SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cơ Sở Lý Luận Về Tín Dụng Ngân Hàng Làm Luận
Văn
1. Tín dụng ngân hàng
1.1. Khái niệmtín dụng ngânhàng
Tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay, là sự chuyển
nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị hay hiện vật theo những điều kiện mà hai bên
thoả thuận.Tín dụng ngân hàng là quan hệ cấp tín dụng giữa ngân hàng và các khách
hàng. Cấp tín dụng là việc NH “thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác” (Theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010).
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
(TCTD), với các nhà doanh nghiệp và cá nhân (bên đi vay), trong đó các TCTD chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên
đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho TCTD khi đến hạn
thanh toán. (Theo Thebank.vn).
Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian, vì
vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng vừa là người
cho vay đồng thời vừa là người đi vay.
Với tư cách là người đi vay ngân hàng nhận tiền gửi của các nhà doanh nghiệp và cá
nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã hội. Trái lại,
với tư cách là người cho vay thì ngân hàng cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá
nhân. Về cơ bản, trong các Ngân hàng nhà nước hiện nay tín dụng được chia thành 02
mảng chính:
 Tín dụng cá nhân: Phục vụ đời sống như: Vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh
doanh, phục vụ đời sống cá nhân...
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu cầu vốn cho
sản xuất kinh doanh như: Thanh toán công nợ khác (trừ trường hợp vay trả nợ
ngân hàng khác), cho vay bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản, v.v.
1.2 Phân loại tíndụng ngânhàng
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
 Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn không quá 12 tháng.
 Tín dụng trung hạn: Có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
 Tín dụng dài hạn: Có thời hạn cho vay lớn hơn 60 tháng.
Căn cứ vào đối tượng tín dụng
 Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được dùng hình thành vốn lưu động của
các tổ chức kinh doanh
 Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được dùng hình thành tài sản cố định.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
 Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng dành cho các doanh
nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu
thông hàng hóa.
 Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng dành cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng như mua sắm, xây dựng nhà cửa, xe cộ.
1.3 Đặcđiểm tín dụngngân hàng
Tín dụng ngân hàng có một số ưu điểm nổi bật so với các hình thức khác là:
 Tín dụng ngân hàng được thực hiện bằng hình thức cho vay tiền tệ, loại hình phổ
biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế quốc dân.
 Cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ không phải
hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như tín dụng nặng lãi hay tín dụng
thương mại.
 Có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối tượng trong nền
kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do
ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về
thời hạn vay.
 Bên cạnh đó thì tín dụng ngân hàng còn có thể thỏa mãn một cách tối đa nhu cầu
về vốn của các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động
nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn
1.4 Vaitrò tín dụngngânhàng
Đối với dân cư
Đặc biệt là thế hệ trẻ và người thu nhập thấp, họ không thể đợi cho đến già mới tiết
kiệm đủ tiền để vay tín chấp mua nhà, mua ôtô và các đồ dùng gia đình khác. Tín dụng
ngân hàng giúp họ có được một cuộc sống ổn định ngay từ khi còn trẻ, bằng việc mua trả
góp những gì cần thiết, tạo cho họ động lực to lớn để làm việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng con
cái.
Đối với doanh nghiệp
Tín dụng ngân hàng kéo nhu cầu tương lai về hiện tại, quy mô sản xuất tăng nhanh,
mức độ đổi mới và phong phú về chất lượng ngày càng lớn. Chính điều này đã làm cho
toàn bộ quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng diễn ra nhanh chóng và hiệu
quả, đó chính là nền tảng tăng trưởng kinh tế.
Đối với ngân hàng
Cho vay ngân hàng được xem là nghiệp vụ chiếm thị phần lớn và đem lại lợi nhuận
rất lớn cho các tổ chức tín dụng. Có nguồn vốn để mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư đổi
mới công nghệ... giúp các ngân hàng ngày càng phát triển.
