xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
Trinh chieu xuat nhap khau vn, dinh huong cp - nhom 8 kinh te quoc te
1. TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
CỦA VIỆT NAM GẦN ĐÂY VÀ
ĐỊNH HƯỚNG CỦA CP
Nhóm 8 – K41 KTNN
GV hướng dẫn:
Ths. Nguyễn Thị Hiền Thương
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 1
2. Danh sách thành viên
Hoàng Quang Mạnh
Đào Văn Hà
Phượng Quang Tuân
Nguyễn Xuân Thành
Phạm Đình Khoa
Triệu Tiến Vần
Trần Thanh Tuấn
Nông Văn Hoạt
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 2
3. Mục lục
1. Vai trò của xuất nhập khẩu
2. Tổng quan xuất nhập khẩu 2009 –
2011
3. Nhập khẩu 2009 – 2011
4. Xuất khẩu 2009 – 2011
5. Định hướng của CP
6. Giải pháp
7. Kết luận
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 3
4. Đặt vấn đề
Xuất nhập khẩu đóng vai trò quan
trọng trong nền kinh tế mở. XNK
giúp giải quyết vấn đề khan hiếm
của nền kinh tế, tạo môi trường
cạnh tranh lành mạnh, thúc đầy sản
xuất và sử dụng hiệu quả các nguồn
lực.
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 4
5. 1. Vai trò của xuất, nhập khẩu
Vai trò của xuất khẩu
o Tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu.
o Góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế,
thúc đẩy sản xuất phát triển.
o Tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu
thụ ,giúp cho sản xuất ổn định và kinh tế
phát triển.
o Tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp
đầu vào cho sản xuất ,nâng cao năng lực
sản xuất trong nước.
o Tích cực giải quyết công ăn việc làm và cải
thiện đời sống người dân.
o Làm tăng GDP
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 5
6. Vai trò của nhập khẩu
o Mở rộng khả năng tiêu dùng của một nước,
o Đa dạng hoá mặt hàng
o Tăng cường chuyển giao công nghệ.
o Tạo ra sự cạnh tranh
o Xoá bỏ tình trạng độc quyền
o Cầu nối thông suốt nền kinh tế, thị trường
trong và ngoài nước với nhau, tạo điều kiện
phân công lao động và hợp tác quốc tế,
phát huy được lợi thế so sánh của đất nước
trên cơ sở chuyên môn hoá.
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 6
7. 1. Tổng quan xuất nhập khẩu 2009 – 2011
Biểu đồ giá trị xuất nhập khẩu giai đoạn 2009 -
2011
120
100 Xuất khẩu
Giá trị (tỷ USD)
80 Nhập khẩu
60 Cán cân thương mại
40 Xuất khẩu FDI
20 Nhập khẩu FDI
0
-20 2009 2010 2011
Năm
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 7
8. Xuất nhập khẩu giai đoạn 2009 –
2011 có xu hướng tiến triển theo
hướng tích cực thể hiện ở khoảng
cách giữa xuất khẩu và nhập khẩu
ngày càng giảm. Tuy nhiên tỷ trọng
nhập khẩu của chúng ta luôn cao hơn
so với xuất khẩu, việc nhập siêu
khiến nền kinh tế của chúng ta còn
phụ thuộc nhiều vào quốc tế
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 8
9. Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá
và cán cân thương mại của Việt Nam giai đoạn 2001-2011
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 9
10. Nhận xét
Giá trị xuất nhập khẩu tăng đều qua các
năm.
Nhập siêu vẫn còn cao và đang có dấu
hiệu giảm.
Khối lượng xuất nhập khẩu từ các DN sử
dụng vốn FDI chiếm tỷ trọng lớn, tuy
nhiên tình trạng xuất < nhập vẫn tồn tại
qua nhiều năm. Nguồn vốn FDI chưa thực
sự hiệu quả.
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 10
11. Bảng tốc độ tăng, giảm về xuất nhập
khẩu.
