SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA   KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA                      KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG



                                    LỜI NÓI ĐẦU

               Hiện nay, việc xây dựng tính toán thiết kế hệ thống thuỷ lực
                của các loại máy trong ngành công nghiệp gặp rất nhiều
                    khó khăn,tốn nhiều thời gian và không hiệu quả



              Làm thế nào để khắc phục được các nhược điểm trên là
              một mối quan tâm lớn của tất cả các Kỹ sư ngành động lực


                             Để đem lại hiệu quả kinh tế cao




                ứng dụng phần mềm mô phỏng … tại sao không ?
  2
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA               KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG



                   CHỌN PHẦN MỀM MÔ PHỎNG NÀO ?



               HIỆN NAY CÓ RẤT NHIỀU PHẦN MỀM MÔ PHỎNG




                 FLUIDSIM , ANSYS , MATLAPSIMULINK,LVSIM…




                VÀ ĐẶT BIỆT : AUTOMATION STUDIO 5.0


  3
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA                    KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG



                     AUTOMATION STUDIO 5.0 LÀ GÌ ?


               là phần mềm ứng dụng có thể tính toán thiết kế,
               mô phỏng một cách trực quan quá trình động học
               của từng phần tử trong hệ thống thuỷ lực



                Điều khiển trực tiếp hay gián tiếp bằngđiện, thuỷ lực,
                khí nénVi điều khiển, PLC, hay kết hợp


                Ngoài ra kết hợp các đường đặt tính và hình mô phỏng
                động xuất ra từ phần mềm khi điều khiển, chúng ta có thể
                đánh giá được quá trình làm việc của từng máy.
                Trên cơ sở đó vận dụng vào quá trình làm việc của nó
  4             trong thực tế.
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA                KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG



                           MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU


               LÀ PHẦN MỀM RẤT HAY DÙNG ĐỂ PHỤC VỤ CHO
               VIỆC GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP



              BẠN LÀ KỸ SƯ : ỨNG DỤNG ĐỂ THIẾT KẾ , MÔ PHỎNG
              CÁC HỆ THỐNG VÀ ĐIỀU KHIỂN MÁY MÓC TRONG
              NHÀ MÁY



                 BẠN LÀ SINH VIÊN : DỄ DÀNG HIỂU RÕ BÀI GIẢNG
                 TRÊN LỚP VÀ ỨNG DỤNG VÀO NGHIÊN CỨU
                 KHOAHỌC
  5
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA              KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG



                               MỤC LỤC


               I/ CÀI ĐẶT PHẦN MỀM




                II/ MÔ TẢ PHẦN MỀM VÀ CÁCH SỬ DỤNG




                III/ TRÌNH BÀY BẢN DEMO
                IV/ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM THIẾT KẾ

  6
I/HUỚNG DẪN DOWNLOAD VÀ CÀI ĐẶT PHẦN MỀM




     Bạn có thể vào “google.com.vn” và tìm với dòng lệnh:
     “ download automation studio 5.0”
     Hoặc có thể download trực tiếp tại trang : www.vndownload.org
     khi bạn tải về máy đủ 6 part cho vào cùng một thư mục ,
     bạn chỉ cần giải nén part đầu tiên là được rồi.




 7
Sau khi giải nén xong thì sẽ được như thế này
Click vào thư mục trên ta sẽ thấy




        Để cài đặt click vào thư mục setup,sau đó chạy file setup.exe:




                                                                         Chọn Ok:
 9
Chọn Ok




 Sau đó màn hình hiện ra:
Nhấp Next




Sau đó chọn “I accept” rồi chọn “Yes”:
Điền vào “User Name” và “Company Name”,rồi chọn Next
TIẾP TỤC NHẤP : NEXT




Bạn nên chọn “Metric” biểu diễn hệ met,nhấp next
BẠN CỨ TIẾP TỤC NHẤP : NEXT CHO ĐẾN CỬA SỔ SAU




            Please wait in a several minutes:




Please wait in a several minutes
Chọn Finish để hoàn thành quá trình cài đặt
Crack phần mềm
  Click vào thư mục “Crack by VNDL”,copy toàn bộ file trong thư mục
   và dán vào trong thư mục bạn vừa cài đặt Automation Studio 5.0.Sau
   đó chạy chương trình.Như vậy bạn đã hoàn thành quá trình cài đặt.
II/ MÔ TẢ PHẦN MỀM VÀ CÁCH SỬ DỤNG

2.1. MÔ TẢ PHẦN MỀM:
Để bắt đầu làm việc với A.S ta nhấp chuột đúp vào biểu tượng của A.S
trên desktop.Khi đó, cửa sổ chíng của A.S sẽ mở ra như hình dưới đây :
Ở trong môi trường của Automation Studio


      Bộ soạn thảo biểu đồ (Diagram Editor).
      Tham khảo đề tài (Project Explorer).
      Viện tìm kiếm (Library Explorer).
     Bộ soạn thảo biểu đồ cung cấp cho bạn cách tạo mô
     phỏngbiểu đồ và làm báo cáo
     Thư viện tìm kiếm cung cấp những thư viện dạngký hiệu
     cần thiết cho việc tạo biểu đồ để làm nên 1 đề tài của bạn.


      Cuối cùng,phần mền này cho phép bạn tìm được hồ sơ
      (Document) trong đề tài(Project) của bạn.Bạn có thể
      in và xuất biểu đồ 1 cách dễ dàng!
18
Chúng ta sẽ đi vào từng phần cụ thể
2.1.1) Diagram: (Bộ soạn thảo biểu đồ)
        Phần này giới thiệu những thành phần nằm trong cửa sổ chính của
A.S. Các mục này được chia làm 2 loại là : Tĩnh và Động.