Đối với nền kinh tế
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế toàn cầu, vay nợ nước ngoài trở thành một
nhu cầu khách quan đối với tất cả các nước trên thế giới, nó lại càng tỏ ra bức thiết đối
với các nước đang phát triển như Việt Nam. Nhờ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của các
nước đang phát triển và nâng cao mức sống vật chất của nhân dân.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Theo các chuyên gia kinh tế, tài chính, để hạn chế tình trạng giảm phát và giải quyết
bài toán khó khăn khi thị trường xuất khẩu bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế
toàn cầu, cần phải kích cầu cho vay tiêu dùng trong nước.
Hình thức tín dụng ngân hàng phổ biến nhất là thẻ tín dụng ngân hàng. Người vay
bắt đầu với số dư bằng không và sử dụng thẻ để thực hiện giao dịch. Người vay trả hết số
dư và vay lại cho đến khi đạt đến giới hạn tín dụng
2 Quy định về hoạt động phát hành thẻ Ngân hàng
Điều 9. Tổ chức phát hành thẻ
1. Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được
phát hành thẻ khi hoạt động cung ứng dịch vụ thẻ được ghi trong Giấy phép hoặc Giấy
phép bổ sung, sửa đổi (nếu có) do Ngân hàng Nhà nước cấp.
2. Ngân hàng chính sách phát hành thẻ theo quy định của Chính phủ và Thủ tướng Chính
phủ.
3. Công ty tài chính chỉ được phát hành thẻ tín dụng sau khi được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận. Công ty tài chính bao thanh toán không được phát hành thẻ.
4. Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối được ký kết văn bản thỏa thuận với
TCTQT để phát hành thẻ có BIN do TCTQT cấp.
Điều 10. Thủ tục phát hành thẻ
1. TCPHT phải ban hành quy định nội bộ về phát hành thẻ áp dụng trong hệ thống của
mình. Khi phát hành thẻ phi vật lý, TCPHT phải xây dựng tài liệu mô tả quy trình
mở/ngừng sử dụng thẻ, quy trình thực hiện giao dịch thẻ, quy trình quản lý rủi ro (bao
gồm các bước: nhận diện, đo lường, kiểm soát và xử lý rủi ro), phạm vi sử dụng thẻ và
biện pháp kiểm soát việc sử dụng thẻ đúng phạm vi đã thỏa thuận.
2. Trước khi phát hành loại thẻ mới hoặc thay đổi mẫu thẻ đã phát hành, TCPHT phải
đăng ký mẫu thẻ với Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ và thủ tục đăng ký mẫu thẻ thực hiện
theo quy định tại Điều 11 Thông tư này. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác nhận
việc đăng ký mẫu thẻ, TCPHT được phát hành loại thẻ đã đăng ký.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3. Khi phát hành thẻ ghi nợ, TCPHT phải yêu cầu chủ thẻ chính có tài Khoản thanh toán
mở tại TCPHT.
4. Thỏa thuận về việc phát hành và sử dụng thẻ phải được lập thành hợp đồng phát hành
và sử dụng thẻ phù hợp quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có
liên quan. Nội dung của hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
5. Trước khi ký hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ với khách hàng, TCPHT yêu cầu chủ
thẻ cung cấp đầy đủ các thông tin, giấy tờ cần thiết nhằm nhận biết khách hàng theo quy
định của pháp luật.
6. TCPHT tại Việt Nam phải sử dụng BIN do Ngân hàng Nhà nước cấp, trừ trường hợp
quy định tại Khoản 7 Điều này.
7. TCPHT tại Việt Nam có thỏa thuận phát hành thẻ mang thương hiệu của TCTQT được
sử dụng BIN do TCTQT cấp.
8. TCPHT không được thỏa thuận với các tổ chức khác nhằm Mục đích hạn chế hay ngăn
chặn việc phát hành thẻ đồng thương hiệu.
9. Khi ngừng phát hành thêm loại thẻ đã phát hành, TCPHT phải thông báo bằng văn bản
cho Ngân hàng Nhà nước để theo dõi, quản lý.
