SlideShare a Scribd company logo
1 of 47
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
TUẦN 24
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022
GIÁO DỤC TẬP THỂ
CHỦ ĐỀ: NGÀY TẾT QUÊ EM
_____________________________
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm
hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1).
2. Kĩ năng
- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2),
tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Ảnh con tê tê
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài học
- TBVN điều hành lớp hát, vận
động tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con
vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài
văn (BT1). Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại
hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.
- Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to
(hoặc quan sát trong SGK).
a/ Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội dung chính
của từng đoạn?
Nhóm 4 – Lớp
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp quan sát ảnh.
* Bài văn gồm 6 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu … thủng núi:
Giới thiệu chung về con tê tê.
+ Đ2: Từ bộ vẩy … chổm đuôi:
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả
hình dáng bên ngoài của con tê tê?
c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát
những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ.
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên.
* GV chốt + Liên hệ BVMT: Con tê tê trong bài
hiện lên sinh động và rõ nét thể hiện sự quan
sát kĩ lưỡng và tỉ mỉ của tác giả cho con vật mà
mình miêu tả, qua đó cũng thể hiện tình cảm
mến yêu với các loài động vật tự nhiên. Em đã
làm gì để bảo vệ các loài động vật trong tự
nhiên?
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
- HD HS quan sát một số tranh ảnh; nhắc HS
không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước.
- GV nhận xét + khen những HS
Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đ3: Từ Tê tê săn mời … mới
thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi
của con tê tê và cách tê tê săn
mồi.
+ Đ4: Từ Đặc biệt nhất … lòng
đất: Miêu tả chân, bộ móng của
tê tê và cách nó đào đất.
+ Đ5: Từ Tuy vậy … miệng lỗ:
Miêu tả nhược điểm của tê tê.
+ Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật
có ích, cần bảo vệ nó.
+ Các bộ phận ngoại hình được
miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm,
lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả
rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê
tê để có những so sánh rất hay:
rất giống vẩy cá gáy …
* Những chi tiết cho thấy tác
giả miêu tả tỉ mỉ.
+ Miêu tả cách tê tê bắt kiến:
“Nó thè cái lưỡi dài … xấu
số”.
+ Miêu tả cách tê tê đào đất:
“Khi đào đất, nó díu đầu
xuống … lòng đất”.
- HS liên hệ:
+ Không phá tổ chim.
+ Không chặt phá cây,..
Cá nhân – Lớp
- HS quan sát tranh hoặc nhớ lại
những gì đã quan sát được về
ngoại hình con vật mà mình yêu
thích ở nhà để viết bài.
- Hoàn thành bài quan sát
- Từ kết quả quan sát, viết
thành đoạn văn hoàn chỉnh tả
hình dáng con vật
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...................................................................................................................................
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
TOÁN
Tiết 152: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số
(tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK
hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
* Điều chỉnh giá xăng ở BT 5 cho phù hợp: 17 650 đồng/ 1 lít)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
- TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số
(tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 (dòng 1; 2).(HS năng khiếu
hoàn thành cả bài).
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen
ngợi/ động viên.
- Chốt cách đặt tính và cách thực
Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính.
x 13 + Cách tính.
6171
2057
26741
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
hiện phép tính
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV nhận xét, đánh giá cách trình
bày bài trong vở của HS
+ Nêu cách tìm x trong mỗi trường
hợp
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen
ngợi/ động viên.
Bài 4: Cột 1. HSNK hoàn thành cả
cột 2.
+ Để so sánh hai biểu thức với
nhau trước hết chúng ta phải làm
gì?
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/
động viên
* Mời những HS đã hoàn thành cả
2 phép tính dòng dưới chia sẻ cách
thực hiện và kết quả 2 phép tính đó.
Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen
ngợi/ động viên
* Kết quả các phép tính còn lại:
a)428 x 125 = 53 500
3167 x 204 = 646 068
b)7368 : 24 = 307
285 120 : 216 = 1 320
1 3 498 : 32 = 421 (dư 26)
Cá nhân – Lớp
Đáp án
a. 40 🞨 x = 1400
x = 1400 : 40
x = 35
b. x : 13 = 205
x = 205 x 13
x = 2665
a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân,
muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân
ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia.
Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép
chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cá nhân – Lớp
+ Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau
đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu
so sánh phù hợp.
Đáp án:
* 13500 = 135 🞨 100
(Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân 100,
ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào tận cùng
bên phải số 135; khi đó ta được 13 500 nên
điền dấu bằng)
* 26 🞨 11 > 280
(Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11,
ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 280 nên
điền dấu lớn)
* 1600 : 10 < 1006
(Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10, ta có 1600
: 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006 nên điền
dấu bé)
* 257 > 8762 x 0
(Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào
nhân với 0 cũng bằng 0…. )
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 củng
cố các tính chất của phép nhân
Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành
cho HS hoàn thành sớm)
- Củng cố các tính chất của phép
nhân, phép chia, yêu cầu HS phát
biểu thành lời các tính chất đã học
* Điều chỉnh giá xăng cho phù
hợp thực tế 17 650 đồng
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
* 320 : (16 🞨 2) = 320 : 16 : 2
(Áp dụng: Khi chia một số cho một tổng…. )
* 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8
(Áp dụng tính chất giao hoán của phép
nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một
tích thì… )
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
* Bài 3:
a x b = b x a => t/c giao hoán
(a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp
a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1
a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân một
số với 1 tổng
a : 1 = a => chia một số cho 1
a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính
nó
0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số
* Bài 5:
Bài giải
Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng
đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l)
Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng
đường dài 180 km là:
17 650 x 15 = 264 750 (đồng)
Đáp số: 264 750 đồng
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi
2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
NGHE LỜI CHIM NÓI + VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ
- Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu l/n
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x
- Học sinh tự viết chính tả
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD BVMT: Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bài giảng điện tử
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. NGHE LỜI CHIM NÓI
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Thực hành:
3. Viết bài chính tả:
- Học sinh tự viết bài
4. Đánh giá và nhận xét bài:
5. Làm bài tập chính tả:
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n
* Cách tiến hành:
Bài 2a: Trò chơi "Tiếp
sức"
- GV tổng kết trò chơi,
tuyên dương nhóm thắng
cuộc
Bài 3a
6. Hoạt động ứng dụng
7. Hoạt động sáng tạo
Nhóm 6 – Lớp
+ Các trường hợp chỉ viết với l không viết với n:
làm, lãm, lảng, lãng, lập, lất, lật, lợi lụa, luốc, lụt …
+ Các trường hợp chỉ viết với n không viết với l:
này, nằm, nấu, nêm, nến, nĩa, noãn, nơm …
- Thứ tự cần điền: núi – lớn – Nam – năm – này.
- Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ
- Viết lại các từ viết sai
- Luyện phát ân l/n
+ Lúa nếp là lúa nếp làng
Lúa lên lớp lớp lòng nàng nâng nâng.
+ Lan lên núi lấy lá làm nón....
B. VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
- GV dẫn vào bài mới chỗ
3. Viết bài chính tả:
- Học sinh tự viết bài
4. Đánh giá và nhận xét bài:
5. Làm bài tập chính tả:
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2a:
6. Hoạt động ứng dụng
7. Hoạt động sáng tạo
- Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức –
xin – sự
- Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ
- Viết lại các từ viết sai
- Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao xanh
soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt mây,...
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................
LỊCH SỬ
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong.
Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và
đồng bằng sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng
đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
2. Kĩ năng
- Dùng lược đồ Việt Nam, mô tả được cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang
vào phía Nam
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
+ Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Bạn hãy cho biết cuộc xung đột giữa các
tập đoàn phong kiến gây ra những hậu quả
gì?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận
xét.
+ Đất nước bị chia cắt, nhân dân
cực khổ, sản xuất đình trệ
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong và tác dụng của cuộc khẩn
hoang
- Dựa theo bản đồ, mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía
Nam
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
b. Tìm hiểu bài :
HĐ 1: Tìm hiểu về ranh giới Đàng Trong
- GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản
đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam
và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay.
- GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong
tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong
từ thế kỉ XVIII.
HĐ 2: Tìm hiểu về cuộc khẩn hoang ở
Đàng Trong
+ Trình bày khái quát tình hình nước ta từ
sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng
Nam đến đồng bằng sông Cửu Long.
- GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông
Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều,
xóm làng và dân cư thưa thớt. Những
người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di
cư vào phía Nam cùng nhân dân địa
phương khai phá, làm ăn. Từ cuối thế kỉ
XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân
nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam
khẩn hoang lập làng.
+ Công cuộc khẩn hoang diễn ra như thế
nào?
Cá nhân – Lớp
- HS đọc và xác định.
+ Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam (thế kỉ XVII)
+ Vùng tiếp theo từ Quảng Nam
đến hết Nam Bộ ngày nay (thế kỉ
XVIII)
Nhóm 4 – Lớp
+ Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh
vào phía Nam, đất hoang còn
nhiều, xóm làng và dân cư thưa
thớt. Những người nông dân nghèo
khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía
Nam cùng nhân dân địa phương
khai phá…
- Lắng nghe
+ Đoàn người được câp lương
thực trong nửa năm cùng nông cụ.
Từ vùng đất Phú Yên, họ đi sâu vào
tới đồng bằng sông CL hiện nay.
Đi đến đâu, họ lập làng, lập ấp đến
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
+ Dựa vào bản đồ VN, mô tả hành trình của
đoàn người khẩn hoang
+ Cuộc khẩn hoang đã có ý nghĩa như thế
nào?
- GV kết luận, chốt lại nội dung bài học
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
đấy
- HS chỉ trên bản đồ
+ Ruộng đất được khai phá, xóm
làng phát triển, tình đoàn kết giữa
các dân tộc ngày càng bền chặt.
- HS đọc bài học
- Ghi nhớ kiến thức của bài
- Tìm đọc thêm các tư liệu khác về
cuộc khẩn hoang
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác
hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,…
2. Kĩ năng
- Thực hành bảo vệ bầu không khí trong sạch tại lớp học, gia đình, địa phương
* ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu
không khí trong sạch. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em
có khả năng được vẽ tranh, triển lãm
3. Phẩm chất
- Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
* KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường
- Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô
nhiễm không phí
- Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch
- Lựa chon giải pháp bảo vệ môi trường không khí
* BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu
không khí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bài giảng điện tử
- HS: Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường
không khí.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
+ Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm
không khí?
+ Tác hại của không khí bị ô nhiễm
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn
vào bài mới.
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi:
Hộp quà bí mật
+ Do khói, khí độc và các loại vi khuẩn…
+ Gây các bệnh liên quan đến sức khoẻ
của con người và sinh vật
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác
hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,…
- Thực hành bảo vệ bầu không khí trong sạch tại lớp học, gia đình, địa phương
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Các biện pháp bảo vệ
bầu không khí:
- Quan sát tranh nêu những việc nên
làm và những việc không nên làm để
bảo vệ bầu không khí
+ Em và gia đình, địa phương của
mình đã làm gì để bảo vệ bầu không
khí trong sạch?