                                        A
                                    B

                            C


                            D


                                E




                                F




  19
 Trong đó:
  A : Khối tiêu đề (tĩnh)
  B : Khối trình đơn (tĩnh)
  C : Dải các công cụ khác nhau (tĩnh)
  D : Thư viện tìm kiếm (động)
  E : Tham khảo đề tài (động)
  F : Bật trình đơn – ví dụ (động)
 Ở trên thanh Menu có: File, Edit, View, Insert,Layout, Simulation, Tool,
  Window và Help (?).
  -     File có các phần giúp tạo mới một Project (đề án), mở hay đóng một
  Project, Diagram (biểu đồ), Save (lưu), Print (in), Report (báo cáo) cho
  phép chèn vào một bảng vật liệu Bill of Materia (BOM) hoặc một hồ sơ
  báo cáo…
  -     Edit : cho phép cắt dán, Undo (quay lại), xóa, chọn tất cả (Select
  all),…Ngoài ra: Component Properties trong Edit cho phép sử dụng để
  xem, chọn và chỉnh sửa thông tin liên quan tới phần được chọn trong
  project (đề án).Document Properties trong Edit cho phép xem, chọn và
  sửa thông tin liên quan tới hồ sơ.
  -     View : có các chức năng phóng to, thu nhỏ biểu đồ để tiện cho việc
  xem và thiết kế biểu đồ.
  -     Panning : dùng để di chuyển biểu đồ.
*
Simulation Toolbar: (Thanh công cụ mô phỏng)
Thanh công cụ để mô phỏng của bộ soạn thảo biểu đồ (Diagram Editor) bao
   gồm các dạng nút nhấn :




  -    A : Normal (bình thường) - mô phỏng mạch ở tốc độ bình thường.
  -    B : Stepby step (từng bước) - mô phỏng mạch ở nơi mà chuột nhấn
  làm thay đổi 1 chu trình (vòng).
  -    C : Slow Motion (chuyển động chậm) - mô phỏng mạch ở tốc độ
  chậm nhất.
  -    D : Pause (ngắt mô phỏng)
  -    E : Stop (dừng mô phỏng)
  -    J : Plotter (máy vẽ)
*
 Insert Toolbar (công cụ chèn):




  -     A : Selection – cho phép chọn một phần tử trong vùng làm
  việc.
  -     B : Links – tạo liên kết công nghệ.
  -     C : Line – vẽ đường thẳng.
  -     D : Rectangle – vẽ hình chữ nhật
  -     E : Ellipse – vẽ hình elíp
  -     F : % Arc – vẽ đường hình cung
  -     G : Polygon – vẽ hình đa giác
  -     H : Text – chèn hộp văn bản
  -     I : Image – chèn ảnh
  -     J : Field – chèn các trường
2.1.2) Library Explorer (Thư viện tìm kiếm):
         Thư viện tìm kiếm đưa ra sự đa dạng của lĩnh vực thủy lực, khí,
   các đại lượng điều




                                                A

                                                B


                                                C




                                            D
 A : Toolbal : công cụ cho phép quản lý, lựa chọn, tạo thư viện và các
  thành phần.
 B : Tab(s) – thanh này cho phép sử dụng để lựa chọn thư viện cung
  cấp, cho những đòi hỏi về đồ họa trong việc giảm thiểu mức độ để tạo
  nên mạch.
 C : Library window – cho phép sử dụng để hiển thị dạng cây và lựa
  chọn theo những nhóm và những họ phần tử thủy- khí đặc biệt.v.v…
 D : Component window : cửa sổ các phần tử của thư viện.
 2.1.3. Khởi tạo một Project mới :
       Để khởi tạo một đề án mới ta làm như sau :
  1. Chọn File → New project.
       Khi đó xuất hiện hộp thoại và đưa ra sự lựa chọn ở trong hộp
  thoại. Việc này giúp chọn cái mà bạn sử dụng làm cơ sở sau này.
 2. Chọn dạng cần thiết hoặc không (None) nếu không có dạng giá trị mà
  bạn cần.
 3. Cái này giúp bạn thực hiện mọi lựa chọn đã hoàn tất. Nhấn vào nút
  OK để tạo một đề án mới.Một đề án mới đồng nhất giúp lựa chọn được
  cách mở ra trên màn hình, sẽ tốt như bạn nhìn thấy trong cửa sổ nhỏ
  của Project Explorer.
 * Để khởi tạo một hồ sơ mới (new document) thì đầu tiên phải tạo một
  biểu đồ mới (new diagram) bằng cách :
 Nhấn File → New → Diagram.
2.1.4. Đặc tính phần tử : (Component Properties).
- Hộp thoại đặc tính phần tử :
Để hiển thị và điều chỉnh một đặc tính,nhấn


                                            A

                                           B




   A – Thanh tiêu đề.
   B – Cửa sổ hiển thị.
   C – Cây cấu trúc của nhóm.
   D – Close
   E – Phần đặc tính.                      C
                                                    E
   F – Áp dụng.
   G – Đặt lại.                            D
                                                        F   G
   H – Giúp đỡ.
3.1.5 Component Builder : Xây dựng phần tử.
Các phần tử có sẵn là những cái liên kết với :
 Xy lanh thủy, khí.
 Van có hướng thủy, khí.
 Van thủy lực có hướng theo tỷ lệ.
 Dãy khí.
1.Thiết kế một xy lanh :
 Nhấn chuột đúp vào biểu tượng xy lanh.
 Khi đó xuất hiện Component properties (Đặc tính phần
  tử).
A
                                                           E
   B – Dạng píttông.                      B           F
   C – Dạng đệm.                                              M
                                               C           L
   D – Dẫn hướng.                                     D
   E – Cổng vào/ra.
   F – Cổng xả.
   G – Đầu nối.                                   J
                               G
   H – Hãm.
   I – Cầu chuyển động.       H

   J – Lò xo.                 I

   K – Đường kính của cầu.        K
   L – Độ dài thân xy lanh.
   M – Các cảm biến.
 2.Các cảm biến xy lanh:




                                     Hình 5 – 16 : Hộp thoại
                                     hệ các cảm biến xy lanh.




