SlideShare a Scribd company logo
1 of 47
OFFICE OPEN XML

           GVLT: Lê Xuân Định
           GVHD: Đào Anh Vũ
           Nhóm S3
1                    LOGO
NH




2
    LOGO
CÁC NỘI DUNG CHÍNH

Lịch sử ra đời và quá trình phát triển
Tính pháp lý và các định nghĩa liên quan
Phạm vi áp dụng và các phần mềm hổ trợ
So sánh với đối trọng là chuẩn đóng(các định dạng Office cũ)
Tài liệu tham khảo




                              3
N




4   LOGO
LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN


Định nghĩa
Cấu trúc
Copyright
Lợi ích
Các mốc phát triển chính




                             5
ĐỊNH NGHĨA

 Office Open XML (thường được gọi tắt là OOXML hay Open XML)
là một định dạng tập tin thuộc họ XML dùng để lưu những tài liệu
điện tử như bức thư, bản báo cáo, sách, bảng tính, biểu đồ, và
tường trình.
 Office Open XML bao gồm nhiều ngôn ngữ đánh dấu đặc biệt
thuộc họ XML và gói lại những tập tin XML trong lưu trữ Open
Packaging Convention (hợp với định dạng ZIP). Bản đặc tả định dạng
bao gồm các giản đồ XML (XML schema) dùng để kiểm chứng cú
pháp XML trong một tập tin.

                                 6
CẤU TRÚC

 Package – The container
 Document Parts – The components of the document
 Content Types Stream – defines content type of parts
 Relationships – references to other parts of the document
 “Start Part” – The root of the document




                              7
CẤU TRÚC




 8
CẤU TRÚC

Một gói phần mềm cơ bản có chứa một tập tin XML được gọi là
[Content_Types] xml ở gốc, cùng với ba thư mục: _rels, docProps, và
một thư mục cụ thể cho các loại tài liệu (ví dụ, trong một file .docx gói
phần mềm xử lý văn bản, sẽ có một từ thư mục).




                                    9
COPYRIGHT

Microsoft phát triển bản đặc tả về Office Open XML để thay
 thế các định dạng nhị phân cũ của Office, và nó được Ecma
 International xuất bản là tiêu chuẩn Ecma 376 vào tháng 12
 năm 2006.
Các định dạng được phát triển bởi Microsoft và xuất hiện
 lần đầu tiên trong Microsoft Office 2007.



                             10
ĐẶT VẤN ĐỀ




Vì sao Microsoft lại phát triển
chuẩn mở OOXML?



                        11
LỢI ÍCH

 OOXML được thiết kế để trở thành chuẩn dễ xúc tiến việc trao đổi thông tin
  (information interchange). Để bất cứ phần mềm soạn văn bản nào nếu theo
  chuẩn đều có thể soạn thảo, chỉnh sửa OOXML dễ dàng.
 o nên điểm hội tụ giữa những thông tin có cấu trúc và không có cấu trúc
  trong văn bản, kiểm soát      c nội dung văn bản, giúp cho dữ liệu được an
  toàn, dễ lưu chuyển hơn và phù hợp cho tương lai.
 Open XML có thể chuyển đổi 100% nội dung trong các định dạng dữ liệu nhị
  phân ở Microsoft Office cũ sang dạng dữ liệu mở dựa trên XML. Khả năng
  này cho phép các công ty chuyển đổi định dạng dữ liệu mở mà không phải từ
  bỏ tính thích ứng hoặc độ chính xác của những văn bản đang tồn tại, đồng
  thời đảm bảo thông tin không bị mất hoặc phá hủy.
                                     12
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH

Năm 2000, Microsoft phát hành phiên bản đầu tiên của định dạng
 XML cho Microsoft Excel được gọi là SpreadsheetML, trong bộ
 Office XP.
Năm 2001 Microsoft bắt đầu làm việc trên Office 2003, và lập kế
 hoạch định dạng XML cho Word tương tự như định dạng XML đã
 được phát hành cho Excel vào năm 2000.
Năm 2002 định dạng mới tương tự dành cho Microsoft Word ra
 đời.


                                13
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH

Năm 2003, định dạng Microsoft Office XML dành cho Excel và Word
 được phát hành trong bộ Microsoft Office 2003.
Tháng 11/2005, Microsoft tuyên bố đồng tài trợ cho việc tiêu
 chuẩn hóa Office Open XML của họ thông qua ECMA International.
Tháng 12/2006 Microsoft đệ trình tài liệu ban đầu lên Ủy ban kỹ
 thuật quốc tế ECMA TC45, và đã được phê duyệt thành tiêu chuẩn
 ECMA-376 (Đến đây chuẩn OOXML của Microsoft đã được coi như
 một chuẩn quốc tế).
Tháng 4/2008 Office Open XML được chứng nhận đạt chuẩn
 ISO/IEC.
                               14
ECMA

ECMA - European Computer Manufacturers Association (Hiệp hội
 các nhà sản xuất máy tính châu Âu)
ECMA thành lập năm 1961, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu
 chuẩn hóa ngôn ngữ máy tính và các mã đầu vào/đầu ra.
ECMA không phải là một tổ chức chuẩn hóa chính thức, mà là một
 hiệp hội các công ty phối hợp với các tổ chức chính thức khác như
 International Organization for Standardization (ISO) và the
 European Telecommunications Standards Institute (ETSI).


                                 15
A LIÊN QUAN




16         LOGO
TÍNH PHÁP LÝ VÀ CÁC ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN

RAND (FRAND)
Giấy phép công cộng GNU (GPL)
Các định nghĩa liên quan




                                 17
RAND (FRAND)

 FRAND (fair, reasonable and non-discriminatory): là một nghĩa vụ
cấp giấy phép thường được yêu cầu bởi các tổ chức xây dựng tiêu
chuẩn cho các thành viên tham gia trong quá trình xây dựng tiêu
chuẩn được gọi là công bằng, điều khoản hợp lý, và không phân biệt
đối xử (FRAND)
 Link tham khảo
http://www.consortiuminfo.org/standardsblog/article.php?story=2012
0221074826486


                                 18
GIẤY PHÉP CÔNG CỘNG GNU (GPL)

Giấy phép Công cộng của GNU có mục đích đảm bảo cho bạn có
 thể tự do chia sẻ và thay đổi phần mềm.
Giấy phép Công cộng này áp dụng cho hầu hết các phần mềm của
 Tổ chức Phần mềm Tự do và cho tất cả các chương trình khác mà
 tác giả cho phép sử dụng. (Đối với một số phần mềm khác của Tổ
 chức Phần Mềm Tự do, áp dụng Giấy phép Công cộng Hạn chế của
 GNU thay cho giấy phép công cộng).
Link tham khảo: http://www.openoffice.org/vi/gplv.html


                               19
CÁC ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN

XML: là ngôn ngữ xây dựng cấu trúc tài liệu văn bản, dựa theo chuẩn
 SGML (Standard Generalized Markup Language). SGML được phát triển
 cho việc định cấu trúc và nội dung tài liệu điện tử. XML rất đơn giản,
 hơn a n các công cụ hô trơ c c cho XML như Document
 Object Model - DOM, XPath, XSL, v.v..
ODF - Open Document Format for Office Application: là một định dạng
 tập tin thuộc họ XML dùng để lưu những tài liệu điện tử như bức thư,
 văn bản, bảng tính, biểu đồ, và bản thuyết trình. Tiêu chuẩn này được
 phát triển bởi Organization for the Advancement of Structured
 Information Standards (OASIS).

