...................................................................................................................................16
4.3. Kiểm soát đồ uống có cồn .............................................................................................................18
4.4. Điều trị rung nhĩ.............................................................................................................................18
4.5. Điều trị đái tháo đường.................................................................................................................18
4.6. Tránh xa thuốc lá...........................................................................................................................19
4.7. Khám sức khỏe định kỳ 6 tháng, 1 năm/1 lần để tầm soát bệnh kịp thời ( tim mạch, tiểu
đường…)...............................................................................................................................................19
2
Hình ảnh: bênh lý đột quỵ
1. Khái niệm về đột quỵ.
1.1. Đột quỵ là gì?
Đột quỵ (tai biến mạch máu não) là tình trạng não bộ bị tổn thương nghiêm trọng, xảy ra khi dòng máu
cung cấp cho não bị gián đoạn hoặc có một mạch máu trong não bị vỡ. Khi đó, lượng oxy và dinh dưỡng
nuôi các tế bào não bị giảm đáng kể. Trong vòng vài phút, các tế bào não bắt đầu chết dần và gây ra
nhiều biến chứng nguy hiểm đến tính mạng người bệnh.
Hình ảnh: Nguyên nhân gây đột quỵ là do sự bất ổn của tuần hoàn máu não
3
1.2. Đột quỵ có mấy loại?
Có 2 loại đột quỵ là đột quỵ do thiếu máu cục bộ và đột quỵ do xuất huyết
Đột quỵ do thiếu máu cục bộ: Gây ra bởi tắc nghẽn động mạch, chiếm khoảng 85% trường hợp đột quỵ.
Tuy nhiên, bệnh có thể phòng tránh hiệu quả nếu thực hiện tốt các biện pháp dự phòng.
 Đột quỵ do huyết khối: Tắc nghẽn do hình thành các cục máu đông hoặc do mảng bám tích tụ
trong động mạch ở cổ hoặc não.
 Đột quỵ do tắc mạch: Các cục máu đông hình thành ở đâu đó trong cơ thể, thường gặp nhất là
tim. Sau đó, di chuyển đến não gây tắc nghẽn.
Đột quỵ do xuất huyết: Loại đột quỵ này gây ra bởi vết nứt trên bề mặt não hoặc động mạch não gây
xuất huyết mà nguyên nhân có thể là do phình mạch, hệ thống mạch máu não bị dị dạng. Đột quỵ do
xuất huyết chiếm khoảng 15% số ca đột quỵ.
Ngoài ra, người bệnh có thể gặp phải cơn thiếu máu não thoáng qua. Đây là tình trạng đột quỵ nhỏ, dòng
máu cung cấp cho não bộ bị giảm tạm thời. Người bệnh có những triệu chứng của đột quỵ nhưng chỉ
diễn ra trong thời gian rất ngắn, thường kéo dài khoảng vài phút. Đây là dấu hiệu cảnh báo nguy cơ đột
quỵ có thể xảy ra bất cứ lúc nào mà người bệnh cần lưu ý.
Hình ảnh: Thiếu máu cục bộ và xuất huyết là 2 dạng của đột quỵ
1.3. Nguyên nhân gây ra đột quỵ
Có rất nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ bị đột quỵ, bao gồm các yếu tố không thể thay đổi và các yếu tố
bệnh lý.
Các yếu tố không thể thay đổi:
4
 Tuổi tác: Bất cứ ai cũng có nguy cơ bị đột quỵ. Tuy nhiên, người già có nguy cơ đột quỵ cao hơn
người trẻ. Kể từ sau tuổi 55, cứ mỗi 10 năm, nguy cơ bị đột quỵ lại tăng lên gấp đôi.
 Giới tính: Nam giới có nguy cơ bị đột quỵ cao hơn nữ giới
 Tiền sử gia đình: Người có người thân trong gia đình từng bị đột quỵ có nguy cơ bị đột quỵ cao
hơn người bình thường.
 Chủng tộc: Người Mỹ gốc Phi có nguy cơ mắc đột quỵ cao gần gấp đôi so với người da trắng.
Các yếu tố bệnh lý:
 Tiền sử đột quỵ: Người có tiền sử bị đột quỵ có nguy cơ cao bị đột quỵ lần tiếp theo, nhất là
trong vòng vài tháng đầu. Nguy cơ này kéo dài khoảng 5 năm và giảm dần theo thời gian.
 Đái tháo đường: Các vấn đề liên quan đến đái tháo đường có khả năng làm tăng nguy cơ đột
quỵ.
 Bệnh tim mạch: Người mắc các bệnh lý tim mạch có khả năng bị đột quỵ cao hơn người bình
thường
 Cao huyết áp: Cao huyết áp gây gia tăng sức ép lên thành động mạch, lâu dần khiến thành động
mạch bị tổn thương dẫn đến xuất huyết não. Ngoài ra, cao huyết áp còn tạo điều kiện cho các
cục máu đông hình thành, cản trở quá trình lưu thông máu lên não. Khám huyết áp là một trong
những biện pháp để tìm ra nguyên nhân đột quỵ.
 Mỡ máu: Cholesterol cao có thể tích tụ trên thành động mạch, tạo thành vật cản gây tắc nghẽn
mạch máu não.
 Thừa cân, béo phì: Người bị thừa cân béo phì có thể dẫn đến nhiều bệnh như cao huyết áp, mỡ
máu, tim mạch. Tăng nguy cơ bị đột quỵ.
 Hút thuốc: Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, người hút thuốc có nguy cơ bị đột quỵ cao gấp 2 lần.
Khói thuốc làm tổn thương thành mạch máu, gia tăng quá trình xơ cứng động mạch. Thuốc lá
cũng gây hại cho phổi, khiến tim làm việc nhiều hơn, gây tăng huyết áp.
 Lối sống không lành mạnh: ăn uống không điều độ, không cần bằng đầy đủ các loại dưỡng chất;
lười vận động là một trong những nguyên nhân dẫn đến đột quỵ.
 Ngoài ra, đột quỵ cũng được cho là có liên quan đến việc sử dụng các chất kích thích, uống quá
nhiều rượu...
5
Hình ảnh: Các bệnh lý về tim có thể là nguyên nhân dẫn đến đột quỵ
1.4. Dấu hiệu của đột quỵ
Do chứng bệnh này không có triệu chứng báo hiệu kéo dài nên không ai có thể biết trước mình sẽ bị đột
quỵ.
Hình ảnh: Dấu hiệu của đột quỵ
Chính vì thế, bạn hãy nắm vững những dấu hiệu sau đây là có thể phát hiện sớm chứng đột quỵ ở bản
thân hay những người xung quanh để có thể cấp cứu kịp thời.
– Dấu hiệu ở thị lực: Thị lực giảm, nhìn mờ dần cả hai mắt hoặc một mắt, tuy nhiên biểu hiện này không
rõ ràng nên bên cạnh khó nhận ra. Chỉ có người bệnh khi nhận thấy mình có dấu hiệu này thì nên yêu cầu
được cấp cứu ngay.
6
Hình ảnh: Mờ mắt hoặc gặp rắc rối với thị giác
– Dấu hiệu ở mặt: Mặt có biểu hiện thiếu cân xứng, miệng méo, nhân trung hơi lệch qua một bên so với
bình thường, nếp mũi má bên yếu bị rũ xuống. Đặc biệt khi người bệnh nói hoặc cười thì sẽ thấy rõ dấu
hiệu méo miệng và thiếu cân xứng trên mặt.
Hình ảnh: Liệt nửa mặt, méo miệng là dấu hiệu rõ ràng về chứng đột quỵ
– Dấu hiệu ở tay: Cảm giác của người bị đột quỵ là tay bị tê mỏi, khó cử động, khó thao tác. Ngoài ra thì
người bệnh cũng cảm thấy đi lại khó khăn, không nhấc chân lên được.
7
– Dấu hiệu qua giọng nói: Người bị đột quỵ có thể gặp triệu chứng nói ngọng bất thường, môi lưỡi bị tê
cứng, miệng mở khó, phải gắng sức thì mới nói được.
Hình ảnh: Khó nói cũng là dấu hiệu đột quỵ
– Dấu hiệu qua nhận thức: Người bệnh có biểu hiện rối loạn trí nhớ, không nhận thức được, mắt mờ, tai
ù không nghe rõ.
– Dấu hiệu ở thần kinh: Người bệnh cảm thấy nhức đầu dữ dội. Đây là triệu chứng nặng và khá phổ biến
của bệnh đột quỵ, nhất là người bệnh có tiền sử bị đau nửa đầu.
Hình ảnh: Dấu hiệu đột quỵ xuất hiện và biến mất rất nhanh
8
Người bị đột quỵ có thể có một vài dấu hiệu trên. Tùy thể trạng sức khỏe của mỗi người mà dấu hiệu đột
quỵ khác nhau. Ngoài ra, người bệnh có thể gặp cơn thiếu máu não thoáng qua với các triệu chứng giống
hệt đột quỵ nhưng chỉ xảy ra trong vòng vài phút. Cơn thiếu máu não thoáng qua là dấu hiệu cảnh báo
tình trạng đột quỵ sắp xuất hiện, có thể là trong vòng vài ngày hoặc một tháng sắp tới.
Những dấu hiệu đột quỵ có thể đến và qua đi rất nhanh. Bạn cần lắng nghe cơ thể, khi thấy các dấu hiệu
này xuất hiện cần chủ động đến gặp bác sĩ càng sớm càng tốt để được kiểm tra. Thời gian “vàng” cho
bệnh đột quỵ là 60 phút, mỗi phút qua đi, mức độ tổn thương của hệ thần kinh càng nghiêm trọng.
2. Tắm đêm có dễ gây đột quỵ và tắm đêm như thế nào cho
đúng cách.