+ Em biết những hành động nào
không nên làm để bảo vệ bầu không
khí trong sạch?
* Kết luận: Chống ô nhiễm không khí
bằng cách:
+ Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
+ Giảm lượng khí thải độc hại của xe
có động cơ chạy bằng xăng, dầu và
của nhà máy; giảm khói đun bếp …
+ Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây
xanh để giữ cho bầu không khí trong
lành.
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo
vệ bầu không khí trong sạch:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm:
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu
không khí trong sạch.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung
Nhóm 2 - Lớp
- Quan sát hình SGK – thảo luận
Đáp án:
+ Những việc nên làm: Hình 1, 2, 3, 5, 6,
7.
+ Những việc không nên làm: Hình 4
- HS nối tiếp nêu
- HS nhắc lại, đọc nội dung phần bài học
Nhóm 6 – Lớp
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
việc.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình,
cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về
việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong
sạch và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động
do nhóm vẽ.
- HS không có năng khiếu vẽ có thể trưng
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
tranh tuyên truyền cổ động mọi người
cùng bảo vệ bầu không khí trong
sạch.
+ Phân công từng thành viên của
nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức
tranh.
- Đánh giá, nhận xét, chủ yếu khen
các sáng kiến tuyên truyền cổ động
mọi người cùng bảo vệ bầu không khí
trong sạch; tranh vẽ đẹp hay xấu
không quan trọng.
3. HĐ ứng dụng (1p)
*GD BVMT: Môi trường không khí
rất quan trong để con người sống và
tồn tại. Vậy để giúp môi trường ấy
luôn trong sạch, chúng ta cần làm gì?
4. HĐ sáng tạo (1p)
bày các tranh ảnh đã ĐỒ DÙNG DẠY
HỌC để tuyên truyền bảo vệ bầu không
khí.
- HS nêu – Liên hệ các việc làm bảo vệ
bầu không khí tại lớp học, trường học.
- Tìm hiểu về các biện pháp bảo vệ môi
trường không khí một cách bền vững của
một số nước trên thế giới.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................
KĨ THUẬT
ÔN TẬP : THÊU MÓC XÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách thêu móc xích, vận dụng của thêu móc xích.
2. Kĩ năng
- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối
tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể
bị rúm
* Với HS khéo tay:
+ Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ
móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường
thêu ít bị dúm.
+ Có thể vận dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
3. Phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: +Tranh quy trình thêu móc xích.
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
+ Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu
có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được
thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
- HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm.
+ Len, chỉ thêu khác màu vải.
+ Kim khâu len và kim thêu.
+ Phấn vạch, thước, kéo.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
- GV kiểm tra đồ dùng của HS
- TBVN điều hành lớp hát, vận
động tại chỗ
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: Biết cách thêu móc xích, vận dụng của thêu móc xích. Thêu được mũi
thêu móc xích.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan
sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với
quan sát H. 1 SGK để nêu nhận xét và trả lời
câu hỏi:
+ Nhận xét đặc điểm của đường thêu móc
xích?
* GV: Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây
chuyền là cách thêu để tạo thành những
vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi
mắt xích.
- GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc
xích và hỏi:
+ Thêu móc xích được vận dụng vào đâu?
- GV nhận xét và kết luận (dùng thêu trang trí
hoa, lá, cảnh vật, lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối,
khăn …). Thêu móc xích thường được kết hợp
với thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu khác.
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
Cá nhân
- HS quan sát mẫu và H. 1 SGK.
+ Mặt phải của đường thêu là
những vòng chỉ nhỏ nhỏ móc nối
tiếp nhau giống như chuỗi mắt
xích (của sợi dây chuyền).
+ Mặt trái đường thêu là những
mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau
gần giống các mũi khâu đột mau.
+ Dùng thêu trang trí hoa, lá,
cảnh vật, lên cổ áo, ngực áo, vỏ
gối, khăn …
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
- GV treo tranh quy trình thêu móc xích
hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK.
+ Em hãy nêu cách bắt đầu thêu?
+ Nêu cách thêu mũi móc xích thứ nhất, thứ
hai,
- GV hướng dẫn cách thêu SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát H. 4a, b, SGK.
+ Cách kết thúc đường thêu móc xích?
- Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường
thêu móc xích theo SGK.
*GV lưu ý một số điểm:
+ Theo từ phải sang trái.
+ Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách đánh
thành vòng chỉ qua đường dấu.
+ Lên kim xuống kim đúng vào các điểm trên
đường dấu.
+ Không rút chỉ chặt quá, lỏng quá.
+ Kết thúc đường thêu móc xích bắng cách
đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim
chặn vòng chỉ rút kim mặt sau của vải. . .
+ Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho
phẳng.
- Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu
và kết thúc đường thêu móc xích.
- GV tổ chức HS tập thêu móc xích.
3. Hoạt động vận dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Quan sát
+ Thêu từ phải sang trái. . . .
+ Vòng sợi chỉ qua đường dấu để
tạo thành vòng chỉ. Xuống kim tại
điểm 1, lên kim tại điểm 2,. . .
- Quan sát
+ Đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu
và xuống kim, rút chỉ ra mặt sau. .
.
- HS tập thêu móc xích trên giấy
- HS thực hành thêu tại nhà.
- Tạo sản phẩm từ thêu móc xích
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2022
TIẾNG ANH
GV BỘ MÔN GIẢNG DẠY
TIN HỌC
GV BỘ MÔN GIẢNG DẠY
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
TOÁN
Tiết 158: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập về các loại biểu đồ đã học
2. Kĩ năng
- Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Biểu đồ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2:
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Lưu ý HS các số liệu trên bản đồ là số
liệu cũ năm 2002, hiện nay diện tích thủ
đô Hà Nội là 3324 km2
- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/
động viên.
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
a. Diện tích thành phố Hà Nội là 921
km2
Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255
km2
Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là
2095 km2
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích
Hà Nội số ki- lô- mét là:
1255 – 921 = 334 (km2
)
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích
thành phố Hồ Chí Minh số ki- lô- mét
là:
2095 – 1255 = 840 (km2
)
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3:
- Gắn bảng phụ, gọi HS đọc và nêu YC
của BT.
- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/
động viên
Bài 1 (bài tập chờ dành cho HS hoàn
thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
Đáp án:
a.Trong tháng 12, cửa hàng bán được
số mét vải hoa là: 50  42 = 2100 (m)
b. Trong tháng 12 cửa hàng bán được
số cuộn vải là:
42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được số
mét vải là:
50  129 = 6450 (m)
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó
có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5
hình chữ nhật.
b. Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 một hình
vuông, ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật
- Luyện đọc các loại biểu đồ
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
ÂM NHẠC
GV BỘ MÔN GIẢNG DẠY
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Lựa chọn được những hành vi thể hiện tiết kiệm tiền của và có ý thức thực hiện
tiết kiệm trong gia đình.
- Đưa ra cách vận xử phù hợp trong từng tình huống, thể hiện tiết kiệm tiền của.
2. Kĩ năng
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng
ngày.
(- Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống
bày tỏ Phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành
mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành.
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
- Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một
người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho học sinh kể những việc làm của mình hoặc
của các bạn về tiết kiệm tiền của)
3. Phẩm chất
- Có ý thức tiết kiệm tiền của
- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của
- Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân
* BVMT:- Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc
sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
* SDNLTK:- Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu,
gas,… chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.
- Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng;
phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng.
* TT HCM:
Cần kiệm liêm chính
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + SGK Đạo đức 4
+ Đồ dùng để chơi đóng vai
- HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi phóng viên, đóng vai.
- KT: động não, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
- Yêu cầu HS nêu 1 số việc các em đã làm ở nhà
thể hiện sự tiết kiệm tiền của
- Nêu bài học
- HS nối tiếp trả lời
2.Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Lựa chọn được những hành vi thể hiện tiết kiệm tiền của và có ý
thức thực hiện tiết kiệm trong gia đình.
- Đưa ra cách vận xử phù hợp trong từng tình huống, thể hiện tiết
kiệm tiền của.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Lựa chọn hành vi đúng
(Bài 4 - SGK/13):
Những việc làm nào trong các việc dưới đây là
tiết kiệm tiền của?
a/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập 4.
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
b/. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
c/. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường
lớp học.
d/. Xé sách vở.
đ/. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
e/. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi.
g/. Không xin tiền ăn quà vặt
h/. Ăn hết suất cơm của mình.
i/. Quên khóa vòi nước.
k/. Tắt điện khi ra khỏi phòng.
*GV: Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền
của. Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền
của.
- GV nhận xét, khen HS đã biết tiết kiệm tiền
của và nhắc nhở những HS khác thực hiện tiết
kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày chính là
bảo vệ môi trường sống xung quanh ta.
+ Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như:
điện, nước, xăng dầu, than đá, gas, ... chính là
tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất
nước.
HĐ2: Xử lí tình huống: (Bài tập 5- SGK/13):
- GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận 1 tình huống trong bài tập 5.
- GV kết luận về cách vận xử phù hợp trong mỗi
tình huống
+ Cách vận xử như vậy đã phù hợp chưa? Có
cách vận xử nào khác không? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi vận xử như vậy?
* GV: Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức
của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần
phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của
- HS trao đổi nhóm 2 và nêu ý
kiến
- HS nhận xét, bổ sung.
- Liên hệ việc sử dụng tiết kiệm
điện, nước, gas,... trong gia
đinh.
Nhóm - Lớp
- Các nhóm thảo luận, xử lý
tình huống trước lớp.
- Cả lớp thảo luận:
 Nhóm 1: Bằng rủ Tuấn xé
sách vở lấy giấy gấp đồ chơi.
Tuấn sẽ giải thích thế nào?
Nhóm 2: Em của Tâm đòi
mẹ mua cho đồ chơi mới trong
khi đã có quá nhiều đồ chơi.
Tâm sẽ nói gì với em?
Nhóm 3: Cường nhìn thấy
bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong
khi vở đang dùng vẫn còn nhiều
giấy trắng. Cường sẽ nói gì với
Hà?
- HS trả lời cho phù hợp
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
lãng phí.
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
3. Hoạt đông vận dụng (1p)
- Liên hệ giáo dục BVMT:
- Liên hệ giáo dục TKNL
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS đọc to phần ghi nhớ-
SGK/12
- HS liên hệ
- Nói về một người, 1 hành vi
không tiết kiệm tiền của mà em
biết. Nêu ý kiến cá nhân của em.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
KHÁT VỌNG SỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi con người với
khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái
chết.
2. Kĩ năng
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu
chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện (BT2).
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên chiến thắng mọi hoàn cảnh.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
- Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
*BVMT: Ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên
nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
- Gv dẫn vào bài.
2. Khám phá:
GV kể chuyện
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành:
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuyện (như những tiết
trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu
chuyện:
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều
gì?
* GDBVMT: Môi trường thiên nhiên luôn
có những trở ngại với cuộc sống của con
người. Cần khắc phục những trở ngại đó
bằng ý chí, nghị lực của mình để thành
công
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Nhóm trưởng điều hành các
thành viên kể từng đoạn truyện
- Kể toàn bộ câu chuyện trong
nhóm
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện
trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo
các tiêu chí
VD:
+ Vì sao Giôn bị bỏ lại?
