SlideShare a Scribd company logo
1 of 20
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHOA DẦU KHÍ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT BỘ MÔN LỌC HÓA DẦU
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
CƠ KHÍ VÀ MÁY TRONG CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
ĐỀ TÀI : Tính toán thiết kế bồn bể chưa xăng dung tích 40000m3
Giảng viên :TS,Vũ Văn Toàn
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tùng
Nguyễn Đức Tuyến
Phạm Thị Hạnh Tuyết
Đinh Văn Vận
Nguyễn Xuân Việt
Hà Nôi - 2015
Lời mở đầu
Chúng ta đều biết rằng dầu khí là một nguồn năng lượng hóa thạch quan trọng cho
nhu cầu hiện nay.Các quốc gia có trữ lượng dầu khí đáng kể,việc khai thác và sử
dụng chúng đã đem lại một nguồn lợi kinh tế lớn.
Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ cũng như ngành côngnghiệp
hóa học trong vài thập kỉ gần đây đã làm tăng sản lượng cũng như chất lượng các
sản phẩm công nghệ.Đặc biệt trong ngành công nghiệp dầu khí ,xăng là một sản
phẩm quan trọng hàng đầu hiện nay.Là động lực cho các ngành nghề khác phát
triển.Sự phát triển của khoa học công nghệ làm cho sản lượng sản xuất xăng dầu
tăng lên đáng kể,để giải quyêt vấn đề này buộc phải xây dựng những khu tồn chứa
xăng dầu.Nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng phân phối cũng như tàng trữ và an toàn
phòng chống cháy nổ vấn đề thiết kế bồn bể chứa rất quan trọng.
Nội dung:
-Chương 1:Khái quát về xăng
-Chương 2:Tổng quan về bể chứa
-CHương 3:Tính toán thiết kế bể xăng
-Chương 4 :Công tác an toàn và phòng chống cháy nổ đối với bồn bể chứa
xăng
-Kết luận
-Tài liệu tham khảo
Chương 1 Khái quát về xăng
1.Định nghĩa
Xăng là loại dung dịch nhẹ chứa hỗn hợp các hidrocacbontừ 5C đến 11C ,dễ bay
hơi , dễ bốc cháy,có nhiệt độ sôitừ 350C – 2000C , d = 0.7÷0.75, được chưng cất từ
dầu mỏ.
Xăng thu được từ các quá trình :
-Quá trình chưng cất trực tiếp
-Quá trình cracking nhiệt
-Quá trình cracking xúc tác(FCC)
-Quá trình hidrocracking xúc tác
-Quá trình refoming xúc tác (RC)
-Quá trình ankyl hóa
-Quá trình isomer hóa
2.Các chỉtiêu chất lượng của xăng
Tính chống kích nổ
Trị số octan của xăng thể hiện tính chống kích nổ của xăng: Xăng có trị số octan
càng cao thì tính chống kích nổ càng cao.
 Nếu sử dụng xăng có trị số octan thấp cho xe có tỉ số nén cao sẽ gây hiện tượng
cháy kích nổ.
 Nếu sử dụng xăng có trị số octan cao cho xe có tỉ số nén thấp thì xăng sẽ khó
cháy hoặc cháy không hết tạo cặn than làm bẩn máy, hao xăng.
Tính bay hơi thích hợp
Xăng muốn cháy được trong máy thì phải bay hơi. Xăng bay hơi thích hợp thì sẽ
cháy tốt trong máy. Nếu xăng bay hơi không thích hợp, máy sẽ không phát huy
được hết công suất, hao xăng nhiều và gặp phải những sự cố kỹ thuật sau: Hiện
tượng nghẹt xăng hay nút hơi, hiện tượng ngộp xăng (sặc xăng)
Tính ổn định hóa học cao
Khả năng giữ vững bản chất hóa học chống lại ảnh hưởng của môi trường xung
quanh gọi là tính ổn định hóa học của xăng. Tính ổn định hóa học của xăng bị ảnh
hưởng nhiều bởi các yếu tố: nhiệt độ, diện tiếp xúc với không khí, độ sạchvà khô
của vật chứa, mức độ tồn chứa và thời gian tồn chứa. Xăng có hàm lượng keo nhựa
càng cao thì có tính ổn định hóa học càng thấp.
Chương 2.Tổng quan về bể chứa
1.Khái niệm
Các công trình bể xây dựng dùng để chứ đựng các sản phẩm chất lỏng ,chất khí,
các vật liệu dạng hạt ...được gọi là bể chứa,Các bể chứa này có thể có áp lực thấp
,áp lực thường,áp lực cao.
Tùy vào từng công năng của từng bể ,vào yêu cầu sử dụng cũng như các yêu cầu
về konh tế,thi công,người ta có các loại hình bể thích hợp.Việc phân loại chủ yếu
căn cứ vào hình dáng và áp lực của nó.
2.Phânloại bể chứa
+ Theo hình dáng của bể :
-Bể chứ hình trụ (trụ đứng,trụ ngang)Hình 1.1,1.2
-Bể hình cầu ,hình giọt nước(hình 1.3,1.4)
*Bể trụ đứng : Thể tích chứa có thể rất khác nhau, từ 100 đếm 20000m3(chứa
xăng),thậm chí tới 50000m3(dầu mazut)...bể trụ đứng có thể dùng mái có cộtchống
hay không có cột chống,ưu điểm đơn giản khi chế tạo và dễ lắp ghép.Dung tích
chứa lớn,kinh tế.Nhưng chỉ chứa được các chất lỏng khí có áp suất thường hoặc
không cao lắm
-Bể trụ đứng mái tĩnh:+Đáy bể dược đặt trên nền cát đầm hoạc có lớp gia có
cách nước và được hàn từ các tấm thép.
+Thân bể là bộ phận chịu lực chính,gồm nhiều khoang
thép hàn lại,có bề dày thay đổidọc theo thành bể.
+Mái bể cũng được tổ hợp từ các tấm thép hàn lại với
các dạng mái nón,mái treo,mái trụ cầu,mái vòm.
-Bể trụ đứng mái nổi:
+Phao nổi thường được làm bằng các loại hợp kim loại nhẹ,có
gioăng liên kết với Các thân bể
+Thân và đáy bể có mặt trong nhẫn đêt đảm bảo độ kín khít
+Mái do có phao nổi vì vậy mái chỉ đóng vai trò mái che chứ
không đóng vai trò chịu lực
*Bể chứa trụ ngang:Chứa được nhiều loại nhiên liệu khác nhau,có ưu điểm là
hình dang đơn giản ,chịu biến động áp suất tốt.Nhược điểm có thể tích nhỏ (50 đến
500m3)và phải có giá đỡ.Bể trụ ngang được chế tạo từ các tấm thép hoặc đúc liền
khối.Với bể có kích thước lớn đươch tổ hợp từ các phân đoạn nhỏ.Các phân đoạn
bể lại được tổ hợp từ các tấm thép và được hàn tự động trong xưởng chế tạo.Bên
trong có bố trí các vành gia cường để đảm bảo độ ổn định cũng như độ bền của bể.
*Bể chứa cầu: Dùng để chứa hơi hóa lỏng với áp suất dư Pd=0.25÷1.8Mpa chúng
có ưu điểm là chịu được áp suất cao,giảm tổn thất mất mát do bay hơi,ứng suất đều
theo các phương,tuy nhiên rất khó khăn khi chế tạo,mặc dù những ưu điểm mà các
dạng khác không sánh được nó vẫn được sử dụng rộng rãi trong thực tế.
*Bể chứa hình giọtnước:Lấy hình dạng hợp lý theo sức căng bề mặt ngoài của
giọt nước,bểchứa hình giọt nước dùng để chứa xăng có hơi đàn hooig cao
Pd=0.03÷0.05 Mpa ,về cơ bản nó cũng có những ưu điểm như bể chứa cầu.
+Theo áp dư:
Do chất lỏng bay hơi trong không gian hơi giữa mặt thoáng của chất lỏng và mái
bể mà phân ra :
-Bể chứa áp thấp: Pd≤0.002 MPa(0.02kG/cm2) và áp lực chân
không (khi xả hết chất lỏng) P0≤0,00025 MPa (0.0025kG/cm2)
-Bể áp lực cao: Khi áp lực dư Pd ≥ 0.002 MPa
Như vậy bể chưa là những ưu điểm riêng của nó là những công trình xây dựng
phục vụ đắc lực cho đời sống sinh hoạt xã hội.Chúng ngày càng hoàn thiện và đáp
ứng ngày một cao về yêu cầu sử dụng.Việc nghiên cứu và sử dụng,làm nó ngày
càng phát huy vai trò của mình đáp ứng được nhưng nhu cầu cần thiết hiện nay.
Chương 3 .Tính toán thiết kế cho bể chứa xăng
1. Lựa chọn vật liệu làm bồn chứa
đối với bể chứa dầu mỏ các và cá sản phẩm của nó thì vật liệu chế tạo chủ yếu
là thép. Thép có các tính chất như bền , dai , chụi nhệt, chụi được tải trọng động
có khả năng đúc rèn cán dập,các tính chất biến đổi trong phạm vi rộng tùy thuộc
vào thành phần và phương pháp gia công.
Trong việc chế tạo thiết bị bồnbể chứa người ta dung thép cacbonhoặc
tính hàn
Hàn là một trong những phương pháp chủ yếu dược lựa chọn trong thiết ké
bể chứa. trong quá trình thiết kế người ta phải quyết định phương pháp hàn
chọn mối hàn cách chuẩn bị mép hàn và hoàn chỉnh mối hàn để đảm bảo chất
lượng kết cấu
người ta thương chia ra 3 kiểu hàn hàn giáp mối hàn vuông góc và hàn
chồng
2. các thông số cần thiết trong tính toán thiết bị
a. nhiệt độ làm việc và nhiệt độ tính toán
nhiệt độ làm việc là nhiệt độ của môi trường trong thiết bị đang thực hiện
các quá trình công nghệ đã định trước .
nhiệt độ tính toán
- khi nhiệt độ làm việc nhỏ hơn 2500C thì lấy nhiệt độ tính toán bằng nhiệt
độ làm việc lớn nhất .
- khi nhiệt độ môi trương tiếp xúc vói các chi tiết của thiết bị lớn hơn 2500
C thì nhiệt độ tính toán lấy bằng nhiệt độ môi trương công 500C