                                   20
CÁC ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN

ECMA-376 là những tài liệu cụ thể định nghĩa Open xml,
 được tạo lập bởi 1 tổ chức có tên là ECMA ( tên gọi trước
 đây European Computer Manufacturer's Association)
                    i:
http://msdn.microsoft.com/en-us/library/office/gg607163%28v=office.14%29.aspx




                                       21
CÁC ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN

 Open Packaging Convention standard (OPC): là 1 kỹ thuật chứa
tập tin được tạo ra bởi Microsoft để lưu trữ tổ hợp c tập tin xml
và không phải xml lại với nhau từ 1 thực thể như Open XML Paper
Specification (OpenXPS) document.
 OPC - định dạng tập tin dựa trên               c kết hợp c tập
tin độc lập được nhúng vào trong các tài liệu   nh tập tin nhỏ hơn
nhiều so với sử dụng file XML           ng
                      i:
http://en.wikipedia.org/wiki/Open_Packaging_Conventions
                                22
23   LOGO
TRỢ


Phạm vi áp dụng
Các phần mềm hổ trợ
Chuẩn quốc tế




                       24
PHẠM VI ÁP DỤNG

Các quốc gia và vùng lãnh thổ đã thông qua chuẩn OOXML:
  •   Australia                        •   Norway
  •   Belgium                          •   Sweden
  •   Denmark                          •   Switzerland
  •   Germany                          •   United Kingdom
  •   Japan                            •   United States of America
  •   Lithuania



                                  25
CÁC PHẦN MỀM HỔ TRỢ

Các phần mềm hổ trợ:
  • Microsoft Office 2007 trở về        •   iWork.
     sau.                               •   IBM Lotus Notes.
  • SoftMaker Office 2010               •   Abiword.
  • OpenOffice.org from version         •   WordPerfect.
     3.0 - 3.2.                         •   Kingsoft Office.
  • KOffice version 2.2 trở về          •   Google Docs.
     sau.                               •   LibreOffice for Android.


                                   26
CHUẨN QUỐC TẾ

Định dạng Open XML của Microsoft được ISO công nhận là chuẩn
 quốc tế
Open XML của Microsoft ra mắt từ tháng 11/2005 và hiện tại nó là
 định dạng mặc định của Office 2007. Trong cuộc bỏ phiếu đầu tiên
 của ISO diễn ra hồi tháng 9 năm 2005, định dạng của Microsoft đã
 thất bại. Nhưng trong cuộc bỏ phiếu lần chót diễn ra ngày
 29/3/2008, Microsoft đã có được 85% số phiếu ủng hộ. Open XML
 nhận được sự ủng hộ của Mỹ, Anh, Đức, Nhật và OpenDoc
 Society. Những cơ quan phản đối Open XML có Trung Quốc, Ấn Độ,
 và Nga.
                                27
NG




28   LOGO
SO SÁNH VỚI ĐỐI TRỌNG LÀ CHUẨN ĐÓNG

                       định dạng của MS giai đoạn office 97-
    2003.
 ⁻ Microsoft Word (DOC)
 ⁻ Microsoft Excel (XLS)
 ⁻ Microsoft PowerPoint (PPT)
 Nhược điểm của các chuẩn đóng
 Ưu điểm của OOXML


                             29
–        I




    30
–           U

Giới thiệu về chuẩn MSWord Binary (DOC):
   Các file Binary DOC chứa nhiều thông tin hơn các định dạng văn bản
    khác (như Rich Text Format hay HyperTextMarkup Language), nhưng
    lại kém hơn về mức độ tương thích.
   File DOC do MSWord tạo ra luôn có sự khác nhau giữa các phiên bản
    (như giữa 97 và 2003) và nó được thay thế ở phiên bản 2007 (MS
    chuyển sang dùng OOXML) tuy nhiên, MS vẫn còn hổ trợ định dạng
    này.



                                  31
-

Các ứng dụng hổ trợ DOC
   File DOC được hổ trợ bởi MicrosoftWord. Tuy nhiên, các trình soạn
    thảo khác như OpenOffice.org Writer, IBM Lotus Symphony, Google
    Docs, Apple Pages và AbiWord vẫn có thể đọc, tạo, tùy chỉnh nhưng
    vẫn ở mức giới hạn. Các chương trình command line trên nền UNIX
    có thể chuyển DOC sang dạng plain text nhờ công cụ hổ trợ từ
    AbiWord.




                                 32
–              M

Đặc điểm:
    Định dạng DOC không công bố mã nguồn trong nhiều năm liền kể từ khi ra đời.
   Mặc dù năm 1997, một vài đặc tính của DOC được MS publish, tuy nhiên đến năm
   1999 thì đã chấm dứt, không còn hổ trợ download online nữa. Các phiên bản sau
   đó đã không được công bố.
    Đến 2/2008, dưới sự giới hạn của điều khoản RAND-Z             sau khi Sun
   Microsystems    OpenOffice.org                            n,
                                                 giới hạn theo điều khoản của
   Microsoft Open Specification Promise.

               o:
Điều khoản RAND-Z: http://en.wikipedia.org/wiki/Reasonable_and_non-discriminatory_licensing

                                                33
MICROSOFT OPEN SPECIFICATION PROMISE

 Microsoft Open Specification Promise       c OSP


         nh.
                                                               p RAND.


          n
                o:
    http://en.wikipedia.org/wiki/Microsoft_Open_Specification_Promise
                                    34
MICROSOFT EXCEL - XLS

Tương tự như DOC, XLS

            a OSP). Đến giai đoạn này thì XLS đã trở thành nguồn mở.
Cấu trúc file XLS do OpenOffice cung cấp:
http://sc.openoffice.org/excelfileformat.pdf
Cấu trúc file XLS do Microsoft cung cấp:
http://download.microsoft.com/download/0/B/E/0BE8BDD7-E5E8-422A-ABFD-
4342ED7AD886/Excel97-2007BinaryFileFormat(xls)Specification.xps


                                  35
MICROSOFT POWERPOINT - PPT



         a OSP), và cũng
      .
Đặc tả về PPT của Microsoft cung cấp:
http://download.microsoft.com/download/0/B/E/0BE8BDD7-E5E8-
422A-ABFD-4342ED7AD886/PowerPoint97-
2007BinaryFileFormat(ppt)Specification.xps


                              36
NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHUẨN ĐÓNG


Việc không công bố source code của các định dạng file sẽ gây
 nên một số nhược điểm có thể thấy trước được:
  • Trong tương        khả năng thất thoát một lượng lớn tri thức
  đã được lưu trữ trong các file ở định dạng này.
  • Khó tiếp cận file Office từ các đối tượng sử dụng máy tính trên
  môi trường UNIX, nơi mà MS Office không được hổ trợ, dễ dẫn
  đến hệ lụy xấu sau này,          y nhất là việc đánh mất thị phần
  vào              c.