+ Giôn đã ăn gì để sống trong suốt
mấy tuần?
+ Giôn đã làm gì để thắng con
gấu?
+ Giôn đã nỗ lực thế nào để giành
giật lại sự sống từ con sói?
+ Cần có ý chí, nghị lục để chiến
thắng mọi hoàn cảnh
- HS lấy VD:
+ Không vì trời mưa hay rét mướt
mà nghỉ học.
+ Những bạn HS miền núi không
quản đường sá xa xôi, qua suối,
qua sông, không ngại đường sạt lở
lũ lụt vẫn cố gắng tới trường,...
+ Câu chuyện ca ngợi con người
với khát vọng sống mãnh liệt đã
vượt qua đói, khát, chiến thắng
thú dữ, chiến thắng cái chết.
- Kể lại câu chuyện cho người thân
nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác
cùng chủ đề
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
để thực hành luyện tập (BT1).
2. Kĩ năng
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả
con vật yêu thích (BT2, BT3).
3. Phẩm chất
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
* BVMT: Bảo vệ, chăm sóc các loài vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh chim công
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p)
+ Có mấy kiểu MB, mấy kiểu KB trong
bài văn miêu tả con vật?
+ Nêu đặc điểm của từng kiểu kết bài
nói trên
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
+ Có 2 kiểu MB: MB trực tiếp, MB gián
tiếp. Có 2 kiểu KB: KB mở rộng và KB
không mở rộng
- HS nối tiếp nêu
2. HĐ thực hành:(35p)
* Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
để thực hành luyện tập (BT1).
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả
con vật yêu thích (BT2, BT3).
*Cách tiến hành
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1.
+ Tìm kết bài và mở bài trong bài văn?
Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công
múa rồi làm bài.
a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu
đầu “Mùa xuân … công múa”
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
+ Đoạn văn trên giống nhau cách mở
bài và kết bài nào mà em biết?
+ Em có thể chọn những câu nào trong
bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp?
Kết bài theo cách không mở rộng?
*Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định
đoạn văn
Bài tập 2, 3:
- GV giao việc: viết mở bài theo cách
gián tiếp và kết bài mở rộng ....
- GV dựa vào đó, HD HS chia sẻ bài và
rút kinh nghiệm cho bài của mình.
- GV nhận xét và khen những HS viết
hay.
* GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ
các loài vật đó?
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không
ngoa … rừng xanh”
b. - Cách mở bài trên giống cách mở
bài gián tiếp đã học.
- Cách kết bài giống cách kết bài mở
rộng đã học.
c. Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể
chọn câu: “Mùa xuân là mùa công
múa” (bỏ đi từ cũng).
- Để kết bài theo kiểu không mở rộng,
có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp
đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh
nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả
không ngoa khi…).
+ HS đọc yêu cầu BT2.
Cá nhân – Chia sẻ lớp
VD: Đoạn MB
Nhà em có nuôi rất nhiều con vật. Con
vật nào cũng đáng yêu. Chú mèo là
dũng sĩ diệt chuột, chú chó là anh lính
gác nhà trung thành và tận tuỵ còn anh
gà trống là chiếc đồng hồ báo thức chăm
chỉ nhật. Các con vật đó, con nào em
cũng quý, nhưng em thích nhất là chú gà
trống
VD: Đoạn kết bài
Sáng nào cũng vậy, dù mùa hè hay mùa
đông, cứ nghe tiếng gáy của gà trống là
em biết đến giờ thức dậy rồi. Em thường
cám ơn gà trống bằng một nắm thóc to.
chú mổ từng hạt thóc, miệng kêu cục,
cục như biết ơn.
- Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 2,3
- Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống với
MB gián tiếp và KB mở rộng
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2022
TIẾNG ANH
GV BỘ MÔN GIẢNG DẠY
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao
giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết
thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở
BT (2).
* HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2).
3. Phẩm chất
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
+ Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
cho câu sau: Chim hót líu lo.
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Trong vườn, chim hót líu lo.
+ Trên cây, chim hót líu lo.
+ Trong các vòm lá, chim hót líu lo.
…
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả
lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét
Bài tập 1, 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2
+ Tìm trạng ngữ trong câu?
+ Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu?
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng
ngữ trên?
Nhóm 2 – Lớp
+ Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó.
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian
cho câu.
+ Câu hỏi đặt cho trạng ngữ:
Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào?
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
+ TN trên trả lời cho câu hỏi gì?
- GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa
chỉ thời gian cho câu và trả lời cho
câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao
giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời
gian.
b. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào?
Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ?
+ khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?....
- Lắng nghe
- 2 HS đọc.
- HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời
gian
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III);
bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc
đoạn văn b ở BT (2).
* Cách tiến hành
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng
ngữ vừa tìm được.
* Bài tập 2: GV chọn câu a. KK
HSNK làm hết bài tập 2
- GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa
vào nội dung các câu văn để điền trạng
ngữ cho đúng vị trí
- Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo
và ý thức BVMT cũng như học hỏi
cách viết của tác giả trong bài văn
miêu tả cây cối
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 thêm
trạng ngữ hoàn chỉnh câu văn
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn
này là:
+ Buổi sáng hôm nay, …
+ Vừa mới ngày hôm qua, …
+ qua một đêm mưa rào, …
b) Trạng ngữ chỉ thời gian là:
+ Từ ngày còn ít tuổi, …
+ Mỗi lần tết đến, ....
- HS thực hành.
Đáp án:
Đoạn a:
+ Thêm trạng ngữ: …Mùa đông, cây chỉ
còn những cành trơ trụi, nom như cằn
cỗi…
+ Thêm trạng ngữ …Đến ngày đến
tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp
chốn…
Đoạn b
+ Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh
chim đại bàng vẫn…
+ Có lúc, chim lại vẫy cánh…
- Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong
bài tập đọc Ăng-co Vát
- Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về phân số
2. Kĩ năng
- Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (chọn 3 trong 5 ý), bài 4 (a, b), bài 5. Khuyến khích
HSNK hoàn thành tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HS đọc và
nêu YC của BT.
- Tạo cơ hội cho HS chia sẻ về cách
lựa chọn phân số chỉ phần đã tô màu
ở mỗi hình đã chọn.
- GV nhận xét; khen ngợi/ động viên.
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án: Hình 3 đã tô màu
5
2
hình (Vì có tất
cả 10 ô vuông, đã tô màu 4 ô;
4 2
10 5
= )
Không chọn các hình còn lại vì:
 Hình 1 đã tô màu
5
1
hình.
 Hình 2 đã tô màu
5
3
hình.
 Hình 4 đã tô màu
6
2
(
3
1
) hình.
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
Bài 3: (chọn 3 trong 5 ý)
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- HS chia sẻ trước lớp: Muốn rút gọn
phân số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá bài làm
trong vở của HS
*Nếu còn thời gian: Mời một số HS
đã hoàn thành cả 5 ý chia sẻ cách
thực hiện và kết quả. Mời cả lớp
nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/
động viên
Bài 4 (a,b)HSNK làm cả bài
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- HS chia sẻ cách quy đồng hai phân
số trước lớp.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khên
ngợi/ động viên.
*Nếu còn thời gian: Mời những HS
đã hoàn thành cả câu c chia sẻ
cách thực hiện và kết quả. Mời cả
lớp nhận xét; GVchốt KQ; khen
ngợi/ động viên
Bài 5
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Y/c HS chia sẻ:
+ Trong các phân số đã cho, phân
số nào lớn hơn 1, phân số nào bé
hơn 1.
+ Hãy so sánh hai phân số
3
1
;
6
1
với nhau.
+ Hãy so sánh hai phân số
2
5
;
2
3
với nhau.
- Nhận xét; chốt ý đúng; khen ngợi/
động viên.
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
3
2
6
:
18
6
:
12
18
12
=
=
10
1
4
:
40
4
:
4
40
4
=
=
4
3
6
:
24
6
:
18
24
18
=
=
Cá nhân – Lớp
a)
5
2
và
7
3
5
2
=
7
5
7
2


=
35
14
;
7
3
=
5
7
5
3


=
35
15
b)
15
4
và
45
6
15
4
=
3
15
3
4


=
45
12
; Giữ nguyên
45
6
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
+ Phân số bé hơn 1 là
3
1
;
6
1
+ Phân số lớn hơn 1 là
2
5
;
2
3
+ Hai phân số cùng tử số nên phân số nào
có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Vậy
3
1
>
6
1
+ Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có
tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn
hơn thì lớn hơn. Vậy
2
5
>
2
3
.
Ta có :
6
1
<
3
1
<
2
3
<
2
5
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS
hoàn thành sớm)
+ Các PS trên tia số có chung đặc
điểm gì?
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
- HS hoàn thành tia số và nêu cách đọc các
PS có trên tia số
+ Các PS lớn hơn 0 và bé hơn 1
- Chữa lại các phần bài tập làm sai.
- Tìm các PS lớn hơn
10
1
và bé hơn
10
2
và có
MS là 20
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
THỂ DỤC
GV BỘ MÔN GIẢNG DẠY
ĐỊA LÍ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ - ĐẾM NGƯỢC
A. NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức 2 bài thơ: 1 bài thơ theo thể thơ
7 chữ, 1 bài thơ theo thể thơ lục bát
- Làm đúng BT 2a, 3a phân biệt âm đầu ch/tr
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc thuộc lòng bài chính tả
+ Nêu nội dung bài viết
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Hai bài thơ giúp ta hiểu được: dù
trong hoàn cảnh khó khăn, gian khổ,
Bác Hồ vẫn luôn lạc quan, yêu đời, yêu
cuộc sống
- HS nêu từ khó viết: rượu, ngàn, bương
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 bài thơ
* Cách tiến hành: Cá nhân
- GV yêu cầu HS viết bài, nhắc nhở HS
cách trình bày bài thơ
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
- HS nhớ- viết bài vào vở
+ Bài Ngắm trăng: Các câu thơ cách lề 1
ô
+ Bài Không đề: Câu 6 cách lề 2 ô, câu
8 cách lề 1 ô
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình
theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng
bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2a: Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
a am an ang
tr Thanh tra, tra khảo,
điều tra, bài kiểm
tra...
Rừng tràm, quả
trám...
Tràn ngập, tràn lan,... Trang trại, trang
điểm, trang trí,...
ch cha mẹ, cha xứ,
chà đạp, chà xát, ,
áo chàm, chạm
cốc, chạm trổ …
chan hoà, chán nản,
chán ngán
chàng trai, (nắng)
chang chang …
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
- GV lưu ý HS một số trường hợp đặc
biệt để các em không viết sai chính tả
Bài 3a: Tổ chức cho HS chơi trò chơi
Tiếp sức
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS tham gia trò chơi
Đáp án:
+ Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt
đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ
trẽn, (đen) trùi trũi,....
+ Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt
đầu bằng âm ch: chông chênh, chống
chếnh, chong chóng, chói chang
- Viết lại các từ đã viết sai
- Đặt câu với 1 trong các từ láy tìm được
ở BT 3
B. NÓI NGƯỢC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục
bát.
- Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
- GV dẫn vào bài mới
2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả
+ Nêu nội dung bài viết
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng
cười hài hước, thú vị cho người đọc
- HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm
rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,...
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thơ lục bát
* Cách tiến hành: Cá nhân
- GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình
theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng
bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
* Cách tiến hành:
Bài 2:
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng một
thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả -
bộ não – bộ não – không thể
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ từ
- Viết lại các từ đã viết sai
- Lấy thêm ví dụ phân biệt thanh hỏi,
thanh ngã
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ + KĨ NĂNG SỐNG
DU LỊCH VÒNG QUANH THẾ GIỚI.
CHỦ ĐỀ 4: QUYẾT ĐỊNH SÁNG SUỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS biết được những di tích lịch sử hoặc di tích văn hóa nổi tiếng trên thế giới.
- Giới thiệu được một số địa danh nổi tiếng trên thế giới.
2. Kĩ năng
- Đề xuất được phương án bảo tồn di tích, tư liệu liên quan đến nhân vật lịch sử.
- Trình bày được bài thuyết trình về một nhân vật lịch sử của địa phương.
- Làm được sản phẩm tuyên truyền về việc bảo tồn di tích, tư liệu liên quan đến
nhân vật lịch sử.
-Xử lí tốt các tình huống trong cuộc sống hằng ngày.
3. Phẩm chất
- Góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực tham gia và tổ chức hoạt động
+ Phẩm chất trách nhiệm
-Biết được những việc cần làm khi thông báo quyết định của mình ho người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tư liệu về di tích lịch sử, các bài hát, bài thơ câu chuyện…
- GV: ô chữ, phần quà
- HS: bút màu, giấy A0, A4, giấy màu, kéo, hồ dán…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. KĨ NĂNG SỐNG
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
-Yêu cầu HS qua sát tranh và đọc các tình
huống bài tập 1.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra cách
xử lí.
-Gọi các nhóm trình bày
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
-Cho HS thực hành nhóm.
-Theo dõi và tuyên dương.
Hoạt động 3: Ý kiến của em
-HS quan sát và đọc.
-HS thảo luận.
-HS trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
-HS tực hành
-Các nhóm đóng vai xử lí tình
huông trước lớp.
-Nhận xét bổ sung
-HS đọc các ý kiến.
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
-Nhận xét, kết luận:Trước khi đưa ra quyết
định của mình em cần xem xét kĩ, chú ý
những việc làm phù hợp khi đưa ra quyết
định.
-Nối tiếp đưa ra câu trả lời
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p
B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu một vài địa danh thế giới mà em biết
Chia nhóm như ở tiết trước, yêu cầu các nhóm lựa chọn cách để tìm hiểu về một
vài địa danh thế giới.
- HS nêu.
- Nhận xét
2. Bài mới:
- Nhận xét
2. Bài mới:
1.Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hoạt động tham quan.
-Chuẩn bị cho buổi tham quan: Phương
tiện, câu hỏi, tư liệu, tranh ảnh…
-Tiến hành tham quan.
-giới thiệu lí do, mục đích buổi tham
quan.
-Kể lịch sử, quá trình hình thành và phát
triển của danh lam.
-Đưa ra những câu hỏi liên quan đến
danh lam thắng cảnh, các bài hát, bài
văn, bài thơ…
3. Hoạt động trải nghiệm
b. Thảo luận nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu hoạt động 3
Chia nhóm như ở tiết trước, yêu cầu các
nhóm lựa chọn cách để tìm hiểu về
những di tích, tư liệu liên quan đến nhân
vật lịch sử
- Quan sát, lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2022
TIN HỌC
GV BỘ MÔN GIẢNG DẠY
TOÁN
Tiết 160: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ phân số
2. Kĩ năng
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
3. Phẩm chất
- Kiểm tra xem HS đã nắm được nhiệm
vụ chưa.
- Hướng dẫn, tổ chức cho các nhóm
tìm hiểu.
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, khen ngợi.
c. Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS đọc mục a, hoạt động 4.
- Giữ nguyên cách chia nhóm như các
hoạt động trước, Gv tổ chức cho HS
thực hiện nhiệm vụ hoạt động
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả theo
nhóm.
- Nhận xét.
d. Làm việc cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của mục a, hoạt
động 5.
- Yêu cầu HS tự xây dựng một bài
thuyết trình về nhân vật lịch sử ở địa
phương mình để chuẩn bị cho tiết sau
- Nhận xét.
- HS thực hiện
- Các nhóm trình bày.
- HS đọc.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS đọc.
- HS thực hiện
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Hs chia sẻ trước lớp cách thực hiện các
phép tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu
số, khác mẫu số.
- HS dựa vào tính chất của phép cộng,
phép trừ nêu nhanh được kết quả của các
phép tính liên quan để thấy phép cộng và
phép trừ PS có mối liên hệ với nhau
Bài 2: Tính
- Tiến hành tương tự bài 1
Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
a) ;
;
b)
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
a)
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
Bài 3
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Hs chia sẻ trước lớp cách tìm số hạng
chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ. .
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở
của HS
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen
ngợi/động viên.
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS
hoàn thành sớm)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách
thực hiên phép tính với phân số
- Củng cố một số tính chất của phép cộng
và phép trừ số tự nhiên
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân – Lớp
a. + x = 1 b. - x = c. x – =
x = 1 – x = - x = +
x = x = x =
* Bài 4
Câu a:
+ Số phần diện tích để trồng hoa và làm
đường đi là:
(diện tích vườn hoa)
+ Số phần diện tích để xây bể nước là:
1 - ( diện tích vườn hoa)
Câu b:
+ Diện tích vườn hoa là:
20 x 15 = 300 (m2
)
+ Diện tích xây bể nước là:
300 x = 15 (m2
)
* Bài 5:
giờ = 15 phút
Trong 15 phút, con sên thứ nhất bò
được 40 cm.
Trong 15 phút, con sên thứ hai bò được
45 cm.
Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con
sên thứ nhất.
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
_______________________________
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
2. Kĩ năng
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục
III).
* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... 3.
Phẩm chất
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập
chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian
và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở
lạnh
=> Khi nào, trời đột nhiên trở lạnh?
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2
mục III).
* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... .
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ
(không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và
ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy
Bài tập 2:
Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần
cù
b) Vì rét,…
c) Tại Hoa …
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
+ Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại
vì?
Bài tập 3: Yêu cầu đặt câu có trạng
ngữ bắt đầu bằng Nhờ..., Vì..., Tại vì....
- GV nhận xét và khen những HS đặt
đúng, hay.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách
thêm trạng ngữ cho câu.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
khen.
Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường …
Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không
làm…
+ Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại
lợi ích tích cực
+ Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang
lại tác dụng tiêu cực
+ Điền vì khi điều kiện đưa ra là điều
kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..)
hoặc do cố gắng từ nội tại bản thân (học
giỏi, chăm học,...)
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
VD: Nhờ chăm chỉ học tập, cuối năm Lan
được nhận phần thưởng.
Vì chịu khó, Tuấn đã vươn lên đứng
đầu lớp.
Tại vì mải chơi, em đã đi muộn.
- Lớp nhận xét.
- Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của
câu.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
TIẾNG ANH
GV BỘ MÔN GIẢNG DẠY
KHOA HỌC
ÂM THANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
2. Kĩ năng
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa
rung động và sự phát ra âm thanh.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tạo ra những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc
sống.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh.
- HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ,
một ít vụn giấy.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p)
Trò chơi: Hộp quà bí mật
+ Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ
bầu không khí trong sạch?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
- HS chơi dưới sự điều hành của
TBHT
+ Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện
đúng nơi quy định, trồng rừng và bảo
vệ rừng…
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa
rung động và sự phát ra âm thanh.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1:Giới thiệu bài:
- Nêu một số âm thanh mà em biết?
Vậy các em có muốn biết âm thanh được
tạo thành như thế nào không? ….
* HĐ2:Tiến trình đề xuất:
Bước1: Đưa tình huống xuất phát và
nêu vấn đề:
Âm thanh có ở khắp mọi nơi, xung quanh
các em. Theo các em, âm thanh được tạo
thành như thế nào?
Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu
của HS:
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết
ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa
học .
- GV cho HS đính phiếu lên bảng
- HS lần lượt nêu.
- HS theo dõi .
- HS ghi chép hiểu biết ban đầu của
mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn:
- Âm thanh do không khí tạo ra.
- Âm thanh do các vật chạm vào nhau
tạo ra.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý
kiến ghi chép vào phiếu.
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
- GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm
mình.
- GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những
điểm khác biệt của nhóm mình so với
nhóm đó.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án
tìm tòi:
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên
quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài
học.
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và
chốt các câu hỏi chính:
+ Âm thanh được tạo thành như thế nào?
- GV cho HS thảo luận đề xuất phương án
tìm tòi .
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
- Để trả lời câu hỏi: Âm thanh được tạo
thành như thế nào?, theo các em chúng ta
nên tiến hành làm thí nghiệm như thế
nào?
*Thí nghiệm 1: Rắc một ít giấy vụn lên
mặt trống. Gõ trống và quan sát xem
hiện tượng gì xảy ra.
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra
câu hỏi tìm hiểu:
+ Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra
?Nếu gõ mạnh hơn thì các vụn giấy ntn?
* Thí nghiệm 2: Hãy đặt tay lên cổ, khi
nói tay các em có cảm giác gì?
- Gọi 1 HS trả lời.
- GV giải thích thêm: Khi nói, không khí
từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh
quản làm cho các dây thanh rung động.
Rung động này tạo ra âm thanh.
Bước 5: Kết luận kiến thức:
- GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá
- HS so sánh sự khác nhau của các ý
kiến ban đầu
- HS nêu câu hỏi: Chẳng hạn:
+ Không khí có tạo nên âm thanh
không?
+ Vì sao các bạn cho rằng âm thanh
do các vật phát ra tiếng động?
- Chẳng hạn: HS đề xuất các phương
án
+ Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế.
+ Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng
v.v..
- Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu
chưa khoa học hay không thực hiện
được GV có thể điều chỉnh:
- Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm
- Cả lớp quan sát.
+ Các mẩu giấy vụn rung động. Nếu
gõ mạnh hơn thì mặt trống rung
mạnh hơn nên âm thanh to hơn.
+ Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì
mặt trống ít rung nên kêu nhỏ.
+ Âm thanh do các vật rung động
phát ra.
- HS thực hành theo nhóm và rút ra
kết luận:
+ Khi nói tay em thấy rung.
- Nghe.
- HS đính phiếu – nêu kết quả làm
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành
hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa
(BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản
chí trước khó khăn (BT4).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu
3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng
lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm
trình làm thí nghiệm.
- GV: Như vậy âm thanh do các vật rung
động phát ra. Đa số trường hợp sự rung
động này rất nhỏ và ta không thể nhìn
thấy trực tiếp.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
việc
- HS so sánh kết quả với dự đoán ban
đầu.