2.1. Tắm đêm có dễ gây đột quỵ
Khi nghe tin về những bệnh nhân tắm đêm bị đột quỵ, nhiều người thường cho rằng đó chính là nguyên
nhân gây bệnh. Tuy nhiên, thực tế không hẳn như vậy. Các chuyên gia cho rằng, nguyên nhân dẫn đến
đột quỵ sau khi tắm chủ yếu do người bệnh đã có sẵn các bệnh lý nguy cơ cao của đột quỵ như: Cao
huyết áp, bệnh tim, mỡ máu cao...Trong đó cao huyết áp là nguyên nhân chủ yếu. Khi kết hợp với những
thay đổi trong phòng tắm, biểu hiện của các bệnh lý này trở nên dữ dội hơn, từ đó có thể dẫn đến đột
quỵ. Những yếu tố kích thích quá trình này bao gồm:
Đại tiện: Trước khi tắm, một số người có thói quen đại tiện. Việc lấy sức để loại bỏ chất thải có thể làm
tăng áp lực bụng, kích thích dây thần kinh phế vị, đồng thời làm tăng áp lực lên động mạch, khiến tim và
hệ tuần hoàn trở lên căng thẳng. Đó là lý do vì sao người bị táo bón mãn tính có nguy cơ mắc các bệnh
tim mạch cao hơn bình thường.
Thay đổi huyết áp đột ngột: Những thay đổi đột ngột về huyết áp trong khi tắm có thể dẫn đến tình
trạng thiếu máu cục bộ, gây đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim. Chính vì thế, người có tiền sử huyết áp cao
hoặc đột quỵ cần lưu ý, tránh tắm vào buổi sáng hoặc đêm khuya vì đây là khoảng thời gian nguy hiểm
trong ngày, nhiệt độ xuống thấp và huyết áp lên cao
9
Hình ảnh: Tắm đêm làm thay đổi huyết áp đột ngột
Dội nước từ đỉnh đầu: Nhiều người có thói quen tắm theo cách dội ào ào từ đỉnh đầu xuống. Tuy nhiên,
việc đột ngột xả nước xuống đầu như vậy có thể khiến cơ thể thay đổi nhiệt độ nhanh chóng, tạo áp lực
gây vỡ động mạch hoặc các mao mạch. Bởi vậy, hãy tắm một cách tuần tự bắt đầu từ việc làm ướt chân,
dần dần đi lên đầu một cách nhẹ nhàng.
Nhiệt độ nước: Nước lạnh có thể khiến các động mạch co lại, ngăn máu lưu thông lên các cơ quan quan
trọng như não và tim. Việc tiếp xúc với nước lạnh đột ngột sẽ làm gia tăng sự căng thẳng cho hệ thần
kinh giao cảm, nhiệt độ cơ thể giảm mạnh và huyết áp tăng cao, từ đó có thể dẫn đến đột quỵ. Chính về
thế không nên tắm nước lạnh và phải giữ ấm cơ thể sau khi tắm nhất là mùa đông.
2.2. Tắm đêm như thế nào cho đúng cách
- Tắm ít nhất 2 giờ trước khi ngủ để không gây ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ.
- Nên tắm sau khi ăn cơm khoảng hai tiếng hoặc trước khi ăn cơm 1 tiếng.
- Không tắm khi quá no hay quá đói vì dễ mắc bệnh đường ruột, dạ dày. Khi đó chúng ta dễ bị chóng mặt,
huyết áp thấp, dễ ngất xỉu khi tắm.
- Từ sau 23 giờ là thời điểm bạn đặc biệt không nên tắm, nhất là vào mùa đông.
- Sau khi tắm đêm, cần lau khô người và sấy tóc ngay để tránh cơ thể nhiễm lạnh.
Lưu ý: Nguy cơ đột quỵ khi tắm đêm thường xuất hiện ở những người lớn tuổi, sức khỏe yếu, người bị
bệnh tim mạch, ung thư hay suy giảm miễn dịch. Để tránh gây hại cho sức khỏe, khi tắm, bạn không nên
để cơ thể thay đổi nhiệt độ quá đột ngột. Ví dụ, trong môi trường lạnh tắm nước quá nóng hoặc mới vận
động cơ thể thân nhiệt đang nóng không nên tắm nước lạnh.
Thay vào đó, bạn nên tắm trong môi trường và nhiệt độ tương thích với nhau. Khi về muộn, tốt nhất chỉ
nên vệ sinh cơ thể bằng nước ấm, dùng khăn lau người, không nên tắm hoặc ngâm bồn khi quá trễ. rong
10
trường hợp bắt buộc phải tắm buổi tối, lưu ý tắm trong một môi trường an toàn, có người xung quanh.
Những trường hợp đột tử khi tắm xảy ra đa phần là ở nhà một mình.
3. Điều trị, sơ cứu và biến chứng sau đột quỵ.
Thời gian kéo dài càng lâu, số lượng tế bào chết càng nhiều, khả năng vận động và tư duy của cơ thể
càng bị ảnh hưởng, thậm chí có thể tử vong. Vì vậy, người bị đột quỵ cần được cấp cứu y tế, chẩn đoán
và điều trị ngay lập tức.
3.1. Điều trị
Thời gian vàng trong cấp cứu đột quỵ: Thời gian vàng được hiểu là thời gian tốt nhất để cấp cứu điều trị
bệnh nhân đột quỵ, có tỷ lệ phục hồi cao và biến chứng thấp nhất.
 Từ 4 đến 5 giờ đối với nhồi máu não dùng thuốc tan máu đông.
 Trong vòng 6 giờ đối với nhồi máu não can thiệp lấy huyết khối.
Tùy theo tình trạng của người bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định các can thiệp y học cần thiết để cứu sống bệnh
nhân và hạn chế tàn tật sau hồi phục.
Bệnh nhân đột quỵ cần được thăm khám, chẩn đoán và điều trị nhanh nhất, tránh lỡ thời gian vàng khiến
tổn thương não nặng, hiệu quả can thiệp kém dẫn đến tai biến sau can thiệp cao.
Hình ảnh: Chẩn đoán, điều trị đột quỵ càng sớm càng tốt để tránh những hậu quả nghiêm trọng
3.2. Sơ cứu tại nhà cho người có dấu hiệu đột quỵ
 Không để người bệnh té và gọi xe cấp cứu ngay lập tức.
11
 Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng an toàn để bảo vệ đường thở và an toàn cho người bệnh.
 Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu, phản ứng của bệnh nhân như suy giảm ý thức, nôn mửa…
 Tuyệt đối không tự ý bấm huyệt, đánh gió, châm cứu.
 Không cho bệnh nhân ăn uống vì có thể gây hít sặc chất nôn vào đường hô hấp, tắc đường thở,
rất nguy hiểm.
 Không tự ý dùng thuốc hạ huyết áp hay bất kỳ loại thuốc nào khác.
3.3. Sơ cứu bệnh nhân đột quỵ
LƯU Ý ĐẶC BIỆT: Cần gọi người trợ giúp và ngay lập tức gọi xe cấp cứu. Trong thời gian chờ hỗ trợ, cần
theo dõi chặt chẽ để kịp thời phát hiện các thay đổi bất thường về tình trạng của người bệnh.
Hình ảnh: Đưa bệnh nhân lên giường
Nếu có bất cứ dấu hiệu suy giảm ý thức nào, hoặc bệnh nhân có dấu hiệu nôn mửa, cần đặt bệnh nhân
sang tư thế nằm nghiêng an toàn. Tư thế nằm nghiêng an toàn (hay còn gọi là tư thế hồi sức cấp cứu) là
tư thế nhằm bảo vệ đường thở của bệnh nhân, cũng lựa chọn tốt nhất trong việc đảm bảo an toàn cho
bệnh nhân. Ở người bệnh hôn mê, khi nằm ngửa, lưỡi sẽ bị tụt xuống họng, gây cản trở, bít tắc đường
thở. Nếu bệnh nhân nôn trong khi đang nằm ngửa và ý thức không hoàn toàn tỉnh táo, sẽ dễ dàng hít
phải các chất nôn vào phổi, gây tắc đường thở hoặc suy hô hấp, rất nguy hiểm. Do đó cần đặt bệnh nhân
nằm nghiêng về một bên để các chất nôn dễ dàng thoát ra ngoài.
12
Hình ảnh: Cách đặt bệnh nhân về tư thế nằm nghiêng an toàn
Nếu bệnh nhân bất tỉnh hoặc lơ mơ nhưng còn thở bình thường: Nên đặt bệnh nhân ở tư thế nằm
nghiêng an toàn hoặc nằm ngửa, nhưng cần theo dõi kỹ. Nếu bệnh nhân nôn mửa, cần chuyển ngay
bệnh nhân sang tư thế nằm nghiêng, tránh sặc chất nôn vào đường hô hấp. Lập tức gọi cấp cứu, đưa
người bệnh tới bệnh viện
Trường hợp bệnh nhân tỉnh táo:
 Hỗ trợ bệnh nhân nằm ở một tư thế thoải mái nhất và theo dõi phản ứng của bệnh nhân.
 Lập tức gọi cấp cứu, đưa người bệnh tới bệnh viện.
13
Hình ảnh: Sơ cứu đối với bệnh nhân tỉnh táo và hôn mê
Nếu bệnh nhân bất tỉnh, ngừng thở, ngừng tim: cần xoa bóp tim ngoài lồng ngực, hà hơi thổi ngạt, hô
hấp nhân tạo.
Bước 1: Đặt gót một bàn tay lên lồng ngực nạn nhân, ngang hai đầu vú, chồng bàn tay còn lại lên bàn tay
thứ nhất và đan những ngón tay lại với nhau. Đè tay ép lồng ngực của nạn nhân xuống khoảng 4-5 cm,
rồi buông ra cho lồng ngực trở lại như cũ trước khi ép tiếp với tốc độ 100 lần/phút. Các bạn ép 30 lần.
Bước 2 : Vừa bịt mũi của họ lại bằng ngón trỏ và ngón cái. Tay kia banh hàm nạn nhân và kéo miệng mở
ra.Hít đầy lồng ngực há miệng rộng rồi áp sát vào miệng nạn nhân. Thổi một hơi mạnh trong khoảng 1
14
giây, vừa thổi vừa liếc mắt nhìn lồng ngực của nạn nhân. Nếu thổi thành công thấy lồng ngực của nạn
nhân phồng lên. Nếu không thì điểu chỉnh lại tư thế đầu của nạn nhân, rồi thổi tiếp hơi thứ hai.