                                 37
A OOXML

                -               ng
                        -                                          c)
                  -      nh
Integration of Business     –                 u trong kinh doanh
              –       n hơn
                 –                   hơn




                                  38
INTEROPERABILITY


                  ch cao.



    t.



             39
BACKWARD COMPATIBILITY



    t.




          i đa.


                  40
PROGRAMMABILITY


                              XML.

                 y client).

    n hơn.




                 41
INTEGRATION OF BUSINESS DATA


                                   n)
                       t trên Open XML.

                                        t.

            cao.



              42
MORE SECURE



                      nh.


                  .




      43
SMALLER FILE SIZE

               ng.



             ng Internet.




        44
TÀI LIỆU THAM KHẢO

 http://msdn.microsoft.com/en-us/library/office/gg607163%28v=office.14%29.aspx
 http://www.openoffice.org/vi/gplv.html
 http://en.wikipedia.org/wiki/Reasonable_and_non-discriminatory_licensing
 http://en.wikipedia.org/wiki/Microsoft_Open_Specification_Promise
 http://support.microsoft.com/kb/840817/en-us
 http://www.odfalliance.org/resources/OOXML_GovsNeedKnow_Oct2010.pdf
 http://openxmldeveloper.org

                              m trong slide.


                                       45
THÔNG TIN NHÓM

 Phạm Huỳnh Minh Triết   1012476 (trưởng nhóm)
 Hà Thanh Toàn           1012460
 Nguyễn Thanh Tính       1012455
 Trần Minh Toàn          1012463
 Đào Lê Anh Kiệt         1012201
 Nguyễn Mạnh Tuấn        1012502
 Đoàn Phan Luân          1012225
 Phạm Hoàng Long         1012218




                               46
Slide ooxml s3

More Related Content

Similar to Slide ooxml s3

Importing othermso files_vi-draft1
Importing othermso files_vi-draft1Importing othermso files_vi-draft1
Importing othermso files_vi-draft1Vu Hung Nguyen
 
Tìm hiểu về hệ điều hành android
Tìm hiểu về hệ điều hành androidTìm hiểu về hệ điều hành android
Tìm hiểu về hệ điều hành androidTÓc Đỏ XuÂn
 
1. giới thiệu về ng￴n ngữ lập trình c#
1. giới thiệu về ng￴n ngữ lập trình c#1. giới thiệu về ng￴n ngữ lập trình c#
1. giới thiệu về ng￴n ngữ lập trình c#Duy Lê Văn
 
Bài 1: Tìm hiểu về phần mềm miễn phí và phần mềm tự do, nguồn mở
Bài 1: Tìm hiểu về phần mềm miễn phí và phần mềm tự do, nguồn mởBài 1: Tìm hiểu về phần mềm miễn phí và phần mềm tự do, nguồn mở
Bài 1: Tìm hiểu về phần mềm miễn phí và phần mềm tự do, nguồn mởMasterCode.vn
 
Giao trinh access2000
Giao trinh access2000Giao trinh access2000
Giao trinh access2000Quoc Nguyen
 
DO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEP
DO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEP
DO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEPducminh28092018
 
Nguyen Vu Hung: Giới thiệu OpenOffice.org Tiếng Việt tại Đại Học Sư Phạm
Nguyen Vu Hung: Giới thiệu OpenOffice.org Tiếng Việt tại Đại Học Sư PhạmNguyen Vu Hung: Giới thiệu OpenOffice.org Tiếng Việt tại Đại Học Sư Phạm
Nguyen Vu Hung: Giới thiệu OpenOffice.org Tiếng Việt tại Đại Học Sư PhạmVu Hung Nguyen
 
Ứng dụng phần mềm Quản lý tài liệu GXD quản lý tài liệu dự án xây dựng trên 1...
Ứng dụng phần mềm Quản lý tài liệu GXD quản lý tài liệu dự án xây dựng trên 1...Ứng dụng phần mềm Quản lý tài liệu GXD quản lý tài liệu dự án xây dựng trên 1...
Ứng dụng phần mềm Quản lý tài liệu GXD quản lý tài liệu dự án xây dựng trên 1...Nguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 
TÀI LIỆU ĐÁP ÁN VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH.Tuyển dụ...
TÀI LIỆU ĐÁP ÁN VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH.Tuyển dụ...TÀI LIỆU ĐÁP ÁN VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH.Tuyển dụ...
TÀI LIỆU ĐÁP ÁN VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH.Tuyển dụ...nataliej4
 

Similar to Slide ooxml s3 (20)

Open office
Open officeOpen office
Open office
 
Importing othermso files_vi-draft1
Importing othermso files_vi-draft1Importing othermso files_vi-draft1
Importing othermso files_vi-draft1
 
bao cao athena tuan 1
bao cao athena tuan 1bao cao athena tuan 1
bao cao athena tuan 1
 
Clear case
Clear caseClear case
Clear case
 
Su dung linux shell
Su dung linux shellSu dung linux shell
Su dung linux shell
 
Su dung linux shell
Su dung linux shellSu dung linux shell
Su dung linux shell
 
Giới thiệu ngắn về DOM
Giới thiệu ngắn về DOMGiới thiệu ngắn về DOM
Giới thiệu ngắn về DOM
 
Tìm hiểu về hệ điều hành android
Tìm hiểu về hệ điều hành androidTìm hiểu về hệ điều hành android
Tìm hiểu về hệ điều hành android
 
1. giới thiệu về ng￴n ngữ lập trình c#
1. giới thiệu về ng￴n ngữ lập trình c#1. giới thiệu về ng￴n ngữ lập trình c#
1. giới thiệu về ng￴n ngữ lập trình c#
 
Python
PythonPython
Python
 
Android OS
Android OSAndroid OS
Android OS
 
Bài 1: Tìm hiểu về phần mềm miễn phí và phần mềm tự do, nguồn mở
Bài 1: Tìm hiểu về phần mềm miễn phí và phần mềm tự do, nguồn mởBài 1: Tìm hiểu về phần mềm miễn phí và phần mềm tự do, nguồn mở
Bài 1: Tìm hiểu về phần mềm miễn phí và phần mềm tự do, nguồn mở
 
Access
AccessAccess
Access
 
Giao trinh access2000
Giao trinh access2000Giao trinh access2000
Giao trinh access2000
 
Access2000
Access2000Access2000
Access2000
 
DO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEP
DO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEP
DO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEPDO AN TOT NGHIEP
 