- HS đọc lại kết luận.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Hãy tạo ra âm thanh từ các vật xung
quanh. Nhận xét về các âm thanh đó
(to, nhỏ, mang lại cảm giác dễ chịu
hay khó chịu,...)
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không
nản chí trước khó khăn (BT4).
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của
BT.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
+ Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có
mấy nét nghĩa?
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của
BT.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
+ Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng
"lạc" và giải nghĩa từ đó.
*Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của
BT.
- GV chốt đáp án
+ Tìm các từ khác có chứa tiếng
"quan"
*Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của
BT.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
+ 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt
đẹp và Có triển vọng tốt đẹp
Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui,
mừng” là: lạc quan, lạc thú
+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt
lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
+ lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra
tiếng kêu
+ lạc dân: người dân
+ lạc lõng: rớt lại
+ củ lạc: tên một loại củ
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là
“quan lại” là: quan quân
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là
“nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái
nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm
đạm).
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là
“liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
+ quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại)
+ quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem)
Cá nhân – Lớp
a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có
lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là
Câu
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt
đẹp Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan +
Chú ấy sống rất lạc quan +
Lạc quan là liều thuốc bổ +
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
chuyện thường tình không nên buồn
phiền, nản chí (cũng giống như dòng
sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc
rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng,
lúc khổ, lúc vui, lúc buồn …)
b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy
tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì
nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống
như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha
được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có
ngày đầy tổ).
- Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục
ngữ vào viết câu, bài văn
- Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác
cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
THỂ DỤC
Tiết 69: DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG, NHẢY DÂY
TRÒ CHƠI: "TRAO TÍN GẬY"
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao
thành tích.
- Trò chơi "Trao tín gậy".YC tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự
khéo léo nhanh nhẹn.
2. Kĩ năng
- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật
3. Thái độ
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
4. Góp phần phát triền các năng lực
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG Định
lượng
Phương pháp và hình thức
tổ chức
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
I.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
quanh sân trường.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi "Tìm người chỉ huy".
1-2p
2p
2lx8nh
2-3p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

II.PHẦN CƠ BẢN
a. Di chuyển tung và bắt bóng.
GV cho 2 HS lên làm mẫu kết hợp
với lời hướng dẫn, giải thích để HS
nhớ lại cách thực hiện động tác.Sau
đó chia tổ tập luyện dưới sự hướng
dẫn của tổ trưởng.
b. Trò chơi "Trao tín gậy".
GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại
cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng
chơi.
9-11p
9-11p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

X X
X X
X O O X
X X
X X

III.PHẦN KẾT THÚC
- Nhảy thả lỏng cúi người thả lỏng,
hít thở sâu.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài
học.
1-2p
1-2p
1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2022
TIẾNG ANH
GV BỘ MÔN GIẢNG DẠY
TOÁN
Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số
2. Kĩ năng
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS có ĐỒ DÙNG DẠY HỌC học tập tích cực, làm bài tự giác
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả
BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
- TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại
chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.
- Chốt cách thực hiện phép nhân, chia
hai phân số; nhân, chia phân số với số tự
nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và
phép chia
Bài 2: Tìm x:
Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
Đáp án:
a)
b) ;
; 2 x
c) 4 x ;
;
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách
tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị
chia, số chia.
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở
của HS – Chốt đáp án
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả
bài)
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước
lớp.
- HS tự làm bài.
- Chữa một số bài, nhận xét chung.
- Gọi 1 HS chữa bài trên bảng.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố
cách tính chu vi, diện tích hình vuông.
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn
thành sớm)
- Củng cố cách thực hiện phép nhân,
phép chia và vận dụng tínhnhanh
Cá nhân – Lớp
a.  x = ; b. : x = ; c. x: = 22
x = : x = : x = 22 
x = x = x = 14
Cá nhân – Lớp
Giải:
a. Chu vi tờ giấy hình vuông là:
(m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
(m2
)
b. Diện tích mỗi ô vuông là:
(m2
)
Cắt được số ô vuông là:
(ô)
c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
(m)
Đáp số: a. m ; m2
b. 25 ô vuông
c. m
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
a) (PS nhân với PS đảo ngược
thì kết quả bằng 1)
b) (Một PS chia cho chính nó
kết quả bằng 1)
Trường Tiểu học ................ Giáo viên: .........................................
https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p) c)
d)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
GIÁO DỤC TẬP THỂ + HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SƠ KẾT TUẦN 24. NHÂN VẬT LỊCH SỬ QUÊ TÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 24
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm
- Biết được phương hướng tuần tới.
- Hs biết về di tích, những tài liệu liên quan đến nhân vật lịch sử.
- Thông qua trò chơi, HS có thêm hiểu biết vê đất nước, con người và văn hóa của
một số quốc gia trên thế giới.
2. Kĩ năng
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết được thông tin về một số nhân vật lịch sử của địa phương.
- Đề xuất được phương án bảo tồn di tích, tư liệu liên quan đến nhân vật lịch sử.
- Trình bày được bài thuyết trình về một nhân vật lịch sử của địa phương.
3. Thái độ
- HS biết thu gom giấy vụn, sách báo làm kế hoạch nhỏ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị giá của một số mặt hàng, băng dính, keo/hồ dán, các tờ tiền mệnh
giá khác nhau.
- HS: chuẩn bị đồ dùng ở hoạt động 4.
III. Các hoạt động dạy - học
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: NHÂN VẬT LỊCH SỬ QUÊ TÔI
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Khởi động
- Khám phá
Hoạt động 4:
a.Trò chơi
-GV phổ biến kế hoạch và thể lệ cuộc
chơi.
-Theo dõi.
-Chuẩn bị các tài liệu cho cuộc
Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022
Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022

More Related Content

Featured

How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
ThinkNow
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Kurio // The Social Media Age(ncy)
 

Featured (20)

2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot
 
Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPT
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022

  • 1. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 TUẦN 24 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022 GIÁO DỤC TẬP THỂ CHỦ ĐỀ: NGÀY TẾT QUÊ EM _____________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1). 2. Kĩ năng - Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Ảnh con tê tê - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - GV dẫn vào bài học - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1). Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1. - Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to (hoặc quan sát trong SGK). a/ Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn? Nhóm 4 – Lớp - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Cả lớp quan sát ảnh. * Bài văn gồm 6 đoạn. + Đ1: Từ đầu … thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê. + Đ2: Từ bộ vẩy … chổm đuôi:
  • 2. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê? c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ. - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. * GV chốt + Liên hệ BVMT: Con tê tê trong bài hiện lên sinh động và rõ nét thể hiện sự quan sát kĩ lưỡng và tỉ mỉ của tác giả cho con vật mà mình miêu tả, qua đó cũng thể hiện tình cảm mến yêu với các loài động vật tự nhiên. Em đã làm gì để bảo vệ các loài động vật trong tự nhiên? Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - HD HS quan sát một số tranh ảnh; nhắc HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước. - GV nhận xét + khen những HS Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. + Đ3: Từ Tê tê săn mời … mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi. + Đ4: Từ Đặc biệt nhất … lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. + Đ5: Từ Tuy vậy … miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê. + Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó. + Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy … * Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ. + Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài … xấu số”. + Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất, nó díu đầu xuống … lòng đất”. - HS liên hệ: + Không phá tổ chim. + Không chặt phá cây,.. Cá nhân – Lớp - HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì đã quan sát được về ngoại hình con vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài. - Hoàn thành bài quan sát - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................
  • 3. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 TOÁN Tiết 152: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên. 2. Kĩ năng - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. * Điều chỉnh giá xăng ở BT 5 cho phù hợp: 17 650 đồng/ 1 lít) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1 (dòng 1; 2).(HS năng khiếu hoàn thành cả bài). - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. - Chốt cách đặt tính và cách thực Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp 2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính. x 13 + Cách tính. 6171 2057 26741
  • 4. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 hiện phép tính Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV nhận xét, đánh giá cách trình bày bài trong vở của HS + Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. Bài 4: Cột 1. HSNK hoàn thành cả cột 2. + Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì? - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên * Mời những HS đã hoàn thành cả 2 phép tính dòng dưới chia sẻ cách thực hiện và kết quả 2 phép tính đó. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên * Kết quả các phép tính còn lại: a)428 x 125 = 53 500 3167 x 204 = 646 068 b)7368 : 24 = 307 285 120 : 216 = 1 320 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26) Cá nhân – Lớp Đáp án a. 40 🞨 x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b. x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2665 a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia. Cá nhân – Lớp + Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp. Đáp án: * 13500 = 135 🞨 100 (Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được 13 500 nên điền dấu bằng) * 26 🞨 11 > 280 (Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 280 nên điền dấu lớn) * 1600 : 10 < 1006 (Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10, ta có 1600 : 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006 nên điền dấu bé) * 257 > 8762 x 0 (Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0…. )
  • 5. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 củng cố các tính chất của phép nhân Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Củng cố các tính chất của phép nhân, phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành lời các tính chất đã học * Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp thực tế 17 650 đồng 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) * 320 : (16 🞨 2) = 320 : 16 : 2 (Áp dụng: Khi chia một số cho một tổng…. ) * 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 (Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một tích thì… ) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp * Bài 3: a x b = b x a => t/c giao hoán (a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1 a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân một số với 1 tổng a : 1 = a => chia một số cho 1 a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó 0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số * Bài 5: Bài giải Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là: 17 650 x 15 = 264 750 (đồng) Đáp số: 264 750 đồng - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... CHÍNH TẢ NGHE LỜI CHIM NÓI + VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ - Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu l/n - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x - Học sinh tự viết chính tả 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
  • 6. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT: Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng điện tử - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. NGHE LỜI CHIM NÓI Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Thực hành: 3. Viết bài chính tả: - Học sinh tự viết bài 4. Đánh giá và nhận xét bài: 5. Làm bài tập chính tả: * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: Bài 2a: Trò chơi "Tiếp sức" - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc Bài 3a 6. Hoạt động ứng dụng 7. Hoạt động sáng tạo Nhóm 6 – Lớp + Các trường hợp chỉ viết với l không viết với n: làm, lãm, lảng, lãng, lập, lất, lật, lợi lụa, luốc, lụt … + Các trường hợp chỉ viết với n không viết với l: này, nằm, nấu, nêm, nến, nĩa, noãn, nơm … - Thứ tự cần điền: núi – lớn – Nam – năm – này. - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ - Viết lại các từ viết sai - Luyện phát ân l/n + Lúa nếp là lúa nếp làng Lúa lên lớp lớp lòng nàng nâng nâng. + Lan lên núi lấy lá làm nón.... B. VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