 Khi cảm biến là phần được chọn (được kiểm tra) 1 giá trị mới
  được tạo trong phần quản lý giá trị. Giá trị khác có thể được sử
  dụng bằng bộ điều khiển (thủy lực theo tỷ lệ), như 1 bên biến
  trong (SFC, lôgíc hình thang), hoặc với 1 dạng bộ phận khác
  ( Van điều khiển trực tiếp).
 3. Xây dựng bộ van hữu hướng:


                                A
                                                         C
                                    B                D


                                                 E   F




                                    J

                            G
                                        H
                                                 I




 A-Số cổng,cho phép sử dụng để xác định số cổng của van.
 B – Số vị trí,cho phép sử dụng để xác định vị trí ban đầu của van.
 D – Tỷ lệ (proportional).,cho phép sử dụng để xác định nếu bộ phân phối là ảo
  và sẽ không tạo nên van hữu hướng .
 E – Hướng mũi tên zử dụng để di chuyển đại lượng điều khiển cùng thuộc tính
  theo hướng chỉ của mũi tên
 F – Bỏ đại lượng điều khiển đã chọn.
 G – Chấp nhận.
 H – Loại bỏ.
 (*) Để xây dựng 1 van hữu hướng cần làm các bước cần làm
  các bước sau :
   •   1. Chọn số cổng .
   •   2. Chọn số vị trí
   •   3. Chọn vị trí bắt đầu .
   •   4. Chọn hợp kiểm tra tỷ lệ ( nếu cần).
   •   5. Lựa chọn đầu tiên bộ phân phối vị trí bằng cách nhấn chuột đúp trên
       liên kết câu hỏi đánh dấu.
   •   Khi đó hộp thoại để lựa chọn sẽ mở ra.
   •   Nếu như cuộn cần thiết không có thì nhấn lên nút More ,lúc này danh
       sách các cuộn sẽ hiện ra nhiều hơn.
   •   6. Chọn van trượt kiểu pittông mong muốn bằng cách nhấp đúp lên nó ,
       hoặc lựa chọn nó bằng 1 nhấp và nhấp lên nút OK .
   •   7. Chọn bộ điều khiển phân phối . Nếu cần thiết và phụ thuộc vào hệ
       điều mong muốn cộng bổ xung .
 4. Piston :
    1 . Techinical Data : Dữ liệu công nghệ .
    (*) Dữ liệu cơ bản : ( Basic data ).
    Đường kính pittông (D).
    Đường kính cần nối với pittông (d).
    Độ dài dường đi của píttông (L)
    Độ dốc của pittông (a)
    Khối tải bên ngoài ( nối với cần pittông (M)
    Lực bên ngoài tác động vào (ấn).
    Lực bên ngoài kéo ra .
    (*) Tính toán dữ liệu : Diện tích bề mặt píttông.
    Thể tích pittông.
    Diện tích bề mặt cần nối với pittông .
    Thể tích cần nối .
    (*) Ấn tiếp vào nút (More) sẽ xuất hiện Advanced Data ( dữ liệu nâng
      cấp ).
    Lực tối đa
    Tốc độ tối đa
    Lực ma sát của pittông thủy lực
    Rò rỉ bên trong .
 - Vùng cảm nhận ( cảm biến ) (%).
2. Biểu đồ lực dẫn động ( Driving Force Curve)
 - Có Abscissa ( hoành độ ) ; Maximum Force ( lực tác động tối đa )
 - Phần tham số biểu đồ ( Curve parameter )
 - Dạng tăng trưởng :
3. Biểu đồ trở lực :
 ( giống biểu đồ trên )
4. Thông tin danh mục ( catalog )
5. Thông tin dược hiển thị ( Displayed catalog )
6. Giảm giá trị ( variable assignment ).
7. Buider : Xây dựng .
     a) Cylinder type ( dạng xylanh ) .
     b) Dạng píton :
      Đơn mỏng.
      kép ( có không gian ở giữa 2 xylanh )
      Đơn dày ( gấp đôi loại mỏng )
      Kép ( ở giữa đặc )
     c) Cổng vào ra : Chọn cổng là dạng vào hay ra.
     d) Cổng xả ( có hoặc không ) Exhaust port.
     e) Body longth : Chiều dài thân xylanh ( từ 2 ->15 ).
     g) Phần Left : ( bên trái pitông).
      Spring : có lò xo hay không.
      Adapter : đầu truyền ra kiểu gì .
      Brake : Chọn kiểu hãm ngoài.
      Rod motion : chuyển động của cần nối với pittông có kiểu xoay tròn,
        không xoay , xoay nửa vòng theo kim đồng hồ rồi thẳng , ngược kim
        đồng hồ rồi thẳng .
      Rod diameter (d) : thay đổi lại đường kính cần trục pittông.
( có 4 giá trị là: 0,1,2,3 )
XÂY DỰNG PISTON – XI LANH
XÂY DỰNG PISTON – XI LANH
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH
 5)Van tùy biến ( Customized valve )




    (*) Flobal setting :Thiết lập toàn bộ .
   - Number of ports : số cổng vào ra (2 ->6 ).
   - Số vị trí ( số khoang để diều khiển ) : 2 ->4
   - Initial position : Đặt số cổng đã chọn lên khoang.
 Khi chọn khoang là 3 thì tương ứng phần này có 3 giá trị để chọn 1,2,3
  nếu chọn 1 thì số cổng được chọn sẽ là đầu tiên tính từ bên trái sang .
 (*) Symbol and Display information : ( Kí hiệu về hiển thị thông tin ).
 Nhấp chuột đúp vào 1 trong 2 dấu chấm hỏi(?) nhỏ để lựa chọn phần
  tử tương ứng .Khi đó xuất hiện bảng sau:
* Sơ đồ 1 mạch ví dụ đã được thiết kế và mô phỏng:




                                                 NGHI£NG TRô N¢ NG
                                                      XYLANH
                               XYLANH N¢ NG H¹



                                                                     0.00 MPa   0.00 MPa




                                                                                           ?




                                  0.00 MPa
 Hình vẽ các phần tử trong hệ thống:




 Hình 5. : Hình dạng Xi lanh   Hình 5. Bơm bánh răng
III/ TRÌNH BÀY BẢN DEMO


   Trong thư viện library có rất nhiều bản DEMO trình bày.Trước hết
    bạn vào file  open project sẽ xuất hiện hộp thoại sau:
 Bạn click chon DEMO và chọn bất kỳ thư mục nào trong đó. ở đây tôi
  sẽ chon mục Pneumatic Cylinders Combinations xuất hiện bản sau:
 Để nhìn thấy hoạt động của sơ đồ mô phỏng trên .Trên thanh công cụ
  toolbar bạn chọn vào 3 biểu tượng :
    normal simulation ( mô phỏng bình thường) ,
    step by step simulation ( mô phỏng từng bước ) ,
    slow motion simulation ( mô phỏng chuyển động chậm),
    stop the simulation ( dừng mô phỏng ).




