1. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM DOC
I. TỔNG QUAN
I.1. GIỚI THIỆU
DOC là chương trình của hãng ABB để thiết kế và tính toán mạng phân phối trung và hạ
áp, lựa chọn thiết bị đóng cắt và thiết bị bảo vệ và kiểm tra lại sự phối hợp bảo vệ của các
thiết bị.
DOC liên kết với CAT để vẽ các thiết bị trên tủ, thiết kế tủ phân phối.
Chức năng chính của chương trình :
Vẽ sơ đồ đơn tuyến của mạng điện.
Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch phụ.
Tính toán dòng điện và sụt áp.
Tính toán dòng ngắn mạch.
Định kích cỡ cáp trung và hạ áp.
Chọn thiết bị đóng cắt và bảo vệ.
Tính toán quá nhiệt bên trong tủ.
Điều chỉnh và phối hợp các thiết bị bảo vệ.
Kiểm tra bảo vệ cáp.
Liên kết với phần mềm CAT để quản lí và thiết kế tủ phân phối.
In sơ đồ đơn tuyến và dữ liệu của dự án.
Chương trình có các chức năng sau đây:
1. Thiết kế và vẽ sơ đồ đơn tuyến
Mạng trung áp :
Vn ≤ 36 KV 50/60Hz.
Trạng thái của dây trung tính: Cách điện / Cân bằng.
Mạng hạ áp :
Vn ≤ 1 KV 50/60HZ.
Nguồn cung cấp: ba pha có hoặc không có trung tính, hai pha và một pha.
Hệ thống phân phối: TT, IT, TN-S, TN-C
Không giới hạn số nút, số phần tử và cấp phân phối.
Nhiều hệ thống phân phối trong cùng mạng.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 1
2. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Mạng ba pha với tải một pha hoặc hai pha.
Nguồn với máy phát.
Nguồn phát điện với máy biến áp.
Hoạt động độc lập, không giới hạn số lượng máy phát.
Phương pháp tính toán theo tiêu chuNn : IEC 60909.
2. Tính toán dòng điện tải
Dòng tải
Dòng ngắn mạch
Tính toán điện áp rơi.
Định kích cỡ máy biến áp, dây cáp và thanh cái hệ thống theo tiêu chuNn:
Lựa chọn thiết bị đóng cắt và bảo vệ.
Cài đặt và phối hợp giữa các thiết bị bảo vệ.
Đánh giá độ tăng nhiệt của tủ theo PTTA (Method of temperature rise assessment by
extrapolation for partially tested assemblies ): theo tiêu chuNn IEC 60890.
Xuất kết quả báo cáo dưới dạng văn bản.
- N goài ra ở DOC có hai hướng thiết kế DOC Light và DOC Professionnal giúp cho người
thiết kế có thể lựa chọn phương án thiết kế phù hợp.
DOC Light :
Dễ sử dụng.
Dùng cho những mạng hạ áp có sơ đồ và tính toán đơn giản với nguồn cung
cấp từ máy biến áp phân phối MV/LV.
Chức năng sẽ bị giới hạn ở phần trung áp.
Chỉ sử dụng cho mạng đơn.
DOC Professionnal :
Tận dụng hết tính năng của phần mềm bao gồm tất cả các chức năng sẵn có.
Dùng cho mạng có sơ đồ và tính toán phức tạp với nguồn trung áp hoặc với
nguồn cung cấp bởi máy phát.
So với phần mềm Ecodial thì phần mềm DOC có các ưu điểm sau:
- Quản lí các dự án chính và phụ theo bảng (sheet) chứ không theo tập tin (file). Điều này
thuận tiện cho việc quản lí và in ấn.
- Có thể thao tác đóng và cắt các thiết bị đóng cắt bảo vệ trên sơ đồ phân phối điện một
cách trực tuyến (online) bằng thao tác nhấp chuột và chương trình sẽ tính lại dự án chứ
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 2
3. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
không cần phải thao tác ngoại tuyến (offline) thông qua chỉnh sửa thiết bị trong cửa sổ
đặc tính thiết bị.
- Các văn bản có thể in dưới dạng tập tin .pdf, .xls, .rtf và đặc biệt là .pdf vốn được sử
dụng rất rộng rãi trong việc trao đổi thông tin trên mạng và có tính bảo mật cao.
- Sơ đồ đơn tuyến có thể định dạng file .dwg, .dxf ( Auto cad ) và .pdf.
- Chỉ duy nhất phần mềm DOC là có thể xuất sơ đồ đơn tuyến ra dạng file autocad, thuận
tiện cho việc chỉnh sửa.
- Các giao diện tính toán, giao diện thông số thiết bị rất sinh động, đầy đủ, chi tiết và rõ
ràng.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm được trình bày dưới dạng tập tin .pdf dựa trên
nền các phiên bản trước.
I.2. GIAO DIỆN VÀ LƯU ĐỒ TÍNH TOÁN
Khởi động DOC
Chọn thông số chung của dự án
Chọn mẫu dự án (mẫu giấy in )
Vẽ sơ đồ đơn tuyến
N hập thông số cho thiết bị
Tính toán tự động
Sai
Hoàn tất
Đúng
Xem kết quả tính toán
Lập bảng báo cáo
Xuất kết quả
Hình 1. Giao diện và lưu đồ tính toán của DOC
II. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DOC&CAT
II.1. BƯỚC 1
Đầu tiên, cài đặt ABBSoftwareDestop trước:
Mở folder chứa DOC&CAT : “Drive>:DOC&CAT”.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 3
4. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Double click file “Setup.exe”.
Click here to install
ABB Software Desktop
Click vào “CAT”, hoặc “DOC”, khi đó ABB Software Desktop sẽ được cài đặt.
II.2. BƯỚC 2
Cài đặt ABB CAT
Click vào “CAT” để cài đặt ABB CAT Software.
Click here again
to install CAT
II.3. BƯỚC 3
Cài đặt ABB DOC Software
Click vào “DOC” để cài đặt ABB DOC Software.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 4
5. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Click vào đây để
cài đặt ABB DOC
Để update ABB Software Desktop, DOC&CAT :
Chạy ABB Software Desktop.
Click vào đây
để update
Xuất hiện hộp thoại > Click OK để chấp nhận việc update :
Sau khi nhấn OK hộp thoại Welcom xuất hiện yêu cầu chọn update oline hoặc từ file trong
máy tính:
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 5
6. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Để update từ file trong máy tính :
+ Chọn “Look for updates locally”.
+ Click “Browse…” để chỉ đến thư mục chứa file update.
+ Chọn thư mục : “Drive>:DOC&CATABBSoftwareUpgradeLocalshare”.
N hấn OK > chương trình sẽ tự động update.
Để update trực tuyến: cần phải đăng ký tài khoản trước khi update trực tuyến.
Click vào đây
để đăng ký
Xuất hiện hộp thoại Sign up: điền các dữ liệu cá nhân vào để tạo tài khoản sử dụng.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 6
7. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Chọn “Look for updates on Internet”.
Chọn mục : “Save downloaded upgrades…” nếu muốn lưu lại file update này.
N hấn OK > chương trình sẽ tự động kết nối Internet và update.
Lưu ý : máy tính phải được kết nối Internet trước khi update online.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 7
8. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
III. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CỦA PHẦN MỀM DOC
III.3. LƯU ĐỒ THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN VỚI PHẦN MỀM DOC
Bước 1 : Khởi động chương trình
Bước 4 : N hập thông số
- Lựa chọn phương án thiết kế.
+ DOC Light : đơn giản, dễ sử dụng, dùng - N hập các thông số cần thiết cho các thiết bị :
cho mạng đơn giản. máy biến áp, cáp, busbar, tụ điện, các loại tải…
+ DOC Professional : tận dụng hết tính - N hập tên mô tả thiết bị đóng cắt, tải.
năng của phần mềm, dùng cho những sơ - N hập tên và xác định tủ phân phối cho thiết
đồ mạng phức tạp. bị.
Bước 2 : Chọn thông số dự án Bước 5 : Tính toán
Khi hoàn thành các bước trên, tiến hành chạy
chương trình tính toán của DOC.
Bươc 6 : Xác định tủ phân phối
- Chọn hệ thống thiết kế, thông số liên
quan đến dự án : cấp điện áp, tần số, tiêu
chuNn tính toán.
- Số pha LLLN , LLL, LLN , LL, LN .
- Hệ thống phân phối : TT, TN -C, TN -S,
IT.
- Chọn mẫu dự án : khổ giấy.
Bước 3 : Xây dựng sơ đồ đơn tuyến
- Xác định kích thước tủ phân phối, nhiệt độ
xung quanh, hệ thống thông gió.
- Tính toán tổn hao công suất.
- N hiệt độ bên trong tủ phân phối.
- Khả năng đối lưu tự nhiên/cưỡng bức.
- Lựa chọn cách bố trí.