  • 7. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 - GV dẫn vào bài mới chỗ 3. Viết bài chính tả: - Học sinh tự viết bài 4. Đánh giá và nhận xét bài: 5. Làm bài tập chính tả: * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 2a: 6. Hoạt động ứng dụng 7. Hoạt động sáng tạo - Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức – xin – sự - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ - Viết lại các từ viết sai - Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt mây,... ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... LỊCH SỬ CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. 2. Kĩ năng - Dùng lược đồ Việt Nam, mô tả được cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
  • 8. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) + Bạn hãy cho biết cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra những hậu quả gì? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ, sản xuất đình trệ 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong và tác dụng của cuộc khẩn hoang - Dựa theo bản đồ, mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp b. Tìm hiểu bài : HĐ 1: Tìm hiểu về ranh giới Đàng Trong - GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay. - GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII. HĐ 2: Tìm hiểu về cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong + Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long. - GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. Từ cuối thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng. + Công cuộc khẩn hoang diễn ra như thế nào? Cá nhân – Lớp - HS đọc và xác định. + Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam (thế kỉ XVII) + Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay (thế kỉ XVIII) Nhóm 4 – Lớp + Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá… - Lắng nghe + Đoàn người được câp lương thực trong nửa năm cùng nông cụ. Từ vùng đất Phú Yên, họ đi sâu vào tới đồng bằng sông CL hiện nay. Đi đến đâu, họ lập làng, lập ấp đến
  • 9. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 + Dựa vào bản đồ VN, mô tả hành trình của đoàn người khẩn hoang + Cuộc khẩn hoang đã có ý nghĩa như thế nào? - GV kết luận, chốt lại nội dung bài học 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) đấy - HS chỉ trên bản đồ + Ruộng đất được khai phá, xóm làng phát triển, tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt. - HS đọc bài học - Ghi nhớ kiến thức của bài - Tìm đọc thêm các tư liệu khác về cuộc khẩn hoang ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... KHOA HỌC BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,… 2. Kĩ năng - Thực hành bảo vệ bầu không khí trong sạch tại lớp học, gia đình, địa phương * ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường - Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không phí - Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch - Lựa chon giải pháp bảo vệ môi trường không khí * BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng điện tử - HS: Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
  • 10. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) + Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí? + Tác hại của không khí bị ô nhiễm - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật + Do khói, khí độc và các loại vi khuẩn… + Gây các bệnh liên quan đến sức khoẻ của con người và sinh vật 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,… - Thực hành bảo vệ bầu không khí trong sạch tại lớp học, gia đình, địa phương * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Các biện pháp bảo vệ bầu không khí: - Quan sát tranh nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí + Em và gia đình, địa phương của mình đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? + Em biết những hành động nào không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch? * Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách: + Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí. + Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy; giảm khói đun bếp … + Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch. + Thảo luận để tìm ý cho nội dung Nhóm 2 - Lớp - Quan sát hình SGK – thảo luận Đáp án: + Những việc nên làm: Hình 1, 2, 3, 5, 6, 7. + Những việc không nên làm: Hình 4 - HS nối tiếp nêu - HS nhắc lại, đọc nội dung phần bài học Nhóm 6 – Lớp - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. - HS không có năng khiếu vẽ có thể trưng
  • 11. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. + Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. - Đánh giá, nhận xét, chủ yếu khen các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch; tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng. 3. HĐ ứng dụng (1p) *GD BVMT: Môi trường không khí rất quan trong để con người sống và tồn tại. Vậy để giúp môi trường ấy luôn trong sạch, chúng ta cần làm gì? 4. HĐ sáng tạo (1p) bày các tranh ảnh đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC để tuyên truyền bảo vệ bầu không khí. - HS nêu – Liên hệ các việc làm bảo vệ bầu không khí tại lớp học, trường học. - Tìm hiểu về các biện pháp bảo vệ môi trường không khí một cách bền vững của một số nước trên thế giới. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... KĨ THUẬT ÔN TẬP : THÊU MÓC XÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách thêu móc xích, vận dụng của thêu móc xích. 2. Kĩ năng - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị rúm * Với HS khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. + Có thể vận dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +Tranh quy trình thêu móc xích.
  • 12. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 + Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. - HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn vạch, thước, kéo. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - GV kiểm tra đồ dùng của HS - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Biết cách thêu móc xích, vận dụng của thêu móc xích. Thêu được mũi thêu móc xích. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát H. 1 SGK để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi: + Nhận xét đặc điểm của đường thêu móc xích? * GV: Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây chuyền là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và hỏi: + Thêu móc xích được vận dụng vào đâu? - GV nhận xét và kết luận (dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật, lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn …). Thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu khác. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. Cá nhân - HS quan sát mẫu và H. 1 SGK. + Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền). + Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau. + Dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật, lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn …
  • 13. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 - GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK. + Em hãy nêu cách bắt đầu thêu? + Nêu cách thêu mũi móc xích thứ nhất, thứ hai, - GV hướng dẫn cách thêu SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát H. 4a, b, SGK. + Cách kết thúc đường thêu móc xích? - Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường thêu móc xích theo SGK. *GV lưu ý một số điểm: + Theo từ phải sang trái. + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách đánh thành vòng chỉ qua đường dấu. + Lên kim xuống kim đúng vào các điểm trên đường dấu. + Không rút chỉ chặt quá, lỏng quá. + Kết thúc đường thêu móc xích bắng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ rút kim mặt sau của vải. . . + Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng. - Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. - GV tổ chức HS tập thêu móc xích. 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Quan sát + Thêu từ phải sang trái. . . . + Vòng sợi chỉ qua đường dấu để tạo thành vòng chỉ. Xuống kim tại điểm 1, lên kim tại điểm 2,. . . - Quan sát + Đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu và xuống kim, rút chỉ ra mặt sau. . . - HS tập thêu móc xích trên giấy - HS thực hành thêu tại nhà. - Tạo sản phẩm từ thêu móc xích ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2022 TIẾNG ANH GV BỘ MÔN GIẢNG DẠY TIN HỌC GV BỘ MÔN GIẢNG DẠY
  • 14. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 TOÁN Tiết 158: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập về các loại biểu đồ đã học 2. Kĩ năng - Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Biểu đồ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 2: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - Lưu ý HS các số liệu trên bản đồ là số liệu cũ năm 2002, hiện nay diện tích thủ đô Hà Nội là 3324 km2 - Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. Cá nhân – Lớp Đáp án: a. Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2 Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2 Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là 2095 km2 b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki- lô- mét là: 1255 – 921 = 334 (km2 ) Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki- lô- mét là: 2095 – 1255 = 840 (km2 )
  • 15. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3: - Gắn bảng phụ, gọi HS đọc và nêu YC của BT. - Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên Bài 1 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp Đáp án: a.Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50  42 = 2100 (m) b. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là: 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là: 50  129 = 6450 (m) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật. b. Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 một hình vuông, ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật - Luyện đọc các loại biểu đồ - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ÂM NHẠC GV BỘ MÔN GIẢNG DẠY ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Lựa chọn được những hành vi thể hiện tiết kiệm tiền của và có ý thức thực hiện tiết kiệm trong gia đình. - Đưa ra cách vận xử phù hợp trong từng tình huống, thể hiện tiết kiệm tiền của. 2. Kĩ năng - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày. (- Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ Phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành.
  • 16. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 - Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho học sinh kể những việc làm của mình hoặc của các bạn về tiết kiệm tiền của) 3. Phẩm chất - Có ý thức tiết kiệm tiền của - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của - Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân * BVMT:- Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên. * SDNLTK:- Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas,… chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước. - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. * TT HCM: Cần kiệm liêm chính I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + SGK Đạo đức 4 + Đồ dùng để chơi đóng vai - HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi phóng viên, đóng vai. - KT: động não, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - Yêu cầu HS nêu 1 số việc các em đã làm ở nhà thể hiện sự tiết kiệm tiền của - Nêu bài học - HS nối tiếp trả lời 2.Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Lựa chọn được những hành vi thể hiện tiết kiệm tiền của và có ý thức thực hiện tiết kiệm trong gia đình. - Đưa ra cách vận xử phù hợp trong từng tình huống, thể hiện tiết kiệm tiền của. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Lựa chọn hành vi đúng (Bài 4 - SGK/13): Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của? a/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Nhóm 2 – Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập 4.
  • 17. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 b/. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. c/. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học. d/. Xé sách vở. đ/. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. e/. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi. g/. Không xin tiền ăn quà vặt h/. Ăn hết suất cơm của mình. i/. Quên khóa vòi nước. k/. Tắt điện khi ra khỏi phòng. *GV: Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. - GV nhận xét, khen HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày chính là bảo vệ môi trường sống xung quanh ta. + Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng dầu, than đá, gas, ... chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước. HĐ2: Xử lí tình huống: (Bài tập 5- SGK/13): - GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống trong bài tập 5. - GV kết luận về cách vận xử phù hợp trong mỗi tình huống + Cách vận xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách vận xử nào khác không? Vì sao? + Em cảm thấy thế nào khi vận xử như vậy? * GV: Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của - HS trao đổi nhóm 2 và nêu ý kiến - HS nhận xét, bổ sung. - Liên hệ việc sử dụng tiết kiệm điện, nước, gas,... trong gia đinh. Nhóm - Lớp - Các nhóm thảo luận, xử lý tình huống trước lớp. - Cả lớp thảo luận:  Nhóm 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào? Nhóm 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em? Nhóm 3: Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà? - HS trả lời cho phù hợp
  • 18. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 lãng phí. - GV cho HS đọc ghi nhớ. 3. Hoạt đông vận dụng (1p) - Liên hệ giáo dục BVMT: - Liên hệ giáo dục TKNL 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/12 - HS liên hệ - Nói về một người, 1 hành vi không tiết kiệm tiền của mà em biết. Nêu ý kiến cá nhân của em. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN KHÁT VỌNG SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. 2. Kĩ năng - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). 3. Phẩm chất - Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên chiến thắng mọi hoàn cảnh. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm *BVMT: Ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
  • 19. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 - Gv dẫn vào bài. 2. Khám phá: GV kể chuyện * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: a. Kể trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? * GDBVMT: Môi trường thiên nhiên luôn có những trở ngại với cuộc sống của con người. Cần khắc phục những trở ngại đó bằng ý chí, nghị lực của mình để thành công + Nêu ý nghĩa của câu chuyện 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí VD: + Vì sao Giôn bị bỏ lại? + Giôn đã ăn gì để sống trong suốt mấy tuần? + Giôn đã làm gì để thắng con gấu? + Giôn đã nỗ lực thế nào để giành giật lại sự sống từ con sói? + Cần có ý chí, nghị lục để chiến thắng mọi hoàn cảnh - HS lấy VD: + Không vì trời mưa hay rét mướt mà nghỉ học. + Những bạn HS miền núi không quản đường sá xa xôi, qua suối, qua sông, không ngại đường sạt lở lũ lụt vẫn cố gắng tới trường,... + Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .....................................................................................................................................