- nếu thiết bị có bọc lớp cách nhiệt thì lấy nhiệt độ tính toán bằng nhiệt độ
ở bề mặt lớp cáchnhiệt tiếp xúc với các chi tiết đó cộng 200C .
a. áp suất làm việc , áp suất tính toán , áp suất gọi và áp suất thử
áp suất làm việc là một trong những đại lượng chủ yếu khi tính độ bền
các thiết bị làm việc với áp suất môi trường ở bên trong thiết bị là áp suất
dư . người ta chia ra 4 loại áp suất.
- áp suất làm việc là áp suất của môi trương trong thiết bị sinh ra khi thực
hiện các quá trình không kể áp suất tăng tức thời.
- áp suất tính toán là áp suất của môi trường trong thiết bị, được dùng làm
số liệu để tính thiết bị theo độ bền và độ ổn định. Thương áp suất tính
toán được lấy bằng áp suất làm việc nhưng đối với các thiết bị dung đẻ
chế biến môi truongf cháy nổ thì phải chọn áp suất tính toán theo sổ tay
kĩ thuật.
chú ý khi áp suất thủy tĩnh của môi trương trong thiết bị băng 5%áp suất
làm việc thì áp suất tính toán bằng áp suất làm việc cộng với áp suất thủy
tĩnh.
P=Pm + g. 𝜌.Hl , N/m2
Trong đó : Pmlà áp suất làm việc của môi trường, N/m2
g là gia tốc trọng trường , m/s2
𝜌 là khối lượng riêng của chất lỏng, kg/m3
Hl là chiều cao cột chất lỏng, m
- áp suất gọi là áp suất cực đại cho phép môi trườn chứa trong thiết bị
được đạt tới khi sử dụng thiết bị (không kể áp suất thủy tĩnh) ở nhiệt độ
của thành thiết bị là 200C thì áp suât này là áp suất giảm tương ứng tỉ lệ
với sự giảm ưng suất cho phép ở nhiệt độ này của vật liệu chế tạo thiết bị
.
- áp suất thử là áp suất cho phép thử độ bền và độ kín của thiết bị . giá trị
áp suất thử thường lấy 1.5 lần áp suất tính toán hoăc tra trong sổ tay
b. ứng suấtcho phép tiêu chuẩn
- việc lựa chon ứng suất cho phép ở các chi tiết khi tính độ bền và độ ổn
định của chúng phụ thuộc và đặc tính bền của kim loại ở nhiệt độ tính
toán. Đặc tính bền phụ thuộc vào nhiều yếu tố như congnghệ chế tạo chế
độ nhiệt luyện tải trọng …
- Đối với các chi tiết thiết bị được chế tạo từ các kim loại cơ bản (gang
thép ,kim loại màu) chịu tải trọng gió là động đất, người ta nêu ra một đại
lượng tiêu chuẩn, đó là ứng suất cho phép tiêu chuẩn[𝜎].
- Ứng suất cho phép tiêu chuẩn này được dùng để tính chỉ tiêu chịu kéo,
nén và uốn. Còn khi các chi tiết chịu xoắn và cắt ở các điều kiện khác
nhau thì lấy ứng suất cho phép tiêu chuẩn nhân với hệ số 0,6.
c. Hệ số hiệu chỉnh
Khi tính kiểm tra độ bền các chi tiết của thiết bị người ta dùng ứng
suất cho phép chứ không dùng ứng suát cho phép tiêu chuẩn và xác định nó
như sau :
[𝜎] = 𝜂.[𝜎]*
Trong đó : 𝜂 là hệ số hiệu chỉnh, được xác định theo điều kiện làm
việc của thiết bị.
[𝜎]* là ứng suất cho phép, N/mm2
Đại lượng hệ số hiệu chỉnh được xác định khi thiết kế phụ thuộc vào
điều kiện sử dụng, vào độ độc và mức độ nguy hiểm của môi trường, lấy
𝜂 = 0,9÷1,0
Đối với các thiết bị dùng để chứa hoặc để chế biến các chất độc, chất
dễ nổ có áp suất cao, các chi tiết bị đốt nóng bằng ngọn lửa, bằng khói lò
hoặc bằng didenj chọn 𝜂 = 0,9. Đốivới các thiết bị có bọc lớp cách nhiệt
chọn 𝜂 = 0,95. Các trường hợp khác chọn 𝜂 = 1,0.
d. Hệ số bền mối hàn
Lúc ghép các chi tiết riêng biệt lại với nhau bằng mối hàn, phần lớn
chúng kém bền hơn so với vật liệu để nguyên không hàn.Do đó khi tính độ
bền của các chi tiết ghép bằng mối hàn thì đưa thêm hệ số bền mối hàn ϕh
vào công thức tính toán, đại lượng này đặc trưng cho độ bền của mối ghép
so với độ bền của vật liệu cơ bản.
d. Hệ số bổ sung bề dày tính toán
Khi tính kiểm tra độ bền các chi tiết hoặc các bộ phận của các thiết bị
cần chú ý đến tác dụng hóa học và cơ học của mối trường lên vật liệu chế
tạo thiết bị. Do đó cần bổ sung cho bề dày tính toán của các chi tiết và bộ
phận đó một đại lượng C.
Đại lượng C xác định theo công thức sau :
C = Ca + Cb +Cc +C0 ( 4.3 )
Trong đó : Ca là hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường, mm;
Cb là hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường, mm;
Cc là hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp, mm;
C0 là hệ số bổ sung để quy tròn kích thước, mm;
Đại lượng hệ số bổ sung Ca phuk thuộc vào sự ăn mòn hóa học của
môi trường và vào thời hạn sử dụng của thiết bị. Nói chung, thời hạn sử
dụng thiết bị hóa chất lấy khoảng 10 ÷ 15 năm.
Nếu láy thời hạn sử dụng thiết bị là 10 năm thì chọn hệ số Ca như sau:
- Ca = 0 đốivới vật liệu bền trong môi trường có độ ăn mòn không lớn
hơn 0,05mm/năm.
- Ca = 1mm đốivới vật liệu tiếp xúc với môi trường có độ ăn mòn lớn hơn,
từ 0,05 đến 0,1mm/năm. Nếu độ ăn mòn lớn hown0,1mm/năm thì căn cứ
vào thời hạn sử dụng thiết bị mà xác định Ca cho mỗi trường hợp cụ thể.
- Ca = 0 nếu ta dùng vật liệu lót có tính bền ăn mòn hoặc thiết bị tráng
men. Nếu hai phía của thiết bị tiếp xúc với môi trường ăn mòn thì hệ số
Ca phải lấy lớn hơn.
Đối với thiết bị hóa chất có thể bỏ qua hệ số bào mòn Cb. Người ta chỉ
tính đến hệ số Cb khi môi trường bên trong thiết bị chuyển động với vận
tốc ≥ 20 m/s (đối với chất lỏng) và ≥ 100 m/s (đốivới chất khí) hoặc môi
trường chứa nhiều hạt rắn.
Còn đại lượng Cc phụ thuộc vào dạng chi tiết, vào công nghệ chế tạo
chi tiết thiết bị.
e. Mặtbích
Mặt bíchlà một bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của các
phần của thiết bị cũng như nối các bộ phận khác với thiết bị.
Kiểu dáng và công nghệ chế tạo mặt bíchphụ thuộc vào vật liệu làm
bích, phương pháp nối và điều kiện làm việc của thiết bị. Các mối ghép
bíchcần đáp ứng các yêu cầu sau :
- Phải thật kín ở áp suất và nhiệt độ làm việc, nhất là thiết bị có chứa các
chất độc, dễcháy nỗ.
- bền tháo lắp nhanh.
- Đảm bảo chế tạo hàng loạt rẻ tiền
Độ kín của mối ghép bíchchủ yếu do vật đêm quyết định. Đêm được chế
tạo từ các loại vật liệu mềm hơn vật liệu chế tạo bích. Các thiết bị cao
cấp nên dùng loại đệm có bề rộng bé (đệm hẹp). Việc lựa chọn đệm phụ
thuộc vào nhiệt độ, áp suất và tính chất của môi trường. Đệm cần thỏa
mãn yêu cầu sau:
- Đủ độ dẻo và dễ biến dạng khi bị nén
- Trong thời gian làm việc độ dẻo không bị biến đổi
- Phải bền trong môi trường ăn mòn.
4.Thiếtkế bể chứa
a. Lựa chọn vật liệu
Đối với bể chứa xăng có dung tích lớn 40000m3 thì lựa chọn tối ưu là
thiết kế bể hình trụ đứng mái nổi theo tiêu chuẩn API650 .vật liệu làm
bồn là thép cacboncó kí hiệu là A573m 485(70) các thông số theo bảng
5.2a phần 5.6.2.4
- Cấp 485
- Độ bền kéo : 485Mpa
- Độ bền chảy : 290Mpa
- ứng lực của nguyên liệu theo thiết kế : Sd = 193 Mpa
- ứng lực thủy tĩnh : St = 208Mpa
thông số bể chứa dung tích: V= 40000 m3
chọn chiều cao của thiết bị là : H =20m
chọn đương kính thiết bị là : D=60 m
(thỏa mãn điều kiện
𝐻
𝐷
<= 30 , πD2H/4 > 40000)
Trọng lượng riêng của xăng G = 0.73 g/cm3
b. tính toán thiết bị
với chiều cao bể là 20 m cần chia bể thành nhiều tầng ,cang lkeen cao bề
dày cang giảm. theo API650 phần 5.6.1.1 nếu đương kính là 36 đến 60 m
thì bề dày tối thiêu là 8mm . giả sử chia bể thanh 10 tâng mỗi tầng
2000mm
theo công thức 1-foot(5.6.3.2 API650 )ta có
Tpd=
4.9𝐷( 𝐻−0.3) 𝐺
𝑆 𝑑
+CA=
4.9∗60(20−0.3)0.73
193
+3 = 21.904(mm)
Tpt=
4.9𝐷(𝐻−0.3)
𝑆𝑡
=
4.9∗60∗(20−0.3)
208
= 24.0288(mm)
Trong đó:
Tpd bề dày thân theo thiết kế (mm)
Tpt bề dày thân thử thủy tĩnh (mm)
CA ăn mòn cho phép (mm)
D đường khính bể(m)
H mực chất lỏng thực tế
St ứng lực thủy tĩnh
Sd ứng lực của nguyên liệu theo thiết kế
Ta có
Tpd = 21.904(mm)
Tpt=24.0288(mm)
Phương trình tính bề dày thân bể
Với L =(500D Tpd)0.5=(500*60*21.904)0.5=810.629mm
𝐿
𝐻
=
810.629
20
= 40.531 ≤
1000
6
=166.67
Bề dày tầng đáy được tính theo Variable
T1d =(1.06−
0.0696𝐷
𝐻
√
𝐻𝐺
𝑆 𝑑
)(
4.9𝐻𝐷𝐺
𝑆 𝑑
)+CA
=(1.06 –
0.0696∗60
20
√
20∗0.73
193
) (
4.9∗20∗60∗0.73
193
)+3
