1. Con trỏ
1. Biến và con trỏ
2. Cấp phát và giải phóng bộ nhớ động
3. Mô hình bộ nhớ chương trình
4. Quan hệ giữa mảng và con trỏ
5. Phân biệt tham chiếu và con trỏ
6. Mảng con trỏ. Con trỏ cấu trúc. Con trỏ void
7. Con trỏ làm đối số trong hàm
8. Review
9. Bài tập
1
2. Biến và con trỏ
Khai báo
int a = 5; // a là biến chứa giá trị int
int *p; // p là con trỏ int, p là biến chứa địa chỉ
// của ô nhớ kiểu int
Truy nhập ô nhớ
p = &a; // toán tử & cho phép lấy địa chỉ của một biến,
// p chứa địa chỉ của biến a
*p = 7; // toán tử * cho phép truy nhập giá trị ô nhớ
// thông qua địa chỉ, giá trị của ô nhớ có địa
// chỉ trong p được gán giá trị 7
2
3. Biến và con trỏ
Mô tả:
1. int a = 5; // a là biến chứa giá trị int
2. int *p; // p là con trỏ int, p là biến chứa địa chỉ
3. p = &a; // p trỏ đến a
4. *p = 7; // gán giá trị qua p
a a a
1. Cấp ô
nhớ cho a
1001 5 1001 5 1001 7
p p p
2. Cấp ô 1100 1100 1001 1100 1001
nhớ cho p
3. p chứa địa chỉ 4. gán giá trị vào ô
của biến a nhớ có địa chỉ trong p 3
4. Biến và con trỏ
Cho biết kết quả trên màn hình:
int a = 5;
int *p;
p = &a;
cout<< *p <<“t”<< a <<endl;
*p = 8;
cout<< *p <<“t”<< a <<endl;
a = 9;
cout<< *p <<“t”<< a <<endl;
4
5. Cấp phát và giải phóng bộ nhớ động
Biến tĩnh
Là biến được cấp vùng nhớ ngay khi lời khai báo
được thực hiện
Tự động mất đi khi ra khỏi phạm vi khai báo
Biến tĩnh thường được sử dụng thông qua tên biến
Biến động
Là biến được cấp vùng nhớ bất kì khi nào chương
trình yêu cầu
Bị mất đi khi chương trình giải phóng vùng nhớ
Biến động thường được sử dụng thông qua con trỏ
5
6. Cấp phát và giải phóng bộ nhớ động
Toán tử new: Cấp phát vùng nhớ
int *p, *q, *r;
p = new int; // cấp phát ô nhớ cỡ int
q = new int(5); // cấp phát đồng thời khởi tạo giá trị
r = new int[8]; // cấp phát mảng động
Toán tử delete: Giải phóng vùng nhớ
delete p; // giải phóng vùng nhớ do p trỏ đến
delete[] r; // giải phóng mảng động
6
7. Cấp phát và giải phóng bộ nhớ động
Ví dụ:
// biến động
int *p = new int(5); // cấp phát ô nhớ
cout<< *p << endl;
delete p; // giải phóng ô nhớ
// mảng động
int *r = new int[7]; // cấp phát mảng động
for(int i = 0; i<7; i++)
{
r[i] = 3;
cout<<r[i]<<endl;
}
delete[ ] r; // giải phóng mảng động
7
8. Cấp phát và giải phóng bộ nhớ động
Chú ý: Khi giải phóng một vùng nhớ thì con trỏ
trỏ đến vùng nhớ đó vẫn chứa địa chỉ của vùng
nhớ, và như vậy việc truy nhập đến vùng nhớ đã
giải phóng là không hợp lệ (về logic).
=> Khi giải phóng vùng nhớ, nên gán tất cả con trỏ trỏ
đến vùng nhớ đó bằng NULL.
delete p; // giải phóng vùng nhớ do p trỏ đến
p = NULL; // p không chứa địa chỉ của vùng nhớ nào,
// p không trỏ đến vùng nhớ nào
Không giải phóng một vùng nhớ đã cấp phát sẽ
dẫn đến hiện tượng rò bộ nhớ (memory leak).
8
9. Cấp phát và giải phóng bộ nhớ động
Cho biết kết quả của đoạn chương trình sau:
int *p, *q;
p = new int(1);
q = new int(2);
cout<< *p <<quot;tquot;<< *q <<endl;
*p = *q + 3;
cout<< *p <<quot;tquot;<< *q <<endl;
p = q;
cout<< *p <<quot;tquot;<< *q <<endl;
*p = 7;
cout<< *p <<quot;tquot;<< *q <<endl;
p = new int;
delete p;
p = NULL;
q = NULL;
9
10. Mô hình bộ nhớ chương trình
Khi một chương trình được thực thi (execute),
nó có các vùng nhớ như sau:
Vùng CODE: Chứa mã lệnh chương trình
Vùng DATA: Chứa các biến toàn cục
Vùng STACK: Chứa các biến cục bộ
Vùng HEAP: Chứa các biến động
Kích thước của vùng có thể được thiết đặt trước
khi biên dịch.