  • 20. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1). 2. Kĩ năng - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3). 3. Phẩm chất - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác * BVMT: Bảo vệ, chăm sóc các loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh chim công - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) + Có mấy kiểu MB, mấy kiểu KB trong bài văn miêu tả con vật? + Nêu đặc điểm của từng kiểu kết bài nói trên - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Có 2 kiểu MB: MB trực tiếp, MB gián tiếp. Có 2 kiểu KB: KB mở rộng và KB không mở rộng - HS nối tiếp nêu 2. HĐ thực hành:(35p) * Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1). - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3). *Cách tiến hành Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1. + Tìm kết bài và mở bài trong bài văn? Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài. a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân … công múa”
  • 21. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 + Đoạn văn trên giống nhau cách mở bài và kết bài nào mà em biết? + Em có thể chọn những câu nào trong bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp? Kết bài theo cách không mở rộng? *Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định đoạn văn Bài tập 2, 3: - GV giao việc: viết mở bài theo cách gián tiếp và kết bài mở rộng .... - GV dựa vào đó, HD HS chia sẻ bài và rút kinh nghiệm cho bài của mình. - GV nhận xét và khen những HS viết hay. * GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ các loài vật đó? 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa … rừng xanh” b. - Cách mở bài trên giống cách mở bài gián tiếp đã học. - Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học. c. Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng). - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi…). + HS đọc yêu cầu BT2. Cá nhân – Chia sẻ lớp VD: Đoạn MB Nhà em có nuôi rất nhiều con vật. Con vật nào cũng đáng yêu. Chú mèo là dũng sĩ diệt chuột, chú chó là anh lính gác nhà trung thành và tận tuỵ còn anh gà trống là chiếc đồng hồ báo thức chăm chỉ nhật. Các con vật đó, con nào em cũng quý, nhưng em thích nhất là chú gà trống VD: Đoạn kết bài Sáng nào cũng vậy, dù mùa hè hay mùa đông, cứ nghe tiếng gáy của gà trống là em biết đến giờ thức dậy rồi. Em thường cám ơn gà trống bằng một nắm thóc to. chú mổ từng hạt thóc, miệng kêu cục, cục như biết ơn. - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 2,3 - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống với MB gián tiếp và KB mở rộng ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2022 TIẾNG ANH GV BỘ MÔN GIẢNG DẠY
  • 22. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2). 3. Phẩm chất - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) + Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu sau: Chim hót líu lo. - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Trong vườn, chim hót líu lo. + Trên cây, chim hót líu lo. + Trong các vòm lá, chim hót líu lo. … 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1, 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + Tìm trạng ngữ trong câu? + Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên? Nhóm 2 – Lớp + Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó. + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. + Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào?
  • 23. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 + TN trên trả lời cho câu hỏi gì? - GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu và trả lời cho câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời gian. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào? Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ? + khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?.... - Lắng nghe - 2 HS đọc. - HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời gian 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * Cách tiến hành * Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng - Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng ngữ vừa tìm được. * Bài tập 2: GV chọn câu a. KK HSNK làm hết bài tập 2 - GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa vào nội dung các câu văn để điền trạng ngữ cho đúng vị trí - Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo và ý thức BVMT cũng như học hỏi cách viết của tác giả trong bài văn miêu tả cây cối * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 thêm trạng ngữ hoàn chỉnh câu văn 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn này là: + Buổi sáng hôm nay, … + Vừa mới ngày hôm qua, … + qua một đêm mưa rào, … b) Trạng ngữ chỉ thời gian là: + Từ ngày còn ít tuổi, … + Mỗi lần tết đến, .... - HS thực hành. Đáp án: Đoạn a: + Thêm trạng ngữ: …Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi… + Thêm trạng ngữ …Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn… Đoạn b + Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn… + Có lúc, chim lại vẫy cánh… - Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong bài tập đọc Ăng-co Vát - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian
  • 24. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập kiến thức về phân số 2. Kĩ năng - Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (chọn 3 trong 5 ý), bài 4 (a, b), bài 5. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HS đọc và nêu YC của BT. - Tạo cơ hội cho HS chia sẻ về cách lựa chọn phân số chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình đã chọn. - GV nhận xét; khen ngợi/ động viên. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: Hình 3 đã tô màu 5 2 hình (Vì có tất cả 10 ô vuông, đã tô màu 4 ô; 4 2 10 5 = ) Không chọn các hình còn lại vì:  Hình 1 đã tô màu 5 1 hình.  Hình 2 đã tô màu 5 3 hình.  Hình 4 đã tô màu 6 2 ( 3 1 ) hình.
  • 25. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 Bài 3: (chọn 3 trong 5 ý) - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - HS chia sẻ trước lớp: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS *Nếu còn thời gian: Mời một số HS đã hoàn thành cả 5 ý chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên Bài 4 (a,b)HSNK làm cả bài - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - HS chia sẻ cách quy đồng hai phân số trước lớp. - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khên ngợi/ động viên. *Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả câu c chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt KQ; khen ngợi/ động viên Bài 5 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - Y/c HS chia sẻ: + Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1. + Hãy so sánh hai phân số 3 1 ; 6 1 với nhau. + Hãy so sánh hai phân số 2 5 ; 2 3 với nhau. - Nhận xét; chốt ý đúng; khen ngợi/ động viên. Cá nhân – Lớp Đáp án: 3 2 6 : 18 6 : 12 18 12 = = 10 1 4 : 40 4 : 4 40 4 = = 4 3 6 : 24 6 : 18 24 18 = = Cá nhân – Lớp a) 5 2 và 7 3 5 2 = 7 5 7 2   = 35 14 ; 7 3 = 5 7 5 3   = 35 15 b) 15 4 và 45 6 15 4 = 3 15 3 4   = 45 12 ; Giữ nguyên 45 6 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp + Phân số bé hơn 1 là 3 1 ; 6 1 + Phân số lớn hơn 1 là 2 5 ; 2 3 + Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Vậy 3 1 > 6 1 + Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Vậy 2 5 > 2 3 . Ta có : 6 1 < 3 1 < 2 3 < 2 5
  • 26. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) + Các PS trên tia số có chung đặc điểm gì? 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - HS hoàn thành tia số và nêu cách đọc các PS có trên tia số + Các PS lớn hơn 0 và bé hơn 1 - Chữa lại các phần bài tập làm sai. - Tìm các PS lớn hơn 10 1 và bé hơn 10 2 và có MS là 20 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... THỂ DỤC GV BỘ MÔN GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... CHÍNH TẢ NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ - ĐẾM NGƯỢC A. NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức 2 bài thơ: 1 bài thơ theo thể thơ 7 chữ, 1 bài thơ theo thể thơ lục bát - Làm đúng BT 2a, 3a phân biệt âm đầu ch/tr 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
  • 27. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc thuộc lòng bài chính tả + Nêu nội dung bài viết - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Hai bài thơ giúp ta hiểu được: dù trong hoàn cảnh khó khăn, gian khổ, Bác Hồ vẫn luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống - HS nêu từ khó viết: rượu, ngàn, bương - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 bài thơ * Cách tiến hành: Cá nhân - GV yêu cầu HS viết bài, nhắc nhở HS cách trình bày bài thơ - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - HS nhớ- viết bài vào vở + Bài Ngắm trăng: Các câu thơ cách lề 1 ô + Bài Không đề: Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 2a: Nhóm 2 – Lớp Đáp án: a am an ang tr Thanh tra, tra khảo, điều tra, bài kiểm tra... Rừng tràm, quả trám... Tràn ngập, tràn lan,... Trang trại, trang điểm, trang trí,... ch cha mẹ, cha xứ, chà đạp, chà xát, , áo chàm, chạm cốc, chạm trổ … chan hoà, chán nản, chán ngán chàng trai, (nắng) chang chang …
  • 28. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 - GV lưu ý HS một số trường hợp đặc biệt để các em không viết sai chính tả Bài 3a: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức 6. Hoạt động ứng dụng (1p) 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS tham gia trò chơi Đáp án: + Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, (đen) trùi trũi,.... + Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang - Viết lại các từ đã viết sai - Đặt câu với 1 trong các từ láy tìm được ở BT 3 B. NÓI NGƯỢC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục bát. - Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
  • 29. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 - GV dẫn vào bài mới 2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc bài chính tả + Nêu nội dung bài viết - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng cười hài hước, thú vị cho người đọc - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,... - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thơ lục bát * Cách tiến hành: Cá nhân - GV đọc cho HS viết bài - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - HS nghe - viết bài vào vở 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã. * Cách tiến hành: Bài 2: 6. Hoạt động ứng dụng (1p) 7. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - bộ não – bộ não – không thể - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ từ - Viết lại các từ đã viết sai - Lấy thêm ví dụ phân biệt thanh hỏi, thanh ngã ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .....................................................................................................................................
  • 30. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ + KĨ NĂNG SỐNG DU LỊCH VÒNG QUANH THẾ GIỚI. CHỦ ĐỀ 4: QUYẾT ĐỊNH SÁNG SUỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS biết được những di tích lịch sử hoặc di tích văn hóa nổi tiếng trên thế giới. - Giới thiệu được một số địa danh nổi tiếng trên thế giới. 2. Kĩ năng - Đề xuất được phương án bảo tồn di tích, tư liệu liên quan đến nhân vật lịch sử. - Trình bày được bài thuyết trình về một nhân vật lịch sử của địa phương. - Làm được sản phẩm tuyên truyền về việc bảo tồn di tích, tư liệu liên quan đến nhân vật lịch sử. -Xử lí tốt các tình huống trong cuộc sống hằng ngày. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành và phát triển cho học sinh: + Năng lực giao tiếp + Năng lực tham gia và tổ chức hoạt động + Phẩm chất trách nhiệm -Biết được những việc cần làm khi thông báo quyết định của mình ho người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tư liệu về di tích lịch sử, các bài hát, bài thơ câu chuyện… - GV: ô chữ, phần quà - HS: bút màu, giấy A0, A4, giấy màu, kéo, hồ dán… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. KĨ NĂNG SỐNG Hoạt động 1: Xử lí tình huống -Yêu cầu HS qua sát tranh và đọc các tình huống bài tập 1. -Cho HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra cách xử lí. -Gọi các nhóm trình bày Hoạt động 2: Xử lí tình huống -Cho HS thực hành nhóm. -Theo dõi và tuyên dương. Hoạt động 3: Ý kiến của em -HS quan sát và đọc. -HS thảo luận. -HS trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. -HS tực hành -Các nhóm đóng vai xử lí tình huông trước lớp. -Nhận xét bổ sung -HS đọc các ý kiến.
  • 31. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 -Nhận xét, kết luận:Trước khi đưa ra quyết định của mình em cần xem xét kĩ, chú ý những việc làm phù hợp khi đưa ra quyết định. -Nối tiếp đưa ra câu trả lời 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS nêu một vài địa danh thế giới mà em biết Chia nhóm như ở tiết trước, yêu cầu các nhóm lựa chọn cách để tìm hiểu về một vài địa danh thế giới. - HS nêu. - Nhận xét 2. Bài mới: - Nhận xét 2. Bài mới: 1.Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hoạt động tham quan. -Chuẩn bị cho buổi tham quan: Phương tiện, câu hỏi, tư liệu, tranh ảnh… -Tiến hành tham quan. -giới thiệu lí do, mục đích buổi tham quan. -Kể lịch sử, quá trình hình thành và phát triển của danh lam. -Đưa ra những câu hỏi liên quan đến danh lam thắng cảnh, các bài hát, bài văn, bài thơ… 3. Hoạt động trải nghiệm b. Thảo luận nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu hoạt động 3 Chia nhóm như ở tiết trước, yêu cầu các nhóm lựa chọn cách để tìm hiểu về những di tích, tư liệu liên quan đến nhân vật lịch sử - Quan sát, lắng nghe - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.