=25.2976mm
T1t=(1.06 −
0.0696∗𝐷
𝐻
√
𝐻
𝑆𝑡
)(
4.9𝐻𝐷
𝑆𝑡
)
=(1.06 –
0.0696∗60
20
√
20
208
)(
4.9∗20∗60
208
)
=28.1351mm
T1d ta lấy giá trị nhỏ hơn 21.904mm
T1t ta lấy giá trị nhỏ hơn 24.0288 mm
Lấy tmin là giá trị lơn hơn của td hoặc tt = 24.0288
Ta lấy tuse > tmin =25mm
Ta tính từ tầng thứ hai từ dưới đáy lên theo công thức:
tdx=
4.9D(H−
x
1000
−hn)G
Sd
+ CA (1)
ttx =
4.9D(H−
x
1000
−hn)
St
(2)
với tdx bề dày thân theo thiết kế tầng thứ x
ttx bề dày thân thử thủy tĩnh tâng thứ x
với x được tính theo công thức (ta lấy giá trị nhỏ nhất của x để thay lên 1
và 2)
x1 = 0,61 (r*tu)0,5 +320*C*H
x2 = 1000*C*H
x3 = 1.22(rtu)
0.5
ta tính x theo các biến sau
tu =
4,9𝐷 . (𝐻−0.3−ℎ𝑛)𝐺
𝑆𝑡
C= K0,5(K-1) / (1+K1,5)
K =
𝑡 𝐿
𝑡 𝑢
tu : bề dày thân bể liền trên thân bể cần tính
hn :chiều cao thân bể thứ n
r : bán kính thiết bị (cm)
tL : bề dày của tầng thân bể liên dưới và tL = td – CA với td =max
(td,tt) bề dày thân bể
từ đó ta có bề dày của các tâng theo bảng sau
Tầng Tu Tl K C X1 X2 X3 x td tt
2 19.68 21.03 1.07 0.03 341.71 604.64 296.46 296.46 22.69 25.02
3 17.46 22.02 1.26 0.12 761.69 1944.03 279.21 279.21 20.48 22.22
4 15.23 19.22 1.26 0.12 675.11 1702.19 260.82 260.82 18.28 19.42
5 13.01 16.42 1.26 0.12 588.04 1461.00 241.03 241.03 16.08 16.62
6 10.79 13.62 1.26 0.12 500.33 1220.62 219.46 219.46 13.88 13.82
7 8.56 10.88 1.27 0.13 418.38 1001.90 195.53 195.53 11.68 11.03
8 6.34 8.68 1.37 0.17 402.88 996.14 168.23 168.23 9.49 8.24
9 4.11 6.49 1.58 0.24 378.59 971.31 135.54 135.54 7.30 5.46
10 1.89 4.30 2.27 0.43 323.43 867.17 91.88 91.88 5.12 2.70
Độ dày của thiết bị không được thấp hơn Smin nên tầng thứ 9 và 10 ta
lấy độ dày băng 8mm
- Tính đáy và mái bể
Vật liệu làm mái bể bao giờ cũng có bề dày tối thiểu là 5mm bề dày mái
bể thương lấy bề dày tâng thân trên cùng của bể chứa. ở đây chọn bề dày
mái bể là 6mm
Vật liệu làm đáy bể bao giờ cũng có bề dày tối thiểu là 6mm bao gồm cả
độ ăn mòn cho phép .kích thước của bể phải được chìa ra 5mm để làm
gờ nên bề dày tối thiêu của đáy là 11mm . trong thiết kế bể chứa thông
thương lấy bề dày tần đầu tiên để đảm bảo sức chứa nên ta lấy bề dày bể
là 25mm
c. Kiểm tra tính toán một số chi tiết chủ yếu
Nhiệt độ 300C 87
Thiết bị loại 2 nhóm 2 𝜂 = 1
Chọn hệ số hàn là 𝜑ℎ =0.95
Thân không có lỗ
(thông số tra trong sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 2)
- tính chiều dày thân hình trụ
áp suất thủy tĩnh : P = 𝜌 g H =9.8 * 730* 20 =143226(N/m2)
ứng suất cho phép theo giới hạn bền xác định theo công thức
[ 𝜎𝑘] =
𝜎 𝑘
𝑛 𝑘
* 𝜂 =
193∗106∗1.0
2.6
= 74.23*106(N/m2)
[ 𝜎𝑘] =
𝜎𝑐
𝑛 𝑐
* 𝜂 =
208∗106
1.5
∗ 1.0 = 138.69* 106(N/m2)
Ta lấy giá trị ưng suất kéo nhỏ nhất tỏng hai kết quả vừa tính được để
tính toán tiếp
Vì
[ 𝜎 𝑘]
𝑃
𝜑ℎ = 492 > 50 bỏ qua đại lượng 𝑃 ở mẫu số khi đó ta tính theo
công thức
Chiều dày thân tính như sau
S=
𝐷𝑃
2∗[ 𝜎 𝑘]∗𝜑ℎ
+ C= 0.0233*10-3 m=23.333mm
Lấy S =24mm
Kiểm tra ứng suất của thành theo áp suất thử của nước
Áp suất thử tính toán
Po = Pth + P = (1 + 0.1 + 0.143) *10^6 = 1.243*10^6
Xác định áp suất thử thiết bị theo áp suất thử tính toán dùng công thứ
𝜎 =
𝐷+(𝑆−𝐶)
2∗(𝑆−𝐶)𝜑ℎ
Po = 39.25*10^6<
𝜎𝑐
1.2
=
208∗106
1.2
=1.73*10^6
Chương 4.Công tác an toàn và phòng chống cháy nổ đối với bồn bể
chứa xăng.
1.Đặc điểm chung của hệ thống bồn chứa
Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của hệ thống bồn chứa là tiếp nhận
,tàng chứa và xuất sản phẩm xăng một cách an toàn.Chính vì vậy mà vấn
đề an toàn được dặt lên hàng đầu.Dp đó bể chưa cần được thiết kế đảm
bảo cho con người ,cac thiết bị và khu vực lân cận.Những vấn đè e đáng
lưu ý trong thiết kế và lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy của khu bể
chứa là các sản dễ bắt lửa bốc cháy khả năng bay hơi cao rất nguy
hiểm.Vì vậy trong quá trình sản xuất ,sử dụng và tàng chứa cần có những
biện pháp an toàn tránh những thiệt hại đáng tiếc xảy ra.
2.Những sự cố nguy hiểm trong khu bồn bể chứa
-Các sự cố nguy hiểm trong tàng chứa và vận chuyển đến sự cháy nổ.
-Sự cố đốivới bồn bể chứa:
Nguy hiểm trước hết là bồn bể nứt vỡ và sản phẩm dò rỉ ra bên
ngoài.Nếu đạt đến ngưỡng cháy nổ thì sự cố sẽ xảy ra.Có thể do hoạt
động sơ xuât của con người,do ảnh hưởng tác động của môi trường bên
ngoài...
3.Các công tác an toàn
a.Đốivới con người.
Tất cả các cán bộ nhân viên phải tuân thủ các biện pháp an toàn.
-Biết rõ các đặc tính của sản phẩm đang tàng chứa
-Thực hành thuần thục các công nghệ thiết bị an toàn
-Lựa chọn cẩn thận các thiết bị cho từng công việc
-Tuân thủ tuyệt đốicác công tác quy tắc và an toàn trong sản xuất và
sử dụng
-Vệ sinh an toàn trong lao động
-Cấm hút thuốc trong khu vực cấm .
b.Trong công tác quản lý
-Thực hiện công tác an toàn giám sát 24/24
-Vấn đề an toàn luôn phải được chú trọng ở khâu đầu tiên
-Gắn các biển cảnh báo công tác an toàn ở những khu vực nguy hiểm
-Chỉ cho những nguwoif qua đào tạo có nhiệm vụ sử dụng các thiết bị
và đi vào khu vực nguy hiểm
-Phải để ra các biện pháp an toàn và có kế hoạt xử lý khi xảy ra sự cố.
c.Trong quá trình sử dụng và bảo quản
-Tuân thủ các quy định về bảo hộ lao động:ăn mặc gọn gàng đúng dồ
bảo hộ lao động,không dem các thiết bị phát ra lửa tia lửa điện,không hút
thuốc ...
-Cần kiểm tra các thiết bị trước khi khởi động
-Thực hiện các quy định vận hành thiết bị đã đề ra
-Kiểm tra các hệ thống an toàn phòng cháy thường xuyên: hệ thống
chữa cháy an toàn CO2, BCF..
-Khi ngừng các thiết bị phải kiểm tra các thiết bị đã tắt hẳn chưa.
-Không sử dụng các nguồn gây cháy trong khoảng cách an toàn
-Không được tiến hành các công việc khi chưa có sự cho phép,các
công tác an toàn phải có người giám sát
-Các quá trình sửa chữa bảo quản phải thường xuyên kiểm tra các
thiết bị để trách sơ hở xảy ra.
4.Công tác an toàn khi sự cố xảy ra
-Khi có báo động khẩn cấp cần dừng ngay mọi hoạt đọng ở khu vực bị
ảnh hưởng,tập trung sơ tán những người không có nhiệm vụ trong việc
đối phó với sự cố khẩn cấp.
-Cô lập phần bị ảnh hưởng để không lan truyền đến các khu vực khác
-Sơ tán các thiết bị di động nằm trong vùng nguy hiểm, đảm bảo
đường thoát được thông thoáng
-Trong trường hợp dò rỉ cần ngưng ngay mọi hoạt động của các nguồn
sinh lử. Tia lửa điện,tuyệt đối không được đóng điện các thiết bị điện.
KẾT LUẬN
Qua những tìm hiểu ,nghiên cứu trong suốt thời gian học tập và kiến thức
trong những năm qua em đã hoàn thành bài tiểu luận của mình. Bài tiểu luận đưa ra
cái nhìn tổng quát về những kiến thức cơ bản trong việc thiết kế bồn bể chứa dầu.
Nhà máy lọc dầu Dung Quất đã hoàn thành và đang đi vào vận hành. Vì vậy, việc
tìm hiểu, bổ sung những kiến thức liên quan đến bồn bể chứa – một trong những
bộ phận quan trọng nhất của nhà máy – là rất cần thiết để có thể thực hiện tốt công
tác vận hành bồn bể chứa.
Việc làm bài tiểu luận này đã giúp em củng cố kiến thức và hiểu rõ hơn
những vấn đề mà em đã được học trong suốt những năm qua, nắm được cách tính
toán những thông số quan trọng của một bể chứa dầu thô, biết cách đặt vấn đề, tiếp
cận, giải quyết vấn đề.
Trong thời gian tới đây ở Việt Nam sẽ có thêm những nhà máy lọc dầu mới
với những công nghệ tiên tiến, hiện đại nhất, vì vậy rất cần có một đội ngũ cán bộ,
nhân viên kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao để có thể nắm bắt và làm chủ công
nghệ, vận hành tốt nhà máy. Công tác đào tạo con người cần phải được quan tâm
hàng đầu.
Tài liệu tham khảo:
-Sổ tay các quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất(GS,TSKH
Nguyễn Bin)
-API 650 Tank,2007
-Hóa học dầu mỏ và khí tự nhiên(Phan Tử Bằng)
Ngoài ra còn một số tài liệu khác.

