SlideShare a Scribd company logo
1 of 62
Download to read offline
Thiết kế và giám sát công trình điện                            PGS.TS. Quyền Huy Ánh



            HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM DOC

I. TỔNG QUAN
I.1. GIỚI THIỆU
   DOC là chương trình của hãng ABB để thiết kế và tính toán mạng phân phối trung và hạ
áp, lựa chọn thiết bị đóng cắt và thiết bị bảo vệ và kiểm tra lại sự phối hợp bảo vệ của các
thiết bị.
   DOC liên kết với CAT để vẽ các thiết bị trên tủ, thiết kế tủ phân phối.
   Chức năng chính của chương trình :
            Vẽ sơ đồ đơn tuyến của mạng điện.
            Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch phụ.
            Tính toán dòng điện và sụt áp.
            Tính toán dòng ngắn mạch.
            Định kích cỡ cáp trung và hạ áp.
            Chọn thiết bị đóng cắt và bảo vệ.
            Tính toán quá nhiệt bên trong tủ.
            Điều chỉnh và phối hợp các thiết bị bảo vệ.
            Kiểm tra bảo vệ cáp.
            Liên kết với phần mềm CAT để quản lí và thiết kế tủ phân phối.
            In sơ đồ đơn tuyến và dữ liệu của dự án.
  Chương trình có các chức năng sau đây:
  1. Thiết kế và vẽ sơ đồ đơn tuyến
        Mạng trung áp :
              Vn ≤ 36 KV 50/60Hz.
              Trạng thái của dây trung tính: Cách điện / Cân bằng.
        Mạng hạ áp :
             Vn ≤ 1 KV 50/60HZ.
             Nguồn cung cấp: ba pha có hoặc không có trung tính, hai pha và một pha.
             Hệ thống phân phối: TT, IT, TN-S, TN-C
        Không giới hạn số nút, số phần tử và cấp phân phối.
        Nhiều hệ thống phân phối trong cùng mạng.

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                            1
Thiết kế và giám sát công trình điện                            PGS.TS. Quyền Huy Ánh
       Mạng ba pha với tải một pha hoặc hai pha.
       Nguồn với máy phát.
       Nguồn phát điện với máy biến áp.
       Hoạt động độc lập, không giới hạn số lượng máy phát.
       Phương pháp tính toán theo tiêu chuNn : IEC 60909.
   2. Tính toán dòng điện tải
       Dòng tải
       Dòng ngắn mạch
       Tính toán điện áp rơi.
       Định kích cỡ máy biến áp, dây cáp và thanh cái hệ thống theo tiêu chuNn:
       Lựa chọn thiết bị đóng cắt và bảo vệ.
       Cài đặt và phối hợp giữa các thiết bị bảo vệ.
       Đánh giá độ tăng nhiệt của tủ theo PTTA (Method of temperature rise assessment by
       extrapolation for partially tested assemblies ): theo tiêu chuNn IEC 60890.
       Xuất kết quả báo cáo dưới dạng văn bản.
- N goài ra ở DOC có hai hướng thiết kế DOC Light và DOC Professionnal giúp cho người
thiết kế có thể lựa chọn phương án thiết kế phù hợp.
       DOC Light :
                  Dễ sử dụng.
                  Dùng cho những mạng hạ áp có sơ đồ và tính toán đơn giản với nguồn cung
                  cấp từ máy biến áp phân phối MV/LV.
                  Chức năng sẽ bị giới hạn ở phần trung áp.
                  Chỉ sử dụng cho mạng đơn.
       DOC Professionnal :
                  Tận dụng hết tính năng của phần mềm bao gồm tất cả các chức năng sẵn có.
                  Dùng cho mạng có sơ đồ và tính toán phức tạp với nguồn trung áp hoặc với
                  nguồn cung cấp bởi máy phát.
   So với phần mềm Ecodial thì phần mềm DOC có các ưu điểm sau:
   - Quản lí các dự án chính và phụ theo bảng (sheet) chứ không theo tập tin (file). Điều này
   thuận tiện cho việc quản lí và in ấn.
   - Có thể thao tác đóng và cắt các thiết bị đóng cắt bảo vệ trên sơ đồ phân phối điện một
   cách trực tuyến (online) bằng thao tác nhấp chuột và chương trình sẽ tính lại dự án chứ


Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                              2
Thiết kế và giám sát công trình điện                           PGS.TS. Quyền Huy Ánh
   không cần phải thao tác ngoại tuyến (offline) thông qua chỉnh sửa thiết bị trong cửa sổ
   đặc tính thiết bị.
   - Các văn bản có thể in dưới dạng tập tin .pdf, .xls, .rtf và đặc biệt là .pdf vốn được sử
   dụng rất rộng rãi trong việc trao đổi thông tin trên mạng và có tính bảo mật cao.
   - Sơ đồ đơn tuyến có thể định dạng file .dwg, .dxf ( Auto cad ) và .pdf.
   - Chỉ duy nhất phần mềm DOC là có thể xuất sơ đồ đơn tuyến ra dạng file autocad, thuận
   tiện cho việc chỉnh sửa.
   - Các giao diện tính toán, giao diện thông số thiết bị rất sinh động, đầy đủ, chi tiết và rõ
   ràng.
   - Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm được trình bày dưới dạng tập tin .pdf dựa trên
   nền các phiên bản trước.

I.2. GIAO DIỆN VÀ LƯU ĐỒ TÍNH TOÁN

                                                                       Khởi động DOC


                                                                Chọn thông số chung của dự án


                                                                Chọn mẫu dự án (mẫu giấy in )


                                                                     Vẽ sơ đồ đơn tuyến


                                                                  N hập thông số cho thiết bị


                                                                      Tính toán tự động


                                                                                                Sai
                                                                          Hoàn tất

                                                                       Đúng

                                                                    Xem kết quả tính toán


                                                                     Lập bảng báo cáo


                                                                        Xuất kết quả



                         Hình 1. Giao diện và lưu đồ tính toán của DOC

II. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DOC&CAT
II.1. BƯỚC 1
   Đầu tiên, cài đặt ABBSoftwareDestop trước:
       Mở folder chứa DOC&CAT : “Drive>:DOC&CAT”.

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                                         3
Thiết kế và giám sát công trình điện                         PGS.TS. Quyền Huy Ánh
       Double click file “Setup.exe”.




                                                      Click here to install
                                                      ABB Software Desktop




       Click vào “CAT”, hoặc “DOC”, khi đó ABB Software Desktop sẽ được cài đặt.
II.2. BƯỚC 2
   Cài đặt ABB CAT
   Click vào “CAT” để cài đặt ABB CAT Software.




                                 Click here again
                                 to install CAT




II.3. BƯỚC 3
   Cài đặt ABB DOC Software
       Click vào “DOC” để cài đặt ABB DOC Software.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                         4
Thiết kế và giám sát công trình điện                          PGS.TS. Quyền Huy Ánh




                                                          Click vào đây để
                                                          cài đặt ABB DOC


   Để update ABB Software Desktop, DOC&CAT :
       Chạy ABB Software Desktop.




    Click vào đây
    để update




  Xuất hiện hộp thoại > Click OK để chấp nhận việc update :




  Sau khi nhấn OK hộp thoại Welcom xuất hiện yêu cầu chọn update oline hoặc từ file trong
máy tính:


Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                          5
Thiết kế và giám sát công trình điện                          PGS.TS. Quyền Huy Ánh




       Để update từ file trong máy tính :
       + Chọn “Look for updates locally”.
       + Click “Browse…” để chỉ đến thư mục chứa file update.
       + Chọn thư mục : “Drive>:DOC&CATABBSoftwareUpgradeLocalshare”.
       N hấn OK > chương trình sẽ tự động update.




       Để update trực tuyến: cần phải đăng ký tài khoản trước khi update trực tuyến.

                                                         Click vào đây
                                                         để đăng ký




  Xuất hiện hộp thoại Sign up: điền các dữ liệu cá nhân vào để tạo tài khoản sử dụng.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                                6
Thiết kế và giám sát công trình điện                          PGS.TS. Quyền Huy Ánh




       Chọn “Look for updates on Internet”.




   Chọn mục : “Save downloaded upgrades…” nếu muốn lưu lại file update này.
   N hấn OK > chương trình sẽ tự động kết nối Internet và update.
   Lưu ý : máy tính phải được kết nối Internet trước khi update online.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                          7
Thiết kế và giám sát công trình điện                             PGS.TS. Quyền Huy Ánh

III. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CỦA PHẦN MỀM DOC
III.3. LƯU ĐỒ THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN VỚI PHẦN MỀM DOC

  Bước 1 : Khởi động chương trình

                                                    Bước 4 : N hập thông số




  - Lựa chọn phương án thiết kế.
  + DOC Light : đơn giản, dễ sử dụng, dùng          - N hập các thông số cần thiết cho các thiết bị :
  cho mạng đơn giản.                                máy biến áp, cáp, busbar, tụ điện, các loại tải…
  + DOC Professional : tận dụng hết tính            - N hập tên mô tả thiết bị đóng cắt, tải.
  năng của phần mềm, dùng cho những sơ              - N hập tên và xác định tủ phân phối cho thiết
  đồ mạng phức tạp.                                 bị.
  Bước 2 : Chọn thông số dự án                      Bước 5 : Tính toán




                                                    Khi hoàn thành các bước trên, tiến hành chạy
                                                    chương trình tính toán của DOC.

                                                    Bươc 6 : Xác định tủ phân phối
  - Chọn hệ thống thiết kế, thông số liên
  quan đến dự án : cấp điện áp, tần số, tiêu
  chuNn tính toán.
  - Số pha LLLN , LLL, LLN , LL, LN .
  - Hệ thống phân phối : TT, TN -C, TN -S,
  IT.
  - Chọn mẫu dự án : khổ giấy.

  Bước 3 : Xây dựng sơ đồ đơn tuyến



                                                    - Xác định kích thước tủ phân phối, nhiệt độ
                                                    xung quanh, hệ thống thông gió.
                                                    - Tính toán tổn hao công suất.
                                                    - N hiệt độ bên trong tủ phân phối.
                                                    - Khả năng đối lưu tự nhiên/cưỡng bức.
                                                    - Lựa chọn cách bố trí.

  - Xây dựng sơ đồ đơn tuyến của dự án từ
  việc thiết lập, kết hợp các phần tử như máy   I
  biến áp, máy phát, thanh góp…hoặc ta
  cũng có thể dùng các phần tử mà chương
  trình đã kết hợp sẵn để vẽ.

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                                        8
Thiết kế và giám sát công trình điện                            PGS.TS. Quyền Huy Ánh



     I



Bước 7 : Hiển thị kết quả
                                                Phần mềm DOC có thể hiển thị :
                                                - Hiển thị tất cả đường đặc tuyến của các thiết
                                                bị.
                                                - Chỉnh định đường đặc tuyến theo đúng yêu
                                                cầu.
                                                - Hiển thị dòng ngắn mạch lớn nhất và nhỏ
                                                nhất, dòng làm việc lớn nhất.
                                                - N hập tên cho đường đặc tuyến.
                                                - Lưu đường đặc tuyến ra sơ đồ đơn tuyến hay
                                                dự án khác.

                                                Bước 9 : Quản lí dự án và xuất kết quả




Phần mềm DOC có thể hiển thị tất cả hoặc một
phần tính toán. Có các loại hiển thị kết quả:
-Hiển thị trên sơ đồ đơn tuyến.
-Dòng ngắn mạch lớn nhất và nhỏ nhất của
từng thiết bị.
-Kết quả lựa chọn.

Bước 8 : Hiển thị đường đặc tuyến
                                                Phần mềm DOC có thể in tất cả các bảng báo
                                                cáo của từng thiết bị được thiết kế trong sơ đồ.
                                                Mọi thông tin của dự án sẽ được nhập ở phần
                                                này.
                                                Phần mềm DOC cho phép xuất dữ liệu ra :
                                                - Màn hình
                                                - Máy in
                                                - Dạng file .RTF
                                                - Dạng file .PDF
                                                - Dạng file .MDI


- Dạng File .DXF-DWG




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                                      9
Thiết kế và giám sát công trình điện                                   PGS.TS. Quyền Huy Ánh


IV. PHẦN TỬ MẠNG ĐIỆN VÀ CÁC THÔNG SỐ
IV.1. MẠCH TẢI HẠ ÁP

1. Tải động cơ
              Mô tả                                            Nội dung
  Coordination type                    Kiểu phối hợp :
                                       + Type 1 : CB và động cơ không được hư hỏng, công
                                       tắc tơ và rơle quá tải có thể hư hỏng, việc khởi động sẽ
                                       không được tiếp tục, phải thay thế
                                       + Type 2 : CB và động cơ không được hư hỏng, công
                                       tắc tơ và rơle quá tải không được hư hỏng, chỉ cần tách
                                       tiếp điểm ra rồi khởi động lại.
2. Máy ngắt hạ thế (CB)
                     Mô tả                                           Nội dung
  User                                        Mô tả của người dùng, số pha, hệ thống phân phối,
                                              điện áp, tần số
  Type                                        Loại CB
  Idn                                         Giá trị cài đặt bảo vệ chống dòng rò.
  Version                                     Phiên bản: cố định, loại kéo ra được, loại cắm vào
  Poles                                       Số cực : 1P, 1P+N , 2P, 3P, 3P+N , 4P
  Family                                      Họ các CB
  Release                                     Kiểu tác động
  Advanced options                            Tùy chỉnh cấp cao : đối tượng bảo vệ, phối hợp bảo
                                              vệ, số CB đi kèm, dung lượng cắt, dòng ngắn mạch
                                              chịu đựng trong thời gian ngắn Icw, danh sách các
                                              thiết bị được bảo vệ

   Tiêu chuNn lựa chọn: DOC lựa chọn CB theo tiêu chuNn IEC 60947-2. Có thể thay
đổi các thuộc tính thông qua nút nhấn Board properties. Và hộp thoại Switch board
xuất hiện ta có thể thay đổi hạng mục trong mục Max withstand Voltage Uimp, ở mục
Use có bốn hạng mục cho phép chọn :
            Category I : specially protected equipment.
            Category II : appliances and current-using equipment.
            Category III : equipment of distribution and final circuits.
            Category IV : equipment at the origin of installation.
         Với mỗi hạng mục khác nhau thì Uimp sẽ khác nhau:
            N hiệt độ làm việc cho phép. N ếu muốn xem xét kỹ hơn thì nhấp vào




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                                       10
Thiết kế và giám sát công trình điện                                 PGS.TS. Quyền Huy Ánh


3. Contactor
                    Mô tả                                    Nội dung
    User                                Mô tả của người dùng, số pha, hệ thống phân phối,
                                        tần số
    Safety factor                       Hệ số an toàn
    Poles                               Số cực: 3P, 3P+N , 4P
    Service                             Đặc tuyến :
                                        + AC1: Khi khởi động tải không có tính cảm ứng
                                        hoặc cảm ứng ít, dòng cắt Ic bằng dòng làm việc
                                        định mức Ie
                                        + AC3: khởi động và ngắt động cơ đang chạy, dòng
                                        cắt Ic bằng dòng làm việc định mức Ie (Ie = dòng
                                        đầy tải)
    Select                              Cho phép lựa chọn contactor có sẵn trong catalogue
    Advanced options                    Tùy chỉnh cấp cao: số lần làm việc, tần suất làm
                                        việc

4. Disconector
           Mô tả                                         Nội dung
    User                    Mô tả của người dùng, số pha, hệ thống phân phối
    Use Icw                 Dòng ngắn mạch chịu đựng trong khoảng thời gian định trước
    Use Icm                 Dòng đỉnh
    Family                  Có 3 loại sau :
                            - Derived from MCCB: cầu dao cách ly có nguồn gốc từ CB vỏ
                            đúc Isomax .
                            - Standard disconectors OT-OETL: nối tiếp cầu dao cách ly.
                            - Derived from ABC: là cầu dao cách ly có nguồn gốc từ dãy của
                            máy cắt để mở Emax .
    Version                 Phiên bản :
                            - F (Fix disconector) : dao cố định.
                            - W (Withdrawable disconector): dao kéo ra được.
                            - P (Plug-in disconector): dao nối.

    Poles                   Số cực : 3P, 3P+N , 4P
    Select                  Chọn chủng loại dao cắt có sẵn trong catalogue của nhà sản xuất




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                                       11
Thiết kế và giám sát công trình điện                               PGS.TS. Quyền Huy Ánh


5. Các thư viện hạ áp của DOC
       Thư viện các mạch cấp nguồn
          Sơ đồ                           Các khả năng có thể chọn lựa
                          Mạch phân tầng với CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch + bảo vệ
                          chống dòng rò.
                          (Board Sublevel, CB with Overload and Short circuit Protetion +
                          RCB)
                          Mạch phân tầng với CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch
                          (Board Sublevel, CB with Overload and Short circuit Protetion)

                          Mạch phân tầng sử dụng CB chống dòng rò
                          (Board Sublevel, Residual current Circuit-breaker)

                          Mạch phân tầng sử dụng cầu chì
                          (Board Sublevel, Fuse.)

                          Mạch phân tầng dùng công tắc kết hợp cầu chì
                          (Board Sublevel, Switch-Fuse)

                          Mạch phân tầng dùng dao cách ly
                          (Board Sublevel, Disconnector)

                          Hệ thống phân phối
                          (Distribution)

                          CB mạch chính với chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch +
                          bảo vệ chống dòng rò
                          (Incoming CB with Overload and Short circuit Protection +
                          RCB)
                          CB mạch chính với chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch
                          (Incoming CB with Overload and Short circuit Protection)

                          Cầu chì mạch chính
                          (Incoming Fuse)

                          Liên kết với cầu chì chuyển mạch trên mạch chính
                          (Incoming Switch-Fuse)

                          Liên kết dùng dao cách ly mạch chính
                          (Incoming Disconnector)

                          Đường dây liên kết không có thiết bị trên mạch chính
                          (Board without incoming device)

                          Đường dây với liên kết đến và đi
                          (Board with Cross Reference)




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                                 12
Thiết kế và giám sát công trình điện                               PGS.TS. Quyền Huy Ánh



                          Đường dây xuất phát liên kết (điểm bắt đầu)
                          Cross Reference (Start point)

                          Liên kết tới đường dây (điểm kết thúc)
                          Cross Reference (End point).