Nguyen Vu Hung: Giới thiệu OpenOffice.org Tiếng Việt tại Đại Học Sư Phạm
Nguyen Vu Hung: Giới thiệu OpenOffice.org Tiếng Việt tại Đại Học Sư PhạmNguyen Vu Hung: Giới thiệu OpenOffice.org Tiếng Việt tại Đại Học Sư Phạm
Nguyen Vu Hung: Giới thiệu OpenOffice.org Tiếng Việt tại Đại Học Sư Phạm
 
Ltctwd
LtctwdLtctwd
Ltctwd
 
Ứng dụng phần mềm Quản lý tài liệu GXD quản lý tài liệu dự án xây dựng trên 1...
Ứng dụng phần mềm Quản lý tài liệu GXD quản lý tài liệu dự án xây dựng trên 1...Ứng dụng phần mềm Quản lý tài liệu GXD quản lý tài liệu dự án xây dựng trên 1...
Ứng dụng phần mềm Quản lý tài liệu GXD quản lý tài liệu dự án xây dựng trên 1...
 
TÀI LIỆU ĐÁP ÁN VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH.Tuyển dụ...
TÀI LIỆU ĐÁP ÁN VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH.Tuyển dụ...TÀI LIỆU ĐÁP ÁN VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH.Tuyển dụ...
TÀI LIỆU ĐÁP ÁN VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH.Tuyển dụ...
 

