1. Các lệnh thường gặp trong css
Đối với một Web Designer không biết về CSS thì quả thực sẽ là một thiệt thòi rất lớn,
nếu không muốn nói là kém. Vậy bài viết này sẽ trang bị cho các bạn những kiến thức cơ
bản cần và đủ là thiết kế một temp cho website hoàn chỉnh.
- Việc đầu tiên các bạn cần phải quan tâm đối với CSS đó chính là sự tương thích với các
trình duyệt web. Trên thế giới hiện nay có rất nhiều trình duyệt khác nhau, nhưng có lẽ
được tin dùng nhất chính là Mozila Firefox và Internet Explorer (trình duyệt của
window). Vì vậy mà viết các đoạn mã CSS sao cho tất cả các trình duyệt đều hiểu được
không phải là dễ, nhưng cũng không phải là quá khó như các bạn tưởng tượng.
1.Lệnh margin
Ta bắt đầu với canh lề
a.Căn lề 2 bên
.ClassName {
margin:20px;
}
b. Căn lề dùng lệnh auto:
CODE
2. .ClassName {
margin:20px auto;
}
- với lệnh trên, lề trái và phải sẽ tự động được căn giữa, còn lề trên và dưới sẽ được căn lề
là 20px.
c. lệnh Margins với 3 giá trị:
CODE
.ClassName {
margin:20px auto 50px;
}
- với lệnh này lề trên căn lề 20px, lề trái & phải sẽ được tự động căn giữa, lề dưới căn lề
50px.
2.Lệnh Padding:
- Các lệnh căn lề với padding:
CODE
.ClassName {
padding-top:10px; // căn lề trên
padding-right:20px; // căn lề phải
padding-bottom:30px; // căn lề dưới
padding-left:40px; // căn lề trái
}
- Để dễ dàng hơn ta có thể viết:
CODE
.ClassName {
padding:10px 20px 30px 40px;
}
- Như vậy cấu trúc lênh sẽ là : padding : top right bottom left;
Ta thấy 2 lệnh trên đều là căn lề, vậy chúng có gì khác nhau, chúng ta sẽ nói thêm về điều
này:
+ margin : khi dùng lệnh này để căn lề thì kích thước của khung nội dung của bạn sẽ
được giữ nguyên.
+ padding: với việc căn lề bằng lệnh padding thì kích thước của khung nội dung sẽ bị
3. thay đổi. Lấy ví dụ: khung nội dung của bạn có độ rộng 100px, khi dùng lệnh căn lề trái
padding-left:30px; thì khung sẽ bị dịch sang phải 30px, và khi đó độ rộng của khung sẽ
được cộng thêm vào là 30px, tức là 130px. Đó chính là mấu chốt khiến các bạn mới làm
quen thường bị xảy ra hiện tượng xô lệch do khi dùng padding vì chúng ta padding bao
nhiêu thì sẽ + thêm vào chiều rông cũ bấy nhiêu để tạo thành một chiều rộng mới.