       Thư viện các mạch tải

                          Cầu dao phụ tải mạch nhánh, dùng CB bảo vệ quá tải và ngắn
                          mạch + CB chống dòng rò
                          (Sub-Switch board feeders, Circuit-Breaker with Overload and
                          Short circuit protection + RCB)
                          Cầu dao phụ tải mạch nhánh, dùng CB bảo vệ quá tải và ngắn
                          mạch
                          (Sub-Switch board feeders, Circuit-Breaker with Overload and
                          Short circuit protection)
                          Cầu dao phụ tải mạch nhánh, dùng cầu chì chuyển mạch
                          (Sub-Switch board feeders, Switch-Fuse)

                          Cầu dao phụ tải mạch nhánh, dùng cầu chì
                          (Sub-Switch board feeders, Fuse)

                          N hánh tải tổng quát dùng CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch + CB
                          chống dòng rò
                          (Generic Load feeder, CB with Overload and Short circuit
                          protection + RCB)
                          N hánh tải tổng quát dùng CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch
                          (Generic Load feeder, CB with Overload and Short circuit
                          protection)
                          N hánh tải tổng quát dùng cầu chì chuyển mạch
                          (Generic Load feeder, Switch-Fuse)

                          N hánh tải tổng quát dùng cầu chì chuyển mạch + CB chống dòng
                          rò
                          (Generic Load feeder, Switch-Fuse + Residual current CB)
                          N hánh tải tổng quát dùng cầu chì
                          (Generic Load feeder, Fuse)

                          N hánh tụ bù dùng CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch
                          (Capacitor bank feeder, Circuit-breaker with Overload and Short
                          circuit protection)
                          CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch và tụ bù
                          (Circuit-breaker with Overload and Short circuit protection and
                          Capacitor bank)




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                                 13
Thiết kế và giám sát công trình điện                               PGS.TS. Quyền Huy Ánh



                          N hánh động cơ khởi động trực tiếp dùng bộ khởi động bằng tay
                          với chức năng bảo vệ ngắn mạch và quá tải
                          (Motor feeder DOL, Manual motor stater with only Short circuit
                          Protection and overload)
                          N hánh động cơ khởi động trực tiếp dùng bộ khởi động bằng tay
                          với chức năng bảo vệ ngắn mạch và quá tải + bảo vệ chống dòng
                          rò
                          (Motor feeder DOL, Manual motor stater with only Short circuit
                          Protection and overload + RCB)
                          N hánh động cơ khởi động trực tiếp dùng cầu chì chuyển mạch và
                          relay quá tải
                          (Motor feeder DOL, Switch fuse and Overload Relay)
                          N hánh động cơ khởi động trực tiếp dùng MCCB bảo vệ ngắn
                          mạch
                          (Motor feeder DOL, Moduled case Circuit breaker with only
                          Short circuit protection)
                          N hánh động cơ khởi động trực tiếp dùng MCCB để chuyển mạch
                          (Motor feeder DOL, Moduled case Circuit breaker with MP
                          release)
                          N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, bộ khởi động tay với
                          chức năng bảo vệ ngắn mạch
                          (Motor feeder start-delta, manual motor stater with only Short
                          circuit protection)
                          N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, bộ khởi động tay với
                          chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch
                          (Motor feeder start-delta, manual motor stater with overload and
                          Short circuit protection)
                          N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, cầu chì chuyển mạch và
                          relay quá tải
                          (Motor feeder start-delta, Switch-fuse and Overload relay)
                          N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, MCCB bảo vệ ngắn
                          mạch
                          (Motor feeder start-delta, Moduled case circuit-breaker with only
                          Short circuit protection)
                          N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, MCCB chuyển mạch
                          (Motor feeder start-delta, Moduled case circuit-breaker with MP
                          release)
                          N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, bộ khởi động tay với
                          chức năng bảo vệ ngắn mạch
                          (Motor feeder start-delta, manual motor stater with only Short
                          circuit protection)

  Lưu ý: N ếu muốn thay đổi phần tử nào trong các macro thì chỉ cần nhấp chuột vào
phần tử đó và Delete phần tử này đi. N ối lại phần vừa xóa xong bằng Connection hoặc
di chuyển ghép nối hai phần vừa bị cắt lại với nhau bằng lệnh Move.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                                   14
Thiết kế và giám sát công trình điện                                PGS.TS. Quyền Huy Ánh


IV.5. PHẦN TỬ TRUNG ÁP

1. Các thư viện trung áp của DOC

              Sơ đồ                             Các khả năng có thể chọn lựa
                                 Tủ với dao tiếp đất, CB, dao cách ly, cáp, chỉ có thể lắp
                                 đặt với nguồn vào(về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của
                                 tủ
                                 (P1A Right unit)
                                 Tủ với dao tiếp đất, cáp, chỉ có thể lắp đặt với nguồn vào
                                 (về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ
                                 (A Earthing switch Right unit)

                                 Tủ với cáp trung thế, CT, VT chỉ có thể lắp đặt với
                                 nguồn vào (về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ
                                  (RAC Incoming Cable Right unit)

                                 Tủ với cáp trung thế, chỉ có thể lắp đặt với nguồn vào (về
                                 phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ
                                 (CL Left lat, cable riser unit)

                                 Tủ với dao tiếp đất, CB, dao cách ly, cáp, chỉ có thể lắp
                                 đặt với nguồn vào (về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của
                                 tủ
                                 (P1A Left unit)
                                 Tủ với dao tiếp đất, cáp, chỉ có thể lắp đặt với nguồn vào
                                 (về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ
                                 (A Earthing switch Left unit)

                                 Tủ với cáp trung thế, CT, VT chỉ có thể lắp đặt với
                                 nguồn vào (về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ
                                 (RAC Incoming Cable Left unit)

                                 Tủ với cáp trung thế, chỉ có thể lắp đặt với nguồn vào (về
                                 phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ
                                 (CL Right lat, cable riser unit)

                                 Kết hợp hai tủ: tủ chứa CB và tủ dây dẫn trung thế có đo
                                 lường
                                 (P1E Bus Tie + Riser units)

                                 Kết hợp hai tủ: tủ chứa CB, dao cách ly, dao tiếp địa và tủ
                                 dây dẫn trung thế có đo lường
                                 (P1F Bus Tie + Riser units)

                                 Kết hợp hai tủ: tủ chứa dao cách ly + cầu chì, dao tiếp địa
                                 và tủ dây dẫn trung thế có đo lường
                                 (P2 Bus Tie + Riser units)




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                                    15
Thiết kế và giám sát công trình điện                                PGS.TS. Quyền Huy Ánh


                                 Kết hợp hai tủ: tủ chứa CB, dao cách ly, dao tiếp địa và tủ
                                 dây dẫn trung thế có đo lường
                                 (P3 Bus Tie + Riser units)

                                 Kết hợp hai tủ: tủ chứa dao tiếp địa và tủ dây dẫn trung
                                 thế có đo lường
                                 (ASR Bus Tie + Riser units)

                                 Tủ trung thế gồm: CB, dao tiếp địa và cáp

                                 (P1E Unit)

                                 Tủ trung thế gồm: dao cách ly, CB, dao tiếp địa và cáp
                                 (P1F Unit)


                                 Tủ trung thế gồm: dao cách ly + cầu chì, dao tiếp địa và
                                 cáp
                                 (P2 Unit)

                                 Tủ trung thế gồm: cầu dao phân cách và cáp

                                 (P3 Unit)

                                 Tủ trung thế gồm: dao cách ly và cáp

                                 (ASR Unit)

                                 Tủ trung thế gồm: dao cách ly + cầu chì, dao tiếp địa, các
                                 phần tử đo lường
                                 (M Measurement Unit)

                                 Máy biến áp

                                 (Box Trafo)


IV.6. THƯ VIỆN CÁC PHẦN TỬ DÙNG THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN

IV.7. THƯ VIỆN CÁC PHẦN TỬ ĐO LƯỜNG
  DOC cung cấp những biểu tượng được đưa vào bổ sung cho hoàn chỉnh mang tính
thẫm mỹ cho sơ đồ nguyên lý. N hững biểu tượng này không ảnh hưởng trong quá trình
tính toán thiết kế của mạch.
              Kí hiệu                                     Chức năng
                                   Khóa liên động
                                   Mechanical Interlock



Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                                    16
Thiết kế và giám sát công trình điện                              PGS.TS. Quyền Huy Ánh


IV.8. ĐẶC TUYẾN

Cửa sổ làm việc chính:



                    Thanh công cụ




          Phần tử
                                                     Vùng hiển thị đặc tuyến




                                    Quan hệ giữa các phần tử




       Thanh công cụ: bao gồm những công cụ để thao tác trên đặc tuyến.
       Phần tử: trình bày danh sách những phần tử trong sơ đồ hiện thời.
       Đặc tuyến: trình bày những đặc tuyến của các phần tử được đánh dấu chọn bên
       mục phần tử.
       N hững quan hệ: trình bày danh sách của sự chọn lọc và mối quan hệ về bảo vệ
       cáp.
+ Chú ý: Để di chuyển vùng đặc tuyến, chỉ cần nhấp chuột phải lên vùng đặc tuyến,
giữ, kéo và thả đến vị trí thích hợp.
1. Những dạng đặc tuyến:
       I-t LLL: Dòng thời gian tác động ba pha.
       I-t LL : Dòng thời gian tác động pha – pha.
       I-t LN : Dòng thời gian tác động pha – trung tính.
       I-t LPE : Dòng thời gian tác động pha – đất.

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                             17
Thiết kế và giám sát công trình điện                            PGS.TS. Quyền Huy Ánh


       I-I2t LLL : N ăng lượng thông qua đặc trưng ba pha.
       I-I2t LL : N ăng lượng thông qua đặc trưng hai pha.
       I-I2t LN : N ăng lượng thông qua đặc trưng pha – trung tính.
       I-I2t LPE : N ăng lượng thông qua đặc trưng pha – đất.
       Peak : Giới hạn dòng.
2. Cài đặt đặc tuyến
   Để có thể thay đổi đặc tuyến ta đánh dấu chọn vào phần tử bên mục phần tử và
nhấp chuột vào đặc tuyến của phần tử đó ở vùng đặc tuyến thì đặc tuyến sẽ hiển thị nét
đứt như hình dưới :




+ Máy cắt với cơ cấu điện từ:
     Cách 1: nhấp đôi chuột trái vào đặc tuyến cần hiệu chỉnh thì hộp thoại CB with
     thermomagnetic release xuất hiện như hình sau:




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                            18
Thiết kế và giám sát công trình điện                            PGS.TS. Quyền Huy Ánh




       Cách 2: rê chuột đến đặc tuyến và sẽ xuất hiện biểu tượng hình mũi tên hai đầu
       như hình dưới ta nhấp chuột phải và rê đến vị trí thích hợp.




+ Máy cắt với cơ cấu điện tử:

       Cách 1: nhấp đôi chuột trái vào đặc tuyến cần hiệu chỉnh thì hộp thoại CB with
       electronic release xuất hiện như hình sau:



Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                           19
Thiết kế và giám sát công trình điện                            PGS.TS. Quyền Huy Ánh




       Cách 2: rê chuột đến đặc tuyến và sẽ xuất hiện biểu tượng hình mũi tên hai đầu
       như hình dưới ta nhấp chuột phải và rê đến vị trí thích hợp.




3. Xuất kết quả đặc tuyến
   Sau quá trình hiệu chỉnh đặc tuyến của các phần tử để xuất kết quả dạng văn bản

nhấp vào biểu tượng Print        để xuất kết quả báo cáo .




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                           20
Thiết kế và giám sát công trình điện                     PGS.TS. Quyền Huy Ánh




   Đây là dạng xuất kết quả đặc tuyến của hai máy cắt QF24 và QF29 đã được hiệu
chỉnh.

V. TRÌNH TỰ THAO TÁC TÍNH TOÁN VỚI DOC
V.1. KHỞI ĐỘNG PHẦN MỀM
   Để khởi động DOC từ màn hình Desktop nhấp vào biểu tượng
(Hoặc vào menu Start/ABB Software Desktop2)
   Xuất hiện hộp thoại:




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                     21
Thiết kế và giám sát công trình điện                          PGS.TS. Quyền Huy Ánh




   Để vào chương trình, nhấp vào biểu tượng DOC trên hộp thoại, và hộp thoại User
profile selection xuất hiện như hình sau:




   Chọn hướng thiết kế phù hợp > OK.
V.2. NHẬP CÁC ĐẶC TÍNH CHUNG
   Trước khi vẽ sơ đồ đơn tuyến, phải định nghĩa loại dự án thiết kế, nhập các thông
tin chung của mạng điện.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                            22
Thiết kế và giám sát công trình điện                         PGS.TS. Quyền Huy Ánh




   LV Distribution: đây là nguồn cung cấp thích hợp cho dân dụng, những dự án
dịch vụ hay những ứng dụng công nghiệp nhỏ.
  N út nhấn Calculator cho phép tính toán dữ liệu đầu vào bằng việc cung cấp giá trị
trở kháng ngắn mạch ba pha hay công suất ngắn mạch ba pha.
  Cũng có thể thay đổi hệ số công suất ngắn mạch (cần cho việc tính toán giá trị đỉnh
dòng ngắn mạch), giá trị phần trăm dòng điện ngắn mạch pha-trung tính và pha-đất
trên dòng ngắn mạch ba pha.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                           23
Thiết kế và giám sát công trình điện                           PGS.TS. Quyền Huy Ánh


  MV-LV Trafo: đây là sự cung cấp thích hợp để đại diện cho môi trường những nhà
máy yêu cầu năng lượng lớn khi nó không cần thiết để kết hợp sự bảo vệ giữa trung áp
và hạ áp của máy biến áp.
  N ó cũng hữu ích cho việc kiểm tra điện áp rơi từ cuộn thứ cấp của máy biến áp đến
tải cuối cùng (không có việc cho rằng điện áp rơi bên trong máy biến áp được tính toán
bởi DOC nếu “máy biến áp hai cuộn dây” mà đối tượng đơn được sử dụng ).
  N hững thông số cần cung cấp cho việc thiết kế là số lượng máy biến áp, công suất
thiết kế và điện áp ngắn mạch của máy biến áp.
  MV-Supply: đây là sự cung cấp thích hợp đại diện cho dự án có năng lượng lớn ở
phần trung áp, lựa chọn thiết bị đóng cắt trung áp, thiết bị bảo vệ và sự phối hợp giữa
chúng với dự án phía hạ thế.
  N hững thông số cần cung cấp cho việc thiết kế đó là :
       Điện áp danh định.
       Dòng ngắn mạch.
       Dòng sự cố chạm đất tại điểm cung cấp.
       Trạng thái của dây trung tính : cách điện/cân bằng.
  N út nhấn hình máy tính cho phép ta thay đổi giá trị dữ liệu ngắn mạch ba pha, hay
dữ liệu ngắn mạch pha-đất.




   Generator: đây là sự cung cấp thích hợp đại diện cho những dự án tổng thể như
những hòn đảo, những con tàu hay những thềm lục địa ngoài khơi.
   Thông số cần nhập là điện áp định mức của máy phát điện.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                             24
Thiết kế và giám sát công trình điện                           PGS.TS. Quyền Huy Ánh


V.3. THIẾT LẬP SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN
  Để xây dựng sơ đồ đơn tuyến, sử dụng các thanh công cụ và các thư viện của DOC
để chọn ra các phần tử thích hợp cho việc thiết lập mạch. Thư viện mạch bao gồm thư
viện nguồn, thư viện tải…N hấp chuột vào các thanh công cụ :




  Để lựa chọn phần tử mong muốn, cũng có thể lựa chọn các phần tử có sẵn (các
macro) trong thư viện bằng cách nhấp chuột vào phần tử mong muốn, di chuyển con
trỏ để đặt phần tử này vào vị trí mong muốn. Tiếp tục lựa chọn các phần tử khác và kết
nối các phần tử này để hoàn thành sơ đồ.
V.4. NHẬP THÔNG SỐ CHO CÁC PHẦN TỬ
  Muốn nhập thông số cho phần tử, nhấp đúp chuột vào phần tử đó và một hộp thoại
sẽ xuất hiện cho phép điền vào các thông số .
Ví dụ : hộp thoại để nhập thông số của máy biến áp, CB, cáp, tải động cơ.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                            25
Thiết kế và giám sát công trình điện                          PGS.TS. Quyền Huy Ánh




V.5. TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
   Sau khi hoàn tất việc nhập thông số, thực hiện tính toán mạng điện. N hấp vào biểu
tượng        (hoặc vào menu Tools > Calculate)




V.6. PHỐI HỢP ĐẶC TUYẾN BẢO VỆ CỦA CB, MÁY CẮT, CẦU CHÌ…

   Để kiểm tra tính chọn lọc tác động giữa các cầu chì, CB, .. cần so sánh các đường
cong đặc tuyến bảo vệ của chúng để biết được thời gian tác động theo dòng điện của
các thiết bị bảo vệ có phù hợp hay không. Từ đó, sẽ giúp người thiết kế lựa chọn thiết
bị bảo vệ hay chỉnh định các thông số cài đặt nhằm đáp ứng yêu cầu bảo vệ chọn lọc
trong mạng điện. Lần lượt xét các đường đặc tuyến giữa CB phía trên (phía nguồn) với
CB cần so sánh kiểm tra.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                            26
Thiết kế và giám sát công trình điện                          PGS.TS. Quyền Huy Ánh


   Có hai cách để kiểm tra tính chọn lọc tác động giữa các CB và cầu chì:
       Vào menu Tools /Curves




       N hấp chuột vào biểu tượng Curves        trên thanh công cụ. Hộp thoại so sánh
       đường cong đặc tuyến giữa các CB sẽ xuất hiện. Thường để đảm bảo tính bảo
       vệ chọn lọc thì đặc tuyến bảo vệ của CB phía trên phải nằm hoàn toàn bên tay
       mặt của đặc tuyến bảo vệ của CB đang xem xét phía dưới.

V.7. QUẢN LÍ DỰ ÁN VÀ XUẤT KẾT QUẢ
- Mọi thông tin của dự án sẽ được nhập ở phần này
- Dạng kết quả của DOC rất đa dạng ta có thể xuất bằng dạng file của phần mềm hay
file dạng Excel hay pdf.

- Để in kết quả nhấp vào biểu tượng           , hoặc vào menu File/Print, hộp thoại
project documentation manager cho phép ta lựa chọn in ấn dự án.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                           27
Thiết kế và giám sát công trình điện                            PGS.TS. Quyền Huy Ánh


         HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM CAT

I. GIỚI THIỆU
I.1. THÔNG TIN TỔNG QUÁT
  CAT là phần mềm dùng để thống kê thiết bị của hãng ABB, nó liên kết với phần
mềm DOC cung cấp các tính năng để thực hiện việc thiết kế tủ phân phối một cách
chuyên nghiệp.
  CAT thì nhanh chóng, phần mềm tiện ích dễ sử dụng cho việc soạn thảo giá cả và
đặt hàng. N ó được thiết kế cho những kỹ thuật viên về thiết bị điều khiển, người lắp
đặt và tất cả những ai muốn phát hành bảng giá các sản phNm của ABB.
  Môi trường làm việc của CAT bao gồm những phần tử hiện diện trên màn hình,
trong khu vực dạng “Basket”, thanh công cụ truy cập nhanh (nhấn chữ “C” ở phía trên
cửa sổ), quản lý file dữ liệu và tùy chỉnh, và một dải các Tab, được phân thành các
nhãn : Home, Insert, Help, mỗi nhãn được trang bị những lệnh điều khiển và tùy chỉnh
riêng.
  Trong cửa sổ làm việc của CAT được sử dụng để chèn vào những thành phần được
chọn bởi người sử dụng dưới dạng cây thư mục, được tổ chức với các cấp khác nhau
và được tinh chỉnh bởi các lệnh copy, cut, paste, drag& drop.
I.2. KHỞI ĐỘNG CAT
   Khởi động chương trình ABB Software Desktop, icon hiển thị trên màn hình
desktop sau khi cài đặt, click icon CAT.
   ABB Software Desktop có thể chạy tất cả chương trình ứng dụng phân phát bởi
ABB. N ó cũng đưa ra một số chức năng :
         + Tự động cập nhật cho chương trình thông qua đường Internet.
         + Kết nối trực tiếp đến Website của ABB.
         + Tự động gửi email đến nhân viên kỹ thuật của ABB.
         + Quản lí việc đăng ký của người sử dụng truy cập vào dịch vụ kỹ thuật và tự
         động update chương trình.
   Giao diện và lưu đồ thực hiện :




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                           28
Thiết kế và giám sát công trình điện      PGS.TS. Quyền Huy Ánh



                                                Khởi động CAT


                                             N hập thông tin dự án


                                                  N hập dự án


                                               Liên kết qua DOC


                                                   Thiết kế tủ


                                                   Hiệu chỉnh


                                                Xuất kết quả tủ




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                              29
Thiết kế và giám sát công trình điện                                 PGS.TS. Quyền Huy Ánh


I.3. LƯU ĐỒ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN VỚI CAT

Bước 1 : Khởi động chương trình                     Thực hiện liên kết qua DOC và sử dụng công
                                                    cụ của DOC để thiết kế tủ phân phối.
                                                    Bước 5 : Thiết kế tủ




Bước 2: N hập thông tin dự án


                                                    Sử dụng thanh công cụ Board, BoardBar,
                                                    BoardLayer và menu Switchboard để thiết kế
                                                    tủ phân phối : loại tủ, kích thước, vị trí lắp đặt
                                                    (sàn hay trên tường), cửa tủ, dòng Icw min,
                                                    dòng Ipk min. Chương trình sẽ tự động sắp xếp
                                                    thiết bị trên tủ.
                                                    Bước 6 : Hiệu chỉnh

- N hập vào các dữ liệu kinh tế : tên dự án, miêu
tả dự án, mã số đấu thầu, mã kiểm tra, ngày
thực hiện, tính hiệu lực, tính hợp pháp, chiếc
khấu, bảng giá, hạn ngạch…
- N hập vào các điều kiện cung cấp : tiền lãi,
phí tổn, thanh toán, chuyên chở, bảo hành…
Bước 3 : N hập dự án




                                                    Hiệu chỉnh kích thước tủ, di chuyển thiết bị,
                                                    chèn hệ thống thanh cái, nhãn cho tủ, quản lí
                                                    layer tủ…
                                                    Bước 7 : Xuất kết quả
                                                    Có thể chọn in toàn bộ sơ đồ nguyên lí dự án
                                                    và sơ đồ tủ, hoặc chỉ in sơ đồ tủ


N hập dự án đã được thiết bằng phần mềm
DOC, có đuôi *.xml
Bước 4 : Liên kết qua DOC




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                                          30
Thiết kế và giám sát công trình điện                             PGS.TS. Quyền Huy Ánh


II. MENU LỆNH
II.1. QUICK ACCESS TOOLBAR
   Click nút “C”, người sử dụng có thể gọi các lệnh sau:




       N ew : Tạo 1 file mới.
       Open : Mở một dự án (có phần mở rộng *.ofr) đã lưu trước đó.
       Save : Lưu một dự án hiện hành (có phần mở rộng là *.ofr).
       Save as : Lưu dự án hiện hành với một tên khác.
       Print : In báo cáo, định dạng giấy hoặc điện tử (*.txt và *.pdf).
       Close : Đóng dự án hiện hành.
  Bên dưới menu này, góc phải của hộp thoại người dùng có thể click chọn nút lệnh
với chức năng sau:
       CAT Options : Mở cửa sổ tùy chỉnh của chương trình.
       Exit : Thoát chương trình CAT.
Customize Quick Acess Toolbar:




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                            31
Thiết kế và giám sát công trình điện                           PGS.TS. Quyền Huy Ánh


       Save : hiển thị nút lưu trữ save trên màn hình.
       More commands: khi chọn xuất hiện hộp thoại Customize.