10
11. Mô hình bộ nhớ chương trình
Thử nghiệm:
#include <iostream.h>
int g;
void test(int x)
{ int c;
cout<<“Dia chi cua x la: “<< &x <<endl;
cout<<“Dia chi cua c la: “<< &c <<endl;
}
void main()
{ int m;
cout<<“Dia chi cua m la: ”<< &m <<endl;
test(8);
cout<<“Dia chi cua g la: ”<< &g <<endl;
int *p = new int;
cout<<“Dia chi p la: ”<< p <<endl;
}
11
12. Mảng và con trỏ
Trong C++, mảng là con trỏ hằng trỏ đến một
dãy ô nhớ.
Ví dụ: int x[7]; int a; int *p;
x là một mảng, x là con trỏ hằng trỏ đến ô nhớ đầu
tiên của 7 ô nhớ được cấp phát
Vì x là con trỏ hằng nên ta không thể thay đổi giá trị
địa chỉ mà nó lưu giữ, ví dụ: x = &a;
Vì p cũng là con trỏ nên ta có thể gán p = x;
x trỏ đến ô nhớ đầu tiên, x+1 trỏ đến ô nhớ tiếp
theo... Vậy ta có *(x+1) tương đương với x[1]...
12
13. Mảng và con trỏ
Cho biết kết quả của đoạn chương trình sau:
int x[5] = {5, 3, 4, 8, 9};
int *p = x;
*p = 1;
*(p+1) = 7;
p[2] = 15;
x[3] = p[3] + 2;
for(int i=0; i<5; i++)
cout<<x[i]<<endl;
13
14. Con trỏ và tham chiếu
Con trỏ và tham chiếu hoạt động gần giống
nhau song chúng khác nhau.
Tham chiếu: Là bí danh của một biến.
Con trỏ: Là biến chứa địa chỉ.
Có thể tạo tham chiếu tới một biến động. Ví dụ:
int *p = new int(3); // tạo biến động
int &x = *p; // tạo tham chiếu tới biến động
cout<<x<<endl;
cout<<&x<<endl<<p;
14
15. Mảng con trỏ
Cho biết kết quả của đoạn chương trình sau:
int *r[5]; // khai báo mảng 5 con trỏ
int i;
for(i=0; i<5; i++)
{
r[i] = new int(i*2); // cấp phát vùng nhớ cho từng con trỏ
cout<<*(r[i])<<endl;
}
for(i=0; i<5; i++)
{
delete r[i]; // giải phóng vùng nhớ
r[i] = NULL;
}
15
16. Con trỏ cấu trúc
Ví dụ cấu trúc Hàng hoá
struct Hanghoa
{
int soluong;
float dongia;
};
...
Hanghoa x;
Hanghoa *p, *q;
p = &x;
q = new Hanghoa;
q->soluong = 7; // giống (*q).soluong = 7;
q->dongia = 20.50; // giống (*q).dongia = 20.50;
16
17. Con trỏ void
Con trỏ void là con trỏ có thể trỏ đến bất kỳ đối
tượng nào. Khi muốn lấy giá trị của nó ta cần
phải ép kiểu.
void* p;
p = new int(4); // p trỏ đến một vùng nhớ kiểu int
cout<< *((int *) p); // ép kiểu để lấy giá trị int
p = new Hanghoa; // p trỏ đến một vùng nhớ kiểu Hanghoa
cout<< ((Hanghoa *) p)->soluong; // ép kiểu Hanghoa
p = new Sinhvien; // p trỏ đến một vùng nhớ kiểu Sinhvien
((Sinhvien *) p)->DatDTB(8.7); // ép kiểu Sinhvien
p = new Hinhtron(4); // p trỏ đến một vùng nhớ kiểu Hinhtron
cout<< ((Hinhtron *) p)->LayDientich(); // ép kiểu Hinhtron
17
18. Con trỏ và hàm
Con trỏ làm đối số: Thường được dùng khi đối
số truyền vào là một mảng
void display(int *p, int n)
{
for(int i=0; i<n; i++)
cout<<p[i]<<endl;
}
void main()
{
int x[5] = {3, 8, 2, 9, 4};
display(x, 5);
}
18
19. Con trỏ và hàm
Con trỏ làm kết quả trả về: Thường được dùng
để trả về một xâu kí tự hay một mảng.
class Sinhvien
{
private:
char ten[30];
public:
char* LayTen();
};
char* Sinhvien::LayTen()
{
return ten;
}
19
20. Con trỏ và hàm
Tham chiếu con trỏ: Được dùng khi muốn thay
đổi giá trị địa chỉ trong con trỏ.
void test(int *&p)
{
...
}
Con trỏ hàm: (Bài 6)
typedef void (*FunctionType)(int x);
20
21. Review
1. Biến và con trỏ khác nhau thế nào ?
2. Phân biệt biến tĩnh và biến động ?
3. Nêu các vùng nhớ của chương trình ?
4. Trong C++, mảng là con trỏ như thế nào ?
5. Tham chiếu khác con trỏ như thế nào ?
6. Con trỏ void là gì ?
7. Nêu một số ví dụ về sử dụng con trỏ hàm ?
21
22. Bài tập về nhà
1. Sử dụng lớp Hinhtron để viết chương trình tạo
hình tròn (cấp phát động) với các lời gọi cấu tử
khác nhau.
2. Hoàn chỉnh lớp Sinhvien đã học với các
phương thức cần thiết.
3. Viết chương trình nhập một số N, sau đó tạo
mảng động N phần tử với giá trị là các số
Fibonacci. In mảng ra màn hình và cuối cùng
giải phóng mảng.
22