Đồ án xây dựng hệ thống mạng LAN cho doanh nghiệp.doc
HDP - Dien Toan Dam May - Quan Ly Phong Kham Truc Tuyen
1. GVHD: ThS. Mai Cường Thọ
Thực hiện: Phan Hữu Dản
Lớp: 50TH1
MSSV: 50130275
BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY VÀ XÂY
DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ
PHÒNG KHÁM TRỰC TUYẾN
2. 1. Điện toán đám mây.
2. Google App Engine.
3. Vaadin framework.
4. Ứng dụng quản lý phòng khám trực tuyến.
5. Tổng kết.
6. Demo.
7. Phản biện.
Nội dung trình bày
3. TỔNG QUAN
ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
1. Khái niệm
2. Phân biệt với mô hình điện toán
truyền thống
3. Ưu nhược điểm
4. Cấu trúc
5. Cách thức hoạt động
6. Các mô hình dịch vụ
7. Thực trạng ĐTĐM tại Việt Nam
4. Điện toán đám mây là gì
Điện toán đám mây (Cloud computing): mô
hình điện toán sử dụng các công nghệ máy tính và
phát triển dựa vào mạng Internet.
5. Phân biệt với mô hình điện toán truyền thống
Điện toán truyền thống
Tự xây dựng riêng cơ sở
hạ tầng kĩ thuật.
Tự cung cấp dịch vụ.
Thông tin được xử lý lưu
trữ nội bộ.
Chi phí: toàn bộ để triển
khai và duy trì hệ thống.
Điện toán đám mây
Mọi công nghệ, kĩ thuật,
cơ sở hạ tầng do NCC
xây dựng và duy trì.
Thông tin được xử lý, lưu
trữ trong đám mây
Internet.
Chi phí: sử dụng bao
nhiêu trả bao nhiêu.
6. Tốc độ xử lý nhanh.
Chi phí đầu tư ban đầu thấp.
Không còn phụ thuộc thiết bị và vị trí địa lý.
Chia sẻ tài nguyên và chi phí trên một địa bàn rộng lớn.
Khả năng mở rộng.
Khả năng bảo mật được cải thiện.
Dễ dàng cập nhật.
Ưu điểm điện toán đám mây
7. Cấu trúc điện toán đám mây
n ng và n m KH
truy p va sư ng ng ng.
Phân i n m như t
ch thông qua Internet
Cung p n ng cho n n
và c i p a ch .
Cung p ng y nh, tiêu
u môi ng n o a
Phần cứng và phần mềm
Cung cấp các DV ĐTĐM.
8. Cách thức hoạt động
p Front-end: p
i ng cho p
i ng sử ng và
c n thông qua giao
n i ng.
p Back-end: bao m
c u c n ng va
n m đê cung p
giao n cho p Front-
end
9. Các mô hình dịch vụ điện toán đám mây
• Cung cấp cơ sở hạ tầng điện
toán cho đối tượng máy khách
là các nhà quản trị hệ thống.
Infrastructure
as a service
(IaaS)
• Cung cấp nền tảng và giải
pháp công nghệ của điện toán
đám mây.
Platform as a
service (PaaS)
• Cung cấp các giải pháp phần
mềm.
Software as a
service (SaaS)
12. Thực trạng điện toán đám mây tại VN
“Chúng tôi nhận ra nhiều lợi ích khi đồng hợp tác xây dựng trung
tâm dữ liệu sử dụng công nghệ điện toán đám mây của Microsoft.
Hai bên chia sẻ tầm nhìn về tương lai của ngành tin học - nơi mà
các dịch vụ điện toán đám mây sẽ trở nên phổ biến và được sử
dụng rộng rãi ở Việt Nam vào năm 2015- và chúng tôi có mục
tiêu trở thành những người dẫn đầu trong lĩnh vực mới mẻ này.”
Ông Dương Dũng Triều, GĐĐH FIS
• Còn nhiều khó khăn trong việc triển khai điện toán đám mây tại
Việt Nam.
• Vấn đề chính sách, đường truyền băng thông và nhận thức của
doanh nghiệp là những thách thức lớn nhất với công nghệ mới này.