              + Toolbars : hiển thị/Nn các thanh công cụ trên màn hình.
              + Commands : hiển thị /Nn các lệnh điều khiển trên màn hình.
              + Options : tùy chỉnh của người dùng.
       Show Quick Access Toolbar Below the Ribbon : hiển thị thanh công cụ
       Quick Access Toolbar bên dưới dãy lệnh (mặc định là hiển thị thanh Quick
       Access Toolbar ở trên).
       Minimize the Ribbon : thu nhỏ dãy lệnh.
II.2. DẢI CÔNG CỤ (Ribbon)
   Chứa những lựa chọn khác nhau cho việc quản lí dự án, bao gồm những chức năng
sau:
       Home : bao gồm các nhóm Clipboard, Editing, Customize, Import/Export,
Show/Hide.
       Insert : bao gồm Components, Other Elements, DOC.
       Help : Chức năng giúp đỡ.
   1. Tab Home: cung cấp cho người dùng những chức năng sau:




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                          32
Thiết kế và giám sát công trình điện                          PGS.TS. Quyền Huy Ánh




   a.Clipboard : N gười dùng có thể tinh chỉnh vị trí các điểm phân nhánh với lệnh cut,
copy, paste.
   b.Editing : N gười sử dụng có thể quản lí các phân nhánh và nhóm phân nhánh, thiết
lập thuộc tính cho chúng. N hánh có thể bị xóa, sắp xếp lại nhóm cây thư mục (cấp
bậc), hoặc thay đổi sự mô tả chúng. Cuối cùng là lệnh Refresh cho phép tích cực lần
hiệu chỉnh sau cùng trong cửa sổ chính.
   Properties: hiển thị và hiệu chỉnh thuộc tính của dự án, thuộc tính của nhánh và
thuộc tính của thiết bị.
+ Thuộc tính của dự án :
   •   Economic data: dữ liệu kinh tế
               Project: tên dự án.
               Description: miêu tả dự án.
               Offer no.: mã số đấu thầu.
               Revision no.: mã số kiểm tra.
               Date: ngày thực hiện.
               Offer validity: tính hiệu lực.
               Legal name: tính hợp pháp.
               Reference: tham khảo.
               Discount profile: lược tả chiết khấu.
               Price list: bảng giá.
               Currency: tiền tệ.
               Assembling quota [%] : phần trăm hạn ngạch lắp ráp.
               Alternative coding: mã thay thế.
   •   Terms of supply: điều kiện cung cấp
               Return: tiền lãi.
               Package: phí tổn đóng gói.
               Freight: tiền cước chuyên chở.


Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                            33
Thiết kế và giám sát công trình điện                             PGS.TS. Quyền Huy Ánh


              Delivery period: thời gian giao hàng.
              Warranty: bảo hành.
              Payment: thanh toán.
              Prices: giá.
              Exclusions: loại trừ.
              Test: kiểm tra .
              N otes: ghi chú.
+ Thuộc tính của nhánh:
              Series: loại.
              Segregation form: dạng phân tầng.
              Terminals type: loại đầu cuối.
              N otes: ghi chú.
              Exclusions: loại trừ.
+ Thuộc tính của thiết bị : các thông tin chi tiết về thiết bị
   c. Customize : Mở cửa sổ hiệu chỉnh cài đặt mặc định và tất cả những dữ liệu về
khách hàng và người sử dụng, tóm lược tiền chiết khấu, bảng giá, đơn vị trao đổi, mã
người dùng và cuối cùng là các tham khảo.
   d. Import/Export : N gười dùng có thể nhập vào CAT file có đuôi là *.def, hoặc file
từ chương trình DOC (*.xml), người dùng cũng có thể xuất file CAT ra MS excel,
DOC hoặc định dạng chế độ nhanh (*.txt)
   e. Show/Hide : N gười sử dụng có thể lựa chọn hiển thị hoặc không hiển thị thuộc
tính của mỗi nhánh. Mã sản phNm, giá lắp ráp, U.M (đơn vị đo lường), số module và
chú thích. Lệnh khai triển tất cả và co rúp lại có chức năng giống nhau nhưng chỉ tác
dụng trên nhánh như là phần tử, sự mô tả các nhánh có thể được hiển thị đầy đủ với
lệnh đầu tiên, sau đó việc hiển thị theo thường lệ với lần nhấn lệnh thứ hai (chỉ những
phần tử đầu tiên của cây mới được hiển thị).
              Alternative coding : hiển thị mã thay thế của thiết bị.
              U.M. : Nn/hiện đơn vị đo lường của thiết bị.
              DIN : số của module.
              Assembling : Nn/hiện hạn ngạch lắp ráp.
              N otes : Nn/hiện chú thích về thiết bị.


Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                             34
Thiết kế và giám sát công trình điện                          PGS.TS. Quyền Huy Ánh


                Expand all : triển khai tất cả cây thư mục.
                Collapse all : thu gọn cây thư mục.
2. Tab Insert
   Tab Insert cho phép lựa chọn thêm vào các phần tử dưới dạng sơ đồ cây, những
phần tử này sẽ được phân loại hoặc sắp xếp bằng tay bởi người dùng. N hững phần tử
có thể thêm vào sơ đồ cây bằng cách tìm kiếm hoặc cũng có thể nhập vào từ file DOC.
Ở đây phân ra làm 3 cấp:




   a. Components: Các phần tử được chia thành 9 tập hợp và được miêu tả những đặc
tính của mỗi tập hợp. Một vài tập hợp chứa những nhóm con và công cụ tìm kiếm nơi
những phần tử có thể được tìm thấy theo mã ISDA0 của chúng hoặc việc miêu tả chi
tiết chúng.
   b. Other Elements : Trong lớp này người dùng có thể dùng chức năng “Find” để
gọi công cụ tìm kiếm tất cả các tập hợp phần tử. Chức năng “Accessories” (nơi cho
phép) thêm vào các phần tử của nhánh. Chức năng “N ew N ode” thêm vào loại nhánh
mới “folder Enclosure” hoặc “folder Generic” (những loại này được dùng để nhóm các
phần tử của nhánh) dưới dạng cây thư mục. Và cuối cùng là việc quản lí các dự án ưa
thích, với ba lệnh “nhập vào dự án yêu thích” , “thêm vào dự án yêu thích”, và “sử
dụng dữ kiện”. Các nhánh hay nhóm các nhánh có thể được lưu trữ theo sở thích với
lệnh “thêm vào danh sách yêu thích”, hoặc có thể sử dụng file CAT từ dự án khác với
“nhập vào từ dự án yêu thích”.
   d. DOC: những phần tử có thể được nhập vào từ sơ đồ đơn tuyến của DOC, cấu
hình tủ phân phối của chúng có thể được thay đổi với nút nhấn đồng dạng.
3. Tab Help
  Tab help có ba nhiệm vụ : “Help”, “Disclosures” và “About ABB CAT”, tương ứng
với việc mở tài liệu hướng dẫn, cửa sổ giới thiệu tính hợp pháp của sản phNm và thông
tin về phần mềm CAT.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                           35
Thiết kế và giám sát công trình điện                         PGS.TS. Quyền Huy Ánh


   Cảnh báo: không cho phép thêm phần tử vào nhánh chứa các thiết bị hoặc “ tải tổng
quát chung”. Chức năng thêm/hiệu chỉnh nhánh không có hiệu lực khi mà con trỏ nằm
tại vị trí nhánh thiết bị.
II.3. NHẬP THÔNG TIN CỦA DỰ ÁN
   Sau khi khởi động CAT người dùng có thể soạn thông tin tổng quát cho dự án:




   Một vài thông tin chỉ có thể được chọn cho một lưu trữ bởi người sử dụng, những
thông tin đó bao gồm :
   -   Tên hợp pháp ( khách hàng )
   -   Tiền chiết khấu
   -   Bảng giá
   -   Tiền tệ
   -   Lô lắp ráp và mã sản phNm
   N ếu người dùng muốn hiệu chỉnh những dữ liệu này, có thể hiệu chỉnh trong cửa sổ
Properties (Tab Home – Editting – properties) và sau đó làm mới dữ liệu bằng lệnh
Refresh (Tab Home - Editting – Refresh ).
   Sau khi những lệnh này hiển thị ở cửa sổ chính, trong khu vực dạng giỏ hình sơ đồ
cây “Ước lượng/dự toán”.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                          36
Thiết kế và giám sát công trình điện                           PGS.TS. Quyền Huy Ánh


  N gười dùng bây giờ phải vào Tab Insert hoặc phải click phải chuột vào gốc của cây
thư mục nếu muốn thêm vào phần tử mới (như hình dưới đây):




  N ếu chọn “bộ ngắt điện” như hình dưới đây, nhận thấy mỗi tab sẽ hiển thị đặc tính
của nhóm hoặc kết quả lựa chọn ( lựa chọn đặc tuyến ). N ếu chọn các thiết bị từ danh
sách này, sẽ xuất hiện một Tab miêu tả chi tiết:




  N gười dùng phải tự quyết định số thiết bị mà họ muốn mua (nhấn nút + , - để chọn
số lượng ), việc này chỉ có hiệu lực khi click nút Add. Khi đó các thiết bị này sẽ được
đưa vào phân nhánh dưới dạng cây thư mục.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                             37
Thiết kế và giám sát công trình điện                           PGS.TS. Quyền Huy Ánh


  N ếu muốn tạo một thư mục mới, click chuột phải chọn N ew folder hoặc vào Tab
Insert – Other element – Add new folder. Dưới đây là thí dụ về cây thư mục và dữ liệu
của chúng:




  Để hiển thị thông tin của thiết bị ta click chuột phải vào phần tử và chọn Properties,
tương tự đối với cây thư mục. Thuộc tính của thiết bị không thể hiệu chỉnh được, thuộc
tính của thư mục và thư mục gốc có thể hiệu chỉnh tên được. N hớ rằng phải nhấn nút
rút Refresh nếu việc hiệu chỉnh không thấy được.
  Phương pháp khác để thêm phần tử vào là dùng chức năng tìm kiếm, nếu biết phần
miêu tả và mã của nó.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                             38
Thiết kế và giám sát công trình điện                           PGS.TS. Quyền Huy Ánh




II.4. TÙY CHỈNH TRONG CAT
   CAT cho phép người dùng định dạng biểu mẫu cá nhân theo ý muốn. Chức năng
này được gọi từ Quick Acess Toolbar hoặc Customize trong Tab Home.
1. Default: dạng hiệu chỉnh dữ liệu tổng quát trong CAT
   Mỗi dự án mặc định hiển thị giao diện thuộc tính như sau:




   -   Price list : bảng giá.
   -   Estimate/order currency: Dự toán/tiền đặt mua.
       + Assembling quota [%]: phần trăm hạn ngạch lắp ráp.


Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                          39
Thiết kế và giám sát công trình điện                            PGS.TS. Quyền Huy Ánh


       + Alternative coding : mã thay thế.
   -   Show Alternative coding : hiển thị mã thay thế (bằng cách đánh dấu chọn mục
       này).
   -   Show assembling quota : hiển thị hạn ngạch lắp ráp.
   -   Show nodes : hiển thị nhánh.
   -   Show measurement unit : hiển thị đơn vị đo lường.
   -   Show DIN occupation : hiển thị số của module lắp vào.
   -   Show waring message DIN occupation : hiển thị hộp thoại cảnh báo về số của
       module lắp vào.
   -   Chỉ tiêu lắp ráp và hình dáng của thiết bị.
   -   Lựa chọn mã ( ví dụ : mã vạch ) và hình dáng.
   -   Chú thích, đơn vị đo lường, số của module, hộp thoại cảnh báo về sự xuất hiện
       số của module và quản lý.
   -   N ơi lưu Folder dự án mặc định, folder yêu thích và folder xuất ra.
2. Dữ liệu của người dùng
  Cho phép hiệu chỉnh thông tin về người dùng.
   -   Legal name: tên hợp pháp.
   -   N ame: tên người dùng.
   -   Adress: địa chỉ.
   -   Zip code: mã bưu điện.
   -   City: thành phố.
   -   Province: tỉnh.
   -   N ation: quốc gia.
   -   Tax code: mã thuế.
   -   E-mail: địa chỉ e-mail
   -   Office: văn phòng.
   -   Home: nhà.
   -   Fax: số fax.
   -   Mobile and N otes: số điện thoại di động và ghi chú.
   -   N otes and Discount profile: ghi chú và thanh toán.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                           40
Thiết kế và giám sát công trình điện           PGS.TS. Quyền Huy Ánh




3. Dữ liệu khách hàng




   -   N ew: tạo một dữ liệu khách hàng mới.
   -   Delete: xóa dữ liệu khách hàng đã có.
   -   Legal name: tên hợp pháp.
   -   N ame: tên người dùng.
   -   Adress: địa chỉ.
   -   Zip code: mã bưu điện.
   -   City: thành phố.


Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                          41
Thiết kế và giám sát công trình điện                          PGS.TS. Quyền Huy Ánh


   -   Province: tỉnh.
   -   N ation: quốc gia.
   -   Tax code: mã thuế.
   -   E-mail: địa chỉ e-mail.
   -   Office: văn phòng.
   -   Home : địa chỉ nhà.
   -   Fax : số fax.
   -   Mobile : số điện thoại di động.
   -   N otes and Discount profile : ghi chú và thanh toán.
4. Lược tả chiết khấu
  Thẻ “Discount profiles” cho phép thêm vào, xóa hay hiệu chỉnh dữ liệu mới phù
hợp với nhà sản xuất và các dòng sản phNm với nhau.
  Tất cả các lược tả này có ba lựa chọn phần trăm giảm giá và một lựa chọn phần
trăm tăng giá. Có thể nhập các giá trị phần trăm này vào bằng cách click chuột vào tại
ô cần nhập, và nhập giá trị vào.




   -   N ew : tạo dữ liệu mới.
   -   Delete : xóa dữ liệu đã có.
5. Price lists (Bảng giá)




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                            42
Thiết kế và giám sát công trình điện                         PGS.TS. Quyền Huy Ánh


  Đặc trưng của giao diện “Price lists” cho phép ta thêm vào, xóa hay hiệu chỉnh bảng
giá.




   -   N ew : tạo bảng giá mới.
   -   Delete : xóa bảng giá đã có.
   -   XLS Export : xuất bảng giá ra dạng file excel.
   -   Help : mở chức năng trợ giúp.
  Phần mềm cho phép người dùng tạo bảng giá riêng từ những nhân viên của ABB,
lưu chúng dưới dạng file Excel, hoặc từ những danh sách đã lưu trước đó. Bảng giá
cũng có thể xuất ra dạng file Excel.
  N hập/xuất bảng giá : Việc tạo và hiệu chỉnh bảng giá có thể thực hiện trong
Microsoft office Excel. Để ngăn ngừa những vấn đề trong khi xuất file, ta chỉ sử dụng
file đã xuất trước đó của CAT để tạo hay hiệu chỉnh.
6. Tiền trao đổi
  Giao diện “Exchanges” cho phép người dùng tạo hàm qui đổi và giá trị các đồng
tiền dùng trao đổi.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                           43
Thiết kế và giám sát công trình điện                            PGS.TS. Quyền Huy Ánh




   -   N ew : tạo hàm qui đổi mới.
   -   Delete : xóa hàm qui đổi.
  Các đồng tiền này được chọn từ danh sách và được đặc trưng bởi : sự mô tả (các
loại tiền tệ trong danh sách), currency code (mã tiền tệ), number of decimal digits (số
số lẻ), symbol (kí hiệu đồng tiền), exchange (qui đổi).
  Tạo hàm qui đổi :
   -   N hấn N ew > xuất hiện bảng




   -   Chọn loại tiền cần qui đổi trong danh sách > OK.
   -   N hập tỉ giá vào mục Exchange:


Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                              44
Thiết kế và giám sát công trình điện                          PGS.TS. Quyền Huy Ánh




7. Mã của người dùng




   -   N ew producer : tạo nguồn mới.
   -   N ew code : tạo mã mới.
   -   Delete : xóa nguồn, mã đã có.
   -   Export : xuất dữ liệu ra dạng file excel.
   -   Import : nhập dữ liệu vào.
8. Trích dẫn: cho phép người dùng tạo, hiệu chỉnh, xóa dữ liệu đấu thầu.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                         45
Thiết kế và giám sát công trình điện                           PGS.TS. Quyền Huy Ánh




   -   Installation : công trình.
   -   Customer : khách hàng.
   -   Purchaser : người mua.
   -   Year : năm.
   -   Description : mô tả.
9. Tạo bảng giá mới của người dùng
   -   Bước 1 : Vào CAT options > price list > new (xuất hiện hộp thoại open, click
       chọn file cần mở > open)




   -   Bước 2 : sau khi open xuất hiện hộp thoại Price list import
+ Step 1/8 :



Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                           46
Thiết kế và giám sát công trình điện                          PGS.TS. Quyền Huy Ánh




   Excel file path : chỉ đường dẫn nơi lưu trữ file đã chọn, click Browse để chọn một
file khác.
   Excel sheet name : hiển thị danh sách những trang chứa trong file excel này, click
vào tên sheet để chọn dữ liệu cần tạo bảng giá mới.
   Click N ext để tới bước kế tiếp.
+ Step 2/8 :




   Price list name: hộp văn bản nơi nhập tên của bảng giá mới vào. Tránh các kí tự đặc
biệt :  / : * ? “ < >
   Validity from : định khoảng thời gian có hiệu lực.
   Currency : loại tiền sử dụng trong bảng giá.
   N hững loại tiền có thể dùng : sau khi cài đặt CAT có ba đồng tiền hiện hành là
EUR, USD, CHF. Để tạo hàm qui đổi ta vào thẻ Exchanges và thực hiện các bước đã
hướng dẫn như trên.
+ Step 3/8 – 6/8 : chương trình tự động nhập vào bảng danh sách
Step 3 : ABBIDN umber.


Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                            47
Thiết kế và giám sát công trình điện                            PGS.TS. Quyền Huy Ánh


Step 4 : Country code.
Step 5 : Description.
Step 6 : Price.




+ Step 7/8 : để định nghĩa khu vực chứa giá, ở cửa sổ bước 6 click N ext để bắt đầu quá
trình kiểm tra dữ liệu.




  Việc kiểm tra và tải dữ liệu có thể mất vài phút với số mã nhập vào. N ếu việc nhập
vào không có lỗi thì sẽ chuyển sang bước 8.
  N ếu có lỗi xuất hiện thì việc tạo bảng giá sẽ dừng lại ở bước này. Tại cột check sẽ
thông báo cho biết lỗi ở hàng nào, ô chứa lỗi được làm nổi bật bằng màu đỏ.
  Cửa sổ cũng cho phép:
       Click “Export file with errors” để xuất file lỗi ra định dạng excel. Điều này rất
       hữu ích trong việc kiểm tra chi tiết lỗi sử dụng chức năng lọc.
       Click “N ext”để tiếp tục tạo bảng giá bao gồm lỗi chưa được sửa trong đó.
       Click “Finish” để bỏ việc tạo bảng giá.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                             48
Thiết kế và giám sát công trình điện                            PGS.TS. Quyền Huy Ánh




+ Step 8/8 : Click “Finish” để đóng cửa sổ khi hoàn tất việc tạo bảng giá.

III. TRÌNH TỰ THAO TÁC THIẾT KẾ VỚI CAT
III.1. KHỞI ĐỘNG PHẦN MỀM :
    Để khởi động CAT từ màn hình Desktop nhấp vào biểu tượng                 (Hoặc vào
menu Start/ABB Software Desktop2).
   Xuất hiện hộp thoại:




   Để vào chương trình, nhấp vào biểu tượng CAT .

III.2. NHẬP THÔNG TIN DỰ ÁN
   Trước khi chuNn bị thiết kế tủ phân phối, ta nhập các dữ liệu cho dự án. Đó là các
dữ liệu về kinh tế : tên dự án, miêu tả dự án, mã số đấu thầu, mã kiểm tra, ngày thực
hiện, tính hiệu lực, tính hợp pháp, chiết khấu, bảng giá, hạn ngạch…Và các dữ liệu về
điều khoản cung cấp : tiền lãi, phí tổn, thanh toán, chuyên chở, bảo hành…được thể
hiện trong hộp thoại Project data.


Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                             49
Thiết kế và giám sát công trình điện                          PGS.TS. Quyền Huy Ánh




III.3. NHẬP DỰ ÁN
   Tiến hành nhập vào các thiết bị từ sơ đồ đơn tuyến của dự án đã được thiết kế tính
toán từ trước bởi phần mềm DOC. Trong quá trình tính toán phần mềm DOC sẽ tự
động lưu tập tin có đuôi là *.xml, khi nhập ta chọn tập tin này thì chương trình sẽ tự
động nhập vào các thiết bị.
  Trong Tab Home chọn lệnh Import > Import from DOC.




  Xuất hiện hộp thoại Open > chọn tập tin cần mở.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                            50
Thiết kế và giám sát công trình điện                         PGS.TS. Quyền Huy Ánh




III.4. LIÊN KẾT QUA DOC
   Thực hiện việc liên kết qua phần mềm DOC để tiến hành thiết kế tủ phân phối.
Trong Tab Insert chọn Single-line diagram (Switchboard configuration).




  Xuất hiện hộp thoại Save As, yêu cầu lưu lại file này.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                        51
Thiết kế và giám sát công trình điện                             PGS.TS. Quyền Huy Ánh


  Sau khi nhấn Save để lưu thì chương trình tự động liên kết qua DOC (mở chương
trình DOC) bao gồm sơ đồ nguyên lý của dự án. Từ đây ta tiến hành thiết kế tủ điện
trên phần mềm DOC.
III.5. THIẾT KẾ TỦ
  Sử dụng menu Switchboard và các thanh công cụ Board, BoardBar, BoardLayer để
thiết kế tủ. Để chọn tủ mới cần thiết kế ta chọn vào menu Switchboard > Wizard hoặc

nhấp vào biểu tượng              trên thanh công cụ xuất hiện hộp thoại Switchboard
Configuration Wizard gồm ba bước :
1. Bước 1: Lựa chọn tủ cần thiết kế




  Click chọn tủ cần thiết kế (tủ được chọn sẽ được tô màu xanh). Khi đó bên dưới sẽ
hiển thị các thiết bị của tủ ta có thể kiểm tra, đánh dấu chọn thiết bị hoặc bỏ chọn thiết
bị thiết kế trong tủ, mục Device summary hiển thị các thông tin như : số ACB, MCCB,
tổng số module.
  Sau khi hoàn tất việc lựa chọn click N ext để chuyển sang bước kế tiếp.
2/ Bước 2 : Lựa chọn tủ
  Gồm có các lựa chọn sau đây:
   -    Thuộc tính tủ (Switchboard attributes):


Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                               52
Thiết kế và giám sát công trình điện                                   PGS.TS. Quyền Huy Ánh


               Form : dạng tủ 1, 2a, 2b, 2b-3a, 3a, 3b, 4b.
                                                   Dạng tủ / Form
                                   1      2a      2b    2b-3a     3a     3b       4b
          Tủ phân phối
                                   x       x      x       x       x      x        x
          Distribution panel
          Tủ điều khiển
                                   x              x       x              x        x
          Control panel
          Tủ tụ bù
                                   x
          Capacitor panel

               IP : mức độ bảo vệ.

 CHỈ SỐ IP/ IN DEX OF PROTECTION            (IP - -)
 Số thứ nhất                                 Số thứ hai
 Chống lại sự thâm nhập của vật thể          Chống lại sự thâm nhập của chất lỏng
 Protection against solid bodies             Protection against liquid
 0 Không bảo vệ/N o protection               0      Không bảo vệ/N o protection
 1 Vật thể lớn hơn 50mm                      1      N ước rơi thẳng đứng
    Solid bodies larger 50mm                        Vertically falling drop water
 2 Vật thể lớn hơn 12mm                      2      N ước rơi thẳng và xiên < 15 độ
    Solid bodies larger 12mm                        Drop of water falling at up to 15 from
                                                    vertical
 3       Vật thể lớn hơn 2.5mm               3      N ước rơi thẳng và xiên < 60 độ
         Solid bodies larger 2.5mm                  Drop of water falling at up to 60 from
                                                    vertical
 4       Vật thể lớn hơn 1mm                 4      N ước phun nhẹ từ mọi hướng
         Solid bodies larger 1mm                    Protection of water from all direction
 5       Hạt bụi nhỏ hơn 1mm                 5      N ước phun mạnh từ mọi hướng
         Protection against dust                    Jets of water from all direction
 6       Kín hoàn toàn                       6      N ước phun rất mạnh từ mọi hướng
         Completely protection against dust         Jets of water of similar force to heavy scas
                                             7      N gâm hoàn toàn trong nước
                                                    The affect of immeresion
                                             8      N hấn chìm hoàn toàn trong nước
                                                    Prolonged effects of immersion under
                                                    pressure

               Installation position : vị trí lắp đặt, dưới sàn hay trên tường.
               Min ICW (kA) : dòng ngắn mạch chịu đựng trong thời gian ngắn nhỏ nhất.
               Min IpK (kA) : dòng ngắn mạch đỉnh nhỏ nhất.
     -      Lựa chọn tủ (Select Column) :
               Series : loại
                   Gemeni switchboards




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                                      53
Thiết kế và giám sát công trình điện                              PGS.TS. Quyền Huy Ánh



        Tuân theo tiêu chuNn
                                                IEC 62208, IEC 60439
        Compliance with Standard
        Điện áp làm việc định mức Ue            Đến 690V
        N hiệt độ làm việc                      -250C ÷ + 1000C
        Chịu đựng nhiệt độ bất thường và lửa    Đến 7500C
        Mức độ chống va chạm                    10
                                                40 với loại cửa mở
        Mức độ bảo vệ(IP)
                                                66 với loại cửa khép kín
        Tái sử dụng                             100%

              ArTu L :
                                               Gắn trên tường      Cố định trên sàn
                                               D = 204mm           D = 204mm
        Tuân theo tiêu chuNn                               IEC 60439-1
        Điện áp làm việc định mức Ue                        Đến 690V
        Điện áp cách điện định mức Ui                       Đến 1000V
        Tần số định mức                                       50-60Hz
        Điện áp xung chịu đựng định mức               6kV                8kV
        Dòng điện định mức In                  Đến 250A            Đến 800A
        Dòng ngắn mạch định mức chịu đựng
                                                   Đến 25kA             Đến 35kA
        trong thời gian ngắn
        Dòng ngắn mạch đỉnh định mức           Đến 52,5kA           Đến 74kA
                                               31 loại không cửa    31 loại không cửa
        Cấp bảo vệ IP
                                               43 loại có cửa       43 loại có cửa
              ArTu M
                                               Gắn trên tường     Cố định trên sàn
                                               D = 150/200        D = 250
        Tuân theo tiêu chuNn                               IEC 60439-1
        Điện áp làm việc định mức Ue                        Đến 690V
        Điện áp cách điện định mức Ui                       Đến 1000V
        Tần số định mức                                       50-60Hz
        Điện áp xung chịu đựng định mức               6kV               8kV
        Dòng điện định mức In                  Đến 250A           Đến 630A
        Dòng ngắn mạch định mức chịu đựng
                                                  Đến 25kA              Đến 35kA
        trong thời gian ngắn
        Dòng ngắn mạch đỉnh định mức           Đến 52,5kA           Đến 74kA
                                                                    31 loại không cửa
        Cấp bảo vệ IP                            65 loại có cửa
                                                                    43 loại có cửa
              ArTu K
        Tuân theo tiêu chuNn                                IEC 60439-1
        Điện áp làm việc định mức Ue                         Đến 1000V
        Điện áp cách điện định mức Ui                        Đến 1000V
        Tần số định mức                                       50-60Hz
        Điện áp xung chịu đựng định mức                         8kV
        Dòng điện định mức In                                Đến 4000A
        Dòng ngắn mạch định mức chịu đựng
                                                            Đến 105kA
        trong thời gian ngắn


Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                                 54
Thiết kế và giám sát công trình điện                             PGS.TS. Quyền Huy Ánh


        Dòng ngắn mạch đỉnh định mức                          Đến 254kA
                                                31 loại không cửa
        Cấp bảo vệ IP                           41 loại kèm theo phụ tùng
                                                65 loại có cửa và panel kín

          Column: kích thước.
   -   Vỏ tủ (Coverings):
           Front: mặt trước.
              Blind Door with right opening: cửa kín mở bên phải.
              Blind Door with left opening: cửa kín mở bên trái.
              Glass Door with right opening: cửa lắp kính mở bên phải.
              Glass Door with left opening: cửa lắp kính mở bên trái.
              Without Door : không có cửa.
           Side: bên hông
              Left : hông trái
                      Blind side panel: panel bên kín.
                      Without side panel: không có panel bên.
              Right : hông phải
                      Blind side panel: panel bên kín.
                      Without side panel: không có panel bên.
           Back: phía sau
              Blind Door with right opening: cửa kín mở bên phải.
              Blind Door with left opening: cửa kín mở bên trái.
              Blind Rear Panel: panel kín phía sau.
              Glass Door with right opening: cửa lắp kính mở bên phải.
              Glass Door with left opening: cửa lắp kính mở bên trái.
           Basement: đế
   Có thể xem dữ liệu tủ bằng cách nhấn vào nút Datasheet và cũng có thể thay đổi
kích thước tủ bằng cách nhấn vào nút Change.
N hấn N ext để chuyển sang bước kế tiếp.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                            55
Thiết kế và giám sát công trình điện                               PGS.TS. Quyền Huy Ánh




3. Bước 3: Sắp xếp bên trong tủ
   -    Cài đặt ưu tiên phương pháp lắp đặt thiết bị (Preferred device installation
       method)
           On installation kit : trên bộ dụng cụ lắp ráp.
           On back plate : trên bảng phía sau.
   -   Tùy chỉnh khung bao thiết bị : Moduled case kit options
           Horiziontal installation : lắp đặt theo phương ngang.
           Vertical installation : lắp đặt theo phương thẳng đứng.
           Privilege multiple kits : ưu tiên nhiều thiết bị.
   -   Tùy chỉnh số đường lắp đặt thiết bị : DIN rail kit options
           Priority to 1 row panels H=200mm : ưu tiên 1 hàng với chiều cao
           H=200mm.
           Priority to 2 row panels H= 300mm : ưu tiên 2 hàng với chiều cao
           H=300mm.
           Priority to 3 row panels H= 600mm : ưu tiên 3 hàng với chiều cao
           H=600mm.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                              56
Thiết kế và giám sát công trình điện                             PGS.TS. Quyền Huy Ánh


   -    Free space for each row (%) : phần trăm khoảng không gian trống giữa mỗi
       hàng.
   -   Tùy chỉnh panel kín : Blind panels options.
           Inner door : cửa trong.
           Plain flat panels : panel tấm phẳng.
           Plain recessed panels: panel tấm phẳng đục chìm.
           Plain ventilated panels: panel tấm phẳng có lỗ thông gió.
   -   Xác định khoảng không gian thêm bổ sung : Additional extra space definition
           Space for horizontal busbars: khoảng không gian cho các thanh cái nằm
           ngang (mm).
           Extra space for terminal blocks: khoảng không gian dư đầu cuối giữa các
           khối (mm).
           Global additional extra space : tổng khoảng không gian thêm bổ sung (%).
           Switchboard accessories: lựa chọn các phụ kiện cần thiết của tủ.
           Filling-in criteria: điền vào tiêu chuNn.
           Extra space positioning: xác định vị trí khoảng không gian thêm vào.
           Layout selection: lựa chọn mẫu giấy để vẽ tủ, chọn mẫu giấy Switchboard -
           A3.
           Draw switchboard in new page: đánh dấu chọn để vẽ tủ ở một trang mới.
           Trong quá trình lựa chọn ta có thể quay về bước 1, 2 để điều chỉnh lại bằng
           cách nhấn vào nút Back. Sau khi hoàn tất việc lựa chọn tủ nhấn Finish để
           kết thúc, khi đó chương trình sẽ tự động vẽ tủ và sắp xếp các thiết bị trên tủ.
           Tủ sẽ được hiển thị dưới dạng hình chiếu mặt trước và hình chiếu bằng.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                               57
Thiết kế và giám sát công trình điện                         PGS.TS. Quyền Huy Ánh




III.6. HIỆU CHỈNH
  Sử dụng menu Switchboard và các thanh công cụ Board, Boardlayer, BoardBar để
hiệu chỉnh tủ.
       Move kit : di chuyển bộ thiết bị.
       Move device : di chuyển thiết bị.
       Move column : di chuyển tủ.
       Switchboard accessories : phụ kiện tủ.
       Door layer: hiển thị layer cửa.
       Panel layer: hiển thị layer khung.
       Plate layer: hiển thị layer bản vẽ.
       Show/Hide busbars: hiển thị/Nn các thanh góp.
       Modify Switchboard Heigth: hiệu chỉnh chiều cao tủ.
       Modify Column Width: hiệu chỉnh độ rộng tủ.
       Modify Switchboard Depth: hiệu chỉnh chiều sâu của tủ.
       Show/Hide labels: hiển thị/Nn nhãn.
       Add Switchboard table: thêm vào bảng thuộc tính tủ.
       Switchboard graphic copy: sao chép tủ.
       Device Manager: quản lý thiết bị.


Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                        58
Thiết kế và giám sát công trình điện                             PGS.TS. Quyền Huy Ánh


       Vertical busbar system : thêm hệ thống thanh góp thẳng đứng.
       Horizontal busbar system : thêm hệ thống thanh góp nằm ngang.
       PE busbar : thêm thanh góp nối đất.
       Delete busbar : xóa thanh góp.
       Stretch busbar : kéo dài thanh góp.
       Device arrangement tool : công cụ quản lý thiết bị.
Tính toán quá nhiệt bên trong tủ :


  N hấn vào biểu tượng           trên thanh công cụ, sau đó click vào tủ cần xác định quá
nhiệt độ, xuất hiện hộp thoại N ew project:




  Hộp thoại này cho phép hiệu chỉnh các thông số :
       Hệ thống làm mát (cooling system):
              N atural ventilation: thông gió tự nhiên.
              Forced ventilation(*): thông gió cưỡng bức.
              Air-conditioning(*): điều hòa nhiệt độ.
              (*) phương pháp không được thiết kế bởi mẫu chuNn.
       Mục đích tính toán (Target of calculation) :
              Temperature profile: biến dạng theo nhiệt độ.



Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                               59
Thiết kế và giám sát công trình điện                               PGS.TS. Quyền Huy Ánh


              Losable power: tổn thất công suất.
       Diện tích lưới thông gió (cm2) (Ventilation grid’s area).
       Sự lắp đặt (Disposition):
              Separate enclosure, detached on all sides : cách xa tường ngăn, có thể
              tháo tất cả các cạnh.
              Separate enclosure for wall-mounting: cách xa tường ngăn cho loại gắn
              trên tường.
              First or last enclosure, detaches type: tường bao trước hoặc sau, loại tháo
              ra được.
              First or last enclosure, wall-mounting type: tường bao trước hoặc sau,
              loại gắn trên tường.
              Central enclosure, detached type: giữa tường, loại tháo ra được.
              Central enclosure, wall-mounting type: giữa tường, loại gắn trên tường.
              Covered on 2 sides and top surface, for wall mounting: kín hai cạnh và
              mặt trên, gắn trên tường.
       N goài ra cũng hiển thị hiệu suất làm lạnh của các mặt, kích thước tủ.
  Sau khi hoàn tất việc lựa chọn nhấn N ext để tiếp tục.




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                                60
Thiết kế và giám sát công trình điện                             PGS.TS. Quyền Huy Ánh


  Tính toán tổng công suất tổn hao và hiển thị đường đặc tuyến độ tăng nhiệt theo
chiều cao tủ.
  N út nhấn hình máy tính cho phép nhập vào hệ số đồng thời. Cũng có thể nhập vào
tổn thất công suất của dây dẫn, tổn thất công suất cộng thêm, nhiệt độ môi trường. Khi
đó chương trình sẽ sử dụng những dữ liệu này để tính toán tổng tổn thất công suất.
  Sử dụng menu File để quản lí dữ liệu và in ấn các thông số của tủ :
       File > Data : cho phép ta quản lí dự án
                Customer : tên khách hàng.
                Plant : tên dự án.
                Project/Offer : bản thiết kế.
                Board : tủ.
                Designer : người thiết kế.
                Date : ngày thiết kế.




       File > Export project.. : cho phép xuất ra các thông tin của tủ dưới dạng tập tin
       nhanh *.txt
       File > Export drawing : cho phép sao chép đặc tuyến sang chương trình khác
       (word, paint…)
       File > Print.. : cho phép in các thông tin của tủ.
N hấn OK để hoàn tất việc hiệu chỉnh.

III.7. XUẤT KẾT QUẢ

   Vào menu File > Print để xuất kết quả, có thể lựa chọn in tất cả: sơ đồ đơn tuyến và
sơ đồ tủ.


Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                                               61
Thiết kế và giám sát công trình điện      PGS.TS. Quyền Huy Ánh




Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh                     62

More Related Content

What's hot

Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 8 các công cụ trực tuyến và chuẩn đoán
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 8 các công cụ trực tuyến và chuẩn đoánLập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 8 các công cụ trực tuyến và chuẩn đoán
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 8 các công cụ trực tuyến và chuẩn đoánXuân Thủy Nguyễn
 
huong-dan-su-dung-eplan-electric-p8
 huong-dan-su-dung-eplan-electric-p8 huong-dan-su-dung-eplan-electric-p8
huong-dan-su-dung-eplan-electric-p8Con Khủng Long
 
Sổ tay thư viện hàm ngôn ngữ C
Sổ tay thư viện hàm ngôn ngữ CSổ tay thư viện hàm ngôn ngữ C
Sổ tay thư viện hàm ngôn ngữ Cvncoding
 
ToanRoirac
ToanRoiracToanRoirac
ToanRoirac. .
 
Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#
Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#
Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#Kuli An
 
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểmLập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểmXuân Thủy Nguyễn
 
Tổng quan Vi điều khiển - Chức năng các chân 8951
Tổng quan Vi điều khiển - Chức năng các chân 8951Tổng quan Vi điều khiển - Chức năng các chân 8951
Tổng quan Vi điều khiển - Chức năng các chân 8951Ngananh Saodem
 
Cong nghe vi mach dien tu
Cong nghe vi mach dien tuCong nghe vi mach dien tu
Cong nghe vi mach dien tutiểu minh
 
Thiết kế và chế tạo robot gắp thức ăn.pdf
Thiết kế và chế tạo robot gắp thức ăn.pdfThiết kế và chế tạo robot gắp thức ăn.pdf
Thiết kế và chế tạo robot gắp thức ăn.pdfMan_Ebook
 
đIều khiển logic và plc ts. nguyễn như hiền
đIều khiển logic và plc ts. nguyễn như hiềnđIều khiển logic và plc ts. nguyễn như hiền
đIều khiển logic và plc ts. nguyễn như hiềnebookbkmt
 
Bài tập và ứng dụng PLC
Bài tập và ứng dụng PLCBài tập và ứng dụng PLC
Bài tập và ứng dụng PLCquanglocbp
 
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 4 khái niệm lập trình
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 4 khái niệm lập trìnhLập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 4 khái niệm lập trình
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 4 khái niệm lập trìnhXuân Thủy Nguyễn
 
Vi Điều Khiển Ứng Dụng AT89s52
Vi Điều Khiển Ứng Dụng AT89s52Vi Điều Khiển Ứng Dụng AT89s52
Vi Điều Khiển Ứng Dụng AT89s52Mr Giap
 
Hệ thống cân băng định lượng
Hệ thống cân băng định lượngHệ thống cân băng định lượng
Hệ thống cân băng định lượngntanh80
 
Đồ án Điều khiển xe lăn điện bằng giọng nói hoặc smartphone
Đồ án Điều khiển xe lăn điện bằng giọng nói hoặc smartphoneĐồ án Điều khiển xe lăn điện bằng giọng nói hoặc smartphone
Đồ án Điều khiển xe lăn điện bằng giọng nói hoặc smartphoneDaren Harvey
 

What's hot (20)

Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 8 các công cụ trực tuyến và chuẩn đoán
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 8 các công cụ trực tuyến và chuẩn đoánLập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 8 các công cụ trực tuyến và chuẩn đoán
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 8 các công cụ trực tuyến và chuẩn đoán
 
huong-dan-su-dung-eplan-electric-p8
 huong-dan-su-dung-eplan-electric-p8 huong-dan-su-dung-eplan-electric-p8
huong-dan-su-dung-eplan-electric-p8
 
Giới thiệu chung về plc s7 1200
Giới thiệu chung về plc s7 1200Giới thiệu chung về plc s7 1200
Giới thiệu chung về plc s7 1200
 
Sổ tay thư viện hàm ngôn ngữ C
Sổ tay thư viện hàm ngôn ngữ CSổ tay thư viện hàm ngôn ngữ C
Sổ tay thư viện hàm ngôn ngữ C
 
ToanRoirac
ToanRoiracToanRoirac
ToanRoirac
 
Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#
Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#
Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#
 
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩmĐiều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm
 
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểmLập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
 
Đề tài: Đồ án mạch cảm biến ánh sáng, HAY
Đề tài: Đồ án mạch cảm biến ánh sáng, HAYĐề tài: Đồ án mạch cảm biến ánh sáng, HAY
Đề tài: Đồ án mạch cảm biến ánh sáng, HAY
 
Tổng quan Vi điều khiển - Chức năng các chân 8951
Tổng quan Vi điều khiển - Chức năng các chân 8951Tổng quan Vi điều khiển - Chức năng các chân 8951
Tổng quan Vi điều khiển - Chức năng các chân 8951
 
Cong nghe vi mach dien tu
Cong nghe vi mach dien tuCong nghe vi mach dien tu
Cong nghe vi mach dien tu
 
Đề tài: Xây dựng mô hình điều khiển cho quạt thông gió nhà xưởng
Đề tài: Xây dựng mô hình điều khiển cho quạt thông gió nhà xưởngĐề tài: Xây dựng mô hình điều khiển cho quạt thông gió nhà xưởng
Đề tài: Xây dựng mô hình điều khiển cho quạt thông gió nhà xưởng
 
Thiết kế và chế tạo robot gắp thức ăn.pdf
Thiết kế và chế tạo robot gắp thức ăn.pdfThiết kế và chế tạo robot gắp thức ăn.pdf
Thiết kế và chế tạo robot gắp thức ăn.pdf
 
đIều khiển logic và plc ts. nguyễn như hiền
đIều khiển logic và plc ts. nguyễn như hiềnđIều khiển logic và plc ts. nguyễn như hiền
đIều khiển logic và plc ts. nguyễn như hiền
 
Bài tập và ứng dụng PLC
Bài tập và ứng dụng PLCBài tập và ứng dụng PLC
Bài tập và ứng dụng PLC
 
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 4 khái niệm lập trình
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 4 khái niệm lập trìnhLập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 4 khái niệm lập trình
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 4 khái niệm lập trình
 
Vi Điều Khiển Ứng Dụng AT89s52
Vi Điều Khiển Ứng Dụng AT89s52Vi Điều Khiển Ứng Dụng AT89s52
Vi Điều Khiển Ứng Dụng AT89s52
 
Hệ thống cân băng định lượng
Hệ thống cân băng định lượngHệ thống cân băng định lượng
Hệ thống cân băng định lượng
 
Đồ án Điều khiển xe lăn điện bằng giọng nói hoặc smartphone
Đồ án Điều khiển xe lăn điện bằng giọng nói hoặc smartphoneĐồ án Điều khiển xe lăn điện bằng giọng nói hoặc smartphone
Đồ án Điều khiển xe lăn điện bằng giọng nói hoặc smartphone
 
Chuong2 cấu trúc phần cứng 8051
Chuong2 cấu trúc phần cứng 8051Chuong2 cấu trúc phần cứng 8051
Chuong2 cấu trúc phần cứng 8051
 

Similar to Huongdandungdoccat

Control builder
Control builderControl builder
Control builderquanglocbp
 
Giáo Trình Revit Mep
Giáo Trình Revit MepGiáo Trình Revit Mep
Giáo Trình Revit MepHuytraining
 
212901 solidworks solution of electrical
212901 solidworks solution of electrical212901 solidworks solution of electrical
212901 solidworks solution of electricalĐức Thịnh Phạm
 
ĐỒ ÁN - Cân điện tử sử dụng mạch arduino có kết nối với giao diện máy tính.docx
ĐỒ ÁN - Cân điện tử sử dụng mạch arduino có kết nối với giao diện máy tính.docxĐỒ ÁN - Cân điện tử sử dụng mạch arduino có kết nối với giao diện máy tính.docx
ĐỒ ÁN - Cân điện tử sử dụng mạch arduino có kết nối với giao diện máy tính.docxDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
4356-Bài báo-7388-1-10-20220406.pdf
4356-Bài báo-7388-1-10-20220406.pdf4356-Bài báo-7388-1-10-20220406.pdf
4356-Bài báo-7388-1-10-20220406.pdfdiptrnhth
 
Do an can_dien_tu_1185 (1)
Do an can_dien_tu_1185 (1)Do an can_dien_tu_1185 (1)
Do an can_dien_tu_1185 (1)Huy Tuong
 
Giới thiệu CGAS Xcell-C RTU (sản phẩm của CGAS)
Giới thiệu CGAS Xcell-C RTU (sản phẩm của CGAS)Giới thiệu CGAS Xcell-C RTU (sản phẩm của CGAS)
Giới thiệu CGAS Xcell-C RTU (sản phẩm của CGAS)HaiPham949574
 
Code_C#_FULL.pdf
Code_C#_FULL.pdfCode_C#_FULL.pdf
Code_C#_FULL.pdfTPSLOVE
 
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200Lê Gia
 
Auto cad dien 2009
Auto cad dien 2009Auto cad dien 2009
Auto cad dien 2009Nam Pham
 
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nhoNguyễn Quân
 
1.tl huong dan su dung thiet bi va phan mem trung tam
1.tl huong dan su dung thiet bi va phan mem trung tam1.tl huong dan su dung thiet bi va phan mem trung tam
1.tl huong dan su dung thiet bi va phan mem trung tamcongiodiqua
 
Altium designer guide
Altium designer guideAltium designer guide
Altium designer guideHa Do Viet
 
Ebook altium designer
Ebook altium designerEbook altium designer
Ebook altium designerDo Tien Dat
 
Noi dung-khoa-hoc-8051-tai-topedu
Noi dung-khoa-hoc-8051-tai-topeduNoi dung-khoa-hoc-8051-tai-topedu
Noi dung-khoa-hoc-8051-tai-topeduToàn Phan Thanh
 

Similar to Huongdandungdoccat (20)

Đề tài: Giao tiếp máy tính - VĐK sử dụng C# và VB, HAY, 9đ
Đề tài: Giao tiếp máy tính - VĐK sử dụng C# và VB, HAY, 9đĐề tài: Giao tiếp máy tính - VĐK sử dụng C# và VB, HAY, 9đ
Đề tài: Giao tiếp máy tính - VĐK sử dụng C# và VB, HAY, 9đ
 
Control builder
Control builderControl builder
Control builder
 
Giáo Trình Revit Mep
Giáo Trình Revit MepGiáo Trình Revit Mep
Giáo Trình Revit Mep
 
212901 solidworks solution of electrical
212901 solidworks solution of electrical212901 solidworks solution of electrical
212901 solidworks solution of electrical
 
Chuong3
Chuong3Chuong3
Chuong3
 
ĐỒ ÁN - Cân điện tử sử dụng mạch arduino có kết nối với giao diện máy tính.docx
ĐỒ ÁN - Cân điện tử sử dụng mạch arduino có kết nối với giao diện máy tính.docxĐỒ ÁN - Cân điện tử sử dụng mạch arduino có kết nối với giao diện máy tính.docx
ĐỒ ÁN - Cân điện tử sử dụng mạch arduino có kết nối với giao diện máy tính.docx
 
4356-Bài báo-7388-1-10-20220406.pdf
4356-Bài báo-7388-1-10-20220406.pdf4356-Bài báo-7388-1-10-20220406.pdf
4356-Bài báo-7388-1-10-20220406.pdf
 
Do an can_dien_tu_1185 (1)
Do an can_dien_tu_1185 (1)Do an can_dien_tu_1185 (1)
Do an can_dien_tu_1185 (1)
 
Giới thiệu CGAS Xcell-C RTU (sản phẩm của CGAS)
Giới thiệu CGAS Xcell-C RTU (sản phẩm của CGAS)Giới thiệu CGAS Xcell-C RTU (sản phẩm của CGAS)
Giới thiệu CGAS Xcell-C RTU (sản phẩm của CGAS)
 
Code_C#_FULL.pdf
Code_C#_FULL.pdfCode_C#_FULL.pdf
Code_C#_FULL.pdf
 
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
 
projectII-nn.pdf
projectII-nn.pdfprojectII-nn.pdf
projectII-nn.pdf
 
Nhom9 (1)
Nhom9 (1)Nhom9 (1)
Nhom9 (1)
 
Auto cad dien 2009
Auto cad dien 2009Auto cad dien 2009
Auto cad dien 2009
 
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
 
1.tl huong dan su dung thiet bi va phan mem trung tam
1.tl huong dan su dung thiet bi va phan mem trung tam1.tl huong dan su dung thiet bi va phan mem trung tam
1.tl huong dan su dung thiet bi va phan mem trung tam
 
Altium designer guide
Altium designer guideAltium designer guide
Altium designer guide
 
Ebook altium designer
Ebook altium designerEbook altium designer
Ebook altium designer
 
Noi dung-khoa-hoc-8051-tai-topedu
Noi dung-khoa-hoc-8051-tai-topeduNoi dung-khoa-hoc-8051-tai-topedu
Noi dung-khoa-hoc-8051-tai-topedu
 