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Chuong2
Chuong2Chuong2
Chuong2
 
Đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước, HOT, 9đ
Đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước, HOT, 9đĐề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước, HOT, 9đ
Đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước, HOT, 9đ
 
Quá trình đun nóng
Quá trình đun nóngQuá trình đun nóng
Quá trình đun nóng
 
Ngành công nghiệp dầu khí trên thế giới
Ngành công nghiệp dầu khí trên thế giớiNgành công nghiệp dầu khí trên thế giới
Ngành công nghiệp dầu khí trên thế giới
 
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)
 
Chuong5
Chuong5Chuong5
Chuong5
 
tài liệu sấy 2015
 tài liệu sấy 2015 tài liệu sấy 2015
tài liệu sấy 2015
 
Chuong1
Chuong1Chuong1
Chuong1
 
Thiết Kế Hệ Thống Thiết Bị Sấy Pgs.Ts.Hoàng Văn Chước
Thiết Kế Hệ Thống Thiết Bị Sấy Pgs.Ts.Hoàng Văn Chước Thiết Kế Hệ Thống Thiết Bị Sấy Pgs.Ts.Hoàng Văn Chước
Thiết Kế Hệ Thống Thiết Bị Sấy Pgs.Ts.Hoàng Văn Chước
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều chỉnh nhiệt độ tháp giải nhiệt, HAY
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều chỉnh nhiệt độ tháp giải nhiệt, HAYĐề tài: Thiết kế hệ thống điều chỉnh nhiệt độ tháp giải nhiệt, HAY
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều chỉnh nhiệt độ tháp giải nhiệt, HAY
 
Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm
Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm
Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm
 
TÍNH TOÁN PHA CHẾ HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆM
TÍNH TOÁN PHA CHẾ HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆMTÍNH TOÁN PHA CHẾ HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆM
TÍNH TOÁN PHA CHẾ HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆM
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdfXử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
 
Chuong4
Chuong4Chuong4
Chuong4
 
Thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đĩa chóp để phân tách hỗn hợp ax...
Thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đĩa chóp để phân tách hỗn hợp ax...Thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đĩa chóp để phân tách hỗn hợp ax...
Thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đĩa chóp để phân tách hỗn hợp ax...
 
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
 
quy hoach truc giao cap 1
quy hoach truc giao cap 1quy hoach truc giao cap 1
quy hoach truc giao cap 1
 
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuitQuy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
 
truyền khối hấp thu
truyền khối hấp thutruyền khối hấp thu
truyền khối hấp thu
 

Viewers also liked

Đường ống ,bể chứa
Đường ống ,bể chứaĐường ống ,bể chứa
Đường ống ,bể chứa
Nguyen Huyen
 
Chương 5.chống ăn mòn cho đường ống và bể chứa dầu khí
Chương 5.chống ăn mòn cho đường ống và bể chứa dầu khí  Chương 5.chống ăn mòn cho đường ống và bể chứa dầu khí
Chương 5.chống ăn mòn cho đường ống và bể chứa dầu khí
Anh Anh
 
Huong dan phan_tich_va_thiet_ke_ket_cau_bang_chuong_trinh_sap2000
Huong dan phan_tich_va_thiet_ke_ket_cau_bang_chuong_trinh_sap2000Huong dan phan_tich_va_thiet_ke_ket_cau_bang_chuong_trinh_sap2000
Huong dan phan_tich_va_thiet_ke_ket_cau_bang_chuong_trinh_sap2000
Nguyen Nam
 
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác với năng suất dây chuyền 1.490.000 tấn năm
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác với năng suất dây chuyền 1.490.000 tấn nămThiết kế phân xưởng reforming xúc tác với năng suất dây chuyền 1.490.000 tấn năm
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác với năng suất dây chuyền 1.490.000 tấn năm
Vcoi Vit
 
Chuong 2 lien ket trong ket cau thep
Chuong 2 lien ket trong ket cau thepChuong 2 lien ket trong ket cau thep
Chuong 2 lien ket trong ket cau thep
Khương Vũ Hoàng
 
Giáo trình Địa Chất Dầu khí
Giáo trình Địa Chất Dầu khíGiáo trình Địa Chất Dầu khí
Giáo trình Địa Chất Dầu khí
loneny_0110
 
Anh dung cu va thiet bi thi nghiem hoa hoc
Anh dung cu va thiet bi thi nghiem hoa hocAnh dung cu va thiet bi thi nghiem hoa hoc
Anh dung cu va thiet bi thi nghiem hoa hoc
trangphale
 

Viewers also liked (20)

Tinh toan ket_cau_be_chua_-_tại_123doc.vn
Tinh toan ket_cau_be_chua_-_tại_123doc.vnTinh toan ket_cau_be_chua_-_tại_123doc.vn
Tinh toan ket_cau_be_chua_-_tại_123doc.vn
 
Đường ống ,bể chứa
Đường ống ,bể chứaĐường ống ,bể chứa
Đường ống ,bể chứa
 
Thuyet minh be nuoc ngam
Thuyet minh be nuoc ngamThuyet minh be nuoc ngam
Thuyet minh be nuoc ngam
 
Chương 4 bể nước mái
Chương 4 bể nước máiChương 4 bể nước mái
Chương 4 bể nước mái
 
Chương 5.chống ăn mòn cho đường ống và bể chứa dầu khí
Chương 5.chống ăn mòn cho đường ống và bể chứa dầu khí  Chương 5.chống ăn mòn cho đường ống và bể chứa dầu khí
Chương 5.chống ăn mòn cho đường ống và bể chứa dầu khí
 
Huong dan phan_tich_va_thiet_ke_ket_cau_bang_chuong_trinh_sap2000
Huong dan phan_tich_va_thiet_ke_ket_cau_bang_chuong_trinh_sap2000Huong dan phan_tich_va_thiet_ke_ket_cau_bang_chuong_trinh_sap2000
Huong dan phan_tich_va_thiet_ke_ket_cau_bang_chuong_trinh_sap2000
 
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác với năng suất dây chuyền 1.490.000 tấn năm
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác với năng suất dây chuyền 1.490.000 tấn nămThiết kế phân xưởng reforming xúc tác với năng suất dây chuyền 1.490.000 tấn năm
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác với năng suất dây chuyền 1.490.000 tấn năm
 
Liên kết trong kết cấu thép
Liên kết trong kết cấu thépLiên kết trong kết cấu thép
Liên kết trong kết cấu thép
 
Chương 3 cầu thang
Chương 3 cầu thangChương 3 cầu thang
Chương 3 cầu thang
 
Hướng dẫn-Thuyết minh Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp
Hướng dẫn-Thuyết minh Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệpHướng dẫn-Thuyết minh Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp
Hướng dẫn-Thuyết minh Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp
 
Sách Sap Pro Sách dạy phần mềm tính toán kết cấu bằng phần mềm Sap 2000
Sách Sap Pro Sách dạy phần mềm tính toán kết cấu bằng phần mềm Sap 2000Sách Sap Pro Sách dạy phần mềm tính toán kết cấu bằng phần mềm Sap 2000
Sách Sap Pro Sách dạy phần mềm tính toán kết cấu bằng phần mềm Sap 2000
 
Chuong 2 lien ket trong ket cau thep
Chuong 2 lien ket trong ket cau thepChuong 2 lien ket trong ket cau thep
Chuong 2 lien ket trong ket cau thep
 
Bai giang thiet bi dau khi
Bai giang thiet bi dau khiBai giang thiet bi dau khi
Bai giang thiet bi dau khi
 