- Xây dựng sơ đồ đơn tuyến của dự án từ
việc thiết lập, kết hợp các phần tử như máy I
biến áp, máy phát, thanh góp…hoặc ta
cũng có thể dùng các phần tử mà chương
trình đã kết hợp sẵn để vẽ.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 8
9. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
I
Bước 7 : Hiển thị kết quả
Phần mềm DOC có thể hiển thị :
- Hiển thị tất cả đường đặc tuyến của các thiết
bị.
- Chỉnh định đường đặc tuyến theo đúng yêu
cầu.
- Hiển thị dòng ngắn mạch lớn nhất và nhỏ
nhất, dòng làm việc lớn nhất.
- N hập tên cho đường đặc tuyến.
- Lưu đường đặc tuyến ra sơ đồ đơn tuyến hay
dự án khác.
Bước 9 : Quản lí dự án và xuất kết quả
Phần mềm DOC có thể hiển thị tất cả hoặc một
phần tính toán. Có các loại hiển thị kết quả:
-Hiển thị trên sơ đồ đơn tuyến.
-Dòng ngắn mạch lớn nhất và nhỏ nhất của
từng thiết bị.
-Kết quả lựa chọn.
Bước 8 : Hiển thị đường đặc tuyến
Phần mềm DOC có thể in tất cả các bảng báo
cáo của từng thiết bị được thiết kế trong sơ đồ.
Mọi thông tin của dự án sẽ được nhập ở phần
này.
Phần mềm DOC cho phép xuất dữ liệu ra :
- Màn hình
- Máy in
- Dạng file .RTF
- Dạng file .PDF
- Dạng file .MDI
- Dạng File .DXF-DWG
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 9
10. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
IV. PHẦN TỬ MẠNG ĐIỆN VÀ CÁC THÔNG SỐ
IV.1. MẠCH TẢI HẠ ÁP
1. Tải động cơ
Mô tả Nội dung
Coordination type Kiểu phối hợp :
+ Type 1 : CB và động cơ không được hư hỏng, công
tắc tơ và rơle quá tải có thể hư hỏng, việc khởi động sẽ
không được tiếp tục, phải thay thế
+ Type 2 : CB và động cơ không được hư hỏng, công
tắc tơ và rơle quá tải không được hư hỏng, chỉ cần tách
tiếp điểm ra rồi khởi động lại.
2. Máy ngắt hạ thế (CB)
Mô tả Nội dung
User Mô tả của người dùng, số pha, hệ thống phân phối,
điện áp, tần số
Type Loại CB
Idn Giá trị cài đặt bảo vệ chống dòng rò.
Version Phiên bản: cố định, loại kéo ra được, loại cắm vào
Poles Số cực : 1P, 1P+N , 2P, 3P, 3P+N , 4P
Family Họ các CB
Release Kiểu tác động
Advanced options Tùy chỉnh cấp cao : đối tượng bảo vệ, phối hợp bảo
vệ, số CB đi kèm, dung lượng cắt, dòng ngắn mạch
chịu đựng trong thời gian ngắn Icw, danh sách các
thiết bị được bảo vệ
Tiêu chuNn lựa chọn: DOC lựa chọn CB theo tiêu chuNn IEC 60947-2. Có thể thay
đổi các thuộc tính thông qua nút nhấn Board properties. Và hộp thoại Switch board
xuất hiện ta có thể thay đổi hạng mục trong mục Max withstand Voltage Uimp, ở mục
Use có bốn hạng mục cho phép chọn :
Category I : specially protected equipment.
Category II : appliances and current-using equipment.
Category III : equipment of distribution and final circuits.
Category IV : equipment at the origin of installation.
Với mỗi hạng mục khác nhau thì Uimp sẽ khác nhau:
N hiệt độ làm việc cho phép. N ếu muốn xem xét kỹ hơn thì nhấp vào
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 10
11. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
3. Contactor
Mô tả Nội dung
User Mô tả của người dùng, số pha, hệ thống phân phối,
tần số
Safety factor Hệ số an toàn
Poles Số cực: 3P, 3P+N , 4P
Service Đặc tuyến :
+ AC1: Khi khởi động tải không có tính cảm ứng
hoặc cảm ứng ít, dòng cắt Ic bằng dòng làm việc
định mức Ie
+ AC3: khởi động và ngắt động cơ đang chạy, dòng
cắt Ic bằng dòng làm việc định mức Ie (Ie = dòng
đầy tải)
Select Cho phép lựa chọn contactor có sẵn trong catalogue
Advanced options Tùy chỉnh cấp cao: số lần làm việc, tần suất làm
việc
4. Disconector
Mô tả Nội dung
User Mô tả của người dùng, số pha, hệ thống phân phối
Use Icw Dòng ngắn mạch chịu đựng trong khoảng thời gian định trước
Use Icm Dòng đỉnh
Family Có 3 loại sau :
- Derived from MCCB: cầu dao cách ly có nguồn gốc từ CB vỏ
đúc Isomax .
- Standard disconectors OT-OETL: nối tiếp cầu dao cách ly.
- Derived from ABC: là cầu dao cách ly có nguồn gốc từ dãy của
máy cắt để mở Emax .
Version Phiên bản :
- F (Fix disconector) : dao cố định.
- W (Withdrawable disconector): dao kéo ra được.
- P (Plug-in disconector): dao nối.
Poles Số cực : 3P, 3P+N , 4P
Select Chọn chủng loại dao cắt có sẵn trong catalogue của nhà sản xuất
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 11
12. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
5. Các thư viện hạ áp của DOC
Thư viện các mạch cấp nguồn
Sơ đồ Các khả năng có thể chọn lựa
Mạch phân tầng với CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch + bảo vệ
chống dòng rò.
(Board Sublevel, CB with Overload and Short circuit Protetion +
RCB)
Mạch phân tầng với CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch
(Board Sublevel, CB with Overload and Short circuit Protetion)
Mạch phân tầng sử dụng CB chống dòng rò
(Board Sublevel, Residual current Circuit-breaker)
Mạch phân tầng sử dụng cầu chì
(Board Sublevel, Fuse.)
Mạch phân tầng dùng công tắc kết hợp cầu chì
(Board Sublevel, Switch-Fuse)
Mạch phân tầng dùng dao cách ly
(Board Sublevel, Disconnector)
Hệ thống phân phối
(Distribution)
CB mạch chính với chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch +
bảo vệ chống dòng rò
(Incoming CB with Overload and Short circuit Protection +
RCB)
CB mạch chính với chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch
(Incoming CB with Overload and Short circuit Protection)
Cầu chì mạch chính
(Incoming Fuse)
Liên kết với cầu chì chuyển mạch trên mạch chính
(Incoming Switch-Fuse)
Liên kết dùng dao cách ly mạch chính
(Incoming Disconnector)
Đường dây liên kết không có thiết bị trên mạch chính
(Board without incoming device)
Đường dây với liên kết đến và đi
(Board with Cross Reference)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 12
13. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Đường dây xuất phát liên kết (điểm bắt đầu)
Cross Reference (Start point)
Liên kết tới đường dây (điểm kết thúc)
Cross Reference (End point).
