SlideShare a Scribd company logo
1 of 12
Download to read offline
EDITOR: HUYNH BA HOC Page 1 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
TELEPHONE CONVERSATIONS
FOR SECRETARIES AND ADMINISTRATIVE PERSONNEL
NHỮNG CUỘC HỘI THOẠI TRÊN ĐIỆN THOẠI
DÀNH CHO THƯ KÝ VÀ NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH VĂN PHÒNG
THE SITUATION 1
TÌNH HUỐNG 1
You are the secretary at Queen Company. Mr. Duport calls your manager but your manager is
having a press conference at that time. You ask Mr. Duport to leave a message. (Mr. Duport
has a meeting with your manager at 2 p.m. on Thursday next week but he wants to delay the
meeting until Friday at 2 p.m. because he’ll be busy on Thursday. Mr. Duport says sorry for
inconvenience).
Bạn là một thư ký tại công ty Queen. Ông Duport gọi cho giám đốc của bạn nhưng mà người
giám đốc đang có một cuộc họp báo đúng vào lúc đó. Bạn đề nghị ông Duport để lại lời
nhắn. (Ông Duport có một cuộc họp với giám đốc của bạn vào lúc 2 giờ chiều ngày thứ 5
tuần tới nhưng ông ấy muốn hoãn lại cuộc họp đến tận 2 giờ chiều ngày thứ 6 bởi vì ông ấy
mắc công việc vào ngày thứ 5. Ông Duport xin lỗi vì sự bất tiện này.
Hoc: Good afternoon. Queen Company. How can I help you?
Hoc: Xin chào. Công ty Queen xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
Mr. Duport: Good afternoon. My name is Duport. Could I speak to your manager, Mr.
Gordon please?
Ông Duport: Chào anh. Tôi tên là Duport. Tôi có thể trao đổi với giám đốc của anh, ông
Gordon được không ạ?
Hoc: I’m sorry but I'm afraid that Mr. Gordon isn’t available now. He is having a
press conference at the moment. Would you please leave him a message?
Học: Tôi rất lấy làm tiếc thưa ông, tôi e rằng ông Gordon không rảnh vào lúc này
đâu ạ. Hiện tại thì ông ta đang có một cuộc họp báo. Ông vui lòng để lại tin
nhắn cho ông ấy nhé?
Mr. Duport: Yes, please. I would like to inform him that the monthly meeting that was
scheduled at 2 p.m. on Thursday next week has been postponed until 2 p.m.
Friday. I’m afraid that I’ll be busy on Thursday, as something unexpected has
come up.
Ông Duport: Ồ được rồi. Tôi muốn thông báo rằng cuộc họp hàng tháng đã được lên kế
hoạch vào lúc 2 giờ chiều thứ 5 tuần tới đã bị hoãn lại cho đến tận 2 giờ
chiều Thứ Sáu. Tôi e rằng tôi mắc công việc vào thứ năm, vì có một việc
không ngờ đã xảy ra.
Hoc: I see, sir. I'll give him the message.
Excuse me, where are you calling from, sir?
Học: Tôi đã rõ rồi thưa ông. Tôi sẽ nhắn lại cho ông ấy sau.
Xin lỗi, ông đang gọi điện thoại từ đâu vậy thưa ông?
EDITOR: HUYNH BA HOC Page 2 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
Mr. Duport: I’m calling from PB Technologies Ltd.
Ông Duport: Tôi gọi từ Công ty trách nhiệm hữu hạn PB Technologies
Hoc: Could you repeat and spell your name, please?
Học: Ông vui lòng nhắc lại và đánh vần tên của mình được không ạ?
Mr. Duport: Certainly. My name is Duport. That’s D-U-P-O-R-T.
Ông Duport: Chắc chắn rồi. Tôi tên là Duport. Đánh vần là D-U-P-O-R-T.
Hoc: Thank you, Mr. Duport. Could you give me your phone number, please?
Học: Cảm ơn ông, Duport. Ông có thể cho tôi số điện thoại của ông được chứ ạ?
Mr. Duport: That’s fine. My number is 0123.456.789
Ông Duport: Ồ được thôi. Số điện thoại của tôi là 0123.456.789
Hoc: Is that 0123.456.789?
Học: 0123.456.789 phải không ạ?
Mr. Duport: Yes, That's right!
Ông Duport: Vâng đúng rồi!
Hoc: Thank you, sir. Do you need anything else?
Học: Cảm ơn ông. Ông có cần gì thêm nữa không ạ?
Mr. Duport: Oh, no. I think that's all I need to tell him.
Ông Duport: Ồ không. Tôi nghĩ đó là toàn bộ những gì tôi cần nói với ông ấy.
Hoc: Let me repeat your information to make sure I got it right. Your name is
Duport, you’re calling from PB Technologies Ltd, your phone number is
0123.456.789, and you need to inform Mr. Gordon that the monthly meeting
that was scheduled at 2 p.m. on Thursday next week has been postponed until
2 p.m. Friday. Is that correct, Mr. Duport?
Học: Hãy để tôi nhắc lại thông tin để chắc chắn rằng tôi đã hiểu đúng. Tên của ông
là Duport, ông gọi điện thoại từ Công ty trách nhiệm hữu hạn PB
Technologies, số điện thoại của ông là 0123.456.789, và ông cần báo cho
ông Gordon rằng cuộc họp hàng tháng đã được lên lịch lúc 2:00 ngày thứ
năm tuần tới đã bị hoãn lại cho đến 02:00 thứ Sáu. Phải không thư ông
Duport?
Mr. Duport: Yes, that’s correct. I apologise for any inconvenience.
Ông Duport: Vâng, đúng rồi. Tôi xin lỗi nếu xảy ra bất cứ sự bất tiện nào.
Hoc: It doesn’t matter, sir. Goodbye.
Học: Không có vấn đề nào đâu thưa ông. Chào ông.
Mr. Duport: Bye.
Mr. Duport: Tạm biệt anh.
EDITOR: HUYNH BA HOC Page 3 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
THE SITUATION 2
TÌNH HUỐNG 2
Bạn đóng vai một người lễ tân tại công ty ABC. Có một đối tác gọi điện thoại tới công ty cần
nói chuyện với giám đốc của bạn ông Sheridan để bàn về công việc kinh doanh. Tuy nhiên,
đúng lúc đó ông Sheridan đang trong một chuyến công tác, khách hàng yêu cầu bạn nhắn lại
với giám đốc gọi lại càng sớm càng tốt. Ông Sheridan đã có số điện thoại của vị khách đó.
Hoc PB Technologies Ltd. Good morning. What can I do for you?
Học Công ty trách nhiệm hữu hạn PB Technologies xin nghe. Tôi có thể giúp gì
cho quý khách?
Mr. Rogers Good morning. This is Robert Rogers from New Instant Technology. Could I
speak to your manager, Mr. Sheridan please?
Ông Rogers Xin chào. Đây là Robert Rogers từ công ty New Instant Technology. Tôi có
thể nói chuyện với giám đốc của anh, ông Sheridan được không ạ?
Hoc I’m afraid Mr. Sheridan isn’t in. He’s away on a business trip and Mr.
Sheridan won’t be in his office until next Wednesday. Would you like to
leave a message?
Học Tôi e rằng ông Sheridan không có mặt ở văn phòng. Ông ấy đang đi công tác
và ông Sheridan sẽ không có mặt cho đến thứ tư tuần tới. Ông có muốn để lại
tin nhắn không?
Mr. Rogers Yes, please. Could you tell him that Robert called and ask him to call me back
as soon as he gets in. Mr. Sheridan already has my number.
Ông Rogers Ồ thưa có. Anh có thể nhắn với ông ấy rằng Robert gọi và nhắc ông ấy gọi lại
cho tôi ngay sau khi ông ấy có mặt. Ông Sheridan đã có số của tôi rồi.
Hoc Could you spell your name and the name of your company for me?
Học Ông có thể đánh vần tên của mình và tên công ty cho tôi được chứ ạ?
Mr. Rogers Certainly! My name is Robert Rogers. That’s spelled: R-O-B-E-R-T R-O-G-
E-R-S and the name of my company is New Instant Technology. That's N-E-
W I-N-S-T-A-N-T T-E-C-H-N-O-L-O-G-Y.
Ông Rogers Nhất định rồi! Tên tôi là Robert Rogers, đánh vần là R-O-B-E-R-T R-O-G-E-
R-S và tên công ty là New Instant Technology, được đánh vần là N-E-W I-N-
S-T-A-N-T T-E-C-H-N-O-L-O-G-Y.
Hoc Thank you, Mr. Rogers. Do you need anything else?
Học Cảm ơn ông Rogers. Ông có cần gì thêm nữa không ạ?
Mr. Rogers: I think that's all I needed to do. Thanks!
Ông Rogers: Tôi nghĩ đó là toàn bộ những gì tôi cần làm rồi. Cảm ơn anh!