                             normal simulation
                                                                           stop the simulation



                                                        slow motion simulation

                                      step by step simulation
IV/ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM THIẾT KẾ
   4.1.Mô phỏng truyền động thủy lực chuyển động tịnh tiến:
    - Trước khi vào thiết kế thì bạn vào thư viện chứa các linh kiện mô
    phỏng mà bạn cần dùng.Ở đây mình thiết kế mô phỏng truyền động
    thủy lực chuyển động tịnh tiến nên một số linh kiện mà mình dùng
    như sau: (slide tiếp)
Xi Lanh lực




                  Van đảo chiều
                  ( Cơ cấu phân phối)



                    Bơm
Van An Toàn
 Nối các linh phần tử lại với nhau ta được hình mô phỏng :
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH
4.2 truyền động thủy lực chuyển động quay:
 Tương tự như các bước trình bày ở trên bạn cũng lấy các linh kiện
   mô phỏng trong thư viện và ghép chúng lại với nhau theo sơ đồ sau:
HÌNH DẠNG BƠM
MỘT SỐ HÌNH MÔ PHỎNG
HÌNH DẠN VAN TIẾT LƯU
MỘT SỐ HÌNH MÔ PHỎNG
MỘT SỐ HÌNH MÔ PHỎNG
MỘT SỐ HÌNH MÔ PHỎNG
MỘT SỐ HÌNH MÔ PHỎNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Giáo trình truyền động thủy lực – TS. Phạm Thị Kim
  Loan.
 Điều khiển khí nén và thủy lực – Th.S Lê Văn Tiến
  Dũng.
 Automation Studio – Technická univerzita Ostrava.
 Giáo trình thủy lực và máy thủy lực – Đinh Ngọc Ái –
  Nguyễn Phước Hoàng .
61

More Related Content

What's hot

Giới thiệu Visio
Giới thiệu VisioGiới thiệu Visio
Giới thiệu Visio
Phong Lữ
 
THCS_W09_BaiGiang_PowerPoint(Tiep)
THCS_W09_BaiGiang_PowerPoint(Tiep)THCS_W09_BaiGiang_PowerPoint(Tiep)
THCS_W09_BaiGiang_PowerPoint(Tiep)
CNTT-DHQG
 
THCS_W09_BaiDocThem
THCS_W09_BaiDocThemTHCS_W09_BaiDocThem
THCS_W09_BaiDocThem
CNTT-DHQG
 
1 nh dang-acad-2012-phan2_d
1 nh dang-acad-2012-phan2_d1 nh dang-acad-2012-phan2_d
1 nh dang-acad-2012-phan2_d
ckm2000
 

What's hot (17)

Huong dan su dung nx
Huong dan su dung nxHuong dan su dung nx
Huong dan su dung nx
 
Hướng dẫn sử dụng etabs
Hướng dẫn sử dụng etabsHướng dẫn sử dụng etabs
Hướng dẫn sử dụng etabs
 
Giới thiệu Visio
Giới thiệu VisioGiới thiệu Visio
Giới thiệu Visio
 
Nội dung chi tiết đào tạo Revit Cho hạ Tầng kỹ thuật
Nội dung chi tiết đào tạo Revit Cho hạ Tầng kỹ thuậtNội dung chi tiết đào tạo Revit Cho hạ Tầng kỹ thuật
Nội dung chi tiết đào tạo Revit Cho hạ Tầng kỹ thuật
 
RCCd 2019 - Hướng dẫn sử dụng
RCCd 2019 - Hướng dẫn sử dụngRCCd 2019 - Hướng dẫn sử dụng
RCCd 2019 - Hướng dẫn sử dụng
 
BÀI 4 Tạo họa hình cơ bản
BÀI 4 Tạo họa hình cơ bảnBÀI 4 Tạo họa hình cơ bản
BÀI 4 Tạo họa hình cơ bản
 
THCS_W09_BaiGiang_PowerPoint(Tiep)
THCS_W09_BaiGiang_PowerPoint(Tiep)THCS_W09_BaiGiang_PowerPoint(Tiep)
THCS_W09_BaiGiang_PowerPoint(Tiep)
 
Deontap accesscoloigiai 2
Deontap accesscoloigiai 2Deontap accesscoloigiai 2
Deontap accesscoloigiai 2
 
Xuat bang ve
Xuat bang veXuat bang ve
Xuat bang ve
 
THCS_W09_BaiDocThem
THCS_W09_BaiDocThemTHCS_W09_BaiDocThem
THCS_W09_BaiDocThem
 
Giáo trình hướng dẫn sử dụng Autocad
Giáo trình hướng dẫn sử dụng AutocadGiáo trình hướng dẫn sử dụng Autocad
Giáo trình hướng dẫn sử dụng Autocad
 
1 nh dang-acad-2012-phan2_d
1 nh dang-acad-2012-phan2_d1 nh dang-acad-2012-phan2_d
1 nh dang-acad-2012-phan2_d
 
Autocad nâng cao và lập trình Autocad
Autocad nâng cao và lập trình AutocadAutocad nâng cao và lập trình Autocad
Autocad nâng cao và lập trình Autocad
 
Phần mềm PFD 2015- Tính toán móng cọc
Phần mềm PFD 2015- Tính toán móng cọcPhần mềm PFD 2015- Tính toán móng cọc
Phần mềm PFD 2015- Tính toán móng cọc
 
Visio 2010
Visio 2010Visio 2010
Visio 2010
 
Bai giang power point 2010
Bai giang power point 2010 Bai giang power point 2010
Bai giang power point 2010
 
Phần mềm RCBc - Tính toán cốt thép dầm
Phần mềm RCBc - Tính toán cốt thép dầmPhần mềm RCBc - Tính toán cốt thép dầm
Phần mềm RCBc - Tính toán cốt thép dầm
 

Similar to Slide do an

Huong dan-su-dung-orcad
Huong dan-su-dung-orcadHuong dan-su-dung-orcad
Huong dan-su-dung-orcad
Sy Nam Nguyen
 
