SlideShare a Scribd company logo
1 of 2
Download to read offline
Trang chủ Đăng ký Đăng nhập Upload Liên hệ 
Luận văn Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty bia Nghệ An 
MỤC LỤC 
Trang 
Lời nói đầu 1 
Phần thứ nhất: 
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở TRONG CÁC DOANH 
NGHIỆP 3 
I. Lý luận chung trong công tác tổ chức, công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 3 
1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác hạch toán lao động tiền lương (thù lao lao động) và các khoản trích theo lương 3 
2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 6 
II. Hình thức tiền lương và các khoản trích theo lương 8 
1. Tiền lương theo thời gian 9 
2. Hình thức trả lương theo sản phẩm 10 
III. Quản lý tiền lương và các khoản liên quan 12 
1. Quỹ tiền lương 12 
2. Các khoản trích theo lương 14 
IV. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 15 
1. Thủ tục, chứng từ hạch toán 15 
2. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân SX trực tiếp 16 
3. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 17 
3.1. Chứng từ và tài khoản kế toán 17 
3.2. Kế toán tổng hợp phân bổ tiền lương, trích BHXH, BHYT và KPCĐ 
19 
Phần thứ hai: 
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY BIA NGHỆ AN 24 
I. Đặc điểm tình hình chung của công ty Bia Nghệ An 24 
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 24 
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD và tổ chức quản lý SXKD 27 
3. Tình hình chung về công tác kế toán của công ty Bia Nghệ An 32 
II. Thực trạng tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty Bia Nghệ An. 36 
1. Tình hình và công tác quản lý lao động tiền lương và các khoản trích theo lương 36 
2. Tổ chức hạch toán lao động và tính tiền lương, BHXH phải trả CNV 37 
2.1. Hạch toán lao động 37 
2.2. Tính lương, BHXH và thanh toán tiền lương BHXH tại Công ty 39 
2.3. Phương pháp tính trích BHXH, BHYT và KPCĐ ở Công ty Bia Nghệ An 46 
3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty 47 
Phần thứ ba: 
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
TẠI CÔNG TY BIA NGHỆ AN 65 
I. Nhận xét chung 65 
II. Một số kiến nghị 67 
1. Về công tác tổ chức tính toán và thanh toán lương, BHXH ở Công ty 67 
2. Về công tác tổ chức hạch toán ban đầu và luân chuyển chứng từ 68 
Tài liệu liên quan 
Đề án Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất 
khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam 
28 trang | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 16 
Báo cáo Tình hình sản xuất kinh doanh của 
công ty điện lực Hà nội 
62 trang | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 4 
Đề tài Phân tích thị trường của Công ty Viễn 
thông Viettel 
13 trang | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 4 
Đề tài Dự án xây dựng quán cafe Forest 
35 trang | Lượt xem: 2682 | Lượt tải: 69 
Luận án Hoạt động tài chính của các doanh 
nghiệp công nghiệp trên thị trường chứng 
khoán ở Việt Nam 
245 trang | Lượt xem: 214 | Lượt tải: 0 
Luận văn Phát triển kinh tế hợp tác trong nông 
nghiệp ở tỉnh Kiên Giang 
94 trang | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 11 
Tiểu luận Phân tích hiện tượng tiền lương trong 
chủ nghĩa tư bản thường thấp hơn giá trị sức 
lao động 
11 trang | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 8 
Tiểu luận Quy luật giá trị và vai trò của nó trong 
phát triển kinh tế thị trường ở nước ta 
