SlideShare a Scribd company logo
1 of 24
Tổng kết chương trình thực tập hè 2015
Thực hiện: Phạm Huy Viết
Tổng kết chương trình thực tập hè 2015
• Đánh giá chung về quá trình thực tập
• Đề xuất nâng cao hiệu quả hoạt động Team
Warehouse
Đánh giá chung về quá trình thực tập
• Nội dung chương trình thực tập
• Những trưởng thành
• Nhận xét về môi trường làm việc tại TNT
Nội dung chương trình thực tập
• Thời lượng: 01/06/2015 – hiện tại
• Các phòng ban đã làm việc Office, Warehouse,
Clearance
• Nơi thực tập đầu tiên Warehouse
• Nơi thực tập lâu nhất: Warehouse (6 tuần)
• Nơi thực tập ít nhất Clearance: 2 tuần
Những trưởng thành
Kiến thức
nghiệp vụ
Kỹ
năng
Thái
độ
Kiến thức nghiệp vụ
• Nghiệp vụ Office
• Nghiệp vụ Warehouse
• Nghiệp vụ Clearance
Kỹ năng
• Sử dụng các phần mềm
• Kỹ năng Excel, kỹ năng đánh máy, sử dụng
phím tắt
• Kỹ năng viết email
• Kỹ năng ghi chép hiệu quả
• Kỹ năng quản lý thời gian, tổ chức công việc
Thái độ
• Học hỏi không ngừng
• Nghiêm túc và có trách nhiệm với công việc
• Chủ động hỗ trợ san sẻ công việc với các anh
chị trong team
• Tinh thần luôn vui vẻ, tích cực
• Không xao nhãng dù đã tiến xa
Môi trường làm việc tại TNT
• Hòa đồng, gắn kết và sẻ chia
• Cởi mở với thành viên mới
• Tinh thần luôn làm được
• Coi trọng tri thức và tinh thần sẻ chia tri thức
• Môi môi trường lí tưởng để ươm mầm tài
năng
Đề xuất nâng cao hiệu quả hoạt
động Team Warehouse
Chia lô cho hàng tài liệu, hàng mẫu
nhỏ trước khi in nhãn
Hiện trạng
• Công việc in nhãn cho các lô hàng tài liệu và
hàng mẫu nhỏ:
– Chưa có thứ tự ưu tiên theo tính cấp bách
– Số lần in nhãn trung bình cho 1 lô hàng: 1.2033
lần
– Thời gian tìm kiếm cho 1 lô hàng:
• Min: 1s
• Max: > 60s
Đề xuất
• Phân nhóm các lô hàng cần in nhãn theo các
chuyến bay
• Chuẩn hóa quy trình xử lý các lô hàng tài liệu
và hàng mẫu nhỏ
Quy trình do một
nhân viên
Warehouse đảm
nhiệm
Nhận hàng
Chia nhóm
In nhãn
Cho vào
sọt
Đổ vào Bag
Vận đơn viết tay để
dưới, vận đơn in để trên
Vận đơn không rõ tên
nước, xếp vào cùng
hàng đi nội địa để tiện
kiểm soát
In nhãn
• Hàng đi Nhật Bản và hàng Nội địa (nếu có
chuyến sớm) sẽ được ưu tiên số 1
• Hàng đi Châu Âu sẽ được ưu tiên số 2
• Hàng đi SIN và HKG được ưu tiên số 3 (nên in
nhãn sau khi chốt chuyến Châu Âu).
• Trong mỗi nhóm, vận đơn in được ưu tiên số
1, vận đơn viết tay ưu tiên số 2.
Đánh giá khả năng áp dụng
• Điều kiện cơ sở vật chất
• Định tính Chi phí – Lợi ích
• Định lượng qua số liệu khảo sát
Khả năng chứa của mỗi ô
Khả năng chứa của mỗi ô