Bon nuoc win_cc
Bon nuoc win_ccBon nuoc win_cc
Bon nuoc win_cc
 

Huongdandungdoccat

  • 1. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM DOC I. TỔNG QUAN I.1. GIỚI THIỆU DOC là chương trình của hãng ABB để thiết kế và tính toán mạng phân phối trung và hạ áp, lựa chọn thiết bị đóng cắt và thiết bị bảo vệ và kiểm tra lại sự phối hợp bảo vệ của các thiết bị. DOC liên kết với CAT để vẽ các thiết bị trên tủ, thiết kế tủ phân phối. Chức năng chính của chương trình : Vẽ sơ đồ đơn tuyến của mạng điện. Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch phụ. Tính toán dòng điện và sụt áp. Tính toán dòng ngắn mạch. Định kích cỡ cáp trung và hạ áp. Chọn thiết bị đóng cắt và bảo vệ. Tính toán quá nhiệt bên trong tủ. Điều chỉnh và phối hợp các thiết bị bảo vệ. Kiểm tra bảo vệ cáp. Liên kết với phần mềm CAT để quản lí và thiết kế tủ phân phối. In sơ đồ đơn tuyến và dữ liệu của dự án. Chương trình có các chức năng sau đây: 1. Thiết kế và vẽ sơ đồ đơn tuyến Mạng trung áp : Vn ≤ 36 KV 50/60Hz. Trạng thái của dây trung tính: Cách điện / Cân bằng. Mạng hạ áp : Vn ≤ 1 KV 50/60HZ. Nguồn cung cấp: ba pha có hoặc không có trung tính, hai pha và một pha. Hệ thống phân phối: TT, IT, TN-S, TN-C Không giới hạn số nút, số phần tử và cấp phân phối. Nhiều hệ thống phân phối trong cùng mạng. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 1
  • 2. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Mạng ba pha với tải một pha hoặc hai pha. Nguồn với máy phát. Nguồn phát điện với máy biến áp. Hoạt động độc lập, không giới hạn số lượng máy phát. Phương pháp tính toán theo tiêu chuNn : IEC 60909. 2. Tính toán dòng điện tải Dòng tải Dòng ngắn mạch Tính toán điện áp rơi. Định kích cỡ máy biến áp, dây cáp và thanh cái hệ thống theo tiêu chuNn: Lựa chọn thiết bị đóng cắt và bảo vệ. Cài đặt và phối hợp giữa các thiết bị bảo vệ. Đánh giá độ tăng nhiệt của tủ theo PTTA (Method of temperature rise assessment by extrapolation for partially tested assemblies ): theo tiêu chuNn IEC 60890. Xuất kết quả báo cáo dưới dạng văn bản. - N goài ra ở DOC có hai hướng thiết kế DOC Light và DOC Professionnal giúp cho người thiết kế có thể lựa chọn phương án thiết kế phù hợp. DOC Light : Dễ sử dụng. Dùng cho những mạng hạ áp có sơ đồ và tính toán đơn giản với nguồn cung cấp từ máy biến áp phân phối MV/LV. Chức năng sẽ bị giới hạn ở phần trung áp. Chỉ sử dụng cho mạng đơn. DOC Professionnal : Tận dụng hết tính năng của phần mềm bao gồm tất cả các chức năng sẵn có. Dùng cho mạng có sơ đồ và tính toán phức tạp với nguồn trung áp hoặc với nguồn cung cấp bởi máy phát. So với phần mềm Ecodial thì phần mềm DOC có các ưu điểm sau: - Quản lí các dự án chính và phụ theo bảng (sheet) chứ không theo tập tin (file). Điều này thuận tiện cho việc quản lí và in ấn. - Có thể thao tác đóng và cắt các thiết bị đóng cắt bảo vệ trên sơ đồ phân phối điện một cách trực tuyến (online) bằng thao tác nhấp chuột và chương trình sẽ tính lại dự án chứ Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 2
  • 3. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh không cần phải thao tác ngoại tuyến (offline) thông qua chỉnh sửa thiết bị trong cửa sổ đặc tính thiết bị. - Các văn bản có thể in dưới dạng tập tin .pdf, .xls, .rtf và đặc biệt là .pdf vốn được sử dụng rất rộng rãi trong việc trao đổi thông tin trên mạng và có tính bảo mật cao. - Sơ đồ đơn tuyến có thể định dạng file .dwg, .dxf ( Auto cad ) và .pdf. - Chỉ duy nhất phần mềm DOC là có thể xuất sơ đồ đơn tuyến ra dạng file autocad, thuận tiện cho việc chỉnh sửa. - Các giao diện tính toán, giao diện thông số thiết bị rất sinh động, đầy đủ, chi tiết và rõ ràng. - Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm được trình bày dưới dạng tập tin .pdf dựa trên nền các phiên bản trước. I.2. GIAO DIỆN VÀ LƯU ĐỒ TÍNH TOÁN Khởi động DOC Chọn thông số chung của dự án Chọn mẫu dự án (mẫu giấy in ) Vẽ sơ đồ đơn tuyến N hập thông số cho thiết bị Tính toán tự động Sai Hoàn tất Đúng Xem kết quả tính toán Lập bảng báo cáo Xuất kết quả Hình 1. Giao diện và lưu đồ tính toán của DOC II. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DOC&CAT II.1. BƯỚC 1 Đầu tiên, cài đặt ABBSoftwareDestop trước: Mở folder chứa DOC&CAT : “Drive>:DOC&CAT”. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 3
  • 4. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Double click file “Setup.exe”. Click here to install ABB Software Desktop Click vào “CAT”, hoặc “DOC”, khi đó ABB Software Desktop sẽ được cài đặt. II.2. BƯỚC 2 Cài đặt ABB CAT Click vào “CAT” để cài đặt ABB CAT Software. Click here again to install CAT II.3. BƯỚC 3 Cài đặt ABB DOC Software Click vào “DOC” để cài đặt ABB DOC Software. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 4
  • 5. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Click vào đây để cài đặt ABB DOC Để update ABB Software Desktop, DOC&CAT : Chạy ABB Software Desktop. Click vào đây để update Xuất hiện hộp thoại > Click OK để chấp nhận việc update : Sau khi nhấn OK hộp thoại Welcom xuất hiện yêu cầu chọn update oline hoặc từ file trong máy tính: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 5
  • 6. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Để update từ file trong máy tính : + Chọn “Look for updates locally”. + Click “Browse…” để chỉ đến thư mục chứa file update. + Chọn thư mục : “Drive>:DOC&CATABBSoftwareUpgradeLocalshare”. N hấn OK > chương trình sẽ tự động update. Để update trực tuyến: cần phải đăng ký tài khoản trước khi update trực tuyến. Click vào đây để đăng ký Xuất hiện hộp thoại Sign up: điền các dữ liệu cá nhân vào để tạo tài khoản sử dụng. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 6
  • 7. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Chọn “Look for updates on Internet”. Chọn mục : “Save downloaded upgrades…” nếu muốn lưu lại file update này. N hấn OK > chương trình sẽ tự động kết nối Internet và update. Lưu ý : máy tính phải được kết nối Internet trước khi update online. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 7
  • 8. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh III. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CỦA PHẦN MỀM DOC III.3. LƯU ĐỒ THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN VỚI PHẦN MỀM DOC Bước 1 : Khởi động chương trình Bước 4 : N hập thông số - Lựa chọn phương án thiết kế. + DOC Light : đơn giản, dễ sử dụng, dùng - N hập các thông số cần thiết cho các thiết bị : cho mạng đơn giản. máy biến áp, cáp, busbar, tụ điện, các loại tải… + DOC Professional : tận dụng hết tính - N hập tên mô tả thiết bị đóng cắt, tải. năng của phần mềm, dùng cho những sơ - N hập tên và xác định tủ phân phối cho thiết đồ mạng phức tạp. bị. Bước 2 : Chọn thông số dự án Bước 5 : Tính toán Khi hoàn thành các bước trên, tiến hành chạy chương trình tính toán của DOC. Bươc 6 : Xác định tủ phân phối - Chọn hệ thống thiết kế, thông số liên quan đến dự án : cấp điện áp, tần số, tiêu chuNn tính toán. - Số pha LLLN , LLL, LLN , LL, LN . - Hệ thống phân phối : TT, TN -C, TN -S, IT. - Chọn mẫu dự án : khổ giấy. Bước 3 : Xây dựng sơ đồ đơn tuyến - Xác định kích thước tủ phân phối, nhiệt độ xung quanh, hệ thống thông gió. - Tính toán tổn hao công suất. - N hiệt độ bên trong tủ phân phối. - Khả năng đối lưu tự nhiên/cưỡng bức. - Lựa chọn cách bố trí. - Xây dựng sơ đồ đơn tuyến của dự án từ việc thiết lập, kết hợp các phần tử như máy I biến áp, máy phát, thanh góp…hoặc ta cũng có thể dùng các phần tử mà chương trình đã kết hợp sẵn để vẽ. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 8
  • 9. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh I Bước 7 : Hiển thị kết quả Phần mềm DOC có thể hiển thị : - Hiển thị tất cả đường đặc tuyến của các thiết bị. - Chỉnh định đường đặc tuyến theo đúng yêu cầu. - Hiển thị dòng ngắn mạch lớn nhất và nhỏ nhất, dòng làm việc lớn nhất. - N hập tên cho đường đặc tuyến. - Lưu đường đặc tuyến ra sơ đồ đơn tuyến hay dự án khác. Bước 9 : Quản lí dự án và xuất kết quả Phần mềm DOC có thể hiển thị tất cả hoặc một phần tính toán. Có các loại hiển thị kết quả: -Hiển thị trên sơ đồ đơn tuyến. -Dòng ngắn mạch lớn nhất và nhỏ nhất của từng thiết bị. -Kết quả lựa chọn. Bước 8 : Hiển thị đường đặc tuyến Phần mềm DOC có thể in tất cả các bảng báo cáo của từng thiết bị được thiết kế trong sơ đồ. Mọi thông tin của dự án sẽ được nhập ở phần này. Phần mềm DOC cho phép xuất dữ liệu ra : - Màn hình - Máy in - Dạng file .RTF - Dạng file .PDF - Dạng file .MDI - Dạng File .DXF-DWG Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 9
  • 10. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh IV. PHẦN TỬ MẠNG ĐIỆN VÀ CÁC THÔNG SỐ IV.1. MẠCH TẢI HẠ ÁP 1. Tải động cơ Mô tả Nội dung Coordination type Kiểu phối hợp : + Type 1 : CB và động cơ không được hư hỏng, công tắc tơ và rơle quá tải có thể hư hỏng, việc khởi động sẽ không được tiếp tục, phải thay thế + Type 2 : CB và động cơ không được hư hỏng, công tắc tơ và rơle quá tải không được hư hỏng, chỉ cần tách tiếp điểm ra rồi khởi động lại. 2. Máy ngắt hạ thế (CB) Mô tả Nội dung User Mô tả của người dùng, số pha, hệ thống phân phối, điện áp, tần số Type Loại CB Idn Giá trị cài đặt bảo vệ chống dòng rò. Version Phiên bản: cố định, loại kéo ra được, loại cắm vào Poles Số cực : 1P, 1P+N , 2P, 3P, 3P+N , 4P Family Họ các CB Release Kiểu tác động Advanced options Tùy chỉnh cấp cao : đối tượng bảo vệ, phối hợp bảo vệ, số CB đi kèm, dung lượng cắt, dòng ngắn mạch chịu đựng trong thời gian ngắn Icw, danh sách các thiết bị được bảo vệ Tiêu chuNn lựa chọn: DOC lựa chọn CB theo tiêu chuNn IEC 60947-2. Có thể thay đổi các thuộc tính thông qua nút nhấn Board properties. Và hộp thoại Switch board xuất hiện ta có thể thay đổi hạng mục trong mục Max withstand Voltage Uimp, ở mục Use có bốn hạng mục cho phép chọn : Category I : specially protected equipment. Category II : appliances and current-using equipment. Category III : equipment of distribution and final circuits. Category IV : equipment at the origin of installation. Với mỗi hạng mục khác nhau thì Uimp sẽ khác nhau: N hiệt độ làm việc cho phép. N ếu muốn xem xét kỹ hơn thì nhấp vào Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 10
  • 11. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh 3. Contactor Mô tả Nội dung User Mô tả của người dùng, số pha, hệ thống phân phối, tần số Safety factor Hệ số an toàn Poles Số cực: 3P, 3P+N , 4P Service Đặc tuyến : + AC1: Khi khởi động tải không có tính cảm ứng hoặc cảm ứng ít, dòng cắt Ic bằng dòng làm việc định mức Ie + AC3: khởi động và ngắt động cơ đang chạy, dòng cắt Ic bằng dòng làm việc định mức Ie (Ie = dòng đầy tải) Select Cho phép lựa chọn contactor có sẵn trong catalogue Advanced options Tùy chỉnh cấp cao: số lần làm việc, tần suất làm việc 4. Disconector Mô tả Nội dung User Mô tả của người dùng, số pha, hệ thống phân phối Use Icw Dòng ngắn mạch chịu đựng trong khoảng thời gian định trước Use Icm Dòng đỉnh Family Có 3 loại sau : - Derived from MCCB: cầu dao cách ly có nguồn gốc từ CB vỏ đúc Isomax . - Standard disconectors OT-OETL: nối tiếp cầu dao cách ly. - Derived from ABC: là cầu dao cách ly có nguồn gốc từ dãy của máy cắt để mở Emax . Version Phiên bản : - F (Fix disconector) : dao cố định. - W (Withdrawable disconector): dao kéo ra được. - P (Plug-in disconector): dao nối. Poles Số cực : 3P, 3P+N , 4P Select Chọn chủng loại dao cắt có sẵn trong catalogue của nhà sản xuất Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 11
  • 12. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh 5. Các thư viện hạ áp của DOC Thư viện các mạch cấp nguồn Sơ đồ Các khả năng có thể chọn lựa Mạch phân tầng với CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch + bảo vệ chống dòng rò. (Board Sublevel, CB with Overload and Short circuit Protetion + RCB) Mạch phân tầng với CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch (Board Sublevel, CB with Overload and Short circuit Protetion) Mạch phân tầng sử dụng CB chống dòng rò (Board Sublevel, Residual current Circuit-breaker) Mạch phân tầng sử dụng cầu chì (Board Sublevel, Fuse.) Mạch phân tầng dùng công tắc kết hợp cầu chì (Board Sublevel, Switch-Fuse) Mạch phân tầng dùng dao cách ly (Board Sublevel, Disconnector) Hệ thống phân phối (Distribution) CB mạch chính với chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch + bảo vệ chống dòng rò (Incoming CB with Overload and Short circuit Protection + RCB) CB mạch chính với chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch (Incoming CB with Overload and Short circuit Protection) Cầu chì mạch chính (Incoming Fuse) Liên kết với cầu chì chuyển mạch trên mạch chính (Incoming Switch-Fuse) Liên kết dùng dao cách ly mạch chính (Incoming Disconnector) Đường dây liên kết không có thiết bị trên mạch chính (Board without incoming device) Đường dây với liên kết đến và đi (Board with Cross Reference) Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 12
  • 13. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Đường dây xuất phát liên kết (điểm bắt đầu) Cross Reference (Start point) Liên kết tới đường dây (điểm kết thúc) Cross Reference (End point). Thư viện các mạch tải Cầu dao phụ tải mạch nhánh, dùng CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch + CB chống dòng rò (Sub-Switch board feeders, Circuit-Breaker with Overload and Short circuit protection + RCB) Cầu dao phụ tải mạch nhánh, dùng CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch (Sub-Switch board feeders, Circuit-Breaker with Overload and Short circuit protection) Cầu dao phụ tải mạch nhánh, dùng cầu chì chuyển mạch (Sub-Switch board feeders, Switch-Fuse) Cầu dao phụ tải mạch nhánh, dùng cầu chì (Sub-Switch board feeders, Fuse) N hánh tải tổng quát dùng CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch + CB chống dòng rò (Generic Load feeder, CB with Overload and Short circuit protection + RCB) N hánh tải tổng quát dùng CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch (Generic Load feeder, CB with Overload and Short circuit protection) N hánh tải tổng quát dùng cầu chì chuyển mạch (Generic Load feeder, Switch-Fuse) N hánh tải tổng quát dùng cầu chì chuyển mạch + CB chống dòng rò (Generic Load feeder, Switch-Fuse + Residual current CB) N hánh tải tổng quát dùng cầu chì (Generic Load feeder, Fuse) N hánh tụ bù dùng CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch (Capacitor bank feeder, Circuit-breaker with Overload and Short circuit protection) CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch và tụ bù (Circuit-breaker with Overload and Short circuit protection and Capacitor bank) Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 13
  • 14. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh N hánh động cơ khởi động trực tiếp dùng bộ khởi động bằng tay với chức năng bảo vệ ngắn mạch và quá tải (Motor feeder DOL, Manual motor stater with only Short circuit Protection and overload) N hánh động cơ khởi động trực tiếp dùng bộ khởi động bằng tay với chức năng bảo vệ ngắn mạch và quá tải + bảo vệ chống dòng rò (Motor feeder DOL, Manual motor stater with only Short circuit Protection and overload + RCB) N hánh động cơ khởi động trực tiếp dùng cầu chì chuyển mạch và relay quá tải (Motor feeder DOL, Switch fuse and Overload Relay) N hánh động cơ khởi động trực tiếp dùng MCCB bảo vệ ngắn mạch (Motor feeder DOL, Moduled case Circuit breaker with only Short circuit protection) N hánh động cơ khởi động trực tiếp dùng MCCB để chuyển mạch (Motor feeder DOL, Moduled case Circuit breaker with MP release) N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, bộ khởi động tay với chức năng bảo vệ ngắn mạch (Motor feeder start-delta, manual motor stater with only Short circuit protection) N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, bộ khởi động tay với chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch (Motor feeder start-delta, manual motor stater with overload and Short circuit protection) N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, cầu chì chuyển mạch và relay quá tải (Motor feeder start-delta, Switch-fuse and Overload relay) N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, MCCB bảo vệ ngắn mạch (Motor feeder start-delta, Moduled case circuit-breaker with only Short circuit protection) N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, MCCB chuyển mạch (Motor feeder start-delta, Moduled case circuit-breaker with MP release) N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, bộ khởi động tay với chức năng bảo vệ ngắn mạch (Motor feeder start-delta, manual motor stater with only Short circuit protection) Lưu ý: N ếu muốn thay đổi phần tử nào trong các macro thì chỉ cần nhấp chuột vào phần tử đó và Delete phần tử này đi. N ối lại phần vừa xóa xong bằng Connection hoặc di chuyển ghép nối hai phần vừa bị cắt lại với nhau bằng lệnh Move. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 14
  • 15. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh IV.5. PHẦN TỬ TRUNG ÁP 1. Các thư viện trung áp của DOC Sơ đồ Các khả năng có thể chọn lựa Tủ với dao tiếp đất, CB, dao cách ly, cáp, chỉ có thể lắp đặt với nguồn vào(về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ (P1A Right unit) Tủ với dao tiếp đất, cáp, chỉ có thể lắp đặt với nguồn vào (về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ (A Earthing switch Right unit) Tủ với cáp trung thế, CT, VT chỉ có thể lắp đặt với nguồn vào (về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ (RAC Incoming Cable Right unit) Tủ với cáp trung thế, chỉ có thể lắp đặt với nguồn vào (về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ (CL Left lat, cable riser unit) Tủ với dao tiếp đất, CB, dao cách ly, cáp, chỉ có thể lắp đặt với nguồn vào (về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ (P1A Left unit) Tủ với dao tiếp đất, cáp, chỉ có thể lắp đặt với nguồn vào (về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ (A Earthing switch Left unit) Tủ với cáp trung thế, CT, VT chỉ có thể lắp đặt với nguồn vào (về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ (RAC Incoming Cable Left unit) Tủ với cáp trung thế, chỉ có thể lắp đặt với nguồn vào (về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ (CL Right lat, cable riser unit) Kết hợp hai tủ: tủ chứa CB và tủ dây dẫn trung thế có đo lường (P1E Bus Tie + Riser units) Kết hợp hai tủ: tủ chứa CB, dao cách ly, dao tiếp địa và tủ dây dẫn trung thế có đo lường (P1F Bus Tie + Riser units) Kết hợp hai tủ: tủ chứa dao cách ly + cầu chì, dao tiếp địa và tủ dây dẫn trung thế có đo lường (P2 Bus Tie + Riser units) Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 15
  • 16. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Kết hợp hai tủ: tủ chứa CB, dao cách ly, dao tiếp địa và tủ dây dẫn trung thế có đo lường (P3 Bus Tie + Riser units) Kết hợp hai tủ: tủ chứa dao tiếp địa và tủ dây dẫn trung thế có đo lường (ASR Bus Tie + Riser units) Tủ trung thế gồm: CB, dao tiếp địa và cáp (P1E Unit) Tủ trung thế gồm: dao cách ly, CB, dao tiếp địa và cáp (P1F Unit) Tủ trung thế gồm: dao cách ly + cầu chì, dao tiếp địa và cáp (P2 Unit) Tủ trung thế gồm: cầu dao phân cách và cáp (P3 Unit) Tủ trung thế gồm: dao cách ly và cáp (ASR Unit) Tủ trung thế gồm: dao cách ly + cầu chì, dao tiếp địa, các phần tử đo lường (M Measurement Unit) Máy biến áp (Box Trafo) IV.6. THƯ VIỆN CÁC PHẦN TỬ DÙNG THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN IV.7. THƯ VIỆN CÁC PHẦN TỬ ĐO LƯỜNG DOC cung cấp những biểu tượng được đưa vào bổ sung cho hoàn chỉnh mang tính thẫm mỹ cho sơ đồ nguyên lý. N hững biểu tượng này không ảnh hưởng trong quá trình tính toán thiết kế của mạch. Kí hiệu Chức năng Khóa liên động Mechanical Interlock Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 16