3.Background:
- các thuộc tính cơ bản của lệnh như bên dưới:
CODE
.ClassName {
background-color: transparent; // làm trong nền trong suốt
background-image: url('/image.jpg'); // ảnh nền
background-repeat: no-repeat; // thuộc tính lặp lại
background-position: top right; // vị trí nền
background-attachment: scroll; // nền trượt
}
- ví dụ như bạn muốn tạo ảnh nền trong suốt, nằm trên cùng bên phải, không lặp lại, và di
chuyển theo chuột, ta sẽ có lệnh như bên dưới:
CODE
.ClassName {
background: transparent url('image.jpg') no-repeat top right scroll;
}
4.Lệnh font:
CODE
.ClassName {
font-variant:small-caps;
font-weight:bold;
font-size:1em;
line-height:1.4em;
font-family:Georgia, serif;
}
5.Lệnh cho list (ul):
CODE
4. ul {
list-style-type:decimal-leading-zero;
list-style-position:inside;
list-style-image: none; // sử dụng ảnh, nếu muốn sử dụng ảnh cho list, bạn chỉ việc thay
none bằng url('link ảnh')
}
- để đơn giản ta gộp các thuộc tính chung lại, như bên dưới:
CODE
ul {
list-style:decimal-leading-zero inside url('image.jpg');
}
6.lệnh Border (tạo đừơng viền - đường bao)
CODE
.ClassName {
border-width:2px; // độ rộng đường bao
border-style: solid; // kiểu
border-color: #4096EE; // màu
}
- đơn giản có thể viết
CODE
.ClassName {
border: 2px solid #4096EE; // trị màu : #4069EE có thể thay bằng rgb(64, 150, 238)
}
7.Outline (tương tự lệnh border)
- ví dụ bên dưới là tạo đương viền cho ảnh
CODE
img {
outline-width: 5px;
outline-style:solid;
outline-color: #000000;
}
- đơn giản có thể viết
5. CODE
img {
border: outline: 5px solid #000000;
}
8.Lệnh màu :
- có thể sử dụng 1 trong các cách dưới đều được
CODE
.ClassName {
color: #FFFFFF;
}
.ClassName {
color: #FFF;
}
.ClassName {
color: #fff;
}
.ClassName {
color: rgb(255, 255, 255);
}
9. Cross browser transparency:
- thiết lập cho từng trình duyệt
CODE
.ClassName {
filter:alpha(opacity=50); // trình duyệt IE
-moz-opacity:0.5; // trình duyệt mozilla
-khtml-opacity: 0.5; // trình duyệt Safari
opacity: 0.5; // hầu hết các trình duyệt, nhưng IE thì không.
}
10. First-child selectors
- ví dụ bên dưới tạo màu chữ riêng cho lớp đầu tiên của footer (nằm trong thẻ <em>)
CODE
.footer em:first-child {
color:#ccc;
}
6. 12. First-letter (kí tự đầu tiên)
p:first-letter{
color:#ff0000;
font-size:15px;
}[/CODE]
- ví dụ ta có code sau :
<p>This is an example usage of the first-letter property</p>
- kết quả :
This is an example usage of the first-letter property
13. First-line
- thiết lập thuộn tính cho dòng đầu tiên
CODE
#p:first-line {
color:#ff0000;
font-weight:bold;
}
- ví dụ: ta có code
<p>This is an example usage of the first-line property. This is an example usage of the
first-line property.</p>
- kết quả :
This is an example usage of the first-line property. This is an example usage of the first-
line property.
14. Độ cao tối thiểu
CODE
.ClassName {
min-height:200px;
}
7. - code trên không hỗ trợ cho IE, để hiển thị trên IE, bạn tham khảo code bên dưới:
CODE
.ClassName{
min-height:200px;
height:auto !important;
height:200px;
}
15. Thuộc tính clip (hiển thị một phần)
- ví dụ ta có code bên dưới:
CODE
img {
clip:rect(50px 218px 155px 82px);
}
với code này, ảnh sẽ được clip phía trên 50px, bottom là 218px (tính từ trên xuống), right
là 155px (tính từ trái qua), left là 82px (cũng tính từ trái qua). xem ví dụ bên dưới để rõ:
Hình gốc
8. Hình Đã Sửa với Clip
Bên dưới là 3 lệnh code CSS3 (lưu ý. CSS3 chỉ hỗ trợ trên Firefox, safariand, và
Chrome)
16. Bo góc:
CODE
.rounded_corner {
-moz-border-radius:10px;
-webkit-border-radius:10px;
width:400px;
height:100px;
background-color:#000;
}
17. Drop shadow (tạo bóng đổ)
CODE
.your_shadow {
width:400px;
height:200px;
background-color:#000;
-webkit-box-shadow: 5px 5px 2px #ccc;
}
18. Resize
CODE
.resize{