• So với khi chưa chia lô, không có phạm vi
không gian nào bị bỏ trống do không cần
khoảng ngăn cách giữa các ô.
• Tổng lượng hàng không đổi, tổng không gian
không đổi không phải lo lắng về thiếu không
gian cho từng ô hàng.
• Diện tích mặt bằng 1 ô, gấp 1.875 lần diện tích
chiếm chỗ tối đa của 1 túi Bag2.
Chi phí – Lợi ích
• Chi phí:
– Thời gian để chia lô – không đáng kể
– Kiến thức về phân chia các nước theo chuyến bay.
• Lợi ích
– Dễ dàng kiểm soát tiến trình in nhãn.
– Giảm thời gian tìm kiếm một lô hàng
– Chỉ cần 1 nhân lực cho các công việc nhận hàng, in
nhãn, chia vào sọt và bắn hàng vào bag. Ngoài ra, còn
có thể trực điện thoại.
– Một nhân lực sẽ kiểm soát tốt hơn quy trình in nhãn,
thông tin về các lô hàng, để dành nhân lực cho các
công việc khác và xử lý các lô hàng lớn yêu cầu nhiều
công sức hơn.
Số liệu khảo sát
Không chia lô Chia lô
5-Aug 6-Aug 7-Aug 10-Aug 11-Aug 12-Aug 13-Aug
Số con hàng khảo sát 130 100 135 83 89 91 108
Tổng thời gian in nhãn 50 42 54 27 34 30 37
Thời gian in nhãn trung
bình (phút/lô) 0.3846 0.42 0.4 0.3253 0.382 0.3297 0.3426
Số con hàng phải in nhãn
nhiều hơn 1 lần 21 15 16 10 12 11 12
Số lần in nhãn trung bình 1.2 1.18 1.23 1.16 1.17 1.14 1.17
Thời gian tìm 1 lô hàng min 1s 1s
Thời gian tìm 1 lô hàng max >60s 8s
Nhận xét
• So với khi chưa chia lô:
– Thời gian in nhãn trung bình: giảm khoảng 14%
– Số lần in nhãn trung bình cho 1 kiện hàng: giảm
khoảng 4%
– Thời gian tìm kiếm 1 lô hàng: giảm đáng kể
Kết quả bước đầu: Khả quan
Hạn chế
• Khảo sát chỉ thực hiện ở phạm vi Team
Warehouse, trong khi nội dung công việc phụ
thuộc rất nhiều vào Team Office.
• Số liệu cần nhiều hơn để tăng mức độ chính
xác.
• Số lần in nhãn trên 1 con hàng giảm không
đáng kể
• Đề xuất mở ra yêu cầu về giảm thời gian tìm
kiếm hàng Loose nhưng chưa giải quyết được
Đề xuất cho tương lai gần
• Áp dụng phân lô cho hàng chưa in nhãn
• Áp dụng thứ tự ưu tiên
• Phân bố quỹ thời gian để giảm số đợt in nhãn, tăng số lô
hàng được in nhãn hiệu quả trên mỗi đợt  giảm thời gian
in nhãn trung bình
• Team Office cũng cần đặt thứ tự ưu tiên tương ứng đối với
hồ sơ  phối hợp nhịp nhàng hơn giữa 2 Team, giảm số lần
in nhãn trung bình.
• Tiếp tục theo dõi số liệu để tăng mức độ chính xác.
• Team Office khi nhận hồ sơ cần đánh giá ngay lô hàng nào
cần kiểm tra để việc tìm kiếm, kiểm tra hàng Loose thực
hiện ngay trên đầu kho thay vì phải xuống tới cuối kho khi
mà hàng đã xếp ngay ngắn với số lượng lớn trên Pallet.
Thank you for your attention!