EDITOR: HUYNH BA HOC Page 4 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
Hoc: Well, let me repeat your information to make sure I got it right. Your name is
Robert Rogers from New Instant Technology, you need me to tell Mr.
Sheridan that you called and ask him to call you back as soon as he gets in
and Mr. Sheridan already has your number. Is that correct, Mr. Rogers?
Học: Vậy thì để tôi nhắc lại thông tin của ông để chắc chắn rằng những gì tôi hiểu
là đúng nhé. Tên của ông là Robert Rogers đến từ công ty New Instant
Technology, ông cần tôi nhắn lại với ông Sheridan rằng ông đã gọi và nhắc
ông ấy gọi lại cho ông ngay sau khi ông ấy có mặt tại văn phòng, ông
Sheridan đã có số của ông rồi. Như vậy đã đúng chưa ông Rogers?
Mr. Rogers: Yes, that’s correct. Thank you very much!
Ông Rogers: Vâng, đúng rồi. Cảm ơn anh nhiều nhé!
Hoc: You’re welcome, sir. I’ll ask Mr. Sheridan to call you back as soon as he
returns.
Học: Không có chi thưa ông. Tôi sẽ nhắc ông Sheridan gọi lại ngay khi ông ấy trở
về.
Mr. Rogers: Thanks! Goodbye!
Ông Rogers: Cảm ơn! Tạm biệt anh!
Hoc: Goodbye, Mr. Rogers!
Học: Tạm biệt ông, ông Rogers!
THE SITUATION 3
TÌNH HUỐNG 3
Bạn là thư ký tại một công ty. Có một người khách gọi điện tới công ty của bạn mong muốn
gặp giám đốc để hủy bỏ một cuộc họp mà Giám đốc của bạn là người sẽ tham dự. Tuy nhiên,
giám đốc của bạn hiện không có mặt tại văn phòng. Bạn yêu cầu vị khách đó để lại tin nhắn,
nội dung của tin nhắn là cuộc họp hàng tháng tổ chức vào tháng ngày 4/4 đã bị hủy do thời
tiết xấu, cuộc họp sẽ sắp xếp lại vào ngày 2 giờ chiều ngày 9/4 tại trung tâm Cộng đồng. Vị
khách xin lỗi vì sự bất tiện này.
Hoc: Good morning. ABC company. How may I help you?
Học: Xin chào. Công ty ABC xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
Mrs. Brown: Good morning. This is Stephanie Brown from CDF company. I’d like to
speak to Ms. Brittany Harris, please?
Bà Brown: Xin chào. Đây là Stephanie Brown gọi từ công ty CDF. Tôi muốn nói chuyện
với bà Brittany Harris được không ạ?
Hoc: I’m afraid Ms. Harris is not in at the moment. Would you like to leave a
message?
Học: Tôi e rằng bà Harris không có mặt vào lúc này. Bà có muốn để lại tin nhắn
không?
EDITOR: HUYNH BA HOC Page 5 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
Mrs. Brown: Yes, please. I'm calling to inform that the monthly meeting for April 4th has
been canceled because of bad weather. On the other hand, the meeting has
been rescheduled for April 9th, at 2 p.m. at the Community center. We hope
this cancellation has not caused anyone any inconvenience.
Bà Brown: Vâng có ạ. Tôi gọi điện để thông báo rằng cuộc họp hàng tháng tổ chức vào
ngày 4 tháng 4 đã bị hủy vì lý do thời tiết xấu. Cuộc họp đã được thiết lập lại
vào ngày 9 tháng tư, lúc 2 giờ chiều tại trung tâm Cộng đồng. Chúng tôi hy
vọng sự hủy bỏ này sẽ không làm bất tiện cho các bạn.
Hoc: Could you repeat your full name, please?
Học: Bà vui lòng nhắc lại tên đầy đủ của mình được không ạ?
Mrs. Brown: Yes, of course. My full name is Stephanie Brown.
Bà Brown: Vâng dĩ nhiên rồi. Tên đầy đủ của tôi là Stephanie Brown.
Hoc: Sorry. I didn’t quite catch your name. Could you spell it for me please?
Học: Xin lỗi. Tôi nghe chưa được rõ tên bà. Bà có thể đánh vần giúp tôi được
không?
Mrs. Brown: Certainly, my first name is Stephanie, S-T-E-P-H-A-N-I-E. And my last name
is Brown, B-R-O-W-N.
Bà Brown: Nhất định rồi, tôi tên Stephanie, đánh vần là S-T-E-P-H-A-N-I-E. Và họ của
tôi là Brown, đánh vần là B-R-O-W-N.
Hoc: Thank you, Mrs. Brown. And could I have your phone number, please?
Học: Cảm ơn bà Brown. Và tôi có thể biết số điện thoại của bà được không?
Mrs. Brown: Sure, it’s 0123.456.789
Bà Brown: Chắc chắn rồi, 0123.456.789
Hoc: Is that 0123.456.789?
Học: Có phải số 0123.456.789?
Mrs. Brown: Yes, That's right!
Bà Brown: Vâng đúng rồi!
Hoc: Thank you, madam. Do you need anything else?
Học: Cảm ơn bà. Bà có cần gì thêm nữa không ạ?
Mrs. Brown: Oh, no. I think that's all I need to tell her.
Bà Brown: Ồ không. Tôi nghĩ đó là toàn bộ những gì tôi cần nói với bà ấy rồi.
Hoc: Let me repeat your information to make sure I got it right. Your full name is
Stephanie Brown from CDF company, your phone number is 0123.456.789,
you called to inform that the monthly meeting for April 4th has been canceled
because of bad weather and it has been rescheduled for April 9th, at 2 p.m. at
the Community center. Is that correct, Mrs. Brown?
EDITOR: HUYNH BA HOC Page 6 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
Học: Hãy để tôi nhắc lại thông tin để chắc chắn rằng tôi đã hiểu đúng. Tên đầy đủ
của bà là Stephanie Brown từ công ty CDF, số điện thoại của bà là
0123.456.789, bà gọi để thông báo rằng cuộc họp hàng tháng tổ chức vào
ngày 4 tháng 4 đã bị hủy vì thời tiết xấu và cuộc họp đã được thiết lập lại vào
ngày 9 tháng tư, lúc 2 giờ chiều tại trung tâm cộng đồng. Vậy đã đúng chưa,
thưa bà Brown?
Mrs. Brown: Yes, that’s correct. I apologise for any inconvenience.
Bà Brown: Vâng, đúng rồi. Tôi xin lỗi nếu xảy ra bất cứ sự bất tiện nào.
Hoc: It doesn’t matter, madam. Goodbye.
Học: Không có vấn đề nào đâu thưa bà. Tạm biệt bà!
Mrs. Brown: Bye.
Bà Brown: Tạm biệt anh.
SITUATION 4
TÌNH HUỐNG 4
Bạn là thư ký tại Hiệp hội nha khoa. Bà Monroe gọi đến từ công trình xây dựng Splitstra và
yêu cầu được nói chuyện với giám đốc của bạn bà Cynthia Slyski. Bà Cynthia Slyski hiện
không có mặt tại phòng làm việc. Hãy yêu cầu người khách để lại tin nhắn. Nội dung tin nhắn
bà Monroe muốn xác nhận rằng công trình xây dựng văn phòng mới sẽ bị trì hoãn tới 2
tháng. Bà ấy xin lỗi về sự bất tiện này.
A: Dental Associates. Good afternoon. How can I help you?
A: Hiệp hội nha khoa. Xin chào tôi có thể giúp gì cho quý khách?
Ms. Monroe: Good afternoon. This is Debra Monroe from Splitstra Construction. Could I
speak to Ms. Cynthia Slyski, please?
Bà Monroe: Xin chào. Đây là Debra Monroe gọi từ Công trình xây dựng Splitstra. Tôi có
thể nói chuyện với bà Cynthia Slyski được không ạ?
A: I’m afraid Ms. Slyski isn’t available[əˈveiləbəl] at the moment. Would you
like to leave a message[ˈmesidʒ]?
A: Tôi e rằng bà Slyski không có mặt vào lúc này. Bà có muốn để lại tin nhắn
không thưa bà?
Ms. Monroe: Yes, please. I'm calling her to confirm the construction[kənˈstrʌkʃən] of the
new offices will be delayed[diˈlei] by two months. I apologise[əˈpɔlədʒaiz]
for any inconvenience[ˌinkənˈvi:niəns].
Bà Monroe: Vâng thưa có. Tôi gọi điện cho bà ấy để xác nhận các công trình xây dựng
văn phòng mới sẽ bị trì hoãn trong vòng 2 tháng. Tôi xin lỗi nếu xảy ra bất kỳ
sự bất tiện nào.
