Tổng hợp bài post trên TALCN (ucan.vn) ngày 15/10/2013.
Những bài post đáng chú ý: ý nghĩa một số tiền tố, hậu tố; từ vựng về các loại rau củ quả, ..
Ghé thăm website: http://www.ucan.vn/ để học nhiều kiến thức thú vị.
Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 15-10-2013
1. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ
(UCAN.VN)
Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho
Website: http://www.ucan.vn/
15-10-2013
Bài 1. Quotes
Con chim đậu trên cành không bao giờ sợ cái cành sẽ gãy bất ngờ, bởi niềm tin của nó
không đặt vào nhánh cây nhỏ bé đó, mà đặt vào đôi cánh của chính mình.
Bài 2. Toeic Flascards
http://www.ucan.vn/
1
2. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Toeic flashcards: Attorney (n)
2
Phát âm:
British English: / əˈ ˈ
tɜ ni/
North American English: / əˈ ˈ
tɜ rni/
English Spelling: [uh-tur-nee]
1. a lawyer, especially one who can act for somebody in court (luật sư)
2. a person who is given the power to act on behalf of another in business or legal
matters (người được ủy quyền đại diện cho một người khác trong kinh doanh hoặc các
vấn đề pháp lí)
Eg:
She was made her father's attorney when he became ill. (Cô ấy trở thành người đại
diện cho cha mình khi ông ấy bị ốm.)
3. Note:
+ power of attorney: quyền ủy nhiệm
+ letter (warrant) of attorney: giấy ủy quyền
Xem thêm chú ý khi sử dụng các từ Honest và Course tại:http://www.ucan.vn/thuvien/toeic-flashcards-honest-course-and-attorney-2250.html
Làm thử đề thi Toeic tại: http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/9166
Bài 3. Kokology
In The Pages of A Magazine - TRÊN NHỮNG TRANG BÁO
You’ve just bought a copy of a popular weekly magazine and taken it home to read.
How do you go through the features inside?
1. Read the whole magazine in order from first page to last.
2. Jump straight to the articles that you know will interest you and read only them.
http://www.ucan.vn/
3. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
3. Flip randomly through the pages and read anythings that seems worthwhile.
4. As long as the format hasn’t been changed, you’d read the features in the same order
as you always do.
========================================
Bạn vừa mới mua một tờ tuần san khá nổi tiếng, và mang về nhà đọc. Bạn lật qua
những trang mục trong tờ tuần san đó như thế nào?
1. Đọc toàn bộ tờ báo theo thứ tự từ trang đầu tới trang cuối
2. Lật thẳng tới những bài báo mà bạn biết sẽ khiến bạn hứng thú và chỉ đọc chúng mà
thôi
3. Lật bâng quơ qua những trang báo và đọc bất cứ cái gì có vẻ hay hay
4. Miễn là khổ sách không thay đổi, bạn đọc theo trình tự như bạn thường đọc.
Bài 4. Tên một số món ăn Việt Nam
Giờ ăn đến rồi, giờ ăn đến rồi! Trưa nay mọi người ăn gì thế? có thể chia sẻ cho ad biết
được không? ^^
--Và link dưới đây là những từ vựng liên quan đến chủ đề Thức ăn và chế biến thức ăn,
cùng khám phá bạn nhé!
http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7506
--Bánh cuốn : stuffed pancake
Bánh dầy : round sticky rice cake
Bánh tráng : girdle-cake
Bánh tôm : shrimp in batter
Bánh cốm : young rice cake
Bánh trôi: stuffed sticky rice balls
Bánh đậu : soya cake
Bánh bao : steamed wheat flour cake
Bánh xèo : pancake
Bánh chưng : stuffed sticky rice cake
Bào ngư : Abalone
http://www.ucan.vn/
3
4. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Bún : rice noodles
Bún ốc : Snail rice noodles
Bún bò : beef rice noodles
Bún chả : Kebab rice noodles
Cá kho : Fish cooked with sauce
Chả : Pork-pie
Chả cá : Grilled fish
Bún cua : Crab rice noodles
Canh chua : Sweet and sour fish broth
Chè : Sweet gruel
Chè đậu xanh : Sweet green bean gruel
Đậu phụ : Soya cheese
Gỏi : Raw fish and vegetables
Lạp xưởng : Chinese sausage
Mắm : Sauce of macerated fish or shrimp
Miến gà : Soya noodles with chicken
4
Bài 5. Tiền tố, hậu tố cơ bản cần ghi nhớ
Đây là những tiền tố, hậu tố cơ bản mà bạn phải biết khi học tiếng Anh.