Giáo trình Địa Chất Dầu khí
Giáo trình Địa Chất Dầu khíGiáo trình Địa Chất Dầu khí
Giáo trình Địa Chất Dầu khí
 
Giao trinh san pham thuong pham dau mo - www.khodaumo.com
Giao trinh san pham thuong pham dau mo - www.khodaumo.comGiao trinh san pham thuong pham dau mo - www.khodaumo.com
Giao trinh san pham thuong pham dau mo - www.khodaumo.com
 
Giao Trinh Dau Mo Thuong Pham - ThS Truong Huu Tri
Giao Trinh Dau Mo Thuong Pham - ThS Truong Huu TriGiao Trinh Dau Mo Thuong Pham - ThS Truong Huu Tri
Giao Trinh Dau Mo Thuong Pham - ThS Truong Huu Tri
 
Báo cáo thực tập công nhân
Báo cáo thực tập công nhânBáo cáo thực tập công nhân
Báo cáo thực tập công nhân
 
Cac san pham dau mo va hoa dau_ths_kieu dinh kiem
Cac san pham dau mo va hoa dau_ths_kieu dinh kiemCac san pham dau mo va hoa dau_ths_kieu dinh kiem
Cac san pham dau mo va hoa dau_ths_kieu dinh kiem
 
An toàn môi trường trong quá trình, nạp, vận chuyển và kinh doanh khí dầu mỏ...
An toàn môi trường trong quá trình, nạp, vận chuyển và kinh doanh khí dầu mỏ...An toàn môi trường trong quá trình, nạp, vận chuyển và kinh doanh khí dầu mỏ...
An toàn môi trường trong quá trình, nạp, vận chuyển và kinh doanh khí dầu mỏ...
 
Anh dung cu va thiet bi thi nghiem hoa hoc
Anh dung cu va thiet bi thi nghiem hoa hocAnh dung cu va thiet bi thi nghiem hoa hoc
Anh dung cu va thiet bi thi nghiem hoa hoc
 

Similar to Thiết kế-bồn-bể (1)

Thiết kế máy lốc ống 4 trục.pdf
Thiết kế máy lốc ống 4 trục.pdfThiết kế máy lốc ống 4 trục.pdf
Thiết kế máy lốc ống 4 trục.pdf
Man_Ebook
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Son Nguyen
 
Thiết kế máy ép thủy lực đáy bình dạng chỏm cầu.pdf
Thiết kế máy ép thủy lực đáy bình dạng chỏm cầu.pdfThiết kế máy ép thủy lực đáy bình dạng chỏm cầu.pdf
Thiết kế máy ép thủy lực đáy bình dạng chỏm cầu.pdf
Man_Ebook
 

Similar to Thiết kế-bồn-bể (1) (20)

Thap giai nhiet nuoc la gi
Thap giai nhiet nuoc la giThap giai nhiet nuoc la gi
Thap giai nhiet nuoc la gi
 
Quy trình công nghệ hàn để chế tạo kết cấu bồn chứa khí CO2
Quy trình công nghệ hàn để chế tạo kết cấu bồn chứa khí CO2Quy trình công nghệ hàn để chế tạo kết cấu bồn chứa khí CO2
Quy trình công nghệ hàn để chế tạo kết cấu bồn chứa khí CO2
 
Luận văn: Nghiên cứu hệ thống nồi hơi tự động, HAY
Luận văn: Nghiên cứu hệ thống nồi hơi tự động, HAYLuận văn: Nghiên cứu hệ thống nồi hơi tự động, HAY
Luận văn: Nghiên cứu hệ thống nồi hơi tự động, HAY
 
Thiết kế máy lốc ống 4 trục.pdf
Thiết kế máy lốc ống 4 trục.pdfThiết kế máy lốc ống 4 trục.pdf
Thiết kế máy lốc ống 4 trục.pdf
 
Đề tài: Tổng quan về trang bị điện nhà máy phôi thép Đình Vũ, HOT
Đề tài: Tổng quan về trang bị điện nhà máy phôi thép Đình Vũ, HOTĐề tài: Tổng quan về trang bị điện nhà máy phôi thép Đình Vũ, HOT
Đề tài: Tổng quan về trang bị điện nhà máy phôi thép Đình Vũ, HOT
 
Luận văn: Nghiên cứu vấn đề điều khiển lò nhiệt, HAY
Luận văn: Nghiên cứu vấn đề điều khiển lò nhiệt, HAYLuận văn: Nghiên cứu vấn đề điều khiển lò nhiệt, HAY
Luận văn: Nghiên cứu vấn đề điều khiển lò nhiệt, HAY
 
Quy trình thí nghiệm điện áp đánh thủng
Quy trình thí nghiệm điện áp đánh thủngQuy trình thí nghiệm điện áp đánh thủng
Quy trình thí nghiệm điện áp đánh thủng
 
Th chuyenb nghanh 1 &amp; 2
Th chuyenb nghanh 1 &amp; 2Th chuyenb nghanh 1 &amp; 2
Th chuyenb nghanh 1 &amp; 2
 
Luận án: Chế tạo vật liệu xúc tác điện hóa trên cơ sở IrO2, HAY
Luận án: Chế tạo vật liệu xúc tác điện hóa trên cơ sở IrO2, HAYLuận án: Chế tạo vật liệu xúc tác điện hóa trên cơ sở IrO2, HAY
Luận án: Chế tạo vật liệu xúc tác điện hóa trên cơ sở IrO2, HAY
 
Tinhtoanketcauhan
TinhtoanketcauhanTinhtoanketcauhan
Tinhtoanketcauhan
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
 
Luyện phôi Nhôm
Luyện phôi NhômLuyện phôi Nhôm
Luyện phôi Nhôm
 
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho xưởng công ty đóng tàu, HAY
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho xưởng công ty đóng tàu, HAYĐề tài: Thiết kế cung cấp điện cho xưởng công ty đóng tàu, HAY
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho xưởng công ty đóng tàu, HAY
 
Thiết kế tủ cấp đông tiếp xúc
Thiết kế tủ cấp đông tiếp xúcThiết kế tủ cấp đông tiếp xúc
Thiết kế tủ cấp đông tiếp xúc
 
Ảnh hưởng của thông số lên đặc tính của pin nhiên liệu màng trao đổi proton
Ảnh hưởng của thông số lên đặc tính của pin nhiên liệu màng trao đổi protonẢnh hưởng của thông số lên đặc tính của pin nhiên liệu màng trao đổi proton
Ảnh hưởng của thông số lên đặc tính của pin nhiên liệu màng trao đổi proton
 
đề Tài thiết kế tủ cấp đông tiếp xúc 1000kg.mẻ
đề Tài thiết kế tủ cấp đông tiếp xúc 1000kg.mẻđề Tài thiết kế tủ cấp đông tiếp xúc 1000kg.mẻ
đề Tài thiết kế tủ cấp đông tiếp xúc 1000kg.mẻ
 
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Điều Hòa Không Khí Water Chiller Cho Khu Văn Phòng (K...
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Điều Hòa Không Khí Water Chiller Cho Khu Văn Phòng (K...Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Điều Hòa Không Khí Water Chiller Cho Khu Văn Phòng (K...
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Điều Hòa Không Khí Water Chiller Cho Khu Văn Phòng (K...
 
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên PhátBáo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
 
Thiết kế máy ép thủy lực đáy bình dạng chỏm cầu.pdf
Thiết kế máy ép thủy lực đáy bình dạng chỏm cầu.pdfThiết kế máy ép thủy lực đáy bình dạng chỏm cầu.pdf
Thiết kế máy ép thủy lực đáy bình dạng chỏm cầu.pdf
 
Phản ứng động lực của bể chứa chất lỏng chịu tác dụng động đất
Phản ứng động lực của bể chứa chất lỏng chịu tác dụng động đấtPhản ứng động lực của bể chứa chất lỏng chịu tác dụng động đất
Phản ứng động lực của bể chứa chất lỏng chịu tác dụng động đất
 

Thiết kế-bồn-bể (1)