EDITOR: HUYNH BA HOC Page 7 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
A: Excuse me, you've already told me that the construction[kənˈstrʌkʃən] of the
new offices will be delayed by two months. Is that correct, madam?
A: Xin lỗi, bà vừa nói với tôi rằng các công trình xây dựng văn phòng mới sẽ bị
trì hoãn 2 tháng phải không thưa bà?
Ms. Monroe: Yes, it is. Would you please tell her that for me?
Bà Monroe: Vâng, đúng rồi. Anh làm ơn nói lại với cô ấy giúp tôi nhé?
A: Yes, of course, madam. Would you please spell your surname?
A: Vâng dĩ nhiên rồi thưa bà. Bà làm ơn đánh vần họ của mình được chứ ạ?
Ms. Monroe: Certainly[ˈsə:tənli]. My surname is Monroe. That’s M-O-N-R-O-E
Bà Monroe: Nhất định rồi. Họ của tôi là Monroe, đánh vần là M-O-N-R-O-E
A: Thank you. Could you give me your phone number, please?
A: Cảm ơn bà. Bà có thể cho tôi số điện thoại của bà được chứ?
Ms. Monroe: That’s fine. My number is 0123.456.789
Bà Monroe: Ồ được rồi. Số của tôi là 0123.456.789
A: Is that 0123.456.789?
A: Có phải là số 0123.456.789?
Ms. Monroe: Yes, that's right.
Bà Monroe: Vâng, đúng rồi.
A: Thank you very much. I'll give Ms. Slyski your message[ˈmesidʒ]. Do you
need anything else?
A: Cảm ơn bà nhiều nhé. Tôi sẽ gửi bà Slyski tin nhắn của bà. Bà có cần thêm gì
nữa không?
Ms. Monroe: No, thank you.
Bà Monroe: Không, cảm ơn bà.
A: Thank you for calling. Goodbye.
A: Cảm ơn vì đã gọi. Tạm biệt bà.
Ms. Monroe: You’re welcome. Goodbye!
Bà Monroe: Không có gì. Tạm biệt!
EDITOR: HUYNH BA HOC Page 8 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
SITUATION 5
TÌNH HUỐNG 5
STUDENT 1
You have just flown in from Miami and are visiting a subsidiary overseas. It’s difficult to
understand the person getting you, so you have to ask him/her to repeat and spell names and
places. You need to arrange a meeting tomorrow afternoon with the Sales Head from his
office.
STUDENT 2
You are greeting an important person from your subsidiary in Miami because Mr. Sheridan,
the head of the Sales department is in a meeting until 2:00 PM. You will be happy to take
your visitor to the Four Shores Hotel where he/she will be staying.
SINH VIÊN 1
Bạn vừa bay từ Miami và đến thăm một chi nhánh ở nước ngoài. Thật khó để nhận ra người
sẽ đón bạn, vì vậy bạn phải hỏi anh ấy/cô ấy lặp lại và đánh vần tên và địa điểm. Bạn cần
phải sắp xếp một cuộc họp vào chiều tới với trưởng bộ phận bán hàng từ văn phòng của ông
ấy.
SINH VIÊN 2
Bạn đang đón một nhân vật quan trọng đến từ một chi nhánh của bạn ở Miami. Vì ông
Sheridan, người đứng đầu bộ phận bán hàng đang trong một cuộc họp cho đến khi 14:00.
Bạn sẽ tỏ ra vui vẻ để đón vị khách đến khách sạn Four Shores nơi ông/bà ấy sẽ ở lại.
At the airport, Mr. Willis’s cell phone is ringing….
Tại sân bay, điện thoại di động của ông Willis đang đổ chuông...
Mr. Willis: Good afternoon, Willis speaking. Who’s calling, please?
Ông Willis: Xin chào, Willis nghe đây. Xin hỏi ai đang gọi đó ạ?
Hoc: Good afternoon, Mr. Willis. This is Học from ABC Subsidiary calling. I’m
Mr. Sheridan’s secretary. I’m just calling to confirm the arrangements for
your business trip. Excuse me, where are you now, Mr. Willis?
Học: Xin chào ông Willis, đây là Học đang gọi từ chi nhánh ABC. Tôi là thư ký của
ông Sheridan. Tôi gọi điện để xác nhận việc sắp xếp cho chuyến đi công tác
của ông. Xin lỗi bây giờ ông đang ở đâu vậy, ông Willis?
Mr. Willis: Oh, I'm at CDF Airport now. Excuse me, has the plan been changed?
Ông Willis: Ồ, bây giờ tôi đang ở sân bay CDF. Xin lỗi, kế hoạch đã đổi rồi ư?
Hoc: Yes, Sir. I’m afraid that Mr. Sheridan, the head of our Sales department can’t
take you now because he is very busy at the moment. He is in a meeting until
2:00 pm, so I was replaced by him. Is there any problem with that, Mr. Willis?
Học: Vâng, thưa ông. Tôi sợ rằng ông Sheridan - trưởng bộ phận bán hàng của
chúng tôi không thể đón ông bây giờ được, bởi vì ông ấy đang rất bận rộn
vào lúc này. Ông đang trong một cuộc họp cho đến 2:00 giờ chiều, vì vậy tôi
đã được thay thế cho ông ấy. Có vấn đề gì không thưa ông Willis?
EDITOR: HUYNH BA HOC Page 9 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
Mr. Willis: Oh, no problem. Could you repeat and spell your name, please?
Ông Willis: Ồ, không hề chi. Anh có thể lặp lại và đánh vần tên của mình được không?
Hoc: Certainly[ˈsə:tənli], Sir. My name is Học. That’s H-O-C.
Học: Chắc chắn rồi thưa ông. Tôi tên là Học, đánh vần là H-O-C.
Mr. Willis: Thank you!
Ông Willis: Cảm ơn anh!
Hoc: You’re welcome, Mr. Willis. It is a great pleasure for me to take you to Four
Shores Hotel where you’ll be staying during the trip.
Học: Không có chi thưa ông Willis. Rất vui được đón ông về khách sạn Four
Shores nơi mà ông sẽ lưu trú trong suốt chuyến công tác.
Mr. Willis: I'm really sorry but I didn't catch that! Would you please repeat and spell the
name of the hotel?
Ông Willis: Xin lỗi, tôi vẫn chưa rõ! Anh có thể lặp lại và đánh vần tên của khách sạn
được không ạ?
Học: Yes, Sir. The name of the hotel is Four Shores. That’s F-O-U-R S-H-O-R-E-
S.
Học: Vâng, thưa ôngi. Tên của khách sạn là Four Shores được đánh vần là F-O-U-
R S-H-O-R-E-S.
Mr. Willis: Thank you very much!
Ông Willis: Cảm ơn anh nhiều nhé!
Hoc: Do you need anything else, Sir?
Học: Ông cần gì thêm nữa không ạ?
Mr. Willis: Yes, could you arrange a meeting tomorrow afternoon with Mr. Sheridan at
his office?
Ông Willis: Vâng, anh có thể sắp xếp cho tôi một cuộc họp với ông Sheridan vào chiều
ngày tới tại văn phòng của ông ấy được chứ ạ?
Học: Hold on, please. I’ll just check his appointment[əˈpɔintmənt] book… Would 2
o'clock be all right?
Hoc: Xin ông vui lòng giữ máy. Tôi sẽ kiểm tra sổ hẹn của ông ấy.... 2:00 được
không ạ?
Mr. Willis: Yes, that’s fine. Thank you so much!
Ông Willis: Vâng, vậy là ổn rồi. Cảm ơn anh nhiều!
Hoc: You’re welcome, Sir. Please wait for me. I'll be there in 20 minutes!
Học: Không có gì, thưa ông. Xin vui lòng đợi tôi, tôi sẽ có mặt ở đó trong 20' nữa!
EDITOR: HUYNH BA HOC Page 10 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
Mr. Willis: Certainly.
Ông Willis: Chắc chắn rồi.
Hoc: Sorry for the inconvenience[ˌinkənˈvi:niəns].
Học: Cho tôi xin lỗi vì sự bất tiện này.
Mr. Willis: It doesn’t matter. Bye!
Ông Willis: Không vấn đề gì! Tạm biệt!
Hoc: Goodbye, Sir!
Học: Tạm biệt ông!
THE SITUATION 6
TÌNH HUỐNG 6
Student 1: You are phoning the Information Technology Centre and want to talk to the person
in charge of the computer training courses. Find out the date and cost of the courses.
Student 2: You are a receptionist at the Information Technology Centre. Mrs. Hickman is in
charge of the computer training courses. She is out but has left you information about the
courses: Start Aug 22 - Oct 14. Cost $740. There is also an application fee, it costs $35.
Sinh viên 1: Bạn đang gọi điện thoại cho Trung tâm Công nghệ Thông tin và muốn nói
chuyện với người phụ trách của các khóa học đào tạo máy tính. Tìm hiểu ngày và chi phí của
khóa học.