Và dưới đây là những bài học vô cùng thú vị để bạn ghi nhớ sâu hơn mảng kiến thức
này. Luyện tập ngay bạn nhé!
http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6114
--I/ Tiền tố phủ định
✔ Un
Được dùng với: acceptable, happy, healthy, comfortable, employment, real , usual,
reliable, necessary, able, believable, aware….
✔ Im: thường đi với cái từ bắt đầu là “p”
Eg: polite, possible…
✔ il: thường đi với các từ bắt đầu là “l”
Eg:legal,ilogic,iliterate..
http://www.ucan.vn/
5. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
✔ ir: đi với các từ bắt đầu bằng “r”
5
Eg: regular,relevant, repressible..
✔ in
Eg: direct, formal, visible,dependent,experience
✔ dis
Eg: like, appear, cover, qualify, repair, advantage,honest..
✔ non
Eg: existent, smoke, profit…
II/ Hậu tố
✔ ment (V+ment= N)
Eg: agreement, employment..
✔ ion/tion (V+ion/tion= N)
Eg: action,production,collection..
✔ ance/ence( V+ance/ence= N)
Eg: annoyance, attendance..
✔ ty/ity (adj+ty/ity=N)
Eg: ability,responsibility, certainty..
✔ ness( adj+ness)
Eg: happiness, laziness, kindness, richness…
✔ er/or(V+er/or)
Eg: actor, teacher..
✔ ist(V+ist)
Eg: typist, physicisist, scientist..
✔ ent/ant(V+ent/ant=N)
http://www.ucan.vn/
6. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Eg: student, assistant, accountant…
6
✔ an/ion( N+an/ion)
Eg: musician, mathematician
✔ ess(N+ess)
Eg: actress,waitress...
✔ ing(V+ing)
Eg: feeling, teaching, learning…
Bài 6. Quotes
Sự tử tế là thứ ngôn ngữ mà người điếc có thể nghe thấy và người mù có thể nhìn thấy
được.
Bài 7. 11 kiểu facebooker tiêu biểu - bạn thuộc nhóm nào?
1. Linh cẩu
Chẳng bao giờ thực sự nói cái gì, toàn thấy comment LOL với LMFAOs mà thôi.
2. Lén lút
http://www.ucan.vn/
7. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Không post bất cứ thứ gì, không bao giờ comment trên tường nhà bạn, không bao giờ
like một bài nào đó, nhưng đọc hết mọi thứ và biết hết mọi chuyện và rất có thể một
ngày sẽ trích dẫn lại status của bạn nếu gặp bạn ngoài đường.
3. Gà trống
Tự cho rằng nhiệm vụ của mình là nói "Good morning!" với Facebook vào mỗi buổi
sáng.
4. Người nổi tiếng
Có hàng nghìn bạn chẳng vì lí do gì.
5. Game thủ
Ngày nào cũng chơi Words With Friends, Mafia Wars, City Ville, The Sims Social,
Gardens of Time, ...
Các bạn xem chi tiết hơn cả tiếng Anh và tiếng Việt tại đây nhé:
http://www.ucan.vn/thu-vien/11-kieu-facebooker-tieu-bieu-ban-thuoc-nhom-nao861.html
Bài 8. Tiếng Anh thật không đơn giản như ta nghĩ
Đối với câu hỏi, học tiếng Anh cái gì là khó nhất, phần lớn cho đó là cách đọc, cách
phát âm. Một ít người nói ngữ pháp tiếng Anh rắc rối. Theo tôi, khó nhất với người Việt
chúng ta khi học tiếng Anh là cách dùng từ.