Slide ooxml s3

  • 1. OFFICE OPEN XML GVLT: Lê Xuân Định GVHD: Đào Anh Vũ Nhóm S3 1 LOGO
  • 2. NH 2 LOGO
  • 3. CÁC NỘI DUNG CHÍNH Lịch sử ra đời và quá trình phát triển Tính pháp lý và các định nghĩa liên quan Phạm vi áp dụng và các phần mềm hổ trợ So sánh với đối trọng là chuẩn đóng(các định dạng Office cũ) Tài liệu tham khảo 3
  • 4. N 4 LOGO
  • 5. LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN Định nghĩa Cấu trúc Copyright Lợi ích Các mốc phát triển chính 5
  • 6. ĐỊNH NGHĨA  Office Open XML (thường được gọi tắt là OOXML hay Open XML) là một định dạng tập tin thuộc họ XML dùng để lưu những tài liệu điện tử như bức thư, bản báo cáo, sách, bảng tính, biểu đồ, và tường trình.  Office Open XML bao gồm nhiều ngôn ngữ đánh dấu đặc biệt thuộc họ XML và gói lại những tập tin XML trong lưu trữ Open Packaging Convention (hợp với định dạng ZIP). Bản đặc tả định dạng bao gồm các giản đồ XML (XML schema) dùng để kiểm chứng cú pháp XML trong một tập tin. 6
  • 7. CẤU TRÚC  Package – The container  Document Parts – The components of the document  Content Types Stream – defines content type of parts  Relationships – references to other parts of the document  “Start Part” – The root of the document 7
  • 9. CẤU TRÚC Một gói phần mềm cơ bản có chứa một tập tin XML được gọi là [Content_Types] xml ở gốc, cùng với ba thư mục: _rels, docProps, và một thư mục cụ thể cho các loại tài liệu (ví dụ, trong một file .docx gói phần mềm xử lý văn bản, sẽ có một từ thư mục). 9
  • 10. COPYRIGHT Microsoft phát triển bản đặc tả về Office Open XML để thay thế các định dạng nhị phân cũ của Office, và nó được Ecma International xuất bản là tiêu chuẩn Ecma 376 vào tháng 12 năm 2006. Các định dạng được phát triển bởi Microsoft và xuất hiện lần đầu tiên trong Microsoft Office 2007. 10
  • 11. ĐẶT VẤN ĐỀ Vì sao Microsoft lại phát triển chuẩn mở OOXML? 11
  • 12. LỢI ÍCH  OOXML được thiết kế để trở thành chuẩn dễ xúc tiến việc trao đổi thông tin (information interchange). Để bất cứ phần mềm soạn văn bản nào nếu theo chuẩn đều có thể soạn thảo, chỉnh sửa OOXML dễ dàng.  o nên điểm hội tụ giữa những thông tin có cấu trúc và không có cấu trúc trong văn bản, kiểm soát c nội dung văn bản, giúp cho dữ liệu được an toàn, dễ lưu chuyển hơn và phù hợp cho tương lai.  Open XML có thể chuyển đổi 100% nội dung trong các định dạng dữ liệu nhị phân ở Microsoft Office cũ sang dạng dữ liệu mở dựa trên XML. Khả năng này cho phép các công ty chuyển đổi định dạng dữ liệu mở mà không phải từ bỏ tính thích ứng hoặc độ chính xác của những văn bản đang tồn tại, đồng thời đảm bảo thông tin không bị mất hoặc phá hủy. 12
  • 13. CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH Năm 2000, Microsoft phát hành phiên bản đầu tiên của định dạng XML cho Microsoft Excel được gọi là SpreadsheetML, trong bộ Office XP. Năm 2001 Microsoft bắt đầu làm việc trên Office 2003, và lập kế hoạch định dạng XML cho Word tương tự như định dạng XML đã được phát hành cho Excel vào năm 2000. Năm 2002 định dạng mới tương tự dành cho Microsoft Word ra đời. 13
  • 14. CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH Năm 2003, định dạng Microsoft Office XML dành cho Excel và Word được phát hành trong bộ Microsoft Office 2003. Tháng 11/2005, Microsoft tuyên bố đồng tài trợ cho việc tiêu chuẩn hóa Office Open XML của họ thông qua ECMA International. Tháng 12/2006 Microsoft đệ trình tài liệu ban đầu lên Ủy ban kỹ thuật quốc tế ECMA TC45, và đã được phê duyệt thành tiêu chuẩn ECMA-376 (Đến đây chuẩn OOXML của Microsoft đã được coi như một chuẩn quốc tế). Tháng 4/2008 Office Open XML được chứng nhận đạt chuẩn ISO/IEC. 14
  • 15. ECMA ECMA - European Computer Manufacturers Association (Hiệp hội các nhà sản xuất máy tính châu Âu) ECMA thành lập năm 1961, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu chuẩn hóa ngôn ngữ máy tính và các mã đầu vào/đầu ra. ECMA không phải là một tổ chức chuẩn hóa chính thức, mà là một hiệp hội các công ty phối hợp với các tổ chức chính thức khác như International Organization for Standardization (ISO) và the European Telecommunications Standards Institute (ETSI). 15
  • 17. TÍNH PHÁP LÝ VÀ CÁC ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN RAND (FRAND) Giấy phép công cộng GNU (GPL) Các định nghĩa liên quan 17
  • 18. RAND (FRAND)  FRAND (fair, reasonable and non-discriminatory): là một nghĩa vụ cấp giấy phép thường được yêu cầu bởi các tổ chức xây dựng tiêu chuẩn cho các thành viên tham gia trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn được gọi là công bằng, điều khoản hợp lý, và không phân biệt đối xử (FRAND)  Link tham khảo http://www.consortiuminfo.org/standardsblog/article.php?story=2012 0221074826486 18
  • 19. GIẤY PHÉP CÔNG CỘNG GNU (GPL) Giấy phép Công cộng của GNU có mục đích đảm bảo cho bạn có thể tự do chia sẻ và thay đổi phần mềm. Giấy phép Công cộng này áp dụng cho hầu hết các phần mềm của Tổ chức Phần mềm Tự do và cho tất cả các chương trình khác mà tác giả cho phép sử dụng. (Đối với một số phần mềm khác của Tổ chức Phần Mềm Tự do, áp dụng Giấy phép Công cộng Hạn chế của GNU thay cho giấy phép công cộng). Link tham khảo: http://www.openoffice.org/vi/gplv.html 19
  • 20. CÁC ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN XML: là ngôn ngữ xây dựng cấu trúc tài liệu văn bản, dựa theo chuẩn SGML (Standard Generalized Markup Language). SGML được phát triển cho việc định cấu trúc và nội dung tài liệu điện tử. XML rất đơn giản, hơn a n các công cụ hô trơ c c cho XML như Document Object Model - DOM, XPath, XSL, v.v.. ODF - Open Document Format for Office Application: là một định dạng tập tin thuộc họ XML dùng để lưu những tài liệu điện tử như bức thư, văn bản, bảng tính, biểu đồ, và bản thuyết trình. Tiêu chuẩn này được phát triển bởi Organization for the Advancement of Structured Information Standards (OASIS). 20