Sinh viên 2: Bạn là một nhân viên lễ tân tại Trung tâm Công nghệ thông tin. Bà Hickman
chịu trách nhiệm về các khóa học đào tạo máy tính. Bà ấy đã ra ngoài nhưng đã để lại cho
bạn thông tin về các khóa học: Bắt đầu 22 tháng tám - 14 tháng mười. Có giá $ 740. Ngoài
ra còn có một khoản lệ phí nộp đơn, có giá $ 35.
A: Information Technology Centre. Good afternoon!
A: Trung tâm Công nghệ Thông tin xin kính chào quý khách!
C: Good afternoon. My name is C. I’d like to speak to someone about the
computer training courses, please.
C: Xin chào. Tên tôi là C. Xin làm ơn cho tôi muốn nói chuyện với ai đó phụ
trách về các khóa học đào tạo máy tính.
A: You may speak to Mrs. Hickman, from Training Department but I'm afraid
that she's out of the office. I don't know what can I do for you, madam?
A: Bà có thể nói chuyện với bà Hickman làm việc ở Phòng Đào tạo nhưng tôi e
rằng rằng bà ấy đã rời văn phòng rồi. Tôi không biết tôi có thể làm gì để giúp
bà, thưa bà?
C: Yes, please. I'm calling because I want to get some information about the
computer training courses.
C: Vâng, xin làm ơn. Tôi gọi để muốn được một số thông tin về các khóa học đào
tạo máy tính.
EDITOR: HUYNH BA HOC Page 11 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
A: Before she left, she had sent the information about the courses to me, so I
hope they will be helpful for you.
A: Trước khi rời đi, bà ấy đã gửi các thông tin về các khóa học cho tôi rồi, vì vậy
tôi hy vọng chúng sẽ hữu ích cho bà.
C: Thank you. Could you tell me about the date and cost of the courses, please?
C: Cảm ơn anh. Anh có thể vui lòng cho tôi biết về ngày và học phí của khóa học
được không ạ?
A: Yes, madam. The courses will start on August 22nd to October 14th. They
cost $740 and there is also an application fee, it costs $35.
A: Vâng, thưa bà. Các khóa học sẽ bắt đầu vào ngày 22 tháng tám và mãn khóa
vào ngày 14 Tháng 10. Chúng có giá $ 740 và ngoài ra lệ phí nộp đơn giá
$ 35.
C: How do I sign up for the course for our new employees?
C: Làm thế nào để tôi đăng ký học cho các nhân viên mới của chúng tôi?
A: You need to send us their profile and you can pay the application fees online
with a credit card at the time you submit their applications.
A: Bà cần phải gửi cho chúng tôi sơ yếu lý lịch của họ và bà cũng có thể đóng
phí nộp đơn trực tuyến bằng thẻ tín dụng lúc bà muốn nộp đơn.
C: Thank you for your information!
C: Cảm ơn anh đã cung cấp thông tin!
A: You’re welcome! Could you spell your name please?
A: Không có gì! Bà vui lòng đánh vần tên của bà được chứ ạ?
C: Certainly, my name is C. That's spelled C.
C: Chắc chắn rồi, tôi tên là C. Nó được đánh vần là C.
A: Thank you, Ms. C. Could you give me your business number, please?
A: Cảm ơn bà, thưa bà C. Bà làm ơn cho tôi xin số điện thoại kinh doanh (số
điện thoại dành cho công việc) của bà được không ạ?
C: That’s fine! My number is 0123.456.789
C: Ồ được thôi! Số của tôi là 0123.456.789
A: Is that 0123.456.789
A: Có phải số 0123.456.789?
C: That's right!
C: Đúng rồi!
A: Thank you, madam. Do you need anything else?
EDITOR: HUYNH BA HOC Page 12 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
A: Cảm ơn bà, thưa bà. Bà có cần gì nữa không?
C: Oh, no. That’s all I need. Bye!
C: Ồ không. Đó là tất cả mà tôi cần rồi. Tạm biệt anh nhé!
A: Goodbye, Ms. C.
A: Tạm biệt bà, bà C.
ENGLISH VOCABULARY WORDS WITH MEANINGS
ENGLISH
VOCABULARIES
ENGLISH
PHONETIC
SYMBOLS
VIETNAMESE
MEANINGS
already ɔːlˈredɪ đã
apologise əˈpɔlədʒaiz xin lỗi
application fee ˌæplɪˈkeɪʃən fiː lệ phí nộp đơn
appointment əˈpɔɪntmənt cuộc hẹn
April ˈeɪprəl tháng tư
arrange əˈreɪnʤ sắp xếp
arrangements əˈreɪnʤmənts sự sắp xếp
as soon as æz suːn æz ngay sau khi
at the moment ət ðə ˈməʊmənt vào lúc này
available əˈveɪləbl có sẵn
Brittany brɪtəni tên riêng
Brown braʊn họ (tên)
business trip ˈbɪznɪs trɪp chuyến đi công tác
called kɔːld gọi
canceled ˈkænsəld hủy bỏ
cancellation ˌkænsəˈleɪʃən sự hủy bỏ
catch kæʧ nắm bắt
caused kɔːzd làm cho, khiến cho
cell phone sel fəʊn điện thoại di động
center ˈsentə trung tâm
changed ʧeɪnʤd đã thay đổi
come up kʌm ʌp xảy ra
Community kəˈmjuːnɪtɪ cộng đồng
confirm kənˈfə:m xác nhận
construction kənˈstrʌkʃən công trình xây
dựng
correct kəˈrekt đúng
costs kɒsts giá
courses ˈkɔːsɪz các khóa học
credit card ˈkredɪt kɑːd thẻ tín dụng
Debra Monroe dɛbrə mənro tên người
delay dɪˈleɪ trì hoãn
delayed dɪˈleɪd bị trì hoãn
Dental Associates. ˈdentl əˈsəʊʃɪɪts hiệp hội nha khoa
employees ˌemplɔɪˈiːz nhân viên
Excuse me ɪksˈkjuːs miː xin lỗi
flown fləʊn đã bay
Four Shores Hotel fɔː ʃɔːz həʊˈtel tên khách sạn
Friday ˈfraɪdɪ thứ sáu
full name fʊl neɪm tên đầy đủ
Harris hɛrɪs họ (tên)
helpful ˈhelpfʊl hữu ích
in charge of ɪn ʧɑːʤ əv chịu trách nhiệm
về
inconvenience ˌɪnkənˈviːnjəns bất tiện
inform ɪnˈfɔːm thông báo
information ˌɪnfəˈmeɪʃən thông tin
Information
Technology Centre
ˌɪnfəˈmeɪʃən
tekˈnɒləʤɪ ˈsentə
Trung tâm Công
nghệ thông tin
It doesn’t matter it ˈdʌznt ˈmætə không thành vấn
ENGLISH
VOCABULARIES
ENGLISH
PHONETIC
SYMBOLS
VIETNAMESE
MEANINGS
đề
leave liːv để lại, rời
monthly meeting mənθli mitɪŋ cuộc họp hàng
tháng
months mʌnθs vài tháng
needed ˈniːdɪd cần thiết
New Instant
Technology
njuːˈɪnstənt
tekˈnɒləʤɪ
tên công ty
offices ˈɒfɪsɪz các văn phòng
online ɒnlɑjn trực tuyến
overseas ˈəʊvəˈsiːz ở nước ngoài
pay peɪ trả
PB Technologies
Ltd.