  • 17. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh IV.8. ĐẶC TUYẾN Cửa sổ làm việc chính: Thanh công cụ Phần tử Vùng hiển thị đặc tuyến Quan hệ giữa các phần tử Thanh công cụ: bao gồm những công cụ để thao tác trên đặc tuyến. Phần tử: trình bày danh sách những phần tử trong sơ đồ hiện thời. Đặc tuyến: trình bày những đặc tuyến của các phần tử được đánh dấu chọn bên mục phần tử. N hững quan hệ: trình bày danh sách của sự chọn lọc và mối quan hệ về bảo vệ cáp. + Chú ý: Để di chuyển vùng đặc tuyến, chỉ cần nhấp chuột phải lên vùng đặc tuyến, giữ, kéo và thả đến vị trí thích hợp. 1. Những dạng đặc tuyến: I-t LLL: Dòng thời gian tác động ba pha. I-t LL : Dòng thời gian tác động pha – pha. I-t LN : Dòng thời gian tác động pha – trung tính. I-t LPE : Dòng thời gian tác động pha – đất. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 17
  • 18. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh I-I2t LLL : N ăng lượng thông qua đặc trưng ba pha. I-I2t LL : N ăng lượng thông qua đặc trưng hai pha. I-I2t LN : N ăng lượng thông qua đặc trưng pha – trung tính. I-I2t LPE : N ăng lượng thông qua đặc trưng pha – đất. Peak : Giới hạn dòng. 2. Cài đặt đặc tuyến Để có thể thay đổi đặc tuyến ta đánh dấu chọn vào phần tử bên mục phần tử và nhấp chuột vào đặc tuyến của phần tử đó ở vùng đặc tuyến thì đặc tuyến sẽ hiển thị nét đứt như hình dưới : + Máy cắt với cơ cấu điện từ: Cách 1: nhấp đôi chuột trái vào đặc tuyến cần hiệu chỉnh thì hộp thoại CB with thermomagnetic release xuất hiện như hình sau: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 18
  • 19. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Cách 2: rê chuột đến đặc tuyến và sẽ xuất hiện biểu tượng hình mũi tên hai đầu như hình dưới ta nhấp chuột phải và rê đến vị trí thích hợp. + Máy cắt với cơ cấu điện tử: Cách 1: nhấp đôi chuột trái vào đặc tuyến cần hiệu chỉnh thì hộp thoại CB with electronic release xuất hiện như hình sau: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 19
  • 20. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Cách 2: rê chuột đến đặc tuyến và sẽ xuất hiện biểu tượng hình mũi tên hai đầu như hình dưới ta nhấp chuột phải và rê đến vị trí thích hợp. 3. Xuất kết quả đặc tuyến Sau quá trình hiệu chỉnh đặc tuyến của các phần tử để xuất kết quả dạng văn bản nhấp vào biểu tượng Print để xuất kết quả báo cáo . Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 20
  • 21. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Đây là dạng xuất kết quả đặc tuyến của hai máy cắt QF24 và QF29 đã được hiệu chỉnh. V. TRÌNH TỰ THAO TÁC TÍNH TOÁN VỚI DOC V.1. KHỞI ĐỘNG PHẦN MỀM Để khởi động DOC từ màn hình Desktop nhấp vào biểu tượng (Hoặc vào menu Start/ABB Software Desktop2) Xuất hiện hộp thoại: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 21
  • 22. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Để vào chương trình, nhấp vào biểu tượng DOC trên hộp thoại, và hộp thoại User profile selection xuất hiện như hình sau: Chọn hướng thiết kế phù hợp > OK. V.2. NHẬP CÁC ĐẶC TÍNH CHUNG Trước khi vẽ sơ đồ đơn tuyến, phải định nghĩa loại dự án thiết kế, nhập các thông tin chung của mạng điện. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 22
  • 23. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh LV Distribution: đây là nguồn cung cấp thích hợp cho dân dụng, những dự án dịch vụ hay những ứng dụng công nghiệp nhỏ. N út nhấn Calculator cho phép tính toán dữ liệu đầu vào bằng việc cung cấp giá trị trở kháng ngắn mạch ba pha hay công suất ngắn mạch ba pha. Cũng có thể thay đổi hệ số công suất ngắn mạch (cần cho việc tính toán giá trị đỉnh dòng ngắn mạch), giá trị phần trăm dòng điện ngắn mạch pha-trung tính và pha-đất trên dòng ngắn mạch ba pha. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 23
  • 24. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh MV-LV Trafo: đây là sự cung cấp thích hợp để đại diện cho môi trường những nhà máy yêu cầu năng lượng lớn khi nó không cần thiết để kết hợp sự bảo vệ giữa trung áp và hạ áp của máy biến áp. N ó cũng hữu ích cho việc kiểm tra điện áp rơi từ cuộn thứ cấp của máy biến áp đến tải cuối cùng (không có việc cho rằng điện áp rơi bên trong máy biến áp được tính toán bởi DOC nếu “máy biến áp hai cuộn dây” mà đối tượng đơn được sử dụng ). N hững thông số cần cung cấp cho việc thiết kế là số lượng máy biến áp, công suất thiết kế và điện áp ngắn mạch của máy biến áp. MV-Supply: đây là sự cung cấp thích hợp đại diện cho dự án có năng lượng lớn ở phần trung áp, lựa chọn thiết bị đóng cắt trung áp, thiết bị bảo vệ và sự phối hợp giữa chúng với dự án phía hạ thế. N hững thông số cần cung cấp cho việc thiết kế đó là : Điện áp danh định. Dòng ngắn mạch. Dòng sự cố chạm đất tại điểm cung cấp. Trạng thái của dây trung tính : cách điện/cân bằng. N út nhấn hình máy tính cho phép ta thay đổi giá trị dữ liệu ngắn mạch ba pha, hay dữ liệu ngắn mạch pha-đất. Generator: đây là sự cung cấp thích hợp đại diện cho những dự án tổng thể như những hòn đảo, những con tàu hay những thềm lục địa ngoài khơi. Thông số cần nhập là điện áp định mức của máy phát điện. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 24
  • 25. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh V.3. THIẾT LẬP SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN Để xây dựng sơ đồ đơn tuyến, sử dụng các thanh công cụ và các thư viện của DOC để chọn ra các phần tử thích hợp cho việc thiết lập mạch. Thư viện mạch bao gồm thư viện nguồn, thư viện tải…N hấp chuột vào các thanh công cụ : Để lựa chọn phần tử mong muốn, cũng có thể lựa chọn các phần tử có sẵn (các macro) trong thư viện bằng cách nhấp chuột vào phần tử mong muốn, di chuyển con trỏ để đặt phần tử này vào vị trí mong muốn. Tiếp tục lựa chọn các phần tử khác và kết nối các phần tử này để hoàn thành sơ đồ. V.4. NHẬP THÔNG SỐ CHO CÁC PHẦN TỬ Muốn nhập thông số cho phần tử, nhấp đúp chuột vào phần tử đó và một hộp thoại sẽ xuất hiện cho phép điền vào các thông số . Ví dụ : hộp thoại để nhập thông số của máy biến áp, CB, cáp, tải động cơ. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 25
  • 26. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh V.5. TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN Sau khi hoàn tất việc nhập thông số, thực hiện tính toán mạng điện. N hấp vào biểu tượng (hoặc vào menu Tools > Calculate) V.6. PHỐI HỢP ĐẶC TUYẾN BẢO VỆ CỦA CB, MÁY CẮT, CẦU CHÌ… Để kiểm tra tính chọn lọc tác động giữa các cầu chì, CB, .. cần so sánh các đường cong đặc tuyến bảo vệ của chúng để biết được thời gian tác động theo dòng điện của các thiết bị bảo vệ có phù hợp hay không. Từ đó, sẽ giúp người thiết kế lựa chọn thiết bị bảo vệ hay chỉnh định các thông số cài đặt nhằm đáp ứng yêu cầu bảo vệ chọn lọc trong mạng điện. Lần lượt xét các đường đặc tuyến giữa CB phía trên (phía nguồn) với CB cần so sánh kiểm tra. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 26
  • 27. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Có hai cách để kiểm tra tính chọn lọc tác động giữa các CB và cầu chì: Vào menu Tools /Curves N hấp chuột vào biểu tượng Curves trên thanh công cụ. Hộp thoại so sánh đường cong đặc tuyến giữa các CB sẽ xuất hiện. Thường để đảm bảo tính bảo vệ chọn lọc thì đặc tuyến bảo vệ của CB phía trên phải nằm hoàn toàn bên tay mặt của đặc tuyến bảo vệ của CB đang xem xét phía dưới. V.7. QUẢN LÍ DỰ ÁN VÀ XUẤT KẾT QUẢ - Mọi thông tin của dự án sẽ được nhập ở phần này - Dạng kết quả của DOC rất đa dạng ta có thể xuất bằng dạng file của phần mềm hay file dạng Excel hay pdf. - Để in kết quả nhấp vào biểu tượng , hoặc vào menu File/Print, hộp thoại project documentation manager cho phép ta lựa chọn in ấn dự án. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 27
  • 28. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM CAT I. GIỚI THIỆU I.1. THÔNG TIN TỔNG QUÁT CAT là phần mềm dùng để thống kê thiết bị của hãng ABB, nó liên kết với phần mềm DOC cung cấp các tính năng để thực hiện việc thiết kế tủ phân phối một cách chuyên nghiệp. CAT thì nhanh chóng, phần mềm tiện ích dễ sử dụng cho việc soạn thảo giá cả và đặt hàng. N ó được thiết kế cho những kỹ thuật viên về thiết bị điều khiển, người lắp đặt và tất cả những ai muốn phát hành bảng giá các sản phNm của ABB. Môi trường làm việc của CAT bao gồm những phần tử hiện diện trên màn hình, trong khu vực dạng “Basket”, thanh công cụ truy cập nhanh (nhấn chữ “C” ở phía trên cửa sổ), quản lý file dữ liệu và tùy chỉnh, và một dải các Tab, được phân thành các nhãn : Home, Insert, Help, mỗi nhãn được trang bị những lệnh điều khiển và tùy chỉnh riêng. Trong cửa sổ làm việc của CAT được sử dụng để chèn vào những thành phần được chọn bởi người sử dụng dưới dạng cây thư mục, được tổ chức với các cấp khác nhau và được tinh chỉnh bởi các lệnh copy, cut, paste, drag& drop. I.2. KHỞI ĐỘNG CAT Khởi động chương trình ABB Software Desktop, icon hiển thị trên màn hình desktop sau khi cài đặt, click icon CAT. ABB Software Desktop có thể chạy tất cả chương trình ứng dụng phân phát bởi ABB. N ó cũng đưa ra một số chức năng : + Tự động cập nhật cho chương trình thông qua đường Internet. + Kết nối trực tiếp đến Website của ABB. + Tự động gửi email đến nhân viên kỹ thuật của ABB. + Quản lí việc đăng ký của người sử dụng truy cập vào dịch vụ kỹ thuật và tự động update chương trình. Giao diện và lưu đồ thực hiện : Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 28
  • 29. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Khởi động CAT N hập thông tin dự án N hập dự án Liên kết qua DOC Thiết kế tủ Hiệu chỉnh Xuất kết quả tủ Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 29
  • 30. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh I.3. LƯU ĐỒ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN VỚI CAT Bước 1 : Khởi động chương trình Thực hiện liên kết qua DOC và sử dụng công cụ của DOC để thiết kế tủ phân phối. Bước 5 : Thiết kế tủ Bước 2: N hập thông tin dự án Sử dụng thanh công cụ Board, BoardBar, BoardLayer và menu Switchboard để thiết kế tủ phân phối : loại tủ, kích thước, vị trí lắp đặt (sàn hay trên tường), cửa tủ, dòng Icw min, dòng Ipk min. Chương trình sẽ tự động sắp xếp thiết bị trên tủ. Bước 6 : Hiệu chỉnh - N hập vào các dữ liệu kinh tế : tên dự án, miêu tả dự án, mã số đấu thầu, mã kiểm tra, ngày thực hiện, tính hiệu lực, tính hợp pháp, chiếc khấu, bảng giá, hạn ngạch… - N hập vào các điều kiện cung cấp : tiền lãi, phí tổn, thanh toán, chuyên chở, bảo hành… Bước 3 : N hập dự án Hiệu chỉnh kích thước tủ, di chuyển thiết bị, chèn hệ thống thanh cái, nhãn cho tủ, quản lí layer tủ… Bước 7 : Xuất kết quả Có thể chọn in toàn bộ sơ đồ nguyên lí dự án và sơ đồ tủ, hoặc chỉ in sơ đồ tủ N hập dự án đã được thiết bằng phần mềm DOC, có đuôi *.xml Bước 4 : Liên kết qua DOC Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 30
  • 31. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh II. MENU LỆNH II.1. QUICK ACCESS TOOLBAR Click nút “C”, người sử dụng có thể gọi các lệnh sau: N ew : Tạo 1 file mới. Open : Mở một dự án (có phần mở rộng *.ofr) đã lưu trước đó. Save : Lưu một dự án hiện hành (có phần mở rộng là *.ofr). Save as : Lưu dự án hiện hành với một tên khác. Print : In báo cáo, định dạng giấy hoặc điện tử (*.txt và *.pdf). Close : Đóng dự án hiện hành. Bên dưới menu này, góc phải của hộp thoại người dùng có thể click chọn nút lệnh với chức năng sau: CAT Options : Mở cửa sổ tùy chỉnh của chương trình. Exit : Thoát chương trình CAT. Customize Quick Acess Toolbar: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 31
  • 32. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Save : hiển thị nút lưu trữ save trên màn hình. More commands: khi chọn xuất hiện hộp thoại Customize. + Toolbars : hiển thị/Nn các thanh công cụ trên màn hình. + Commands : hiển thị /Nn các lệnh điều khiển trên màn hình. + Options : tùy chỉnh của người dùng. Show Quick Access Toolbar Below the Ribbon : hiển thị thanh công cụ Quick Access Toolbar bên dưới dãy lệnh (mặc định là hiển thị thanh Quick Access Toolbar ở trên). Minimize the Ribbon : thu nhỏ dãy lệnh. II.2. DẢI CÔNG CỤ (Ribbon) Chứa những lựa chọn khác nhau cho việc quản lí dự án, bao gồm những chức năng sau: Home : bao gồm các nhóm Clipboard, Editing, Customize, Import/Export, Show/Hide. Insert : bao gồm Components, Other Elements, DOC. Help : Chức năng giúp đỡ. 1. Tab Home: cung cấp cho người dùng những chức năng sau: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 32
  • 33. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh a.Clipboard : N gười dùng có thể tinh chỉnh vị trí các điểm phân nhánh với lệnh cut, copy, paste. b.Editing : N gười sử dụng có thể quản lí các phân nhánh và nhóm phân nhánh, thiết lập thuộc tính cho chúng. N hánh có thể bị xóa, sắp xếp lại nhóm cây thư mục (cấp bậc), hoặc thay đổi sự mô tả chúng. Cuối cùng là lệnh Refresh cho phép tích cực lần hiệu chỉnh sau cùng trong cửa sổ chính. Properties: hiển thị và hiệu chỉnh thuộc tính của dự án, thuộc tính của nhánh và thuộc tính của thiết bị. + Thuộc tính của dự án : • Economic data: dữ liệu kinh tế Project: tên dự án. Description: miêu tả dự án. Offer no.: mã số đấu thầu. Revision no.: mã số kiểm tra. Date: ngày thực hiện. Offer validity: tính hiệu lực. Legal name: tính hợp pháp. Reference: tham khảo. Discount profile: lược tả chiết khấu. Price list: bảng giá. Currency: tiền tệ. Assembling quota [%] : phần trăm hạn ngạch lắp ráp. Alternative coding: mã thay thế. • Terms of supply: điều kiện cung cấp Return: tiền lãi. Package: phí tổn đóng gói. Freight: tiền cước chuyên chở. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 33
  • 34. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Delivery period: thời gian giao hàng. Warranty: bảo hành. Payment: thanh toán. Prices: giá. Exclusions: loại trừ. Test: kiểm tra . N otes: ghi chú. + Thuộc tính của nhánh: Series: loại. Segregation form: dạng phân tầng. Terminals type: loại đầu cuối. N otes: ghi chú. Exclusions: loại trừ. + Thuộc tính của thiết bị : các thông tin chi tiết về thiết bị c. Customize : Mở cửa sổ hiệu chỉnh cài đặt mặc định và tất cả những dữ liệu về khách hàng và người sử dụng, tóm lược tiền chiết khấu, bảng giá, đơn vị trao đổi, mã người dùng và cuối cùng là các tham khảo. d. Import/Export : N gười dùng có thể nhập vào CAT file có đuôi là *.def, hoặc file từ chương trình DOC (*.xml), người dùng cũng có thể xuất file CAT ra MS excel, DOC hoặc định dạng chế độ nhanh (*.txt) e. Show/Hide : N gười sử dụng có thể lựa chọn hiển thị hoặc không hiển thị thuộc tính của mỗi nhánh. Mã sản phNm, giá lắp ráp, U.M (đơn vị đo lường), số module và chú thích. Lệnh khai triển tất cả và co rúp lại có chức năng giống nhau nhưng chỉ tác dụng trên nhánh như là phần tử, sự mô tả các nhánh có thể được hiển thị đầy đủ với lệnh đầu tiên, sau đó việc hiển thị theo thường lệ với lần nhấn lệnh thứ hai (chỉ những phần tử đầu tiên của cây mới được hiển thị). Alternative coding : hiển thị mã thay thế của thiết bị. U.M. : Nn/hiện đơn vị đo lường của thiết bị. DIN : số của module. Assembling : Nn/hiện hạn ngạch lắp ráp. N otes : Nn/hiện chú thích về thiết bị. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 34
  • 35. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Expand all : triển khai tất cả cây thư mục. Collapse all : thu gọn cây thư mục. 2. Tab Insert Tab Insert cho phép lựa chọn thêm vào các phần tử dưới dạng sơ đồ cây, những phần tử này sẽ được phân loại hoặc sắp xếp bằng tay bởi người dùng. N hững phần tử có thể thêm vào sơ đồ cây bằng cách tìm kiếm hoặc cũng có thể nhập vào từ file DOC. Ở đây phân ra làm 3 cấp: a. Components: Các phần tử được chia thành 9 tập hợp và được miêu tả những đặc tính của mỗi tập hợp. Một vài tập hợp chứa những nhóm con và công cụ tìm kiếm nơi những phần tử có thể được tìm thấy theo mã ISDA0 của chúng hoặc việc miêu tả chi tiết chúng. b. Other Elements : Trong lớp này người dùng có thể dùng chức năng “Find” để gọi công cụ tìm kiếm tất cả các tập hợp phần tử. Chức năng “Accessories” (nơi cho phép) thêm vào các phần tử của nhánh. Chức năng “N ew N ode” thêm vào loại nhánh mới “folder Enclosure” hoặc “folder Generic” (những loại này được dùng để nhóm các phần tử của nhánh) dưới dạng cây thư mục. Và cuối cùng là việc quản lí các dự án ưa thích, với ba lệnh “nhập vào dự án yêu thích” , “thêm vào dự án yêu thích”, và “sử dụng dữ kiện”. Các nhánh hay nhóm các nhánh có thể được lưu trữ theo sở thích với lệnh “thêm vào danh sách yêu thích”, hoặc có thể sử dụng file CAT từ dự án khác với “nhập vào từ dự án yêu thích”. d. DOC: những phần tử có thể được nhập vào từ sơ đồ đơn tuyến của DOC, cấu hình tủ phân phối của chúng có thể được thay đổi với nút nhấn đồng dạng. 3. Tab Help Tab help có ba nhiệm vụ : “Help”, “Disclosures” và “About ABB CAT”, tương ứng với việc mở tài liệu hướng dẫn, cửa sổ giới thiệu tính hợp pháp của sản phNm và thông tin về phần mềm CAT. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 35
  • 36. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Cảnh báo: không cho phép thêm phần tử vào nhánh chứa các thiết bị hoặc “ tải tổng quát chung”. Chức năng thêm/hiệu chỉnh nhánh không có hiệu lực khi mà con trỏ nằm tại vị trí nhánh thiết bị. II.3. NHẬP THÔNG TIN CỦA DỰ ÁN Sau khi khởi động CAT người dùng có thể soạn thông tin tổng quát cho dự án: Một vài thông tin chỉ có thể được chọn cho một lưu trữ bởi người sử dụng, những thông tin đó bao gồm : - Tên hợp pháp ( khách hàng ) - Tiền chiết khấu - Bảng giá - Tiền tệ - Lô lắp ráp và mã sản phNm N ếu người dùng muốn hiệu chỉnh những dữ liệu này, có thể hiệu chỉnh trong cửa sổ Properties (Tab Home – Editting – properties) và sau đó làm mới dữ liệu bằng lệnh Refresh (Tab Home - Editting – Refresh ). Sau khi những lệnh này hiển thị ở cửa sổ chính, trong khu vực dạng giỏ hình sơ đồ cây “Ước lượng/dự toán”. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 36
  • 37. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh N gười dùng bây giờ phải vào Tab Insert hoặc phải click phải chuột vào gốc của cây thư mục nếu muốn thêm vào phần tử mới (như hình dưới đây): N ếu chọn “bộ ngắt điện” như hình dưới đây, nhận thấy mỗi tab sẽ hiển thị đặc tính của nhóm hoặc kết quả lựa chọn ( lựa chọn đặc tuyến ). N ếu chọn các thiết bị từ danh sách này, sẽ xuất hiện một Tab miêu tả chi tiết: N gười dùng phải tự quyết định số thiết bị mà họ muốn mua (nhấn nút + , - để chọn số lượng ), việc này chỉ có hiệu lực khi click nút Add. Khi đó các thiết bị này sẽ được đưa vào phân nhánh dưới dạng cây thư mục. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 37
  • 38. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh N ếu muốn tạo một thư mục mới, click chuột phải chọn N ew folder hoặc vào Tab Insert – Other element – Add new folder. Dưới đây là thí dụ về cây thư mục và dữ liệu của chúng: Để hiển thị thông tin của thiết bị ta click chuột phải vào phần tử và chọn Properties, tương tự đối với cây thư mục. Thuộc tính của thiết bị không thể hiệu chỉnh được, thuộc tính của thư mục và thư mục gốc có thể hiệu chỉnh tên được. N hớ rằng phải nhấn nút rút Refresh nếu việc hiệu chỉnh không thấy được. Phương pháp khác để thêm phần tử vào là dùng chức năng tìm kiếm, nếu biết phần miêu tả và mã của nó. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 38
  • 39. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh II.4. TÙY CHỈNH TRONG CAT CAT cho phép người dùng định dạng biểu mẫu cá nhân theo ý muốn. Chức năng này được gọi từ Quick Acess Toolbar hoặc Customize trong Tab Home. 1. Default: dạng hiệu chỉnh dữ liệu tổng quát trong CAT Mỗi dự án mặc định hiển thị giao diện thuộc tính như sau: - Price list : bảng giá. - Estimate/order currency: Dự toán/tiền đặt mua. + Assembling quota [%]: phần trăm hạn ngạch lắp ráp. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 39