Thư viện các mạch tải
Cầu dao phụ tải mạch nhánh, dùng CB bảo vệ quá tải và ngắn
mạch + CB chống dòng rò
(Sub-Switch board feeders, Circuit-Breaker with Overload and
Short circuit protection + RCB)
Cầu dao phụ tải mạch nhánh, dùng CB bảo vệ quá tải và ngắn
mạch
(Sub-Switch board feeders, Circuit-Breaker with Overload and
Short circuit protection)
Cầu dao phụ tải mạch nhánh, dùng cầu chì chuyển mạch
(Sub-Switch board feeders, Switch-Fuse)
Cầu dao phụ tải mạch nhánh, dùng cầu chì
(Sub-Switch board feeders, Fuse)
N hánh tải tổng quát dùng CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch + CB
chống dòng rò
(Generic Load feeder, CB with Overload and Short circuit
protection + RCB)
N hánh tải tổng quát dùng CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch
(Generic Load feeder, CB with Overload and Short circuit
protection)
N hánh tải tổng quát dùng cầu chì chuyển mạch
(Generic Load feeder, Switch-Fuse)
N hánh tải tổng quát dùng cầu chì chuyển mạch + CB chống dòng
rò
(Generic Load feeder, Switch-Fuse + Residual current CB)
N hánh tải tổng quát dùng cầu chì
(Generic Load feeder, Fuse)
N hánh tụ bù dùng CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch
(Capacitor bank feeder, Circuit-breaker with Overload and Short
circuit protection)
CB bảo vệ quá tải và ngắn mạch và tụ bù
(Circuit-breaker with Overload and Short circuit protection and
Capacitor bank)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 13
14. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
N hánh động cơ khởi động trực tiếp dùng bộ khởi động bằng tay
với chức năng bảo vệ ngắn mạch và quá tải
(Motor feeder DOL, Manual motor stater with only Short circuit
Protection and overload)
N hánh động cơ khởi động trực tiếp dùng bộ khởi động bằng tay
với chức năng bảo vệ ngắn mạch và quá tải + bảo vệ chống dòng
rò
(Motor feeder DOL, Manual motor stater with only Short circuit
Protection and overload + RCB)
N hánh động cơ khởi động trực tiếp dùng cầu chì chuyển mạch và
relay quá tải
(Motor feeder DOL, Switch fuse and Overload Relay)
N hánh động cơ khởi động trực tiếp dùng MCCB bảo vệ ngắn
mạch
(Motor feeder DOL, Moduled case Circuit breaker with only
Short circuit protection)
N hánh động cơ khởi động trực tiếp dùng MCCB để chuyển mạch
(Motor feeder DOL, Moduled case Circuit breaker with MP
release)
N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, bộ khởi động tay với
chức năng bảo vệ ngắn mạch
(Motor feeder start-delta, manual motor stater with only Short
circuit protection)
N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, bộ khởi động tay với
chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch
(Motor feeder start-delta, manual motor stater with overload and
Short circuit protection)
N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, cầu chì chuyển mạch và
relay quá tải
(Motor feeder start-delta, Switch-fuse and Overload relay)
N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, MCCB bảo vệ ngắn
mạch
(Motor feeder start-delta, Moduled case circuit-breaker with only
Short circuit protection)
N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, MCCB chuyển mạch
(Motor feeder start-delta, Moduled case circuit-breaker with MP
release)
N hánh động cơ khởi động sao-tam giác, bộ khởi động tay với
chức năng bảo vệ ngắn mạch
(Motor feeder start-delta, manual motor stater with only Short
circuit protection)
Lưu ý: N ếu muốn thay đổi phần tử nào trong các macro thì chỉ cần nhấp chuột vào
phần tử đó và Delete phần tử này đi. N ối lại phần vừa xóa xong bằng Connection hoặc
di chuyển ghép nối hai phần vừa bị cắt lại với nhau bằng lệnh Move.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 14
15. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
IV.5. PHẦN TỬ TRUNG ÁP
1. Các thư viện trung áp của DOC
Sơ đồ Các khả năng có thể chọn lựa
Tủ với dao tiếp đất, CB, dao cách ly, cáp, chỉ có thể lắp
đặt với nguồn vào(về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của
tủ
(P1A Right unit)
Tủ với dao tiếp đất, cáp, chỉ có thể lắp đặt với nguồn vào
(về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ
(A Earthing switch Right unit)
Tủ với cáp trung thế, CT, VT chỉ có thể lắp đặt với
nguồn vào (về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ
(RAC Incoming Cable Right unit)
Tủ với cáp trung thế, chỉ có thể lắp đặt với nguồn vào (về
phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ
(CL Left lat, cable riser unit)
Tủ với dao tiếp đất, CB, dao cách ly, cáp, chỉ có thể lắp
đặt với nguồn vào (về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của
tủ
(P1A Left unit)
Tủ với dao tiếp đất, cáp, chỉ có thể lắp đặt với nguồn vào
(về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ
(A Earthing switch Left unit)
Tủ với cáp trung thế, CT, VT chỉ có thể lắp đặt với
nguồn vào (về phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ
(RAC Incoming Cable Left unit)
Tủ với cáp trung thế, chỉ có thể lắp đặt với nguồn vào (về
phía trái) hoặc ra (về phía phải) của tủ
(CL Right lat, cable riser unit)
Kết hợp hai tủ: tủ chứa CB và tủ dây dẫn trung thế có đo
lường
(P1E Bus Tie + Riser units)
Kết hợp hai tủ: tủ chứa CB, dao cách ly, dao tiếp địa và tủ
dây dẫn trung thế có đo lường
(P1F Bus Tie + Riser units)
Kết hợp hai tủ: tủ chứa dao cách ly + cầu chì, dao tiếp địa
và tủ dây dẫn trung thế có đo lường
(P2 Bus Tie + Riser units)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 15
16. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Kết hợp hai tủ: tủ chứa CB, dao cách ly, dao tiếp địa và tủ
dây dẫn trung thế có đo lường
(P3 Bus Tie + Riser units)
Kết hợp hai tủ: tủ chứa dao tiếp địa và tủ dây dẫn trung
thế có đo lường
(ASR Bus Tie + Riser units)
Tủ trung thế gồm: CB, dao tiếp địa và cáp
(P1E Unit)
Tủ trung thế gồm: dao cách ly, CB, dao tiếp địa và cáp
(P1F Unit)
Tủ trung thế gồm: dao cách ly + cầu chì, dao tiếp địa và
cáp
(P2 Unit)
Tủ trung thế gồm: cầu dao phân cách và cáp
(P3 Unit)
Tủ trung thế gồm: dao cách ly và cáp
(ASR Unit)
Tủ trung thế gồm: dao cách ly + cầu chì, dao tiếp địa, các
phần tử đo lường
(M Measurement Unit)
Máy biến áp
(Box Trafo)
IV.6. THƯ VIỆN CÁC PHẦN TỬ DÙNG THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN
IV.7. THƯ VIỆN CÁC PHẦN TỬ ĐO LƯỜNG
DOC cung cấp những biểu tượng được đưa vào bổ sung cho hoàn chỉnh mang tính
thẫm mỹ cho sơ đồ nguyên lý. N hững biểu tượng này không ảnh hưởng trong quá trình
tính toán thiết kế của mạch.
Kí hiệu Chức năng
Khóa liên động
Mechanical Interlock
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 16
17. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
IV.8. ĐẶC TUYẾN
Cửa sổ làm việc chính:
Thanh công cụ
Phần tử
Vùng hiển thị đặc tuyến
Quan hệ giữa các phần tử
Thanh công cụ: bao gồm những công cụ để thao tác trên đặc tuyến.
Phần tử: trình bày danh sách những phần tử trong sơ đồ hiện thời.
Đặc tuyến: trình bày những đặc tuyến của các phần tử được đánh dấu chọn bên
mục phần tử.
N hững quan hệ: trình bày danh sách của sự chọn lọc và mối quan hệ về bảo vệ
cáp.
+ Chú ý: Để di chuyển vùng đặc tuyến, chỉ cần nhấp chuột phải lên vùng đặc tuyến,
giữ, kéo và thả đến vị trí thích hợp.
1. Những dạng đặc tuyến:
I-t LLL: Dòng thời gian tác động ba pha.
I-t LL : Dòng thời gian tác động pha – pha.
I-t LN : Dòng thời gian tác động pha – trung tính.
I-t LPE : Dòng thời gian tác động pha – đất.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 17
18. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
I-I2t LLL : N ăng lượng thông qua đặc trưng ba pha.
I-I2t LL : N ăng lượng thông qua đặc trưng hai pha.
I-I2t LN : N ăng lượng thông qua đặc trưng pha – trung tính.
I-I2t LPE : N ăng lượng thông qua đặc trưng pha – đất.
Peak : Giới hạn dòng.
2. Cài đặt đặc tuyến
Để có thể thay đổi đặc tuyến ta đánh dấu chọn vào phần tử bên mục phần tử và
nhấp chuột vào đặc tuyến của phần tử đó ở vùng đặc tuyến thì đặc tuyến sẽ hiển thị nét
đứt như hình dưới :
+ Máy cắt với cơ cấu điện từ:
Cách 1: nhấp đôi chuột trái vào đặc tuyến cần hiệu chỉnh thì hộp thoại CB with
thermomagnetic release xuất hiện như hình sau:
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 18
19. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Cách 2: rê chuột đến đặc tuyến và sẽ xuất hiện biểu tượng hình mũi tên hai đầu
như hình dưới ta nhấp chuột phải và rê đến vị trí thích hợp.
+ Máy cắt với cơ cấu điện tử:
Cách 1: nhấp đôi chuột trái vào đặc tuyến cần hiệu chỉnh thì hộp thoại CB with
electronic release xuất hiện như hình sau:
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 19
20. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Cách 2: rê chuột đến đặc tuyến và sẽ xuất hiện biểu tượng hình mũi tên hai đầu
như hình dưới ta nhấp chuột phải và rê đến vị trí thích hợp.
3. Xuất kết quả đặc tuyến
Sau quá trình hiệu chỉnh đặc tuyến của các phần tử để xuất kết quả dạng văn bản
nhấp vào biểu tượng Print để xuất kết quả báo cáo .
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 20
21. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Đây là dạng xuất kết quả đặc tuyến của hai máy cắt QF24 và QF29 đã được hiệu
chỉnh.
V. TRÌNH TỰ THAO TÁC TÍNH TOÁN VỚI DOC
V.1. KHỞI ĐỘNG PHẦN MỀM
Để khởi động DOC từ màn hình Desktop nhấp vào biểu tượng
(Hoặc vào menu Start/ABB Software Desktop2)
Xuất hiện hộp thoại:
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 21
22. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Để vào chương trình, nhấp vào biểu tượng DOC trên hộp thoại, và hộp thoại User
profile selection xuất hiện như hình sau:
Chọn hướng thiết kế phù hợp > OK.