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHOA DẦU KHÍ TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT BỘ MÔN LỌC HÓA DẦU TIỂU LUẬN MÔN HỌC CƠ KHÍ VÀ MÁY TRONG CÔNG NGHỆ HÓA HỌC ĐỀ TÀI : Tính toán thiết kế bồn bể chưa xăng dung tích 40000m3 Giảng viên :TS,Vũ Văn Toàn Sinh viên thực hiện: Trần Văn Tùng Nguyễn Đức Tuyến Phạm Thị Hạnh Tuyết Đinh Văn Vận Nguyễn Xuân Việt Hà Nôi - 2015
  • 2. Lời mở đầu Chúng ta đều biết rằng dầu khí là một nguồn năng lượng hóa thạch quan trọng cho nhu cầu hiện nay.Các quốc gia có trữ lượng dầu khí đáng kể,việc khai thác và sử dụng chúng đã đem lại một nguồn lợi kinh tế lớn. Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ cũng như ngành côngnghiệp hóa học trong vài thập kỉ gần đây đã làm tăng sản lượng cũng như chất lượng các sản phẩm công nghệ.Đặc biệt trong ngành công nghiệp dầu khí ,xăng là một sản phẩm quan trọng hàng đầu hiện nay.Là động lực cho các ngành nghề khác phát triển.Sự phát triển của khoa học công nghệ làm cho sản lượng sản xuất xăng dầu tăng lên đáng kể,để giải quyêt vấn đề này buộc phải xây dựng những khu tồn chứa xăng dầu.Nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng phân phối cũng như tàng trữ và an toàn phòng chống cháy nổ vấn đề thiết kế bồn bể chứa rất quan trọng. Nội dung: -Chương 1:Khái quát về xăng -Chương 2:Tổng quan về bể chứa -CHương 3:Tính toán thiết kế bể xăng -Chương 4 :Công tác an toàn và phòng chống cháy nổ đối với bồn bể chứa xăng -Kết luận -Tài liệu tham khảo
  • 3. Chương 1 Khái quát về xăng 1.Định nghĩa Xăng là loại dung dịch nhẹ chứa hỗn hợp các hidrocacbontừ 5C đến 11C ,dễ bay hơi , dễ bốc cháy,có nhiệt độ sôitừ 350C – 2000C , d = 0.7÷0.75, được chưng cất từ dầu mỏ. Xăng thu được từ các quá trình : -Quá trình chưng cất trực tiếp -Quá trình cracking nhiệt -Quá trình cracking xúc tác(FCC) -Quá trình hidrocracking xúc tác -Quá trình refoming xúc tác (RC) -Quá trình ankyl hóa -Quá trình isomer hóa 2.Các chỉtiêu chất lượng của xăng Tính chống kích nổ Trị số octan của xăng thể hiện tính chống kích nổ của xăng: Xăng có trị số octan càng cao thì tính chống kích nổ càng cao.  Nếu sử dụng xăng có trị số octan thấp cho xe có tỉ số nén cao sẽ gây hiện tượng cháy kích nổ.  Nếu sử dụng xăng có trị số octan cao cho xe có tỉ số nén thấp thì xăng sẽ khó cháy hoặc cháy không hết tạo cặn than làm bẩn máy, hao xăng. Tính bay hơi thích hợp
  • 4. Xăng muốn cháy được trong máy thì phải bay hơi. Xăng bay hơi thích hợp thì sẽ cháy tốt trong máy. Nếu xăng bay hơi không thích hợp, máy sẽ không phát huy được hết công suất, hao xăng nhiều và gặp phải những sự cố kỹ thuật sau: Hiện tượng nghẹt xăng hay nút hơi, hiện tượng ngộp xăng (sặc xăng) Tính ổn định hóa học cao Khả năng giữ vững bản chất hóa học chống lại ảnh hưởng của môi trường xung quanh gọi là tính ổn định hóa học của xăng. Tính ổn định hóa học của xăng bị ảnh hưởng nhiều bởi các yếu tố: nhiệt độ, diện tiếp xúc với không khí, độ sạchvà khô của vật chứa, mức độ tồn chứa và thời gian tồn chứa. Xăng có hàm lượng keo nhựa càng cao thì có tính ổn định hóa học càng thấp.
  • 5. Chương 2.Tổng quan về bể chứa 1.Khái niệm Các công trình bể xây dựng dùng để chứ đựng các sản phẩm chất lỏng ,chất khí, các vật liệu dạng hạt ...được gọi là bể chứa,Các bể chứa này có thể có áp lực thấp ,áp lực thường,áp lực cao. Tùy vào từng công năng của từng bể ,vào yêu cầu sử dụng cũng như các yêu cầu về konh tế,thi công,người ta có các loại hình bể thích hợp.Việc phân loại chủ yếu căn cứ vào hình dáng và áp lực của nó. 2.Phânloại bể chứa + Theo hình dáng của bể : -Bể chứ hình trụ (trụ đứng,trụ ngang)Hình 1.1,1.2 -Bể hình cầu ,hình giọt nước(hình 1.3,1.4)
  • 6. *Bể trụ đứng : Thể tích chứa có thể rất khác nhau, từ 100 đếm 20000m3(chứa xăng),thậm chí tới 50000m3(dầu mazut)...bể trụ đứng có thể dùng mái có cộtchống hay không có cột chống,ưu điểm đơn giản khi chế tạo và dễ lắp ghép.Dung tích chứa lớn,kinh tế.Nhưng chỉ chứa được các chất lỏng khí có áp suất thường hoặc không cao lắm -Bể trụ đứng mái tĩnh:+Đáy bể dược đặt trên nền cát đầm hoạc có lớp gia có cách nước và được hàn từ các tấm thép. +Thân bể là bộ phận chịu lực chính,gồm nhiều khoang thép hàn lại,có bề dày thay đổidọc theo thành bể. +Mái bể cũng được tổ hợp từ các tấm thép hàn lại với các dạng mái nón,mái treo,mái trụ cầu,mái vòm. -Bể trụ đứng mái nổi: +Phao nổi thường được làm bằng các loại hợp kim loại nhẹ,có gioăng liên kết với Các thân bể
  • 7. +Thân và đáy bể có mặt trong nhẫn đêt đảm bảo độ kín khít +Mái do có phao nổi vì vậy mái chỉ đóng vai trò mái che chứ không đóng vai trò chịu lực *Bể chứa trụ ngang:Chứa được nhiều loại nhiên liệu khác nhau,có ưu điểm là hình dang đơn giản ,chịu biến động áp suất tốt.Nhược điểm có thể tích nhỏ (50 đến 500m3)và phải có giá đỡ.Bể trụ ngang được chế tạo từ các tấm thép hoặc đúc liền khối.Với bể có kích thước lớn đươch tổ hợp từ các phân đoạn nhỏ.Các phân đoạn bể lại được tổ hợp từ các tấm thép và được hàn tự động trong xưởng chế tạo.Bên trong có bố trí các vành gia cường để đảm bảo độ ổn định cũng như độ bền của bể.
  • 8. *Bể chứa cầu: Dùng để chứa hơi hóa lỏng với áp suất dư Pd=0.25÷1.8Mpa chúng có ưu điểm là chịu được áp suất cao,giảm tổn thất mất mát do bay hơi,ứng suất đều theo các phương,tuy nhiên rất khó khăn khi chế tạo,mặc dù những ưu điểm mà các dạng khác không sánh được nó vẫn được sử dụng rộng rãi trong thực tế. *Bể chứa hình giọtnước:Lấy hình dạng hợp lý theo sức căng bề mặt ngoài của giọt nước,bểchứa hình giọt nước dùng để chứa xăng có hơi đàn hooig cao Pd=0.03÷0.05 Mpa ,về cơ bản nó cũng có những ưu điểm như bể chứa cầu. +Theo áp dư: Do chất lỏng bay hơi trong không gian hơi giữa mặt thoáng của chất lỏng và mái bể mà phân ra : -Bể chứa áp thấp: Pd≤0.002 MPa(0.02kG/cm2) và áp lực chân không (khi xả hết chất lỏng) P0≤0,00025 MPa (0.0025kG/cm2) -Bể áp lực cao: Khi áp lực dư Pd ≥ 0.002 MPa Như vậy bể chưa là những ưu điểm riêng của nó là những công trình xây dựng phục vụ đắc lực cho đời sống sinh hoạt xã hội.Chúng ngày càng hoàn thiện và đáp ứng ngày một cao về yêu cầu sử dụng.Việc nghiên cứu và sử dụng,làm nó ngày càng phát huy vai trò của mình đáp ứng được nhưng nhu cầu cần thiết hiện nay.
  • 9. Chương 3 .Tính toán thiết kế cho bể chứa xăng 1. Lựa chọn vật liệu làm bồn chứa đối với bể chứa dầu mỏ các và cá sản phẩm của nó thì vật liệu chế tạo chủ yếu là thép. Thép có các tính chất như bền , dai , chụi nhệt, chụi được tải trọng động có khả năng đúc rèn cán dập,các tính chất biến đổi trong phạm vi rộng tùy thuộc vào thành phần và phương pháp gia công. Trong việc chế tạo thiết bị bồnbể chứa người ta dung thép cacbonhoặc tính hàn Hàn là một trong những phương pháp chủ yếu dược lựa chọn trong thiết ké bể chứa. trong quá trình thiết kế người ta phải quyết định phương pháp hàn chọn mối hàn cách chuẩn bị mép hàn và hoàn chỉnh mối hàn để đảm bảo chất lượng kết cấu người ta thương chia ra 3 kiểu hàn hàn giáp mối hàn vuông góc và hàn chồng 2. các thông số cần thiết trong tính toán thiết bị a. nhiệt độ làm việc và nhiệt độ tính toán nhiệt độ làm việc là nhiệt độ của môi trường trong thiết bị đang thực hiện các quá trình công nghệ đã định trước . nhiệt độ tính toán - khi nhiệt độ làm việc nhỏ hơn 2500C thì lấy nhiệt độ tính toán bằng nhiệt độ làm việc lớn nhất . - khi nhiệt độ môi trương tiếp xúc vói các chi tiết của thiết bị lớn hơn 2500 C thì nhiệt độ tính toán lấy bằng nhiệt độ môi trương công 500C - nếu thiết bị có bọc lớp cách nhiệt thì lấy nhiệt độ tính toán bằng nhiệt độ ở bề mặt lớp cáchnhiệt tiếp xúc với các chi tiết đó cộng 200C . a. áp suất làm việc , áp suất tính toán , áp suất gọi và áp suất thử