(các bạn có thể lựa chọn các khóa từ vựng tiếng Anh tại: http://www.ucan.vn/khoahoc/tu-vung-tieng-anh)
Bạn thử nghĩ mà coi, ai đời từ company người nào đã học qua tiếng Anh đều biết là
công ty. Thế nhưng xem phim, nhất là loại phim hình sự cảnh hai nhân vật ngồi trên xe
bỗng một người nhìn vào kính chiếu hậu thốt lên: “We’ve got company” thì từ company
qua cách dùng trong tình huống này buộc ta phải hiểu là cái đuôi (Có kẻ theo dõi chúng
ta đấy). Rồi company trong câu We’re judged by the company we keep lại có nghĩa bạn
bè – Người ta sẽ xét đoán bạn qua bạn bè mà bạn đang giao du.
Tuyệt nhất là một quảng cáo sử dụng lối chơi chữ, gán luôn cho company cả hai nghĩa
trên. Một công ty sản xuất bao bì viết: We aren’t just known for our company. We’re
known for the company we keep. Từ company đầu tiên có nghĩa là tên tuổi công ty còn
company trong câu sau vừa có nghĩa khách hàng (sử dụng bao bì của mình) vừa là các
công ty khác. Chúng tôi nổi tiếng không chỉ nhờ tên tuổi công ty. Người ta còn biết đến
http://www.ucan.vn/
7
8. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
chúng tôi qua các công ty khách hàng của chúng tôi nữa.
8
Ở một mức độ khó hơn, ví dụ rather và fairly đều dịch là khá nhưng khi dùng trong văn
cảnh, chúng lại mang nghĩa khác xa nhau. We’re having rather cold weather for
October – Tháng 10 mà thời tiết như thế này thì hơi lạnh. Như vậy rather mang ý nghĩa
chê, thất vọng. Trong khi đó fairly mang ý khen. Oh, yeah, he’s fairly tall for his age.
Cho nên nếu một em học sinh đọc xong một bài tập và nói, “Oh, it’s fairly easy” sẽ khác
với một em khác cho rằng bài tập đó rather easy. Có thể nói em đầu khiêm tốn hơn và
em thứ nhì hơi chủ quan!
Phần lớn những trường hợp cách dùng từ ảnh hưởng đến nghĩa câu văn đều được giải
thích rõ trong các cuốn sách ngữ pháp biên soạn nghiêm chỉnh. Như từ must và have
to. Ở mức sơ cấp, sách giáo khoa sẽ cho hai từ này là đồng nghĩa; đến mức độ cao
hơn, sách sẽ cho những ví dụ để cho người học thấy sự khác nhau giữa hai từ.
Ví dụ dễ nhớ nhất là trường hợp một anh chàng đến nhà người yêu chơi, một lúc sau,
nhìn đồng hồ và nói, “I’m afraid I have to go now.” (vì hoàn cảnh khách quan như bận
việc mà phải đi chứ anh ta chưa muốn về chút nào). Ngược lại nếu anh ta nói, “I must
go now.”là anh này muốn tỏ ý không muốn ở chơi nữa. Một cô thấy một kiểu áo mới
đẹp quá nên nói, “I must save money to buy this” (quyết định phải để dành tiền là nảy
sinh ngay lúc đó). Nhưng một cô khác khi có người hỏi vì sao phải tằn tiện đến thế mới
giải thích: “I have to save money to go to university.” (quyết định dành dụm tiền để vào
đại học là chuyện có chủ ý từ lâu.)
Các cuốn từ điển biên soạn công phu đều có một phần gọi là Usage để ghi rõ cách sử
dụng từ đó, khác biệt với những từ tương tự như thế nào. Ví dụ hai từ đều có nghĩa là
liên tục – continuous và continual. Nhưng continual loss of power during the storm có
nghĩa là mất điện liên tục suốt trận bão (cứ có điện rồi mất điện miết). Còn continuous
loss of power during the storm là mất điện hẳn trong suốt trận bão.