Điều 11. Hồ sơ, thủ tục đăng ký mẫu thẻ
1. TCPHT lập 01 bộ hồ sơ đăng ký mẫu thẻ nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến
Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
a) Giấy đăng ký mẫu thẻ theo Phụ lục đính kèm Thông tư này;
b) Mẫu thẻ bằng hiện vật (đối với thẻ vật lý) hoặc mẫu thẻ dự kiến khi được in ra (đối với
thẻ phi vật lý);
c) Bản sao văn bản thỏa thuận hợp tác phát hành thẻ với TCTQT trong trường hợp phát
hành thẻ có BIN do TCTQT cấp;
d) Bản sao văn bản thỏa thuận ký kết với tổ chức chuyển mạch thẻ, tổ chức bù trừ điện tử
giao dịch thẻ, tổ chức hợp tác hoặc liên kết phát hành thẻ (nếu có).
2. Trường hợp các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký mẫu thẻ là bản sao, TCPHT được lựa chọn
nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao cấp từ sổ gốc hoặc bản sao xuất trình kèm bản
chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tính chính xác của bản sao so với bản chính. Đối với các tài liệu quy định tại Điểm c,
Điểm d Khoản 1 Điều này đã gửi cho Ngân hàng Nhà nước và không có thay đổi,
TCPHT không phải gửi lại trong hồ sơ đăng ký mẫu thẻ.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà
nước có văn bản xác nhận việc đăng ký mẫu thẻ của TCPHT.
Điều 12. Thông tin trên thẻ
1. Thông tin trên thẻ phải bao gồm các yếu tố sau:
a) Tên TCPHT (tên viết tắt hoặc logo thương mại của TCPHT) trên mặt trước của thẻ;
b) Tên tổ chức chuyển mạch thẻ mà TCPHT là thành viên (tên viết tắt hoặc logo thương
mại của tổ chức chuyển mạch thẻ);
c) Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của thẻ (nếu có);
d) Số thẻ;
đ) Thời hạn hiệu lực (hoặc thời Điểm bắt đầu có hiệu lực) của thẻ;
e) Họ, tên đối với chủ thẻ là cá nhân; tên tổ chức đối với chủ thẻ là tổ chức và họ, tên của
cá nhân được tổ chức ủy quyền sử dụng thẻ. Quy định này không áp dụng đối với thẻ trả
trước vô danh.
2. Ngoài các thông tin quy định tại Khoản 1 Điều này, TCPHT được quy định thêm các
thông tin khác trên thẻ nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 13. Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ
1. Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ phải bao gồm các nội dung tối thiểu sau:
a) Số hợp đồng;
b) Thời Điểm (ngày, tháng, năm) lập hợp đồng;
c) Tên TCPHT, tên chủ thẻ; họ tên cá nhân được chủ thẻ ủy quyền sử dụng thẻ tổ chức
đối với thẻ của tổ chức;
d) Các nội dung về quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Quy định về phí (các loại phí, các thay đổi về phí);
e) Việc cung cấp thông tin của TCPHT cho chủ thẻ về số dư tài Khoản, lịch sử giao dịch
thẻ và các thông tin cần thiết khác;
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
g) Các hạn mức và sự thay đổi hạn mức sử dụng thẻ, bao gồm cả hạn mức thấu chi (đối
với thẻ ghi nợ) và hạn mức tín dụng, thời hạn cấp tín dụng, thời hạn trả nợ, mức trả nợ tối
thiểu, phương thức trả nợ, lãi suất (đối với thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ được thấu chi).
Thỏa thuận về việc cấp tín dụng cho chủ thẻ có thể được nêu trong hợp đồng phát hành
và sử dụng thẻ hoặc tại văn bản thỏa thuận riêng;
h) Phạm vi sử dụng thẻ;
i) Các trường hợp từ chối thanh toán thẻ;
k) Các trường hợp tạm khóa, thu giữ thẻ hoặc hủy hiệu lực của thẻ trong quá trình sử
dụng;
l) Các trường hợp hoàn trả lại số tiền trên thẻ chưa sử dụng hết;
m) Việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong sử dụng thẻ và trường
hợp mất thẻ hoặc lộ thông tin thẻ;
n) Xử lý tra soát, khiếu nại, tranh chấp trong quá trình sử dụng thẻ.