đồ áN nhóm 18. nguyễn hoàng hải nguyễn hoàng minh đạo văn ty.
đồ áN nhóm 18. nguyễn hoàng hải nguyễn hoàng minh đạo văn ty.đồ áN nhóm 18. nguyễn hoàng hải nguyễn hoàng minh đạo văn ty.
đồ áN nhóm 18. nguyễn hoàng hải nguyễn hoàng minh đạo văn ty.
kingsea1981
 
Lập trình C# 2008 cơ bản_Nhất Nghệ
Lập trình C# 2008 cơ bản_Nhất NghệLập trình C# 2008 cơ bản_Nhất Nghệ
Lập trình C# 2008 cơ bản_Nhất Nghệ
Trần Thiên Đại
 
1 chương trình đào tạo của hướng nghề thiết kế đồ họa quảng cáo bài rút gọn
1 chương trình đào tạo của hướng nghề thiết kế đồ họa quảng cáo   bài rút gọn1 chương trình đào tạo của hướng nghề thiết kế đồ họa quảng cáo   bài rút gọn
1 chương trình đào tạo của hướng nghề thiết kế đồ họa quảng cáo bài rút gọn
Mun Mum Mim
 
Thêm sửa-xóa-combobox - c#
Thêm sửa-xóa-combobox - c#Thêm sửa-xóa-combobox - c#
Thêm sửa-xóa-combobox - c#
Văn Dũng
 
Giaotrinhcoreldraw 111029085418-phpapp01
Giaotrinhcoreldraw 111029085418-phpapp01Giaotrinhcoreldraw 111029085418-phpapp01
Giaotrinhcoreldraw 111029085418-phpapp01
Hoang Ty
 
Nhat nghe c#
Nhat nghe   c#Nhat nghe   c#
Nhat nghe c#
Hihi Hung
 

Similar to Slide do an (20)

Hdsd eclipse
Hdsd eclipseHdsd eclipse
Hdsd eclipse
 
Huong dan-su-dung-orcad
Huong dan-su-dung-orcadHuong dan-su-dung-orcad
Huong dan-su-dung-orcad
 
Huong dan orcad
Huong dan orcadHuong dan orcad
Huong dan orcad
 
Giáo Trình Revit Mep
Giáo Trình Revit MepGiáo Trình Revit Mep
Giáo Trình Revit Mep
 
giới thiệu phần mềm thiết kế cơ khí miễn phí mã nguồn mở FreeCAD
giới thiệu phần mềm thiết kế cơ khí miễn phí mã nguồn mở FreeCADgiới thiệu phần mềm thiết kế cơ khí miễn phí mã nguồn mở FreeCAD
giới thiệu phần mềm thiết kế cơ khí miễn phí mã nguồn mở FreeCAD
 
đồ áN nhóm 18. nguyễn hoàng hải nguyễn hoàng minh đạo văn ty.
đồ áN nhóm 18. nguyễn hoàng hải nguyễn hoàng minh đạo văn ty.đồ áN nhóm 18. nguyễn hoàng hải nguyễn hoàng minh đạo văn ty.
đồ áN nhóm 18. nguyễn hoàng hải nguyễn hoàng minh đạo văn ty.
 
Lập trình C# 2008 cơ bản_Nhất Nghệ
Lập trình C# 2008 cơ bản_Nhất NghệLập trình C# 2008 cơ bản_Nhất Nghệ
Lập trình C# 2008 cơ bản_Nhất Nghệ
 
Huong dan co ban solidwork2008
Huong dan co ban solidwork2008Huong dan co ban solidwork2008
Huong dan co ban solidwork2008
 
1 chương trình đào tạo của hướng nghề thiết kế đồ họa quảng cáo bài rút gọn
1 chương trình đào tạo của hướng nghề thiết kế đồ họa quảng cáo   bài rút gọn1 chương trình đào tạo của hướng nghề thiết kế đồ họa quảng cáo   bài rút gọn
1 chương trình đào tạo của hướng nghề thiết kế đồ họa quảng cáo bài rút gọn
 
Thêm sửa-xóa-combobox - c#
Thêm sửa-xóa-combobox - c#Thêm sửa-xóa-combobox - c#
Thêm sửa-xóa-combobox - c#
 
Gt do hoa 3 d
Gt do hoa 3 dGt do hoa 3 d
Gt do hoa 3 d
 
Bài tập Lập trinh viên thiết bị di động
Bài tập Lập trinh viên thiết bị di độngBài tập Lập trinh viên thiết bị di động
Bài tập Lập trinh viên thiết bị di động
 
Bai tap thuc hanh
Bai tap thuc hanhBai tap thuc hanh
Bai tap thuc hanh
 
Giaotrinhcoreldraw 111029085418-phpapp01
Giaotrinhcoreldraw 111029085418-phpapp01Giaotrinhcoreldraw 111029085418-phpapp01
Giaotrinhcoreldraw 111029085418-phpapp01
 
ứng dụng cntt qltb-truongmamnon
ứng dụng cntt qltb-truongmamnonứng dụng cntt qltb-truongmamnon
ứng dụng cntt qltb-truongmamnon
 