PB tekˈnɒləʤɪz
lɪmətəd
công ty tnhh pb
technologies
places ˈpleɪsɪz những nơi
postponed peʊstˈpəʊnd hoãn lại
press conference prɛs kɑnfərəns cuộc họp báo
profile ˈprəʊfaɪl lịch lịch cá nhân
Queen kwi:n nữ hoàng
quite kwaɪt hoàn toàn
receptionist rɪˈsepʃənɪst nhân viên lễ tân
repeat riˈpi:t l p lại
replaced rɪˈpleɪst thay thế
reschedule ri:ˈʃedju:l sắp xếp lại
returns rɪˈtɜːnz trở về
Robert Rogers 'rɔbət rɑdʒərz tên riêng
Sales department seɪlz dɪˈpɑːtmənt phòng kinh doanh
Sales Head seɪlz hed trưởng bộ phận
bán hàng
scheduled ˈʃedjuːld lên kế hoạch
secretary ˈsekrətrɪ thư ký
sign up saɪn ʌp đăng ký
spell spɛl đánh vần
spelled speld đánh vần là
start stɑːt bắt đầu
Stephanie stɛfəni tên riêng
submit səbˈmɪt trình, nộp đơn
subsidiary səbˈsɪdjərɪ công ty con
surname ˈsɜːneɪm tên họ
the airport ðiː ˈeəpɔːt sân bay
the plan ðə plæn kế hoạch
Thursday ˈθə:zdi thứ năm
told təʊld đã nói với
unexpected ənɪkspɛktəd không ngờ
weather ˈweðə thời tiết
Wednesday ˈwenzdɪ thứ tư
Willis wɪlz tên riêng

More Related Content

Featured

2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by HubspotMarius Sescu
 
Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTExpeed Software
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsPixeldarts
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthThinkNow
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfmarketingartwork
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024Neil Kimberley
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)contently
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024Albert Qian
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsKurio // The Social Media Age(ncy)
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Search Engine Journal
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summarySpeakerHub
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Tessa Mero
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentLily Ray
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best PracticesVit Horky
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementMindGenius
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...RachelPearson36
 

Featured (20)

2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot
 
Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPT
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 

Nhngcuchithoimutrninthoidnhchothkvnhnvinhnhchnhvnphng 130518003741-phpapp01

  • 1. EDITOR: HUYNH BA HOC Page 1 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba TELEPHONE CONVERSATIONS FOR SECRETARIES AND ADMINISTRATIVE PERSONNEL NHỮNG CUỘC HỘI THOẠI TRÊN ĐIỆN THOẠI DÀNH CHO THƯ KÝ VÀ NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH VĂN PHÒNG THE SITUATION 1 TÌNH HUỐNG 1 You are the secretary at Queen Company. Mr. Duport calls your manager but your manager is having a press conference at that time. You ask Mr. Duport to leave a message. (Mr. Duport has a meeting with your manager at 2 p.m. on Thursday next week but he wants to delay the meeting until Friday at 2 p.m. because he’ll be busy on Thursday. Mr. Duport says sorry for inconvenience). Bạn là một thư ký tại công ty Queen. Ông Duport gọi cho giám đốc của bạn nhưng mà người giám đốc đang có một cuộc họp báo đúng vào lúc đó. Bạn đề nghị ông Duport để lại lời nhắn. (Ông Duport có một cuộc họp với giám đốc của bạn vào lúc 2 giờ chiều ngày thứ 5 tuần tới nhưng ông ấy muốn hoãn lại cuộc họp đến tận 2 giờ chiều ngày thứ 6 bởi vì ông ấy mắc công việc vào ngày thứ 5. Ông Duport xin lỗi vì sự bất tiện này. Hoc: Good afternoon. Queen Company. How can I help you? Hoc: Xin chào. Công ty Queen xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách? Mr. Duport: Good afternoon. My name is Duport. Could I speak to your manager, Mr. Gordon please? Ông Duport: Chào anh. Tôi tên là Duport. Tôi có thể trao đổi với giám đốc của anh, ông Gordon được không ạ? Hoc: I’m sorry but I'm afraid that Mr. Gordon isn’t available now. He is having a press conference at the moment. Would you please leave him a message? Học: Tôi rất lấy làm tiếc thưa ông, tôi e rằng ông Gordon không rảnh vào lúc này đâu ạ. Hiện tại thì ông ta đang có một cuộc họp báo. Ông vui lòng để lại tin nhắn cho ông ấy nhé? Mr. Duport: Yes, please. I would like to inform him that the monthly meeting that was scheduled at 2 p.m. on Thursday next week has been postponed until 2 p.m. Friday. I’m afraid that I’ll be busy on Thursday, as something unexpected has come up. Ông Duport: Ồ được rồi. Tôi muốn thông báo rằng cuộc họp hàng tháng đã được lên kế hoạch vào lúc 2 giờ chiều thứ 5 tuần tới đã bị hoãn lại cho đến tận 2 giờ chiều Thứ Sáu. Tôi e rằng tôi mắc công việc vào thứ năm, vì có một việc không ngờ đã xảy ra. Hoc: I see, sir. I'll give him the message. Excuse me, where are you calling from, sir? Học: Tôi đã rõ rồi thưa ông. Tôi sẽ nhắn lại cho ông ấy sau. Xin lỗi, ông đang gọi điện thoại từ đâu vậy thưa ông?
  • 2. EDITOR: HUYNH BA HOC Page 2 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba Mr. Duport: I’m calling from PB Technologies Ltd. Ông Duport: Tôi gọi từ Công ty trách nhiệm hữu hạn PB Technologies Hoc: Could you repeat and spell your name, please? Học: Ông vui lòng nhắc lại và đánh vần tên của mình được không ạ? Mr. Duport: Certainly. My name is Duport. That’s D-U-P-O-R-T. Ông Duport: Chắc chắn rồi. Tôi tên là Duport. Đánh vần là D-U-P-O-R-T. Hoc: Thank you, Mr. Duport. Could you give me your phone number, please? Học: Cảm ơn ông, Duport. Ông có thể cho tôi số điện thoại của ông được chứ ạ? Mr. Duport: That’s fine. My number is 0123.456.789 Ông Duport: Ồ được thôi. Số điện thoại của tôi là 0123.456.789 Hoc: Is that 0123.456.789? Học: 0123.456.789 phải không ạ? Mr. Duport: Yes, That's right! Ông Duport: Vâng đúng rồi! Hoc: Thank you, sir. Do you need anything else? Học: Cảm ơn ông. Ông có cần gì thêm nữa không ạ? Mr. Duport: Oh, no. I think that's all I need to tell him. Ông Duport: Ồ không. Tôi nghĩ đó là toàn bộ những gì tôi cần nói với ông ấy. Hoc: Let me repeat your information to make sure I got it right. Your name is Duport, you’re calling from PB Technologies Ltd, your phone number is 0123.456.789, and you need to inform Mr. Gordon that the monthly meeting that was scheduled at 2 p.m. on Thursday next week has been postponed until 2 p.m. Friday. Is that correct, Mr. Duport? Học: Hãy để tôi nhắc lại thông tin để chắc chắn rằng tôi đã hiểu đúng. Tên của ông là Duport, ông gọi điện thoại từ Công ty trách nhiệm hữu hạn PB Technologies, số điện thoại của ông là 0123.456.789, và ông cần báo cho ông Gordon rằng cuộc họp hàng tháng đã được lên lịch lúc 2:00 ngày thứ năm tuần tới đã bị hoãn lại cho đến 02:00 thứ Sáu. Phải không thư ông Duport? Mr. Duport: Yes, that’s correct. I apologise for any inconvenience. Ông Duport: Vâng, đúng rồi. Tôi xin lỗi nếu xảy ra bất cứ sự bất tiện nào. Hoc: It doesn’t matter, sir. Goodbye. Học: Không có vấn đề nào đâu thưa ông. Chào ông. Mr. Duport: Bye. Mr. Duport: Tạm biệt anh.
  • 3. EDITOR: HUYNH BA HOC Page 3 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba THE SITUATION 2 TÌNH HUỐNG 2 Bạn đóng vai một người lễ tân tại công ty ABC. Có một đối tác gọi điện thoại tới công ty cần nói chuyện với giám đốc của bạn ông Sheridan để bàn về công việc kinh doanh. Tuy nhiên, đúng lúc đó ông Sheridan đang trong một chuyến công tác, khách hàng yêu cầu bạn nhắn lại với giám đốc gọi lại càng sớm càng tốt. Ông Sheridan đã có số điện thoại của vị khách đó. Hoc PB Technologies Ltd. Good morning. What can I do for you? Học Công ty trách nhiệm hữu hạn PB Technologies xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách? Mr. Rogers Good morning. This is Robert Rogers from New Instant Technology. Could I speak to your manager, Mr. Sheridan please? Ông Rogers Xin chào. Đây là Robert Rogers từ công ty New Instant Technology. Tôi có thể nói chuyện với giám đốc của anh, ông Sheridan được không ạ? Hoc I’m afraid Mr. Sheridan isn’t in. He’s away on a business trip and Mr. Sheridan won’t be in his office until next Wednesday. Would you like to leave a message? Học Tôi e rằng ông Sheridan không có mặt ở văn phòng. Ông ấy đang đi công tác và ông Sheridan sẽ không có mặt cho đến thứ tư tuần tới. Ông có muốn để lại tin nhắn không? Mr. Rogers Yes, please. Could you tell him that Robert called and ask him to call me back as soon as he gets in. Mr. Sheridan already has my number. Ông Rogers Ồ thưa có. Anh có thể nhắn với ông ấy rằng Robert gọi và nhắc ông ấy gọi lại cho tôi ngay sau khi ông ấy có mặt. Ông Sheridan đã có số của tôi rồi. Hoc Could you spell your name and the name of your company for me? Học Ông có thể đánh vần tên của mình và tên công ty cho tôi được chứ ạ? Mr. Rogers Certainly! My name is Robert Rogers. That’s spelled: R-O-B-E-R-T R-O-G- E-R-S and the name of my company is New Instant Technology. That's N-E- W I-N-S-T-A-N-T T-E-C-H-N-O-L-O-G-Y. Ông Rogers Nhất định rồi! Tên tôi là Robert Rogers, đánh vần là R-O-B-E-R-T R-O-G-E- R-S và tên công ty là New Instant Technology, được đánh vần là N-E-W I-N- S-T-A-N-T T-E-C-H-N-O-L-O-G-Y. Hoc Thank you, Mr. Rogers. Do you need anything else? Học Cảm ơn ông Rogers. Ông có cần gì thêm nữa không ạ? Mr. Rogers: I think that's all I needed to do. Thanks! Ông Rogers: Tôi nghĩ đó là toàn bộ những gì tôi cần làm rồi. Cảm ơn anh!