  • 21. CÁC ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN ECMA-376 là những tài liệu cụ thể định nghĩa Open xml, được tạo lập bởi 1 tổ chức có tên là ECMA ( tên gọi trước đây European Computer Manufacturer's Association)  i: http://msdn.microsoft.com/en-us/library/office/gg607163%28v=office.14%29.aspx 21
  • 22. CÁC ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN  Open Packaging Convention standard (OPC): là 1 kỹ thuật chứa tập tin được tạo ra bởi Microsoft để lưu trữ tổ hợp c tập tin xml và không phải xml lại với nhau từ 1 thực thể như Open XML Paper Specification (OpenXPS) document.  OPC - định dạng tập tin dựa trên c kết hợp c tập tin độc lập được nhúng vào trong các tài liệu nh tập tin nhỏ hơn nhiều so với sử dụng file XML ng  i: http://en.wikipedia.org/wiki/Open_Packaging_Conventions 22
  • 23. 23 LOGO
  • 24. TRỢ Phạm vi áp dụng Các phần mềm hổ trợ Chuẩn quốc tế 24
  • 25. PHẠM VI ÁP DỤNG Các quốc gia và vùng lãnh thổ đã thông qua chuẩn OOXML: • Australia • Norway • Belgium • Sweden • Denmark • Switzerland • Germany • United Kingdom • Japan • United States of America • Lithuania 25
  • 26. CÁC PHẦN MỀM HỔ TRỢ Các phần mềm hổ trợ: • Microsoft Office 2007 trở về • iWork. sau. • IBM Lotus Notes. • SoftMaker Office 2010 • Abiword. • OpenOffice.org from version • WordPerfect. 3.0 - 3.2. • Kingsoft Office. • KOffice version 2.2 trở về • Google Docs. sau. • LibreOffice for Android. 26
  • 27. CHUẨN QUỐC TẾ Định dạng Open XML của Microsoft được ISO công nhận là chuẩn quốc tế Open XML của Microsoft ra mắt từ tháng 11/2005 và hiện tại nó là định dạng mặc định của Office 2007. Trong cuộc bỏ phiếu đầu tiên của ISO diễn ra hồi tháng 9 năm 2005, định dạng của Microsoft đã thất bại. Nhưng trong cuộc bỏ phiếu lần chót diễn ra ngày 29/3/2008, Microsoft đã có được 85% số phiếu ủng hộ. Open XML nhận được sự ủng hộ của Mỹ, Anh, Đức, Nhật và OpenDoc Society. Những cơ quan phản đối Open XML có Trung Quốc, Ấn Độ, và Nga. 27
  • 28. NG 28 LOGO
  • 29. SO SÁNH VỚI ĐỐI TRỌNG LÀ CHUẨN ĐÓNG  định dạng của MS giai đoạn office 97- 2003. ⁻ Microsoft Word (DOC) ⁻ Microsoft Excel (XLS) ⁻ Microsoft PowerPoint (PPT)  Nhược điểm của các chuẩn đóng  Ưu điểm của OOXML 29
  • 30. I 30
  • 31. U Giới thiệu về chuẩn MSWord Binary (DOC):  Các file Binary DOC chứa nhiều thông tin hơn các định dạng văn bản khác (như Rich Text Format hay HyperTextMarkup Language), nhưng lại kém hơn về mức độ tương thích.  File DOC do MSWord tạo ra luôn có sự khác nhau giữa các phiên bản (như giữa 97 và 2003) và nó được thay thế ở phiên bản 2007 (MS chuyển sang dùng OOXML) tuy nhiên, MS vẫn còn hổ trợ định dạng này. 31
  • 32. - Các ứng dụng hổ trợ DOC  File DOC được hổ trợ bởi MicrosoftWord. Tuy nhiên, các trình soạn thảo khác như OpenOffice.org Writer, IBM Lotus Symphony, Google Docs, Apple Pages và AbiWord vẫn có thể đọc, tạo, tùy chỉnh nhưng vẫn ở mức giới hạn. Các chương trình command line trên nền UNIX có thể chuyển DOC sang dạng plain text nhờ công cụ hổ trợ từ AbiWord. 32
  • 33. M Đặc điểm:  Định dạng DOC không công bố mã nguồn trong nhiều năm liền kể từ khi ra đời. Mặc dù năm 1997, một vài đặc tính của DOC được MS publish, tuy nhiên đến năm 1999 thì đã chấm dứt, không còn hổ trợ download online nữa. Các phiên bản sau đó đã không được công bố.  Đến 2/2008, dưới sự giới hạn của điều khoản RAND-Z sau khi Sun Microsystems OpenOffice.org n, giới hạn theo điều khoản của Microsoft Open Specification Promise. o: Điều khoản RAND-Z: http://en.wikipedia.org/wiki/Reasonable_and_non-discriminatory_licensing 33
  • 34. MICROSOFT OPEN SPECIFICATION PROMISE  Microsoft Open Specification Promise c OSP nh.  p RAND.  n o: http://en.wikipedia.org/wiki/Microsoft_Open_Specification_Promise 34
  • 35. MICROSOFT EXCEL - XLS Tương tự như DOC, XLS a OSP). Đến giai đoạn này thì XLS đã trở thành nguồn mở. Cấu trúc file XLS do OpenOffice cung cấp: http://sc.openoffice.org/excelfileformat.pdf Cấu trúc file XLS do Microsoft cung cấp: http://download.microsoft.com/download/0/B/E/0BE8BDD7-E5E8-422A-ABFD- 4342ED7AD886/Excel97-2007BinaryFileFormat(xls)Specification.xps 35
  • 36. MICROSOFT POWERPOINT - PPT  a OSP), và cũng . Đặc tả về PPT của Microsoft cung cấp: http://download.microsoft.com/download/0/B/E/0BE8BDD7-E5E8- 422A-ABFD-4342ED7AD886/PowerPoint97- 2007BinaryFileFormat(ppt)Specification.xps 36
  • 37. NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHUẨN ĐÓNG Việc không công bố source code của các định dạng file sẽ gây nên một số nhược điểm có thể thấy trước được: • Trong tương khả năng thất thoát một lượng lớn tri thức đã được lưu trữ trong các file ở định dạng này. • Khó tiếp cận file Office từ các đối tượng sử dụng máy tính trên môi trường UNIX, nơi mà MS Office không được hổ trợ, dễ dẫn đến hệ lụy xấu sau này, y nhất là việc đánh mất thị phần vào c. 37
  • 38. A OOXML  - ng  - c)  - nh Integration of Business – u trong kinh doanh  – n hơn  – hơn 38
  • 39. INTEROPERABILITY  ch cao.  t. 39
  • 40. BACKWARD COMPATIBILITY  t.  i đa. 40
  • 41. PROGRAMMABILITY  XML.  y client).  n hơn. 41
  • 42. INTEGRATION OF BUSINESS DATA  n)  t trên Open XML.  t.  cao. 42
  • 43. MORE SECURE  nh.  . 43
  • 44. SMALLER FILE SIZE  ng.  ng Internet. 44
  • 45. TÀI LIỆU THAM KHẢO  http://msdn.microsoft.com/en-us/library/office/gg607163%28v=office.14%29.aspx  http://www.openoffice.org/vi/gplv.html  http://en.wikipedia.org/wiki/Reasonable_and_non-discriminatory_licensing  http://en.wikipedia.org/wiki/Microsoft_Open_Specification_Promise  http://support.microsoft.com/kb/840817/en-us  http://www.odfalliance.org/resources/OOXML_GovsNeedKnow_Oct2010.pdf  http://openxmldeveloper.org m trong slide. 45
  • 46. THÔNG TIN NHÓM  Phạm Huỳnh Minh Triết 1012476 (trưởng nhóm)  Hà Thanh Toàn 1012460  Nguyễn Thanh Tính 1012455  Trần Minh Toàn 1012463  Đào Lê Anh Kiệt 1012201  Nguyễn Mạnh Tuấn 1012502  Đoàn Phan Luân 1012225  Phạm Hoàng Long 1012218 46