Tốc độ xuất cũng như Tốc độ tăng,
nhập khẩu tăng đều giảm theo
qua các năm. tỷ lệ % 10/09 11/10
Xuất khẩu có tốc độ
tăng nhanh hơn nhập Xuất khẩu 26.43 34.24
khẩu vì vậy cán cân
thương mại có chiều Nhập khẩu 21.23 25.88
hướng giảm thâm Giảm thâm
hụt.
hụt cán cân
Tốc độ tăng về xuất
nhập khẩu của khối thương mại 1.87 21.97
DN FDI vẫn tiếp tục Xuất khẩu của
tăng nhanh, góp phần DN FDI 41.49 40.38
vào tốc độ tăng của
toàn nền KT. Nhập khẩu
của DN FDI 41.81 32.11
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 11
12. Biểu đồ Kim ngạch xuất, nhập khẩu
ở một số thị trường chính 2011
40
35
30
Tỷ USD
25 Xuất khẩu
20
15
10 Nhập khẩu
5
0 Tổng kim
ngạch
N
U
A
E
SE
A
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 12
13. Nhận xét
Xuất nhập khẩu trong năm qua của Việt Nam chủ
yếu tập trung vào các nước châu Á như Asean,
Trung Quốc…, VN vẫn tiếp tục xuất siêu mạnh vào
các thị trường như Hoa Kì, Trung quốc, EU và 1 số
nước trong khối Asean.
Các mặt hàng xuất khẩu của chúng ta chủ yếu là
các sản phẩm thô và nhập khẩu lại thành phẩm
cùng với đó do chúng ta có khoa học kĩ thuật còn
yếu kém nên bắt buộc phải nhập khẩu các ngành
hàng mà ta không có khả năng làm ra như “Máy
móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng, Máy vi tính, sản
phẩm điện tử và linh kiện, Điện thoại các loại và
linh kiện, dầu thô” cho nên hiện tượng nhập > xuất
05/02/12
còn tồn tại. Nhóm 8--Khoa Ktế quốc tếPTNN
KTNN
Môn
Kinh tế và
- K41
13
14. 2. Nhập khẩu 2009 – 2011
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 14
15. Đơn giá nhập khẩu xăng dầu các loại theo tháng
năm 2010 - 2011
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 15
16. Biểu đồ giá trị nhập khẩu dầu cho thấy giá dầu tăng
cao vào tháng cuối t4 đầu t5/2011.
Các mặt hàng có liên quan tới xăng dầu liên tục tăng
và sự điều chỉnh giá có diễn ra nhưng cũng chỉ là sự
giảm giá nhẹ không đáng kể. Điểm qua giá xăng từ
đầu năm 2010 đến cuối 2011 giá tăng từ gần
700USD/tấn lên hơn 900 USD/tấn.
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 16
17. Lượng sắt thép các loại nhập khẩu
năm 2005- 2011
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 17
18. Nước ta nhập khẩu thép từ các nước như
Nhật Bản, Hàn quốc… chủ yếu ở đây là phôi
thép và thép thành phẩm. Nguyên nhân là
do chúng ta không có kĩ thuật để sản xuất
thép, sản lượng làm ra ít dẫn đến cung
không đủ cầu mà nhu cầu sắt thép cho xây
dựng ở nước ta là tương đối lớn
Đặc biệt trong 3 năm 2009 đến 2011 do
nhu cầu xây cơ sở hạ tâng để phục vụ cho
mục tiêu phát triển kinh tế cho nên sản
lượng thép nhập khẩu tăng lên rất cao.
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 18
19. 2. Xuất khẩu - 2009 - 2011
Biểu đồ giá trị xuat khẩu một số mặt hàng 2009 - 2011
16
14
12
10 2009
8 2010
6 2011
4
G
D
U
S
ỷ
á
2
r
)
(
t
ị
i
0
Dầu thô Cà phê Than đá Gạo Cao su Dệt may Giày dép Thủy Đồ điện
sản tử
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 19
20. Dệt may có mức tăng trưởng cao, Thị trường xuất
khẩu lớn nhất là Hoa Kỳ luôn chiếm 50% kim ngạch
xuất khẩu của toàn ngành Dệt may, bằng khoảng
40% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước sang thị
trường này. Tiếp đến các thị trường EU chiếm 18%,
và Nhật Bản chiếm 11%.