Bước 3 : Các bạn lặp lại mỗi chu kỳ là 30 lần ép nén và 2 lần thổi hơi. Sau mỗi 5 chu kỳ (mất khoảng 2
phút), các bạn kiểm tra mạch và hơi thở của nạn nhân một lần bằng cách lắng nghe và đặt hai ngón tay
lên động mạch cổ. Nếu nạn nhân không thở sẽ làm tiếp 5 chu kỳ nữa.
Khi vận chuyển bệnh nhân ra xe cấp cứu: cần nhẹ nhàng và vẫn ở tư thế như cũ, có thể dùng cáng, bang
ca hoặc võng, không ôm xóc bệnh nhân di chuyển.
Hình ảnh: Khi di chuyển lên dùng cáng
Lưu ý: Theo dõi mạch đập và trạng thái thần kinh của bệnh nhân
15
Hình ảnh: Lưu ý thường xuyên theo dõi mạch đập và trạng thái thần kinh của bệnh nhân
3.4. Biến chứng đột quỵ
- Phù nề não.
- Đau tim: Xơ vữa động mạch, động mạch bị xơ cứng, thu hẹp làm tăng nguy cơ đau tim.
- Động kinh: Người bệnh xuất hiện các cơn co giật do hoạt động của não không ổn định sau đột quỵ.
- Chứng nghẽn mạch máu (DVT): Mất khả năng vận động lâu ngày có thể dẫn đến tình trạng hình thành
các cục máu đông trong tĩnh mạch chân gây nghẽn mạch máu.
- Suy giảm chức năng nhận thức.
- Mất chức năng ngôn ngữ đột ngột.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu, bàng quang.
- Tay chân bị co cứng, khó vận động.
- Viêm phổi.
16
- Viêm loét do mất khả năng vận động, phải nằm liệt giường trong thời gian dài.
4. Phòng ngừa đột quỵ.
4.1. Tăng cường tập thể dục
Tập thể dục đóng góp vào việc giảm cân, giảm huyết áp và phòng ngừa đột quỵ, nhưng phải duy trì
thường xuyên mới có hiệu quả. Mục tiêu của bạn: Tập thể dục với cường độ vừa phải ít nhất 5 ngày một
tuần. Không nhất thiết phải có chế độ và bài tập gì cao siêu. Hãy thực hiện đi bộ quanh khu nhà mỗi
sáng; tập thể dục với bạn bè, theo nhóm. Đi cầu thang bộ thay vì thang máy khi bạn có thể.
Khi tập thể dục bạn chỉ nên gắng sức ở mức độ nhất định. Ở người lớn khỏe mạnh cần tập thể dục thể
thao tăng cường nhịp hô hấp, nhịp tim cường độ trung bình đến mạnh ít nhất 40 phút/ngày, 3 - 4 ngày/
tuần. Nếu không có 30 phút liên tục để tập thể dục, hãy chia thành các buổi 10-15 phút một vài lần trong
ngày.
Hình ảnh: Tăng cường tập thể dục phòng ngừa đột quỵ
4.2. Hạ huyết áp
Tăng huyết áp là một yếu tố làm tăng gấp đôi hoặc thậm chí gấp 4 lần nguy cơ đột quỵ nếu không kiểm
soát được. Vì thế kiểm soát huyết áp vô cùng quan trọng trong phòng ngừa đột quỵ.
Hạn chế muối và thực phẩm có chứa hàm lượng muối cao, cần giảm tối đa lượng muối cho vào thực
phẩm, hạn chế sử dụng các đồ ăn được chế biến sẵn vì các đồ ăn này thường chứa hàm lượng muối cao.
Lượng muối < 2.300mg/ngày cho người bình thường và < 1.500mg/ngày cho bệnh nhân tăng huyết áp,
đái tháo đường, suy thận mãn và ≥ 51 tuổi.
Chế độ ăn nhiều trái cây, rau quả cung cấp nhiều kali có lợi và có thể giảm nguy cơ đột quỵ. Những thức
ăn giàu kali như: chuối, khoai lang, khoai tây, cà chua, các loại đậu...
17
Thực hiện chế độ ăn nhiều trái cây, rau quả và sản phẩm làm từ sữa ít chất béo, giảm mỡ bão hòa được
khuyến cáo để hạ huyết áp.
Bổ sung nhiều thực phẩm chứa chất omega - 3 là một axit béo có lợi cho sức khỏe giúp ngăn ngừa đột
quỵ. Mỗi tuần vài 3 lần thu nhận axit béo hệ omega-3 từ cá hồi, cá ngừ, cá mòi, cá trích, cá thu, các loại
quả và hạt như quả óc chó... sẽ có tác dụng rất tốt để bảo vệ mạch máu.
Hình ảnh: Bổ sung nhiều thực phẩm chứa chất omega - 3 là một axit béo
có lợi cho sức khỏe giúp ngăn ngừa đột quỵ
Nên ăn nhiều thực phẩm có chất xơ có trong các nguồn thực phẩm như trái cây, rau xanh, ngũ cốc, các
loại đậu... Bên cạnh đó, những người có tiền sử cao huyết áp cần chú ý dùng thuốc giảm huyết áp theo
chỉ định của thầy thuốc đều đặn hàng ngày để kiểm soát huyết áp phòng ngừa đột quỵ.
Hình ảnh: Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh giúp phòng ngừa đột quỵ và nhiều bệnh lý liên quan khác
18
4.3. Kiểm soát đồ uống có cồn
Sự liên quan giữa rượu và não rất phức tạp. Rượu được báo cáo hiệu quả chống xơ vữa động mạch,
kháng viêm và liên quan cải thiện cholesterol, chức năng tiểu cầu và đông máu, nhạy cảm insulin và giảm
thấp nguy cơ cả đột quỵ thiếu máu và xuất huyết.
Tuy nhiên cần phải biết tiết chế: Nam có thể uống ≤ 2 ly/ ngày và phụ nữ không có thai ≤ 1 ly /ngày có
thể hợp lý. Ngược lại nếu uống rượu nhiều thì sẽ gia tăng nguy cơ đột quỵ xuất huyết và làm nặng hơn
thiếu máu não dẫn đến đột quỵ. Bên cạnh đó, việc lạm dụng nhiều loại ma túy sau đó là rượu có liên
quan đến cả đột quỵ thiếu máu và xuất huyết
Một khi bạn uống nhiều hơn 2 ly rượu mỗi ngày, nguy cơ đột quỵ của bạn sẽ tăng lên. Do đó đừng uống
rượu hoặc nếu có uống thì phải uống có kiểm soát. Hãy lựa chọn rượu vang đỏ thay vì rượu nặng.
4.4. Điều trị rung nhĩ
Rung nhĩ là một trong những rối loạn nhịp tim thường gặp và dẫn tới nguy cơ đột quỵ cao. Nếu có các
triệu chứng như hồi hộp, đánh trống ngực, đau ngực, nhịp tim rối loạn lúc nhanh lúc chậm, lúc mạnh lúc
yếu, hãy tới bác sĩ để khám và được điều trị.
4.5. Điều trị đái tháo đường
Bạn nên giữ đường huyết trong mức kiểm soát. Đường huyết cao sẽ hủy hoại mạch máu và dễ hình
thành các cục máu đông trong lòng mạch gây đột quỵ. Theo dõi đường huyết thường xuyên. Tuân thủ
chế độ ăn kiêng, tập thể dục và thuốc để giữ mức đường huyết trong mức cho phép là cách để phòng
ngừa đột quỵ.
Hình ảnh: Theo dõi đường huyết thường xuyên
19
4.6. Tránh xa thuốc lá
Hút thuốc làm tăng sự hình thành cục máu đông, xơ vữa động mạch. Cùng với chế độ ăn uống lành mạnh
và tập thể dục đều đặn, việc dừng hút thuốc lá là một trong những thay đổi lối sống mạnh mẽ nhất sẽ
giúp bạn giảm nguy cơ đột quỵ đáng kể.
Tránh hút thuốc với người chưa hút và ngưng hút thuốc với người đang hút. Nên cấm hút thuốc ở nơi
công cộng, để phòng ngừa đột quỵ và nhồi máu cơ tim.
Đối với những người đã từng bị đột quỵ, cần phải lưu ý những điều như trên, tuy nhiên cần thận trọng
hơn. Người nhà cần theo dõi sát vì dễ bị đột quỵ lại. Cần theo dõi sức khỏe định kỳ và dùng thuốc theo
chỉ định, khi thấy bất thường trong cơ thể cần đi khám ngay.
Nói tóm lại, bên cạnh các yếu tố nguy cơ không thể thay đổi gây đột quỵ như tuổi, giới, chủng tộc, sinh
thiếu cân (<2.500g), tiền sử gia đình đột quỵ/ thiếu máu não thoáng qua (cả cha hay mẹ), tai biến mạch
máu não hoàn toàn có thể dự đoán, với các biện pháp can thiệp kịp thời sẽ phòng ngừa đột quỵ.
4.7. Khám sức khỏe định kỳ 6 tháng, 1 năm/1 lần để tầm soát bệnh kịp thời ( tim mạch, tiểu đường…)
Kiểm tra sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm nhất nguy cơ đột quỵ và các bệnh lý tiềm ẩn. Từ đó, bác sĩ
sẽ có các biện pháp can thiệp chủ động để điều trị và hướng dẫn phòng ngừa bệnh hiệu quả.
Phát hiện sớm các dấu hiệu đột quỵ và điều trị kịp thời là cách tốt nhất để hạn chế những biến chứng
nguy hiểm do bệnh gây ra. Vì vậy, khi có các triệu chứng bất thường nghi ngờ là dấu hiệu đột quỵ, cần
đưa người bệnh đến các cơ sở y tế gần nhất để thăm khám ngay lập tức.
Maids dịch vụ vệ sinh văn phòng hàng đầu tại TPHCM mong muốn góp một phần nhỏ bé của mình giúp
bạn có những kiến thức về đột quỵ. Hãy dành thời gian chăm sóc cho bản thân và gia đình, và để các
công việc vệ sinh văn phòng nhỏ bé lại cho chúng tôi.
Có thể bạn quan tâm:
Dịch vụ vệ sinh văn phòng hàng ngày 8h, daily: https://giupviectheogio.vn/dich-vu/dich-vu-tap-vu/tap-
vu-cong-ty
Dịch vụ cung cấp tạp vụ văn phòng theo giờ linh hoạt, giá rẻ nhất: https://giupviectheogio.vn/dich-
vu/dich-vu-tap-vu/tap-vu-cong-ty-van-phong-theo-gio
Trân trọng.
Nguồn: Công ty tạp vụ văn phòng TKT Maids