  • 10. áp suất làm việc là một trong những đại lượng chủ yếu khi tính độ bền các thiết bị làm việc với áp suất môi trường ở bên trong thiết bị là áp suất dư . người ta chia ra 4 loại áp suất. - áp suất làm việc là áp suất của môi trương trong thiết bị sinh ra khi thực hiện các quá trình không kể áp suất tăng tức thời. - áp suất tính toán là áp suất của môi trường trong thiết bị, được dùng làm số liệu để tính thiết bị theo độ bền và độ ổn định. Thương áp suất tính toán được lấy bằng áp suất làm việc nhưng đối với các thiết bị dung đẻ chế biến môi truongf cháy nổ thì phải chọn áp suất tính toán theo sổ tay kĩ thuật. chú ý khi áp suất thủy tĩnh của môi trương trong thiết bị băng 5%áp suất làm việc thì áp suất tính toán bằng áp suất làm việc cộng với áp suất thủy tĩnh. P=Pm + g. 𝜌.Hl , N/m2 Trong đó : Pmlà áp suất làm việc của môi trường, N/m2 g là gia tốc trọng trường , m/s2 𝜌 là khối lượng riêng của chất lỏng, kg/m3 Hl là chiều cao cột chất lỏng, m - áp suất gọi là áp suất cực đại cho phép môi trườn chứa trong thiết bị được đạt tới khi sử dụng thiết bị (không kể áp suất thủy tĩnh) ở nhiệt độ của thành thiết bị là 200C thì áp suât này là áp suất giảm tương ứng tỉ lệ với sự giảm ưng suất cho phép ở nhiệt độ này của vật liệu chế tạo thiết bị . - áp suất thử là áp suất cho phép thử độ bền và độ kín của thiết bị . giá trị áp suất thử thường lấy 1.5 lần áp suất tính toán hoăc tra trong sổ tay b. ứng suấtcho phép tiêu chuẩn - việc lựa chon ứng suất cho phép ở các chi tiết khi tính độ bền và độ ổn định của chúng phụ thuộc và đặc tính bền của kim loại ở nhiệt độ tính toán. Đặc tính bền phụ thuộc vào nhiều yếu tố như congnghệ chế tạo chế độ nhiệt luyện tải trọng …
  • 11. - Đối với các chi tiết thiết bị được chế tạo từ các kim loại cơ bản (gang thép ,kim loại màu) chịu tải trọng gió là động đất, người ta nêu ra một đại lượng tiêu chuẩn, đó là ứng suất cho phép tiêu chuẩn[𝜎]. - Ứng suất cho phép tiêu chuẩn này được dùng để tính chỉ tiêu chịu kéo, nén và uốn. Còn khi các chi tiết chịu xoắn và cắt ở các điều kiện khác nhau thì lấy ứng suất cho phép tiêu chuẩn nhân với hệ số 0,6. c. Hệ số hiệu chỉnh Khi tính kiểm tra độ bền các chi tiết của thiết bị người ta dùng ứng suất cho phép chứ không dùng ứng suát cho phép tiêu chuẩn và xác định nó như sau : [𝜎] = 𝜂.[𝜎]* Trong đó : 𝜂 là hệ số hiệu chỉnh, được xác định theo điều kiện làm việc của thiết bị. [𝜎]* là ứng suất cho phép, N/mm2 Đại lượng hệ số hiệu chỉnh được xác định khi thiết kế phụ thuộc vào điều kiện sử dụng, vào độ độc và mức độ nguy hiểm của môi trường, lấy 𝜂 = 0,9÷1,0 Đối với các thiết bị dùng để chứa hoặc để chế biến các chất độc, chất dễ nổ có áp suất cao, các chi tiết bị đốt nóng bằng ngọn lửa, bằng khói lò hoặc bằng didenj chọn 𝜂 = 0,9. Đốivới các thiết bị có bọc lớp cách nhiệt chọn 𝜂 = 0,95. Các trường hợp khác chọn 𝜂 = 1,0. d. Hệ số bền mối hàn Lúc ghép các chi tiết riêng biệt lại với nhau bằng mối hàn, phần lớn chúng kém bền hơn so với vật liệu để nguyên không hàn.Do đó khi tính độ bền của các chi tiết ghép bằng mối hàn thì đưa thêm hệ số bền mối hàn ϕh vào công thức tính toán, đại lượng này đặc trưng cho độ bền của mối ghép so với độ bền của vật liệu cơ bản.
  • 12. d. Hệ số bổ sung bề dày tính toán Khi tính kiểm tra độ bền các chi tiết hoặc các bộ phận của các thiết bị cần chú ý đến tác dụng hóa học và cơ học của mối trường lên vật liệu chế tạo thiết bị. Do đó cần bổ sung cho bề dày tính toán của các chi tiết và bộ phận đó một đại lượng C. Đại lượng C xác định theo công thức sau : C = Ca + Cb +Cc +C0 ( 4.3 ) Trong đó : Ca là hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường, mm; Cb là hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường, mm; Cc là hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp, mm; C0 là hệ số bổ sung để quy tròn kích thước, mm; Đại lượng hệ số bổ sung Ca phuk thuộc vào sự ăn mòn hóa học của môi trường và vào thời hạn sử dụng của thiết bị. Nói chung, thời hạn sử dụng thiết bị hóa chất lấy khoảng 10 ÷ 15 năm. Nếu láy thời hạn sử dụng thiết bị là 10 năm thì chọn hệ số Ca như sau: - Ca = 0 đốivới vật liệu bền trong môi trường có độ ăn mòn không lớn hơn 0,05mm/năm. - Ca = 1mm đốivới vật liệu tiếp xúc với môi trường có độ ăn mòn lớn hơn, từ 0,05 đến 0,1mm/năm. Nếu độ ăn mòn lớn hown0,1mm/năm thì căn cứ vào thời hạn sử dụng thiết bị mà xác định Ca cho mỗi trường hợp cụ thể. - Ca = 0 nếu ta dùng vật liệu lót có tính bền ăn mòn hoặc thiết bị tráng men. Nếu hai phía của thiết bị tiếp xúc với môi trường ăn mòn thì hệ số Ca phải lấy lớn hơn. Đối với thiết bị hóa chất có thể bỏ qua hệ số bào mòn Cb. Người ta chỉ tính đến hệ số Cb khi môi trường bên trong thiết bị chuyển động với vận tốc ≥ 20 m/s (đối với chất lỏng) và ≥ 100 m/s (đốivới chất khí) hoặc môi trường chứa nhiều hạt rắn. Còn đại lượng Cc phụ thuộc vào dạng chi tiết, vào công nghệ chế tạo chi tiết thiết bị.
  • 13. e. Mặtbích Mặt bíchlà một bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của các phần của thiết bị cũng như nối các bộ phận khác với thiết bị. Kiểu dáng và công nghệ chế tạo mặt bíchphụ thuộc vào vật liệu làm bích, phương pháp nối và điều kiện làm việc của thiết bị. Các mối ghép bíchcần đáp ứng các yêu cầu sau : - Phải thật kín ở áp suất và nhiệt độ làm việc, nhất là thiết bị có chứa các chất độc, dễcháy nỗ. - bền tháo lắp nhanh. - Đảm bảo chế tạo hàng loạt rẻ tiền Độ kín của mối ghép bíchchủ yếu do vật đêm quyết định. Đêm được chế tạo từ các loại vật liệu mềm hơn vật liệu chế tạo bích. Các thiết bị cao cấp nên dùng loại đệm có bề rộng bé (đệm hẹp). Việc lựa chọn đệm phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất và tính chất của môi trường. Đệm cần thỏa mãn yêu cầu sau: - Đủ độ dẻo và dễ biến dạng khi bị nén - Trong thời gian làm việc độ dẻo không bị biến đổi - Phải bền trong môi trường ăn mòn. 4.Thiếtkế bể chứa a. Lựa chọn vật liệu Đối với bể chứa xăng có dung tích lớn 40000m3 thì lựa chọn tối ưu là thiết kế bể hình trụ đứng mái nổi theo tiêu chuẩn API650 .vật liệu làm bồn là thép cacboncó kí hiệu là A573m 485(70) các thông số theo bảng 5.2a phần 5.6.2.4 - Cấp 485 - Độ bền kéo : 485Mpa - Độ bền chảy : 290Mpa - ứng lực của nguyên liệu theo thiết kế : Sd = 193 Mpa - ứng lực thủy tĩnh : St = 208Mpa thông số bể chứa dung tích: V= 40000 m3 chọn chiều cao của thiết bị là : H =20m chọn đương kính thiết bị là : D=60 m
  • 14. (thỏa mãn điều kiện 𝐻 𝐷 <= 30 , πD2H/4 > 40000) Trọng lượng riêng của xăng G = 0.73 g/cm3 b. tính toán thiết bị với chiều cao bể là 20 m cần chia bể thành nhiều tầng ,cang lkeen cao bề dày cang giảm. theo API650 phần 5.6.1.1 nếu đương kính là 36 đến 60 m thì bề dày tối thiêu là 8mm . giả sử chia bể thanh 10 tâng mỗi tầng 2000mm theo công thức 1-foot(5.6.3.2 API650 )ta có Tpd= 4.9𝐷( 𝐻−0.3) 𝐺 𝑆 𝑑 +CA= 4.9∗60(20−0.3)0.73 193 +3 = 21.904(mm) Tpt= 4.9𝐷(𝐻−0.3) 𝑆𝑡 = 4.9∗60∗(20−0.3) 208 = 24.0288(mm) Trong đó: Tpd bề dày thân theo thiết kế (mm) Tpt bề dày thân thử thủy tĩnh (mm) CA ăn mòn cho phép (mm) D đường khính bể(m) H mực chất lỏng thực tế St ứng lực thủy tĩnh Sd ứng lực của nguyên liệu theo thiết kế Ta có Tpd = 21.904(mm) Tpt=24.0288(mm) Phương trình tính bề dày thân bể Với L =(500D Tpd)0.5=(500*60*21.904)0.5=810.629mm 𝐿 𝐻 = 810.629 20 = 40.531 ≤ 1000 6 =166.67 Bề dày tầng đáy được tính theo Variable T1d =(1.06− 0.0696𝐷 𝐻 √ 𝐻𝐺 𝑆 𝑑 )( 4.9𝐻𝐷𝐺 𝑆 𝑑 )+CA =(1.06 – 0.0696∗60 20 √ 20∗0.73 193 ) ( 4.9∗20∗60∗0.73 193 )+3 =25.2976mm T1t=(1.06 − 0.0696∗𝐷 𝐻 √ 𝐻 𝑆𝑡 )( 4.9𝐻𝐷 𝑆𝑡 )