2. Đối với thẻ trả trước vô danh, TCPHT phải có các quy định và Điều Khoản về việc
phát hành và sử dụng thẻ trả trước vô danh và phải công khai cho khách hàng biết.
TCPHT phải có thỏa thuận bằng văn bản với bên đề nghị phát hành thẻ trả trước vô danh,
trong đó nội dung tối thiểu bao gồm: thông tin của bên đề nghị phát hành thẻ, số lượng
thẻ phát hành, hạn mức thẻ, việc nạp thêm tiền vào thẻ, phạm vi sử dụng thẻ, thời hạn
hiệu lực (hoặc thời Điểm bắt đầu có hiệu lực) của thẻ.
Điều 14. Hạn mức thẻ
1. TCPHT thỏa thuận với chủ thẻ về hạn mức thanh toán, hạn mức chuyển Khoản, hạn
mức rút tiền mặt (bao gồm cả hạn mức rút tiền mặt tại nước ngoài) và các hạn mức khác
trong việc sử dụng thẻ đối với chủ thẻ phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành về
quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật.
2. Đối với thẻ trả trước vô danh, TCPHT quy định cụ thể các hạn mức số dư và hạn mức
nạp thêm tiền vào thẻ, đảm bảo số dư trên một thẻ trả trước vô danh tại mọi thời Điểm
không được quá 05 (năm) triệu đồng Việt Nam.
Điều 15. Cấp tín dụng qua thẻ
1. Việc cấp tín dụng qua thẻ tín dụng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
a) Được thực hiện theo hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ và các văn bản thỏa thuận
khác về việc cấp tín dụng giữa TCPHT với chủ thẻ (nếu có);
b) TCPHT phải có quy định nội bộ về cấp tín dụng qua thẻ tín dụng phù hợp với quy định
pháp luật về đảm bảo an toàn trong hoạt động cấp tín dụng, trong đó quy định cụ thể về
đối tượng, hạn mức, Điều kiện, thời hạn cấp tín dụng, thời hạn trả nợ, lãi suất áp dụng,
quy trình thẩm định và quyết định cấp tín dụng qua thẻ theo nguyên tắc phân định rõ
trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cấp tín dụng;
c) TCPHT xem xét và quyết định cấp tín dụng qua thẻ tín dụng cho chủ thẻ đáp ứng đầy
đủ các Điều kiện sau:
(i) Chủ thẻ thuộc đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 và Khoản 2 Điều 16 Thông tư
này và không thuộc đối tượng không được cấp tín dụng quy định tại Điều 126 Luật các tổ
chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Chủ thẻ sử dụng tiền vay đúng Mục đích và có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ
đúng hạn;
d) TCPHT xem xét và yêu cầu chủ thẻ áp dụng các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
trả nợ theo quy định của pháp luật.
2. Việc cho vay theo hạn mức thấu chi đối với thẻ ghi nợ của TCPHT phải tuân thủ theo
các quy định hiện hành của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước về cho vay.
3. Việc cấp tín dụng qua thẻ tín dụng, cho vay theo hạn mức thấu chi đối với thẻ ghi nợ
của TCPHT phải tuân thủ quy định về hạn chế cấp tín dụng, giới hạn cấp tín dụng
tại Điều 127, Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước

More Related Content

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
 
Chiến lược marketing cho tỉnh Kom Tum nhằm thu hút vốn đầu tư.doc
Chiến lược marketing cho tỉnh Kom Tum nhằm thu hút vốn đầu tư.docChiến lược marketing cho tỉnh Kom Tum nhằm thu hút vốn đầu tư.doc
Chiến lược marketing cho tỉnh Kom Tum nhằm thu hút vốn đầu tư.doc
 
Đề Tài Quản trị vốn lưu động tại Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Phú Yên.doc
Đề Tài Quản trị vốn lưu động tại Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Phú Yên.docĐề Tài Quản trị vốn lưu động tại Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Phú Yên.doc
Đề Tài Quản trị vốn lưu động tại Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Phú Yên.doc
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải pháp giảm nghèo tại Thành phố Đà Nẵng..doc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải pháp giảm nghèo tại Thành phố Đà Nẵng..docKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải pháp giảm nghèo tại Thành phố Đà Nẵng..doc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải pháp giảm nghèo tại Thành phố Đà Nẵng..doc
 
Hoàn thiện chính sách sản phẩm tại Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Đị...