More Related Content

Viewers also liked

TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC - ĐẠI HỌC HARVARD
TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC - ĐẠI HỌC HARVARDTỪ ĐIỂN NĂNG LỰC - ĐẠI HỌC HARVARD
TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC - ĐẠI HỌC HARVARD
minhkhaihoang
 

Viewers also liked (10)

Bài giảng tổng hợp quản trị nguồn nhân lực
Bài giảng tổng hợp quản trị nguồn nhân lực Bài giảng tổng hợp quản trị nguồn nhân lực
Bài giảng tổng hợp quản trị nguồn nhân lực
 
NĂNG LỰC BẢN THÂN - Sự kết hợp của Kỹ năng, Thái độ và Kiến thức
NĂNG LỰC BẢN THÂN - Sự kết hợp của Kỹ năng, Thái độ và Kiến thứcNĂNG LỰC BẢN THÂN - Sự kết hợp của Kỹ năng, Thái độ và Kiến thức
NĂNG LỰC BẢN THÂN - Sự kết hợp của Kỹ năng, Thái độ và Kiến thức
 
Tam giác năng lực để thành công
Tam giác năng lực để thành côngTam giác năng lực để thành công
Tam giác năng lực để thành công
 
Develop ASK
Develop ASK Develop ASK
Develop ASK
 
TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC - ĐẠI HỌC HARVARD
TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC - ĐẠI HỌC HARVARDTỪ ĐIỂN NĂNG LỰC - ĐẠI HỌC HARVARD
TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC - ĐẠI HỌC HARVARD
 
Một số công cụ đánh giá năng lực
Một số công cụ đánh giá năng lựcMột số công cụ đánh giá năng lực
Một số công cụ đánh giá năng lực
 
Mô hình năng lực
Mô hình năng lựcMô hình năng lực
Mô hình năng lực
 
Tìm hiểu về năng lực, mô hình và khung năng lực của con người
Tìm hiểu về năng lực, mô hình và khung năng lực của con ngườiTìm hiểu về năng lực, mô hình và khung năng lực của con người
Tìm hiểu về năng lực, mô hình và khung năng lực của con người
 
Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp - Chuyên gia Nguyễn Ngọc Hưng
Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp - Chuyên gia Nguyễn Ngọc HưngKỹ năng bán hàng chuyên nghiệp - Chuyên gia Nguyễn Ngọc Hưng
Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp - Chuyên gia Nguyễn Ngọc Hưng
 
Ky nang quan ly thay doi ca nhan
Ky nang quan ly thay doi   ca nhanKy nang quan ly thay doi   ca nhan
Ky nang quan ly thay doi ca nhan
 