  • 15. =(1.06 – 0.0696∗60 20 √ 20 208 )( 4.9∗20∗60 208 ) =28.1351mm T1d ta lấy giá trị nhỏ hơn 21.904mm T1t ta lấy giá trị nhỏ hơn 24.0288 mm Lấy tmin là giá trị lơn hơn của td hoặc tt = 24.0288 Ta lấy tuse > tmin =25mm Ta tính từ tầng thứ hai từ dưới đáy lên theo công thức: tdx= 4.9D(H− x 1000 −hn)G Sd + CA (1) ttx = 4.9D(H− x 1000 −hn) St (2) với tdx bề dày thân theo thiết kế tầng thứ x ttx bề dày thân thử thủy tĩnh tâng thứ x với x được tính theo công thức (ta lấy giá trị nhỏ nhất của x để thay lên 1 và 2) x1 = 0,61 (r*tu)0,5 +320*C*H x2 = 1000*C*H x3 = 1.22(rtu) 0.5 ta tính x theo các biến sau tu = 4,9𝐷 . (𝐻−0.3−ℎ𝑛)𝐺 𝑆𝑡 C= K0,5(K-1) / (1+K1,5) K = 𝑡 𝐿 𝑡 𝑢 tu : bề dày thân bể liền trên thân bể cần tính hn :chiều cao thân bể thứ n r : bán kính thiết bị (cm) tL : bề dày của tầng thân bể liên dưới và tL = td – CA với td =max (td,tt) bề dày thân bể từ đó ta có bề dày của các tâng theo bảng sau
  • 16. Tầng Tu Tl K C X1 X2 X3 x td tt 2 19.68 21.03 1.07 0.03 341.71 604.64 296.46 296.46 22.69 25.02 3 17.46 22.02 1.26 0.12 761.69 1944.03 279.21 279.21 20.48 22.22 4 15.23 19.22 1.26 0.12 675.11 1702.19 260.82 260.82 18.28 19.42 5 13.01 16.42 1.26 0.12 588.04 1461.00 241.03 241.03 16.08 16.62 6 10.79 13.62 1.26 0.12 500.33 1220.62 219.46 219.46 13.88 13.82 7 8.56 10.88 1.27 0.13 418.38 1001.90 195.53 195.53 11.68 11.03 8 6.34 8.68 1.37 0.17 402.88 996.14 168.23 168.23 9.49 8.24 9 4.11 6.49 1.58 0.24 378.59 971.31 135.54 135.54 7.30 5.46 10 1.89 4.30 2.27 0.43 323.43 867.17 91.88 91.88 5.12 2.70 Độ dày của thiết bị không được thấp hơn Smin nên tầng thứ 9 và 10 ta lấy độ dày băng 8mm - Tính đáy và mái bể Vật liệu làm mái bể bao giờ cũng có bề dày tối thiểu là 5mm bề dày mái bể thương lấy bề dày tâng thân trên cùng của bể chứa. ở đây chọn bề dày mái bể là 6mm Vật liệu làm đáy bể bao giờ cũng có bề dày tối thiểu là 6mm bao gồm cả độ ăn mòn cho phép .kích thước của bể phải được chìa ra 5mm để làm gờ nên bề dày tối thiêu của đáy là 11mm . trong thiết kế bể chứa thông thương lấy bề dày tần đầu tiên để đảm bảo sức chứa nên ta lấy bề dày bể là 25mm c. Kiểm tra tính toán một số chi tiết chủ yếu Nhiệt độ 300C 87 Thiết bị loại 2 nhóm 2 𝜂 = 1 Chọn hệ số hàn là 𝜑ℎ =0.95 Thân không có lỗ (thông số tra trong sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 2) - tính chiều dày thân hình trụ áp suất thủy tĩnh : P = 𝜌 g H =9.8 * 730* 20 =143226(N/m2) ứng suất cho phép theo giới hạn bền xác định theo công thức [ 𝜎𝑘] = 𝜎 𝑘 𝑛 𝑘 * 𝜂 = 193∗106∗1.0 2.6 = 74.23*106(N/m2) [ 𝜎𝑘] = 𝜎𝑐 𝑛 𝑐 * 𝜂 = 208∗106 1.5 ∗ 1.0 = 138.69* 106(N/m2)
  • 17. Ta lấy giá trị ưng suất kéo nhỏ nhất tỏng hai kết quả vừa tính được để tính toán tiếp Vì [ 𝜎 𝑘] 𝑃 𝜑ℎ = 492 > 50 bỏ qua đại lượng 𝑃 ở mẫu số khi đó ta tính theo công thức Chiều dày thân tính như sau S= 𝐷𝑃 2∗[ 𝜎 𝑘]∗𝜑ℎ + C= 0.0233*10-3 m=23.333mm Lấy S =24mm Kiểm tra ứng suất của thành theo áp suất thử của nước Áp suất thử tính toán Po = Pth + P = (1 + 0.1 + 0.143) *10^6 = 1.243*10^6 Xác định áp suất thử thiết bị theo áp suất thử tính toán dùng công thứ 𝜎 = 𝐷+(𝑆−𝐶) 2∗(𝑆−𝐶)𝜑ℎ Po = 39.25*10^6< 𝜎𝑐 1.2 = 208∗106 1.2 =1.73*10^6
  • 18. Chương 4.Công tác an toàn và phòng chống cháy nổ đối với bồn bể chứa xăng. 1.Đặc điểm chung của hệ thống bồn chứa Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của hệ thống bồn chứa là tiếp nhận ,tàng chứa và xuất sản phẩm xăng một cách an toàn.Chính vì vậy mà vấn đề an toàn được dặt lên hàng đầu.Dp đó bể chưa cần được thiết kế đảm bảo cho con người ,cac thiết bị và khu vực lân cận.Những vấn đè e đáng lưu ý trong thiết kế và lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy của khu bể chứa là các sản dễ bắt lửa bốc cháy khả năng bay hơi cao rất nguy hiểm.Vì vậy trong quá trình sản xuất ,sử dụng và tàng chứa cần có những biện pháp an toàn tránh những thiệt hại đáng tiếc xảy ra. 2.Những sự cố nguy hiểm trong khu bồn bể chứa -Các sự cố nguy hiểm trong tàng chứa và vận chuyển đến sự cháy nổ. -Sự cố đốivới bồn bể chứa: Nguy hiểm trước hết là bồn bể nứt vỡ và sản phẩm dò rỉ ra bên ngoài.Nếu đạt đến ngưỡng cháy nổ thì sự cố sẽ xảy ra.Có thể do hoạt động sơ xuât của con người,do ảnh hưởng tác động của môi trường bên ngoài... 3.Các công tác an toàn a.Đốivới con người. Tất cả các cán bộ nhân viên phải tuân thủ các biện pháp an toàn. -Biết rõ các đặc tính của sản phẩm đang tàng chứa -Thực hành thuần thục các công nghệ thiết bị an toàn -Lựa chọn cẩn thận các thiết bị cho từng công việc -Tuân thủ tuyệt đốicác công tác quy tắc và an toàn trong sản xuất và sử dụng -Vệ sinh an toàn trong lao động -Cấm hút thuốc trong khu vực cấm . b.Trong công tác quản lý -Thực hiện công tác an toàn giám sát 24/24 -Vấn đề an toàn luôn phải được chú trọng ở khâu đầu tiên -Gắn các biển cảnh báo công tác an toàn ở những khu vực nguy hiểm -Chỉ cho những nguwoif qua đào tạo có nhiệm vụ sử dụng các thiết bị và đi vào khu vực nguy hiểm -Phải để ra các biện pháp an toàn và có kế hoạt xử lý khi xảy ra sự cố.
  • 19. c.Trong quá trình sử dụng và bảo quản -Tuân thủ các quy định về bảo hộ lao động:ăn mặc gọn gàng đúng dồ bảo hộ lao động,không dem các thiết bị phát ra lửa tia lửa điện,không hút thuốc ... -Cần kiểm tra các thiết bị trước khi khởi động -Thực hiện các quy định vận hành thiết bị đã đề ra -Kiểm tra các hệ thống an toàn phòng cháy thường xuyên: hệ thống chữa cháy an toàn CO2, BCF.. -Khi ngừng các thiết bị phải kiểm tra các thiết bị đã tắt hẳn chưa. -Không sử dụng các nguồn gây cháy trong khoảng cách an toàn -Không được tiến hành các công việc khi chưa có sự cho phép,các công tác an toàn phải có người giám sát -Các quá trình sửa chữa bảo quản phải thường xuyên kiểm tra các thiết bị để trách sơ hở xảy ra. 4.Công tác an toàn khi sự cố xảy ra -Khi có báo động khẩn cấp cần dừng ngay mọi hoạt đọng ở khu vực bị ảnh hưởng,tập trung sơ tán những người không có nhiệm vụ trong việc đối phó với sự cố khẩn cấp. -Cô lập phần bị ảnh hưởng để không lan truyền đến các khu vực khác -Sơ tán các thiết bị di động nằm trong vùng nguy hiểm, đảm bảo đường thoát được thông thoáng -Trong trường hợp dò rỉ cần ngưng ngay mọi hoạt động của các nguồn sinh lử. Tia lửa điện,tuyệt đối không được đóng điện các thiết bị điện.
  • 20. KẾT LUẬN Qua những tìm hiểu ,nghiên cứu trong suốt thời gian học tập và kiến thức trong những năm qua em đã hoàn thành bài tiểu luận của mình. Bài tiểu luận đưa ra cái nhìn tổng quát về những kiến thức cơ bản trong việc thiết kế bồn bể chứa dầu. Nhà máy lọc dầu Dung Quất đã hoàn thành và đang đi vào vận hành. Vì vậy, việc tìm hiểu, bổ sung những kiến thức liên quan đến bồn bể chứa – một trong những bộ phận quan trọng nhất của nhà máy – là rất cần thiết để có thể thực hiện tốt công tác vận hành bồn bể chứa. Việc làm bài tiểu luận này đã giúp em củng cố kiến thức và hiểu rõ hơn những vấn đề mà em đã được học trong suốt những năm qua, nắm được cách tính toán những thông số quan trọng của một bể chứa dầu thô, biết cách đặt vấn đề, tiếp cận, giải quyết vấn đề. Trong thời gian tới đây ở Việt Nam sẽ có thêm những nhà máy lọc dầu mới với những công nghệ tiên tiến, hiện đại nhất, vì vậy rất cần có một đội ngũ cán bộ, nhân viên kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao để có thể nắm bắt và làm chủ công nghệ, vận hành tốt nhà máy. Công tác đào tạo con người cần phải được quan tâm hàng đầu. Tài liệu tham khảo: -Sổ tay các quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất(GS,TSKH Nguyễn Bin) -API 650 Tank,2007 -Hóa học dầu mỏ và khí tự nhiên(Phan Tử Bằng) Ngoài ra còn một số tài liệu khác.