V.2. NHẬP CÁC ĐẶC TÍNH CHUNG
Trước khi vẽ sơ đồ đơn tuyến, phải định nghĩa loại dự án thiết kế, nhập các thông
tin chung của mạng điện.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 22
23. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
LV Distribution: đây là nguồn cung cấp thích hợp cho dân dụng, những dự án
dịch vụ hay những ứng dụng công nghiệp nhỏ.
N út nhấn Calculator cho phép tính toán dữ liệu đầu vào bằng việc cung cấp giá trị
trở kháng ngắn mạch ba pha hay công suất ngắn mạch ba pha.
Cũng có thể thay đổi hệ số công suất ngắn mạch (cần cho việc tính toán giá trị đỉnh
dòng ngắn mạch), giá trị phần trăm dòng điện ngắn mạch pha-trung tính và pha-đất
trên dòng ngắn mạch ba pha.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 23
24. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
MV-LV Trafo: đây là sự cung cấp thích hợp để đại diện cho môi trường những nhà
máy yêu cầu năng lượng lớn khi nó không cần thiết để kết hợp sự bảo vệ giữa trung áp
và hạ áp của máy biến áp.
N ó cũng hữu ích cho việc kiểm tra điện áp rơi từ cuộn thứ cấp của máy biến áp đến
tải cuối cùng (không có việc cho rằng điện áp rơi bên trong máy biến áp được tính toán
bởi DOC nếu “máy biến áp hai cuộn dây” mà đối tượng đơn được sử dụng ).
N hững thông số cần cung cấp cho việc thiết kế là số lượng máy biến áp, công suất
thiết kế và điện áp ngắn mạch của máy biến áp.
MV-Supply: đây là sự cung cấp thích hợp đại diện cho dự án có năng lượng lớn ở
phần trung áp, lựa chọn thiết bị đóng cắt trung áp, thiết bị bảo vệ và sự phối hợp giữa
chúng với dự án phía hạ thế.
N hững thông số cần cung cấp cho việc thiết kế đó là :
Điện áp danh định.
Dòng ngắn mạch.
Dòng sự cố chạm đất tại điểm cung cấp.
Trạng thái của dây trung tính : cách điện/cân bằng.
N út nhấn hình máy tính cho phép ta thay đổi giá trị dữ liệu ngắn mạch ba pha, hay
dữ liệu ngắn mạch pha-đất.
Generator: đây là sự cung cấp thích hợp đại diện cho những dự án tổng thể như
những hòn đảo, những con tàu hay những thềm lục địa ngoài khơi.
Thông số cần nhập là điện áp định mức của máy phát điện.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 24
25. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
V.3. THIẾT LẬP SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN
Để xây dựng sơ đồ đơn tuyến, sử dụng các thanh công cụ và các thư viện của DOC
để chọn ra các phần tử thích hợp cho việc thiết lập mạch. Thư viện mạch bao gồm thư
viện nguồn, thư viện tải…N hấp chuột vào các thanh công cụ :
Để lựa chọn phần tử mong muốn, cũng có thể lựa chọn các phần tử có sẵn (các
macro) trong thư viện bằng cách nhấp chuột vào phần tử mong muốn, di chuyển con
trỏ để đặt phần tử này vào vị trí mong muốn. Tiếp tục lựa chọn các phần tử khác và kết
nối các phần tử này để hoàn thành sơ đồ.
V.4. NHẬP THÔNG SỐ CHO CÁC PHẦN TỬ
Muốn nhập thông số cho phần tử, nhấp đúp chuột vào phần tử đó và một hộp thoại
sẽ xuất hiện cho phép điền vào các thông số .
Ví dụ : hộp thoại để nhập thông số của máy biến áp, CB, cáp, tải động cơ.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 25
26. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
V.5. TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Sau khi hoàn tất việc nhập thông số, thực hiện tính toán mạng điện. N hấp vào biểu
tượng (hoặc vào menu Tools > Calculate)
V.6. PHỐI HỢP ĐẶC TUYẾN BẢO VỆ CỦA CB, MÁY CẮT, CẦU CHÌ…
Để kiểm tra tính chọn lọc tác động giữa các cầu chì, CB, .. cần so sánh các đường
cong đặc tuyến bảo vệ của chúng để biết được thời gian tác động theo dòng điện của
các thiết bị bảo vệ có phù hợp hay không. Từ đó, sẽ giúp người thiết kế lựa chọn thiết
bị bảo vệ hay chỉnh định các thông số cài đặt nhằm đáp ứng yêu cầu bảo vệ chọn lọc
trong mạng điện. Lần lượt xét các đường đặc tuyến giữa CB phía trên (phía nguồn) với
CB cần so sánh kiểm tra.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 26
27. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Có hai cách để kiểm tra tính chọn lọc tác động giữa các CB và cầu chì:
Vào menu Tools /Curves
N hấp chuột vào biểu tượng Curves trên thanh công cụ. Hộp thoại so sánh
đường cong đặc tuyến giữa các CB sẽ xuất hiện. Thường để đảm bảo tính bảo
vệ chọn lọc thì đặc tuyến bảo vệ của CB phía trên phải nằm hoàn toàn bên tay
mặt của đặc tuyến bảo vệ của CB đang xem xét phía dưới.
V.7. QUẢN LÍ DỰ ÁN VÀ XUẤT KẾT QUẢ
- Mọi thông tin của dự án sẽ được nhập ở phần này
- Dạng kết quả của DOC rất đa dạng ta có thể xuất bằng dạng file của phần mềm hay
file dạng Excel hay pdf.
- Để in kết quả nhấp vào biểu tượng , hoặc vào menu File/Print, hộp thoại
project documentation manager cho phép ta lựa chọn in ấn dự án.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 27
28. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM CAT
I. GIỚI THIỆU
I.1. THÔNG TIN TỔNG QUÁT
CAT là phần mềm dùng để thống kê thiết bị của hãng ABB, nó liên kết với phần
mềm DOC cung cấp các tính năng để thực hiện việc thiết kế tủ phân phối một cách
chuyên nghiệp.
CAT thì nhanh chóng, phần mềm tiện ích dễ sử dụng cho việc soạn thảo giá cả và
đặt hàng. N ó được thiết kế cho những kỹ thuật viên về thiết bị điều khiển, người lắp
đặt và tất cả những ai muốn phát hành bảng giá các sản phNm của ABB.
Môi trường làm việc của CAT bao gồm những phần tử hiện diện trên màn hình,
trong khu vực dạng “Basket”, thanh công cụ truy cập nhanh (nhấn chữ “C” ở phía trên
cửa sổ), quản lý file dữ liệu và tùy chỉnh, và một dải các Tab, được phân thành các
nhãn : Home, Insert, Help, mỗi nhãn được trang bị những lệnh điều khiển và tùy chỉnh
riêng.
Trong cửa sổ làm việc của CAT được sử dụng để chèn vào những thành phần được
chọn bởi người sử dụng dưới dạng cây thư mục, được tổ chức với các cấp khác nhau
và được tinh chỉnh bởi các lệnh copy, cut, paste, drag& drop.
I.2. KHỞI ĐỘNG CAT
Khởi động chương trình ABB Software Desktop, icon hiển thị trên màn hình
desktop sau khi cài đặt, click icon CAT.
ABB Software Desktop có thể chạy tất cả chương trình ứng dụng phân phát bởi
ABB. N ó cũng đưa ra một số chức năng :
+ Tự động cập nhật cho chương trình thông qua đường Internet.
+ Kết nối trực tiếp đến Website của ABB.
+ Tự động gửi email đến nhân viên kỹ thuật của ABB.
+ Quản lí việc đăng ký của người sử dụng truy cập vào dịch vụ kỹ thuật và tự
động update chương trình.
Giao diện và lưu đồ thực hiện :
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 28
29. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Khởi động CAT
N hập thông tin dự án
N hập dự án
Liên kết qua DOC
Thiết kế tủ
Hiệu chỉnh
Xuất kết quả tủ
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 29
30. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
I.3. LƯU ĐỒ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN VỚI CAT
Bước 1 : Khởi động chương trình Thực hiện liên kết qua DOC và sử dụng công
cụ của DOC để thiết kế tủ phân phối.
Bước 5 : Thiết kế tủ
Bước 2: N hập thông tin dự án
Sử dụng thanh công cụ Board, BoardBar,
BoardLayer và menu Switchboard để thiết kế
tủ phân phối : loại tủ, kích thước, vị trí lắp đặt
(sàn hay trên tường), cửa tủ, dòng Icw min,
dòng Ipk min. Chương trình sẽ tự động sắp xếp
thiết bị trên tủ.