Editor's Notes

  1. Package – The container (gói) Document Parts – The components of the document (các thành phần) Content Types Stream – defines content type of parts (định nghĩa kiểu nội dung của từng phần) Relationships – references to other parts of the document (quan hệ với các phần khác trong tài liệu) “Start Part” – The root of the document (gốc)
  2. Package – The container (gói) Document Parts – The components of the document (các thành phần) Content Types Stream – defines content type of parts (định nghĩa kiểu nội dung của từng phần) Relationships – references to other parts of the document (quan hệ với các phần khác trong tài liệu) “Start Part” – The root of the document (gốc)
  3. 2000 Tháng 7 - Sun quyết định mở mã nguồn StarOffice và đưa ra dự án OpenOffice Tháng 8 - phiên bản Beta của Microsoft Office XP phát hành đánh dấu với XML thông qua smarttags và một file định dạng XML cho Excel được gọi là SpreadsheetML Tháng Mười - trang web OpenOffice.org ra đời2002 Tháng 11 - Sun trình OpenOffice XML để OASIS tiêu chuẩn hóa.
  4. Bạn có thể sao chép và lưu hành những phiên bản nguyên bản của mã nguồn Chương trình đúng như khi bạn nhận được, qua bất kỳ phương tiện phân phối nào, với điều kiện trên mỗi bản sao bạn đều kèm theo một ghi chú bản quyền rõ ràng và từ chối bảo hành; giữ nguyên tất cả các ghi chú về Giấy phép và về việc không có bất kỳ một sự bảo hành nào; và cùng với Chương trình bạn cung cấp cho người sử dụng một bản sao của Giấy phép này. Bạn có thể tính phí cho việc chuyển giao bản sao, và tuỳ theo quyết định của mình bạn có thể cung cấp bảo hành để đổi lại với chi phí mà bạn đã tính. Bạn có thể chỉnh sửa bản sao của bạn hoặc các bản sao của Chương trình hoặc của bất kỳ phần nào của nó, từ đó hình thành một sản phẩm dựa trên Chương trình, và sao chép cũng như lưu hành sản phẩm đó hoặc những chỉnh sửa đó theo điều khoản trong Mục 1 ở trên, với điều kiện bạn đáp ứng được những điều kiện dưới đây: Bạn phải có ghi chú rõ ràng trong những tập tin đã chỉnh sửa là bạn đã chỉnh sửa nó, và ngày tháng của bất kỳ một thay đổi nào. Bạn phải cấp phép miễn phí cho tất cả các bên thứ ba đối với các sản phẩm bạn cung cấp hoặc phát hành, bao gồm Chương trình nguyên bản, từng phần của nó hay các sản phẩm dựa trên Chương trình hay dựa trên từng phần của Chương trình, theo những điều khoản của Giấy phép này.  Nếu chương trình đã chỉnh sửa thường đọc lệnh tương tác trong khi chạy, bạn phải thực hiện sao cho khi bắt đầu chạy để sử dụng tương tác theo cách thông thường nhất phải có một thông báo bao gồm bản quyền và thông báo về việc không có bảo hành (hoặc thông báo bạn là người cung cấp bảo hành), và rằng người sử dụng có thể cung cấp lại Chương trình theo những điều kiện này, và thông báo để người sử dụng có thể xem bản sao của Giấy phép này. (Ngoại lệ: nếu bản thân Chương trình là tương tác nhưng không có một thông báo nào như trên, thì sản phẩm của bạn dựa trên Chương trình đó cũng không bắt buộc phải có thông báo như vậy). Những yêu cầu trên áp dụng cho toàn bộ các sản phẩm chỉnh sửa. Nếu có những phần của sản phẩm rõ ràng không bắt nguồn từ Chương trình, và có thể được xem là độc lập và riêng biệt, thì Giấy phép này và các điều khoản của nó sẽ không áp dụng cho những phần đó khi bạn cung cấp chúng như những sản phẩm riêng biệt. Nhưng khi bạn cung cấp những phần đó như những phần nhỏ trong cả một sản phẩm dựa trên Chương trình, thì việc cung cấp này phải tuân theo những điều khoản của Giấy phép này, cho phép những người được cấp phép có quyền đối với toàn bộ sản phẩm, cũng như đối với từng phần trong đó, bất kể ai đã viết nó. Như vậy, điều khoản này không nhằm mục đích xác nhận quyền hoặc tranh giành quyền của bạn đối với những sản phẩm hoàn toàn do bạn viết; mà mục đích của nó là nhằm thi hành quyền kiểm soát đối với việc cung cấp những sản phẩm bắt nguồn hoặc tổng hợp dựa trên Chương trình. Ngoài ra, việc kết hợp thuần tuý Chương trình (hoặc một sản phẩm dựa trên Chương trình) với một sản phẩm không dựa trên Chương trình với mục đích lưu trữ hoặc quảng bá không đưa sản phẩm đó vào trong phạm vi áp dụng của Giấy phép này.Bạn có thể sao chép và cung cấp Chương trình (hoặc một sản phẩm dựa trên Chương trình, nêu trong Mục 2) dưới hình thức mã đã biên dịch hoặc dạng có thể thực thi được trong khuôn khổ các điều khoản nêu trong Mục 1 và 2 ở trên, nếu như bạn:Kèm theo đó một bản mã nguồn dạng đầy đủ có thể biên dịch được theo các điều khoản trong Mục 1 và 2 nêu trên trong một môi trường trao đổi phần mềm thông thường.Kèm theo đó một đề nghị có hạn trong ít nhất 3 năm, theo đó cung cấp cho bất kỳ một bên thứ ba nào một bản sao đầy đủ của mã nguồn tương ứng, và phải được cung cấp với giá chi phí không cao hơn giá chi phí vật lý của việc cung cấp theo các điều khoản trong Mục 1 và 2 nêu trên trong một môi trường trao đổi phần mềm thông thườngKèm theo đó thông tin bạn đã nhận được để đề nghị cung cấp mã nguồn tương ứng. (Phương án này chỉ được phép đối với việc cung cấp phi thương mại và chỉ với điều kiện nếu bạn nhận được Chương trình dưới hình thức mã đã biên dịch hoặc dạng có thể thực thi được cùng với lời đề nghị như vậy, theo phần b trong điều khoản nêu trên). Mã nguồn của một sản phẩm là một dạng ưu tiên của sản phẩm dành cho việc chỉnh sửa nó. Với một sản phẩm có thể thi hành, mã nguồn hoàn chỉnh có nghĩa là tất cả các mã nguồn cho các môđun trong sản phẩm đó, cộng với tất cả các tệp tin định nghĩa giao diện đi kèm với nó, cộng với các hướng dẫn dùng để kiểm soát việc biên dịch và cài đặt các tệp thi hành. Tuy nhiên, một ngoại lệ đặc biệt là mã nguồn không cần chứa bất kỳ một thứ gì mà bình thường được cung cấp (từ nguồn khác hoặc hình thức nhị phân) cùng với những thành phần chính (chương trình biên dịch, nhân, và những phần tương tự) của hệ điều hành mà các chương trình chạy trong đó, trừ khi bản thân thành phần đó lại đi kèm với một tệp thi hành. Nếu việc cung cấp lưu hành mã đã biên dịch hoặc tập tin thi hành được thực hiện qua việc cho phép tiếp cận và sao chép từ một địa điểm được chỉ định, thì việc cho phép tiếp cận tương đương tới việc sao chép mã nguồn từ cùng địa điểm cũng được tính như việc cung cấp mã nguồn, mặc dù thậm chí các bên thứ ba không bị buộc phải sao chép mã nguồn cùng với mã đã biên dịch. Bạn không được phép sao chép, chỉnh sửa, cấp phép hoặc cung cấp Chương trình trừ phi phải tuân thủ một cách chính xác các điều khoản trong Giấy phép. Bất kỳ ý định sao chép, chỉnh sửa, cấp phép hoặc cung cấp Chương trình theo cách khác đều làm mất hiệu lực và tự động huỷ bỏ quyền của bạn trong khuôn khổ Giấy phép này. Tuy nhiên, các bên đã nhận được bản sao hoặc quyền từ bạn với Giấy phép này sẽ không bị huỷ bỏ giấy phép nếu các bên đó vẫn tuân thủ đầy đủ các điều khoản của giấy phép. Bạn không bắt buộc phải chấp nhận Giấy phép này khi bạn chưa ký vào đó. Tuy nhiên, không có gì khác đảm bảo cho bạn được phép chỉnh sửa hoặc cung cấp Chương trình hoặc các sản phẩm bắt nguồn từ Chương trình. Những hành động này bị luật pháp nghiêm cấm nếu bạn không chấp nhận Giấy phép này. Do vậy, bằng việc chỉnh sửa hoặc cung cấp Chương trình (hoặc bất kỳ một sản phẩm nào dựa trên Chương trình), bạn đã thể hiện sự chấp thuận đối với Giấy phép này, cùng với tất cả các điều khoản và điều kiện đối với việc sao chép, cung cấp hoặc chỉnh sửa Chương trình hoặc các sản phẩm dựa trên nó. Mỗi khi bạn cung cấp lại Chương trình (hoặc bất kỳ một sản phẩm nào dựa trên Chương trình), người nhận sẽ tự động nhận được giấy phép từ người cấp phép đầu tiên cho phép sao chép, cung cấp và chỉnh sửa Chương trình theo các điều khoản và điều kiện này. Bạn không thể áp đặt bất cứ hạn chế nào khác đối với việc thực hiện quyền của người nhận đã được cấp phép từ thời điểm đó. Bạn cũng