Hoàn thiện chính sách sản phẩm tại Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Đị...Hoàn thiện chính sách sản phẩm tại Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Đị...
Hoàn thiện chính sách sản phẩm tại Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Đị...
 
Giải pháp triển khai dịch vụ bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương V...
Giải pháp triển khai dịch vụ bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương V...Giải pháp triển khai dịch vụ bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương V...
Giải pháp triển khai dịch vụ bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương V...
 
Xây dựng văn hoá tổ chức Trường cao đẳng lương thực - thực phẩm.doc
Xây dựng văn hoá tổ chức Trường cao đẳng lương thực - thực phẩm.docXây dựng văn hoá tổ chức Trường cao đẳng lương thực - thực phẩm.doc
Xây dựng văn hoá tổ chức Trường cao đẳng lương thực - thực phẩm.doc
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở Tỉnh Quản...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở Tỉnh Quản...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở Tỉnh Quản...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở Tỉnh Quản...
 
Kiểm soát thu - chi ngân sách tại trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sả...
Kiểm soát thu - chi ngân sách tại trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sả...Kiểm soát thu - chi ngân sách tại trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sả...
Kiểm soát thu - chi ngân sách tại trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sả...
 

Cơ Sở Lý Luận Về Tín Dụng Ngân Hàng Làm Luận Văn.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cơ Sở Lý Luận Về Tín Dụng Ngân Hàng Làm Luận Văn 1. Tín dụng ngân hàng 1.1. Khái niệmtín dụng ngânhàng Tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay, là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị hay hiện vật theo những điều kiện mà hai bên thoả thuận.Tín dụng ngân hàng là quan hệ cấp tín dụng giữa ngân hàng và các khách hàng. Cấp tín dụng là việc NH “thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” (Theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010). Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng (TCTD), với các nhà doanh nghiệp và cá nhân (bên đi vay), trong đó các TCTD chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho TCTD khi đến hạn thanh toán. (Theo Thebank.vn). Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian, vì vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng vừa là người cho vay đồng thời vừa là người đi vay. Với tư cách là người đi vay ngân hàng nhận tiền gửi của các nhà doanh nghiệp và cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã hội. Trái lại, với tư cách là người cho vay thì ngân hàng cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân. Về cơ bản, trong các Ngân hàng nhà nước hiện nay tín dụng được chia thành 02 mảng chính:  Tín dụng cá nhân: Phục vụ đời sống như: Vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh doanh, phục vụ đời sống cá nhân...
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh như: Thanh toán công nợ khác (trừ trường hợp vay trả nợ ngân hàng khác), cho vay bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản, v.v. 1.2 Phân loại tíndụng ngânhàng Căn cứ vào thời hạn tín dụng  Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn không quá 12 tháng.  Tín dụng trung hạn: Có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.  Tín dụng dài hạn: Có thời hạn cho vay lớn hơn 60 tháng. Căn cứ vào đối tượng tín dụng  Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được dùng hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh doanh  Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được dùng hình thành tài sản cố định. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn  Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng dành cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu thông hàng hóa.  Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng dành cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm, xây dựng nhà cửa, xe cộ. 1.3 Đặcđiểm tín dụngngân hàng Tín dụng ngân hàng có một số ưu điểm nổi bật so với các hình thức khác là:  Tín dụng ngân hàng được thực hiện bằng hình thức cho vay tiền tệ, loại hình phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế quốc dân.  Cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như tín dụng nặng lãi hay tín dụng thương mại.  Có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay.