Bước 6 : Hiệu chỉnh
- N hập vào các dữ liệu kinh tế : tên dự án, miêu
tả dự án, mã số đấu thầu, mã kiểm tra, ngày
thực hiện, tính hiệu lực, tính hợp pháp, chiếc
khấu, bảng giá, hạn ngạch…
- N hập vào các điều kiện cung cấp : tiền lãi,
phí tổn, thanh toán, chuyên chở, bảo hành…
Bước 3 : N hập dự án
Hiệu chỉnh kích thước tủ, di chuyển thiết bị,
chèn hệ thống thanh cái, nhãn cho tủ, quản lí
layer tủ…
Bước 7 : Xuất kết quả
Có thể chọn in toàn bộ sơ đồ nguyên lí dự án
và sơ đồ tủ, hoặc chỉ in sơ đồ tủ
N hập dự án đã được thiết bằng phần mềm
DOC, có đuôi *.xml
Bước 4 : Liên kết qua DOC
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 30
31. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
II. MENU LỆNH
II.1. QUICK ACCESS TOOLBAR
Click nút “C”, người sử dụng có thể gọi các lệnh sau:
N ew : Tạo 1 file mới.
Open : Mở một dự án (có phần mở rộng *.ofr) đã lưu trước đó.
Save : Lưu một dự án hiện hành (có phần mở rộng là *.ofr).
Save as : Lưu dự án hiện hành với một tên khác.
Print : In báo cáo, định dạng giấy hoặc điện tử (*.txt và *.pdf).
Close : Đóng dự án hiện hành.
Bên dưới menu này, góc phải của hộp thoại người dùng có thể click chọn nút lệnh
với chức năng sau:
CAT Options : Mở cửa sổ tùy chỉnh của chương trình.
Exit : Thoát chương trình CAT.
Customize Quick Acess Toolbar:
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 31
32. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Save : hiển thị nút lưu trữ save trên màn hình.
More commands: khi chọn xuất hiện hộp thoại Customize.
+ Toolbars : hiển thị/Nn các thanh công cụ trên màn hình.
+ Commands : hiển thị /Nn các lệnh điều khiển trên màn hình.
+ Options : tùy chỉnh của người dùng.
Show Quick Access Toolbar Below the Ribbon : hiển thị thanh công cụ
Quick Access Toolbar bên dưới dãy lệnh (mặc định là hiển thị thanh Quick
Access Toolbar ở trên).
Minimize the Ribbon : thu nhỏ dãy lệnh.
II.2. DẢI CÔNG CỤ (Ribbon)
Chứa những lựa chọn khác nhau cho việc quản lí dự án, bao gồm những chức năng
sau:
Home : bao gồm các nhóm Clipboard, Editing, Customize, Import/Export,
Show/Hide.
Insert : bao gồm Components, Other Elements, DOC.
Help : Chức năng giúp đỡ.
1. Tab Home: cung cấp cho người dùng những chức năng sau:
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 32
33. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
a.Clipboard : N gười dùng có thể tinh chỉnh vị trí các điểm phân nhánh với lệnh cut,
copy, paste.
b.Editing : N gười sử dụng có thể quản lí các phân nhánh và nhóm phân nhánh, thiết
lập thuộc tính cho chúng. N hánh có thể bị xóa, sắp xếp lại nhóm cây thư mục (cấp
bậc), hoặc thay đổi sự mô tả chúng. Cuối cùng là lệnh Refresh cho phép tích cực lần
hiệu chỉnh sau cùng trong cửa sổ chính.
Properties: hiển thị và hiệu chỉnh thuộc tính của dự án, thuộc tính của nhánh và
thuộc tính của thiết bị.
+ Thuộc tính của dự án :
• Economic data: dữ liệu kinh tế
Project: tên dự án.
Description: miêu tả dự án.
Offer no.: mã số đấu thầu.
Revision no.: mã số kiểm tra.
Date: ngày thực hiện.
Offer validity: tính hiệu lực.
Legal name: tính hợp pháp.
Reference: tham khảo.
Discount profile: lược tả chiết khấu.
Price list: bảng giá.
Currency: tiền tệ.
Assembling quota [%] : phần trăm hạn ngạch lắp ráp.
Alternative coding: mã thay thế.
• Terms of supply: điều kiện cung cấp
Return: tiền lãi.
Package: phí tổn đóng gói.
Freight: tiền cước chuyên chở.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 33
34. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Delivery period: thời gian giao hàng.
Warranty: bảo hành.
Payment: thanh toán.
Prices: giá.
Exclusions: loại trừ.
Test: kiểm tra .
N otes: ghi chú.
+ Thuộc tính của nhánh:
Series: loại.
Segregation form: dạng phân tầng.
Terminals type: loại đầu cuối.
N otes: ghi chú.
Exclusions: loại trừ.
+ Thuộc tính của thiết bị : các thông tin chi tiết về thiết bị
c. Customize : Mở cửa sổ hiệu chỉnh cài đặt mặc định và tất cả những dữ liệu về
khách hàng và người sử dụng, tóm lược tiền chiết khấu, bảng giá, đơn vị trao đổi, mã
người dùng và cuối cùng là các tham khảo.
d. Import/Export : N gười dùng có thể nhập vào CAT file có đuôi là *.def, hoặc file
từ chương trình DOC (*.xml), người dùng cũng có thể xuất file CAT ra MS excel,
DOC hoặc định dạng chế độ nhanh (*.txt)
e. Show/Hide : N gười sử dụng có thể lựa chọn hiển thị hoặc không hiển thị thuộc
tính của mỗi nhánh. Mã sản phNm, giá lắp ráp, U.M (đơn vị đo lường), số module và
chú thích. Lệnh khai triển tất cả và co rúp lại có chức năng giống nhau nhưng chỉ tác
dụng trên nhánh như là phần tử, sự mô tả các nhánh có thể được hiển thị đầy đủ với
lệnh đầu tiên, sau đó việc hiển thị theo thường lệ với lần nhấn lệnh thứ hai (chỉ những
phần tử đầu tiên của cây mới được hiển thị).
Alternative coding : hiển thị mã thay thế của thiết bị.
U.M. : Nn/hiện đơn vị đo lường của thiết bị.
DIN : số của module.
Assembling : Nn/hiện hạn ngạch lắp ráp.
N otes : Nn/hiện chú thích về thiết bị.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 34
35. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Expand all : triển khai tất cả cây thư mục.
Collapse all : thu gọn cây thư mục.
2. Tab Insert
Tab Insert cho phép lựa chọn thêm vào các phần tử dưới dạng sơ đồ cây, những
phần tử này sẽ được phân loại hoặc sắp xếp bằng tay bởi người dùng. N hững phần tử
có thể thêm vào sơ đồ cây bằng cách tìm kiếm hoặc cũng có thể nhập vào từ file DOC.
Ở đây phân ra làm 3 cấp:
a. Components: Các phần tử được chia thành 9 tập hợp và được miêu tả những đặc
tính của mỗi tập hợp. Một vài tập hợp chứa những nhóm con và công cụ tìm kiếm nơi
những phần tử có thể được tìm thấy theo mã ISDA0 của chúng hoặc việc miêu tả chi
tiết chúng.
b. Other Elements : Trong lớp này người dùng có thể dùng chức năng “Find” để
gọi công cụ tìm kiếm tất cả các tập hợp phần tử. Chức năng “Accessories” (nơi cho
phép) thêm vào các phần tử của nhánh. Chức năng “N ew N ode” thêm vào loại nhánh
mới “folder Enclosure” hoặc “folder Generic” (những loại này được dùng để nhóm các
phần tử của nhánh) dưới dạng cây thư mục. Và cuối cùng là việc quản lí các dự án ưa
thích, với ba lệnh “nhập vào dự án yêu thích” , “thêm vào dự án yêu thích”, và “sử
dụng dữ kiện”. Các nhánh hay nhóm các nhánh có thể được lưu trữ theo sở thích với
lệnh “thêm vào danh sách yêu thích”, hoặc có thể sử dụng file CAT từ dự án khác với
“nhập vào từ dự án yêu thích”.
d. DOC: những phần tử có thể được nhập vào từ sơ đồ đơn tuyến của DOC, cấu
hình tủ phân phối của chúng có thể được thay đổi với nút nhấn đồng dạng.
3. Tab Help
Tab help có ba nhiệm vụ : “Help”, “Disclosures” và “About ABB CAT”, tương ứng
với việc mở tài liệu hướng dẫn, cửa sổ giới thiệu tính hợp pháp của sản phNm và thông
tin về phần mềm CAT.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 35
36. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Cảnh báo: không cho phép thêm phần tử vào nhánh chứa các thiết bị hoặc “ tải tổng
quát chung”. Chức năng thêm/hiệu chỉnh nhánh không có hiệu lực khi mà con trỏ nằm
tại vị trí nhánh thiết bị.