Báo cáo
Báo cáoBáo cáo
Báo cáo
 
Nhat nghe c#
Nhat nghe   c#Nhat nghe   c#
Nhat nghe c#
 
Nhat nghe c#
Nhat nghe   c#Nhat nghe   c#
Nhat nghe c#
 
Nhat nghe c#
Nhat nghe   c#Nhat nghe   c#
Nhat nghe c#
 
C# cơ bản hay
C# cơ bản hayC# cơ bản hay
C# cơ bản hay
 

Slide do an

  • 1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG
  • 2. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, việc xây dựng tính toán thiết kế hệ thống thuỷ lực của các loại máy trong ngành công nghiệp gặp rất nhiều khó khăn,tốn nhiều thời gian và không hiệu quả Làm thế nào để khắc phục được các nhược điểm trên là một mối quan tâm lớn của tất cả các Kỹ sư ngành động lực Để đem lại hiệu quả kinh tế cao ứng dụng phần mềm mô phỏng … tại sao không ? 2
  • 3. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG CHỌN PHẦN MỀM MÔ PHỎNG NÀO ? HIỆN NAY CÓ RẤT NHIỀU PHẦN MỀM MÔ PHỎNG FLUIDSIM , ANSYS , MATLAPSIMULINK,LVSIM… VÀ ĐẶT BIỆT : AUTOMATION STUDIO 5.0 3
  • 4. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG AUTOMATION STUDIO 5.0 LÀ GÌ ? là phần mềm ứng dụng có thể tính toán thiết kế, mô phỏng một cách trực quan quá trình động học của từng phần tử trong hệ thống thuỷ lực Điều khiển trực tiếp hay gián tiếp bằngđiện, thuỷ lực, khí nénVi điều khiển, PLC, hay kết hợp Ngoài ra kết hợp các đường đặt tính và hình mô phỏng động xuất ra từ phần mềm khi điều khiển, chúng ta có thể đánh giá được quá trình làm việc của từng máy. Trên cơ sở đó vận dụng vào quá trình làm việc của nó 4 trong thực tế.
  • 5. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU LÀ PHẦN MỀM RẤT HAY DÙNG ĐỂ PHỤC VỤ CHO VIỆC GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BẠN LÀ KỸ SƯ : ỨNG DỤNG ĐỂ THIẾT KẾ , MÔ PHỎNG CÁC HỆ THỐNG VÀ ĐIỀU KHIỂN MÁY MÓC TRONG NHÀ MÁY BẠN LÀ SINH VIÊN : DỄ DÀNG HIỂU RÕ BÀI GIẢNG TRÊN LỚP VÀ ỨNG DỤNG VÀO NGHIÊN CỨU KHOAHỌC 5
  • 6. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG MỤC LỤC I/ CÀI ĐẶT PHẦN MỀM II/ MÔ TẢ PHẦN MỀM VÀ CÁCH SỬ DỤNG III/ TRÌNH BÀY BẢN DEMO IV/ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM THIẾT KẾ 6
  • 7. I/HUỚNG DẪN DOWNLOAD VÀ CÀI ĐẶT PHẦN MỀM Bạn có thể vào “google.com.vn” và tìm với dòng lệnh: “ download automation studio 5.0” Hoặc có thể download trực tiếp tại trang : www.vndownload.org khi bạn tải về máy đủ 6 part cho vào cùng một thư mục , bạn chỉ cần giải nén part đầu tiên là được rồi. 7
  • 8. Sau khi giải nén xong thì sẽ được như thế này
  • 9. Click vào thư mục trên ta sẽ thấy Để cài đặt click vào thư mục setup,sau đó chạy file setup.exe: Chọn Ok: 9
  • 10. Chọn Ok Sau đó màn hình hiện ra:
  • 11. Nhấp Next Sau đó chọn “I accept” rồi chọn “Yes”:
  • 12. Điền vào “User Name” và “Company Name”,rồi chọn Next
  • 13. TIẾP TỤC NHẤP : NEXT Bạn nên chọn “Metric” biểu diễn hệ met,nhấp next
  • 14. BẠN CỨ TIẾP TỤC NHẤP : NEXT CHO ĐẾN CỬA SỔ SAU Please wait in a several minutes: Please wait in a several minutes
  • 15. Chọn Finish để hoàn thành quá trình cài đặt
  • 16. Crack phần mềm  Click vào thư mục “Crack by VNDL”,copy toàn bộ file trong thư mục và dán vào trong thư mục bạn vừa cài đặt Automation Studio 5.0.Sau đó chạy chương trình.Như vậy bạn đã hoàn thành quá trình cài đặt.
  • 17. II/ MÔ TẢ PHẦN MỀM VÀ CÁCH SỬ DỤNG 2.1. MÔ TẢ PHẦN MỀM: Để bắt đầu làm việc với A.S ta nhấp chuột đúp vào biểu tượng của A.S trên desktop.Khi đó, cửa sổ chíng của A.S sẽ mở ra như hình dưới đây :
  • 18. Ở trong môi trường của Automation Studio Bộ soạn thảo biểu đồ (Diagram Editor). Tham khảo đề tài (Project Explorer). Viện tìm kiếm (Library Explorer). Bộ soạn thảo biểu đồ cung cấp cho bạn cách tạo mô phỏngbiểu đồ và làm báo cáo Thư viện tìm kiếm cung cấp những thư viện dạngký hiệu cần thiết cho việc tạo biểu đồ để làm nên 1 đề tài của bạn. Cuối cùng,phần mền này cho phép bạn tìm được hồ sơ (Document) trong đề tài(Project) của bạn.Bạn có thể in và xuất biểu đồ 1 cách dễ dàng! 18
  • 19. Chúng ta sẽ đi vào từng phần cụ thể 2.1.1) Diagram: (Bộ soạn thảo biểu đồ) Phần này giới thiệu những thành phần nằm trong cửa sổ chính của A.S. Các mục này được chia làm 2 loại là : Tĩnh và Động. A B C D E F 19
  • 20.  Trong đó: A : Khối tiêu đề (tĩnh) B : Khối trình đơn (tĩnh) C : Dải các công cụ khác nhau (tĩnh) D : Thư viện tìm kiếm (động) E : Tham khảo đề tài (động) F : Bật trình đơn – ví dụ (động)  Ở trên thanh Menu có: File, Edit, View, Insert,Layout, Simulation, Tool, Window và Help (?). - File có các phần giúp tạo mới một Project (đề án), mở hay đóng một Project, Diagram (biểu đồ), Save (lưu), Print (in), Report (báo cáo) cho phép chèn vào một bảng vật liệu Bill of Materia (BOM) hoặc một hồ sơ báo cáo… - Edit : cho phép cắt dán, Undo (quay lại), xóa, chọn tất cả (Select all),…Ngoài ra: Component Properties trong Edit cho phép sử dụng để xem, chọn và chỉnh sửa thông tin liên quan tới phần được chọn trong project (đề án).Document Properties trong Edit cho phép xem, chọn và sửa thông tin liên quan tới hồ sơ. - View : có các chức năng phóng to, thu nhỏ biểu đồ để tiện cho việc xem và thiết kế biểu đồ. - Panning : dùng để di chuyển biểu đồ.