  • 32. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2022 TIN HỌC GV BỘ MÔN GIẢNG DẠY TOÁN Tiết 160: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ phân số 2. Kĩ năng - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. 3. Phẩm chất - Kiểm tra xem HS đã nắm được nhiệm vụ chưa. - Hướng dẫn, tổ chức cho các nhóm tìm hiểu. - Mời đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, khen ngợi. c. Thảo luận nhóm - Yêu cầu HS đọc mục a, hoạt động 4. - Giữ nguyên cách chia nhóm như các hoạt động trước, Gv tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ hoạt động - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả theo nhóm. - Nhận xét. d. Làm việc cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của mục a, hoạt động 5. - Yêu cầu HS tự xây dựng một bài thuyết trình về nhân vật lịch sử ở địa phương mình để chuẩn bị cho tiết sau - Nhận xét. - HS thực hiện - Các nhóm trình bày. - HS đọc. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS đọc. - HS thực hiện
  • 33. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 - Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - Hs chia sẻ trước lớp cách thực hiện các phép tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - HS dựa vào tính chất của phép cộng, phép trừ nêu nhanh được kết quả của các phép tính liên quan để thấy phép cộng và phép trừ PS có mối liên hệ với nhau Bài 2: Tính - Tiến hành tương tự bài 1 Cá nhân – Nhóm 2– Lớp a) ; ; b) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp a)
  • 34. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 Bài 3 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - Hs chia sẻ trước lớp cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ. . - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/động viên. Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thực hiên phép tính với phân số - Củng cố một số tính chất của phép cộng và phép trừ số tự nhiên 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân – Lớp a. + x = 1 b. - x = c. x – = x = 1 – x = - x = + x = x = x = * Bài 4 Câu a: + Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (diện tích vườn hoa) + Số phần diện tích để xây bể nước là: 1 - ( diện tích vườn hoa) Câu b: + Diện tích vườn hoa là: 20 x 15 = 300 (m2 ) + Diện tích xây bể nước là: 300 x = 15 (m2 ) * Bài 5: giờ = 15 phút Trong 15 phút, con sên thứ nhất bò được 40 cm. Trong 15 phút, con sên thứ hai bò được 45 cm. Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất. - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... _______________________________
  • 35. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu 2. Kĩ năng - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III). * HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... 3. Phẩm chất - Tích cực tham gia các hoạt động học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) + Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở lạnh => Khi nào, trời đột nhiên trở lạnh? 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III). * HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... . * Cách tiến hành: Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần cù b) Vì rét,… c) Tại Hoa … Cá nhân – Lớp Đáp án: Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo
  • 36. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 + Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại vì? Bài tập 3: Yêu cầu đặt câu có trạng ngữ bắt đầu bằng Nhờ..., Vì..., Tại vì.... - GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thêm trạng ngữ cho câu. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) khen. Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường … Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm… + Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại lợi ích tích cực + Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang lại tác dụng tiêu cực + Điền vì khi điều kiện đưa ra là điều kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..) hoặc do cố gắng từ nội tại bản thân (học giỏi, chăm học,...) Cá nhân – Lớp Đáp án: VD: Nhờ chăm chỉ học tập, cuối năm Lan được nhận phần thưởng. Vì chịu khó, Tuấn đã vươn lên đứng đầu lớp. Tại vì mải chơi, em đã đi muộn. - Lớp nhận xét. - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của câu. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... TIẾNG ANH GV BỘ MÔN GIẢNG DẠY KHOA HỌC ÂM THANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. 2. Kĩ năng - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. 3. Phẩm chất - Có ý thức tạo ra những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. 4. Góp phần phát triển các năng lực:
  • 37. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh. - HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) Trò chơi: Hộp quà bí mật + Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. - HS chơi dưới sự điều hành của TBHT + Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện đúng nơi quy định, trồng rừng và bảo vệ rừng… 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1:Giới thiệu bài: - Nêu một số âm thanh mà em biết? Vậy các em có muốn biết âm thanh được tạo thành như thế nào không? …. * HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Âm thanh có ở khắp mọi nơi, xung quanh các em. Theo các em, âm thanh được tạo thành như thế nào? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học . - GV cho HS đính phiếu lên bảng - HS lần lượt nêu. - HS theo dõi . - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn: - Âm thanh do không khí tạo ra. - Âm thanh do các vật chạm vào nhau tạo ra. - HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu.
  • 38. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 - GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. - GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm khác biệt của nhóm mình so với nhóm đó. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính: + Âm thanh được tạo thành như thế nào? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi . - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - Để trả lời câu hỏi: Âm thanh được tạo thành như thế nào?, theo các em chúng ta nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nào? *Thí nghiệm 1: Rắc một ít giấy vụn lên mặt trống. Gõ trống và quan sát xem hiện tượng gì xảy ra. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu: + Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra ?Nếu gõ mạnh hơn thì các vụn giấy ntn? * Thí nghiệm 2: Hãy đặt tay lên cổ, khi nói tay các em có cảm giác gì? - Gọi 1 HS trả lời. - GV giải thích thêm: Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Bước 5: Kết luận kiến thức: - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu - HS nêu câu hỏi: Chẳng hạn: + Không khí có tạo nên âm thanh không? + Vì sao các bạn cho rằng âm thanh do các vật phát ra tiếng động? - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh: - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm - Cả lớp quan sát. + Các mẩu giấy vụn rung động. Nếu gõ mạnh hơn thì mặt trống rung mạnh hơn nên âm thanh to hơn. + Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì mặt trống ít rung nên kêu nhỏ. + Âm thanh do các vật rung động phát ra. - HS thực hành theo nhóm và rút ra kết luận: + Khi nói tay em thấy rung. - Nghe. - HS đính phiếu – nêu kết quả làm
  • 39. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm trình làm thí nghiệm. - GV: Như vậy âm thanh do các vật rung động phát ra. Đa số trường hợp sự rung động này rất nhỏ và ta không thể nhìn thấy trực tiếp. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) việc - HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu. - HS đọc lại kết luận. - Ghi nhớ kiến thức. - Hãy tạo ra âm thanh từ các vật xung quanh. Nhận xét về các âm thanh đó (to, nhỏ, mang lại cảm giác dễ chịu hay khó chịu,...)
  • 40. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). * Cách tiến hành * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: + Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có mấy nét nghĩa? * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: + Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng "lạc" và giải nghĩa từ đó. *Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV chốt đáp án + Tìm các từ khác có chứa tiếng "quan" *Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. Nhóm 2 - Chia sẻ lớp + 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt đẹp và Có triển vọng tốt đẹp Nhóm 2 – Lớp Đáp án: + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra tiếng kêu + lạc dân: người dân + lạc lõng: rớt lại + củ lạc: tên một loại củ Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: + Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân + Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm). + Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm. + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại) + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem) Cá nhân – Lớp a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là Câu Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Có triển vọng tốt đẹp Tình hình đội tuyển rất lạc quan + Chú ấy sống rất lạc quan + Lạc quan là liều thuốc bổ +
  • 41. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn …) b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ). - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục ngữ vào viết câu, bài văn - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... THỂ DỤC Tiết 69: DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG, NHẢY DÂY TRÒ CHƠI: "TRAO TÍN GẬY" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn di chuyển tung và bắt bóng.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi "Trao tín gậy".YC tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Thái độ - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định lượng Phương pháp và hình thức tổ chức
  • 42. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc quanh sân trường. - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi "Tìm người chỉ huy". 1-2p 2p 2lx8nh 2-3p X X X X X X X X X X X X X X X X  II.PHẦN CƠ BẢN a. Di chuyển tung và bắt bóng. GV cho 2 HS lên làm mẫu kết hợp với lời hướng dẫn, giải thích để HS nhớ lại cách thực hiện động tác.Sau đó chia tổ tập luyện dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng. b. Trò chơi "Trao tín gậy". GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi. 9-11p 9-11p X X X X X X X X X X X X X X X X  X X X X X O O X X X X X  III.PHẦN KẾT THÚC - Nhảy thả lỏng cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học. 1-2p 1-2p 1p X X X X X X X X X X X X X X X X  ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2022 TIẾNG ANH GV BỘ MÔN GIẢNG DẠY TOÁN Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số 2. Kĩ năng - Thực hiện được nhân, chia phân số.
  • 43. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS có ĐỒ DÙNG DẠY HỌC học tập tích cực, làm bài tự giác 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. - Chốt cách thực hiện phép nhân, chia hai phân số; nhân, chia phân số với số tự nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia Bài 2: Tìm x: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp Đáp án: a) b) ; ; 2 x c) 4 x ; ;
  • 44. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị chia, số chia. - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS – Chốt đáp án - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. - HS tự làm bài. - Chữa một số bài, nhận xét chung. - Gọi 1 HS chữa bài trên bảng. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố cách tính chu vi, diện tích hình vuông. Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Củng cố cách thực hiện phép nhân, phép chia và vận dụng tínhnhanh Cá nhân – Lớp a.  x = ; b. : x = ; c. x: = 22 x = : x = : x = 22  x = x = x = 14 Cá nhân – Lớp Giải: a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: (m) Diện tích tờ giấy hình vuông là: (m2 ) b. Diện tích mỗi ô vuông là: (m2 ) Cắt được số ô vuông là: (ô) c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: (m) Đáp số: a. m ; m2 b. 25 ô vuông c. m - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp a) (PS nhân với PS đảo ngược thì kết quả bằng 1) b) (Một PS chia cho chính nó kết quả bằng 1)
  • 45. Trường Tiểu học ................ Giáo viên: ......................................... https://thuviendethi.com/ Kế hoạch bài dạy lớp 4 Năm học 2021-2022 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) c) d) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... GIÁO DỤC TẬP THỂ + HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SƠ KẾT TUẦN 24. NHÂN VẬT LỊCH SỬ QUÊ TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 24 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Biết được phương hướng tuần tới. - Hs biết về di tích, những tài liệu liên quan đến nhân vật lịch sử. - Thông qua trò chơi, HS có thêm hiểu biết vê đất nước, con người và văn hóa của một số quốc gia trên thế giới. 2. Kĩ năng - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được thông tin về một số nhân vật lịch sử của địa phương. - Đề xuất được phương án bảo tồn di tích, tư liệu liên quan đến nhân vật lịch sử. - Trình bày được bài thuyết trình về một nhân vật lịch sử của địa phương. 3. Thái độ - HS biết thu gom giấy vụn, sách báo làm kế hoạch nhỏ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV chuẩn bị giá của một số mặt hàng, băng dính, keo/hồ dán, các tờ tiền mệnh giá khác nhau. - HS: chuẩn bị đồ dùng ở hoạt động 4. III. Các hoạt động dạy - học A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: NHÂN VẬT LỊCH SỬ QUÊ TÔI Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Khởi động - Khám phá Hoạt động 4: a.Trò chơi -GV phổ biến kế hoạch và thể lệ cuộc chơi. -Theo dõi. -Chuẩn bị các tài liệu cho cuộc