Ngược lại có rất nhiều trường hợp sự tinh tế trong cách dùng phải qua thực tế mới phát
hiện ra. Ví dụ ai cũng biết housewife là người nội trợ như đàn bà Anh, Mỹ rất ghét từ
này, họ cho rằng nó hạ thấp vai trò của phụ nữ và thích dùng từ homemaker hơn. Hoặc
có nhiều từ đổi nghĩa tùy văn cảnh được dùng. It’s an inside job là gì bạn có thể đoán
được không? Một công ty bị mất trộm, nếu có người tuyên bố như trên, ý anh ta nói có
tay trong đấy.
Một điều lạ là loại từ tiếng Anh đơn giản thường gây khó khăn cho người học hơn từ
khó vì từ đơn giản đôi lúc được dùng theo nghĩa mới, làm người nghe chủ quan, cứ
hiểu theo nghĩa thường gặp. Ai từng học qua tiếng Anh đều biết từ good. Nhưng khi nó
http://www.ucan.vn/
9. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
được dùng trong câu sau thì phải dè chừng: “I’m moving to Europe for good” vì for good
là thành ngữ mãi mãi, đi luôn. Ngay cả những cụm từ xem chừng vô hại như as good
as tưởng đâu là thể so sánh bằng nhau như thật ra chúng mang nghĩa gần như, hầu
như. The $2,000 motorbike is as good as new – chiếc mô tô 2.000 đô kia gần như là xe
mới. Hay cũng từ good dùng trong câu này chỉ tương đương như very: I’ll do it when
I’m good and ready.
Như vậy, người học hay sử dụng tiếng Anh cần tạo cho mình thói quen cảnh giác trước
các từ đã học nhưng khi dùng trong câu không còn bóng dáng nghĩa quen thuộc nữa.
Đọc câu: “A top-of-the-range Yamaha two-stroke will be yours for the best part of
$6,000.” bạn phải mạnh dạn xem lại từ điển loại tốt tìm thử best còn có nghĩa gì khác
để hiểu đúng cả câu. Bạn sẽ học được thêm nghĩa mới của cụm từ for the best part of
là most: Một chiếc xe Yamaha hai thì loại xịn nhất giá gần cả 6.000 đô.
Lấy một ví dụ đơn giản nhất: nghe một ai thốt lên câu “Way to go!” bạn sẽ nghĩ nó quá
dễ và không cần quan tâm, rằng way là con đường, to go là đi, vậy way to go là đi theo
đường này (!!!) hay khá hơn, bạn có thể gán cho nó một nghĩa đúng là có dùng trong
thực tế: đường còn xa, còn lâu mới xong.
Nhưng thật ra, way to go ở đây là một câu tán thưởng, “Chà, giỏi quá!” Một nước cờ
hay, một giải pháp tức thời, một cú banh tuyệt vời, tất cả đều có thể tán thưởng bằng
câu “Way to go!”
----Xem thêm những bài viết, bí quyết thú vị khi học tiếng Anh tại chuyên mục Bí quyết học
tập trên ucan.vn nhé http://www.ucan.vn/bi-quyet/
Bài 9. Từ vựng về các loại rau củ quả
Theo yêu cầu của mọi người, mình post thêm trong phần này phiên âm và cách đọc
nha.
Link bài học thực hành nha:
http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7506
Theo thứ tự: từ - phiên âm - cách đọc
Egg-plant /´eg¸pla:nt/ [eg-plant, -plahnt] cà tím
Asparagus /ə s´pærə gə s/ [as·par·a·gus] măng tây
http://www.ucan.vn/
9
10. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Shallot /ʃ ə ´lɔ t/ [shal-uht, shuh-lot] hẹ
10
Spring onion /sprɪ ŋ -ˈ njə n/] [spring - anien] hành
ʌ
Parsley /´pa:sli/ [pahr-slee] ngò tây
Lettuce /ˈ s/ [let-is] rau diếp
letɪ
Heart leaf /hɑ :t - li:f/ diếp cá (có là hình đó)
Herb /hə :b/ [urb] (âm h câm) rau thơm
Mint /mɪ nt/ [mint] bạc hà
Leek /li:k/ [lik] tỏi tây
Lemon grass /´lemə n - grɑ :s/ [lem-uhn gras] sả
Dill /dil/ [dil] rau thì là
Bean - sprouts /bil - spraut/ Giá
Amaranth [am-uh-ranth] rau dền
Spinach /ˈ nɪ tʃ / [spin-ich] rau chân vịt
spɪ
Watercress /´wɔ :tə ¸kres/ [waw-ter-kres] cải xoong
Bitter melon /biter lemə n/ [bit-er lem-uhn] khổ qua
Convolvulus /kə n´vɔ lvjulə s/ [kuhn-vol-vyuh-luhs] rau muống
Chinese cabbage /¸tʃ ai´ni:z - 'kæbidʒ / [chahy-neez kab-ij] cải bắp, cải thảo,...