  • 21. * Simulation Toolbar: (Thanh công cụ mô phỏng) Thanh công cụ để mô phỏng của bộ soạn thảo biểu đồ (Diagram Editor) bao gồm các dạng nút nhấn : - A : Normal (bình thường) - mô phỏng mạch ở tốc độ bình thường. - B : Stepby step (từng bước) - mô phỏng mạch ở nơi mà chuột nhấn làm thay đổi 1 chu trình (vòng). - C : Slow Motion (chuyển động chậm) - mô phỏng mạch ở tốc độ chậm nhất. - D : Pause (ngắt mô phỏng) - E : Stop (dừng mô phỏng) - J : Plotter (máy vẽ)
  • 22. *  Insert Toolbar (công cụ chèn): - A : Selection – cho phép chọn một phần tử trong vùng làm việc. - B : Links – tạo liên kết công nghệ. - C : Line – vẽ đường thẳng. - D : Rectangle – vẽ hình chữ nhật - E : Ellipse – vẽ hình elíp - F : % Arc – vẽ đường hình cung - G : Polygon – vẽ hình đa giác - H : Text – chèn hộp văn bản - I : Image – chèn ảnh - J : Field – chèn các trường
  • 23. 2.1.2) Library Explorer (Thư viện tìm kiếm): Thư viện tìm kiếm đưa ra sự đa dạng của lĩnh vực thủy lực, khí, các đại lượng điều A B C D
  • 24.  A : Toolbal : công cụ cho phép quản lý, lựa chọn, tạo thư viện và các thành phần.  B : Tab(s) – thanh này cho phép sử dụng để lựa chọn thư viện cung cấp, cho những đòi hỏi về đồ họa trong việc giảm thiểu mức độ để tạo nên mạch.  C : Library window – cho phép sử dụng để hiển thị dạng cây và lựa chọn theo những nhóm và những họ phần tử thủy- khí đặc biệt.v.v…  D : Component window : cửa sổ các phần tử của thư viện.
  • 25.  2.1.3. Khởi tạo một Project mới : Để khởi tạo một đề án mới ta làm như sau : 1. Chọn File → New project. Khi đó xuất hiện hộp thoại và đưa ra sự lựa chọn ở trong hộp thoại. Việc này giúp chọn cái mà bạn sử dụng làm cơ sở sau này.
  • 26.  2. Chọn dạng cần thiết hoặc không (None) nếu không có dạng giá trị mà bạn cần.  3. Cái này giúp bạn thực hiện mọi lựa chọn đã hoàn tất. Nhấn vào nút OK để tạo một đề án mới.Một đề án mới đồng nhất giúp lựa chọn được cách mở ra trên màn hình, sẽ tốt như bạn nhìn thấy trong cửa sổ nhỏ của Project Explorer.  * Để khởi tạo một hồ sơ mới (new document) thì đầu tiên phải tạo một biểu đồ mới (new diagram) bằng cách :  Nhấn File → New → Diagram.
  • 27. 2.1.4. Đặc tính phần tử : (Component Properties). - Hộp thoại đặc tính phần tử : Để hiển thị và điều chỉnh một đặc tính,nhấn A B  A – Thanh tiêu đề.  B – Cửa sổ hiển thị.  C – Cây cấu trúc của nhóm.  D – Close  E – Phần đặc tính. C E  F – Áp dụng.  G – Đặt lại. D F G  H – Giúp đỡ.
  • 28. 3.1.5 Component Builder : Xây dựng phần tử. Các phần tử có sẵn là những cái liên kết với :  Xy lanh thủy, khí.  Van có hướng thủy, khí.  Van thủy lực có hướng theo tỷ lệ.  Dãy khí. 1.Thiết kế một xy lanh :  Nhấn chuột đúp vào biểu tượng xy lanh.  Khi đó xuất hiện Component properties (Đặc tính phần tử).
  • 29. A E  B – Dạng píttông. B F  C – Dạng đệm. M C L  D – Dẫn hướng. D  E – Cổng vào/ra.  F – Cổng xả.  G – Đầu nối. J G  H – Hãm.  I – Cầu chuyển động. H  J – Lò xo. I  K – Đường kính của cầu. K  L – Độ dài thân xy lanh.  M – Các cảm biến.
  • 30.  2.Các cảm biến xy lanh: Hình 5 – 16 : Hộp thoại hệ các cảm biến xy lanh.  Khi cảm biến là phần được chọn (được kiểm tra) 1 giá trị mới được tạo trong phần quản lý giá trị. Giá trị khác có thể được sử dụng bằng bộ điều khiển (thủy lực theo tỷ lệ), như 1 bên biến trong (SFC, lôgíc hình thang), hoặc với 1 dạng bộ phận khác ( Van điều khiển trực tiếp).
  • 31.  3. Xây dựng bộ van hữu hướng: A C B D E F J G H I  A-Số cổng,cho phép sử dụng để xác định số cổng của van.  B – Số vị trí,cho phép sử dụng để xác định vị trí ban đầu của van.  D – Tỷ lệ (proportional).,cho phép sử dụng để xác định nếu bộ phân phối là ảo và sẽ không tạo nên van hữu hướng .  E – Hướng mũi tên zử dụng để di chuyển đại lượng điều khiển cùng thuộc tính theo hướng chỉ của mũi tên  F – Bỏ đại lượng điều khiển đã chọn.  G – Chấp nhận.  H – Loại bỏ.
  • 32.  (*) Để xây dựng 1 van hữu hướng cần làm các bước cần làm các bước sau : • 1. Chọn số cổng . • 2. Chọn số vị trí • 3. Chọn vị trí bắt đầu . • 4. Chọn hợp kiểm tra tỷ lệ ( nếu cần). • 5. Lựa chọn đầu tiên bộ phân phối vị trí bằng cách nhấn chuột đúp trên liên kết câu hỏi đánh dấu. • Khi đó hộp thoại để lựa chọn sẽ mở ra. • Nếu như cuộn cần thiết không có thì nhấn lên nút More ,lúc này danh sách các cuộn sẽ hiện ra nhiều hơn. • 6. Chọn van trượt kiểu pittông mong muốn bằng cách nhấp đúp lên nó , hoặc lựa chọn nó bằng 1 nhấp và nhấp lên nút OK . • 7. Chọn bộ điều khiển phân phối . Nếu cần thiết và phụ thuộc vào hệ điều mong muốn cộng bổ xung .