More Related Content

Similar to Đột quỵ là gì?

Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (3).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (3).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (3).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (3).pdfNikitahcmTpHCM
 
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (6).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (6).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (6).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (6).pdfNikitahcmTpHCM
 
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (1).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (1).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (1).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (1).pdfNikitahcmTpHCM
 
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (10).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (10).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (10).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (10).pdfNikitahcmTpHCM
 
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (8).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (8).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (8).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (8).pdfNikitahcmTpHCM
 
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (9).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (9).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (9).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (9).pdfNikitahcmTpHCM
 
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (2).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (2).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (2).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (2).pdfNikitahcmTpHCM
 
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (7).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (7).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (7).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (7).pdfNikitahcmTpHCM
 
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (4).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (4).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (4).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (4).pdfNikitahcmTpHCM
 
Nguyên nhân gây xuất huyết não
Nguyên nhân gây xuất huyết nãoNguyên nhân gây xuất huyết não
Nguyên nhân gây xuất huyết nãohoangminh12747
 
Xuất huyết não, nhũn não và cách điều trị
Xuất huyết não, nhũn não và cách điều trịXuất huyết não, nhũn não và cách điều trị
Xuất huyết não, nhũn não và cách điều trịmauricio549
 
Cách sơ cứu nạn nhân bị đột quỵ mà bạn cần biết
Cách sơ cứu nạn nhân bị đột quỵ mà bạn cần biếtCách sơ cứu nạn nhân bị đột quỵ mà bạn cần biết
Cách sơ cứu nạn nhân bị đột quỵ mà bạn cần biếtmark825
 
Sơ cứu nạn nhân đột quỵ tại nhà như thế nào
Sơ cứu nạn nhân đột quỵ tại nhà như thế nàoSơ cứu nạn nhân đột quỵ tại nhà như thế nào
Sơ cứu nạn nhân đột quỵ tại nhà như thế nàofrank759
 
Những sai lầm trong cách sơ cứu cho nạn nhân đột quỵ
Những sai lầm trong cách sơ cứu cho nạn nhân đột quỵNhững sai lầm trong cách sơ cứu cho nạn nhân đột quỵ
Những sai lầm trong cách sơ cứu cho nạn nhân đột quỵzane654
 
Hướng dẫn cách sơ cứu khi gặp người bị đột quỵ
Hướng dẫn cách sơ cứu khi gặp người bị đột quỵHướng dẫn cách sơ cứu khi gặp người bị đột quỵ
Hướng dẫn cách sơ cứu khi gặp người bị đột quỵjay269
 
Lưu ý khi sơ cứu, đối mặt với nạn nhân đột quỵ
Lưu ý khi sơ cứu, đối mặt với nạn nhân đột quỵLưu ý khi sơ cứu, đối mặt với nạn nhân đột quỵ
Lưu ý khi sơ cứu, đối mặt với nạn nhân đột quỵbillie427
 
Tăng nguy cơ đột quỵ vì gốc tự do
Tăng nguy cơ đột quỵ vì gốc tự doTăng nguy cơ đột quỵ vì gốc tự do
Tăng nguy cơ đột quỵ vì gốc tự dothinhkhaanhtuan442446
 
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃOTÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃOSoM
 

Similar to Đột quỵ là gì? (20)

Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (3).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (3).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (3).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (3).pdf
 
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (6).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (6).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (6).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (6).pdf
 
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (1).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (1).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (1).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (1).pdf
 
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (10).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (10).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (10).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (10).pdf
 
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (8).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (8).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (8).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (8).pdf
 
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (9).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (9).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (9).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (9).pdf
 
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (2).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (2).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (2).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (2).pdf
 
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (7).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (7).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (7).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (7).pdf
 
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (4).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ  (4).pdfDấu hiệu tai biến ở người trẻ  (4).pdf
Dấu hiệu tai biến ở người trẻ (4).pdf
 
Nguyên nhân gây xuất huyết não
Nguyên nhân gây xuất huyết nãoNguyên nhân gây xuất huyết não
Nguyên nhân gây xuất huyết não
 
Nguyên nhân gây xuất huyết não
Nguyên nhân gây xuất huyết nãoNguyên nhân gây xuất huyết não
Nguyên nhân gây xuất huyết não
 
Xuất huyết não, nhũn não và cách điều trị
Xuất huyết não, nhũn não và cách điều trịXuất huyết não, nhũn não và cách điều trị
Xuất huyết não, nhũn não và cách điều trị
 
Cập Nhật Điều Trị Thiếu Máu Não
Cập Nhật Điều Trị Thiếu Máu NãoCập Nhật Điều Trị Thiếu Máu Não
Cập Nhật Điều Trị Thiếu Máu Não
 
Cách sơ cứu nạn nhân bị đột quỵ mà bạn cần biết
Cách sơ cứu nạn nhân bị đột quỵ mà bạn cần biếtCách sơ cứu nạn nhân bị đột quỵ mà bạn cần biết
Cách sơ cứu nạn nhân bị đột quỵ mà bạn cần biết
 
Sơ cứu nạn nhân đột quỵ tại nhà như thế nào
Sơ cứu nạn nhân đột quỵ tại nhà như thế nàoSơ cứu nạn nhân đột quỵ tại nhà như thế nào
Sơ cứu nạn nhân đột quỵ tại nhà như thế nào
 
Những sai lầm trong cách sơ cứu cho nạn nhân đột quỵ
Những sai lầm trong cách sơ cứu cho nạn nhân đột quỵNhững sai lầm trong cách sơ cứu cho nạn nhân đột quỵ
Những sai lầm trong cách sơ cứu cho nạn nhân đột quỵ
 
Hướng dẫn cách sơ cứu khi gặp người bị đột quỵ
Hướng dẫn cách sơ cứu khi gặp người bị đột quỵHướng dẫn cách sơ cứu khi gặp người bị đột quỵ
Hướng dẫn cách sơ cứu khi gặp người bị đột quỵ
 
Lưu ý khi sơ cứu, đối mặt với nạn nhân đột quỵ
Lưu ý khi sơ cứu, đối mặt với nạn nhân đột quỵLưu ý khi sơ cứu, đối mặt với nạn nhân đột quỵ
Lưu ý khi sơ cứu, đối mặt với nạn nhân đột quỵ
 
Tăng nguy cơ đột quỵ vì gốc tự do
Tăng nguy cơ đột quỵ vì gốc tự doTăng nguy cơ đột quỵ vì gốc tự do
Tăng nguy cơ đột quỵ vì gốc tự do
 
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃOTÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
 

More from TKT Cleaning

Virut gây viêm dạ dày ruột
Virut gây viêm dạ dày ruộtVirut gây viêm dạ dày ruột
Virut gây viêm dạ dày ruộtTKT Cleaning
 
Cách chống tia UV ngày nóng
Cách chống tia UV ngày nóngCách chống tia UV ngày nóng
Cách chống tia UV ngày nóngTKT Cleaning
 
Chế độ ăn thực dưỡng
Chế độ ăn thực dưỡngChế độ ăn thực dưỡng
Chế độ ăn thực dưỡngTKT Cleaning
 
Thoát vị đĩa đệm là gì?
Thoát vị đĩa đệm là gì?Thoát vị đĩa đệm là gì?
Thoát vị đĩa đệm là gì?TKT Cleaning
 
Tầm kiểm soát ung thư ở đâu tốt tại Hà Nội và TP.HCM
Tầm kiểm soát ung thư ở đâu tốt tại Hà Nội và TP.HCMTầm kiểm soát ung thư ở đâu tốt tại Hà Nội và TP.HCM
Tầm kiểm soát ung thư ở đâu tốt tại Hà Nội và TP.HCMTKT Cleaning
 
Rau dại Việt Nam xuất khẩu có giá trị như thế nào?
Rau dại Việt Nam xuất khẩu có giá trị như thế nào?Rau dại Việt Nam xuất khẩu có giá trị như thế nào?
Rau dại Việt Nam xuất khẩu có giá trị như thế nào?TKT Cleaning
 
Tổng quan thông tin về nước sạch
Tổng quan thông tin về nước sạchTổng quan thông tin về nước sạch
Tổng quan thông tin về nước sạchTKT Cleaning
 