20 trang | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 2 
Chuyên đề Hoàn thiện phối thức thương mại 
hỗn hợp ở Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư 
IMEXIN 
51 trang | Lượt xem: 194 | Lượt tải: 2 
Luận văn Khánh kiệt tài chính và ứng dụng mô 
hình Z-Score trong dự báo khánh kiệt tài chính 
136 trang | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 14 
Tài liệu - Ebook 
Thư viện tài liệu, ebook, đồ án, luận văn, giáo trình tham khảo cho học sinh, sinh viên
3. Về tổ chức vận dụng tài khoản ở công ty 69 
4. Về tổ chức hệ thống tổ kế toán 69 
Kết luận 70 
68 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Ngày: 25/11/2013 | Lượt xem: 4203 | Lượt tải: 65 
Tóm tắt tài liệu Luận văn Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty bia Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở 
trên 
n ghi: Nợ TK 622: Thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất Nợ TK 627: Thù lao phải trả cho công nhân quản lý phân xưởng Nợ TK 641: Thù lao phải trả cho nhân viên bán 
hàng tiêu thụSP Nợ TK 642: Thù lao phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp Có TK 334: Tổng số thù lao lao động phải trả trong tháng 2. Số tiền thưởng phải trả cho CNV từ quỹ 
khen thưởng: Nợ TK 431(1): Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng, phúc lợi Nợ TK 622,627,641,642: Thưởng trong SXKD Có TK 334: Tổng số tiền thưởng phải trả CNV 3. Khi trích 
BHXH, BHYT và KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh: Nợ TK 622, 627(1), 641(1), 642(1): phần tính vào chi phí KD(19%) Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của CNV(6%) Có 
TK 338(338.2, 338.3, 338.4): Tổng số BHXH, BHYT và KPCĐ phải trích 4. Tính số BHXH phải trả cho CNV trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động... Nợ TK 338: Phải 
trả, phải nộp khác Có TK 334: Phải trả CNV 5. Các khoản khấu trừ vào lương như tiền tạm ứng, tiền bồi thường, tiền điện nước... Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ Có TK 
333(333.8): Thuế thu nhập phải nộp Có TK 141: Số tạm ứng trừ vào lương Có TK 138: Các khoản bồi thường vật chất, thiệt hại... 6. Chi trả lương và các khoản phải trả CNV: Nợ TK 
334: Các khoản đã thanh toán Có TK 111, 112: Thanh toán bằng tiền mặt, TGNH Có TK 511: Thanh toán bằng sản phẩm, hàng hoá 7. Khi doanh nghiệp chuyển tiền nộp BHXH, 
BHYT Các và file KPCĐ đính cho kèm cơ theo quan tài chuyên liệu này: 
môn quản lý: Nợ TK 338(338.2, 338.3, 338.4) Có TK liên quan 111, 112 8. Chi tiền kinh phí công đoàn(phần để lại ở doanh nghiệp): Nợ TK 338 
(338.2) Có TK liên cả số vượt KT-109.chi) docx 
quan 111, 112 9. Cuối kỳ kế toán kết chuyển số tiền CNV đi vắng chưa lĩnh: Nợ TK 334 Có TK 338(338.8) 10. Trường hợp số đã trả, đã nộp về KPCĐ, BHXH(kể 
lớn hơn số phải trả, phải nộp,khi được cấp bù ghi: Nợ TK 111, 112: Số tiền được cấp bù đã nhận Có TK 338(338.2, 338.3): Số tiền được cấp bù 11. Tính lương 
nghỉ phép thực tế phải trả cho CNV: - Hàng tháng hay định kỳ trích trước tiền lương CN sản xuất đi phép Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335: Chi phí phải trả - Tiền 
lương nghỉ phép thực tế phải trả trong tháng(hay kỳ) Nợ TK 335 Có TK 334 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG, BHXH, BHYT VÀ KPCĐ TK 138,141,133... TK 334 TK 641,642,622 
,627 (2) (1) các TK 335 khoản phải trả TK 338 (6) (7) (3) TK431 (4) TK 111,112,511 (5) TK338 (10) TK111,112 (8) (11) Chú thích: (1): Lương chính tiền thưởng trong sản xuất (2): 