  • 33.
  • 34.  4. Piston :  1 . Techinical Data : Dữ liệu công nghệ .  (*) Dữ liệu cơ bản : ( Basic data ).  Đường kính pittông (D).  Đường kính cần nối với pittông (d).  Độ dài dường đi của píttông (L)  Độ dốc của pittông (a)  Khối tải bên ngoài ( nối với cần pittông (M)  Lực bên ngoài tác động vào (ấn).  Lực bên ngoài kéo ra .  (*) Tính toán dữ liệu : Diện tích bề mặt píttông.  Thể tích pittông.  Diện tích bề mặt cần nối với pittông .  Thể tích cần nối .  (*) Ấn tiếp vào nút (More) sẽ xuất hiện Advanced Data ( dữ liệu nâng cấp ).  Lực tối đa  Tốc độ tối đa  Lực ma sát của pittông thủy lực  Rò rỉ bên trong .  - Vùng cảm nhận ( cảm biến ) (%).
  • 35. 2. Biểu đồ lực dẫn động ( Driving Force Curve)  - Có Abscissa ( hoành độ ) ; Maximum Force ( lực tác động tối đa )  - Phần tham số biểu đồ ( Curve parameter )  - Dạng tăng trưởng : 3. Biểu đồ trở lực :  ( giống biểu đồ trên ) 4. Thông tin danh mục ( catalog ) 5. Thông tin dược hiển thị ( Displayed catalog ) 6. Giảm giá trị ( variable assignment ).
  • 36. 7. Buider : Xây dựng . a) Cylinder type ( dạng xylanh ) . b) Dạng píton :  Đơn mỏng.  kép ( có không gian ở giữa 2 xylanh )  Đơn dày ( gấp đôi loại mỏng )  Kép ( ở giữa đặc ) c) Cổng vào ra : Chọn cổng là dạng vào hay ra. d) Cổng xả ( có hoặc không ) Exhaust port. e) Body longth : Chiều dài thân xylanh ( từ 2 ->15 ). g) Phần Left : ( bên trái pitông).  Spring : có lò xo hay không.  Adapter : đầu truyền ra kiểu gì .  Brake : Chọn kiểu hãm ngoài.  Rod motion : chuyển động của cần nối với pittông có kiểu xoay tròn, không xoay , xoay nửa vòng theo kim đồng hồ rồi thẳng , ngược kim đồng hồ rồi thẳng .  Rod diameter (d) : thay đổi lại đường kính cần trục pittông. ( có 4 giá trị là: 0,1,2,3 )
  • 37. XÂY DỰNG PISTON – XI LANH
  • 38. XÂY DỰNG PISTON – XI LANH
  • 41.  5)Van tùy biến ( Customized valve )  (*) Flobal setting :Thiết lập toàn bộ .  - Number of ports : số cổng vào ra (2 ->6 ).  - Số vị trí ( số khoang để diều khiển ) : 2 ->4  - Initial position : Đặt số cổng đã chọn lên khoang.
  • 42.  Khi chọn khoang là 3 thì tương ứng phần này có 3 giá trị để chọn 1,2,3 nếu chọn 1 thì số cổng được chọn sẽ là đầu tiên tính từ bên trái sang .  (*) Symbol and Display information : ( Kí hiệu về hiển thị thông tin ).  Nhấp chuột đúp vào 1 trong 2 dấu chấm hỏi(?) nhỏ để lựa chọn phần tử tương ứng .Khi đó xuất hiện bảng sau:
  • 43. * Sơ đồ 1 mạch ví dụ đã được thiết kế và mô phỏng: NGHI£NG TRô N¢ NG XYLANH XYLANH N¢ NG H¹ 0.00 MPa 0.00 MPa ? 0.00 MPa
  • 44.  Hình vẽ các phần tử trong hệ thống:  Hình 5. : Hình dạng Xi lanh Hình 5. Bơm bánh răng
  • 45. III/ TRÌNH BÀY BẢN DEMO  Trong thư viện library có rất nhiều bản DEMO trình bày.Trước hết bạn vào file  open project sẽ xuất hiện hộp thoại sau:
  • 46.  Bạn click chon DEMO và chọn bất kỳ thư mục nào trong đó. ở đây tôi sẽ chon mục Pneumatic Cylinders Combinations xuất hiện bản sau:
  • 47.  Để nhìn thấy hoạt động của sơ đồ mô phỏng trên .Trên thanh công cụ toolbar bạn chọn vào 3 biểu tượng :  normal simulation ( mô phỏng bình thường) ,  step by step simulation ( mô phỏng từng bước ) ,  slow motion simulation ( mô phỏng chuyển động chậm),  stop the simulation ( dừng mô phỏng ). normal simulation stop the simulation slow motion simulation step by step simulation
  • 48. IV/ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM THIẾT KẾ  4.1.Mô phỏng truyền động thủy lực chuyển động tịnh tiến: - Trước khi vào thiết kế thì bạn vào thư viện chứa các linh kiện mô phỏng mà bạn cần dùng.Ở đây mình thiết kế mô phỏng truyền động thủy lực chuyển động tịnh tiến nên một số linh kiện mà mình dùng như sau: (slide tiếp)
  • 49. Xi Lanh lực Van đảo chiều ( Cơ cấu phân phối) Bơm Van An Toàn
  • 50.  Nối các linh phần tử lại với nhau ta được hình mô phỏng :
  • 52. 4.2 truyền động thủy lực chuyển động quay:  Tương tự như các bước trình bày ở trên bạn cũng lấy các linh kiện mô phỏng trong thư viện và ghép chúng lại với nhau theo sơ đồ sau:
  • 54. MỘT SỐ HÌNH MÔ PHỎNG
  • 55. HÌNH DẠN VAN TIẾT LƯU
  • 56. MỘT SỐ HÌNH MÔ PHỎNG
  • 57. MỘT SỐ HÌNH MÔ PHỎNG
  • 58. MỘT SỐ HÌNH MÔ PHỎNG
  • 59. MỘT SỐ HÌNH MÔ PHỎNG
  • 60. TÀI LIỆU THAM KHẢO  Giáo trình truyền động thủy lực – TS. Phạm Thị Kim Loan.  Điều khiển khí nén và thủy lực – Th.S Lê Văn Tiến Dũng.  Automation Studio – Technická univerzita Ostrava.  Giáo trình thủy lực và máy thủy lực – Đinh Ngọc Ái – Nguyễn Phước Hoàng .
  • 61. 61