Hướng dẫn lựa chọn bếp
Hướng dẫn lựa chọn bếpHướng dẫn lựa chọn bếp
Hướng dẫn lựa chọn bếpTKT Cleaning
 
Mặt nạ tự chế
Mặt nạ tự chếMặt nạ tự chế
Mặt nạ tự chếTKT Cleaning
 
Hướng dẫn khám sức khỏe tổng quát
Hướng dẫn khám sức khỏe tổng quátHướng dẫn khám sức khỏe tổng quát
Hướng dẫn khám sức khỏe tổng quátTKT Cleaning
 
Chế độ ăn Keto
Chế độ ăn KetoChế độ ăn Keto
Chế độ ăn KetoTKT Cleaning
 
Hướng dẫn cắm hoa tặng thầy cô ngày 20/11
Hướng dẫn cắm hoa tặng thầy cô ngày 20/11Hướng dẫn cắm hoa tặng thầy cô ngày 20/11
Hướng dẫn cắm hoa tặng thầy cô ngày 20/11TKT Cleaning
 
Hướng dẫn bảo quản rau củ quả trong tủ lạnh
Hướng dẫn bảo quản rau củ quả trong tủ lạnhHướng dẫn bảo quản rau củ quả trong tủ lạnh
Hướng dẫn bảo quản rau củ quả trong tủ lạnhTKT Cleaning
 
Đau vai gáy văn phòng
Đau vai gáy văn phòngĐau vai gáy văn phòng
Đau vai gáy văn phòngTKT Cleaning
 
Đắp mặt nạ từ hoa hồng
Đắp mặt nạ từ hoa hồngĐắp mặt nạ từ hoa hồng
Đắp mặt nạ từ hoa hồngTKT Cleaning
 
Hướng dẫn cách chọn dưa hấu
Hướng dẫn cách chọn dưa hấuHướng dẫn cách chọn dưa hấu
Hướng dẫn cách chọn dưa hấuTKT Cleaning
 
Khẩu trang chống bụi mịn
Khẩu trang chống bụi mịnKhẩu trang chống bụi mịn
Khẩu trang chống bụi mịnTKT Cleaning
 
Nhận biết bệnh cơ xương khớp văn phòng
Nhận biết bệnh cơ xương khớp văn phòngNhận biết bệnh cơ xương khớp văn phòng
Nhận biết bệnh cơ xương khớp văn phòngTKT Cleaning
 
Những yếu tố chính làm văn phòng không sạch sẽ
Những yếu tố chính làm văn phòng không sạch sẽNhững yếu tố chính làm văn phòng không sạch sẽ
Những yếu tố chính làm văn phòng không sạch sẽTKT Cleaning
 
Virut lây nhiễm như thế nào?
Virut lây nhiễm như thế nào?Virut lây nhiễm như thế nào?
Virut lây nhiễm như thế nào?TKT Cleaning
 

More from TKT Cleaning (20)

Virut gây viêm dạ dày ruột
Virut gây viêm dạ dày ruộtVirut gây viêm dạ dày ruột
Virut gây viêm dạ dày ruột
 
Cách chống tia UV ngày nóng
Cách chống tia UV ngày nóngCách chống tia UV ngày nóng
Cách chống tia UV ngày nóng
 
Chế độ ăn thực dưỡng
Chế độ ăn thực dưỡngChế độ ăn thực dưỡng
Chế độ ăn thực dưỡng
 
Thoát vị đĩa đệm là gì?
Thoát vị đĩa đệm là gì?Thoát vị đĩa đệm là gì?
Thoát vị đĩa đệm là gì?
 
Tầm kiểm soát ung thư ở đâu tốt tại Hà Nội và TP.HCM
Tầm kiểm soát ung thư ở đâu tốt tại Hà Nội và TP.HCMTầm kiểm soát ung thư ở đâu tốt tại Hà Nội và TP.HCM
Tầm kiểm soát ung thư ở đâu tốt tại Hà Nội và TP.HCM
 
Rau dại Việt Nam xuất khẩu có giá trị như thế nào?
Rau dại Việt Nam xuất khẩu có giá trị như thế nào?Rau dại Việt Nam xuất khẩu có giá trị như thế nào?
Rau dại Việt Nam xuất khẩu có giá trị như thế nào?
 
Tổng quan thông tin về nước sạch
Tổng quan thông tin về nước sạchTổng quan thông tin về nước sạch
Tổng quan thông tin về nước sạch
 
Hướng dẫn lựa chọn bếp
Hướng dẫn lựa chọn bếpHướng dẫn lựa chọn bếp
Hướng dẫn lựa chọn bếp
 
Mặt nạ tự chế
Mặt nạ tự chếMặt nạ tự chế
Mặt nạ tự chế
 
Hướng dẫn khám sức khỏe tổng quát
Hướng dẫn khám sức khỏe tổng quátHướng dẫn khám sức khỏe tổng quát
Hướng dẫn khám sức khỏe tổng quát
 
Chế độ ăn Keto
Chế độ ăn KetoChế độ ăn Keto
Chế độ ăn Keto
 
Hướng dẫn cắm hoa tặng thầy cô ngày 20/11
Hướng dẫn cắm hoa tặng thầy cô ngày 20/11Hướng dẫn cắm hoa tặng thầy cô ngày 20/11
Hướng dẫn cắm hoa tặng thầy cô ngày 20/11
 
Hướng dẫn bảo quản rau củ quả trong tủ lạnh
Hướng dẫn bảo quản rau củ quả trong tủ lạnhHướng dẫn bảo quản rau củ quả trong tủ lạnh
Hướng dẫn bảo quản rau củ quả trong tủ lạnh
 
Đau vai gáy văn phòng
Đau vai gáy văn phòngĐau vai gáy văn phòng
Đau vai gáy văn phòng
 
Đắp mặt nạ từ hoa hồng
Đắp mặt nạ từ hoa hồngĐắp mặt nạ từ hoa hồng
Đắp mặt nạ từ hoa hồng
 
Hướng dẫn cách chọn dưa hấu
Hướng dẫn cách chọn dưa hấuHướng dẫn cách chọn dưa hấu
Hướng dẫn cách chọn dưa hấu
 
Khẩu trang chống bụi mịn
Khẩu trang chống bụi mịnKhẩu trang chống bụi mịn
Khẩu trang chống bụi mịn
 
Nhận biết bệnh cơ xương khớp văn phòng
Nhận biết bệnh cơ xương khớp văn phòngNhận biết bệnh cơ xương khớp văn phòng
Nhận biết bệnh cơ xương khớp văn phòng
 
Những yếu tố chính làm văn phòng không sạch sẽ
Những yếu tố chính làm văn phòng không sạch sẽNhững yếu tố chính làm văn phòng không sạch sẽ
Những yếu tố chính làm văn phòng không sạch sẽ
 
Virut lây nhiễm như thế nào?
Virut lây nhiễm như thế nào?Virut lây nhiễm như thế nào?
Virut lây nhiễm như thế nào?
 

Recently uploaded

SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 

Đột quỵ là gì?