  • 4. EDITOR: HUYNH BA HOC Page 4 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba Hoc: Well, let me repeat your information to make sure I got it right. Your name is Robert Rogers from New Instant Technology, you need me to tell Mr. Sheridan that you called and ask him to call you back as soon as he gets in and Mr. Sheridan already has your number. Is that correct, Mr. Rogers? Học: Vậy thì để tôi nhắc lại thông tin của ông để chắc chắn rằng những gì tôi hiểu là đúng nhé. Tên của ông là Robert Rogers đến từ công ty New Instant Technology, ông cần tôi nhắn lại với ông Sheridan rằng ông đã gọi và nhắc ông ấy gọi lại cho ông ngay sau khi ông ấy có mặt tại văn phòng, ông Sheridan đã có số của ông rồi. Như vậy đã đúng chưa ông Rogers? Mr. Rogers: Yes, that’s correct. Thank you very much! Ông Rogers: Vâng, đúng rồi. Cảm ơn anh nhiều nhé! Hoc: You’re welcome, sir. I’ll ask Mr. Sheridan to call you back as soon as he returns. Học: Không có chi thưa ông. Tôi sẽ nhắc ông Sheridan gọi lại ngay khi ông ấy trở về. Mr. Rogers: Thanks! Goodbye! Ông Rogers: Cảm ơn! Tạm biệt anh! Hoc: Goodbye, Mr. Rogers! Học: Tạm biệt ông, ông Rogers! THE SITUATION 3 TÌNH HUỐNG 3 Bạn là thư ký tại một công ty. Có một người khách gọi điện tới công ty của bạn mong muốn gặp giám đốc để hủy bỏ một cuộc họp mà Giám đốc của bạn là người sẽ tham dự. Tuy nhiên, giám đốc của bạn hiện không có mặt tại văn phòng. Bạn yêu cầu vị khách đó để lại tin nhắn, nội dung của tin nhắn là cuộc họp hàng tháng tổ chức vào tháng ngày 4/4 đã bị hủy do thời tiết xấu, cuộc họp sẽ sắp xếp lại vào ngày 2 giờ chiều ngày 9/4 tại trung tâm Cộng đồng. Vị khách xin lỗi vì sự bất tiện này. Hoc: Good morning. ABC company. How may I help you? Học: Xin chào. Công ty ABC xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách? Mrs. Brown: Good morning. This is Stephanie Brown from CDF company. I’d like to speak to Ms. Brittany Harris, please? Bà Brown: Xin chào. Đây là Stephanie Brown gọi từ công ty CDF. Tôi muốn nói chuyện với bà Brittany Harris được không ạ? Hoc: I’m afraid Ms. Harris is not in at the moment. Would you like to leave a message? Học: Tôi e rằng bà Harris không có mặt vào lúc này. Bà có muốn để lại tin nhắn không?
  • 5. EDITOR: HUYNH BA HOC Page 5 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba Mrs. Brown: Yes, please. I'm calling to inform that the monthly meeting for April 4th has been canceled because of bad weather. On the other hand, the meeting has been rescheduled for April 9th, at 2 p.m. at the Community center. We hope this cancellation has not caused anyone any inconvenience. Bà Brown: Vâng có ạ. Tôi gọi điện để thông báo rằng cuộc họp hàng tháng tổ chức vào ngày 4 tháng 4 đã bị hủy vì lý do thời tiết xấu. Cuộc họp đã được thiết lập lại vào ngày 9 tháng tư, lúc 2 giờ chiều tại trung tâm Cộng đồng. Chúng tôi hy vọng sự hủy bỏ này sẽ không làm bất tiện cho các bạn. Hoc: Could you repeat your full name, please? Học: Bà vui lòng nhắc lại tên đầy đủ của mình được không ạ? Mrs. Brown: Yes, of course. My full name is Stephanie Brown. Bà Brown: Vâng dĩ nhiên rồi. Tên đầy đủ của tôi là Stephanie Brown. Hoc: Sorry. I didn’t quite catch your name. Could you spell it for me please? Học: Xin lỗi. Tôi nghe chưa được rõ tên bà. Bà có thể đánh vần giúp tôi được không? Mrs. Brown: Certainly, my first name is Stephanie, S-T-E-P-H-A-N-I-E. And my last name is Brown, B-R-O-W-N. Bà Brown: Nhất định rồi, tôi tên Stephanie, đánh vần là S-T-E-P-H-A-N-I-E. Và họ của tôi là Brown, đánh vần là B-R-O-W-N. Hoc: Thank you, Mrs. Brown. And could I have your phone number, please? Học: Cảm ơn bà Brown. Và tôi có thể biết số điện thoại của bà được không? Mrs. Brown: Sure, it’s 0123.456.789 Bà Brown: Chắc chắn rồi, 0123.456.789 Hoc: Is that 0123.456.789? Học: Có phải số 0123.456.789? Mrs. Brown: Yes, That's right! Bà Brown: Vâng đúng rồi! Hoc: Thank you, madam. Do you need anything else? Học: Cảm ơn bà. Bà có cần gì thêm nữa không ạ? Mrs. Brown: Oh, no. I think that's all I need to tell her. Bà Brown: Ồ không. Tôi nghĩ đó là toàn bộ những gì tôi cần nói với bà ấy rồi. Hoc: Let me repeat your information to make sure I got it right. Your full name is Stephanie Brown from CDF company, your phone number is 0123.456.789, you called to inform that the monthly meeting for April 4th has been canceled because of bad weather and it has been rescheduled for April 9th, at 2 p.m. at the Community center. Is that correct, Mrs. Brown?
  • 6. EDITOR: HUYNH BA HOC Page 6 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba Học: Hãy để tôi nhắc lại thông tin để chắc chắn rằng tôi đã hiểu đúng. Tên đầy đủ của bà là Stephanie Brown từ công ty CDF, số điện thoại của bà là 0123.456.789, bà gọi để thông báo rằng cuộc họp hàng tháng tổ chức vào ngày 4 tháng 4 đã bị hủy vì thời tiết xấu và cuộc họp đã được thiết lập lại vào ngày 9 tháng tư, lúc 2 giờ chiều tại trung tâm cộng đồng. Vậy đã đúng chưa, thưa bà Brown? Mrs. Brown: Yes, that’s correct. I apologise for any inconvenience. Bà Brown: Vâng, đúng rồi. Tôi xin lỗi nếu xảy ra bất cứ sự bất tiện nào. Hoc: It doesn’t matter, madam. Goodbye. Học: Không có vấn đề nào đâu thưa bà. Tạm biệt bà! Mrs. Brown: Bye. Bà Brown: Tạm biệt anh. SITUATION 4 TÌNH HUỐNG 4 Bạn là thư ký tại Hiệp hội nha khoa. Bà Monroe gọi đến từ công trình xây dựng Splitstra và yêu cầu được nói chuyện với giám đốc của bạn bà Cynthia Slyski. Bà Cynthia Slyski hiện không có mặt tại phòng làm việc. Hãy yêu cầu người khách để lại tin nhắn. Nội dung tin nhắn bà Monroe muốn xác nhận rằng công trình xây dựng văn phòng mới sẽ bị trì hoãn tới 2 tháng. Bà ấy xin lỗi về sự bất tiện này. A: Dental Associates. Good afternoon. How can I help you? A: Hiệp hội nha khoa. Xin chào tôi có thể giúp gì cho quý khách? Ms. Monroe: Good afternoon. This is Debra Monroe from Splitstra Construction. Could I speak to Ms. Cynthia Slyski, please? Bà Monroe: Xin chào. Đây là Debra Monroe gọi từ Công trình xây dựng Splitstra. Tôi có thể nói chuyện với bà Cynthia Slyski được không ạ? A: I’m afraid Ms. Slyski isn’t available[əˈveiləbəl] at the moment. Would you like to leave a message[ˈmesidʒ]? A: Tôi e rằng bà Slyski không có mặt vào lúc này. Bà có muốn để lại tin nhắn không thưa bà? Ms. Monroe: Yes, please. I'm calling her to confirm the construction[kənˈstrʌkʃən] of the new offices will be delayed[diˈlei] by two months. I apologise[əˈpɔlədʒaiz] for any inconvenience[ˌinkənˈvi:niəns]. Bà Monroe: Vâng thưa có. Tôi gọi điện cho bà ấy để xác nhận các công trình xây dựng văn phòng mới sẽ bị trì hoãn trong vòng 2 tháng. Tôi xin lỗi nếu xảy ra bất kỳ sự bất tiện nào.