Phạm Huy Viết Presentation

  • 1. Tổng kết chương trình thực tập hè 2015 Thực hiện: Phạm Huy Viết
  • 2. Tổng kết chương trình thực tập hè 2015 • Đánh giá chung về quá trình thực tập • Đề xuất nâng cao hiệu quả hoạt động Team Warehouse
  • 3. Đánh giá chung về quá trình thực tập • Nội dung chương trình thực tập • Những trưởng thành • Nhận xét về môi trường làm việc tại TNT
  • 4. Nội dung chương trình thực tập • Thời lượng: 01/06/2015 – hiện tại • Các phòng ban đã làm việc Office, Warehouse, Clearance • Nơi thực tập đầu tiên Warehouse • Nơi thực tập lâu nhất: Warehouse (6 tuần) • Nơi thực tập ít nhất Clearance: 2 tuần
  • 5. Những trưởng thành Kiến thức nghiệp vụ Kỹ năng Thái độ
  • 6. Kiến thức nghiệp vụ • Nghiệp vụ Office • Nghiệp vụ Warehouse • Nghiệp vụ Clearance
  • 7. Kỹ năng • Sử dụng các phần mềm • Kỹ năng Excel, kỹ năng đánh máy, sử dụng phím tắt • Kỹ năng viết email • Kỹ năng ghi chép hiệu quả • Kỹ năng quản lý thời gian, tổ chức công việc
  • 8. Thái độ • Học hỏi không ngừng • Nghiêm túc và có trách nhiệm với công việc • Chủ động hỗ trợ san sẻ công việc với các anh chị trong team • Tinh thần luôn vui vẻ, tích cực • Không xao nhãng dù đã tiến xa
  • 9. Môi trường làm việc tại TNT • Hòa đồng, gắn kết và sẻ chia • Cởi mở với thành viên mới • Tinh thần luôn làm được • Coi trọng tri thức và tinh thần sẻ chia tri thức • Môi môi trường lí tưởng để ươm mầm tài năng
  • 10. Đề xuất nâng cao hiệu quả hoạt động Team Warehouse Chia lô cho hàng tài liệu, hàng mẫu nhỏ trước khi in nhãn
  • 11. Hiện trạng • Công việc in nhãn cho các lô hàng tài liệu và hàng mẫu nhỏ: – Chưa có thứ tự ưu tiên theo tính cấp bách – Số lần in nhãn trung bình cho 1 lô hàng: 1.2033 lần – Thời gian tìm kiếm cho 1 lô hàng: • Min: 1s • Max: > 60s
  • 12. Đề xuất • Phân nhóm các lô hàng cần in nhãn theo các chuyến bay • Chuẩn hóa quy trình xử lý các lô hàng tài liệu và hàng mẫu nhỏ
  • 13. Quy trình do một nhân viên Warehouse đảm nhiệm Nhận hàng Chia nhóm In nhãn Cho vào sọt Đổ vào Bag
  • 14. Vận đơn viết tay để dưới, vận đơn in để trên Vận đơn không rõ tên nước, xếp vào cùng hàng đi nội địa để tiện kiểm soát
  • 15. In nhãn • Hàng đi Nhật Bản và hàng Nội địa (nếu có chuyến sớm) sẽ được ưu tiên số 1 • Hàng đi Châu Âu sẽ được ưu tiên số 2 • Hàng đi SIN và HKG được ưu tiên số 3 (nên in nhãn sau khi chốt chuyến Châu Âu). • Trong mỗi nhóm, vận đơn in được ưu tiên số 1, vận đơn viết tay ưu tiên số 2.
  • 16. Đánh giá khả năng áp dụng • Điều kiện cơ sở vật chất • Định tính Chi phí – Lợi ích • Định lượng qua số liệu khảo sát
  • 17. Khả năng chứa của mỗi ô
  • 18. Khả năng chứa của mỗi ô • So với khi chưa chia lô, không có phạm vi không gian nào bị bỏ trống do không cần khoảng ngăn cách giữa các ô. • Tổng lượng hàng không đổi, tổng không gian không đổi không phải lo lắng về thiếu không gian cho từng ô hàng. • Diện tích mặt bằng 1 ô, gấp 1.875 lần diện tích chiếm chỗ tối đa của 1 túi Bag2.
  • 19. Chi phí – Lợi ích • Chi phí: – Thời gian để chia lô – không đáng kể – Kiến thức về phân chia các nước theo chuyến bay. • Lợi ích – Dễ dàng kiểm soát tiến trình in nhãn. – Giảm thời gian tìm kiếm một lô hàng – Chỉ cần 1 nhân lực cho các công việc nhận hàng, in nhãn, chia vào sọt và bắn hàng vào bag. Ngoài ra, còn có thể trực điện thoại. – Một nhân lực sẽ kiểm soát tốt hơn quy trình in nhãn, thông tin về các lô hàng, để dành nhân lực cho các công việc khác và xử lý các lô hàng lớn yêu cầu nhiều công sức hơn.
  • 20. Số liệu khảo sát Không chia lô Chia lô 5-Aug 6-Aug 7-Aug 10-Aug 11-Aug 12-Aug 13-Aug Số con hàng khảo sát 130 100 135 83 89 91 108 Tổng thời gian in nhãn 50 42 54 27 34 30 37 Thời gian in nhãn trung bình (phút/lô) 0.3846 0.42 0.4 0.3253 0.382 0.3297 0.3426 Số con hàng phải in nhãn nhiều hơn 1 lần 21 15 16 10 12 11 12 Số lần in nhãn trung bình 1.2 1.18 1.23 1.16 1.17 1.14 1.17 Thời gian tìm 1 lô hàng min 1s 1s Thời gian tìm 1 lô hàng max >60s 8s
  • 21. Nhận xét • So với khi chưa chia lô: – Thời gian in nhãn trung bình: giảm khoảng 14% – Số lần in nhãn trung bình cho 1 kiện hàng: giảm khoảng 4% – Thời gian tìm kiếm 1 lô hàng: giảm đáng kể Kết quả bước đầu: Khả quan
  • 22. Hạn chế • Khảo sát chỉ thực hiện ở phạm vi Team Warehouse, trong khi nội dung công việc phụ thuộc rất nhiều vào Team Office. • Số liệu cần nhiều hơn để tăng mức độ chính xác. • Số lần in nhãn trên 1 con hàng giảm không đáng kể • Đề xuất mở ra yêu cầu về giảm thời gian tìm kiếm hàng Loose nhưng chưa giải quyết được
  • 23. Đề xuất cho tương lai gần • Áp dụng phân lô cho hàng chưa in nhãn • Áp dụng thứ tự ưu tiên • Phân bố quỹ thời gian để giảm số đợt in nhãn, tăng số lô hàng được in nhãn hiệu quả trên mỗi đợt  giảm thời gian in nhãn trung bình • Team Office cũng cần đặt thứ tự ưu tiên tương ứng đối với hồ sơ  phối hợp nhịp nhàng hơn giữa 2 Team, giảm số lần in nhãn trung bình. • Tiếp tục theo dõi số liệu để tăng mức độ chính xác. • Team Office khi nhận hồ sơ cần đánh giá ngay lô hàng nào cần kiểm tra để việc tìm kiếm, kiểm tra hàng Loose thực hiện ngay trên đầu kho thay vì phải xuống tới cuối kho khi mà hàng đã xếp ngay ngắn với số lượng lớn trên Pallet.
  • 24. Thank you for your attention!