Các khoản khấu trừ (3): Phần BHXH, BHYT do người lao động đóng góp (4): Tiền thưởng từ các quỹ khen thưởng (5): Thanh toán các khonả cho người lao động (6): Lương phép 
(7): Trích trước lương phép của CNSX (8): Nộp BHXH,BHYT,và KPCĐ, chi tiêu KPCĐ (9): Bảo hiểm xã hội (10): Trích BHXH, BHYT và KPCĐ vào chi phí (11): Số vượt chi được cấp 
bù Phần thứ hai Tình hình tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty bia nghệ an I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY BIA NGHỆ AN. Công ty 
Bia Nghệ an (có tên giao dịch NGHỆ AN BREWRY ) là một Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Sở Công nghiệp Tỉnh Nghệ an có nhiệm vụ sản xuất và cung cấp bia nhằm đáp ứng 
nhu cầu giải khát của nhân dân trong tỉnh và ngoài tỉnh. Trụ sở Công ty đặt tại số 54 Phan đăng lưu, Phường trường Thi, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ an. với diện tích 5000m2, là 
khu vực gần cơ quan cấp Tỉnh Nghệ an, gần đường quốc lộ 1A, Công ty có vị trí địa lý rất thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm và cung cấp vật tư, nguyên liệu cũng như nắm bắt 
nhạy bén các chế độ chính sách và các thông tin kinh tế thị trường. 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. Ra đời năm 1986 tiền thân của Công ty Bia Nghệ an là một 
phân xưởng của Nhà máy ép dầu Vinh, thuộc liên hiệp thực phẩm Nghệ tĩnh chuyên sản xuất các loại dầu thực vật. Năm 1979 Nhà máy ép dầu Vinh lắp đặt dây chuyền sản xuất 
nước ngọt với công suất là 2400l/giờ. Vì quy mô của Nhà máy được mở rộng do việc sát nhập hai Tỉnh Nghệ an và Hà tĩnh cho nên lực lượng lao động trong xí nghiệp tăng lên rất 
nhiều dẫn đến dư thừa lao động. Trước tình hình đó vào năm 1984 Nhà máy ép dầu Vinh, được tách ra thành hai bộ phận, đó là Nhà máy ép dầu Vinh với dây chuyền sản xuất 
dầu thực vật và Nhà máy nước ngọt Vinh với dây chuyền sản xuấ nước ngọt của Mỹ. Sau khi hình thành Nhà máy nước ngọt Vinh hiệu quả sản xuất vẫn không cao. Đến năm 
1986 với sự lãnh đạo của Tỉnh Nghệ an, của Sở công nghiệp và Ban lãnh đạo Nhà máy. Trên cơ sở phân tích khả năng kinh doanh của Nhà máy, dặc điểm khí hậu cũng như địa 
bàn tiêu thụ. Nhà máy quyết định chọn Bia làm sản phẩm tiêu thụ chính. Với quyết tâm cao của lãnh đạo cùng CBCNV của Nhà máy, sau một thời gian học tập và xem xét thiết bị 
công nghệ sản xuất Bia của Nhà máy Bia Hà nội. Nhà máy đã lắp đặt sản xuất thành công Bia trên dây chuyền sản xuất cổ điển do cán bộ công nhân viên Nhà máy tự chế tạo với 
công suất khoảng 3 triệu lít/năm, với số vốn 1,4 tỷ đồng(ssố thuế tiêu thụ đặc biệt được phép để lại đầu tư mở rộng sản xuất). Trong niềm vui mừng của cán bộ công nhân viên 
của toàn Nhà máy cũng như nhân dân trong Tỉnh và từ đó Nhà máy đổi tên thành Nhà máy Bia Nghệ an với sản phẩm sản xuất chính là bia hơi, bia chai SÔLAVINA. Đến năm 
1989, thực hiện sự nghiệp đổi mới của Đảng, xây dựng và phát triển nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước XHCN. Thực hiện 
hạch toán kinh tế tự trang trải và có doanh lợi " Với sự nhạy bén và năng động của lãnh đạo Nhà máy " trong điều kiện nền kinh tế mở với dây chuyền sản xuất cổ điển đã lạc hậu 
không thể sản xuất ra nhiều sản phẩm có chất lượng cao để cạnh tranh với nhiều loại Bia ngoại tràn ngập trên thị trường đòi hỏi Nhà máy phải có dây chuyền đồng bộ. Đứng 
trước khó khăn đó Nhà máy đã mạnh dạn vay vốn Ngân hàng để nhập dây chuyền sản xuất Bia tự động của Đan Mạch. Với sự nỗ lực của lãnh đạo và cán bộ công nhân viên 