  • 7. EDITOR: HUYNH BA HOC Page 7 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba A: Excuse me, you've already told me that the construction[kənˈstrʌkʃən] of the new offices will be delayed by two months. Is that correct, madam? A: Xin lỗi, bà vừa nói với tôi rằng các công trình xây dựng văn phòng mới sẽ bị trì hoãn 2 tháng phải không thưa bà? Ms. Monroe: Yes, it is. Would you please tell her that for me? Bà Monroe: Vâng, đúng rồi. Anh làm ơn nói lại với cô ấy giúp tôi nhé? A: Yes, of course, madam. Would you please spell your surname? A: Vâng dĩ nhiên rồi thưa bà. Bà làm ơn đánh vần họ của mình được chứ ạ? Ms. Monroe: Certainly[ˈsə:tənli]. My surname is Monroe. That’s M-O-N-R-O-E Bà Monroe: Nhất định rồi. Họ của tôi là Monroe, đánh vần là M-O-N-R-O-E A: Thank you. Could you give me your phone number, please? A: Cảm ơn bà. Bà có thể cho tôi số điện thoại của bà được chứ? Ms. Monroe: That’s fine. My number is 0123.456.789 Bà Monroe: Ồ được rồi. Số của tôi là 0123.456.789 A: Is that 0123.456.789? A: Có phải là số 0123.456.789? Ms. Monroe: Yes, that's right. Bà Monroe: Vâng, đúng rồi. A: Thank you very much. I'll give Ms. Slyski your message[ˈmesidʒ]. Do you need anything else? A: Cảm ơn bà nhiều nhé. Tôi sẽ gửi bà Slyski tin nhắn của bà. Bà có cần thêm gì nữa không? Ms. Monroe: No, thank you. Bà Monroe: Không, cảm ơn bà. A: Thank you for calling. Goodbye. A: Cảm ơn vì đã gọi. Tạm biệt bà. Ms. Monroe: You’re welcome. Goodbye! Bà Monroe: Không có gì. Tạm biệt!
  • 8. EDITOR: HUYNH BA HOC Page 8 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba SITUATION 5 TÌNH HUỐNG 5 STUDENT 1 You have just flown in from Miami and are visiting a subsidiary overseas. It’s difficult to understand the person getting you, so you have to ask him/her to repeat and spell names and places. You need to arrange a meeting tomorrow afternoon with the Sales Head from his office. STUDENT 2 You are greeting an important person from your subsidiary in Miami because Mr. Sheridan, the head of the Sales department is in a meeting until 2:00 PM. You will be happy to take your visitor to the Four Shores Hotel where he/she will be staying. SINH VIÊN 1 Bạn vừa bay từ Miami và đến thăm một chi nhánh ở nước ngoài. Thật khó để nhận ra người sẽ đón bạn, vì vậy bạn phải hỏi anh ấy/cô ấy lặp lại và đánh vần tên và địa điểm. Bạn cần phải sắp xếp một cuộc họp vào chiều tới với trưởng bộ phận bán hàng từ văn phòng của ông ấy. SINH VIÊN 2 Bạn đang đón một nhân vật quan trọng đến từ một chi nhánh của bạn ở Miami. Vì ông Sheridan, người đứng đầu bộ phận bán hàng đang trong một cuộc họp cho đến khi 14:00. Bạn sẽ tỏ ra vui vẻ để đón vị khách đến khách sạn Four Shores nơi ông/bà ấy sẽ ở lại. At the airport, Mr. Willis’s cell phone is ringing…. Tại sân bay, điện thoại di động của ông Willis đang đổ chuông... Mr. Willis: Good afternoon, Willis speaking. Who’s calling, please? Ông Willis: Xin chào, Willis nghe đây. Xin hỏi ai đang gọi đó ạ? Hoc: Good afternoon, Mr. Willis. This is Học from ABC Subsidiary calling. I’m Mr. Sheridan’s secretary. I’m just calling to confirm the arrangements for your business trip. Excuse me, where are you now, Mr. Willis? Học: Xin chào ông Willis, đây là Học đang gọi từ chi nhánh ABC. Tôi là thư ký của ông Sheridan. Tôi gọi điện để xác nhận việc sắp xếp cho chuyến đi công tác của ông. Xin lỗi bây giờ ông đang ở đâu vậy, ông Willis? Mr. Willis: Oh, I'm at CDF Airport now. Excuse me, has the plan been changed? Ông Willis: Ồ, bây giờ tôi đang ở sân bay CDF. Xin lỗi, kế hoạch đã đổi rồi ư? Hoc: Yes, Sir. I’m afraid that Mr. Sheridan, the head of our Sales department can’t take you now because he is very busy at the moment. He is in a meeting until 2:00 pm, so I was replaced by him. Is there any problem with that, Mr. Willis? Học: Vâng, thưa ông. Tôi sợ rằng ông Sheridan - trưởng bộ phận bán hàng của chúng tôi không thể đón ông bây giờ được, bởi vì ông ấy đang rất bận rộn vào lúc này. Ông đang trong một cuộc họp cho đến 2:00 giờ chiều, vì vậy tôi đã được thay thế cho ông ấy. Có vấn đề gì không thưa ông Willis?
  • 9. EDITOR: HUYNH BA HOC Page 9 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba Mr. Willis: Oh, no problem. Could you repeat and spell your name, please? Ông Willis: Ồ, không hề chi. Anh có thể lặp lại và đánh vần tên của mình được không? Hoc: Certainly[ˈsə:tənli], Sir. My name is Học. That’s H-O-C. Học: Chắc chắn rồi thưa ông. Tôi tên là Học, đánh vần là H-O-C. Mr. Willis: Thank you! Ông Willis: Cảm ơn anh! Hoc: You’re welcome, Mr. Willis. It is a great pleasure for me to take you to Four Shores Hotel where you’ll be staying during the trip. Học: Không có chi thưa ông Willis. Rất vui được đón ông về khách sạn Four Shores nơi mà ông sẽ lưu trú trong suốt chuyến công tác. Mr. Willis: I'm really sorry but I didn't catch that! Would you please repeat and spell the name of the hotel? Ông Willis: Xin lỗi, tôi vẫn chưa rõ! Anh có thể lặp lại và đánh vần tên của khách sạn được không ạ? Học: Yes, Sir. The name of the hotel is Four Shores. That’s F-O-U-R S-H-O-R-E- S. Học: Vâng, thưa ôngi. Tên của khách sạn là Four Shores được đánh vần là F-O-U- R S-H-O-R-E-S. Mr. Willis: Thank you very much! Ông Willis: Cảm ơn anh nhiều nhé! Hoc: Do you need anything else, Sir? Học: Ông cần gì thêm nữa không ạ? Mr. Willis: Yes, could you arrange a meeting tomorrow afternoon with Mr. Sheridan at his office? Ông Willis: Vâng, anh có thể sắp xếp cho tôi một cuộc họp với ông Sheridan vào chiều ngày tới tại văn phòng của ông ấy được chứ ạ? Học: Hold on, please. I’ll just check his appointment[əˈpɔintmənt] book… Would 2 o'clock be all right? Hoc: Xin ông vui lòng giữ máy. Tôi sẽ kiểm tra sổ hẹn của ông ấy.... 2:00 được không ạ? Mr. Willis: Yes, that’s fine. Thank you so much! Ông Willis: Vâng, vậy là ổn rồi. Cảm ơn anh nhiều! Hoc: You’re welcome, Sir. Please wait for me. I'll be there in 20 minutes! Học: Không có gì, thưa ông. Xin vui lòng đợi tôi, tôi sẽ có mặt ở đó trong 20' nữa!