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay.  Bên cạnh đó thì tín dụng ngân hàng còn có thể thỏa mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn 1.4 Vaitrò tín dụngngânhàng Đối với dân cư Đặc biệt là thế hệ trẻ và người thu nhập thấp, họ không thể đợi cho đến già mới tiết kiệm đủ tiền để vay tín chấp mua nhà, mua ôtô và các đồ dùng gia đình khác. Tín dụng ngân hàng giúp họ có được một cuộc sống ổn định ngay từ khi còn trẻ, bằng việc mua trả góp những gì cần thiết, tạo cho họ động lực to lớn để làm việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng con cái. Đối với doanh nghiệp Tín dụng ngân hàng kéo nhu cầu tương lai về hiện tại, quy mô sản xuất tăng nhanh, mức độ đổi mới và phong phú về chất lượng ngày càng lớn. Chính điều này đã làm cho toàn bộ quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, đó chính là nền tảng tăng trưởng kinh tế. Đối với ngân hàng Cho vay ngân hàng được xem là nghiệp vụ chiếm thị phần lớn và đem lại lợi nhuận rất lớn cho các tổ chức tín dụng. Có nguồn vốn để mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư đổi mới công nghệ... giúp các ngân hàng ngày càng phát triển. Đối với nền kinh tế Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế toàn cầu, vay nợ nước ngoài trở thành một nhu cầu khách quan đối với tất cả các nước trên thế giới, nó lại càng tỏ ra bức thiết đối với các nước đang phát triển như Việt Nam. Nhờ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của các nước đang phát triển và nâng cao mức sống vật chất của nhân dân.
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Theo các chuyên gia kinh tế, tài chính, để hạn chế tình trạng giảm phát và giải quyết bài toán khó khăn khi thị trường xuất khẩu bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, cần phải kích cầu cho vay tiêu dùng trong nước. Hình thức tín dụng ngân hàng phổ biến nhất là thẻ tín dụng ngân hàng. Người vay bắt đầu với số dư bằng không và sử dụng thẻ để thực hiện giao dịch. Người vay trả hết số dư và vay lại cho đến khi đạt đến giới hạn tín dụng 2 Quy định về hoạt động phát hành thẻ Ngân hàng Điều 9. Tổ chức phát hành thẻ 1. Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phát hành thẻ khi hoạt động cung ứng dịch vụ thẻ được ghi trong Giấy phép hoặc Giấy phép bổ sung, sửa đổi (nếu có) do Ngân hàng Nhà nước cấp. 2. Ngân hàng chính sách phát hành thẻ theo quy định của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ. 3. Công ty tài chính chỉ được phát hành thẻ tín dụng sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Công ty tài chính bao thanh toán không được phát hành thẻ. 4. Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối được ký kết văn bản thỏa thuận với TCTQT để phát hành thẻ có BIN do TCTQT cấp. Điều 10. Thủ tục phát hành thẻ 1. TCPHT phải ban hành quy định nội bộ về phát hành thẻ áp dụng trong hệ thống của mình. Khi phát hành thẻ phi vật lý, TCPHT phải xây dựng tài liệu mô tả quy trình mở/ngừng sử dụng thẻ, quy trình thực hiện giao dịch thẻ, quy trình quản lý rủi ro (bao gồm các bước: nhận diện, đo lường, kiểm soát và xử lý rủi ro), phạm vi sử dụng thẻ và biện pháp kiểm soát việc sử dụng thẻ đúng phạm vi đã thỏa thuận. 2. Trước khi phát hành loại thẻ mới hoặc thay đổi mẫu thẻ đã phát hành, TCPHT phải đăng ký mẫu thẻ với Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ và thủ tục đăng ký mẫu thẻ thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc đăng ký mẫu thẻ, TCPHT được phát hành loại thẻ đã đăng ký.