không phải chịu trách nhiệm bắt buộc các bên thứ ba tuân thủ theo Giấy phép này. Nếu như, theo quyết định của toà án hoặc với những bằng chứng về việc vi phạm bản quyền hoặc vì bất kỳ lý do nào khác (không giới hạn trong các vấn đề về bản quyền), mà bạn phải tuân theo các điều kiện (nêu ra trong lệnh của toà án, biên bản thoả thuận hoặc ở nơi khác) trái với các điều kiện của Giấy phép này, thì chúng cũng không thể miễn cho bạn khỏi những điều kiện của Giấy phép này. Nếu bạn không thể đồng thời thực hiện các nghĩa vụ của mình trong khuôn khổ Giấy phép này và các nghĩa vụ thích đáng khác, thì hậu quả là bạn hoàn toàn không được cung cấp Chương trình. Ví dụ, nếu trong giấy phép bản quyền không cho phép những người nhận được bản sao trực tiếp hoặc gián tiếp qua bạn có thể cung cấp lại Chương trình thì trong trường hợp này cách duy nhất bạn có thể thoả mãn cả hai điều kiện là hoàn toàn không cung cấp Chương trình. Nếu bất kỳ một phần nào trong điều khoản này không có hiệu lực hoặc không thể thi hành trong một hoàn cảnh cụ thể, thì sẽ cân đối áp dụng các điều khoản, và toàn bộ điều khoản sẽ được áp dụng trong những hoàn cảnh khác. Mục đích của điều khoản này không nhằm buộc bạn phải vi phạm bất kỳ một bản quyền nào hoặc các quyền sở hữu khác hoặc tranh luận về giá trị hiệu lực của bất kỳ quyền hạn nào như vậy; mục đích duy nhất của điều khoản này là nhằm bảo vệ sự toàn vẹn của hệ thống cung cấp phần mềm tự do đang được thực hiện với giấy phép công cộng. Nhiều người đã đóng góp rất nhiều vào sự đa dạng của các phần mềm tự do được cung cấp thông qua hệ thống này với sự tin tưởng rằng hệ thống được sử dụng một cách thống nhất; tác giả/người cung cấp có quyền quyết định rằng họ có mong muốn cung cấp phần mềm thông qua hệ thống nào khác hay không, và người được cấp phép không thể có ảnh hưởng tới sự lựa chọn này. Điều khoản này nhằm làm rõ những hệ quả của các phần còn lại của Giấy phép này. Nếu việc cung cấp và/hoặc sử dụng Chương trình bị cấm ở một số nước nhất định bởi quy định về bản quyền, người giữ bản quyền gốc đã đưa Chương trình vào dưới Giấy phép này có thể bổ sung một điều khoản hạn chế việc cung cấp ở những nước đó, nghĩa là việc cung cấp chỉ được phép ở các nước không bị liệt kê trong danh sách hạn chế. Trong trường hợp này, Giấy phép đưa vào những hạn chế được ghi trong nội dung của nó. Tổ chức Phần mềm Tự do có thể theo thời gian công bố những phiên bản chỉnh sửa và/hoặc phiên bản mới của Giấy phép Công cộng. Những phiên bản đó sẽ đồng nhất với tinh thần của phiên bản hiện này, nhưng có thể khác ở một số chi tiết nhằm giải quyết những vấn đề hay những lo ngại mới. Mỗi phiên bản sẽ có một mã số phiên bản riêng. Nếu Chương trình và "bất kỳ một phiên bản nào sau đó" có áp dụng một phiên bản Giấy phép cụ thể, bạn có quyền lựa chọn tuân theo những điều khoản và điều kiện của phiên bản giấy phép đó hoặc của bất kỳ một phiên bản nào sau đó do Tổ chức Phần mềm Tự do công bố. Nếu Chương trình không nêu cụ thể mã số phiên bản giấy phép, bạn có thể lựa chọn bất kỳ một phiên bản nào đã từng được công bố bởi Tổ chức Phần mềm Tự do. Nếu bạn muốn kết hợp các phần của Chương trình vào các chương trình tự do khác mà điều kiện cung cấp khác với chương trình này, hãy viết cho tác giả để được phép. Đối với các phần mềm được cấp bản quyền bởi Tổ chức Phầm mềm Tự do, hãy đề xuất với tổ chức này; đôi khi chúng tôi cũng có những ngoại lệ. Quyết định của chúng tôi sẽ dựa trên hai mục tiêu là bảo hộ tình trạng tự do của tất cả các sản phẩm bắt nguồn từ phần mềm tự do của chúng tôi, và thúc đẩy việc chia sẻ và tái sử dụng phần mềm nói chung. 
  5. SGML: siêu ngôn ngữ có khả năng sinh ngôn ngữ khácODF: hay còn gọi là OpenDocument trong tiếng AnhCác thông số kỹ thuật của tiêu chuẩn đã được phát triển bởi Sun Microsystems cho các định dạng XML ban đầu được tạo ra và thực hiện bởi OpenOffice.org. Ngoài việc là một tiêu chuẩn OASIS, phiên bản 1.0 được công bố như là một tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC, ISO/IEC 26300:2006 Open Document Format for Office Applications (OpenDocument) v1.0.
  6. Mỗi quốc gia có thời gian khác nhau
  7. Trong máy tính: tập tin .doc (rút gọn của từ Document) là một định dạng thể hiện cho các loại văn bản, được sử dụng phổ biến nhất trong MS Word (chuẩn nhị phân). Trong lịch sử, định dạng này chỉ được sử dụng cho plain text, ở hầu hết mọi chương trình, thiết bị máy tính và các hệ điều hành khác nhau. Trong suốt thập niên 80, WordPerfect (chương trình soạn thảo văn bản thông dụng lúc bấy giờ) sử dụng định dạng .doc cho các file văn bản. Sau đó, đến thập niên 90, MS quyết định dùng .doc cho định dạng văn bản của họ. Phiên bản gốc của chuẩn .doc đã không còn xuất hiện ở các PC trên toàn thế giới.
  8. ***Các điều luật đi kèm:Điều khoản RAND-Z: http://en.wikipedia.org/wiki/Reasonable_and_non-discriminatory_licensingNói thêm về RAND (hay còn được hiểu là FRAND) http://www.consortiuminfo.org/standardsblog/article.php?story=20120221074826486Microsoft Open Specification Promise: http://en.wikipedia.org/wiki/Microsoft_Open_Specification_Promise
  9. Trong tương lai, khi mà công cụ hổ trợ định dạng này không còn được cung cấp sẽ dẫn đến khả năng thất thoát một lượng lớn tri thức đã được lưu trữ trong các file ở định dạng này.
  10. Interoperability: The ability to save, load and use the document format in a wide variety of applications and tools provides a high degree of document interoperability. These many tools, both commercial and custom, enable developers and end users to interact with documents in a dynamic way offering a variety of new end user experiences and outcomes.Backward CompatibilityThe ability to convert binary documents to Open XML with a high degree of fidelity enables end users to convert their document archives to Open XML, and then programmatically access the converted documents. This creates, for example, an opportunity for developers to implement a custom document crawler or indexer, meeting the needs of end users in ways that a standardized crawler cannot.ProgrammabilityTo work with Open XML, all you need is a library that can open and save zip files and an XML parser/processor. ZIP and XML libraries are “server-hardened” with predictable performance and memory usage profiles enabling the ability to build Open XML applications that run server-side (and of course client-side). The Open XML SDK makes it easy to build .NET applications that generate or access Open XML documents.Integration of Business DataSeparation of semantic data from presentation markup is a fundamental element of good document format design. Custom XML parts enable document solution designers to include business data directly in documents. Content controls enable the formation of relationships between content and business data. Content controls also enable delineation of content and specification of metadata about the delineated content.More SecureDOCX files cannot contain macros, and therefore helps eliminate an entire category of security threats. If a DOCX document does contain macros, Office 2007 and Office 2010 will refuse to open it.Smaller File SizeThis particular benefit is important to people who manage all varieties of document stores, including Exchange servers, SharePoint, and of course network file storage.
  11. ProgrammabilityTo work with Open XML, all you need is a library that can open and save zip files and an XML parser/processor. ZIP and XML libraries are “server-hardened” with predictable performance and memory usage profiles enabling the ability to build Open XML applications that run server-side (and of course client-side). The Open XML SDK makes it easy to build .NET applications that generate or access Open XML documents.