Nhà máy cũng như các chuyên gia nước bạn ngày 5-2-1994 Nhà máy đã sản xuất ra sản phẩm đầu tiên trên dây chuyền đó với tên gọi Bia VIDA( Vinh- Đan Mạch ) với tổng số 
vốn đầu tư sau khi lắp đặt là: - Tổng số vốn đầu tư: 40.227.487.159 đồng Trong đó: - Vay Ngân hàng: 36.227.487.159đ - Nguyên tệ : 5.283.450 D-Mark - Vốn tự có của Nhà máy: 
4.211.811.518đ (trong đó có biếu tặng 400.000.000 đồng) Về cơ cấu vốn đầu tư: 36.439.368.677 đồng mua máy móc thiết bị 4.000.000.000 đồng chi phí lắp đặt, phí uỷ thác, thuế 
nhập khẩu, vận chuyển. Đầu năm 1995 để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ Bia trên thị trường, Nhà máy đã vay tiếp 1.408.000 USD của Ngân hàng Ngoại thương Vinh để đầu tư mua 
sắm dây chuyền sản xuất, tăng công suất của dây chuyền sản xuất Bia VIDA lên 6 triệu lít/năm giữ nguyên dây chuyền sản xuất cũ để sản xuất bia hơi. Đến năm 1996 do quy mô 
của Nhà máy, Nhà máy được đổi tên thành Công ty Bia Nghệ an theo quyết định số 2282 ngày 9-7-1996. Mười mấy năm hoạt động song có biết bao thay đổi tên gọi, không chỉ đơn 
thuần là thủ tục hành chính, việc thay đổi tên gọi đã nói lên được nhiều điều đố là một quá trình trăn trở, thử nghiệm tìm tòi hướng đi đúng đắn để tồn tại và vươn lên tự khẳng định 
mình trong cơ chế thị trường nhiều biến động. Từ năm 1989 đến nay Công ty Bia Nghệ an luôn là đơ vị hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch hàng năm. Đặc biệt đến nay 
Copyright © 2014 Doc.edu.vn

More Related Content

Viewers also liked

báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty TNHH Nhân thành
 
ke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lương
Phương Thảo Vũ
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Xuan Le
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Hoài Molly
 

Viewers also liked (11)

báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
ke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lương
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...
 
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệpBáo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 

Luận văn kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty bia nghệ an tài liệu, ebook, giáo trình

  • 1. Trang chủ Đăng ký Đăng nhập Upload Liên hệ Luận văn Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty bia Nghệ An MỤC LỤC Trang Lời nói đầu 1 Phần thứ nhất: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 3 I. Lý luận chung trong công tác tổ chức, công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 3 1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác hạch toán lao động tiền lương (thù lao lao động) và các khoản trích theo lương 3 2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 6 II. Hình thức tiền lương và các khoản trích theo lương 8 1. Tiền lương theo thời gian 9 2. Hình thức trả lương theo sản phẩm 10 III. Quản lý tiền lương và các khoản liên quan 12 1. Quỹ tiền lương 12 2. Các khoản trích theo lương 14 IV. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 15 1. Thủ tục, chứng từ hạch toán 15 2. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân SX trực tiếp 16 3. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 17 3.1. Chứng từ và tài khoản kế toán 17 3.2. Kế toán tổng hợp phân bổ tiền lương, trích BHXH, BHYT và KPCĐ 19 Phần thứ hai: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY BIA NGHỆ AN 24 I. Đặc điểm tình hình chung của công ty Bia Nghệ An 24 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 24 2. Đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD và tổ chức quản lý SXKD 27 3. Tình hình chung về công tác kế toán của công ty Bia Nghệ An 32 II. Thực trạng tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty Bia Nghệ An. 36 1. Tình hình và công tác quản lý lao động tiền lương và các khoản trích theo lương 36 2. Tổ chức hạch toán lao động và tính tiền lương, BHXH phải trả CNV 37 2.1. Hạch toán lao động 37 2.2. Tính lương, BHXH và thanh toán tiền lương BHXH tại Công ty 39 2.3. Phương pháp tính trích BHXH, BHYT và KPCĐ ở Công ty Bia Nghệ An 46 3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty 47 Phần thứ ba: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY BIA NGHỆ AN 65 I. Nhận xét chung 65 II. Một số kiến nghị 67 1. Về công tác tổ chức tính toán và thanh toán lương, BHXH ở Công ty 67 2. Về công tác tổ chức hạch toán ban đầu và luân chuyển chứng từ 68 Tài liệu liên quan Đề án Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam 28 trang | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 16 Báo cáo Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty điện lực Hà nội 62 trang | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 4 Đề tài Phân tích thị trường của Công ty Viễn thông Viettel 13 trang | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 4 Đề tài Dự án xây dựng quán cafe Forest 35 trang | Lượt xem: 2682 | Lượt tải: 69 Luận án Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam 245 trang | Lượt xem: 214 | Lượt tải: 0 Luận văn Phát triển kinh tế hợp tác trong nông nghiệp ở tỉnh Kiên Giang 94 trang | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 11 Tiểu luận Phân tích hiện tượng tiền lương trong chủ nghĩa tư bản thường thấp hơn giá trị sức lao động 11 trang | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 8 Tiểu luận Quy luật giá trị và vai trò của nó trong phát triển kinh tế thị trường ở nước ta 20 trang | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 2 Chuyên đề Hoàn thiện phối thức thương mại hỗn hợp ở Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư IMEXIN 51 trang | Lượt xem: 194 | Lượt tải: 2 Luận văn Khánh kiệt tài chính và ứng dụng mô hình Z-Score trong dự báo khánh kiệt tài chính 136 trang | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 14 Tài liệu - Ebook Thư viện tài liệu, ebook, đồ án, luận văn, giáo trình tham khảo cho học sinh, sinh viên
  • 2. 3. Về tổ chức vận dụng tài khoản ở công ty 69 4. Về tổ chức hệ thống tổ kế toán 69 Kết luận 70 68 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Ngày: 25/11/2013 | Lượt xem: 4203 | Lượt tải: 65 Tóm tắt tài liệu Luận văn Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty bia Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên n ghi: Nợ TK 622: Thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất Nợ TK 627: Thù lao phải trả cho công nhân quản lý phân xưởng Nợ TK 641: Thù lao phải trả cho nhân viên bán hàng tiêu thụSP Nợ TK 642: Thù lao phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp Có TK 334: Tổng số thù lao lao động phải trả trong tháng 2. Số tiền thưởng phải trả cho CNV từ quỹ khen thưởng: Nợ TK 431(1): Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng, phúc lợi Nợ TK 622,627,641,642: Thưởng trong SXKD Có TK 334: Tổng số tiền thưởng phải trả CNV 3. Khi trích BHXH, BHYT và KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh: Nợ TK 622, 627(1), 641(1), 642(1): phần tính vào chi phí KD(19%) Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của CNV(6%) Có TK 338(338.2, 338.3, 338.4): Tổng số BHXH, BHYT và KPCĐ phải trích 4. Tính số BHXH phải trả cho CNV trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động... Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác Có TK 334: Phải trả CNV 5. Các khoản khấu trừ vào lương như tiền tạm ứng, tiền bồi thường, tiền điện nước... Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ Có TK 333(333.8): Thuế thu nhập phải nộp Có TK 141: Số tạm ứng trừ vào lương Có TK 138: Các khoản bồi thường vật chất, thiệt hại... 6. Chi trả lương và các khoản phải trả CNV: Nợ TK 334: Các khoản đã thanh toán Có TK 111, 112: Thanh toán bằng tiền mặt, TGNH Có TK 511: Thanh toán bằng sản phẩm, hàng hoá 7. Khi doanh nghiệp chuyển tiền nộp BHXH, BHYT Các và file KPCĐ đính cho kèm cơ theo quan tài chuyên liệu này: môn quản lý: Nợ TK 338(338.2, 338.3, 338.4) Có TK liên quan 111, 112 8. Chi tiền kinh phí công đoàn(phần để lại ở doanh nghiệp): Nợ TK 338 (338.2) Có TK liên cả số vượt KT-109.chi) docx quan 111, 112 9. Cuối kỳ kế toán kết chuyển số tiền CNV đi vắng chưa lĩnh: Nợ TK 334 Có TK 338(338.8) 10. Trường hợp số đã trả, đã nộp về KPCĐ, BHXH(kể lớn hơn số phải trả, phải nộp,khi được cấp bù ghi: Nợ TK 111, 112: Số tiền được cấp bù đã nhận Có TK 338(338.2, 338.3): Số tiền được cấp bù 11. Tính lương nghỉ phép thực tế phải trả cho CNV: - Hàng tháng hay định kỳ trích trước tiền lương CN sản xuất đi phép Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335: Chi phí phải trả - Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả trong tháng(hay kỳ) Nợ TK 335 Có TK 334 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG, BHXH, BHYT VÀ KPCĐ TK 138,141,133... TK 334 TK 641,642,622 ,627 (2) (1) các TK 335 khoản phải trả TK 338 (6) (7) (3) TK431 (4) TK 111,112,511 (5) TK338 (10) TK111,112 (8) (11) Chú thích: (1): Lương chính tiền thưởng trong sản xuất (2): Các khoản khấu trừ (3): Phần BHXH, BHYT do người lao động đóng góp (4): Tiền thưởng từ các quỹ khen thưởng (5): Thanh toán các khonả cho người lao động (6): Lương phép (7): Trích trước lương phép của CNSX (8): Nộp BHXH,BHYT,và KPCĐ, chi tiêu KPCĐ (9): Bảo hiểm xã hội (10): Trích BHXH, BHYT và KPCĐ vào chi phí (11): Số vượt chi được cấp bù Phần thứ hai Tình hình tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty bia nghệ an I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY BIA NGHỆ AN. Công ty Bia Nghệ an (có tên giao dịch NGHỆ AN BREWRY ) là một Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Sở Công nghiệp Tỉnh Nghệ an có nhiệm vụ sản xuất và cung cấp bia nhằm đáp ứng nhu cầu giải khát của nhân dân trong tỉnh và ngoài tỉnh. Trụ sở Công ty đặt tại số 54 Phan đăng lưu, Phường trường Thi, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ an. với diện tích 5000m2, là khu vực gần cơ quan cấp Tỉnh Nghệ an, gần đường quốc lộ 1A, Công ty có vị trí địa lý rất thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm và cung cấp vật tư, nguyên liệu cũng như nắm bắt nhạy bén các chế độ chính sách và các thông tin kinh tế thị trường. 