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3. Khi phát hành thẻ ghi nợ, TCPHT phải yêu cầu chủ thẻ chính có tài Khoản thanh toán mở tại TCPHT. 4. Thỏa thuận về việc phát hành và sử dụng thẻ phải được lập thành hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ phù hợp quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Nội dung của hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này. 5. Trước khi ký hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ với khách hàng, TCPHT yêu cầu chủ thẻ cung cấp đầy đủ các thông tin, giấy tờ cần thiết nhằm nhận biết khách hàng theo quy định của pháp luật. 6. TCPHT tại Việt Nam phải sử dụng BIN do Ngân hàng Nhà nước cấp, trừ trường hợp quy định tại Khoản 7 Điều này. 7. TCPHT tại Việt Nam có thỏa thuận phát hành thẻ mang thương hiệu của TCTQT được sử dụng BIN do TCTQT cấp. 8. TCPHT không được thỏa thuận với các tổ chức khác nhằm Mục đích hạn chế hay ngăn chặn việc phát hành thẻ đồng thương hiệu. 9. Khi ngừng phát hành thêm loại thẻ đã phát hành, TCPHT phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước để theo dõi, quản lý. Điều 11. Hồ sơ, thủ tục đăng ký mẫu thẻ 1. TCPHT lập 01 bộ hồ sơ đăng ký mẫu thẻ nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước bao gồm: a) Giấy đăng ký mẫu thẻ theo Phụ lục đính kèm Thông tư này; b) Mẫu thẻ bằng hiện vật (đối với thẻ vật lý) hoặc mẫu thẻ dự kiến khi được in ra (đối với thẻ phi vật lý); c) Bản sao văn bản thỏa thuận hợp tác phát hành thẻ với TCTQT trong trường hợp phát hành thẻ có BIN do TCTQT cấp; d) Bản sao văn bản thỏa thuận ký kết với tổ chức chuyển mạch thẻ, tổ chức bù trừ điện tử giao dịch thẻ, tổ chức hợp tác hoặc liên kết phát hành thẻ (nếu có). 2. Trường hợp các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký mẫu thẻ là bản sao, TCPHT được lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao cấp từ sổ gốc hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tính chính xác của bản sao so với bản chính. Đối với các tài liệu quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều này đã gửi cho Ngân hàng Nhà nước và không có thay đổi, TCPHT không phải gửi lại trong hồ sơ đăng ký mẫu thẻ. 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận việc đăng ký mẫu thẻ của TCPHT. Điều 12. Thông tin trên thẻ 1. Thông tin trên thẻ phải bao gồm các yếu tố sau: a) Tên TCPHT (tên viết tắt hoặc logo thương mại của TCPHT) trên mặt trước của thẻ; b) Tên tổ chức chuyển mạch thẻ mà TCPHT là thành viên (tên viết tắt hoặc logo thương mại của tổ chức chuyển mạch thẻ); c) Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của thẻ (nếu có); d) Số thẻ; đ) Thời hạn hiệu lực (hoặc thời Điểm bắt đầu có hiệu lực) của thẻ; e) Họ, tên đối với chủ thẻ là cá nhân; tên tổ chức đối với chủ thẻ là tổ chức và họ, tên của cá nhân được tổ chức ủy quyền sử dụng thẻ. Quy định này không áp dụng đối với thẻ trả trước vô danh. 2. Ngoài các thông tin quy định tại Khoản 1 Điều này, TCPHT được quy định thêm các thông tin khác trên thẻ nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 13. Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ 1. Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ phải bao gồm các nội dung tối thiểu sau: a) Số hợp đồng; b) Thời Điểm (ngày, tháng, năm) lập hợp đồng; c) Tên TCPHT, tên chủ thẻ; họ tên cá nhân được chủ thẻ ủy quyền sử dụng thẻ tổ chức đối với thẻ của tổ chức; d) Các nội dung về quyền và nghĩa vụ của các bên; đ) Quy định về phí (các loại phí, các thay đổi về phí); e) Việc cung cấp thông tin của TCPHT cho chủ thẻ về số dư tài Khoản, lịch sử giao dịch thẻ và các thông tin cần thiết khác;