II.3. NHẬP THÔNG TIN CỦA DỰ ÁN
Sau khi khởi động CAT người dùng có thể soạn thông tin tổng quát cho dự án:
Một vài thông tin chỉ có thể được chọn cho một lưu trữ bởi người sử dụng, những
thông tin đó bao gồm :
- Tên hợp pháp ( khách hàng )
- Tiền chiết khấu
- Bảng giá
- Tiền tệ
- Lô lắp ráp và mã sản phNm
N ếu người dùng muốn hiệu chỉnh những dữ liệu này, có thể hiệu chỉnh trong cửa sổ
Properties (Tab Home – Editting – properties) và sau đó làm mới dữ liệu bằng lệnh
Refresh (Tab Home - Editting – Refresh ).
Sau khi những lệnh này hiển thị ở cửa sổ chính, trong khu vực dạng giỏ hình sơ đồ
cây “Ước lượng/dự toán”.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 36
37. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
N gười dùng bây giờ phải vào Tab Insert hoặc phải click phải chuột vào gốc của cây
thư mục nếu muốn thêm vào phần tử mới (như hình dưới đây):
N ếu chọn “bộ ngắt điện” như hình dưới đây, nhận thấy mỗi tab sẽ hiển thị đặc tính
của nhóm hoặc kết quả lựa chọn ( lựa chọn đặc tuyến ). N ếu chọn các thiết bị từ danh
sách này, sẽ xuất hiện một Tab miêu tả chi tiết:
N gười dùng phải tự quyết định số thiết bị mà họ muốn mua (nhấn nút + , - để chọn
số lượng ), việc này chỉ có hiệu lực khi click nút Add. Khi đó các thiết bị này sẽ được
đưa vào phân nhánh dưới dạng cây thư mục.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 37
38. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
N ếu muốn tạo một thư mục mới, click chuột phải chọn N ew folder hoặc vào Tab
Insert – Other element – Add new folder. Dưới đây là thí dụ về cây thư mục và dữ liệu
của chúng:
Để hiển thị thông tin của thiết bị ta click chuột phải vào phần tử và chọn Properties,
tương tự đối với cây thư mục. Thuộc tính của thiết bị không thể hiệu chỉnh được, thuộc
tính của thư mục và thư mục gốc có thể hiệu chỉnh tên được. N hớ rằng phải nhấn nút
rút Refresh nếu việc hiệu chỉnh không thấy được.
Phương pháp khác để thêm phần tử vào là dùng chức năng tìm kiếm, nếu biết phần
miêu tả và mã của nó.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 38
39. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
II.4. TÙY CHỈNH TRONG CAT
CAT cho phép người dùng định dạng biểu mẫu cá nhân theo ý muốn. Chức năng
này được gọi từ Quick Acess Toolbar hoặc Customize trong Tab Home.
1. Default: dạng hiệu chỉnh dữ liệu tổng quát trong CAT
Mỗi dự án mặc định hiển thị giao diện thuộc tính như sau:
- Price list : bảng giá.
- Estimate/order currency: Dự toán/tiền đặt mua.
+ Assembling quota [%]: phần trăm hạn ngạch lắp ráp.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 39
40. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
+ Alternative coding : mã thay thế.
- Show Alternative coding : hiển thị mã thay thế (bằng cách đánh dấu chọn mục
này).
- Show assembling quota : hiển thị hạn ngạch lắp ráp.
- Show nodes : hiển thị nhánh.
- Show measurement unit : hiển thị đơn vị đo lường.
- Show DIN occupation : hiển thị số của module lắp vào.
- Show waring message DIN occupation : hiển thị hộp thoại cảnh báo về số của
module lắp vào.
- Chỉ tiêu lắp ráp và hình dáng của thiết bị.
- Lựa chọn mã ( ví dụ : mã vạch ) và hình dáng.
- Chú thích, đơn vị đo lường, số của module, hộp thoại cảnh báo về sự xuất hiện
số của module và quản lý.
- N ơi lưu Folder dự án mặc định, folder yêu thích và folder xuất ra.
2. Dữ liệu của người dùng
Cho phép hiệu chỉnh thông tin về người dùng.
- Legal name: tên hợp pháp.
- N ame: tên người dùng.
- Adress: địa chỉ.
- Zip code: mã bưu điện.
- City: thành phố.
- Province: tỉnh.
- N ation: quốc gia.
- Tax code: mã thuế.
- E-mail: địa chỉ e-mail
- Office: văn phòng.
- Home: nhà.
- Fax: số fax.
- Mobile and N otes: số điện thoại di động và ghi chú.
- N otes and Discount profile: ghi chú và thanh toán.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 40
41. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
3. Dữ liệu khách hàng
- N ew: tạo một dữ liệu khách hàng mới.
- Delete: xóa dữ liệu khách hàng đã có.
- Legal name: tên hợp pháp.
- N ame: tên người dùng.
- Adress: địa chỉ.
- Zip code: mã bưu điện.
- City: thành phố.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 41
42. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
- Province: tỉnh.
- N ation: quốc gia.
- Tax code: mã thuế.
- E-mail: địa chỉ e-mail.
- Office: văn phòng.
- Home : địa chỉ nhà.
- Fax : số fax.
- Mobile : số điện thoại di động.
- N otes and Discount profile : ghi chú và thanh toán.
4. Lược tả chiết khấu
Thẻ “Discount profiles” cho phép thêm vào, xóa hay hiệu chỉnh dữ liệu mới phù
hợp với nhà sản xuất và các dòng sản phNm với nhau.
Tất cả các lược tả này có ba lựa chọn phần trăm giảm giá và một lựa chọn phần
trăm tăng giá. Có thể nhập các giá trị phần trăm này vào bằng cách click chuột vào tại
ô cần nhập, và nhập giá trị vào.
- N ew : tạo dữ liệu mới.
- Delete : xóa dữ liệu đã có.
5. Price lists (Bảng giá)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 42
43. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Đặc trưng của giao diện “Price lists” cho phép ta thêm vào, xóa hay hiệu chỉnh bảng
giá.
- N ew : tạo bảng giá mới.
- Delete : xóa bảng giá đã có.
- XLS Export : xuất bảng giá ra dạng file excel.
- Help : mở chức năng trợ giúp.
Phần mềm cho phép người dùng tạo bảng giá riêng từ những nhân viên của ABB,
lưu chúng dưới dạng file Excel, hoặc từ những danh sách đã lưu trước đó. Bảng giá
cũng có thể xuất ra dạng file Excel.
N hập/xuất bảng giá : Việc tạo và hiệu chỉnh bảng giá có thể thực hiện trong
Microsoft office Excel. Để ngăn ngừa những vấn đề trong khi xuất file, ta chỉ sử dụng
file đã xuất trước đó của CAT để tạo hay hiệu chỉnh.
6. Tiền trao đổi
Giao diện “Exchanges” cho phép người dùng tạo hàm qui đổi và giá trị các đồng
tiền dùng trao đổi.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 43
44. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
- N ew : tạo hàm qui đổi mới.
- Delete : xóa hàm qui đổi.
Các đồng tiền này được chọn từ danh sách và được đặc trưng bởi : sự mô tả (các
loại tiền tệ trong danh sách), currency code (mã tiền tệ), number of decimal digits (số
số lẻ), symbol (kí hiệu đồng tiền), exchange (qui đổi).
Tạo hàm qui đổi :
- N hấn N ew > xuất hiện bảng
- Chọn loại tiền cần qui đổi trong danh sách > OK.
- N hập tỉ giá vào mục Exchange:
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 44
45. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
7. Mã của người dùng
- N ew producer : tạo nguồn mới.
- N ew code : tạo mã mới.
- Delete : xóa nguồn, mã đã có.
- Export : xuất dữ liệu ra dạng file excel.
- Import : nhập dữ liệu vào.
8. Trích dẫn: cho phép người dùng tạo, hiệu chỉnh, xóa dữ liệu đấu thầu.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 45
46. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
- Installation : công trình.
- Customer : khách hàng.
- Purchaser : người mua.
- Year : năm.
- Description : mô tả.
9. Tạo bảng giá mới của người dùng
- Bước 1 : Vào CAT options > price list > new (xuất hiện hộp thoại open, click
chọn file cần mở > open)
- Bước 2 : sau khi open xuất hiện hộp thoại Price list import
+ Step 1/8 :
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 46
47. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Excel file path : chỉ đường dẫn nơi lưu trữ file đã chọn, click Browse để chọn một
file khác.
Excel sheet name : hiển thị danh sách những trang chứa trong file excel này, click
vào tên sheet để chọn dữ liệu cần tạo bảng giá mới.
Click N ext để tới bước kế tiếp.
+ Step 2/8 :
Price list name: hộp văn bản nơi nhập tên của bảng giá mới vào. Tránh các kí tự đặc
biệt : / : * ? “ < >
Validity from : định khoảng thời gian có hiệu lực.
Currency : loại tiền sử dụng trong bảng giá.
N hững loại tiền có thể dùng : sau khi cài đặt CAT có ba đồng tiền hiện hành là
EUR, USD, CHF. Để tạo hàm qui đổi ta vào thẻ Exchanges và thực hiện các bước đã
hướng dẫn như trên.
+ Step 3/8 – 6/8 : chương trình tự động nhập vào bảng danh sách
Step 3 : ABBIDN umber.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 47
48. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Step 4 : Country code.
Step 5 : Description.
Step 6 : Price.
+ Step 7/8 : để định nghĩa khu vực chứa giá, ở cửa sổ bước 6 click N ext để bắt đầu quá
trình kiểm tra dữ liệu.
Việc kiểm tra và tải dữ liệu có thể mất vài phút với số mã nhập vào. N ếu việc nhập
vào không có lỗi thì sẽ chuyển sang bước 8.
N ếu có lỗi xuất hiện thì việc tạo bảng giá sẽ dừng lại ở bước này. Tại cột check sẽ
thông báo cho biết lỗi ở hàng nào, ô chứa lỗi được làm nổi bật bằng màu đỏ.
Cửa sổ cũng cho phép:
Click “Export file with errors” để xuất file lỗi ra định dạng excel. Điều này rất
hữu ích trong việc kiểm tra chi tiết lỗi sử dụng chức năng lọc.
Click “N ext”để tiếp tục tạo bảng giá bao gồm lỗi chưa được sửa trong đó.
Click “Finish” để bỏ việc tạo bảng giá.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 48
49. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
+ Step 8/8 : Click “Finish” để đóng cửa sổ khi hoàn tất việc tạo bảng giá.
III. TRÌNH TỰ THAO TÁC THIẾT KẾ VỚI CAT
III.1. KHỞI ĐỘNG PHẦN MỀM :
Để khởi động CAT từ màn hình Desktop nhấp vào biểu tượng (Hoặc vào
menu Start/ABB Software Desktop2).
Xuất hiện hộp thoại:
Để vào chương trình, nhấp vào biểu tượng CAT .
III.2. NHẬP THÔNG TIN DỰ ÁN
Trước khi chuNn bị thiết kế tủ phân phối, ta nhập các dữ liệu cho dự án. Đó là các
dữ liệu về kinh tế : tên dự án, miêu tả dự án, mã số đấu thầu, mã kiểm tra, ngày thực
hiện, tính hiệu lực, tính hợp pháp, chiết khấu, bảng giá, hạn ngạch…Và các dữ liệu về
điều khoản cung cấp : tiền lãi, phí tổn, thanh toán, chuyên chở, bảo hành…được thể
hiện trong hộp thoại Project data.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 49
50. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
III.3. NHẬP DỰ ÁN
Tiến hành nhập vào các thiết bị từ sơ đồ đơn tuyến của dự án đã được thiết kế tính
toán từ trước bởi phần mềm DOC. Trong quá trình tính toán phần mềm DOC sẽ tự
động lưu tập tin có đuôi là *.xml, khi nhập ta chọn tập tin này thì chương trình sẽ tự
động nhập vào các thiết bị.
Trong Tab Home chọn lệnh Import > Import from DOC.
Xuất hiện hộp thoại Open > chọn tập tin cần mở.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 50
51. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
III.4. LIÊN KẾT QUA DOC
Thực hiện việc liên kết qua phần mềm DOC để tiến hành thiết kế tủ phân phối.
Trong Tab Insert chọn Single-line diagram (Switchboard configuration).
Xuất hiện hộp thoại Save As, yêu cầu lưu lại file này.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 51
52. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Sau khi nhấn Save để lưu thì chương trình tự động liên kết qua DOC (mở chương
trình DOC) bao gồm sơ đồ nguyên lý của dự án. Từ đây ta tiến hành thiết kế tủ điện
trên phần mềm DOC.
III.5. THIẾT KẾ TỦ
Sử dụng menu Switchboard và các thanh công cụ Board, BoardBar, BoardLayer để
thiết kế tủ. Để chọn tủ mới cần thiết kế ta chọn vào menu Switchboard > Wizard hoặc
nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ xuất hiện hộp thoại Switchboard
Configuration Wizard gồm ba bước :
1. Bước 1: Lựa chọn tủ cần thiết kế
Click chọn tủ cần thiết kế (tủ được chọn sẽ được tô màu xanh). Khi đó bên dưới sẽ
hiển thị các thiết bị của tủ ta có thể kiểm tra, đánh dấu chọn thiết bị hoặc bỏ chọn thiết
bị thiết kế trong tủ, mục Device summary hiển thị các thông tin như : số ACB, MCCB,
tổng số module.
Sau khi hoàn tất việc lựa chọn click N ext để chuyển sang bước kế tiếp.
2/ Bước 2 : Lựa chọn tủ
Gồm có các lựa chọn sau đây:
- Thuộc tính tủ (Switchboard attributes):
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 52
53. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Form : dạng tủ 1, 2a, 2b, 2b-3a, 3a, 3b, 4b.
Dạng tủ / Form
1 2a 2b 2b-3a 3a 3b 4b
Tủ phân phối
x x x x x x x
Distribution panel
Tủ điều khiển
x x x x x
Control panel
Tủ tụ bù
x
Capacitor panel
IP : mức độ bảo vệ.
CHỈ SỐ IP/ IN DEX OF PROTECTION (IP - -)
Số thứ nhất Số thứ hai
Chống lại sự thâm nhập của vật thể Chống lại sự thâm nhập của chất lỏng
Protection against solid bodies Protection against liquid
0 Không bảo vệ/N o protection 0 Không bảo vệ/N o protection
1 Vật thể lớn hơn 50mm 1 N ước rơi thẳng đứng
Solid bodies larger 50mm Vertically falling drop water
2 Vật thể lớn hơn 12mm 2 N ước rơi thẳng và xiên < 15 độ
Solid bodies larger 12mm Drop of water falling at up to 15 from
vertical
3 Vật thể lớn hơn 2.5mm 3 N ước rơi thẳng và xiên < 60 độ
Solid bodies larger 2.5mm Drop of water falling at up to 60 from
vertical
4 Vật thể lớn hơn 1mm 4 N ước phun nhẹ từ mọi hướng
Solid bodies larger 1mm Protection of water from all direction
5 Hạt bụi nhỏ hơn 1mm 5 N ước phun mạnh từ mọi hướng
Protection against dust Jets of water from all direction
6 Kín hoàn toàn 6 N ước phun rất mạnh từ mọi hướng
Completely protection against dust Jets of water of similar force to heavy scas
7 N gâm hoàn toàn trong nước
The affect of immeresion
8 N hấn chìm hoàn toàn trong nước
Prolonged effects of immersion under
pressure
Installation position : vị trí lắp đặt, dưới sàn hay trên tường.
Min ICW (kA) : dòng ngắn mạch chịu đựng trong thời gian ngắn nhỏ nhất.
Min IpK (kA) : dòng ngắn mạch đỉnh nhỏ nhất.
- Lựa chọn tủ (Select Column) :
Series : loại
Gemeni switchboards
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 53
54. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Tuân theo tiêu chuNn
IEC 62208, IEC 60439
Compliance with Standard
Điện áp làm việc định mức Ue Đến 690V
N hiệt độ làm việc -250C ÷ + 1000C
Chịu đựng nhiệt độ bất thường và lửa Đến 7500C
Mức độ chống va chạm 10
40 với loại cửa mở
Mức độ bảo vệ(IP)
66 với loại cửa khép kín
Tái sử dụng 100%
ArTu L :
Gắn trên tường Cố định trên sàn
D = 204mm D = 204mm
Tuân theo tiêu chuNn IEC 60439-1
Điện áp làm việc định mức Ue Đến 690V
Điện áp cách điện định mức Ui Đến 1000V
Tần số định mức 50-60Hz
Điện áp xung chịu đựng định mức 6kV 8kV
Dòng điện định mức In Đến 250A Đến 800A
Dòng ngắn mạch định mức chịu đựng
Đến 25kA Đến 35kA
trong thời gian ngắn
Dòng ngắn mạch đỉnh định mức Đến 52,5kA Đến 74kA
31 loại không cửa 31 loại không cửa
Cấp bảo vệ IP
43 loại có cửa 43 loại có cửa
ArTu M
Gắn trên tường Cố định trên sàn
D = 150/200 D = 250
Tuân theo tiêu chuNn IEC 60439-1
Điện áp làm việc định mức Ue Đến 690V
Điện áp cách điện định mức Ui Đến 1000V
Tần số định mức 50-60Hz
Điện áp xung chịu đựng định mức 6kV 8kV
Dòng điện định mức In Đến 250A Đến 630A
Dòng ngắn mạch định mức chịu đựng
Đến 25kA Đến 35kA
trong thời gian ngắn
Dòng ngắn mạch đỉnh định mức Đến 52,5kA Đến 74kA
31 loại không cửa
Cấp bảo vệ IP 65 loại có cửa
43 loại có cửa
ArTu K
Tuân theo tiêu chuNn IEC 60439-1
Điện áp làm việc định mức Ue Đến 1000V
Điện áp cách điện định mức Ui Đến 1000V
Tần số định mức 50-60Hz
Điện áp xung chịu đựng định mức 8kV
Dòng điện định mức In Đến 4000A
Dòng ngắn mạch định mức chịu đựng
Đến 105kA
trong thời gian ngắn
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 54
55. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Dòng ngắn mạch đỉnh định mức Đến 254kA
31 loại không cửa
Cấp bảo vệ IP 41 loại kèm theo phụ tùng
65 loại có cửa và panel kín
Column: kích thước.