  • 1. 1 Đột quỵ là căn bệnh xảy ra rất đột ngột, rất khó để tránh đồng thời không phát hiện kịp thời sẽ gây ra nguy cơ tử vong cao. Hãy cùng TKT Maids tìm hiểu về đột quỵ Nội dung bài viết 1. Khái niệm về đột quỵ..............................................................................................................................2 1.1. Đột quỵ là gì?...................................................................................................................................2 1.2. Đột quỵ có mấy loại?.......................................................................................................................3 1.3. Nguyên nhân gây ra đột quỵ ...........................................................................................................3 1.4. Dấu hiệu của đột quỵ ......................................................................................................................5 2. Tắm đêm có dễ gây đột quỵ và tắm đêm như thế nào cho đúng cách..................................................8 2.1. Tắm đêm có dễ gây đột quỵ............................................................................................................8 2.2. Tắm đêm như thế nào cho đúng cách ............................................................................................9 3. Điều trị, sơ cứu và biến chứng sau đột quỵ. ........................................................................................10 3.1. Điều trị...........................................................................................................................................10 3.2. Sơ cứu tại nhà cho người có dấu hiệu đột quỵ..............................................................................10 3.3. Sơ cứu bệnh nhân đột quỵ ............................................................................................................11 3.4. Biến chứng đột quỵ .......................................................................................................................15 4. Phòng ngừa đột quỵ.............................................................................................................................16 4.1. Tăng cường tập thể dục ................................................................................................................16 4.2. Hạ huyết áp ...................................................................................................................................16 4.3. Kiểm soát đồ uống có cồn .............................................................................................................18 4.4. Điều trị rung nhĩ.............................................................................................................................18 4.5. Điều trị đái tháo đường.................................................................................................................18 4.6. Tránh xa thuốc lá...........................................................................................................................19 4.7. Khám sức khỏe định kỳ 6 tháng, 1 năm/1 lần để tầm soát bệnh kịp thời ( tim mạch, tiểu đường…)...............................................................................................................................................19
  • 2. 2 Hình ảnh: bênh lý đột quỵ 1. Khái niệm về đột quỵ. 1.1. Đột quỵ là gì? Đột quỵ (tai biến mạch máu não) là tình trạng não bộ bị tổn thương nghiêm trọng, xảy ra khi dòng máu cung cấp cho não bị gián đoạn hoặc có một mạch máu trong não bị vỡ. Khi đó, lượng oxy và dinh dưỡng nuôi các tế bào não bị giảm đáng kể. Trong vòng vài phút, các tế bào não bắt đầu chết dần và gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm đến tính mạng người bệnh. Hình ảnh: Nguyên nhân gây đột quỵ là do sự bất ổn của tuần hoàn máu não
  • 3. 3 1.2. Đột quỵ có mấy loại? Có 2 loại đột quỵ là đột quỵ do thiếu máu cục bộ và đột quỵ do xuất huyết Đột quỵ do thiếu máu cục bộ: Gây ra bởi tắc nghẽn động mạch, chiếm khoảng 85% trường hợp đột quỵ. Tuy nhiên, bệnh có thể phòng tránh hiệu quả nếu thực hiện tốt các biện pháp dự phòng.  Đột quỵ do huyết khối: Tắc nghẽn do hình thành các cục máu đông hoặc do mảng bám tích tụ trong động mạch ở cổ hoặc não.  Đột quỵ do tắc mạch: Các cục máu đông hình thành ở đâu đó trong cơ thể, thường gặp nhất là tim. Sau đó, di chuyển đến não gây tắc nghẽn. Đột quỵ do xuất huyết: Loại đột quỵ này gây ra bởi vết nứt trên bề mặt não hoặc động mạch não gây xuất huyết mà nguyên nhân có thể là do phình mạch, hệ thống mạch máu não bị dị dạng. Đột quỵ do xuất huyết chiếm khoảng 15% số ca đột quỵ. Ngoài ra, người bệnh có thể gặp phải cơn thiếu máu não thoáng qua. Đây là tình trạng đột quỵ nhỏ, dòng máu cung cấp cho não bộ bị giảm tạm thời. Người bệnh có những triệu chứng của đột quỵ nhưng chỉ diễn ra trong thời gian rất ngắn, thường kéo dài khoảng vài phút. Đây là dấu hiệu cảnh báo nguy cơ đột quỵ có thể xảy ra bất cứ lúc nào mà người bệnh cần lưu ý. Hình ảnh: Thiếu máu cục bộ và xuất huyết là 2 dạng của đột quỵ 1.3. Nguyên nhân gây ra đột quỵ Có rất nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ bị đột quỵ, bao gồm các yếu tố không thể thay đổi và các yếu tố bệnh lý. Các yếu tố không thể thay đổi:
  • 4. 4  Tuổi tác: Bất cứ ai cũng có nguy cơ bị đột quỵ. Tuy nhiên, người già có nguy cơ đột quỵ cao hơn người trẻ. Kể từ sau tuổi 55, cứ mỗi 10 năm, nguy cơ bị đột quỵ lại tăng lên gấp đôi.  Giới tính: Nam giới có nguy cơ bị đột quỵ cao hơn nữ giới  Tiền sử gia đình: Người có người thân trong gia đình từng bị đột quỵ có nguy cơ bị đột quỵ cao hơn người bình thường.  Chủng tộc: Người Mỹ gốc Phi có nguy cơ mắc đột quỵ cao gần gấp đôi so với người da trắng. Các yếu tố bệnh lý:  Tiền sử đột quỵ: Người có tiền sử bị đột quỵ có nguy cơ cao bị đột quỵ lần tiếp theo, nhất là trong vòng vài tháng đầu. Nguy cơ này kéo dài khoảng 5 năm và giảm dần theo thời gian.  Đái tháo đường: Các vấn đề liên quan đến đái tháo đường có khả năng làm tăng nguy cơ đột quỵ.  Bệnh tim mạch: Người mắc các bệnh lý tim mạch có khả năng bị đột quỵ cao hơn người bình thường  Cao huyết áp: Cao huyết áp gây gia tăng sức ép lên thành động mạch, lâu dần khiến thành động mạch bị tổn thương dẫn đến xuất huyết não. Ngoài ra, cao huyết áp còn tạo điều kiện cho các cục máu đông hình thành, cản trở quá trình lưu thông máu lên não. Khám huyết áp là một trong những biện pháp để tìm ra nguyên nhân đột quỵ.  Mỡ máu: Cholesterol cao có thể tích tụ trên thành động mạch, tạo thành vật cản gây tắc nghẽn mạch máu não.  Thừa cân, béo phì: Người bị thừa cân béo phì có thể dẫn đến nhiều bệnh như cao huyết áp, mỡ máu, tim mạch. Tăng nguy cơ bị đột quỵ.  Hút thuốc: Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, người hút thuốc có nguy cơ bị đột quỵ cao gấp 2 lần. Khói thuốc làm tổn thương thành mạch máu, gia tăng quá trình xơ cứng động mạch. Thuốc lá cũng gây hại cho phổi, khiến tim làm việc nhiều hơn, gây tăng huyết áp.  Lối sống không lành mạnh: ăn uống không điều độ, không cần bằng đầy đủ các loại dưỡng chất; lười vận động là một trong những nguyên nhân dẫn đến đột quỵ.  Ngoài ra, đột quỵ cũng được cho là có liên quan đến việc sử dụng các chất kích thích, uống quá nhiều rượu...
  • 5. 5 Hình ảnh: Các bệnh lý về tim có thể là nguyên nhân dẫn đến đột quỵ 1.4. Dấu hiệu của đột quỵ Do chứng bệnh này không có triệu chứng báo hiệu kéo dài nên không ai có thể biết trước mình sẽ bị đột quỵ. Hình ảnh: Dấu hiệu của đột quỵ Chính vì thế, bạn hãy nắm vững những dấu hiệu sau đây là có thể phát hiện sớm chứng đột quỵ ở bản thân hay những người xung quanh để có thể cấp cứu kịp thời. – Dấu hiệu ở thị lực: Thị lực giảm, nhìn mờ dần cả hai mắt hoặc một mắt, tuy nhiên biểu hiện này không rõ ràng nên bên cạnh khó nhận ra. Chỉ có người bệnh khi nhận thấy mình có dấu hiệu này thì nên yêu cầu được cấp cứu ngay.
  • 6. 6 Hình ảnh: Mờ mắt hoặc gặp rắc rối với thị giác – Dấu hiệu ở mặt: Mặt có biểu hiện thiếu cân xứng, miệng méo, nhân trung hơi lệch qua một bên so với bình thường, nếp mũi má bên yếu bị rũ xuống. Đặc biệt khi người bệnh nói hoặc cười thì sẽ thấy rõ dấu hiệu méo miệng và thiếu cân xứng trên mặt. Hình ảnh: Liệt nửa mặt, méo miệng là dấu hiệu rõ ràng về chứng đột quỵ – Dấu hiệu ở tay: Cảm giác của người bị đột quỵ là tay bị tê mỏi, khó cử động, khó thao tác. Ngoài ra thì người bệnh cũng cảm thấy đi lại khó khăn, không nhấc chân lên được.