Hơi dài nên mình post đến đây, mai tiếp được không mọi người Hơi dài nên mình post
đến đây, mai tiếp được không mọi người
http://www.ucan.vn/
11. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Bài 10. Questions
11
Đáp án câu hỏi ngày 14-10-2013:
Choose the word whose vowel sound is different from that of the provided one:
1. ahead /ə ˈ
hed/
A. breath /breθ/
B. threat /θret/
C. disease /dɪ ˈ z/
ziˈ
D. fresh /freʃ /
========> C. disease
2. good /ɡ ʊ d/
A. could /kʊ d/
B. food /fuˈ
d/
C. pull /pʊ l/
D. foot /fʊ t/
========> B. food
Câu hỏi ngày 15-10-2013:
Choose the correct word or phrase that has the same meaning with the one in quotation
marks:
1. She closely "resembles" her sister.
A. takes after
B. looks after
C. goes after
2. His voice "betrayed" the worry he was trying to hide.
A. looked away
B. gave away
http://www.ucan.vn/
12. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
C. broke away
12
Bài 11. Từ vựng về chủ đề cướp biển (Pirates)
Từ vựng về chủ đề "Pirates" (Cướp biển)
Spyglass/'spaiglɑ :s/: Kính thiên văn nhỏ
Ship/ʃ ip/: Tàu thủy
Sail/seil/: Buồm
Hat/hæt/: Mũ
Parrot/'pærə t/: Con vẹt
Chest/tʃ est/: Rương, hòm, tủ
Treasure/'treʤ ə /: Kho báu, của cái
Bandana/bæn'dɑ :nə /: Khăn rắn, khăn tay lớn in hoa rực rỡ
Eye patch/ai patch/: Miếng vải quấn quanh một mắt
Peg/peg/: Chân giả (thường bằng gỗ)
Sword/sɔ :d/: Gươm, kiếm
Knife/naif/: Con dao
Blade/bleid/: Lưỡi dao, lưỡi kiếm
Crew/kru:/: Toàn bộ thủy thủ trên tàu
Jolly Roger/´dʒ ɔ li ´rɔ dʒ ə /: Cờ hiệu của bọn cướp biển (có hình sọ người và xương vắt
chéo)
Anchor/'æɳ kə /: cái neo, mỏ neo
Plunder/'plʌ ndə /: Sự cướp bóc, tước đoạt
http://www.ucan.vn/
13. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Bloodythirsty (a)/'blʌ d,θə :sti/: Khát máu, tàn bạo
13
Cruel (a)/'kruili/: Độc ác, dữ tợn
Thief/θi:f/: Kẻ trộm, cắp
Thực hành nhớ từ vựng qua các game cực kỳ thú vị tại đây nè:
http://www.ucan.vn/library/study/try/id/2683
Bài 12. Ý nghĩa một số tiền tố trong tiếng Anh
Dưới đây là ý nghĩa của một số tiền tố thường gặp trong tiếng Anh, đương nhiên nó
chưa đầy đủ nhưng hy vọng cũng có thể giúp ích cho các bạn phần nào ^^
(Xem thêm Ý NGHĨA MỘT SỐ TIỀN TỐ KHÁC tại đây: http://www.ucan.vn/thuvien/prefixes-tien-to-tiep-dau-ngu-932.html
Làm bài tập tại: http://www.ucan.vn/library/study/try/id/870)
I. a- có nghĩa là
1. đang, vẫn còn
Gốc Anh cổ
abed: ở trên giường
aground: mắc cạn
alive: còn sống, đang sống
ashore: trên bờ; vào bờ
asleep: đang ngủ
2. không, không có: A đặt trước những phụ âm, ngoại trừ H.