Ông Phan Thanh Sơn, GĐCN Cisco
13. Thực trạng điện toán đám mây tại VN
Vẫn còn e ngại khi đưa những thông tin liên quan đến
tài chính của công ty lên dịch vụ điện toán đám mây vì không
biết được dữ liệu của mình ở đâu đó trên mạng.
Ông Lê Đức Quyết, P.GĐ Thế giới vận tải
Nếu sử dụng các dịch vụ điện toán đám mây thì đòi
hỏi mỗi nhân viên phải có kỹ năng nhất định về công nghệ
thông tin. Hiện công ty có sử dụng Google Docs, nhưng chỉ
dừng ở mức độ trao đổi, chia sẻ tài liệu.
Ông Nguyễn Thiện Tâm, GĐ Suntrix Media
14. GOOGLE APP ENGINE
1. Môi trường ứng dụng GAE.
2. Lý do chọn GAE.
3. Một số dịch vụ GAE trên môi
trường phát triển Java.
15. Tổng quan GAE
GAE là nền tảng hosting:
Máy chủ web server
Cơ sở dữ liệu BigTable
Kho lưu trữ file GFS
GAE hỗ trợ hosting miễn phí:
Dung lượng lưu trữ 500MB
Băng thông 10GB/ngày 5 triệu pageview/ tháng
GAE hỗ trợ 3 ngôn ngữ:
Python
Go
Java
16. Các tính năng của GAE
Phục vụ web
động.
Lưu trữ liên tục.
Tự động mở rộng qui
mô và cân bằng tải.
Chứng thực và gửi
mail bằng Google
Account.
Môi trường phát triển
cục bộ đầy đủ tính
năng GAE.
Hàng đợi tác vụ và
các tác vụ theo lịch
trình.
17. Lý do lựa chọn GAE
Khởi đầu dễ dàng.
1
Khả năng tự mở rộng.
2
Độ tin cậy, hiệu suất và an ninh của
cơ sở hạ tầng Google.
3
18. Một số dịch vụ GAE trong JRE
Blobstore
Mail
Chanel
Capabilities
Image
Memcache
Multitenancy
Prospective search
Task queue
User
XMPP
Conversion
20. Tổng quan Vaadin framework
Cốt lõi: các thư viện Java.
Mô hình lập trình: hướng Server.
Tư tưởng: lập trình UI như lập trình ứng dụng
Java nào với các bộ công cụ thông thường như
AWT, Swing hay SWT.
21. Kiến trúc Vaadin framework
Các thành phần của kiến trúc:
User interface components
Client-side engine
Terminal Adapter)
Theme
UIDL
Events
Data model
24. Các thành phần giao diện người dùng
Sơ đồ thừa kế các thành phần UI
25. ỨNG DỤNG
QUẢN LÝ PHÒNG KHÁM
TRỰC TUYẾN
1. Mô tả bài toán.
2. Phân tích hiện trạng.
3. Cấu trúc hệ thống.
26. Mô tả bài toán
Khảo sát một số phòng khám tại địa phương:
Quản lý thiếu nhất quán.
Không theo qui trình chuẩn.
Thiếu nguồn nhân lực.
Quản lý không chuyên nghiệp
Không đạt được kết quả phát triển như kì
vọng.
27. Mô tả bài toán
Mục tiêu của ứng dụng:
Số hóa thông tin.
Qui trình quản lý chặt chẽ, khoa học.
Giảm bớt nguồn nhân lực, bỏ các thử tục
rườm rà.
Truy xuất thông tin nhanh chóng.
28. Giải pháp ứng dụng
>>> Giải pháp điện toán đám mây.
Khuynh hướng ngày càng lan rộng của
những phần mềm hệ thống viết dưới dạng Web.
1
Trong quản lý thông tin y tế, việc truyền tin
không chỉ xảy ra trong nội bộ một cơ quan.
2
29. Bất cập phần mềmWindow Application
Khi máy trạm bị hư hỏng
thì phải cài đặt lại phần
mềm trên từng máy trạm.
Không kết nối được với hệ
thống mạng Internet.