  • 7. 7 – Dấu hiệu qua giọng nói: Người bị đột quỵ có thể gặp triệu chứng nói ngọng bất thường, môi lưỡi bị tê cứng, miệng mở khó, phải gắng sức thì mới nói được. Hình ảnh: Khó nói cũng là dấu hiệu đột quỵ – Dấu hiệu qua nhận thức: Người bệnh có biểu hiện rối loạn trí nhớ, không nhận thức được, mắt mờ, tai ù không nghe rõ. – Dấu hiệu ở thần kinh: Người bệnh cảm thấy nhức đầu dữ dội. Đây là triệu chứng nặng và khá phổ biến của bệnh đột quỵ, nhất là người bệnh có tiền sử bị đau nửa đầu. Hình ảnh: Dấu hiệu đột quỵ xuất hiện và biến mất rất nhanh
  • 8. 8 Người bị đột quỵ có thể có một vài dấu hiệu trên. Tùy thể trạng sức khỏe của mỗi người mà dấu hiệu đột quỵ khác nhau. Ngoài ra, người bệnh có thể gặp cơn thiếu máu não thoáng qua với các triệu chứng giống hệt đột quỵ nhưng chỉ xảy ra trong vòng vài phút. Cơn thiếu máu não thoáng qua là dấu hiệu cảnh báo tình trạng đột quỵ sắp xuất hiện, có thể là trong vòng vài ngày hoặc một tháng sắp tới. Những dấu hiệu đột quỵ có thể đến và qua đi rất nhanh. Bạn cần lắng nghe cơ thể, khi thấy các dấu hiệu này xuất hiện cần chủ động đến gặp bác sĩ càng sớm càng tốt để được kiểm tra. Thời gian “vàng” cho bệnh đột quỵ là 60 phút, mỗi phút qua đi, mức độ tổn thương của hệ thần kinh càng nghiêm trọng. 2. Tắm đêm có dễ gây đột quỵ và tắm đêm như thế nào cho đúng cách. 2.1. Tắm đêm có dễ gây đột quỵ Khi nghe tin về những bệnh nhân tắm đêm bị đột quỵ, nhiều người thường cho rằng đó chính là nguyên nhân gây bệnh. Tuy nhiên, thực tế không hẳn như vậy. Các chuyên gia cho rằng, nguyên nhân dẫn đến đột quỵ sau khi tắm chủ yếu do người bệnh đã có sẵn các bệnh lý nguy cơ cao của đột quỵ như: Cao huyết áp, bệnh tim, mỡ máu cao...Trong đó cao huyết áp là nguyên nhân chủ yếu. Khi kết hợp với những thay đổi trong phòng tắm, biểu hiện của các bệnh lý này trở nên dữ dội hơn, từ đó có thể dẫn đến đột quỵ. Những yếu tố kích thích quá trình này bao gồm: Đại tiện: Trước khi tắm, một số người có thói quen đại tiện. Việc lấy sức để loại bỏ chất thải có thể làm tăng áp lực bụng, kích thích dây thần kinh phế vị, đồng thời làm tăng áp lực lên động mạch, khiến tim và hệ tuần hoàn trở lên căng thẳng. Đó là lý do vì sao người bị táo bón mãn tính có nguy cơ mắc các bệnh tim mạch cao hơn bình thường. Thay đổi huyết áp đột ngột: Những thay đổi đột ngột về huyết áp trong khi tắm có thể dẫn đến tình trạng thiếu máu cục bộ, gây đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim. Chính vì thế, người có tiền sử huyết áp cao hoặc đột quỵ cần lưu ý, tránh tắm vào buổi sáng hoặc đêm khuya vì đây là khoảng thời gian nguy hiểm trong ngày, nhiệt độ xuống thấp và huyết áp lên cao
  • 9. 9 Hình ảnh: Tắm đêm làm thay đổi huyết áp đột ngột Dội nước từ đỉnh đầu: Nhiều người có thói quen tắm theo cách dội ào ào từ đỉnh đầu xuống. Tuy nhiên, việc đột ngột xả nước xuống đầu như vậy có thể khiến cơ thể thay đổi nhiệt độ nhanh chóng, tạo áp lực gây vỡ động mạch hoặc các mao mạch. Bởi vậy, hãy tắm một cách tuần tự bắt đầu từ việc làm ướt chân, dần dần đi lên đầu một cách nhẹ nhàng. Nhiệt độ nước: Nước lạnh có thể khiến các động mạch co lại, ngăn máu lưu thông lên các cơ quan quan trọng như não và tim. Việc tiếp xúc với nước lạnh đột ngột sẽ làm gia tăng sự căng thẳng cho hệ thần kinh giao cảm, nhiệt độ cơ thể giảm mạnh và huyết áp tăng cao, từ đó có thể dẫn đến đột quỵ. Chính về thế không nên tắm nước lạnh và phải giữ ấm cơ thể sau khi tắm nhất là mùa đông. 2.2. Tắm đêm như thế nào cho đúng cách - Tắm ít nhất 2 giờ trước khi ngủ để không gây ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ. - Nên tắm sau khi ăn cơm khoảng hai tiếng hoặc trước khi ăn cơm 1 tiếng. - Không tắm khi quá no hay quá đói vì dễ mắc bệnh đường ruột, dạ dày. Khi đó chúng ta dễ bị chóng mặt, huyết áp thấp, dễ ngất xỉu khi tắm. - Từ sau 23 giờ là thời điểm bạn đặc biệt không nên tắm, nhất là vào mùa đông. - Sau khi tắm đêm, cần lau khô người và sấy tóc ngay để tránh cơ thể nhiễm lạnh. Lưu ý: Nguy cơ đột quỵ khi tắm đêm thường xuất hiện ở những người lớn tuổi, sức khỏe yếu, người bị bệnh tim mạch, ung thư hay suy giảm miễn dịch. Để tránh gây hại cho sức khỏe, khi tắm, bạn không nên để cơ thể thay đổi nhiệt độ quá đột ngột. Ví dụ, trong môi trường lạnh tắm nước quá nóng hoặc mới vận động cơ thể thân nhiệt đang nóng không nên tắm nước lạnh. Thay vào đó, bạn nên tắm trong môi trường và nhiệt độ tương thích với nhau. Khi về muộn, tốt nhất chỉ nên vệ sinh cơ thể bằng nước ấm, dùng khăn lau người, không nên tắm hoặc ngâm bồn khi quá trễ. rong
  • 10. 10 trường hợp bắt buộc phải tắm buổi tối, lưu ý tắm trong một môi trường an toàn, có người xung quanh. Những trường hợp đột tử khi tắm xảy ra đa phần là ở nhà một mình. 3. Điều trị, sơ cứu và biến chứng sau đột quỵ. Thời gian kéo dài càng lâu, số lượng tế bào chết càng nhiều, khả năng vận động và tư duy của cơ thể càng bị ảnh hưởng, thậm chí có thể tử vong. Vì vậy, người bị đột quỵ cần được cấp cứu y tế, chẩn đoán và điều trị ngay lập tức. 3.1. Điều trị Thời gian vàng trong cấp cứu đột quỵ: Thời gian vàng được hiểu là thời gian tốt nhất để cấp cứu điều trị bệnh nhân đột quỵ, có tỷ lệ phục hồi cao và biến chứng thấp nhất.  Từ 4 đến 5 giờ đối với nhồi máu não dùng thuốc tan máu đông.  Trong vòng 6 giờ đối với nhồi máu não can thiệp lấy huyết khối. Tùy theo tình trạng của người bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định các can thiệp y học cần thiết để cứu sống bệnh nhân và hạn chế tàn tật sau hồi phục. Bệnh nhân đột quỵ cần được thăm khám, chẩn đoán và điều trị nhanh nhất, tránh lỡ thời gian vàng khiến tổn thương não nặng, hiệu quả can thiệp kém dẫn đến tai biến sau can thiệp cao. Hình ảnh: Chẩn đoán, điều trị đột quỵ càng sớm càng tốt để tránh những hậu quả nghiêm trọng 3.2. Sơ cứu tại nhà cho người có dấu hiệu đột quỵ  Không để người bệnh té và gọi xe cấp cứu ngay lập tức.
  • 11. 11  Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng an toàn để bảo vệ đường thở và an toàn cho người bệnh.  Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu, phản ứng của bệnh nhân như suy giảm ý thức, nôn mửa…  Tuyệt đối không tự ý bấm huyệt, đánh gió, châm cứu.  Không cho bệnh nhân ăn uống vì có thể gây hít sặc chất nôn vào đường hô hấp, tắc đường thở, rất nguy hiểm.  Không tự ý dùng thuốc hạ huyết áp hay bất kỳ loại thuốc nào khác. 3.3. Sơ cứu bệnh nhân đột quỵ LƯU Ý ĐẶC BIỆT: Cần gọi người trợ giúp và ngay lập tức gọi xe cấp cứu. Trong thời gian chờ hỗ trợ, cần theo dõi chặt chẽ để kịp thời phát hiện các thay đổi bất thường về tình trạng của người bệnh. Hình ảnh: Đưa bệnh nhân lên giường Nếu có bất cứ dấu hiệu suy giảm ý thức nào, hoặc bệnh nhân có dấu hiệu nôn mửa, cần đặt bệnh nhân sang tư thế nằm nghiêng an toàn. Tư thế nằm nghiêng an toàn (hay còn gọi là tư thế hồi sức cấp cứu) là tư thế nhằm bảo vệ đường thở của bệnh nhân, cũng lựa chọn tốt nhất trong việc đảm bảo an toàn cho bệnh nhân. Ở người bệnh hôn mê, khi nằm ngửa, lưỡi sẽ bị tụt xuống họng, gây cản trở, bít tắc đường thở. Nếu bệnh nhân nôn trong khi đang nằm ngửa và ý thức không hoàn toàn tỉnh táo, sẽ dễ dàng hít phải các chất nôn vào phổi, gây tắc đường thở hoặc suy hô hấp, rất nguy hiểm. Do đó cần đặt bệnh nhân nằm nghiêng về một bên để các chất nôn dễ dàng thoát ra ngoài.
  • 12. 12 Hình ảnh: Cách đặt bệnh nhân về tư thế nằm nghiêng an toàn Nếu bệnh nhân bất tỉnh hoặc lơ mơ nhưng còn thở bình thường: Nên đặt bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng an toàn hoặc nằm ngửa, nhưng cần theo dõi kỹ. Nếu bệnh nhân nôn mửa, cần chuyển ngay bệnh nhân sang tư thế nằm nghiêng, tránh sặc chất nôn vào đường hô hấp. Lập tức gọi cấp cứu, đưa người bệnh tới bệnh viện Trường hợp bệnh nhân tỉnh táo:  Hỗ trợ bệnh nhân nằm ở một tư thế thoải mái nhất và theo dõi phản ứng của bệnh nhân.  Lập tức gọi cấp cứu, đưa người bệnh tới bệnh viện.