  • 10. EDITOR: HUYNH BA HOC Page 10 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba Mr. Willis: Certainly. Ông Willis: Chắc chắn rồi. Hoc: Sorry for the inconvenience[ˌinkənˈvi:niəns]. Học: Cho tôi xin lỗi vì sự bất tiện này. Mr. Willis: It doesn’t matter. Bye! Ông Willis: Không vấn đề gì! Tạm biệt! Hoc: Goodbye, Sir! Học: Tạm biệt ông! THE SITUATION 6 TÌNH HUỐNG 6 Student 1: You are phoning the Information Technology Centre and want to talk to the person in charge of the computer training courses. Find out the date and cost of the courses. Student 2: You are a receptionist at the Information Technology Centre. Mrs. Hickman is in charge of the computer training courses. She is out but has left you information about the courses: Start Aug 22 - Oct 14. Cost $740. There is also an application fee, it costs $35. Sinh viên 1: Bạn đang gọi điện thoại cho Trung tâm Công nghệ Thông tin và muốn nói chuyện với người phụ trách của các khóa học đào tạo máy tính. Tìm hiểu ngày và chi phí của khóa học. Sinh viên 2: Bạn là một nhân viên lễ tân tại Trung tâm Công nghệ thông tin. Bà Hickman chịu trách nhiệm về các khóa học đào tạo máy tính. Bà ấy đã ra ngoài nhưng đã để lại cho bạn thông tin về các khóa học: Bắt đầu 22 tháng tám - 14 tháng mười. Có giá $ 740. Ngoài ra còn có một khoản lệ phí nộp đơn, có giá $ 35. A: Information Technology Centre. Good afternoon! A: Trung tâm Công nghệ Thông tin xin kính chào quý khách! C: Good afternoon. My name is C. I’d like to speak to someone about the computer training courses, please. C: Xin chào. Tên tôi là C. Xin làm ơn cho tôi muốn nói chuyện với ai đó phụ trách về các khóa học đào tạo máy tính. A: You may speak to Mrs. Hickman, from Training Department but I'm afraid that she's out of the office. I don't know what can I do for you, madam? A: Bà có thể nói chuyện với bà Hickman làm việc ở Phòng Đào tạo nhưng tôi e rằng rằng bà ấy đã rời văn phòng rồi. Tôi không biết tôi có thể làm gì để giúp bà, thưa bà? C: Yes, please. I'm calling because I want to get some information about the computer training courses. C: Vâng, xin làm ơn. Tôi gọi để muốn được một số thông tin về các khóa học đào tạo máy tính.
  • 11. EDITOR: HUYNH BA HOC Page 11 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba A: Before she left, she had sent the information about the courses to me, so I hope they will be helpful for you. A: Trước khi rời đi, bà ấy đã gửi các thông tin về các khóa học cho tôi rồi, vì vậy tôi hy vọng chúng sẽ hữu ích cho bà. C: Thank you. Could you tell me about the date and cost of the courses, please? C: Cảm ơn anh. Anh có thể vui lòng cho tôi biết về ngày và học phí của khóa học được không ạ? A: Yes, madam. The courses will start on August 22nd to October 14th. They cost $740 and there is also an application fee, it costs $35. A: Vâng, thưa bà. Các khóa học sẽ bắt đầu vào ngày 22 tháng tám và mãn khóa vào ngày 14 Tháng 10. Chúng có giá $ 740 và ngoài ra lệ phí nộp đơn giá $ 35. C: How do I sign up for the course for our new employees? C: Làm thế nào để tôi đăng ký học cho các nhân viên mới của chúng tôi? A: You need to send us their profile and you can pay the application fees online with a credit card at the time you submit their applications. A: Bà cần phải gửi cho chúng tôi sơ yếu lý lịch của họ và bà cũng có thể đóng phí nộp đơn trực tuyến bằng thẻ tín dụng lúc bà muốn nộp đơn. C: Thank you for your information! C: Cảm ơn anh đã cung cấp thông tin! A: You’re welcome! Could you spell your name please? A: Không có gì! Bà vui lòng đánh vần tên của bà được chứ ạ? C: Certainly, my name is C. That's spelled C. C: Chắc chắn rồi, tôi tên là C. Nó được đánh vần là C. A: Thank you, Ms. C. Could you give me your business number, please? A: Cảm ơn bà, thưa bà C. Bà làm ơn cho tôi xin số điện thoại kinh doanh (số điện thoại dành cho công việc) của bà được không ạ? C: That’s fine! My number is 0123.456.789 C: Ồ được thôi! Số của tôi là 0123.456.789 A: Is that 0123.456.789 A: Có phải số 0123.456.789? C: That's right! C: Đúng rồi! A: Thank you, madam. Do you need anything else?
  • 12. EDITOR: HUYNH BA HOC Page 12 of 12 TELEPHONE CONVERSATIONS https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba A: Cảm ơn bà, thưa bà. Bà có cần gì nữa không? C: Oh, no. That’s all I need. Bye! C: Ồ không. Đó là tất cả mà tôi cần rồi. Tạm biệt anh nhé! A: Goodbye, Ms. C. A: Tạm biệt bà, bà C. ENGLISH VOCABULARY WORDS WITH MEANINGS ENGLISH VOCABULARIES ENGLISH PHONETIC SYMBOLS VIETNAMESE MEANINGS already ɔːlˈredɪ đã apologise əˈpɔlədʒaiz xin lỗi application fee ˌæplɪˈkeɪʃən fiː lệ phí nộp đơn appointment əˈpɔɪntmənt cuộc hẹn April ˈeɪprəl tháng tư arrange əˈreɪnʤ sắp xếp arrangements əˈreɪnʤmənts sự sắp xếp as soon as æz suːn æz ngay sau khi at the moment ət ðə ˈməʊmənt vào lúc này available əˈveɪləbl có sẵn Brittany brɪtəni tên riêng Brown braʊn họ (tên) business trip ˈbɪznɪs trɪp chuyến đi công tác called kɔːld gọi canceled ˈkænsəld hủy bỏ cancellation ˌkænsəˈleɪʃən sự hủy bỏ catch kæʧ nắm bắt caused kɔːzd làm cho, khiến cho cell phone sel fəʊn điện thoại di động center ˈsentə trung tâm changed ʧeɪnʤd đã thay đổi come up kʌm ʌp xảy ra Community kəˈmjuːnɪtɪ cộng đồng confirm kənˈfə:m xác nhận construction kənˈstrʌkʃən công trình xây dựng correct kəˈrekt đúng costs kɒsts giá courses ˈkɔːsɪz các khóa học credit card ˈkredɪt kɑːd thẻ tín dụng Debra Monroe dɛbrə mənro tên người delay dɪˈleɪ trì hoãn delayed dɪˈleɪd bị trì hoãn Dental Associates. ˈdentl əˈsəʊʃɪɪts hiệp hội nha khoa employees ˌemplɔɪˈiːz nhân viên Excuse me ɪksˈkjuːs miː xin lỗi flown fləʊn đã bay Four Shores Hotel fɔː ʃɔːz həʊˈtel tên khách sạn Friday ˈfraɪdɪ thứ sáu full name fʊl neɪm tên đầy đủ Harris hɛrɪs họ (tên) helpful ˈhelpfʊl hữu ích in charge of ɪn ʧɑːʤ əv chịu trách nhiệm về inconvenience ˌɪnkənˈviːnjəns bất tiện inform ɪnˈfɔːm thông báo information ˌɪnfəˈmeɪʃən thông tin Information Technology Centre ˌɪnfəˈmeɪʃən tekˈnɒləʤɪ ˈsentə Trung tâm Công nghệ thông tin It doesn’t matter it ˈdʌznt ˈmætə không thành vấn ENGLISH VOCABULARIES ENGLISH PHONETIC SYMBOLS VIETNAMESE MEANINGS đề leave liːv để lại, rời monthly meeting mənθli mitɪŋ cuộc họp hàng tháng months mʌnθs vài tháng needed ˈniːdɪd cần thiết New Instant Technology njuːˈɪnstənt tekˈnɒləʤɪ tên công ty offices ˈɒfɪsɪz các văn phòng online ɒnlɑjn trực tuyến overseas ˈəʊvəˈsiːz ở nước ngoài pay peɪ trả PB Technologies Ltd. PB tekˈnɒləʤɪz lɪmətəd công ty tnhh pb technologies places ˈpleɪsɪz những nơi postponed peʊstˈpəʊnd hoãn lại press conference prɛs kɑnfərəns cuộc họp báo profile ˈprəʊfaɪl lịch lịch cá nhân Queen kwi:n nữ hoàng quite kwaɪt hoàn toàn receptionist rɪˈsepʃənɪst nhân viên lễ tân repeat riˈpi:t l p lại replaced rɪˈpleɪst thay thế reschedule ri:ˈʃedju:l sắp xếp lại returns rɪˈtɜːnz trở về Robert Rogers 'rɔbət rɑdʒərz tên riêng Sales department seɪlz dɪˈpɑːtmənt phòng kinh doanh Sales Head seɪlz hed trưởng bộ phận bán hàng scheduled ˈʃedjuːld lên kế hoạch secretary ˈsekrətrɪ thư ký sign up saɪn ʌp đăng ký spell spɛl đánh vần spelled speld đánh vần là start stɑːt bắt đầu Stephanie stɛfəni tên riêng submit səbˈmɪt trình, nộp đơn subsidiary səbˈsɪdjərɪ công ty con surname ˈsɜːneɪm tên họ the airport ðiː ˈeəpɔːt sân bay the plan ðə plæn kế hoạch Thursday ˈθə:zdi thứ năm told təʊld đã nói với unexpected ənɪkspɛktəd không ngờ weather ˈweðə thời tiết Wednesday ˈwenzdɪ thứ tư Willis wɪlz tên riêng