Không tận dụng được tính
năng tốc độ nhanh của
đường truyền ADSL để tạo
tương tác 2 chiều.
30. Tính năng của điện toán đám mây
Phần mềm và dữ liệu chỉ cài đặt trên máy
chủ.
Nâng cấp hệ thống dễ dàng, điều khiển từ
xa thông qua ADSL, 3G.
Truyền thông trực tiếp qua Internet.
Linh động trong việc thêm tính năng mới.
Mọi người cùng tham gia nhập và xuất
dữ liệu.
Ứng dụng Multimedia.
Có thể sử dụng mạng không dây.
Phù hợp với xu hướng phát triển mới của
thế giới.
31. Lợi ích ứng dụng nền tảng web QLPK
Đối với ban lãnh đạo:
1. Giám sát hoạt động phòng khám/ bệnh viện
một cách toàn diện.
2. Giám sát hoạt động bệnh viện từ xa.
3. Minh bạch thông tin tài chính
4. Tiết kiệm giấy tờ, phim ảnh.
5. Y học thực chứng, chứng cứ pháp lý.
6. Báo cáo lên cấp trên .
32. Lợi ích ứng dụng nền tảng web QLPK
Đối với bác sỹ, y tá, nhân viên:
1. Tiết giảm thời gian làm việc.
2. Kế thừa thông tin.
3. Hội chẩn online.
4. Chẩn đoán từ xa.
5. Giảm thiểu sai lầm y khoa.
6. Hệ thống thông tin nội bộ.
7. Nghiên cứu khoa học.
33. Lợi ích ứng dụng nền tảng web QLPK
Đối với bệnh nhân:
1. Tiết giảm thời gian chờ đợi của bệnh nhân.
2. Không cần mang theo hồ sơ.
3. Sao chép hồ sơ.
4. Tài liệu y khoa rõ ràng.
5. Dịch vụ an toàn.
6. Truy cập internet để sao lục thông tin sức khỏe
của mình.
7. Hóa đơn tài chính minh bạch.
34. Khảo sát hiện trạng
Đối với bệnh nhân:
Tiết giảm thời gian chờ đợi của bệnh nhân.
Hóa đơn tài chính minh bạch.
Phân hệ tiếp nhận bệnh nhân và chi phí
35. Khảo sát hiện trạng
Chức năng:
Tạo hệ thống kho thuốc theo đặc thù của phòng khám.
Kiểm kê thuốc.
Thống kê thuốc.
Báo cáo dược chính.
Phân hệ quản lý dược
36. Khảo sát hiện trạng
Các đối tượng:
Quản trị viên,
Nhân viên phòng khám.
Bác sỹ.
Mỗi đối tượng có quyền riêng trong phòng khám.
Phân hệ quản lý nhân sự
37. Chi tiết giải pháp
Google App Engine
Nền tảng hosting Google
Datastore
Blobstore
User Authentication
Vaadin framework
IDE: Eclipse
41. Kết quả đạt được
Về cơ sở lý thuyết:
Điện toán đám mây
Google App Engine
Vaadin framework
Về ứng dụng thực nghiệm
Ứng dụng đã cơ bản hoàn thành và đáp ứng yêu cầu
của một số phòng khám nhỏ.
43. Kết quả đạt được
Giao diện trang
tin tức chi iết
44. Kết quả đạt được
Giao diện trang cập nhật tin tức
45. Kết quả đạt được
Giao diện trang đăng nhập phòng khám
46. Kết quả đạt được
Giao diện QLPK – tab Danh mục
47. Kết quả đạt được
Giao diện QLPK – tab Khám bệnh
Cập nhật bệnh nhân
48. Kết quả đạt được
Giao diện QLPK – tab Quản lý vật tư
49. Hướng phát triển
Hoàn thiện hệ thống
Phân hệ xét nghiệm.
Phân hệ phẫu thuật và quản lý phòng mổ.
Phân hệ chẩn đoán hình ảnh.
Phân hệ quản lý nội ngoại trú.
Phát triển dịch vụ Internet-marketing
Kho dữ liệu phục vụ công tác thống kê, nghiên
cứu khoa học.