  • 13. 13 Hình ảnh: Sơ cứu đối với bệnh nhân tỉnh táo và hôn mê Nếu bệnh nhân bất tỉnh, ngừng thở, ngừng tim: cần xoa bóp tim ngoài lồng ngực, hà hơi thổi ngạt, hô hấp nhân tạo. Bước 1: Đặt gót một bàn tay lên lồng ngực nạn nhân, ngang hai đầu vú, chồng bàn tay còn lại lên bàn tay thứ nhất và đan những ngón tay lại với nhau. Đè tay ép lồng ngực của nạn nhân xuống khoảng 4-5 cm, rồi buông ra cho lồng ngực trở lại như cũ trước khi ép tiếp với tốc độ 100 lần/phút. Các bạn ép 30 lần. Bước 2 : Vừa bịt mũi của họ lại bằng ngón trỏ và ngón cái. Tay kia banh hàm nạn nhân và kéo miệng mở ra.Hít đầy lồng ngực há miệng rộng rồi áp sát vào miệng nạn nhân. Thổi một hơi mạnh trong khoảng 1
  • 14. 14 giây, vừa thổi vừa liếc mắt nhìn lồng ngực của nạn nhân. Nếu thổi thành công thấy lồng ngực của nạn nhân phồng lên. Nếu không thì điểu chỉnh lại tư thế đầu của nạn nhân, rồi thổi tiếp hơi thứ hai. Bước 3 : Các bạn lặp lại mỗi chu kỳ là 30 lần ép nén và 2 lần thổi hơi. Sau mỗi 5 chu kỳ (mất khoảng 2 phút), các bạn kiểm tra mạch và hơi thở của nạn nhân một lần bằng cách lắng nghe và đặt hai ngón tay lên động mạch cổ. Nếu nạn nhân không thở sẽ làm tiếp 5 chu kỳ nữa. Khi vận chuyển bệnh nhân ra xe cấp cứu: cần nhẹ nhàng và vẫn ở tư thế như cũ, có thể dùng cáng, bang ca hoặc võng, không ôm xóc bệnh nhân di chuyển. Hình ảnh: Khi di chuyển lên dùng cáng Lưu ý: Theo dõi mạch đập và trạng thái thần kinh của bệnh nhân
  • 15. 15 Hình ảnh: Lưu ý thường xuyên theo dõi mạch đập và trạng thái thần kinh của bệnh nhân 3.4. Biến chứng đột quỵ - Phù nề não. - Đau tim: Xơ vữa động mạch, động mạch bị xơ cứng, thu hẹp làm tăng nguy cơ đau tim. - Động kinh: Người bệnh xuất hiện các cơn co giật do hoạt động của não không ổn định sau đột quỵ. - Chứng nghẽn mạch máu (DVT): Mất khả năng vận động lâu ngày có thể dẫn đến tình trạng hình thành các cục máu đông trong tĩnh mạch chân gây nghẽn mạch máu. - Suy giảm chức năng nhận thức. - Mất chức năng ngôn ngữ đột ngột. - Nhiễm trùng đường tiết niệu, bàng quang. - Tay chân bị co cứng, khó vận động. - Viêm phổi.
  • 16. 16 - Viêm loét do mất khả năng vận động, phải nằm liệt giường trong thời gian dài. 4. Phòng ngừa đột quỵ. 4.1. Tăng cường tập thể dục Tập thể dục đóng góp vào việc giảm cân, giảm huyết áp và phòng ngừa đột quỵ, nhưng phải duy trì thường xuyên mới có hiệu quả. Mục tiêu của bạn: Tập thể dục với cường độ vừa phải ít nhất 5 ngày một tuần. Không nhất thiết phải có chế độ và bài tập gì cao siêu. Hãy thực hiện đi bộ quanh khu nhà mỗi sáng; tập thể dục với bạn bè, theo nhóm. Đi cầu thang bộ thay vì thang máy khi bạn có thể. Khi tập thể dục bạn chỉ nên gắng sức ở mức độ nhất định. Ở người lớn khỏe mạnh cần tập thể dục thể thao tăng cường nhịp hô hấp, nhịp tim cường độ trung bình đến mạnh ít nhất 40 phút/ngày, 3 - 4 ngày/ tuần. Nếu không có 30 phút liên tục để tập thể dục, hãy chia thành các buổi 10-15 phút một vài lần trong ngày. Hình ảnh: Tăng cường tập thể dục phòng ngừa đột quỵ 4.2. Hạ huyết áp Tăng huyết áp là một yếu tố làm tăng gấp đôi hoặc thậm chí gấp 4 lần nguy cơ đột quỵ nếu không kiểm soát được. Vì thế kiểm soát huyết áp vô cùng quan trọng trong phòng ngừa đột quỵ. Hạn chế muối và thực phẩm có chứa hàm lượng muối cao, cần giảm tối đa lượng muối cho vào thực phẩm, hạn chế sử dụng các đồ ăn được chế biến sẵn vì các đồ ăn này thường chứa hàm lượng muối cao. Lượng muối < 2.300mg/ngày cho người bình thường và < 1.500mg/ngày cho bệnh nhân tăng huyết áp, đái tháo đường, suy thận mãn và ≥ 51 tuổi. Chế độ ăn nhiều trái cây, rau quả cung cấp nhiều kali có lợi và có thể giảm nguy cơ đột quỵ. Những thức ăn giàu kali như: chuối, khoai lang, khoai tây, cà chua, các loại đậu...
  • 17. 17 Thực hiện chế độ ăn nhiều trái cây, rau quả và sản phẩm làm từ sữa ít chất béo, giảm mỡ bão hòa được khuyến cáo để hạ huyết áp. Bổ sung nhiều thực phẩm chứa chất omega - 3 là một axit béo có lợi cho sức khỏe giúp ngăn ngừa đột quỵ. Mỗi tuần vài 3 lần thu nhận axit béo hệ omega-3 từ cá hồi, cá ngừ, cá mòi, cá trích, cá thu, các loại quả và hạt như quả óc chó... sẽ có tác dụng rất tốt để bảo vệ mạch máu. Hình ảnh: Bổ sung nhiều thực phẩm chứa chất omega - 3 là một axit béo có lợi cho sức khỏe giúp ngăn ngừa đột quỵ Nên ăn nhiều thực phẩm có chất xơ có trong các nguồn thực phẩm như trái cây, rau xanh, ngũ cốc, các loại đậu... Bên cạnh đó, những người có tiền sử cao huyết áp cần chú ý dùng thuốc giảm huyết áp theo chỉ định của thầy thuốc đều đặn hàng ngày để kiểm soát huyết áp phòng ngừa đột quỵ. Hình ảnh: Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh giúp phòng ngừa đột quỵ và nhiều bệnh lý liên quan khác
  • 18. 18 4.3. Kiểm soát đồ uống có cồn Sự liên quan giữa rượu và não rất phức tạp. Rượu được báo cáo hiệu quả chống xơ vữa động mạch, kháng viêm và liên quan cải thiện cholesterol, chức năng tiểu cầu và đông máu, nhạy cảm insulin và giảm thấp nguy cơ cả đột quỵ thiếu máu và xuất huyết. Tuy nhiên cần phải biết tiết chế: Nam có thể uống ≤ 2 ly/ ngày và phụ nữ không có thai ≤ 1 ly /ngày có thể hợp lý. Ngược lại nếu uống rượu nhiều thì sẽ gia tăng nguy cơ đột quỵ xuất huyết và làm nặng hơn thiếu máu não dẫn đến đột quỵ. Bên cạnh đó, việc lạm dụng nhiều loại ma túy sau đó là rượu có liên quan đến cả đột quỵ thiếu máu và xuất huyết Một khi bạn uống nhiều hơn 2 ly rượu mỗi ngày, nguy cơ đột quỵ của bạn sẽ tăng lên. Do đó đừng uống rượu hoặc nếu có uống thì phải uống có kiểm soát. Hãy lựa chọn rượu vang đỏ thay vì rượu nặng. 4.4. Điều trị rung nhĩ Rung nhĩ là một trong những rối loạn nhịp tim thường gặp và dẫn tới nguy cơ đột quỵ cao. Nếu có các triệu chứng như hồi hộp, đánh trống ngực, đau ngực, nhịp tim rối loạn lúc nhanh lúc chậm, lúc mạnh lúc yếu, hãy tới bác sĩ để khám và được điều trị. 4.5. Điều trị đái tháo đường Bạn nên giữ đường huyết trong mức kiểm soát. Đường huyết cao sẽ hủy hoại mạch máu và dễ hình thành các cục máu đông trong lòng mạch gây đột quỵ. Theo dõi đường huyết thường xuyên. Tuân thủ chế độ ăn kiêng, tập thể dục và thuốc để giữ mức đường huyết trong mức cho phép là cách để phòng ngừa đột quỵ. Hình ảnh: Theo dõi đường huyết thường xuyên
  • 19. 19 4.6. Tránh xa thuốc lá Hút thuốc làm tăng sự hình thành cục máu đông, xơ vữa động mạch. Cùng với chế độ ăn uống lành mạnh và tập thể dục đều đặn, việc dừng hút thuốc lá là một trong những thay đổi lối sống mạnh mẽ nhất sẽ giúp bạn giảm nguy cơ đột quỵ đáng kể. Tránh hút thuốc với người chưa hút và ngưng hút thuốc với người đang hút. Nên cấm hút thuốc ở nơi công cộng, để phòng ngừa đột quỵ và nhồi máu cơ tim. Đối với những người đã từng bị đột quỵ, cần phải lưu ý những điều như trên, tuy nhiên cần thận trọng hơn. Người nhà cần theo dõi sát vì dễ bị đột quỵ lại. Cần theo dõi sức khỏe định kỳ và dùng thuốc theo chỉ định, khi thấy bất thường trong cơ thể cần đi khám ngay. Nói tóm lại, bên cạnh các yếu tố nguy cơ không thể thay đổi gây đột quỵ như tuổi, giới, chủng tộc, sinh thiếu cân (<2.500g), tiền sử gia đình đột quỵ/ thiếu máu não thoáng qua (cả cha hay mẹ), tai biến mạch máu não hoàn toàn có thể dự đoán, với các biện pháp can thiệp kịp thời sẽ phòng ngừa đột quỵ. 4.7. Khám sức khỏe định kỳ 6 tháng, 1 năm/1 lần để tầm soát bệnh kịp thời ( tim mạch, tiểu đường…) Kiểm tra sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm nhất nguy cơ đột quỵ và các bệnh lý tiềm ẩn. Từ đó, bác sĩ sẽ có các biện pháp can thiệp chủ động để điều trị và hướng dẫn phòng ngừa bệnh hiệu quả. Phát hiện sớm các dấu hiệu đột quỵ và điều trị kịp thời là cách tốt nhất để hạn chế những biến chứng nguy hiểm do bệnh gây ra. Vì vậy, khi có các triệu chứng bất thường nghi ngờ là dấu hiệu đột quỵ, cần đưa người bệnh đến các cơ sở y tế gần nhất để thăm khám ngay lập tức. Maids dịch vụ vệ sinh văn phòng hàng đầu tại TPHCM mong muốn góp một phần nhỏ bé của mình giúp bạn có những kiến thức về đột quỵ. Hãy dành thời gian chăm sóc cho bản thân và gia đình, và để các công việc vệ sinh văn phòng nhỏ bé lại cho chúng tôi. Có thể bạn quan tâm: Dịch vụ vệ sinh văn phòng hàng ngày 8h, daily: https://giupviectheogio.vn/dich-vu/dich-vu-tap-vu/tap- vu-cong-ty Dịch vụ cung cấp tạp vụ văn phòng theo giờ linh hoạt, giá rẻ nhất: https://giupviectheogio.vn/dich- vu/dich-vu-tap-vu/tap-vu-cong-ty-van-phong-theo-gio Trân trọng. Nguồn: Công ty tạp vụ văn phòng TKT Maids