Trong bảng số liệu này đáng chú ý nhất là ngành
hàng đồ điện, điện tử nhưng chủ yếu là của các DN
có vốn đầu tư nươc ngoài DN nước ta chưa có đủ
khả năng để sản xuất được ngành hàng này.
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 20
21. Lượng và đơn giá dầu thô xuất khẩu
từ năm 1999- 2009
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 21
22. Biểu đồ cho chúng ta một cái nhìn tổng
quát quá trình xuất khẩu mặt hàng dệt may
trong giai đoạn 2006-2011. Trong khi kim
ngạch xuất khẩu của các doanh nghiệp nhà
nước tăng nhưng với tỷ trọng thấp hoặc
không đáng kể thì các doanh nghiệp FDI lại
làm ăn rất hiệu quả. Việc các doanh nghiệp
FDI sản xuất có hiệu quả và phát triển do
trong những năm qua nhà nước ta đã cải
cách nhiều về pháp luật và chính sách đầu
tư, thu hút và quản lý các nguồn vốn đầu
tư hiệu quả
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 22
23. Tỷ trọng xuất khẩu mặt hàng nông sản của Việt
Nam năm 2011
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 23
24. Việc xuất khẩu các mặt hàng nông
sản của Việt Nam chỉ tập trung vào
các mặt hàng chủ lực, có lợi thế cạnh
tranh cao trên thị trường quốc tế
như: Gạo (28,6%), cafe ( 20%), hạt
tiêu (5.4%), hạt điều ( 10,8%). Tất
cả các mặt hàng này là hàng nông
sản có giá trị cao, đem lại một nguồn
ngoại tế lớn cho việc xuất khẩu nông
sản của Việt Nam qua các năm.
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 24
25. Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của doanh nghiệp trong
nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài năm
2006 - 2011
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 25
26. Biểu đồ cho chúng ta một cái nhìn tổng quát
quá trình xuất khẩu mặt hàng dệt may
trong giai đoạn 2006-2011. Trong khi kim
nghạch xuất khẩu của các doanh nghiệp nhà
nước tăng nhưng với tỷ trọng thấp hoặc
không đáng kể thì các doanh nghiệp FDI lại
làm ăn rất hiệu quả. Việc các doanh nghiệp
FDI sản xuất có hiệu quả và phát triển do
trong nhưng năm qua nhà nước ta đã cải
cách nhiều về pháp luật và chính sách đầu
tư, thu hút và quản lý các nguồn vốn đầu tư
hiệu quả
27. 4. Định hướng của CP
Quyết định số 2471/QĐ-TTg: Chiến
lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời
kỳ 2011 – 2020, định hướng đến
năm 2030.
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 27
28. Định hướng xuất khẩu
a) Định hướng chung
- Phát triển xuất khẩu theo mô hình tăng trưởng
bền vững và hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu,
vừa mở rộng quy mô xuất khẩu, vừa chú trọng
nâng cao giá trị gia tăng xuất khẩu.
- Chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu một
cách hợp lý theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, tập trung nâng nhanh tỷ trọng các sản phẩm
xuất khẩu có giá trị gia tăng cao, sản phẩm chế
biến sâu, sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao,
sản phẩm thân thiện với môi trường trong cơ cấu
hàng hóa xuất khẩu.
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 28
29. b) Định hướng phát triển ngành
hàng
- Nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản : Định
hướng tỷ trọng nhóm hàng này trong cơ
cấu hàng hóa xuất khẩu từ 11,2% năm
2010 xuống còn 4,4% vào năm 2020.
- Nhóm hàng nông, lâm, thủy sản: Nâng
cao năng suất, chất lượng và giá trị gia
tăng. Định hướng tỷ trọng nhóm hàng này
trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu từ 21,2%
năm 2010 xuống còn 13,5% vào năm
2020.
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 29
30. - Nhóm hàng công nghiệp chế biến, chế tạo
: Phát triển sản phẩm có hàm lượng công
nghệ và chất xám cao;. Định hướng tỷ
trọng nhóm hàng này trong cơ cấu hàng
hóa xuất khẩu từ 40,1% năm 2010 tăng lên
62,9% vào năm 2020.