  • 40. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh + Alternative coding : mã thay thế. - Show Alternative coding : hiển thị mã thay thế (bằng cách đánh dấu chọn mục này). - Show assembling quota : hiển thị hạn ngạch lắp ráp. - Show nodes : hiển thị nhánh. - Show measurement unit : hiển thị đơn vị đo lường. - Show DIN occupation : hiển thị số của module lắp vào. - Show waring message DIN occupation : hiển thị hộp thoại cảnh báo về số của module lắp vào. - Chỉ tiêu lắp ráp và hình dáng của thiết bị. - Lựa chọn mã ( ví dụ : mã vạch ) và hình dáng. - Chú thích, đơn vị đo lường, số của module, hộp thoại cảnh báo về sự xuất hiện số của module và quản lý. - N ơi lưu Folder dự án mặc định, folder yêu thích và folder xuất ra. 2. Dữ liệu của người dùng Cho phép hiệu chỉnh thông tin về người dùng. - Legal name: tên hợp pháp. - N ame: tên người dùng. - Adress: địa chỉ. - Zip code: mã bưu điện. - City: thành phố. - Province: tỉnh. - N ation: quốc gia. - Tax code: mã thuế. - E-mail: địa chỉ e-mail - Office: văn phòng. - Home: nhà. - Fax: số fax. - Mobile and N otes: số điện thoại di động và ghi chú. - N otes and Discount profile: ghi chú và thanh toán. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 40
  • 41. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh 3. Dữ liệu khách hàng - N ew: tạo một dữ liệu khách hàng mới. - Delete: xóa dữ liệu khách hàng đã có. - Legal name: tên hợp pháp. - N ame: tên người dùng. - Adress: địa chỉ. - Zip code: mã bưu điện. - City: thành phố. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 41
  • 42. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh - Province: tỉnh. - N ation: quốc gia. - Tax code: mã thuế. - E-mail: địa chỉ e-mail. - Office: văn phòng. - Home : địa chỉ nhà. - Fax : số fax. - Mobile : số điện thoại di động. - N otes and Discount profile : ghi chú và thanh toán. 4. Lược tả chiết khấu Thẻ “Discount profiles” cho phép thêm vào, xóa hay hiệu chỉnh dữ liệu mới phù hợp với nhà sản xuất và các dòng sản phNm với nhau. Tất cả các lược tả này có ba lựa chọn phần trăm giảm giá và một lựa chọn phần trăm tăng giá. Có thể nhập các giá trị phần trăm này vào bằng cách click chuột vào tại ô cần nhập, và nhập giá trị vào. - N ew : tạo dữ liệu mới. - Delete : xóa dữ liệu đã có. 5. Price lists (Bảng giá) Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 42
  • 43. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Đặc trưng của giao diện “Price lists” cho phép ta thêm vào, xóa hay hiệu chỉnh bảng giá. - N ew : tạo bảng giá mới. - Delete : xóa bảng giá đã có. - XLS Export : xuất bảng giá ra dạng file excel. - Help : mở chức năng trợ giúp. Phần mềm cho phép người dùng tạo bảng giá riêng từ những nhân viên của ABB, lưu chúng dưới dạng file Excel, hoặc từ những danh sách đã lưu trước đó. Bảng giá cũng có thể xuất ra dạng file Excel. N hập/xuất bảng giá : Việc tạo và hiệu chỉnh bảng giá có thể thực hiện trong Microsoft office Excel. Để ngăn ngừa những vấn đề trong khi xuất file, ta chỉ sử dụng file đã xuất trước đó của CAT để tạo hay hiệu chỉnh. 6. Tiền trao đổi Giao diện “Exchanges” cho phép người dùng tạo hàm qui đổi và giá trị các đồng tiền dùng trao đổi. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 43
  • 44. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh - N ew : tạo hàm qui đổi mới. - Delete : xóa hàm qui đổi. Các đồng tiền này được chọn từ danh sách và được đặc trưng bởi : sự mô tả (các loại tiền tệ trong danh sách), currency code (mã tiền tệ), number of decimal digits (số số lẻ), symbol (kí hiệu đồng tiền), exchange (qui đổi). Tạo hàm qui đổi : - N hấn N ew > xuất hiện bảng - Chọn loại tiền cần qui đổi trong danh sách > OK. - N hập tỉ giá vào mục Exchange: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 44
  • 45. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh 7. Mã của người dùng - N ew producer : tạo nguồn mới. - N ew code : tạo mã mới. - Delete : xóa nguồn, mã đã có. - Export : xuất dữ liệu ra dạng file excel. - Import : nhập dữ liệu vào. 8. Trích dẫn: cho phép người dùng tạo, hiệu chỉnh, xóa dữ liệu đấu thầu. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 45
  • 46. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh - Installation : công trình. - Customer : khách hàng. - Purchaser : người mua. - Year : năm. - Description : mô tả. 9. Tạo bảng giá mới của người dùng - Bước 1 : Vào CAT options > price list > new (xuất hiện hộp thoại open, click chọn file cần mở > open) - Bước 2 : sau khi open xuất hiện hộp thoại Price list import + Step 1/8 : Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 46
  • 47. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Excel file path : chỉ đường dẫn nơi lưu trữ file đã chọn, click Browse để chọn một file khác. Excel sheet name : hiển thị danh sách những trang chứa trong file excel này, click vào tên sheet để chọn dữ liệu cần tạo bảng giá mới. Click N ext để tới bước kế tiếp. + Step 2/8 : Price list name: hộp văn bản nơi nhập tên của bảng giá mới vào. Tránh các kí tự đặc biệt : / : * ? “ < > Validity from : định khoảng thời gian có hiệu lực. Currency : loại tiền sử dụng trong bảng giá. N hững loại tiền có thể dùng : sau khi cài đặt CAT có ba đồng tiền hiện hành là EUR, USD, CHF. Để tạo hàm qui đổi ta vào thẻ Exchanges và thực hiện các bước đã hướng dẫn như trên. + Step 3/8 – 6/8 : chương trình tự động nhập vào bảng danh sách Step 3 : ABBIDN umber. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 47
  • 48. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Step 4 : Country code. Step 5 : Description. Step 6 : Price. + Step 7/8 : để định nghĩa khu vực chứa giá, ở cửa sổ bước 6 click N ext để bắt đầu quá trình kiểm tra dữ liệu. Việc kiểm tra và tải dữ liệu có thể mất vài phút với số mã nhập vào. N ếu việc nhập vào không có lỗi thì sẽ chuyển sang bước 8. N ếu có lỗi xuất hiện thì việc tạo bảng giá sẽ dừng lại ở bước này. Tại cột check sẽ thông báo cho biết lỗi ở hàng nào, ô chứa lỗi được làm nổi bật bằng màu đỏ. Cửa sổ cũng cho phép: Click “Export file with errors” để xuất file lỗi ra định dạng excel. Điều này rất hữu ích trong việc kiểm tra chi tiết lỗi sử dụng chức năng lọc. Click “N ext”để tiếp tục tạo bảng giá bao gồm lỗi chưa được sửa trong đó. Click “Finish” để bỏ việc tạo bảng giá. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 48
  • 49. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh + Step 8/8 : Click “Finish” để đóng cửa sổ khi hoàn tất việc tạo bảng giá. III. TRÌNH TỰ THAO TÁC THIẾT KẾ VỚI CAT III.1. KHỞI ĐỘNG PHẦN MỀM : Để khởi động CAT từ màn hình Desktop nhấp vào biểu tượng (Hoặc vào menu Start/ABB Software Desktop2). Xuất hiện hộp thoại: Để vào chương trình, nhấp vào biểu tượng CAT . III.2. NHẬP THÔNG TIN DỰ ÁN Trước khi chuNn bị thiết kế tủ phân phối, ta nhập các dữ liệu cho dự án. Đó là các dữ liệu về kinh tế : tên dự án, miêu tả dự án, mã số đấu thầu, mã kiểm tra, ngày thực hiện, tính hiệu lực, tính hợp pháp, chiết khấu, bảng giá, hạn ngạch…Và các dữ liệu về điều khoản cung cấp : tiền lãi, phí tổn, thanh toán, chuyên chở, bảo hành…được thể hiện trong hộp thoại Project data. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 49
  • 50. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh III.3. NHẬP DỰ ÁN Tiến hành nhập vào các thiết bị từ sơ đồ đơn tuyến của dự án đã được thiết kế tính toán từ trước bởi phần mềm DOC. Trong quá trình tính toán phần mềm DOC sẽ tự động lưu tập tin có đuôi là *.xml, khi nhập ta chọn tập tin này thì chương trình sẽ tự động nhập vào các thiết bị. Trong Tab Home chọn lệnh Import > Import from DOC. Xuất hiện hộp thoại Open > chọn tập tin cần mở. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 50
  • 51. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh III.4. LIÊN KẾT QUA DOC Thực hiện việc liên kết qua phần mềm DOC để tiến hành thiết kế tủ phân phối. Trong Tab Insert chọn Single-line diagram (Switchboard configuration). Xuất hiện hộp thoại Save As, yêu cầu lưu lại file này. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 51
  • 52. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Sau khi nhấn Save để lưu thì chương trình tự động liên kết qua DOC (mở chương trình DOC) bao gồm sơ đồ nguyên lý của dự án. Từ đây ta tiến hành thiết kế tủ điện trên phần mềm DOC. III.5. THIẾT KẾ TỦ Sử dụng menu Switchboard và các thanh công cụ Board, BoardBar, BoardLayer để thiết kế tủ. Để chọn tủ mới cần thiết kế ta chọn vào menu Switchboard > Wizard hoặc nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ xuất hiện hộp thoại Switchboard Configuration Wizard gồm ba bước : 1. Bước 1: Lựa chọn tủ cần thiết kế Click chọn tủ cần thiết kế (tủ được chọn sẽ được tô màu xanh). Khi đó bên dưới sẽ hiển thị các thiết bị của tủ ta có thể kiểm tra, đánh dấu chọn thiết bị hoặc bỏ chọn thiết bị thiết kế trong tủ, mục Device summary hiển thị các thông tin như : số ACB, MCCB, tổng số module. Sau khi hoàn tất việc lựa chọn click N ext để chuyển sang bước kế tiếp. 2/ Bước 2 : Lựa chọn tủ Gồm có các lựa chọn sau đây: - Thuộc tính tủ (Switchboard attributes): Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 52
  • 53. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Form : dạng tủ 1, 2a, 2b, 2b-3a, 3a, 3b, 4b. Dạng tủ / Form 1 2a 2b 2b-3a 3a 3b 4b Tủ phân phối x x x x x x x Distribution panel Tủ điều khiển x x x x x Control panel Tủ tụ bù x Capacitor panel IP : mức độ bảo vệ. CHỈ SỐ IP/ IN DEX OF PROTECTION (IP - -) Số thứ nhất Số thứ hai Chống lại sự thâm nhập của vật thể Chống lại sự thâm nhập của chất lỏng Protection against solid bodies Protection against liquid 0 Không bảo vệ/N o protection 0 Không bảo vệ/N o protection 1 Vật thể lớn hơn 50mm 1 N ước rơi thẳng đứng Solid bodies larger 50mm Vertically falling drop water 2 Vật thể lớn hơn 12mm 2 N ước rơi thẳng và xiên < 15 độ Solid bodies larger 12mm Drop of water falling at up to 15 from vertical 3 Vật thể lớn hơn 2.5mm 3 N ước rơi thẳng và xiên < 60 độ Solid bodies larger 2.5mm Drop of water falling at up to 60 from vertical 4 Vật thể lớn hơn 1mm 4 N ước phun nhẹ từ mọi hướng Solid bodies larger 1mm Protection of water from all direction 5 Hạt bụi nhỏ hơn 1mm 5 N ước phun mạnh từ mọi hướng Protection against dust Jets of water from all direction 6 Kín hoàn toàn 6 N ước phun rất mạnh từ mọi hướng Completely protection against dust Jets of water of similar force to heavy scas 7 N gâm hoàn toàn trong nước The affect of immeresion 8 N hấn chìm hoàn toàn trong nước Prolonged effects of immersion under pressure Installation position : vị trí lắp đặt, dưới sàn hay trên tường. Min ICW (kA) : dòng ngắn mạch chịu đựng trong thời gian ngắn nhỏ nhất. Min IpK (kA) : dòng ngắn mạch đỉnh nhỏ nhất. - Lựa chọn tủ (Select Column) : Series : loại Gemeni switchboards Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 53
  • 54. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Tuân theo tiêu chuNn IEC 62208, IEC 60439 Compliance with Standard Điện áp làm việc định mức Ue Đến 690V N hiệt độ làm việc -250C ÷ + 1000C Chịu đựng nhiệt độ bất thường và lửa Đến 7500C Mức độ chống va chạm 10 40 với loại cửa mở Mức độ bảo vệ(IP) 66 với loại cửa khép kín Tái sử dụng 100% ArTu L : Gắn trên tường Cố định trên sàn D = 204mm D = 204mm Tuân theo tiêu chuNn IEC 60439-1 Điện áp làm việc định mức Ue Đến 690V Điện áp cách điện định mức Ui Đến 1000V Tần số định mức 50-60Hz Điện áp xung chịu đựng định mức 6kV 8kV Dòng điện định mức In Đến 250A Đến 800A Dòng ngắn mạch định mức chịu đựng Đến 25kA Đến 35kA trong thời gian ngắn Dòng ngắn mạch đỉnh định mức Đến 52,5kA Đến 74kA 31 loại không cửa 31 loại không cửa Cấp bảo vệ IP 43 loại có cửa 43 loại có cửa ArTu M Gắn trên tường Cố định trên sàn D = 150/200 D = 250 Tuân theo tiêu chuNn IEC 60439-1 Điện áp làm việc định mức Ue Đến 690V Điện áp cách điện định mức Ui Đến 1000V Tần số định mức 50-60Hz Điện áp xung chịu đựng định mức 6kV 8kV Dòng điện định mức In Đến 250A Đến 630A Dòng ngắn mạch định mức chịu đựng Đến 25kA Đến 35kA trong thời gian ngắn Dòng ngắn mạch đỉnh định mức Đến 52,5kA Đến 74kA 31 loại không cửa Cấp bảo vệ IP 65 loại có cửa 43 loại có cửa ArTu K Tuân theo tiêu chuNn IEC 60439-1 Điện áp làm việc định mức Ue Đến 1000V Điện áp cách điện định mức Ui Đến 1000V Tần số định mức 50-60Hz Điện áp xung chịu đựng định mức 8kV Dòng điện định mức In Đến 4000A Dòng ngắn mạch định mức chịu đựng Đến 105kA trong thời gian ngắn Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 54
  • 55. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Dòng ngắn mạch đỉnh định mức Đến 254kA 31 loại không cửa Cấp bảo vệ IP 41 loại kèm theo phụ tùng 65 loại có cửa và panel kín Column: kích thước. - Vỏ tủ (Coverings): Front: mặt trước. Blind Door with right opening: cửa kín mở bên phải. Blind Door with left opening: cửa kín mở bên trái. Glass Door with right opening: cửa lắp kính mở bên phải. Glass Door with left opening: cửa lắp kính mở bên trái. Without Door : không có cửa. Side: bên hông Left : hông trái Blind side panel: panel bên kín. Without side panel: không có panel bên. Right : hông phải Blind side panel: panel bên kín. Without side panel: không có panel bên. Back: phía sau Blind Door with right opening: cửa kín mở bên phải. Blind Door with left opening: cửa kín mở bên trái. Blind Rear Panel: panel kín phía sau. Glass Door with right opening: cửa lắp kính mở bên phải. Glass Door with left opening: cửa lắp kính mở bên trái. Basement: đế Có thể xem dữ liệu tủ bằng cách nhấn vào nút Datasheet và cũng có thể thay đổi kích thước tủ bằng cách nhấn vào nút Change. N hấn N ext để chuyển sang bước kế tiếp. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 55
  • 56. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh 3. Bước 3: Sắp xếp bên trong tủ - Cài đặt ưu tiên phương pháp lắp đặt thiết bị (Preferred device installation method) On installation kit : trên bộ dụng cụ lắp ráp. On back plate : trên bảng phía sau. - Tùy chỉnh khung bao thiết bị : Moduled case kit options Horiziontal installation : lắp đặt theo phương ngang. Vertical installation : lắp đặt theo phương thẳng đứng. Privilege multiple kits : ưu tiên nhiều thiết bị. - Tùy chỉnh số đường lắp đặt thiết bị : DIN rail kit options Priority to 1 row panels H=200mm : ưu tiên 1 hàng với chiều cao H=200mm. Priority to 2 row panels H= 300mm : ưu tiên 2 hàng với chiều cao H=300mm. Priority to 3 row panels H= 600mm : ưu tiên 3 hàng với chiều cao H=600mm. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 56
  • 57. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh - Free space for each row (%) : phần trăm khoảng không gian trống giữa mỗi hàng. - Tùy chỉnh panel kín : Blind panels options. Inner door : cửa trong. Plain flat panels : panel tấm phẳng. Plain recessed panels: panel tấm phẳng đục chìm. Plain ventilated panels: panel tấm phẳng có lỗ thông gió. - Xác định khoảng không gian thêm bổ sung : Additional extra space definition Space for horizontal busbars: khoảng không gian cho các thanh cái nằm ngang (mm). Extra space for terminal blocks: khoảng không gian dư đầu cuối giữa các khối (mm). Global additional extra space : tổng khoảng không gian thêm bổ sung (%). Switchboard accessories: lựa chọn các phụ kiện cần thiết của tủ. Filling-in criteria: điền vào tiêu chuNn. Extra space positioning: xác định vị trí khoảng không gian thêm vào. Layout selection: lựa chọn mẫu giấy để vẽ tủ, chọn mẫu giấy Switchboard - A3. Draw switchboard in new page: đánh dấu chọn để vẽ tủ ở một trang mới. Trong quá trình lựa chọn ta có thể quay về bước 1, 2 để điều chỉnh lại bằng cách nhấn vào nút Back. Sau khi hoàn tất việc lựa chọn tủ nhấn Finish để kết thúc, khi đó chương trình sẽ tự động vẽ tủ và sắp xếp các thiết bị trên tủ. Tủ sẽ được hiển thị dưới dạng hình chiếu mặt trước và hình chiếu bằng. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 57
  • 58. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh III.6. HIỆU CHỈNH Sử dụng menu Switchboard và các thanh công cụ Board, Boardlayer, BoardBar để hiệu chỉnh tủ. Move kit : di chuyển bộ thiết bị. Move device : di chuyển thiết bị. Move column : di chuyển tủ. Switchboard accessories : phụ kiện tủ. Door layer: hiển thị layer cửa. Panel layer: hiển thị layer khung. Plate layer: hiển thị layer bản vẽ. Show/Hide busbars: hiển thị/Nn các thanh góp. Modify Switchboard Heigth: hiệu chỉnh chiều cao tủ. Modify Column Width: hiệu chỉnh độ rộng tủ. Modify Switchboard Depth: hiệu chỉnh chiều sâu của tủ. Show/Hide labels: hiển thị/Nn nhãn. Add Switchboard table: thêm vào bảng thuộc tính tủ. Switchboard graphic copy: sao chép tủ. Device Manager: quản lý thiết bị. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 58
  • 59. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Vertical busbar system : thêm hệ thống thanh góp thẳng đứng. Horizontal busbar system : thêm hệ thống thanh góp nằm ngang. PE busbar : thêm thanh góp nối đất. Delete busbar : xóa thanh góp. Stretch busbar : kéo dài thanh góp. Device arrangement tool : công cụ quản lý thiết bị. Tính toán quá nhiệt bên trong tủ : N hấn vào biểu tượng trên thanh công cụ, sau đó click vào tủ cần xác định quá nhiệt độ, xuất hiện hộp thoại N ew project: Hộp thoại này cho phép hiệu chỉnh các thông số : Hệ thống làm mát (cooling system): N atural ventilation: thông gió tự nhiên. Forced ventilation(*): thông gió cưỡng bức. Air-conditioning(*): điều hòa nhiệt độ. (*) phương pháp không được thiết kế bởi mẫu chuNn. Mục đích tính toán (Target of calculation) : Temperature profile: biến dạng theo nhiệt độ. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 59
  • 60. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Losable power: tổn thất công suất. Diện tích lưới thông gió (cm2) (Ventilation grid’s area). Sự lắp đặt (Disposition): Separate enclosure, detached on all sides : cách xa tường ngăn, có thể tháo tất cả các cạnh. Separate enclosure for wall-mounting: cách xa tường ngăn cho loại gắn trên tường. First or last enclosure, detaches type: tường bao trước hoặc sau, loại tháo ra được. First or last enclosure, wall-mounting type: tường bao trước hoặc sau, loại gắn trên tường. Central enclosure, detached type: giữa tường, loại tháo ra được. Central enclosure, wall-mounting type: giữa tường, loại gắn trên tường. Covered on 2 sides and top surface, for wall mounting: kín hai cạnh và mặt trên, gắn trên tường. N goài ra cũng hiển thị hiệu suất làm lạnh của các mặt, kích thước tủ. Sau khi hoàn tất việc lựa chọn nhấn N ext để tiếp tục. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 60
  • 61. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Tính toán tổng công suất tổn hao và hiển thị đường đặc tuyến độ tăng nhiệt theo chiều cao tủ. N út nhấn hình máy tính cho phép nhập vào hệ số đồng thời. Cũng có thể nhập vào tổn thất công suất của dây dẫn, tổn thất công suất cộng thêm, nhiệt độ môi trường. Khi đó chương trình sẽ sử dụng những dữ liệu này để tính toán tổng tổn thất công suất. Sử dụng menu File để quản lí dữ liệu và in ấn các thông số của tủ : File > Data : cho phép ta quản lí dự án Customer : tên khách hàng. Plant : tên dự án. Project/Offer : bản thiết kế. Board : tủ. Designer : người thiết kế. Date : ngày thiết kế. File > Export project.. : cho phép xuất ra các thông tin của tủ dưới dạng tập tin nhanh *.txt File > Export drawing : cho phép sao chép đặc tuyến sang chương trình khác (word, paint…) File > Print.. : cho phép in các thông tin của tủ. N hấn OK để hoàn tất việc hiệu chỉnh. III.7. XUẤT KẾT QUẢ Vào menu File > Print để xuất kết quả, có thể lựa chọn in tất cả: sơ đồ đơn tuyến và sơ đồ tủ. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 61
  • 62. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 62