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. Ra đời năm 1986 tiền thân của Công ty Bia Nghệ an là một phân xưởng của Nhà máy ép dầu Vinh, thuộc liên hiệp thực phẩm Nghệ tĩnh chuyên sản xuất các loại dầu thực vật. Năm 1979 Nhà máy ép dầu Vinh lắp đặt dây chuyền sản xuất nước ngọt với công suất là 2400l/giờ. Vì quy mô của Nhà máy được mở rộng do việc sát nhập hai Tỉnh Nghệ an và Hà tĩnh cho nên lực lượng lao động trong xí nghiệp tăng lên rất nhiều dẫn đến dư thừa lao động. Trước tình hình đó vào năm 1984 Nhà máy ép dầu Vinh, được tách ra thành hai bộ phận, đó là Nhà máy ép dầu Vinh với dây chuyền sản xuất dầu thực vật và Nhà máy nước ngọt Vinh với dây chuyền sản xuấ nước ngọt của Mỹ. Sau khi hình thành Nhà máy nước ngọt Vinh hiệu quả sản xuất vẫn không cao. Đến năm 1986 với sự lãnh đạo của Tỉnh Nghệ an, của Sở công nghiệp và Ban lãnh đạo Nhà máy. Trên cơ sở phân tích khả năng kinh doanh của Nhà máy, dặc điểm khí hậu cũng như địa bàn tiêu thụ. Nhà máy quyết định chọn Bia làm sản phẩm tiêu thụ chính. Với quyết tâm cao của lãnh đạo cùng CBCNV của Nhà máy, sau một thời gian học tập và xem xét thiết bị công nghệ sản xuất Bia của Nhà máy Bia Hà nội. Nhà máy đã lắp đặt sản xuất thành công Bia trên dây chuyền sản xuất cổ điển do cán bộ công nhân viên Nhà máy tự chế tạo với công suất khoảng 3 triệu lít/năm, với số vốn 1,4 tỷ đồng(ssố thuế tiêu thụ đặc biệt được phép để lại đầu tư mở rộng sản xuất). Trong niềm vui mừng của cán bộ công nhân viên của toàn Nhà máy cũng như nhân dân trong Tỉnh và từ đó Nhà máy đổi tên thành Nhà máy Bia Nghệ an với sản phẩm sản xuất chính là bia hơi, bia chai SÔLAVINA. Đến năm 1989, thực hiện sự nghiệp đổi mới của Đảng, xây dựng và phát triển nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước XHCN. Thực hiện hạch toán kinh tế tự trang trải và có doanh lợi " Với sự nhạy bén và năng động của lãnh đạo Nhà máy " trong điều kiện nền kinh tế mở với dây chuyền sản xuất cổ điển đã lạc hậu không thể sản xuất ra nhiều sản phẩm có chất lượng cao để cạnh tranh với nhiều loại Bia ngoại tràn ngập trên thị trường đòi hỏi Nhà máy phải có dây chuyền đồng bộ. Đứng trước khó khăn đó Nhà máy đã mạnh dạn vay vốn Ngân hàng để nhập dây chuyền sản xuất Bia tự động của Đan Mạch. Với sự nỗ lực của lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Nhà máy cũng như các chuyên gia nước bạn ngày 5-2-1994 Nhà máy đã sản xuất ra sản phẩm đầu tiên trên dây chuyền đó với tên gọi Bia VIDA( Vinh- Đan Mạch ) với tổng số vốn đầu tư sau khi lắp đặt là: - Tổng số vốn đầu tư: 40.227.487.159 đồng Trong đó: - Vay Ngân hàng: 36.227.487.159đ - Nguyên tệ : 5.283.450 D-Mark - Vốn tự có của Nhà máy: 4.211.811.518đ (trong đó có biếu tặng 400.000.000 đồng) Về cơ cấu vốn đầu tư: 36.439.368.677 đồng mua máy móc thiết bị 4.000.000.000 đồng chi phí lắp đặt, phí uỷ thác, thuế nhập khẩu, vận chuyển. Đầu năm 1995 để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ Bia trên thị trường, Nhà máy đã vay tiếp 1.408.000 USD của Ngân hàng Ngoại thương Vinh để đầu tư mua sắm dây chuyền sản xuất, tăng công suất của dây chuyền sản xuất Bia VIDA lên 6 triệu lít/năm giữ nguyên dây chuyền sản xuất cũ để sản xuất bia hơi. Đến năm 1996 do quy mô của Nhà máy, Nhà máy được đổi tên thành Công ty Bia Nghệ an theo quyết định số 2282 ngày 9-7-1996. Mười mấy năm hoạt động song có biết bao thay đổi tên gọi, không chỉ đơn thuần là thủ tục hành chính, việc thay đổi tên gọi đã nói lên được nhiều điều đố là một quá trình trăn trở, thử nghiệm tìm tòi hướng đi đúng đắn để tồn tại và vươn lên tự khẳng định mình trong cơ chế thị trường nhiều biến động. Từ năm 1989 đến nay Công ty Bia Nghệ an luôn là đơ vị hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch hàng năm. Đặc biệt đến nay Copyright © 2014 Doc.edu.vn