- Nhóm hàng mới : Rà soát các mặt hàng
mới có kim ngạch hiện nay còn thấp nhưng
có tiềm năng tăng trưởng để có các chính
sách khuyến khích phát triển, tạo sự đột
phá trong xuất khẩu. Định hướng tỷ trọng
trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu từ 12%
năm 2010 tăng lên 19,2% vào năm 2020
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 30
31. c) Định hướng phát triển thị trường
- Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu; củng cố và mở
rộng thị phần hàng hóa Việt Nam tại thị trường
truyền thống; tạo bước đột phá mở rộng các thị
trường xuất khẩu mới có tiềm năng.
- Phát huy vai trò, vị thế của Việt Nam trong các tổ
chức quốc tế, khu vực và tăng cường hoạt động
ngoại giao kinh tế.
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 31
32. - Tận dụng tốt các cơ hội mở cửa thị trường
của nước ngoài và lộ trình cắt giảm thuế
quan.
- Tổ chức xây dựng hệ thống phân phối
hàng Việt Nam tại thị trường nước ngoài.
- Định hướng về cơ cấu thị trường đến năm
2020: châu Á chiếm tỷ trọng khoảng 46%,
châu Âu khoảng 20%, châu Mỹ khoảng
25%, châu Đại Dương khoảng 4% và châu
Phi khoảng 5%.
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 32
33. Định hướng nhập khẩu
Chủ động điều chỉnh nhịp độ tăng
trưởng nhập khẩu hàng hóa, đồng
thời phát triển sản xuất nguyên,
nhiên, phụ liệu phục vụ các ngành
hàng xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu
trong nước và phát triển công
nghiệp hỗ trợ, kiểm soát chặt việc
nhập khẩu các mặt hàng không
khuyến khích nhập khẩu, góp phần
giảm nhập siêu trong dài hạn.
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 33
34. Đáp ứng yêu cầu nhập khẩu nhóm hàng
máy móc thiết bị và công nghệ cao phù
hợp với nguồn lực, trình độ sản xuất trong
nước và tiết kiệm năng lượng, vật tư;
định hướng nhập khẩu ổn định cho các
ngành sản xuất sử dụng các nguyên,
nhiên, vật liệu mà khai thác, sản xuất
trong nước kém hiệu quả hoặc có tác
động xấu đến môi trường.
Đa dạng hóa thị trường nhập khẩu, cải
thiện thâm hụt thương mại với các thị
trường Việt Nam nhập siêu.
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 34
35. Giải pháp
Tập trung hỗ trợ vốn cho xuất khẩu, cùng
với gia tăng các chính sách tín dụng tiền
tệ của Trung ương và của Tỉnh
Nâng cao chất lượng sản phẩm đi đôi với
chú trọng xây dựng thương hiệu doanh
nghiệp, nhãn hiệu sản phẩm. Sản xuất chế
biến đến sản phẩm cuối cùng để xuất
khẩu.
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 35
36. Xây dựng mối quan hệ gắn kết giữa doanh
nghiệp sản xuất chế biến xuất khẩu với khu
vực cung cấp nguyên liệu
Tăng cường công tác xúc tiến thương mại,
xây dựng quy chế hỗ trợ kinh phí cho doanh
nghiệp khi tham gia thực hiện các chương
trình xúc tiến thương mại, trong đó ưu tiên
cho các hoạt động xúc tiến xuất khẩu
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 36
37. Kết luận
Xuất nhập khẩu góp phần phát triển
nền kinh tế nhưng nước ta về cán
cân thương mại vẫn còn chênh lệch
nghiêng về nhập.
Xuất khẩu chủ yếu là các mặt hàng
có giá trị thấp và các sản phẩm,
nguyên liệu thô.
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 37
38. QD 2471-Ttg về chiến lược xuất
nhập khẩu hàng hóa thời kì
2011-2020, định hướng đến năm
2030 của thủ tướng chính phủ.
chúng ta sẽ hi vọng thực trạng xuất
nhập khẩu của đất nước phát triển
cao theo hướng xuất siêu, tránh sự
phụ thuộc quá nhiều vào nước ngoài
như hiện nay.
Nhóm 8 - Môn Ktế quốc tế - K41
05/02/12 KTNN - Khoa Kinh tế và PTNN 38