Gốc Hy lạp
achromatic (adj): không màu, không sắc
http://www.ucan.vn/
14. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
aclinic (adj): không nghiêng, vô khuynh
14
anarchy (n) : tình trạng vô chính phủ
anhydrous (adj): không có nước
asexual (adj): vô tính
atheiestic (adj): vô thần, không tin có thần thánh.
atypical (adj): không đúng kiểu, không điển hình.
II. ab- có nghĩa rời xa, tách khỏi
Gốc La tinh
abduct (vt): bắt cóc, cuỗm đi
abjure (v): tuyên bố bỏ, nguyện bỏ; thề bỏ
abnormal (adj): không bình thường, khác thường
abscond (vi): lẩn trốn, bỏ trốn
abstain (vt): kiêng, cử, tiết chế
III. ac-, ad- có nghĩa hoà vào, hướng về
Gốc La tinh
accede (vi): đồng ý, tán thành, thừa nhận
acquaint (vt): làm quen
administer (vt): trông nom, quản lý, cai quản
admit (vt): kết nạp, nhận vào
advent (n): sự đến, sự tới (của một sự việc gì).
http://www.ucan.vn/
15. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
tiền tố ac- phải đặt trước phụ âm c hoặc g
15
IV. ad- có nghĩa chống trả lại, nghịch lại
Gốc La tinh
adverse (adj) thù địch, chống đối
advert (vi)ám chỉ
advocate (vt) biện hộ, bào chữa
V. agr- có nghĩa đất, đồng ruộng ( agr- đặt trước nguyên âm)
Gốc Hy lạp
agrestic (adj): ở nông thôn
agriculture (n): nông nghiệp
agronomy (n): nông học
VI. al- có nghĩa tất cả
Gốc Latin
almighty (adj): toàn năng; có mọi quyền lực
almost (adv): hầu như, gần như, suýt nữa
alone (adv&adj): trơ trọi, đơn độc, một mình
altogether (adv): hoàn toàn
VII. all- khác nhau, lệch nhau (all đặt trước những nguyên âm)
allergic (adj): dị ứng
allomerism (n): tính khác chất
http://www.ucan.vn/
16. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
allopathy (n): phép chữa bệnh đối chứng
16
allotropism (n): tính khác hình
VIII. am-, amb-, amphi-, ambi- chung quanh, cả hai, ở cả hai bên (am đặt trước
p;amb đặt trước những nguyên âm; am, amb, ambi gốc La Tin; amphi gốc Hy Lạp)
ambidexter (adj): thuận cả hai tay
ambidexter (n): người thuận cả hai tay
ambit (n): đường bao quanh, chu vi
ambivalent (adj): vừa yêu vừa ghét
amphibious (adj): lưỡng cư, vừa ở cạn vừa ở nước
amphibological (adj): nước đôi, hai nghĩa
IX. ana1. tách ra, chia từng phần
Gốc Hy Lạp
analysis (n): sự phân tích, giải thích
analyser (n): máy phân tích, dụng cụ phân tích
anatomy (n): thuật mổ xẻ, khoa giải phẫu
2. trở ngược lại, lập lại
Gốc Hy Lạp
anabaptism (n): sự làm lễ rửa tội lại
anaclastic (adj): (thuộc) khúc xạ, có tính khúc xạ
analeptic (n): thuốc hồi sức
http://www.ucan.vn/
17. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
17
analeptic (adj): hồi sưc
anamnesis (n): sự hồi tưởng ký ức
X. ant-chống lại, đối nghịch: ant đặt trước những nguyên âm & h
Gốc Hy Lạp
antacid (n): chất chống axit
antagonist (n): địch thủ
antibiotic (n): thuốc kháng sinh
antibiotic(adj): kháng sinh
anti-imperialism (n): chủ nghĩa chống đế quốc
antiforeign (n): từ phản nghĩa
anthelmintic (adj): trừ giun, trừ sán
http://www.ucan.vn/