- Vỏ tủ (Coverings):
Front: mặt trước.
Blind Door with right opening: cửa kín mở bên phải.
Blind Door with left opening: cửa kín mở bên trái.
Glass Door with right opening: cửa lắp kính mở bên phải.
Glass Door with left opening: cửa lắp kính mở bên trái.
Without Door : không có cửa.
Side: bên hông
Left : hông trái
Blind side panel: panel bên kín.
Without side panel: không có panel bên.
Right : hông phải
Blind side panel: panel bên kín.
Without side panel: không có panel bên.
Back: phía sau
Blind Door with right opening: cửa kín mở bên phải.
Blind Door with left opening: cửa kín mở bên trái.
Blind Rear Panel: panel kín phía sau.
Glass Door with right opening: cửa lắp kính mở bên phải.
Glass Door with left opening: cửa lắp kính mở bên trái.
Basement: đế
Có thể xem dữ liệu tủ bằng cách nhấn vào nút Datasheet và cũng có thể thay đổi
kích thước tủ bằng cách nhấn vào nút Change.
N hấn N ext để chuyển sang bước kế tiếp.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 55
56. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
3. Bước 3: Sắp xếp bên trong tủ
- Cài đặt ưu tiên phương pháp lắp đặt thiết bị (Preferred device installation
method)
On installation kit : trên bộ dụng cụ lắp ráp.
On back plate : trên bảng phía sau.
- Tùy chỉnh khung bao thiết bị : Moduled case kit options
Horiziontal installation : lắp đặt theo phương ngang.
Vertical installation : lắp đặt theo phương thẳng đứng.
Privilege multiple kits : ưu tiên nhiều thiết bị.
- Tùy chỉnh số đường lắp đặt thiết bị : DIN rail kit options
Priority to 1 row panels H=200mm : ưu tiên 1 hàng với chiều cao
H=200mm.
Priority to 2 row panels H= 300mm : ưu tiên 2 hàng với chiều cao
H=300mm.
Priority to 3 row panels H= 600mm : ưu tiên 3 hàng với chiều cao
H=600mm.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 56
57. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
- Free space for each row (%) : phần trăm khoảng không gian trống giữa mỗi
hàng.
- Tùy chỉnh panel kín : Blind panels options.
Inner door : cửa trong.
Plain flat panels : panel tấm phẳng.
Plain recessed panels: panel tấm phẳng đục chìm.
Plain ventilated panels: panel tấm phẳng có lỗ thông gió.
- Xác định khoảng không gian thêm bổ sung : Additional extra space definition
Space for horizontal busbars: khoảng không gian cho các thanh cái nằm
ngang (mm).
Extra space for terminal blocks: khoảng không gian dư đầu cuối giữa các
khối (mm).
Global additional extra space : tổng khoảng không gian thêm bổ sung (%).
Switchboard accessories: lựa chọn các phụ kiện cần thiết của tủ.
Filling-in criteria: điền vào tiêu chuNn.
Extra space positioning: xác định vị trí khoảng không gian thêm vào.
Layout selection: lựa chọn mẫu giấy để vẽ tủ, chọn mẫu giấy Switchboard -
A3.
Draw switchboard in new page: đánh dấu chọn để vẽ tủ ở một trang mới.
Trong quá trình lựa chọn ta có thể quay về bước 1, 2 để điều chỉnh lại bằng
cách nhấn vào nút Back. Sau khi hoàn tất việc lựa chọn tủ nhấn Finish để
kết thúc, khi đó chương trình sẽ tự động vẽ tủ và sắp xếp các thiết bị trên tủ.
Tủ sẽ được hiển thị dưới dạng hình chiếu mặt trước và hình chiếu bằng.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 57
58. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
III.6. HIỆU CHỈNH
Sử dụng menu Switchboard và các thanh công cụ Board, Boardlayer, BoardBar để
hiệu chỉnh tủ.
Move kit : di chuyển bộ thiết bị.
Move device : di chuyển thiết bị.
Move column : di chuyển tủ.
Switchboard accessories : phụ kiện tủ.
Door layer: hiển thị layer cửa.
Panel layer: hiển thị layer khung.
Plate layer: hiển thị layer bản vẽ.
Show/Hide busbars: hiển thị/Nn các thanh góp.
Modify Switchboard Heigth: hiệu chỉnh chiều cao tủ.
Modify Column Width: hiệu chỉnh độ rộng tủ.
Modify Switchboard Depth: hiệu chỉnh chiều sâu của tủ.
Show/Hide labels: hiển thị/Nn nhãn.
Add Switchboard table: thêm vào bảng thuộc tính tủ.
Switchboard graphic copy: sao chép tủ.
Device Manager: quản lý thiết bị.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 58
59. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Vertical busbar system : thêm hệ thống thanh góp thẳng đứng.
Horizontal busbar system : thêm hệ thống thanh góp nằm ngang.
PE busbar : thêm thanh góp nối đất.
Delete busbar : xóa thanh góp.
Stretch busbar : kéo dài thanh góp.
Device arrangement tool : công cụ quản lý thiết bị.
Tính toán quá nhiệt bên trong tủ :
N hấn vào biểu tượng trên thanh công cụ, sau đó click vào tủ cần xác định quá
nhiệt độ, xuất hiện hộp thoại N ew project:
Hộp thoại này cho phép hiệu chỉnh các thông số :
Hệ thống làm mát (cooling system):
N atural ventilation: thông gió tự nhiên.
Forced ventilation(*): thông gió cưỡng bức.
Air-conditioning(*): điều hòa nhiệt độ.
(*) phương pháp không được thiết kế bởi mẫu chuNn.
Mục đích tính toán (Target of calculation) :
Temperature profile: biến dạng theo nhiệt độ.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 59
60. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Losable power: tổn thất công suất.
Diện tích lưới thông gió (cm2) (Ventilation grid’s area).
Sự lắp đặt (Disposition):
Separate enclosure, detached on all sides : cách xa tường ngăn, có thể
tháo tất cả các cạnh.
Separate enclosure for wall-mounting: cách xa tường ngăn cho loại gắn
trên tường.
First or last enclosure, detaches type: tường bao trước hoặc sau, loại tháo
ra được.
First or last enclosure, wall-mounting type: tường bao trước hoặc sau,
loại gắn trên tường.
Central enclosure, detached type: giữa tường, loại tháo ra được.
Central enclosure, wall-mounting type: giữa tường, loại gắn trên tường.
Covered on 2 sides and top surface, for wall mounting: kín hai cạnh và
mặt trên, gắn trên tường.
N goài ra cũng hiển thị hiệu suất làm lạnh của các mặt, kích thước tủ.
Sau khi hoàn tất việc lựa chọn nhấn N ext để tiếp tục.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 60
61. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Tính toán tổng công suất tổn hao và hiển thị đường đặc tuyến độ tăng nhiệt theo
chiều cao tủ.
N út nhấn hình máy tính cho phép nhập vào hệ số đồng thời. Cũng có thể nhập vào
tổn thất công suất của dây dẫn, tổn thất công suất cộng thêm, nhiệt độ môi trường. Khi
đó chương trình sẽ sử dụng những dữ liệu này để tính toán tổng tổn thất công suất.
Sử dụng menu File để quản lí dữ liệu và in ấn các thông số của tủ :
File > Data : cho phép ta quản lí dự án
Customer : tên khách hàng.
Plant : tên dự án.
Project/Offer : bản thiết kế.
Board : tủ.
Designer : người thiết kế.
Date : ngày thiết kế.
File > Export project.. : cho phép xuất ra các thông tin của tủ dưới dạng tập tin
nhanh *.txt
File > Export drawing : cho phép sao chép đặc tuyến sang chương trình khác
(word, paint…)
File > Print.. : cho phép in các thông tin của tủ.
N hấn OK để hoàn tất việc hiệu chỉnh.
III.7. XUẤT KẾT QUẢ
Vào menu File > Print để xuất kết quả, có thể lựa chọn in tất cả: sơ đồ đơn tuyến và
sơ đồ tủ.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 61
62. Thiết kế và giám sát công trình điện PGS.TS. Quyền Huy Ánh
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh 62