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 g) Các hạn mức và sự thay đổi hạn mức sử dụng thẻ, bao gồm cả hạn mức thấu chi (đối với thẻ ghi nợ) và hạn mức tín dụng, thời hạn cấp tín dụng, thời hạn trả nợ, mức trả nợ tối thiểu, phương thức trả nợ, lãi suất (đối với thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ được thấu chi). Thỏa thuận về việc cấp tín dụng cho chủ thẻ có thể được nêu trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ hoặc tại văn bản thỏa thuận riêng; h) Phạm vi sử dụng thẻ; i) Các trường hợp từ chối thanh toán thẻ; k) Các trường hợp tạm khóa, thu giữ thẻ hoặc hủy hiệu lực của thẻ trong quá trình sử dụng; l) Các trường hợp hoàn trả lại số tiền trên thẻ chưa sử dụng hết; m) Việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong sử dụng thẻ và trường hợp mất thẻ hoặc lộ thông tin thẻ; n) Xử lý tra soát, khiếu nại, tranh chấp trong quá trình sử dụng thẻ. 2. Đối với thẻ trả trước vô danh, TCPHT phải có các quy định và Điều Khoản về việc phát hành và sử dụng thẻ trả trước vô danh và phải công khai cho khách hàng biết. TCPHT phải có thỏa thuận bằng văn bản với bên đề nghị phát hành thẻ trả trước vô danh, trong đó nội dung tối thiểu bao gồm: thông tin của bên đề nghị phát hành thẻ, số lượng thẻ phát hành, hạn mức thẻ, việc nạp thêm tiền vào thẻ, phạm vi sử dụng thẻ, thời hạn hiệu lực (hoặc thời Điểm bắt đầu có hiệu lực) của thẻ. Điều 14. Hạn mức thẻ 1. TCPHT thỏa thuận với chủ thẻ về hạn mức thanh toán, hạn mức chuyển Khoản, hạn mức rút tiền mặt (bao gồm cả hạn mức rút tiền mặt tại nước ngoài) và các hạn mức khác trong việc sử dụng thẻ đối với chủ thẻ phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật. 2. Đối với thẻ trả trước vô danh, TCPHT quy định cụ thể các hạn mức số dư và hạn mức nạp thêm tiền vào thẻ, đảm bảo số dư trên một thẻ trả trước vô danh tại mọi thời Điểm không được quá 05 (năm) triệu đồng Việt Nam. Điều 15. Cấp tín dụng qua thẻ 1. Việc cấp tín dụng qua thẻ tín dụng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 a) Được thực hiện theo hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ và các văn bản thỏa thuận khác về việc cấp tín dụng giữa TCPHT với chủ thẻ (nếu có); b) TCPHT phải có quy định nội bộ về cấp tín dụng qua thẻ tín dụng phù hợp với quy định pháp luật về đảm bảo an toàn trong hoạt động cấp tín dụng, trong đó quy định cụ thể về đối tượng, hạn mức, Điều kiện, thời hạn cấp tín dụng, thời hạn trả nợ, lãi suất áp dụng, quy trình thẩm định và quyết định cấp tín dụng qua thẻ theo nguyên tắc phân định rõ trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cấp tín dụng; c) TCPHT xem xét và quyết định cấp tín dụng qua thẻ tín dụng cho chủ thẻ đáp ứng đầy đủ các Điều kiện sau: (i) Chủ thẻ thuộc đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 và Khoản 2 Điều 16 Thông tư này và không thuộc đối tượng không được cấp tín dụng quy định tại Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước; (ii) Chủ thẻ sử dụng tiền vay đúng Mục đích và có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đúng hạn; d) TCPHT xem xét và yêu cầu chủ thẻ áp dụng các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo quy định của pháp luật. 2. Việc cho vay theo hạn mức thấu chi đối với thẻ ghi nợ của TCPHT phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước về cho vay. 3. Việc cấp tín dụng qua thẻ tín dụng, cho vay theo hạn mức thấu chi đối với thẻ ghi nợ của TCPHT phải tuân thủ quy định về hạn chế cấp tín dụng, giới hạn cấp tín dụng tại Điều 127, Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước