SlideShare a Scribd company logo
1 of 103
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên:Nguyễn Thị Hải Giang
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VOSCO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên :Nguyễn Thị Hải Giang
Giảng viên hƣớng dẫn:ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang Mã SV: 1513401005
Lớp: QTL901K Ngành:Kế toán –Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần
Thương mại và Dịch vụ VOSCO
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
-Nghiên cứu những lý luận chung về kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp.
-Mô tả thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương
mại và Dịch vụ VOSCO.
-Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công
ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
-Minh họa bằng số liệu về tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần
Thương mại và Dịch vụ VOSCO trong năm 2015.
- Sử dụng số liệu về thực trạng kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần
Thương mại và Dịch vụ VOSCO.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Trần Thị Thanh Phương
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng.
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ
phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO.
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 10 tháng 10 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2016
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viênNgười hướng dẫn
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện
đề tài nghiên cứu.
- Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu.
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):
- Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản
về đối tượng nghiên cứu.
- Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh được thực trạng của đối tượng nghiên
cứu.
- Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi.
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
...………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..…
……………………………………………………………………………..
..………………………………………………………………………………
.……………………………………………………………………………..…
Hải Phòng, ngày tháng năm 2016
Cán bộ hƣớng dẫn
( Ký và ghi rõ họ tên)
ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI............................ 3
1.Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp .......... 3
1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp... 3
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm của hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại .......... 3
1.1.2.Phân loại và đánh giá hàng hóa.................................................................... 4
1.1.2.1.Phân loại hàng hóa: ................................................................................... 4
1.1.2.2.Đánh giá hàng hóa..................................................................................... 5
1.1.3.Phân bổ chi phí mua hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại: ................ 9
1.1.4.Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại ............. 10
1.2. Nội dung công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp............................ 10
1.2.1: Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp .......................................... 10
1.2.1.2.Phương pháp sổ số dư ............................................................................. 12
1.2.1.3.Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển................................................... 14
1.2.2.Kế toán tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp ........................................ 16
1.2.2. 1. Kế toán tổng hợp hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên........ 16
1.2.2. 2. Kế toán tổng hợp hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ .......... 19
1.3.Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho ..................................................... 21
1.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán hàng hoá
trong doanh nghiệp.............................................................................................. 22
1.4.1.Hình thức kế toán Nhật ký chung: ........................................................... 24
1.4.2.Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái:.......................................................... 25
1.4.3.Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: .......................................................... 26
1.4.4.Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ:.....................................................28
1.4.5.Hình thức kế toán trên máy vi tính........................................................... 29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VOSCO.................. 30
2.1.Khái quát chung về Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO..... 30
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triền Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ
VOSCO... ............................................................................................................ 30
2.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty................................................ 31
2.1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................... 32
2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Thương mại và Dich vụ
VOSCO………. .................................................................................................. 35
2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................... 35
2.1.4.2.Chế độ kế toán, hình thức, phương pháp kế toán áp dụng tại công ty.......... 36
2.2.Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hoá tại Công ty Cổ phần Thương
mại và Dịch vụ VOSCO...................................................................................... 38
2.2.1.Kế toán chi tiết hàng hoá tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ
VOSCO……………. .......................................................................................... 38
2.2.1.1.Thủ tục nhập, xuất................................................................................... 39
2.2.1.2. Kế toán chi tiết hàng hoá tại công ty Cổ phầnThương mại và Dịch vụ
VOSCO…………….. ......................................................................................... 67
2.2.2.Kế toán tổng hợp hàng hoá tại công ty Cổ phầnThương mại và Dịch vụ
VOSCO…………….. ......................................................................................... 67
2.2.2.1.Chứng từ sử dụng .................................................................................... 67
2.2.2.2.Tài khoản sử dụng ................................................................................... 67
2.2.2.3. Quy trình hạch toán ................................................................................ 67
2.2.3. Công tác tổ chức kiểm kê hàng hoá tại Công ty Cổ phần Thương mại và
Dịch vụ VOSCO .............................................................................................. 74
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁCKẾ
TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ VOSCO........................................................................................................ 77
3.1.Nhận xét chung về công tác kế toán hàng hóa tại công ty Cổ phần Thương
mại và Dịch vụ VOSCO...................................................................................... 77
3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 77
3.1.1.1.Tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................... 77
3.1.1.2.Tổ chức công tác kế toán......................................................................... 77
3.1.1.3.Tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ
VOSCO...……………………………………………………………………….79
3.1.2.Nhược điểm................................................................................................ 80
3.2.Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại công
ty Cổ phầnThương mại và Dịch vụ VOSCO ...................................................... 81
3.2.1.Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty.... 81
3.2.2.Nguyên tắc của việc hoàn thiệncông tác kế toán hàng hóa........................ 82
3.2.3.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty Cổ
phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO............................................................... 83
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 93
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp ghi thẻ song song........ 11
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp ghi sổ số dư................. 13
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển... 15
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường
xuyên theo Thông tư 200/2014 ........................................................................... 18
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định
kỳ theo Thông tư 200/2014................................................................................. 20
Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa theo hình thức kế toán .................. 24
nhật ký chung ...................................................................................................... 24
Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa theo hình thức kế toán ................. 25
nhật ký- Sổ Cái.................................................................................................... 25
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa theo hình thức kế toán .................. 27
chứng từ ghi sổ.................................................................................................... 27
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hoá theo hình thức kế toán nhật ký-
chứng từ............................................................................................................... 27
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hoá theo hình thức kế toán ................ 29
trên máy vi tính ................................................................................................... 29
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................ 32
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty.................................... 35
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty Cổ phần Thương mại............... 37
và Dịch vụ VOSCO............................................................................................. 37
Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán theo phương pháp thẻ song song ...................... 57
Sơ đồ 2.5 Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty Cổ phần Thương mại................ 67
và Dịch vụ VOSCO............................................................................................. 67
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT 0003689................................................................ 41
Biểu số 2.2: Biên bản giao nhận hàng hóa.......................................................... 42
Biểu số 2.3: Phiếu nhập kho 12.001.................................................................... 43
Biểu số 2.4: Hóa đơn GTGT 0003811................................................................ 45
Biểu số 2.5: Biên bản giao nhận hàng hóa.......................................................... 46
Biểu số 2.6: Phiếu nhập kho 12.015.................................................................... 47
Biểu số 2.7: Hoá đơn giá trị gia tăng................................................................... 50
Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho................................................................................. 51
Biểu số 2.9:Biển bản giao nhận hàng hóa........................................................... 52
Biểu số 2.10: Hoá đơn giá trị gia tăng ................................................................ 54
Biểu số 2.11: Phiếu xuất kho............................................................................... 55
Biểu số 2.12: Biển bản giao nhận hàng hóa........................................................ 56
Biểu số 2.13: Thẻ kho ......................................................................................... 60
Bảng số 2.14: Thẻ kho......................................................................................... 61
Biểu số 2.15: Thẻ kho ......................................................................................... 62
Biểu số 2.16. Sổ chi tiết hàng hoá....................................................................... 63
Biểu số 2.17. Sổ chi tiết hàng hoá....................................................................... 64
Biểu số 2.18. Sổ chi tiết hàng hoá....................................................................... 65
Bảng số 2.19: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn................................................. 66
Biểu số 2.20. Nhật ký chung ............................................................................... 70
Biểu số 2.21. Sổ cái TK 156 ............................................................................... 71
Biểu số 2.22. Biên bản kiểm kê hàng hoá........................................................... 76
Biểu số 3.1. Sổ danh điểm hàng hoá.................................................................. 87
Biểu số 3.2. Bảng tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho.................................... 90
Biểu số 3.3: Sổ giao nhận chứng từ .................................................................... 92
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện hiện nay, với xu hướng toàn cầu hóa, quan hệ mua bán
thương mại ngày càng được mở rộng về mọi mặt, do vậy vai trò của ngành
thương mại đã trở nên rất quan trọng, không chỉ là cầu nối giữa sản xuất với
kinh doanh trong nước mà còn mở rộng sang các nước trên thế giới. Điều này đã
góp phần làm cho sản xuất trong nước ngày càng sâu rộng, hàng hóa ngày càng
đa dạng và phong phú, chất lượng hàng hóa ngày càng được đảm bảo.
Đối với doanh nghiệp thương mại, việc thực hiện lưu thông hàng hóa là
một trong những vấn đề cốt lõi quyết định đến sự phát triển của doanh nghiệp.
Các hoạt động mua, bán hàng hóa thường xuyên diễn ra, đó chính là lý do các
nhà quản lý doanh nghiệp luôn phải nghiên cứu hoàn thiện các phương pháp
quản lý nhằm quản lý hàng hóa một cách hiệu quả nhất.Trong đó kế toán là công
cụ sắc bén và quan trong không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động
kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng động,
sáng tạo và sự tự chủ trong kinh doanh. Tính toán và xác định hiệu quả của từng
hoạt động sản xuất kinh doanh, làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh.Đối với
doanh nghiệp thương mại thì kế toán hàng hóa là một bộ phận công việc chiếm
tỷ trọng lớn trong toàn bộ công việc kế toán.Việc tổ chức hợp lý quá trình hạch
toán hàng hóa là yêu cầu hết sức cần thiết đối với các doanh nghiệp thương mại.
Nhận thức được tầm quan trong dó , cùng với những kiến thức đã được học
ở trường, qua thời gian tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh cũng như bộ máy
kế toán tại công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO, được sự hướng
dẫn tận tình của các cô chú,anh chị trong công ty và đặc biệt là phòng kế
toán,cùng sự hướng dẫn của Ths.TrầnThị Thanh Phƣơng em quyết định chọn
đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thƣơng
mại và Dịch vụ VOSCO”cho bài khoá luận của mình.
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page2
Nội dung của khoá luận được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản vềcông tác kế toán hàng hóa trong
doanh nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng công táckế toán hàng hóa tại công ty Cổ phần
Thƣơng mại và Dịch vụ VOSCO
Chƣơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa
tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ VOSCO
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do kiến thứ còn hạn chế nên bài khóa
luận của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong sự đóng góp ý
kiến chân thành của các thầy cô giáo trong bộ môn cũng như các cán bộ trong
phòng kế toán của công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO giúp em
hoàn thiện hơn kiến thức của mình.
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page3
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA
TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1. Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp
1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh
nghiệp
Hàng hóa là đối tượng kinh doanh cũng là đối tượng lao động của doanh
nghiệp thương mại, là đối tượng mà doanh nghiệp mua đi bán lại với mục đích
kiếm lời.
Hàng hóa luôn luôn đa dạng về chủng loại, kích cỡ và giá cả và biến động
không ngừng nên doanh nghiệp phải theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn về số
lượng, chất lượng và chủng loại.
Do đó kế toán hàng hóa đóng vai trò vô cùng quan trọng trong doanh
nghiệp thương mại (DNTM).Kế toán hàng hóa giúp cho doanh nghiệp giảm bớt
một cách tối thiểu những rủi ro về mặt quản lý hàng hóa trong doanh
nghiệp.Làm giảm thấp nhất những mất mát, hao hụt hàng hóa trong các khâu
của quá trình kinh doanh thuong mại, từ đó làm tăng lợi nhuận của công ty.
1.1.1. Khái niệm,đặc điểm của hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại
 Khái niệm của hàng hóa :
Hàng hóa là những vật phẩm các doanh nghiệp mua về phục vụ cho nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội.
Hàng hóa trong DNTM luôn đa dạng về chủng loại và biến động liên tục
nên cần phải theo dõi thường xuyên lượng nhập-xuất-tồn về mặt số lượng,giá trị
và chủng loại.
 Đặc điểm của hàng hóa:
Hàng hóa được thể hiện trên hai mặt giá trị và số lượng.
Số lượng của hàng hóa được xác định bằng đơn vị đo lường phù hợp với
tính chất hóa học,lý học của nó như kg, lít,mét…Nó phản ánh quy mô,đặc điểm
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chất lượng của hàng hóa được xác định
bằng tỷ lệ % tốt,xấu và giá trị phẩm cấp của hàng hóa.
Hàng hóa trong DNTM thường được phân loại các ngành như sau:
+Hàng vật tư thiết bị
+Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page4
+Hàng lương thực,thực phẩm
Tổng hợp tất cả các quá trình thuộc hoạt động mua bán,trao đổi và dự trữ
hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại được gọi là lưu chuyển
hàng hóa.
Trong lưu thông,hàng hóa thay đổi quyền sở hữu nhưng chưa đưa vào sử
dụng.Khi kết thúc quá trình lưu thông,hàng hóa mới được đưa vào sử dụng để
đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng hay sản xuất.
Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp được thực hiện theo 2 phương thức:
+Bán buôn: Bán với số lượng lớn.Hầu như khi kết thúc quá trình bán
thì hàng hóa vẫn chưa đến tay người tiêu dùng mà phần lớn vẫn còn trong lĩnh
vực lưu thông.
+Bán lẻ: Bán trực tiếp cho người tiêu dùng và kết thúc quá trình bán
hàng thì hàng hóa đã vào lĩnh vực tiêu dùng.
Trong các DNTM thì vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và nghiệp vụ kinh
doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên với khối lượng công việc lớn.
Vì vậy,việc tổ chức lưu chuyển hàng hóa có ý nghĩa hết sức quan trọng với
toàn bộ kế toán trong DNTM.
1.1.2.Phân loại và đánh giá hàng hóa.
1.1.2.1.Phân loại hàng hóa:
Theo tính chất thương phẩm kết hợp với đặc trưng kỹ thuật thì hàng hóa
được chia theo từng ngành hàng, trong từng ngành hàng bao gồm nhiều nhóm
hàng,mỗi nhóm hàng gồm nhiều mặt hàng,mỗi mặt hàng lại có nhiều giá cả khác
nhau.
Hàng hóa gồm có các ngành hàng:
-Hàng kim khí điện máy
-Hàng hóa chất dầu mỏ
-Hàng xăng dầu
-Hàng dệt may,bông vải sợi
-Hàng da cao su
-Hàng gốm sứ,thủy tinh
-Hàng mây,tre đan
-Hàng rượu bia,thuốc lá
Theo nguồn gốc sản xuất gồm:
-Ngành hàng nông sản
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page5
-Ngành hàng lâm sản
-Ngành hàng thủy sản
Theo khâu lưu thông thì hàng hóa được chia thành:
-Hàng hóa ở khâu bán buôn
-Hàng hóa ở khâu bán lẻ
Theo phương thức vận động của hàng hóa:
-Hàng hóa chuyển qua kho
-Hàng hóa chuyển giao bán thẳng
Việc phân loại và xác định những hàng nào thuộc hàng tồn kho của doanh
nghiệp ảnh hưởng tới việc tính chính xác của hàng tồn kho phản ánh trên bảng
cân đối kế toán và ảnh hưởng tới các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh.
Vì vậy việc phân loại hàng tồn kho là cần thiết và vô cùng quan trọng đối với
doanh nghiệp.
1.1..2. Đánh giá hàng hóa
a. Nguyên tắc đánh giá:
(1) Trị giá của hàng hóa phải được đánh giá theo nguyên tắc “giá gốc”.Kế toán
phải xác định được giá gốc của hàng hóa ở từng thời điểm khác nhau.
Giá gốc bao gồm:Chi phí thu mua (gồm cả giá mua),chi phí vận chuyển,chi
phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng
hóa ở thời điểm hiện tại.
(2) Kế toán hàng hóa phải thực hiện đồng thời kế toán chi tiết cả về giá trị lẫn
hiện vật.Kế toán phải theo dõi từng thứ,từng loại…theo từng địa điểm sử
dụng,luôn phải đảm bảo sự khớp đúng cả về giá trị lẫn hiện vật,giữa thực tế với
số liệu trên sổ kế toán,giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.
(3) Trong một doanh nghiệp chỉ được áp dụng một trong hai phương pháp kế
toán hàng hóa:Phương pháp kiểm kê định kỳ hoặc phương pháp kê khai thường
xuyên.Việc lựa chọn phương pháp nào là tùy thuộc vào tình hình cụ thể của
doanh nghiệp như: đặc điểm,tính chất,số lượng chủng loại và yêu cầu công tác
quản lý của doanh nghiệp.Khi thực hiện phải đảm bảo tính nhất quán trong niên
độ kế toán.
(4) Cuối kỳ kế toán năm,khi giá trị thuần có thể thực hiện của hàng hóa nhỏ
hơn giá trị gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng hóa.Số dự phòng giảm giá
được lập vào quy định theo hiện hành.
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page6
Giá trị thuần có thể thực hiện được:là giá bán ước tính của hàng tồn kho
trong kỳ sản xuất,kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính cần thiết cho việc
hoàn thành hoặc tiêu thụ chúng.
b. Phƣơng pháp tính giá hàng hóanhập kho
-Đối với hàng hóa mua ngoài:
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá
mua
+
Chi phí
khác liên
quan
+
Các khoản
thuế không
được hoàn lại
-
GGHB
và
CKTM
Giá mua ghi trên hóa đơn:Là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người
bán ghi trên hợp đồng hay hóa đơn tùy thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT
mà doanh nghiệp áp dụng cụ thể là:
+Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá
mua hàng hóa là giá chưa có thuế GTGT đầu vào.
+Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và hàng
không chịu thuế GTGT thì giá mua hàng hóa là tổng thanh toán.
Các khoản thuế không hoàn lại:Thuế nhập khẩu,thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế
GTGT(không khấu trừ).
Chi phí thu mua hàng hóa:Chi phí vận chuyển,bốc dỡ,bảo quản, lưu
kho,lưu bãi,bảo hiểm hàng hóa,hao hụt trong định mức cho phép,công tác chi
phí của bộ phận thu mua,…
Chiết khấu thương mại (CKTM):Là số tiền mà doanh nghiệp được giảm trừ
do đã mua hàng hóa,dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận.
Giảm giá hàng mua:Là số tiềnmà người bán giảm trừ cho người mua do
hàng kém phẩm chất,sai quy cách,…khoản này ghi giảm giá mua hàng hóa.
- Đối với hàng hóa do doanh nghiệp tự gia công chế biến:
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá xuất kho để
gia công,chế biến
+
Chi phí gia công,
chế biến
- Đối với hàng hóa thuê ngoài gia công,chế biến:
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá xuất kho đem
thuê ngoài gia
công,chế biến
+
Chi phí vận chuyển
bốc xếp đem đi gia
công,chế biến
+
Chi phí
thuê ngoài
chế biến
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page7
-Đối với hàng hóa đƣợc biếu tặng:Giá nhập kho là giá thực tế được xác
định theogiá trên thị trường.
a. Tính giá hàng hóa xuất kho:
Theo chuẩn mực kế toán hàng hóa,hàng hóa xuất kho được áp dụng một
trong các phương pháp sau:
+Phương pháp tính theo giá đích danh
+Phương pháp tính bình quân gia quyền(BQGQ)
+Phương pháp tính nhập trước xuất trước(FIFO)
 Phƣơng pháp thực tế đích danh:
+ Nội dung : Theo phương pháp này,hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập của lô hàng đó để tính.
+Ưu điểm: Đơn giản và dễ tính toán, chi phí xuất bán phù hợp, phản ánh
đúng giá trị của hàng tồn kho.
+Nhược điểm:Đòi hỏi nhiều công sức nên không phù hợp với doanh nghiệp
kinh doanh nhiều mặt hàng.
+ Phạm vi áp dụng:Doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng,hàng hóa
có giá trị lớn,mặt hàng ổn định và loại hàng hóa nhận diện được.
 Phƣơng pháp bình quân gia quyền:
+ Nội dung: Theo phương pháp này,giá trị của hàng hóa xuất kho được tính
theo giá trung bình của từng loại hàng hóa tồn đầu kỳ và giá trị từng loại
mua.Giá trị trung bình có thể tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập hàng hóa
về,phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Giá trị thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho x đơn giá thực tế bình quân
Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ :
+Theo phương pháp này,đến cuối kỳ mới tính giá trị vốn của hàng hóa xuất
kho trong kỳ.Tùy theo dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng hóa
căn cứ vào giá nhập,lượng hàng hóa đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị
bình quân.
Đơn giá
thực tế
BQ cả kỳ
dự trữ
=
Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ +
Giá trị hàng thực tế nhập
trong kỳ
Số lượng hàng tồn kho đầu
kỳ
+ Số lượng hàng nhập trong kỳ
+ Ưu điểm:Đơn giản,dễ làm,chỉ cần tính một lần vào cuối kỳ.
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page8
+ Nhược điểm: - Độ chính xác không cao,công tác kế toán dồn vào cuối
kỳ làm ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hàng khác.
- Chưa đáp ứng kịp thời thông tin kế toán ngay tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Phạmvi áp dụng:Có thể áp dụng được cho tất cả các loại hình doanh nghiệp.
Theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập(bình quân liên
hoàn):
Sau mỗi lần nhập hàng hóa,kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn
kho và giá đơn vị bình quân.Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau:
Đơn giá bình quân
sau lần nhập thứ i
=
Trị giá hàng tồn kho sau lần nhập thứ i
Số lượng hàng tồn kho sau lần nhập thứ i
+ Ưu điểm:Khắc phục được những hạn chế của phương pháp trên.
+ Nhược điểm:Tính toán phức tạp,nhiều lần mất nhiều công sức.
+ Phạm vi áp dụng:Phương pháp này rất thích hợp cho những doanh nghiệp
có ít chủng loại hàng hóa,có lưu lượng nhập xuất ít.
Theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ trước :
Đơn giá BQ
cuối kỳ trước
=
Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ
+ Ưu điểm: Phương pháp này cho phép giảm nhẹ khối lượng tính toán của
kế toán vì giá hàng tồn kho tính khá đơn giản, cung cấp thông tin kịp thời về
tình hình biến động của hàng tồn kho trong kỳ.
+ Nhược điểm: Độ chính xác của việc tính giá phụ thuộc vào tình hình biến
động giá cả của hàng tồn kho. Trường hợp giá cả thị trường có sự biến động lớn
thì việc tính giá hàng tồn kho theo phương pháp này trở nên thiếu chính xác.
+ Phạm vi áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp có nhiều danh điểm
vật tư, số lần nhập xuất của mỗi danh điểm.
 Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc(FIFO):
+ Nội dung:Hàng hóa nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá
xuất bằng đơn giá nhập.Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của
những lần nhập sau cùng.Quy ước, hàng tồn kho đầu kỳ được coi là nhập lần
đầu tiên trong kỳ.
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page9
+ Ưu điểm: Thích hợp trong điều kiện giá cả thị trường ổn định hoặc có xu
hướng giảm,cho phép kế toán có thể định giá hàng hóa xuất kho kịp thời.
+ Nhược điểm:Khối lượng tính toán lớn làm cho doanh thu thời điểm hiện
tại không phù hợp với chi phí hiện tại.
+ Phạm vi áp dụng:Có thể áp dụng với doanh nghiệp có số lần nhập-xuất
ít,chủng loại hàng hóa ít,đơn giá hàng hóa lớn cần theo dõi chính xác đơn giá
xuất của từng loại hàng hóa theo từng lần nhập.
1.1.3.Phân bổ chi phí mua hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại:
Về lý thuyếttoàn bộ chi phí thu mua hàng hóa phải được tính toán phân bổ
cho hàng hóa đã bán và hàng tồn kho chưa bán được vào lúc cuối kỳ. Khi doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho bằng phương pháp kê khai thường xuyên thì hàng
ngày khi xuất kho hàng hóa để bán kế toán sẽ tính toán và ghi chép vào các tài
khoản có lien quan theo chỉ tiêu giá mua hàng hóa. Đến cuối kỳ trước khi xác
định kết quả kinh doanh,kế toán phải phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho
hàng đã bán và hàng hóa tồn kho cuối kỳ để tính giá vốn của hàng hóa đã bán và
chưa bán trong kỳ.
Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa còn tùy thuộc
vào tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp nhưng phải được thực hiện nhất quán
trong niển độ kế toán. Sau đây là một trong những cách tính toán có thể áp dụng.
Phân bổ theo giá trị thu mua:
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng đã
bán trong kỳ
=
CP thu mua hàng
hóa tồn đầu kỳ
+
CP thu mua liên
quan đến hàng hóa
nhập trong kỳ
x
Trị giá
mua hàng
xuất bán
trong kỳ
Trị giá mua hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua hàng
nhập trong kỳ
Phương pháp này có tính chính xác cao, thích hợp trong trường hợp nhập
hàng có chênh lệch giá trị lớn hơn, nhưng tính toán phức tạp trong trường hợp số
lượng nhập, xuất lớn.
Phân bổ theo số lượng:
Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng xuất bán
trong kỳ
=
Chi phí thu
mua hàng tồn
đàu kỳ
+
Chi phí thu mua
hàng nhập trong
kỳ x
Số lượng
hàng xuất
bán
trong kỳ
Số lượng hàng
tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng
nhập trong kỳ
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page10
1.1.4.Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại
Trong nền kinh tế thị trường,tổ chức tốt công tác hoàn thiện kế toán hàng
hóa đối với DNTM là vô cùng quan trọng.Chính vì thế mà kế toán hàng hóa phải
nắm chính xác số liệu,cũng như chi tiết từng loại hàng hóa và phải đánh giá
chính xác tình hình lưu chuyển hàng hóa của doanh nghiệp.
Để quản lý tốt hàng hóa trong doanh nghiệp ta cần phải thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức ghi chép,phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua,vận
chuyển,bảo quản,xuất - nhập - tồn của hàng hóa.
+ Kiểm tra,giám sát tình hình thực hiện kế hoạch thu mua hàng hóa về mặt
số lượng và chủng loại,giá cả,thời hạn nhằm đảm bảo cung cấp kịp thời cho quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Áp dụng đúng đắn các phương pháp về kỹ thuật hạch toán hàng hóa,hướng
dẫn kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán kế
toán.
+ Tham gia kiểm kê,đánh giá hàng hóa theo chế độ nhà nước quy định.
1.2. Nội dung công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp
1.2.1: Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp
Các phương pháp hạch toán chi tiết hàng hóa được áp dụng phổ biến hiện nay:
-Phương pháp ghithẻ song song
-Phươngphápsổsốdư
-Phươngphápsổđốichiếuluânchuyển
1.2.1.1: Phƣơng pháp thẻ song song
Nguyên tắc hạch toán đối với phương pháp này là ở kho, thủ kho mở thẻ
kho để ghi chép về số lượng hàng hóa tồn kho, tại phòng kế toán sẽ mở sổ chi
tiết theo dõi cả về mặt số lượng và giá trị nhằm phản ánh tình hình hiện có và sự
biến động của hàng hóa.
Ở kho: Hằng ngày, thủ kho căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất kho để
ghi vào các thẻ kho theo số lượng, cuối ngày tính số tồn kho trên thẻ kho. Định
kỳ, thủ kho gửi phiếu nhập, phiếu xuất kho cho kế toán.
Ở phòng kế toán: Hằng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào phiếu nhập, xuất
kho do thủ kho gửi đến kế toán ghi đơn giá và tính thành tiền rồi ghi vào sổ chi
tiết hàng hóa theo từng loại về số lượng, trị giá tiền. Cuối tháng, kế toán cộng sổ
chi tiết hàng hóa và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho theo số lượng. Sau
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page11
đó kế toán tổng hợp số liệu ở các sổ chi tiết hàng hóa vào bảng tổng hợp nhập
xuất tồn hàng hóa theo từng loại, nhóm để có cơ sở đôi chiếu với kế toán tổng
hợp trên TK156.
-Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu, phát hiện sai sót
trong việc ghi chép. Quản lý chặt chẽ tình hình biến động về số lượng hiện có
của từng vật liệu và giá trị của chúng.
-Nhược điểm: Việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán còn trùng lặp về chỉ
tiêu số lượng, khối lượng công việc ghi chép quá lớn nếu chủng loại vật tư nhiều
và tình hình nhập xuất diễn ra thường xuyên hằng ngày.
-Phạm vi áp dụng: Phương pháp này phù hợp với doanh nghiệp ít chủng
loại hàng hóa, số lượng nghiệp vụ nhập xuất kho ít, trình độ chuyên môn của kế
toán không cao. Tuy nhiên nếu trong điều kiện doanh nghiệp đã áp dụng kế toán
máy thì phương pháp này vẫn áp dụng vào những doanh nghiệp có nhiều chủng
loại hàng hóa.
Trình tự ghi sổ được khái quát theo sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp ghi thẻ song song
Bảng kê tổng hợp nhập- xuất- tồn hàng hóa
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết hàng hóa
Sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page12
1.2.1.2.Phƣơng pháp sổ sốdƣ
Đặc điểm của phương pháp này là kết hợp chặt chẽ việc hạch toán nghiệp
vụ của thủ kho với việc ghi chép kế toán tại phòng kế toán.Việc ghi chép của thủ
kho ở kho được thực hiện trên thẻ kho được giống như phương pháp thẻ song
song.Cuối tháng thủ kho căn cứ vào số lượng tồn kho của từng mặt hàng trên thẻ
kho để ghi vào sổ số dư rồi chuyển cho kế toán. Sổ số dư do kế toán mở cho
từng kho, sử dụng cho cả năm, cuối mỗi tháng giao cho thủ kho ghi 1 lần. Cách
ghi chép này tạo điều kiện kiểm tra thường xuyên có hệ thống của kế toán đối
với thủ kho đảm bảo số lượng chính xác kịp thời.
-Tại kho: Thủ kho mở thẻ kho cho từng loại hàng hóa theo dõi về số lượng.
Cơ sở ghi thẻ kho là các phiếu nhập xuất hàng hóa trong kỳ. Sau đó thủ kho tập
hợp toàn bộ chứng từ nhập xuất phát sinh trong tháng theo từng danh điểm hàng
hóa. Đồng thời lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế toán kèm theo phiếu
nhập xuất. Cuối tháng, thủ kho căn cứ số lượng tồn kho theo từng loại trên thẻ
kho để ghi vào sổ số dư rồi chuyển cho kế toán. Sổ số dư do kế toán mở cho
từng kho, sử dụng cho cả năm cuối mỗi tháng giao thủ kho ghi 1 lần.
-Tại phòng kế toán: Hằng ngày căn cứ vào các phiếu nhập xuất kho do thủ
kho chuyển đến kế toán ghi vào bảng kê nhập xuất tồn của từng kho theo chỉ
tiêu giá trị. Cuối tháng căn cứ vào đơn giá để ghi vào cột số tiền trên sổ số dư.
Đối chiếu số liệu ở cột số tiền trên sổ số dư với số liệu ở cột tồn cuối kỳ trên
bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn của toàn doanh nghiệp để có cơ sở đối chiếu với
kế toán tổng hợp TK156.
-Ưu điểm: Giảm bớt khối lượng công việc ghi sổ kế toán, công việc tiến
hành đều đặn trong tháng, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của kế toán,
kết hợp chặt chẽ giữa hạch toán ở kho và ở phòng kế toán.
-Nhược điểm: Do kế toán ghi theo chỉ tiêu giá trị nên không theo dõi được
thường xuyên số hiện có và tình hình biến động của từng loại hàng hóa. Muốn
cập nhập thông tin kế toán phải xem ở thủ kho, đồng thời việc phát hiện sai sót,
nhầm lẫn cũng gặp khó khăn.
-Phạm vi áp dụng: phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp hàng hóa
có nhiều chủng loại, các nghiệp vụ nhập xuất phát sinh thường xuyên, doanh
nghiệp đã xây dựng hệ thống đơn giá hạch toán và danh điểm vật tư, kế toán
viên có trình độ cao, thủ kho có chuyên môn tốt.
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page13
Trình tự ghi sổ được khái quát theo sơ đồ:
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp ghi sổ số dư
Thẻ kho
Sổ số dư
Bảng kê nhập- xuất- tồn
từng kho
Sổ kế toán tổng hợp
Phiếu nhập kho
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa
Phiếu xuất kho
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page14
1.2.1.3. Phƣơng pháp sổ đối chiếu luânchuyển
-Tại kho: Thủ kho vẫn ghi chép vào thẻ kho để theo dõi số lượng nhập-
xuất-tồn kho đối với từng loại danh điểm hàng hóa như phương pháp thẻ song
song. Tức là, hằng ngày căn cứ vào những chứng từ nhập - xuất để ghi vào thẻ
kho, sau đó chuyển giao chứng từ cho kế toán để tính trị giá hàng hóa theo giá
hạch toán.
-Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số
lượng và số tiền của từng danh điểm hàng hóa theo từng kho. Hằng ngày, sau
khi nhận được phiếu nhập, xuất kho kế toán ghi chi tiết vào bảng kê nhập, bảng
kê xuất. Cuối tháng kế toán dựa vào bảng kê nhập, bảng kê xuất để ghi vào sổ
đối chiếu luân chuyển, mỗi danh điểm hàng hóa chỉ ghi trên 1 dòng sổ. Sau đó
tiến hành đối chiếu số lượng trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho và đối
chiếu phần giá trị với bảng tính giá hàng hóa.
-Ưu điểm: Khối lượng ghi chép của kế toán được giảm bớt do chỉ ghi 1 lần
vào cuối tháng giảm bớt khối lượng sổ sách.
-Nhược điểm: Việc ghi sổ còn trùng lặp, việc kiểm tra đối chiếu chỉ tiến
hành vào cuối tháng hạn chế tác dụng kiểm tra trong công tác quản lý nêu thông
tin về tình hình biến động của hàng hóa không được cung cấp kịp thời.
-Phạm vi áp dụng: Phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng
hóa, không có điều kiện ghi chép tình hình nhập xuất hằng ngày. Phương pháp
này ít được sử dụng trong thực tế.
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page15
Trình tự ghi sổ được khái quát theo sơ đồ
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ đốichiếu luânchuyển
Phiếu xuất khoPhiếu nhập kho
Thẻ kho
Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng kê xuất
Sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hóa
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page16
1.2.2.Kế toán tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp
Để đáp ứng yêu cầu của quản trị doanh nghiệp, kế toán hàng hoá phải được
tiến hành đồng thời ở kho và phòng kế toán trên cùng một cơ sở chứng từ.Hạch
toán tổng hợp tình hình biến động hàng hoá là ghi chép sự biến động về mặt giá
trị của hàng hoá trên các sổ kế toán tổng hợp.
Trong hệ thống kế toán hiện hành, tình hình hiện có và biến động của hàng
hoá phụ thuộc vào doanh nghiệp hạch toán hàng hoá theo phương pháp kê khai
thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ.
1.2.2. 1. Kế toán tổng hợp hàng hoá theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
a. Đặc điểm của phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:
- Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp kế toán phải tổ chức
ghi chép một cách thường xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất và tồn
kho của hàng hoá trên các tài khoản kế toán hànghoá.
- Khi doanh nghiệp áp dụng việc hạch toán hàng hoá theo phương pháp kê
khai thường xuyên thì các tài khoản kế toán hàng hoá được dùng để phản ánhsố
hiện có, tình hình biến động tăng giảm hàng hoá. Do vậy, trị giá hàng hoá trên
sổkếtoáncóthểđượcxácđịnhbấtkỳ thờiđiểmnàotrongkỳkếtoán.
Công thức tính giá hàng hoá:
Trị giá hàng
hóa tồn kho
cuối kỳ
=
Trị giá hàng
hóa tồn kho
đầu kỳ
+
Trị giá hàng
Hóa nhập
trong kỳ
-
Trị giá hàng
xuất bán trong
kỳ
Tuyhạchtoánphứctạp,tốnthờigianvàphảighichépnhiềunhưngphươngpháp
này cung cấp thông tin về hàng hoá một cách kịp thời. Phương pháp này
thườngđượcápdụngchocácđơnvịkinhdoanhcácmặthàngcógiátrịlớnnhư:
máymóc,thiếtbị,hàngcókỹthuật,chấtlượngcao.
* Tài khoản sử dụng:
- TK sử dụng 156- Hàng hoá:
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng,
quầy hàng, hàng hóa bất động sản.
- Bên nợ:
+ Trị giá mua của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (Bao gồm các loại thuế
không được hoàn lại)
+ Chi phí thu mua hàng hóa
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page17
+ Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (Gồm giá mua và chi phí gia công)
+ Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại
+ Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê
+ Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế
toán hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
+ Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư
- Bên Có:
 Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc
thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
 Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trongkỳ
 Chiết khấu thương mại hàng mua đượchưởng
 Các khoản giảm giá hàng mua đượchưởng
 Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán
 Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê
 Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm tra địnhkỳ)
 Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư,
bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cốđịnh.
- Số dư bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hóa tồnkho
- Chi phí thu mua của hàng hóa tồnkho
- Tài khoản 156 – Hàng hóa có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1561 – Giá mua hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình
- hình biến động của hàng hóa mua vào và đã nhập kho.
- Tài khoản 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa: Phản ánh chi phí thu mua hàng
hóa phát sinh liên quan đến số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân
bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hóa đã bán
trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (Kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán,
hànggửiđạilý,kýgửi chưabán được).Chiphíthumuahànghóahạchtoánvào tài khoản
này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hóa
như: Chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi…chi phí vận chuyển,
bốc xếp bảo quản đưa hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản
hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hànghóa.
- Tài khoản 1567 – Hàng hóa bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và tình
hìnhbiến động của các loại hàng hóa bất động sản của doanhnghiệp.
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page18
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai
thường xuyên theo Thông tư 200/2014
TK 156
Hàng hóa xuất dùng nội bộ
TK 111,112,331
Giảm giá,trả lại hàng hóa cho người bán,
CKTM
TK 157
Xuất hàng hóa gửi bán, gửi bán đại lý, ký gửi
TK 221,222
Xuất hàng hóa đi đầu tư
TK 133
Thuế GTGT(nếu có)
TK 811
TK 154
Hàng hóa thuê ngoài gia công, chế biến
TK 138
Phát hiện hàng hóa thiếu chưa rõ nguyên nhân
TK 244
Xuất hàng hóa đi ký quỹ, ký cược
TK 632
Giá vốn hàng hóa xuất bán
TK 641,642
TK 711
TK 111,112,331,141
Nhập kho hàng hóa mua ngoài
TK133
Thuế GTGT (nếu có)
Chi phí thu mua, bốc xếp, vận chuyển
hàng hóa ( nếu có)
TK 151
Hàng mua đi đường đã về nhập kho
TK 411
Nhận góp vốn, cấp vốn bằng hàng hóa
TK 131
Khách hàng thanh toán theo
phương thức đổi hàng
TK333(3332,3331,3333)
Thuế NK, thuế GTGT thuế TTĐB
khôngđược khấu trừ phải nộp NSNN
TK 338
Phát hiện thừa hàng hóa chưa rõ nguyên nhân
TK 711
Nhận biếu tặng hàng hóa
TK 244
TK 154
Nhập kho hàng hóa gia công, chế biến
TK 632
Giảm giá vốn hàng bán bị trả lại
nhập kho
Nhận lại hàng hóa ký quỹ, ký cược
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page19
1.2.2. 2. Kế toán tổng hợp hàng hoá theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
-Phươngphápkiểmkêđịnhkỳlàphươngpháphạchtoánvàcăncứvàokết quả
kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của hàng hoá trên sổ kế
toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hoá đã xuất trong kỳ theo
côngthức:
Trị giá hàng
hóa xuất
trong kỳ
=
Trị giá của
hàng tồn đầu
kỳ
+
Trị giá của
hàng hóa nhập
trong kỳ
-
Trị giá của
hàng hóa tồn
cuối kỳ
Như vậy, theo phương pháp này mọi biến động của vật tư, hàng hóa (nhập kho,
xuất kho) không theo dõi, phán ánh trên các tài khoản kế toán hàng hoá. Giá trị
của vật tư, hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ được theo dõi phản ánh trên một
tài khoản kế toán riêng (Tài khoản 611 “Muahàng”)
* Tài khoản sử dụng: TK 611 “Mua hàng”.
Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2
là:
+ Tài khoản 6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu
+ Tài khoản 6112 - Mua hàng hoá
Tài khoản 6112 - Mua hàng hóa được sử dụng để hạch toán biến động
hàng hóakỳbáocáo(nhập,xuất)trongtrườnghợpđơnvịsửdụngphươngphápkiểm kê
định kỳ để hạch toán hàng tồnkho.
- Nguyên tắc hạch toán quá trình luân chuyển trên TK 6112- mua hàng
hóa được quyđịnh:
+ Hàng hóa mua nhập kho vào theo các mục đích nhập đều căn cứ vào
chứng từ để ghi cập nhật vào TK 611
+ Hàng xuất cho các mục đích được ghi một lần vào ngày cuối kỳ theo kết
quả kiểm kê đánh giá hàng tồn (tồn kho, tồn quầy, tồn đại lý, tồn gửi bán, …)
Hàng tồn kiểm kê sẽ được trị giá theo phương pháp thích hợp được lựa
chọn áp dụng tại đơn vị hạch toán trên cơ sở quy định chung.
Kết cấu, nội dung phản ánh trên TK 611- Mua hàng:
- Bên Nợ:
+ Trị giá vốn thực tế hàng hóa nhập mua và nhập khác trong kì
+ Trị giá vốn hàng hóa tồn đầu kỳ kết chuyển ( tồn kho, tồn quầy, tồn gửi
bán cho khách hàng, tồn đơn vị bán, đại lý ký gửi…)
- Bên Có:
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page20
+ Trị giá vốn của hàng hóa tồn cuối kỳ.
+ Giảm giá hàng hóa mua và chiết khấu thương mại được hưởng
+ Trị giá vốn thực tế của số hàng hóa xuất bán trong kỳ.(Ghi ngày cuối kỳ
theo kết quả kiểm kê).
- TK này cuối kỳ không có số dư
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê
định kỳ theo Thông tư 200/2014
TK 611 TK 111,
TK 611
TK 111,112,331
Nhập kho hàng hóa mua ngoài
TK133
Thuế GTGT (nếu có)
Chi phí thu mua, bốc xếp, vận chuyển
hàng hóa( nếu có)
Giảm giá,trả lại hàng hóa cho người bán,
Thuế GTGT(nếu có)
TK 111,112,331
TK333(3332,3331,3333)
Thuế NK, thuế GTGT, thuế TTĐB
không
được khấu trừ phải nộp NSNN
TK 338
Phát hiện thừa hàng hóa chưa rõ
nguyên nhân
TK 138
Phát hiện hàng hóa thiếu chưa rõ
nguyên
TK 156
Kết chuyển giá trị hàng hóa đầu kỳ
TK 411
Nhận góp vốn, cấp vốn bằng hàng hóa
TK 642
Xuất hàng hóa sử dụng nội bộ
nghiệp
Kết chuyển giá trị hàng hóa cuối kỳ
TK 632
Giá vốn hàng hóa xuất bán
TK 133
TK 156
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page21
1.3.Kế toán dự phòng giảm giá hàng hóa
Theo chuẩn mục điều 4- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ban hành theo thông
tư 228/2009TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ tài chính.
Đối tượng lập dự phòng bao gồm nguyên vật liệu, dụng cụ dùng cho sản xuất,
vật tư, hàng hóa, thành phẩm tồn kho( gồm cả hàng tồn kho bị hư hỏng, kém,
mất phẩm chất, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời, ứ đọng. chậm luân
chuyển…) sản phẩm dở dang, chi phí dịch vụ dở dang( sau đây gọi tắt là hàng
tồn kho) mà giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện
được và đảm bảo điều kiện sau:
- Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng
chứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho.
- Là những vật tư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tồn kho tại
thời điểm lập báo cáo tài chính.
Trường hợp nguyên vật liệu có giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so
với giá gốc nhưng giá bán sản phẩm dịch vụ được sản xuất từ nguyên vật liệu
này không bị giảm giá thì không được trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật
liệu tồn kho đó.
Phƣơng pháp lập dự phòng:
Mức dự phòng
giảm giá vật tư
hàng hóa
=
Lượng vật tư
hàng hóa thực tế
tồn kho tại thời
điểm lập báo cáo
tài chính
x
Giá gốc hàng
tồn kho theo sổ
kế toán
-
Giá trị thuần có
thể thực hiện
được của hàng
tồn kho
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện
tại theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho ban hành kèm theo
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho (giá trị dự kiến thu hồi) là
giá bán (ước tính) của hàng tồn kho trừ (-) chi phí để hoàn thành sản phẩm và
chi phí tiêu thụ (ước tính).
Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính cho từng loại hàng tồn kho
bị giảm giá và tổng hợp toàn bộ vào bảng kê chi tiết. Bảng kê là căn cứ để hạch
toán vào giá vốn hàng bán (giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page22
kỳ) của doanh nghiệp. Riêng dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.
 Phƣơng pháp kế toán
- Tài khoản sử dụng: TK 2294 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”. Dùng để theo
dõi tình hình trích lập và sử dụng dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Kết cấu:
Bên Nợ: Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay
lớn hơn số đã trích lập cuối niên độ trước.
Bên Có: Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối niên độ kế toán
Số dư bên Có: Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện còn cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán:
Xử lý dự phòng: Vào giá vốn hàng bán.Cuối kỳ kế toán năm khi lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 2294: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn
kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước thì phải trích lập thêm phần chênh lệch
và ghi tăng giá vốn hàng bán (Thông tư 228/2009/TT-BTC).
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 2294: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay
nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm
trước thì phải hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm giá vốn hàng bán (Thông
tư 228/2009/TT-BTC)
Nợ TK 2294: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Kế toán mở sổ tổng hợp TK 229 để theo dõi toàn bộ tình hình trích lập và
dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Ngoài ra, có thể mở sổ theo dõi chi tiết dự
phòng được trích lập cho từng mặt hàng.
1.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán hàng
hoátrongdoanhnghiệp
Doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật kýchung;
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page23
- Hình thức kế toán Nhật ký - SổCái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghisổ;
- Hình thức kế toán Nhật ký- Chứngtừ;
- Hình thức kế toán trên máy vitính.
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết
cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh,
yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật
tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy
định của hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối
chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán.
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page24
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật kýchung:
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp
vụkinhtế,tàichínhphátsinhđềuphảiđượcghivàosổNhậtký,màtrọngtâmlà sổ Nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản
kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký chung để ghi
Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phátsinh.
Hình thức kế toán Nhật ký Chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
-Sổ Nhật kýchung
-SổCái
-Các sổ, thẻ kế toán chitiết.
Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa theo hình thức kế toán
nhật ký chung
Chứng từ gốc (Phiếu
nhập, Phiếu xuất …)
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết TK 156
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 156 Bảng tổng hợp Nhập-
Xuất- Tồn hàng hoá
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
:Ghi hàng ngày
:Ghi cuối tháng, định kỳ
:Đối chiếu, kiểm tra
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page25
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổcái:
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái: Các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và
theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán
tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ
Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
- Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái gồm loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký - SổCái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chitiết.
Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa theo hình thức kế toán
nhật ký- Sổ Cái.
Chứng từ gốc (Phiếu
nhập, Phiếu xuất,…)
Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK
156…
Bảng tổng hợp Nhập-
Xuất- Tồn hàng hoá
Nhật ký- Sổ cái TK 156
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
:Ghi hàng ngày
:Ghi cuối kỳ
:Đối chiếu, kiểm tra
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page26
1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghisổ:
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực
tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng
hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được
đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ
Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế
toántrưởngduyệttrướckhighisổkếtoánHìnhthứckếtoánChứngtừghisổgồm có các
loại sổ kế toán sau:
-Chứng từ ghisổ;
-Sổ Đăng ký Chứng từ ghisổ;
-SổCái;
-Các Sổ, Thẻ kế toán chitiết.
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page27
Trình tự ghi sổ kế toán hàng hoá theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa theo hình thức kế toán
chứng từ ghi sổ.
Sổ cái TK 156
Chứng từ gốc
( Phiếu nhập, Phiếu xuất…)
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết TK 156
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp Nhập-
Xuất- Tồn hàng hoá
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kỳ
: Đối chiếu, kiểm tra
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page28
1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký- Chứngtừ:
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT):
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có
của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các
tài khoản đối ứngNợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình
tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài
khoản).
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng
một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghichép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản
lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tàichính.
Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký chứngtừ;
- Bảngkê;
- SổCái;
- Sổ hoặc thẻ kế toán chitiết.
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page29
Trình tự ghi sổ kế toán hàng hoá theo hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ.
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hoá theo hình thức
kế toán nhật ký-chứng từ
Chứng từ kế toán và các
bảng phân bổ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 156…
Nhật ký chứng từ số 8Bảng kê số 8
Sổ cái TK 156 Bảng tổng hợp
Nhập- Xuất- Tồn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kỳ
: Đối chiếu, kiểm tra
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page29
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vitính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán máy: Công việc kế toán được thực
hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế
toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán: Hình
thức kế toán Nhật ký chung, nhật ký sổ cái, chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ;
hoặc kết hợp các hình thức kế toán theo quy định. Phần mềm kế toán không
hiểnthị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và
báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán
đượcthiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán
đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay
Trình tự ghi sổ kế toán hàng hoá theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hoá theo hình thức kế toán
trên máy vi tính
-
Phần
mềm kế
toán
Máy vi tính
Phiếu nhập, phiếu
xuất,…
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại - Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Ghi chú
: Nhập số liệu hàng ngày
:In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
:Đối chiếu, kiểm tra
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VOSCO
2.1.Khái quát chung về Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ VOSCO
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triền Công ty Cổ phần Thƣơng mại và
Dịch vụ VOSCO
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty Cổ phẩn Thương mại và Dịch vụ
VOSCO
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài : VOSCO Tranding & Sevice Joint
Stock Company.
Tên công ty viết tắt: VTSC.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 15 Cù Chính Lan - Phường Minh Khai - Quận Hồng
Bàng - Hải Phòng
Điện thoại: (84)031- 3842160/3842967
Fax : (84)031- 3842370/3823464
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO được thành lập vào ngày
21/12/2010 theo GCN Đăng ký kinh doanh số 0201137068 –do sở kế hoạch và
đầu tu TP. Hải Phòng cấp.
-Mã số thuế: 0201137068
-Vốn điều lệ: 15,324,000,000,
-Hình thức sở hữu : Công ty cổ phần
-Người đại điện theo pháp luật của công ty:
 Họ và tên: Nguyễn Phúc Thắng.
 Chức danh: Giám đốc
Mặc dù mới thành lập, lại phải kinh doanh trong một môi trường cạnh tranh
hết sức quyết liệt nhưng với sự cố gắng nỗ lực không ngừng nghỉ cho đến nay
công ty VOSCO đã tự khẳng định được vị trí vững chắc của mình trên thị
trường. Với sự tin tưởng, tín nhiệm của khách hàng thân thiết công ty VOSCO
được đánh giá là phát triển nhanh và khá thành công. Hiện nay, công ty VOSCO
có 34 nhân viên và rất nhiều khách hàng tiềm năng.
Mục tiêu: Cam kết phát triển giá trị thương hiệu bằng cách cung cấp những
dịch vụ tốt nhất cho các bạn hàng, thỏa mãn mọi điều kiện của thị trường Việt
Nam và khu vực Đông Nam Á. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng là động lực
làm việc cho nhân viên VTSC
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page31
Chiến lược: Đáp ứng nhu cầu của khách hàng là động lực làm việc cho
nhân viên VTSC. Tính trung thực, liêm khiết và minh bạch trong hoạt động kinh
doanh.Tính chuyên nghiệp và luôn phấn đấu cho sự hoàn thiện. Đội ngũ cán bộ
đáng tin cậy, chân thành trong giao tiếp và làm việc trên nguyên tắc tôn trọng
lẫn nhau, gắn với trách nhiệm của từng cá nhân
2.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty kinh doanh các mặt hàng như:
-Sơn bột tĩnh điện thương hiệu Interpon
-Dầu nhờn hàng hải SHELL.
-Dầu nhờn công nghiệp SHELL.
-Vòng bi thương hiệu SKF.
-Sơn SIGMA.
-Cung ứng vật tư tàu biển.
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page32
2.1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơđồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
P.KD SơnChi
nhánh
HCM
P.SKF và
Dầu CN
P.KD
Dầu hàng
hải
P.Giao
nhận
BAN
KIỂM
SOÁT
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
P.Nhân sự -
HC
P.TC-KT
Bộ phận
Marketing
Bộ phận
Bán hàng
Bộ phận
Dịch vụ KH
Bộ phận
Kỹ thuật
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page33
Chức năng của từng phòng ban
a) Đại hội đồng cổ đông:
- Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có thẩm quyền cao
nhất của Công ty.
- Đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ
Công ty quy định.
- Đặc biệt các cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của
Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo.
b) Hội đồng quản trị:
- Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn
đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
- Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát giám đốc điều hành và những
quản lý khác.
- Quyền và nghĩa vụ của hội đồng quản trị do luật pháp và điều lệ Công ty, các
quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định.
c) Ban Kiểm soát:
- Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
- Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành
hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty.
- Ban Kiểm sóa hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Giám Đốc.
d) Giám đốc:
- Là người đại diện pháp luật của công ty.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của
công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
- Có quyền bổ nhiệm, điều động, tuyển chọn, sa thải nhân viên (phù hợp với
pháp luật ) từ các cấp.
- Trực tiếp quản lý hai Phó giám đốc, Phòng giao nhận, Phòng nhân sự hành
chính, Phòng tài chính kế toán .
e) Phó giám đốc
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page34
- Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty
theo sự phân công của Giám đốc.
- Phó giám đốc (1): Trực tiếp quản lý Chi nhánh HCM, Phòng SKF và dầu
CN, Phòng kinh doanh dầu hàng hải.
- Phó giám đốc(2): Trực tiếp quản lý Phòng kinh doanh sơn.
f) Chi nhánh HCM
- Hoạt động kinh doanh tại thành phố HCM.
g) Phòng kinh doanh SKF và Dầu CN
- Trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị - bán hàng các
sản phẩm của hãng SKF và dầu CN.
h) Phòng kinh doanh Dầu hàng hải
- Trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị - bán hàng các
sản phẩm dầu hàng hải
- Phòng kinh doanh dầu hàng hải bao gồm các bộ phận: marketing, bán hàng,
dịch vụ khách hàng, kỹ thuật
i) Phòng giao nhận
- Thực hiện công việc giao nhận sản phẩm như dầu CN, dầu hàng hải, sơn..
j) Phòng nhân sự - hành chính
- Giải quyết các thủ tục nội bộ công ty, lên kế hoạch và thực hiện tuyển dụng
nguồn nhân lực cho công ty, trợ giúp lãnh đạo trong việc đánh giá nhân sự ,
quan hệ lao động, phân công nhân sự.
k) Phòng tài chính- kế toán
- Ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng
ngày. Theo dõi toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp, đồng thời cung
cấp đầy đủ thông tin về hoạt động kinh tê tài chính của công ty.
- Phản ánh tất cả các chi phí phát sinh trong kỳ và kết quả thu được từ hoạt
động sản xuất kinh doanh. Tìm ra những biện pháp tối ưu nhằm đưa doanh
nghiệp phát triển, đạt hiệu quả cao.
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, hạch toán các nghiệp
vụ kinh tế theo quy định.
l) Phòng kinh doanh sơn
- Trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị - bán hàng các
sản phẩm sơn
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page35
2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dich vụ
VOSCO
2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty Cổ phần Cổ phần Thương mại và Dich vụ VOSCOtổ chức bộ máy kế
toán theo mô hình tập trung, theo mô hình này doanh nghiệp chỉ có một phòng
kế toán duy nhất, mọi công tác kế toán được thực hiện tạiđây.
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Phòng kế toán công ty baogồm:
Kế toán trƣởng
Người đứng đầu phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm trước giám đốc
công ty, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về những thông tin kế toán
cung cấp, có trách nhiệm tổ chức điều hành công tác kế toán trong công ty
đôn đốc, giám sát, hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra các công việc do nhân viên
kế toán tiến hành
Kế toán tổng hợp
Có chức năng tổng hợp các dữ liệu mà kế toán phần hành và thủ quỹ đưa
lên.Theo dõi đầy đủ số tài sản hiện có, tình hình biến động vốn, tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, tình hình tăng giảm tài sản cố định, các chi phí phát sinh
trong doanh nghiệp.
Kế toán kho
Theo dõi tình hình Nhập – Xuất- Tồn hàng hóa của công ty. Hàng ngày
ghi nhận lại và tổng hợp cuối ngày về cho kế toán
Thủ quỹ
Quản lý quỹ, thu chi tiền mặt, kiểm kê, kiểm tra sổ quỹ tồn quỹ tiền và
phản ánh chính xác kịp thời, đầy đủ số liệu hiện có, tình hình biến động vốn
bằng tiềntrong công ty
Kế toán trưởng
Kế toán kho Kế toán tổng hợp Thủ quỹ
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page36
2.1.4.2.Chế độ kế toán, hình thức, phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán công ty áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài Chính
Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: sử dụng đồng Việt Nam trong ghi
chép và hạchtoán
Phươngphápkếtoánhàngtồnkho:
-Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo trị giágốc
-Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho : Thực tế đích danh
-Phươngpháphạchtoánhàngtồnkho:kêkhaithườngxuyên
-Kếtoánchitiếthàngtồnkhotheophươngpháp:thẻsongsong
Về tài sản cố định, Công ty trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường
thẳng.
Hình thức kế toán áp dụng: sổ nhật kýchung.
Kể từ ngày thành lập cho đến nay, công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký
chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng
tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán
của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh
Hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật kýchung.
- SổCái.
- Các sổ, thẻ kế toán chitiết.
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page37
Trình tự ghi sổ kế toán của công ty thể hiện theo sơ đồ:
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty Cổ phần Thương mại
và Dịch vụ VOSCO
Ghi chú:
:Ghi hàng ngày
:Ghi cuối kỳ
:Đối chiế, kiểm tra
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ gốc (Phiếu
nhập, Phiếu xuất …)
Sổ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký chung
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page38
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành kiểm tra tính
hợp lý, hợp lệ, hợp pháp và tính chính xác của các nghiệp vụ đó vào nhật ký
chung. Căn cứ số liệu ghi chép trên sổ nhật ký chung, kế toán phản ánh các số
liệu đó vào sổ cái tài khoản có liên quan.
- Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
được ghi vào các sổ chi tiết tàikhoản.
- Cuốithángtổnghợpsốliệutừsổchitiếtlàmcăncứlậpbảngtổnghợpchi tiết
- Để đảm bảo tính chính xác của số liệu, kế toán tiến hành đối chiếu, khớp số
liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chitiết.
- Từ sổ cái, cuối kỳ kế toán lập bảng cân đối số phát sinh
- Cuối kỳ, dựa vào bảng cân đối số phát sinh để lập báo cáo tài chính
- Nguyên tắc ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung đó là: tổng
hợp phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải
bằng tổng số phát sinh nợ và phát sinh có trên sổ Nhật kýchung.
2.2.Thực trạng công tác kế toán hàng hoá tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại
và Dịch vụ VOSCO
2.2.1. Kế toán chi tiết hàng hoá tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch
vụ VOSCO
Một trong những yêu cầu của công tác quản lý hàng hóa đòi hỏi phải phản
ánh, theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho cho từng nhóm, từng loại
hàng hóa cả về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. Bằng việc tổ chức
kế toán chi tiết hàng hóa công ty sẽ đáp ứng được nhu cầu này.
Hạch toán chi tiết hàng hóa là việc hạch toán kết hợp giữa kho và phòng kế
toán nhằm mục đích theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho cho từng
thứ, từng loại hàng hóa cả về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. Kế
toán chi tiết ở công ty sử dụng phương pháp thẻ song song và có một số điều
chỉnh cho phù hợp với chương trình quản lý hànghóa.
Để tổ chức thực hiện được toàn bộ công tác kế toán hàng hóa nói chung và
kế toán chi tiết hàng hóa nói riêng, thì trước hết phải bằng phương pháp chứng
từ kế toán để phản ánh tất cả nghiệp vụ có liên quan đến nhập, xuất hàng hóa.
Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý để ghi sổ kếtoán.
Tại công ty, chứng từ kế toán được sử dụng trong phần hạch toán kế toán chi
tiết hàng hóa là:
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page39
- Phiếu nhập kho hànghóa
- Phiếu xuất kho hànghóa
- Hóa đơnGTGT
2.2.1.1. Thủ tục nhập, xuất
 Thủ tục nhập kho hàng hóa
Trước hết, căn cứ vào tình hình kinh doanh thực tế, lượng hàng dự trữ
trong kho và đơn đặt hàng của các khách hàng, phòng kinh doanh sẽ lập kế
hoạch mua hàng hóa.Khi đã tham khảo bảng báo giá hợp lý, phòng kinh doanh
trình đưa kế hoạch mua hàng để giám đốc ký xét duyệt.Sau khi thông qua quyết
định mua hàng, Giám đốc sẽ trực tiếp ký kết hợp đồng muabán.
Hàng hóa mua về phải có hóa đơn GTGT và biên bản giao nhận hàng hóa.
Căn cứ vào số liệu thực tế và hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận hàng hóa,
phiếu nhập kho hàng hóa được kế toán lập thành 2liên:
- Một liên: Thủ kho dùng để ghi thẻ kho sau đó đưa lên phòng kế toán
giữ làm căn cứ ghi sổ
- Một liên: Đưa cho người giao hàng
Cách tính giá hàng hoá nhập kho:
Giá thực tế hàng
nhập kho =
Giá ghi trên
hóa đơn +
Chi phí vận
chuyển -
Các khoản
giảm trừ
Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tại công
ty chi phí vận chuyển bốc xếp do bên bán chịu thì giá thực tế nhập kho chính
là giá mua ghi trên hóa đơn.
Ví dụ 1 :
Theo hoá đơn số 0003689 ngày 1/12/2015, mua của công ty TNHH Shell
Việt Nam gồm:Shell Argina X40/209L số lượng 5.225 lít, đơn giá 45.000
đồng/lít thuế GTGT 10%. Shell Alexia S4/209L số lượng 4.180 lít, đơn giá
43.800/ lít thuế GTGT 10%.Công ty chưa thanh toán cho người bán.
Giá thực tế nhập kho:
• Shell Argina X40/209L = 5.225 x 45.000 = 235.125.000 đồng
• Shell Alexia S4/209L = 4.180 x 43.800 = 183.084.000 đồng
Thủ tục nhập kho hàng ở ví dụ trên như sau:
+ Căn cứ vào kế hoạch mua hàng tháng 12 của phòng kinh doanh.
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page40
+ Sau khi tham khảo bảng báo giá của các bên đối tác, Ông Nguyễn Đình
Dương- Trưởng phòng kinh doanh SKF và Dầu công nghiệp trình đơn kế
hoạch mua hàng để giám đốc ký duyệt.
 Sau khi thông qua quyết định mua hàng, giám đốc trực tiếp ký hợp đồng mua bán.
 Sau đó Ông Nguyễn Đình Dương, Trưởng phòng kinh doanh SKF và Dầu
công nghiệp sẽ gửi thư điện tử cho công ty TNHH Shell để mua hàng.
 Công ty TNHH Shell Việt Nam sẽ giao hàng cho công ty VOSCO , đi kèm
là hóa đơn mua hàng( Biểu số 2.1), biên bản giao nhận hàng hóa ( Biểu số 2.2)
của công ty TNHH Shell Việt Nam.
 Khi hàng về đến công ty, Ông Bùi Đình Quân- Thủ kho cùng bà Nguyễn
Hồng Nhung kế toán kho tiến hành kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa và
nhập hàng vào kho.
 Bà Nguyễn Hồng Nhung kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của hóa đơn GTGT
số 0003689 ( Biểu số 2.1), Biên bản giao nhận hàng hóa ( Biểu số 2.2) và lập
phiếu nhập kho (Biểu số 2.3)
 Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên. 1 liên thủ kho dùng để ghi thẻ kho sau đó
đưa lên phòng kế toán giữ lại làm căn cứ ghi sổ, 1 liên đưa cho người giao hàng.
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page41
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT 0003689
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Mẫu số: 01 GTKT3/001
Ký hiệu: AA/15P
0003689
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Shell Việt Nam- CN Hà Nội
Mã số thuế: 3600524089-002
Địa chỉ: Số 1 đường Thanh Niên, Phường Trúc Bạch, Quận Ba Đình, TP Hà Nội
Điện thoại: 0439342144
Số tài khoản: 021346920080 – Tên Ngân hàng Techcombank
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công Ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO
Mã số thuế:0201137068
Địa chỉ: 15 Cù Chính Lan, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Tp Hải Phòng
Hình thức thanh toán: CK/TM Số tài
khoản:………………………………………………….
TT
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị tính Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
01
Shell Argina
X40/209L
Lít 5.225 45.000 235.125.000
02
Shell Alexia
S4/209L
Lít 4.180 43.800 183.084.000
Cộng tiền hàng: 418.209.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 41.820.900
Tổng cộng tiền thanh toán 460.029.900
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi triệu không trăm hai mươi chin nghìn chin
trăm đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page42
Biểu số 2.2: Biên bản giao nhận hàng hóa
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA
Hải Phòng, ngày 01 tháng 12 năm2015
BÊN GIAO HÀNG: Công ty TNHH Shell Việt Nam- CN Hà Nội
Người đại diện: Bà Đinh Thị Loan
Chức vụ: NV kinh doanh
BÊN NHẬN HÀNG: Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO
Địa chỉ: 15 Cù Chính Lan, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Tp Hải
Phòng
Người đại diện: Ông Nguyễn Đình Dương
Chức vụ: Trưởng phòng K.D SKF& Dầu CN
Hai bên cùng thống nhất lập biên bản giao nhận hàng hóa với nội dung sau:
STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng
01 Shell Argina X40/209L Lít 5.225
02 Shell Alexia S4/209L Lít 4.180
Hàng hóa mới 100%
Biên bản kết thúc vào 15h cùng ngày. Hai bên đều thống nhất ký tên.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊNGIAOHÀNG ĐẠI DIỆN BÊN NHẬNHÀNG
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page43
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụVosco
Số 15 Cù Chính Lan, Phường Minh Khai,
Quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO NỢ 156: 418.209.000
Ngày 01 tháng 12 năm 2015 CÓ 331: 418.209.000
Số:12.001
Họ và tên người giao hàng: Đinh Thị Loan
Theo HĐ số 0003689 ngày 01/12/2015 của Công ty TNHH Shell Việt Nam- CN Hà Nội
Nhập tại kho : Công ty . Địa điểm: Số 15 Cù Chính Lan, Phường Minh Khai,
Quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng
13 Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất, vật tƣ
(sản phẩm, hàng hóa)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Shell Argina X40/209L
Lít 5.225 5.225 45.000 235.125.000
2 Shell Alexia S4/209L Lít 4.180 4.180 43.800 183.084.000
Cộng
418.209.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm mười tám triệu hai trăm linh chín nghìn
đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HDGTGT số 0003689
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.3: Phiếu nhập kho 12.001
Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page44
Ví dụ 2 :
Theo hoá đơn số 0003811 ngày 18/12/2015, mua Shell Tellus S2 V15/209L
của Công ty TNHH Shell Việt Nam- CN Hà Nội số lượng 3.135 lít , đơn giá
56.244đồng/ lít Thuế GTGT 10% . Công ty chưa thanh toán .
Giá thực tế của hàng hóa ở ví dụ trên như sau:
3,135 x 56,244 = 176.324.940 đồng
Thủ tục nhập kho hàng ở ví dụ trên như sau:
+ Căn cứ vào số lượng tồn Shell Tellus S2 V15/209L trong kho, và theo hợp đồng
kinh tế với công ty Hoa Thiên, phòng kinh doanh lập kế hoạch mua hàng hoá.
+ Sau khi tham khảo bảng báo giá của các bên đối tác, Ông Đỗ Mạnh Cường-
Trưởng phòng kinh doanh Dầu nhờn hàng hải trình đơn kế hoạch mua hàng để
giám đốc ký duyệt.
 Sau khi thông qua quyết định mua hàng, giám đốc trực tiếp ký hợp đồng mua
bán.
 Sau đó Ông Đỗ Mạnh Cường, Trưởng phòng kinh doanh Dầu nhờn hàng hải
sẽ gửi thư điện tử cho công ty TNHH Shell để mua hàng.
 Công ty TNHH Shell Việt Nam sẽ giao hàng cho công ty VOSCO , đi kèm là
hóa đơn mua hàng( Biểu số 2.4), biên bản giao nhận hàng hóa ( Biểu số 2.5) của
công ty TNHH Shell Việt Nam.
 Khi hàng về đến công ty, Ông Bùi Đình Quân- Thủ kho cùng bà Nguyễn
Hồng Nhung kế toán kho tiến hành kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa và
nhập hàng vào kho.
 Bà Nguyễn Hồng Nhung kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của hóa đơn GTGT
số 0003689 ( Biểu số 2.4), Biên bản giao nhận hàng hóa ( Biểu số 2.5) và lập
phiếu nhập kho (Biểu số 2.6)
 Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên. 1 liên thủ kho dùng để ghi thẻ kho sau
đó đưa lên phòng kế toán giữ lại làm căn cứ ghi sổ, 1 liên đưa cho người giao
hàng.
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển

More Related Content

What's hot

What's hot (10)

Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Hoàng Quân
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Hoàng Quân Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Hoàng Quân
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Hoàng Quân
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Hải Phòng, HOTĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Hải Phòng, HOT
 
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thương mại quốc tế, HAY
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thương mại quốc tế, HAYĐề tài: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thương mại quốc tế, HAY
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thương mại quốc tế, HAY
 
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xuất nhập khẩu Quảng Bình, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xuất nhập khẩu Quảng Bình, 9đKế toán nguyên vật liệu tại Công ty xuất nhập khẩu Quảng Bình, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xuất nhập khẩu Quảng Bình, 9đ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Huy Vũ, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Huy Vũ, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Huy Vũ, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Huy Vũ, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tưĐề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán tiền lương tại công ty đóng tàu Hạ Long
Đề tài: Hoàn thiện kế toán tiền lương tại công ty đóng tàu Hạ LongĐề tài: Hoàn thiện kế toán tiền lương tại công ty đóng tàu Hạ Long
Đề tài: Hoàn thiện kế toán tiền lương tại công ty đóng tàu Hạ Long
 
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệuĐề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công TNHH thương mại Long Hả...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công TNHH thương mại Long Hả...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công TNHH thương mại Long Hả...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công TNHH thương mại Long Hả...
 

Similar to Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển

Similar to Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển (20)

Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Thiết bị vệ sinh, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Thiết bị vệ sinh, HAY, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Thiết bị vệ sinh, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Thiết bị vệ sinh, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Chí Chung, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Chí Chung, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Chí Chung, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Chí Chung, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng vận tải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng vận tảiĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng vận tải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng vận tải
 
Đề tài: Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty thủ công mỹ nghệ
Đề tài: Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty thủ công mỹ nghệĐề tài: Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty thủ công mỹ nghệ
Đề tài: Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty thủ công mỹ nghệ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty thương mại
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty thương mạiĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty thương mại
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty thương mại
 
Đề tài: Hoàn thiện công phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Hoàn thiện công phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh, HOTĐề tài: Hoàn thiện công phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Hoàn thiện công phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh, HOT
 
Đề tài: Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựngĐề tài: Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần gi...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần gi...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần gi...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần gi...
 
Luận văn: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Vina, HAY
Luận văn: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Vina, HAYLuận văn: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Vina, HAY
Luận văn: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Vina, HAY
 
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
 
Đề tài: Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ ph...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ ph...Đề tài: Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ ph...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ ph...
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty công nghệ VPT, 9đ
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty công nghệ VPT, 9đĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty công nghệ VPT, 9đ
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty công nghệ VPT, 9đ
 
Đề tài: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty xây dựng, HOT
Đề tài: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty xây dựng, HOTĐề tài: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty xây dựng, HOT
Đề tài: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty xây dựng, HOT
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóaĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xuất nhập khẩu, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xuất nhập khẩu, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xuất nhập khẩu, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xuất nhập khẩu, HOT
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAY
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAYĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAY
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa, HOT
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa, HOTĐề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa, HOT
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa, HOT
 
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại công ty công nghiệp Sơn Hà, 9đ
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại công ty công nghiệp Sơn Hà, 9đLuận văn: Kế toán hàng hóa tại công ty công nghiệp Sơn Hà, 9đ
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại công ty công nghiệp Sơn Hà, 9đ
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóaĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóa
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụng
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụngĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụng
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụng
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Cung ứng vật tư tàu biển

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên:Nguyễn Thị Hải Giang Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÒNG - 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VOSCO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên :Nguyễn Thị Hải Giang Giảng viên hƣớng dẫn:ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÒNG - 2016
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang Mã SV: 1513401005 Lớp: QTL901K Ngành:Kế toán –Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). -Nghiên cứu những lý luận chung về kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp. -Mô tả thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO. -Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. -Minh họa bằng số liệu về tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO trong năm 2015. - Sử dụng số liệu về thực trạng kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO
  • 5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Phương Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng. Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 10 tháng 10 năm 2016 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2016 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viênNgười hướng dẫn Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. - Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): - Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về đối tượng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh được thực trạng của đối tượng nghiên cứu. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): ...……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………..… …………………………………………………………………………….. ..……………………………………………………………………………… .……………………………………………………………………………..… Hải Phòng, ngày tháng năm 2016 Cán bộ hƣớng dẫn ( Ký và ghi rõ họ tên) ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI............................ 3 1.Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp .......... 3 1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp... 3 1.1.1.Khái niệm, đặc điểm của hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại .......... 3 1.1.2.Phân loại và đánh giá hàng hóa.................................................................... 4 1.1.2.1.Phân loại hàng hóa: ................................................................................... 4 1.1.2.2.Đánh giá hàng hóa..................................................................................... 5 1.1.3.Phân bổ chi phí mua hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại: ................ 9 1.1.4.Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại ............. 10 1.2. Nội dung công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp............................ 10 1.2.1: Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp .......................................... 10 1.2.1.2.Phương pháp sổ số dư ............................................................................. 12 1.2.1.3.Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển................................................... 14 1.2.2.Kế toán tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp ........................................ 16 1.2.2. 1. Kế toán tổng hợp hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên........ 16 1.2.2. 2. Kế toán tổng hợp hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ .......... 19 1.3.Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho ..................................................... 21 1.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp.............................................................................................. 22 1.4.1.Hình thức kế toán Nhật ký chung: ........................................................... 24 1.4.2.Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái:.......................................................... 25 1.4.3.Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: .......................................................... 26 1.4.4.Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ:.....................................................28 1.4.5.Hình thức kế toán trên máy vi tính........................................................... 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VOSCO.................. 30 2.1.Khái quát chung về Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO..... 30 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triền Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO... ............................................................................................................ 30 2.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty................................................ 31 2.1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................... 32 2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Thương mại và Dich vụ VOSCO………. .................................................................................................. 35
  • 8. 2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................... 35 2.1.4.2.Chế độ kế toán, hình thức, phương pháp kế toán áp dụng tại công ty.......... 36 2.2.Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hoá tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO...................................................................................... 38 2.2.1.Kế toán chi tiết hàng hoá tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO……………. .......................................................................................... 38 2.2.1.1.Thủ tục nhập, xuất................................................................................... 39 2.2.1.2. Kế toán chi tiết hàng hoá tại công ty Cổ phầnThương mại và Dịch vụ VOSCO…………….. ......................................................................................... 67 2.2.2.Kế toán tổng hợp hàng hoá tại công ty Cổ phầnThương mại và Dịch vụ VOSCO…………….. ......................................................................................... 67 2.2.2.1.Chứng từ sử dụng .................................................................................... 67 2.2.2.2.Tài khoản sử dụng ................................................................................... 67 2.2.2.3. Quy trình hạch toán ................................................................................ 67 2.2.3. Công tác tổ chức kiểm kê hàng hoá tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO .............................................................................................. 74 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁCKẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VOSCO........................................................................................................ 77 3.1.Nhận xét chung về công tác kế toán hàng hóa tại công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO...................................................................................... 77 3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 77 3.1.1.1.Tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................... 77 3.1.1.2.Tổ chức công tác kế toán......................................................................... 77 3.1.1.3.Tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO...……………………………………………………………………….79 3.1.2.Nhược điểm................................................................................................ 80 3.2.Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại công ty Cổ phầnThương mại và Dịch vụ VOSCO ...................................................... 81 3.2.1.Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty.... 81 3.2.2.Nguyên tắc của việc hoàn thiệncông tác kế toán hàng hóa........................ 82 3.2.3.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO............................................................... 83 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 93
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp ghi thẻ song song........ 11 Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp ghi sổ số dư................. 13 Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển... 15 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên theo Thông tư 200/2014 ........................................................................... 18 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ theo Thông tư 200/2014................................................................................. 20 Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa theo hình thức kế toán .................. 24 nhật ký chung ...................................................................................................... 24 Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa theo hình thức kế toán ................. 25 nhật ký- Sổ Cái.................................................................................................... 25 Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa theo hình thức kế toán .................. 27 chứng từ ghi sổ.................................................................................................... 27 Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hoá theo hình thức kế toán nhật ký- chứng từ............................................................................................................... 27 Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hoá theo hình thức kế toán ................ 29 trên máy vi tính ................................................................................................... 29 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................ 32 Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty.................................... 35 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty Cổ phần Thương mại............... 37 và Dịch vụ VOSCO............................................................................................. 37 Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán theo phương pháp thẻ song song ...................... 57 Sơ đồ 2.5 Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty Cổ phần Thương mại................ 67 và Dịch vụ VOSCO............................................................................................. 67
  • 10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT 0003689................................................................ 41 Biểu số 2.2: Biên bản giao nhận hàng hóa.......................................................... 42 Biểu số 2.3: Phiếu nhập kho 12.001.................................................................... 43 Biểu số 2.4: Hóa đơn GTGT 0003811................................................................ 45 Biểu số 2.5: Biên bản giao nhận hàng hóa.......................................................... 46 Biểu số 2.6: Phiếu nhập kho 12.015.................................................................... 47 Biểu số 2.7: Hoá đơn giá trị gia tăng................................................................... 50 Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho................................................................................. 51 Biểu số 2.9:Biển bản giao nhận hàng hóa........................................................... 52 Biểu số 2.10: Hoá đơn giá trị gia tăng ................................................................ 54 Biểu số 2.11: Phiếu xuất kho............................................................................... 55 Biểu số 2.12: Biển bản giao nhận hàng hóa........................................................ 56 Biểu số 2.13: Thẻ kho ......................................................................................... 60 Bảng số 2.14: Thẻ kho......................................................................................... 61 Biểu số 2.15: Thẻ kho ......................................................................................... 62 Biểu số 2.16. Sổ chi tiết hàng hoá....................................................................... 63 Biểu số 2.17. Sổ chi tiết hàng hoá....................................................................... 64 Biểu số 2.18. Sổ chi tiết hàng hoá....................................................................... 65 Bảng số 2.19: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn................................................. 66 Biểu số 2.20. Nhật ký chung ............................................................................... 70 Biểu số 2.21. Sổ cái TK 156 ............................................................................... 71 Biểu số 2.22. Biên bản kiểm kê hàng hoá........................................................... 76 Biểu số 3.1. Sổ danh điểm hàng hoá.................................................................. 87 Biểu số 3.2. Bảng tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho.................................... 90 Biểu số 3.3: Sổ giao nhận chứng từ .................................................................... 92
  • 11. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page1 LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện hiện nay, với xu hướng toàn cầu hóa, quan hệ mua bán thương mại ngày càng được mở rộng về mọi mặt, do vậy vai trò của ngành thương mại đã trở nên rất quan trọng, không chỉ là cầu nối giữa sản xuất với kinh doanh trong nước mà còn mở rộng sang các nước trên thế giới. Điều này đã góp phần làm cho sản xuất trong nước ngày càng sâu rộng, hàng hóa ngày càng đa dạng và phong phú, chất lượng hàng hóa ngày càng được đảm bảo. Đối với doanh nghiệp thương mại, việc thực hiện lưu thông hàng hóa là một trong những vấn đề cốt lõi quyết định đến sự phát triển của doanh nghiệp. Các hoạt động mua, bán hàng hóa thường xuyên diễn ra, đó chính là lý do các nhà quản lý doanh nghiệp luôn phải nghiên cứu hoàn thiện các phương pháp quản lý nhằm quản lý hàng hóa một cách hiệu quả nhất.Trong đó kế toán là công cụ sắc bén và quan trong không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và sự tự chủ trong kinh doanh. Tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh, làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh.Đối với doanh nghiệp thương mại thì kế toán hàng hóa là một bộ phận công việc chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ công việc kế toán.Việc tổ chức hợp lý quá trình hạch toán hàng hóa là yêu cầu hết sức cần thiết đối với các doanh nghiệp thương mại. Nhận thức được tầm quan trong dó , cùng với những kiến thức đã được học ở trường, qua thời gian tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh cũng như bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO, được sự hướng dẫn tận tình của các cô chú,anh chị trong công ty và đặc biệt là phòng kế toán,cùng sự hướng dẫn của Ths.TrầnThị Thanh Phƣơng em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ VOSCO”cho bài khoá luận của mình.
  • 12. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page2 Nội dung của khoá luận được trình bày trong 3 chương: Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản vềcông tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng công táckế toán hàng hóa tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ VOSCO Chƣơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ VOSCO Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do kiến thứ còn hạn chế nên bài khóa luận của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong sự đóng góp ý kiến chân thành của các thầy cô giáo trong bộ môn cũng như các cán bộ trong phòng kế toán của công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO giúp em hoàn thiện hơn kiến thức của mình.
  • 13. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page3 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1. Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp 1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp Hàng hóa là đối tượng kinh doanh cũng là đối tượng lao động của doanh nghiệp thương mại, là đối tượng mà doanh nghiệp mua đi bán lại với mục đích kiếm lời. Hàng hóa luôn luôn đa dạng về chủng loại, kích cỡ và giá cả và biến động không ngừng nên doanh nghiệp phải theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn về số lượng, chất lượng và chủng loại. Do đó kế toán hàng hóa đóng vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp thương mại (DNTM).Kế toán hàng hóa giúp cho doanh nghiệp giảm bớt một cách tối thiểu những rủi ro về mặt quản lý hàng hóa trong doanh nghiệp.Làm giảm thấp nhất những mất mát, hao hụt hàng hóa trong các khâu của quá trình kinh doanh thuong mại, từ đó làm tăng lợi nhuận của công ty. 1.1.1. Khái niệm,đặc điểm của hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại  Khái niệm của hàng hóa : Hàng hóa là những vật phẩm các doanh nghiệp mua về phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. Hàng hóa trong DNTM luôn đa dạng về chủng loại và biến động liên tục nên cần phải theo dõi thường xuyên lượng nhập-xuất-tồn về mặt số lượng,giá trị và chủng loại.  Đặc điểm của hàng hóa: Hàng hóa được thể hiện trên hai mặt giá trị và số lượng. Số lượng của hàng hóa được xác định bằng đơn vị đo lường phù hợp với tính chất hóa học,lý học của nó như kg, lít,mét…Nó phản ánh quy mô,đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chất lượng của hàng hóa được xác định bằng tỷ lệ % tốt,xấu và giá trị phẩm cấp của hàng hóa. Hàng hóa trong DNTM thường được phân loại các ngành như sau: +Hàng vật tư thiết bị +Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng
  • 14. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page4 +Hàng lương thực,thực phẩm Tổng hợp tất cả các quá trình thuộc hoạt động mua bán,trao đổi và dự trữ hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại được gọi là lưu chuyển hàng hóa. Trong lưu thông,hàng hóa thay đổi quyền sở hữu nhưng chưa đưa vào sử dụng.Khi kết thúc quá trình lưu thông,hàng hóa mới được đưa vào sử dụng để đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng hay sản xuất. Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp được thực hiện theo 2 phương thức: +Bán buôn: Bán với số lượng lớn.Hầu như khi kết thúc quá trình bán thì hàng hóa vẫn chưa đến tay người tiêu dùng mà phần lớn vẫn còn trong lĩnh vực lưu thông. +Bán lẻ: Bán trực tiếp cho người tiêu dùng và kết thúc quá trình bán hàng thì hàng hóa đã vào lĩnh vực tiêu dùng. Trong các DNTM thì vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên với khối lượng công việc lớn. Vì vậy,việc tổ chức lưu chuyển hàng hóa có ý nghĩa hết sức quan trọng với toàn bộ kế toán trong DNTM. 1.1.2.Phân loại và đánh giá hàng hóa. 1.1.2.1.Phân loại hàng hóa: Theo tính chất thương phẩm kết hợp với đặc trưng kỹ thuật thì hàng hóa được chia theo từng ngành hàng, trong từng ngành hàng bao gồm nhiều nhóm hàng,mỗi nhóm hàng gồm nhiều mặt hàng,mỗi mặt hàng lại có nhiều giá cả khác nhau. Hàng hóa gồm có các ngành hàng: -Hàng kim khí điện máy -Hàng hóa chất dầu mỏ -Hàng xăng dầu -Hàng dệt may,bông vải sợi -Hàng da cao su -Hàng gốm sứ,thủy tinh -Hàng mây,tre đan -Hàng rượu bia,thuốc lá Theo nguồn gốc sản xuất gồm: -Ngành hàng nông sản
  • 15. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page5 -Ngành hàng lâm sản -Ngành hàng thủy sản Theo khâu lưu thông thì hàng hóa được chia thành: -Hàng hóa ở khâu bán buôn -Hàng hóa ở khâu bán lẻ Theo phương thức vận động của hàng hóa: -Hàng hóa chuyển qua kho -Hàng hóa chuyển giao bán thẳng Việc phân loại và xác định những hàng nào thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp ảnh hưởng tới việc tính chính xác của hàng tồn kho phản ánh trên bảng cân đối kế toán và ảnh hưởng tới các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh. Vì vậy việc phân loại hàng tồn kho là cần thiết và vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. 1.1..2. Đánh giá hàng hóa a. Nguyên tắc đánh giá: (1) Trị giá của hàng hóa phải được đánh giá theo nguyên tắc “giá gốc”.Kế toán phải xác định được giá gốc của hàng hóa ở từng thời điểm khác nhau. Giá gốc bao gồm:Chi phí thu mua (gồm cả giá mua),chi phí vận chuyển,chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng hóa ở thời điểm hiện tại. (2) Kế toán hàng hóa phải thực hiện đồng thời kế toán chi tiết cả về giá trị lẫn hiện vật.Kế toán phải theo dõi từng thứ,từng loại…theo từng địa điểm sử dụng,luôn phải đảm bảo sự khớp đúng cả về giá trị lẫn hiện vật,giữa thực tế với số liệu trên sổ kế toán,giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. (3) Trong một doanh nghiệp chỉ được áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng hóa:Phương pháp kiểm kê định kỳ hoặc phương pháp kê khai thường xuyên.Việc lựa chọn phương pháp nào là tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp như: đặc điểm,tính chất,số lượng chủng loại và yêu cầu công tác quản lý của doanh nghiệp.Khi thực hiện phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ kế toán. (4) Cuối kỳ kế toán năm,khi giá trị thuần có thể thực hiện của hàng hóa nhỏ hơn giá trị gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng hóa.Số dự phòng giảm giá được lập vào quy định theo hiện hành.
  • 16. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page6 Giá trị thuần có thể thực hiện được:là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất,kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính cần thiết cho việc hoàn thành hoặc tiêu thụ chúng. b. Phƣơng pháp tính giá hàng hóanhập kho -Đối với hàng hóa mua ngoài: Giá thực tế nhập kho = Giá mua + Chi phí khác liên quan + Các khoản thuế không được hoàn lại - GGHB và CKTM Giá mua ghi trên hóa đơn:Là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người bán ghi trên hợp đồng hay hóa đơn tùy thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp áp dụng cụ thể là: +Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá mua hàng hóa là giá chưa có thuế GTGT đầu vào. +Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và hàng không chịu thuế GTGT thì giá mua hàng hóa là tổng thanh toán. Các khoản thuế không hoàn lại:Thuế nhập khẩu,thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế GTGT(không khấu trừ). Chi phí thu mua hàng hóa:Chi phí vận chuyển,bốc dỡ,bảo quản, lưu kho,lưu bãi,bảo hiểm hàng hóa,hao hụt trong định mức cho phép,công tác chi phí của bộ phận thu mua,… Chiết khấu thương mại (CKTM):Là số tiền mà doanh nghiệp được giảm trừ do đã mua hàng hóa,dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận. Giảm giá hàng mua:Là số tiềnmà người bán giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm chất,sai quy cách,…khoản này ghi giảm giá mua hàng hóa. - Đối với hàng hóa do doanh nghiệp tự gia công chế biến: Giá thực tế nhập kho = Giá xuất kho để gia công,chế biến + Chi phí gia công, chế biến - Đối với hàng hóa thuê ngoài gia công,chế biến: Giá thực tế nhập kho = Giá xuất kho đem thuê ngoài gia công,chế biến + Chi phí vận chuyển bốc xếp đem đi gia công,chế biến + Chi phí thuê ngoài chế biến
  • 17. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page7 -Đối với hàng hóa đƣợc biếu tặng:Giá nhập kho là giá thực tế được xác định theogiá trên thị trường. a. Tính giá hàng hóa xuất kho: Theo chuẩn mực kế toán hàng hóa,hàng hóa xuất kho được áp dụng một trong các phương pháp sau: +Phương pháp tính theo giá đích danh +Phương pháp tính bình quân gia quyền(BQGQ) +Phương pháp tính nhập trước xuất trước(FIFO)  Phƣơng pháp thực tế đích danh: + Nội dung : Theo phương pháp này,hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập của lô hàng đó để tính. +Ưu điểm: Đơn giản và dễ tính toán, chi phí xuất bán phù hợp, phản ánh đúng giá trị của hàng tồn kho. +Nhược điểm:Đòi hỏi nhiều công sức nên không phù hợp với doanh nghiệp kinh doanh nhiều mặt hàng. + Phạm vi áp dụng:Doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng,hàng hóa có giá trị lớn,mặt hàng ổn định và loại hàng hóa nhận diện được.  Phƣơng pháp bình quân gia quyền: + Nội dung: Theo phương pháp này,giá trị của hàng hóa xuất kho được tính theo giá trung bình của từng loại hàng hóa tồn đầu kỳ và giá trị từng loại mua.Giá trị trung bình có thể tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập hàng hóa về,phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Giá trị thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho x đơn giá thực tế bình quân Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ : +Theo phương pháp này,đến cuối kỳ mới tính giá trị vốn của hàng hóa xuất kho trong kỳ.Tùy theo dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng hóa căn cứ vào giá nhập,lượng hàng hóa đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân. Đơn giá thực tế BQ cả kỳ dự trữ = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng thực tế nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ + Ưu điểm:Đơn giản,dễ làm,chỉ cần tính một lần vào cuối kỳ.
  • 18. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page8 + Nhược điểm: - Độ chính xác không cao,công tác kế toán dồn vào cuối kỳ làm ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hàng khác. - Chưa đáp ứng kịp thời thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. + Phạmvi áp dụng:Có thể áp dụng được cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập(bình quân liên hoàn): Sau mỗi lần nhập hàng hóa,kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân.Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau: Đơn giá bình quân sau lần nhập thứ i = Trị giá hàng tồn kho sau lần nhập thứ i Số lượng hàng tồn kho sau lần nhập thứ i + Ưu điểm:Khắc phục được những hạn chế của phương pháp trên. + Nhược điểm:Tính toán phức tạp,nhiều lần mất nhiều công sức. + Phạm vi áp dụng:Phương pháp này rất thích hợp cho những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa,có lưu lượng nhập xuất ít. Theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ trước : Đơn giá BQ cuối kỳ trước = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Ưu điểm: Phương pháp này cho phép giảm nhẹ khối lượng tính toán của kế toán vì giá hàng tồn kho tính khá đơn giản, cung cấp thông tin kịp thời về tình hình biến động của hàng tồn kho trong kỳ. + Nhược điểm: Độ chính xác của việc tính giá phụ thuộc vào tình hình biến động giá cả của hàng tồn kho. Trường hợp giá cả thị trường có sự biến động lớn thì việc tính giá hàng tồn kho theo phương pháp này trở nên thiếu chính xác. + Phạm vi áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp có nhiều danh điểm vật tư, số lần nhập xuất của mỗi danh điểm.  Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc(FIFO): + Nội dung:Hàng hóa nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập.Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.Quy ước, hàng tồn kho đầu kỳ được coi là nhập lần đầu tiên trong kỳ.
  • 19. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page9 + Ưu điểm: Thích hợp trong điều kiện giá cả thị trường ổn định hoặc có xu hướng giảm,cho phép kế toán có thể định giá hàng hóa xuất kho kịp thời. + Nhược điểm:Khối lượng tính toán lớn làm cho doanh thu thời điểm hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại. + Phạm vi áp dụng:Có thể áp dụng với doanh nghiệp có số lần nhập-xuất ít,chủng loại hàng hóa ít,đơn giá hàng hóa lớn cần theo dõi chính xác đơn giá xuất của từng loại hàng hóa theo từng lần nhập. 1.1.3.Phân bổ chi phí mua hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại: Về lý thuyếttoàn bộ chi phí thu mua hàng hóa phải được tính toán phân bổ cho hàng hóa đã bán và hàng tồn kho chưa bán được vào lúc cuối kỳ. Khi doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho bằng phương pháp kê khai thường xuyên thì hàng ngày khi xuất kho hàng hóa để bán kế toán sẽ tính toán và ghi chép vào các tài khoản có lien quan theo chỉ tiêu giá mua hàng hóa. Đến cuối kỳ trước khi xác định kết quả kinh doanh,kế toán phải phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng đã bán và hàng hóa tồn kho cuối kỳ để tính giá vốn của hàng hóa đã bán và chưa bán trong kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa còn tùy thuộc vào tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp nhưng phải được thực hiện nhất quán trong niển độ kế toán. Sau đây là một trong những cách tính toán có thể áp dụng. Phân bổ theo giá trị thu mua: Chi phí thu mua phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ = CP thu mua hàng hóa tồn đầu kỳ + CP thu mua liên quan đến hàng hóa nhập trong kỳ x Trị giá mua hàng xuất bán trong kỳ Trị giá mua hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua hàng nhập trong kỳ Phương pháp này có tính chính xác cao, thích hợp trong trường hợp nhập hàng có chênh lệch giá trị lớn hơn, nhưng tính toán phức tạp trong trường hợp số lượng nhập, xuất lớn. Phân bổ theo số lượng: Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ = Chi phí thu mua hàng tồn đàu kỳ + Chi phí thu mua hàng nhập trong kỳ x Số lượng hàng xuất bán trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
  • 20. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page10 1.1.4.Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại Trong nền kinh tế thị trường,tổ chức tốt công tác hoàn thiện kế toán hàng hóa đối với DNTM là vô cùng quan trọng.Chính vì thế mà kế toán hàng hóa phải nắm chính xác số liệu,cũng như chi tiết từng loại hàng hóa và phải đánh giá chính xác tình hình lưu chuyển hàng hóa của doanh nghiệp. Để quản lý tốt hàng hóa trong doanh nghiệp ta cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: + Tổ chức ghi chép,phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua,vận chuyển,bảo quản,xuất - nhập - tồn của hàng hóa. + Kiểm tra,giám sát tình hình thực hiện kế hoạch thu mua hàng hóa về mặt số lượng và chủng loại,giá cả,thời hạn nhằm đảm bảo cung cấp kịp thời cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. + Áp dụng đúng đắn các phương pháp về kỹ thuật hạch toán hàng hóa,hướng dẫn kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán kế toán. + Tham gia kiểm kê,đánh giá hàng hóa theo chế độ nhà nước quy định. 1.2. Nội dung công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp 1.2.1: Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp Các phương pháp hạch toán chi tiết hàng hóa được áp dụng phổ biến hiện nay: -Phương pháp ghithẻ song song -Phươngphápsổsốdư -Phươngphápsổđốichiếuluânchuyển 1.2.1.1: Phƣơng pháp thẻ song song Nguyên tắc hạch toán đối với phương pháp này là ở kho, thủ kho mở thẻ kho để ghi chép về số lượng hàng hóa tồn kho, tại phòng kế toán sẽ mở sổ chi tiết theo dõi cả về mặt số lượng và giá trị nhằm phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của hàng hóa. Ở kho: Hằng ngày, thủ kho căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất kho để ghi vào các thẻ kho theo số lượng, cuối ngày tính số tồn kho trên thẻ kho. Định kỳ, thủ kho gửi phiếu nhập, phiếu xuất kho cho kế toán. Ở phòng kế toán: Hằng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho do thủ kho gửi đến kế toán ghi đơn giá và tính thành tiền rồi ghi vào sổ chi tiết hàng hóa theo từng loại về số lượng, trị giá tiền. Cuối tháng, kế toán cộng sổ chi tiết hàng hóa và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho theo số lượng. Sau
  • 21. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page11 đó kế toán tổng hợp số liệu ở các sổ chi tiết hàng hóa vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa theo từng loại, nhóm để có cơ sở đôi chiếu với kế toán tổng hợp trên TK156. -Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu, phát hiện sai sót trong việc ghi chép. Quản lý chặt chẽ tình hình biến động về số lượng hiện có của từng vật liệu và giá trị của chúng. -Nhược điểm: Việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng, khối lượng công việc ghi chép quá lớn nếu chủng loại vật tư nhiều và tình hình nhập xuất diễn ra thường xuyên hằng ngày. -Phạm vi áp dụng: Phương pháp này phù hợp với doanh nghiệp ít chủng loại hàng hóa, số lượng nghiệp vụ nhập xuất kho ít, trình độ chuyên môn của kế toán không cao. Tuy nhiên nếu trong điều kiện doanh nghiệp đã áp dụng kế toán máy thì phương pháp này vẫn áp dụng vào những doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa. Trình tự ghi sổ được khái quát theo sơ đồ Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp ghi thẻ song song Bảng kê tổng hợp nhập- xuất- tồn hàng hóa Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Thẻ kho Sổ chi tiết hàng hóa Sổ kế toán tổng hợp Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra
  • 22. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page12 1.2.1.2.Phƣơng pháp sổ sốdƣ Đặc điểm của phương pháp này là kết hợp chặt chẽ việc hạch toán nghiệp vụ của thủ kho với việc ghi chép kế toán tại phòng kế toán.Việc ghi chép của thủ kho ở kho được thực hiện trên thẻ kho được giống như phương pháp thẻ song song.Cuối tháng thủ kho căn cứ vào số lượng tồn kho của từng mặt hàng trên thẻ kho để ghi vào sổ số dư rồi chuyển cho kế toán. Sổ số dư do kế toán mở cho từng kho, sử dụng cho cả năm, cuối mỗi tháng giao cho thủ kho ghi 1 lần. Cách ghi chép này tạo điều kiện kiểm tra thường xuyên có hệ thống của kế toán đối với thủ kho đảm bảo số lượng chính xác kịp thời. -Tại kho: Thủ kho mở thẻ kho cho từng loại hàng hóa theo dõi về số lượng. Cơ sở ghi thẻ kho là các phiếu nhập xuất hàng hóa trong kỳ. Sau đó thủ kho tập hợp toàn bộ chứng từ nhập xuất phát sinh trong tháng theo từng danh điểm hàng hóa. Đồng thời lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế toán kèm theo phiếu nhập xuất. Cuối tháng, thủ kho căn cứ số lượng tồn kho theo từng loại trên thẻ kho để ghi vào sổ số dư rồi chuyển cho kế toán. Sổ số dư do kế toán mở cho từng kho, sử dụng cho cả năm cuối mỗi tháng giao thủ kho ghi 1 lần. -Tại phòng kế toán: Hằng ngày căn cứ vào các phiếu nhập xuất kho do thủ kho chuyển đến kế toán ghi vào bảng kê nhập xuất tồn của từng kho theo chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng căn cứ vào đơn giá để ghi vào cột số tiền trên sổ số dư. Đối chiếu số liệu ở cột số tiền trên sổ số dư với số liệu ở cột tồn cuối kỳ trên bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn của toàn doanh nghiệp để có cơ sở đối chiếu với kế toán tổng hợp TK156. -Ưu điểm: Giảm bớt khối lượng công việc ghi sổ kế toán, công việc tiến hành đều đặn trong tháng, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của kế toán, kết hợp chặt chẽ giữa hạch toán ở kho và ở phòng kế toán. -Nhược điểm: Do kế toán ghi theo chỉ tiêu giá trị nên không theo dõi được thường xuyên số hiện có và tình hình biến động của từng loại hàng hóa. Muốn cập nhập thông tin kế toán phải xem ở thủ kho, đồng thời việc phát hiện sai sót, nhầm lẫn cũng gặp khó khăn. -Phạm vi áp dụng: phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp hàng hóa có nhiều chủng loại, các nghiệp vụ nhập xuất phát sinh thường xuyên, doanh nghiệp đã xây dựng hệ thống đơn giá hạch toán và danh điểm vật tư, kế toán viên có trình độ cao, thủ kho có chuyên môn tốt.
  • 23. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page13 Trình tự ghi sổ được khái quát theo sơ đồ: Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp ghi sổ số dư Thẻ kho Sổ số dư Bảng kê nhập- xuất- tồn từng kho Sổ kế toán tổng hợp Phiếu nhập kho Phiếu giao nhận chứng từ nhập Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận chứng từ xuất
  • 24. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page14 1.2.1.3. Phƣơng pháp sổ đối chiếu luânchuyển -Tại kho: Thủ kho vẫn ghi chép vào thẻ kho để theo dõi số lượng nhập- xuất-tồn kho đối với từng loại danh điểm hàng hóa như phương pháp thẻ song song. Tức là, hằng ngày căn cứ vào những chứng từ nhập - xuất để ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển giao chứng từ cho kế toán để tính trị giá hàng hóa theo giá hạch toán. -Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và số tiền của từng danh điểm hàng hóa theo từng kho. Hằng ngày, sau khi nhận được phiếu nhập, xuất kho kế toán ghi chi tiết vào bảng kê nhập, bảng kê xuất. Cuối tháng kế toán dựa vào bảng kê nhập, bảng kê xuất để ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển, mỗi danh điểm hàng hóa chỉ ghi trên 1 dòng sổ. Sau đó tiến hành đối chiếu số lượng trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho và đối chiếu phần giá trị với bảng tính giá hàng hóa. -Ưu điểm: Khối lượng ghi chép của kế toán được giảm bớt do chỉ ghi 1 lần vào cuối tháng giảm bớt khối lượng sổ sách. -Nhược điểm: Việc ghi sổ còn trùng lặp, việc kiểm tra đối chiếu chỉ tiến hành vào cuối tháng hạn chế tác dụng kiểm tra trong công tác quản lý nêu thông tin về tình hình biến động của hàng hóa không được cung cấp kịp thời. -Phạm vi áp dụng: Phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa, không có điều kiện ghi chép tình hình nhập xuất hằng ngày. Phương pháp này ít được sử dụng trong thực tế.
  • 25. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page15 Trình tự ghi sổ được khái quát theo sơ đồ Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ đốichiếu luânchuyển Phiếu xuất khoPhiếu nhập kho Thẻ kho Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng kê xuất Sổ kế toán tổng hợp Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hóa
  • 26. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page16 1.2.2.Kế toán tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp Để đáp ứng yêu cầu của quản trị doanh nghiệp, kế toán hàng hoá phải được tiến hành đồng thời ở kho và phòng kế toán trên cùng một cơ sở chứng từ.Hạch toán tổng hợp tình hình biến động hàng hoá là ghi chép sự biến động về mặt giá trị của hàng hoá trên các sổ kế toán tổng hợp. Trong hệ thống kế toán hiện hành, tình hình hiện có và biến động của hàng hoá phụ thuộc vào doanh nghiệp hạch toán hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ. 1.2.2. 1. Kế toán tổng hợp hàng hoá theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên a. Đặc điểm của phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: - Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp kế toán phải tổ chức ghi chép một cách thường xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất và tồn kho của hàng hoá trên các tài khoản kế toán hànghoá. - Khi doanh nghiệp áp dụng việc hạch toán hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên thì các tài khoản kế toán hàng hoá được dùng để phản ánhsố hiện có, tình hình biến động tăng giảm hàng hoá. Do vậy, trị giá hàng hoá trên sổkếtoáncóthểđượcxácđịnhbấtkỳ thờiđiểmnàotrongkỳkếtoán. Công thức tính giá hàng hoá: Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng Hóa nhập trong kỳ - Trị giá hàng xuất bán trong kỳ Tuyhạchtoánphứctạp,tốnthờigianvàphảighichépnhiềunhưngphươngpháp này cung cấp thông tin về hàng hoá một cách kịp thời. Phương pháp này thườngđượcápdụngchocácđơnvịkinhdoanhcácmặthàngcógiátrịlớnnhư: máymóc,thiếtbị,hàngcókỹthuật,chấtlượngcao. * Tài khoản sử dụng: - TK sử dụng 156- Hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hóa bất động sản. - Bên nợ: + Trị giá mua của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (Bao gồm các loại thuế không được hoàn lại) + Chi phí thu mua hàng hóa
  • 27. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page17 + Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (Gồm giá mua và chi phí gia công) + Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại + Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê + Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ) + Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư - Bên Có:  Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh  Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trongkỳ  Chiết khấu thương mại hàng mua đượchưởng  Các khoản giảm giá hàng mua đượchưởng  Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán  Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê  Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm tra địnhkỳ)  Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cốđịnh. - Số dư bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hóa tồnkho - Chi phí thu mua của hàng hóa tồnkho - Tài khoản 156 – Hàng hóa có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1561 – Giá mua hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình - hình biến động của hàng hóa mua vào và đã nhập kho. - Tài khoản 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa: Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh liên quan đến số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hóa đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (Kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán, hànggửiđạilý,kýgửi chưabán được).Chiphíthumuahànghóahạchtoánvào tài khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hóa như: Chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi…chi phí vận chuyển, bốc xếp bảo quản đưa hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hànghóa. - Tài khoản 1567 – Hàng hóa bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và tình hìnhbiến động của các loại hàng hóa bất động sản của doanhnghiệp.
  • 28. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page18 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên theo Thông tư 200/2014 TK 156 Hàng hóa xuất dùng nội bộ TK 111,112,331 Giảm giá,trả lại hàng hóa cho người bán, CKTM TK 157 Xuất hàng hóa gửi bán, gửi bán đại lý, ký gửi TK 221,222 Xuất hàng hóa đi đầu tư TK 133 Thuế GTGT(nếu có) TK 811 TK 154 Hàng hóa thuê ngoài gia công, chế biến TK 138 Phát hiện hàng hóa thiếu chưa rõ nguyên nhân TK 244 Xuất hàng hóa đi ký quỹ, ký cược TK 632 Giá vốn hàng hóa xuất bán TK 641,642 TK 711 TK 111,112,331,141 Nhập kho hàng hóa mua ngoài TK133 Thuế GTGT (nếu có) Chi phí thu mua, bốc xếp, vận chuyển hàng hóa ( nếu có) TK 151 Hàng mua đi đường đã về nhập kho TK 411 Nhận góp vốn, cấp vốn bằng hàng hóa TK 131 Khách hàng thanh toán theo phương thức đổi hàng TK333(3332,3331,3333) Thuế NK, thuế GTGT thuế TTĐB khôngđược khấu trừ phải nộp NSNN TK 338 Phát hiện thừa hàng hóa chưa rõ nguyên nhân TK 711 Nhận biếu tặng hàng hóa TK 244 TK 154 Nhập kho hàng hóa gia công, chế biến TK 632 Giảm giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho Nhận lại hàng hóa ký quỹ, ký cược
  • 29. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page19 1.2.2. 2. Kế toán tổng hợp hàng hoá theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ -Phươngphápkiểmkêđịnhkỳlàphươngpháphạchtoánvàcăncứvàokết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của hàng hoá trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hoá đã xuất trong kỳ theo côngthức: Trị giá hàng hóa xuất trong kỳ = Trị giá của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá của hàng hóa nhập trong kỳ - Trị giá của hàng hóa tồn cuối kỳ Như vậy, theo phương pháp này mọi biến động của vật tư, hàng hóa (nhập kho, xuất kho) không theo dõi, phán ánh trên các tài khoản kế toán hàng hoá. Giá trị của vật tư, hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ được theo dõi phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng (Tài khoản 611 “Muahàng”) * Tài khoản sử dụng: TK 611 “Mua hàng”. Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2 là: + Tài khoản 6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu + Tài khoản 6112 - Mua hàng hoá Tài khoản 6112 - Mua hàng hóa được sử dụng để hạch toán biến động hàng hóakỳbáocáo(nhập,xuất)trongtrườnghợpđơnvịsửdụngphươngphápkiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồnkho. - Nguyên tắc hạch toán quá trình luân chuyển trên TK 6112- mua hàng hóa được quyđịnh: + Hàng hóa mua nhập kho vào theo các mục đích nhập đều căn cứ vào chứng từ để ghi cập nhật vào TK 611 + Hàng xuất cho các mục đích được ghi một lần vào ngày cuối kỳ theo kết quả kiểm kê đánh giá hàng tồn (tồn kho, tồn quầy, tồn đại lý, tồn gửi bán, …) Hàng tồn kiểm kê sẽ được trị giá theo phương pháp thích hợp được lựa chọn áp dụng tại đơn vị hạch toán trên cơ sở quy định chung. Kết cấu, nội dung phản ánh trên TK 611- Mua hàng: - Bên Nợ: + Trị giá vốn thực tế hàng hóa nhập mua và nhập khác trong kì + Trị giá vốn hàng hóa tồn đầu kỳ kết chuyển ( tồn kho, tồn quầy, tồn gửi bán cho khách hàng, tồn đơn vị bán, đại lý ký gửi…) - Bên Có:
  • 30. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page20 + Trị giá vốn của hàng hóa tồn cuối kỳ. + Giảm giá hàng hóa mua và chiết khấu thương mại được hưởng + Trị giá vốn thực tế của số hàng hóa xuất bán trong kỳ.(Ghi ngày cuối kỳ theo kết quả kiểm kê). - TK này cuối kỳ không có số dư Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ theo Thông tư 200/2014 TK 611 TK 111, TK 611 TK 111,112,331 Nhập kho hàng hóa mua ngoài TK133 Thuế GTGT (nếu có) Chi phí thu mua, bốc xếp, vận chuyển hàng hóa( nếu có) Giảm giá,trả lại hàng hóa cho người bán, Thuế GTGT(nếu có) TK 111,112,331 TK333(3332,3331,3333) Thuế NK, thuế GTGT, thuế TTĐB không được khấu trừ phải nộp NSNN TK 338 Phát hiện thừa hàng hóa chưa rõ nguyên nhân TK 138 Phát hiện hàng hóa thiếu chưa rõ nguyên TK 156 Kết chuyển giá trị hàng hóa đầu kỳ TK 411 Nhận góp vốn, cấp vốn bằng hàng hóa TK 642 Xuất hàng hóa sử dụng nội bộ nghiệp Kết chuyển giá trị hàng hóa cuối kỳ TK 632 Giá vốn hàng hóa xuất bán TK 133 TK 156
  • 31. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page21 1.3.Kế toán dự phòng giảm giá hàng hóa Theo chuẩn mục điều 4- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ban hành theo thông tư 228/2009TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ tài chính. Đối tượng lập dự phòng bao gồm nguyên vật liệu, dụng cụ dùng cho sản xuất, vật tư, hàng hóa, thành phẩm tồn kho( gồm cả hàng tồn kho bị hư hỏng, kém, mất phẩm chất, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời, ứ đọng. chậm luân chuyển…) sản phẩm dở dang, chi phí dịch vụ dở dang( sau đây gọi tắt là hàng tồn kho) mà giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được và đảm bảo điều kiện sau: - Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng chứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho. - Là những vật tư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Trường hợp nguyên vật liệu có giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so với giá gốc nhưng giá bán sản phẩm dịch vụ được sản xuất từ nguyên vật liệu này không bị giảm giá thì không được trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho đó. Phƣơng pháp lập dự phòng: Mức dự phòng giảm giá vật tư hàng hóa = Lượng vật tư hàng hóa thực tế tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính x Giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán - Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho ban hành kèm theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho (giá trị dự kiến thu hồi) là giá bán (ước tính) của hàng tồn kho trừ (-) chi phí để hoàn thành sản phẩm và chi phí tiêu thụ (ước tính). Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính cho từng loại hàng tồn kho bị giảm giá và tổng hợp toàn bộ vào bảng kê chi tiết. Bảng kê là căn cứ để hạch toán vào giá vốn hàng bán (giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong
  • 32. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page22 kỳ) của doanh nghiệp. Riêng dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.  Phƣơng pháp kế toán - Tài khoản sử dụng: TK 2294 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”. Dùng để theo dõi tình hình trích lập và sử dụng dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Kết cấu: Bên Nợ: Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay lớn hơn số đã trích lập cuối niên độ trước. Bên Có: Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối niên độ kế toán Số dư bên Có: Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện còn cuối kỳ. Phương pháp hạch toán: Xử lý dự phòng: Vào giá vốn hàng bán.Cuối kỳ kế toán năm khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 2294: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước thì phải trích lập thêm phần chênh lệch và ghi tăng giá vốn hàng bán (Thông tư 228/2009/TT-BTC). Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 2294: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước thì phải hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm giá vốn hàng bán (Thông tư 228/2009/TT-BTC) Nợ TK 2294: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632: Giá vốn hàng bán Kế toán mở sổ tổng hợp TK 229 để theo dõi toàn bộ tình hình trích lập và dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Ngoài ra, có thể mở sổ theo dõi chi tiết dự phòng được trích lập cho từng mặt hàng. 1.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán hàng hoátrongdoanhnghiệp Doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật kýchung;
  • 33. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page23 - Hình thức kế toán Nhật ký - SổCái; - Hình thức kế toán Chứng từ ghisổ; - Hình thức kế toán Nhật ký- Chứngtừ; - Hình thức kế toán trên máy vitính. Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán.
  • 34. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page24 1.4.1. Hình thức kế toán Nhật kýchung: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụkinhtế,tàichínhphátsinhđềuphảiđượcghivàosổNhậtký,màtrọngtâmlà sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký chung để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phátsinh. Hình thức kế toán Nhật ký Chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: -Sổ Nhật kýchung -SổCái -Các sổ, thẻ kế toán chitiết. Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa theo hình thức kế toán nhật ký chung Chứng từ gốc (Phiếu nhập, Phiếu xuất …) Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 156 Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 156 Bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn hàng hoá Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: :Ghi hàng ngày :Ghi cuối tháng, định kỳ :Đối chiếu, kiểm tra
  • 35. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page25 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổcái: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. - Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái gồm loại sổ kế toán sau: - Nhật ký - SổCái; - Các Sổ, Thẻ kế toán chitiết. Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa theo hình thức kế toán nhật ký- Sổ Cái. Chứng từ gốc (Phiếu nhập, Phiếu xuất,…) Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 156… Bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn hàng hoá Nhật ký- Sổ cái TK 156 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: :Ghi hàng ngày :Ghi cuối kỳ :Đối chiếu, kiểm tra
  • 36. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page26 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghisổ: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toántrưởngduyệttrướckhighisổkếtoánHìnhthứckếtoánChứngtừghisổgồm có các loại sổ kế toán sau: -Chứng từ ghisổ; -Sổ Đăng ký Chứng từ ghisổ; -SổCái; -Các Sổ, Thẻ kế toán chitiết.
  • 37. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page27 Trình tự ghi sổ kế toán hàng hoá theo hình thức chứng từ ghi sổ: Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Sổ cái TK 156 Chứng từ gốc ( Phiếu nhập, Phiếu xuất…) Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 156 Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn hàng hoá BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ : Đối chiếu, kiểm tra
  • 38. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page28 1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký- Chứngtừ: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT): - Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứngNợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghichép. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tàichính. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký chứngtừ; - Bảngkê; - SổCái; - Sổ hoặc thẻ kế toán chitiết.
  • 39. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page29 Trình tự ghi sổ kế toán hàng hoá theo hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ. Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hoá theo hình thức kế toán nhật ký-chứng từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 156… Nhật ký chứng từ số 8Bảng kê số 8 Sổ cái TK 156 Bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ : Đối chiếu, kiểm tra
  • 40. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page29 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vitính Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán máy: Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán: Hình thức kế toán Nhật ký chung, nhật ký sổ cái, chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ; hoặc kết hợp các hình thức kế toán theo quy định. Phần mềm kế toán không hiểnthị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đượcthiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay Trình tự ghi sổ kế toán hàng hoá theo hình thức kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hoá theo hình thức kế toán trên máy vi tính - Phần mềm kế toán Máy vi tính Phiếu nhập, phiếu xuất,… Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú : Nhập số liệu hàng ngày :In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm :Đối chiếu, kiểm tra
  • 41. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page30 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VOSCO 2.1.Khái quát chung về Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ VOSCO 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triền Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ VOSCO Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty Cổ phẩn Thương mại và Dịch vụ VOSCO Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài : VOSCO Tranding & Sevice Joint Stock Company. Tên công ty viết tắt: VTSC. Địa chỉ trụ sở chính: Số 15 Cù Chính Lan - Phường Minh Khai - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng Điện thoại: (84)031- 3842160/3842967 Fax : (84)031- 3842370/3823464 Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO được thành lập vào ngày 21/12/2010 theo GCN Đăng ký kinh doanh số 0201137068 –do sở kế hoạch và đầu tu TP. Hải Phòng cấp. -Mã số thuế: 0201137068 -Vốn điều lệ: 15,324,000,000, -Hình thức sở hữu : Công ty cổ phần -Người đại điện theo pháp luật của công ty:  Họ và tên: Nguyễn Phúc Thắng.  Chức danh: Giám đốc Mặc dù mới thành lập, lại phải kinh doanh trong một môi trường cạnh tranh hết sức quyết liệt nhưng với sự cố gắng nỗ lực không ngừng nghỉ cho đến nay công ty VOSCO đã tự khẳng định được vị trí vững chắc của mình trên thị trường. Với sự tin tưởng, tín nhiệm của khách hàng thân thiết công ty VOSCO được đánh giá là phát triển nhanh và khá thành công. Hiện nay, công ty VOSCO có 34 nhân viên và rất nhiều khách hàng tiềm năng. Mục tiêu: Cam kết phát triển giá trị thương hiệu bằng cách cung cấp những dịch vụ tốt nhất cho các bạn hàng, thỏa mãn mọi điều kiện của thị trường Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng là động lực làm việc cho nhân viên VTSC
  • 42. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page31 Chiến lược: Đáp ứng nhu cầu của khách hàng là động lực làm việc cho nhân viên VTSC. Tính trung thực, liêm khiết và minh bạch trong hoạt động kinh doanh.Tính chuyên nghiệp và luôn phấn đấu cho sự hoàn thiện. Đội ngũ cán bộ đáng tin cậy, chân thành trong giao tiếp và làm việc trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau, gắn với trách nhiệm của từng cá nhân 2.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty kinh doanh các mặt hàng như: -Sơn bột tĩnh điện thương hiệu Interpon -Dầu nhờn hàng hải SHELL. -Dầu nhờn công nghiệp SHELL. -Vòng bi thương hiệu SKF. -Sơn SIGMA. -Cung ứng vật tư tàu biển.
  • 43. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page32 2.1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơđồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty P.KD SơnChi nhánh HCM P.SKF và Dầu CN P.KD Dầu hàng hải P.Giao nhận BAN KIỂM SOÁT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC P.Nhân sự - HC P.TC-KT Bộ phận Marketing Bộ phận Bán hàng Bộ phận Dịch vụ KH Bộ phận Kỹ thuật
  • 44. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page33 Chức năng của từng phòng ban a) Đại hội đồng cổ đông: - Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. - Đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. - Đặc biệt các cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. b) Hội đồng quản trị: - Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. - Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát giám đốc điều hành và những quản lý khác. - Quyền và nghĩa vụ của hội đồng quản trị do luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định. c) Ban Kiểm soát: - Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. - Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. - Ban Kiểm sóa hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Giám Đốc. d) Giám đốc: - Là người đại diện pháp luật của công ty. - Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị. - Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị. - Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. - Có quyền bổ nhiệm, điều động, tuyển chọn, sa thải nhân viên (phù hợp với pháp luật ) từ các cấp. - Trực tiếp quản lý hai Phó giám đốc, Phòng giao nhận, Phòng nhân sự hành chính, Phòng tài chính kế toán . e) Phó giám đốc
  • 45. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page34 - Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc. - Phó giám đốc (1): Trực tiếp quản lý Chi nhánh HCM, Phòng SKF và dầu CN, Phòng kinh doanh dầu hàng hải. - Phó giám đốc(2): Trực tiếp quản lý Phòng kinh doanh sơn. f) Chi nhánh HCM - Hoạt động kinh doanh tại thành phố HCM. g) Phòng kinh doanh SKF và Dầu CN - Trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị - bán hàng các sản phẩm của hãng SKF và dầu CN. h) Phòng kinh doanh Dầu hàng hải - Trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị - bán hàng các sản phẩm dầu hàng hải - Phòng kinh doanh dầu hàng hải bao gồm các bộ phận: marketing, bán hàng, dịch vụ khách hàng, kỹ thuật i) Phòng giao nhận - Thực hiện công việc giao nhận sản phẩm như dầu CN, dầu hàng hải, sơn.. j) Phòng nhân sự - hành chính - Giải quyết các thủ tục nội bộ công ty, lên kế hoạch và thực hiện tuyển dụng nguồn nhân lực cho công ty, trợ giúp lãnh đạo trong việc đánh giá nhân sự , quan hệ lao động, phân công nhân sự. k) Phòng tài chính- kế toán - Ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày. Theo dõi toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động kinh tê tài chính của công ty. - Phản ánh tất cả các chi phí phát sinh trong kỳ và kết quả thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tìm ra những biện pháp tối ưu nhằm đưa doanh nghiệp phát triển, đạt hiệu quả cao. - Tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế theo quy định. l) Phòng kinh doanh sơn - Trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị - bán hàng các sản phẩm sơn
  • 46. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page35 2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dich vụ VOSCO 2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Cổ phần Thương mại và Dich vụ VOSCOtổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung, theo mô hình này doanh nghiệp chỉ có một phòng kế toán duy nhất, mọi công tác kế toán được thực hiện tạiđây. Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty Phòng kế toán công ty baogồm: Kế toán trƣởng Người đứng đầu phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về những thông tin kế toán cung cấp, có trách nhiệm tổ chức điều hành công tác kế toán trong công ty đôn đốc, giám sát, hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra các công việc do nhân viên kế toán tiến hành Kế toán tổng hợp Có chức năng tổng hợp các dữ liệu mà kế toán phần hành và thủ quỹ đưa lên.Theo dõi đầy đủ số tài sản hiện có, tình hình biến động vốn, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tình hình tăng giảm tài sản cố định, các chi phí phát sinh trong doanh nghiệp. Kế toán kho Theo dõi tình hình Nhập – Xuất- Tồn hàng hóa của công ty. Hàng ngày ghi nhận lại và tổng hợp cuối ngày về cho kế toán Thủ quỹ Quản lý quỹ, thu chi tiền mặt, kiểm kê, kiểm tra sổ quỹ tồn quỹ tiền và phản ánh chính xác kịp thời, đầy đủ số liệu hiện có, tình hình biến động vốn bằng tiềntrong công ty Kế toán trưởng Kế toán kho Kế toán tổng hợp Thủ quỹ
  • 47. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page36 2.1.4.2.Chế độ kế toán, hình thức, phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty Chế độ kế toán công ty áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày31/12 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: sử dụng đồng Việt Nam trong ghi chép và hạchtoán Phươngphápkếtoánhàngtồnkho: -Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo trị giágốc -Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho : Thực tế đích danh -Phươngpháphạchtoánhàngtồnkho:kêkhaithườngxuyên -Kếtoánchitiếthàngtồnkhotheophươngpháp:thẻsongsong Về tài sản cố định, Công ty trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Hình thức kế toán áp dụng: sổ nhật kýchung. Kể từ ngày thành lập cho đến nay, công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh Hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật kýchung. - SổCái. - Các sổ, thẻ kế toán chitiết.
  • 48. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page37 Trình tự ghi sổ kế toán của công ty thể hiện theo sơ đồ: Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO Ghi chú: :Ghi hàng ngày :Ghi cuối kỳ :Đối chiế, kiểm tra Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chứng từ gốc (Phiếu nhập, Phiếu xuất …) Sổ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung
  • 49. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page38 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp và tính chính xác của các nghiệp vụ đó vào nhật ký chung. Căn cứ số liệu ghi chép trên sổ nhật ký chung, kế toán phản ánh các số liệu đó vào sổ cái tài khoản có liên quan. - Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các sổ chi tiết tàikhoản. - Cuốithángtổnghợpsốliệutừsổchitiếtlàmcăncứlậpbảngtổnghợpchi tiết - Để đảm bảo tính chính xác của số liệu, kế toán tiến hành đối chiếu, khớp số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chitiết. - Từ sổ cái, cuối kỳ kế toán lập bảng cân đối số phát sinh - Cuối kỳ, dựa vào bảng cân đối số phát sinh để lập báo cáo tài chính - Nguyên tắc ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung đó là: tổng hợp phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và phát sinh có trên sổ Nhật kýchung. 2.2.Thực trạng công tác kế toán hàng hoá tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ VOSCO 2.2.1. Kế toán chi tiết hàng hoá tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ VOSCO Một trong những yêu cầu của công tác quản lý hàng hóa đòi hỏi phải phản ánh, theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho cho từng nhóm, từng loại hàng hóa cả về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. Bằng việc tổ chức kế toán chi tiết hàng hóa công ty sẽ đáp ứng được nhu cầu này. Hạch toán chi tiết hàng hóa là việc hạch toán kết hợp giữa kho và phòng kế toán nhằm mục đích theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho cho từng thứ, từng loại hàng hóa cả về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. Kế toán chi tiết ở công ty sử dụng phương pháp thẻ song song và có một số điều chỉnh cho phù hợp với chương trình quản lý hànghóa. Để tổ chức thực hiện được toàn bộ công tác kế toán hàng hóa nói chung và kế toán chi tiết hàng hóa nói riêng, thì trước hết phải bằng phương pháp chứng từ kế toán để phản ánh tất cả nghiệp vụ có liên quan đến nhập, xuất hàng hóa. Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý để ghi sổ kếtoán. Tại công ty, chứng từ kế toán được sử dụng trong phần hạch toán kế toán chi tiết hàng hóa là:
  • 50. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page39 - Phiếu nhập kho hànghóa - Phiếu xuất kho hànghóa - Hóa đơnGTGT 2.2.1.1. Thủ tục nhập, xuất  Thủ tục nhập kho hàng hóa Trước hết, căn cứ vào tình hình kinh doanh thực tế, lượng hàng dự trữ trong kho và đơn đặt hàng của các khách hàng, phòng kinh doanh sẽ lập kế hoạch mua hàng hóa.Khi đã tham khảo bảng báo giá hợp lý, phòng kinh doanh trình đưa kế hoạch mua hàng để giám đốc ký xét duyệt.Sau khi thông qua quyết định mua hàng, Giám đốc sẽ trực tiếp ký kết hợp đồng muabán. Hàng hóa mua về phải có hóa đơn GTGT và biên bản giao nhận hàng hóa. Căn cứ vào số liệu thực tế và hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu nhập kho hàng hóa được kế toán lập thành 2liên: - Một liên: Thủ kho dùng để ghi thẻ kho sau đó đưa lên phòng kế toán giữ làm căn cứ ghi sổ - Một liên: Đưa cho người giao hàng Cách tính giá hàng hoá nhập kho: Giá thực tế hàng nhập kho = Giá ghi trên hóa đơn + Chi phí vận chuyển - Các khoản giảm trừ Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tại công ty chi phí vận chuyển bốc xếp do bên bán chịu thì giá thực tế nhập kho chính là giá mua ghi trên hóa đơn. Ví dụ 1 : Theo hoá đơn số 0003689 ngày 1/12/2015, mua của công ty TNHH Shell Việt Nam gồm:Shell Argina X40/209L số lượng 5.225 lít, đơn giá 45.000 đồng/lít thuế GTGT 10%. Shell Alexia S4/209L số lượng 4.180 lít, đơn giá 43.800/ lít thuế GTGT 10%.Công ty chưa thanh toán cho người bán. Giá thực tế nhập kho: • Shell Argina X40/209L = 5.225 x 45.000 = 235.125.000 đồng • Shell Alexia S4/209L = 4.180 x 43.800 = 183.084.000 đồng Thủ tục nhập kho hàng ở ví dụ trên như sau: + Căn cứ vào kế hoạch mua hàng tháng 12 của phòng kinh doanh.
  • 51. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page40 + Sau khi tham khảo bảng báo giá của các bên đối tác, Ông Nguyễn Đình Dương- Trưởng phòng kinh doanh SKF và Dầu công nghiệp trình đơn kế hoạch mua hàng để giám đốc ký duyệt.  Sau khi thông qua quyết định mua hàng, giám đốc trực tiếp ký hợp đồng mua bán.  Sau đó Ông Nguyễn Đình Dương, Trưởng phòng kinh doanh SKF và Dầu công nghiệp sẽ gửi thư điện tử cho công ty TNHH Shell để mua hàng.  Công ty TNHH Shell Việt Nam sẽ giao hàng cho công ty VOSCO , đi kèm là hóa đơn mua hàng( Biểu số 2.1), biên bản giao nhận hàng hóa ( Biểu số 2.2) của công ty TNHH Shell Việt Nam.  Khi hàng về đến công ty, Ông Bùi Đình Quân- Thủ kho cùng bà Nguyễn Hồng Nhung kế toán kho tiến hành kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa và nhập hàng vào kho.  Bà Nguyễn Hồng Nhung kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của hóa đơn GTGT số 0003689 ( Biểu số 2.1), Biên bản giao nhận hàng hóa ( Biểu số 2.2) và lập phiếu nhập kho (Biểu số 2.3)  Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên. 1 liên thủ kho dùng để ghi thẻ kho sau đó đưa lên phòng kế toán giữ lại làm căn cứ ghi sổ, 1 liên đưa cho người giao hàng.
  • 52. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page41 Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT 0003689 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Mẫu số: 01 GTKT3/001 Ký hiệu: AA/15P 0003689 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Shell Việt Nam- CN Hà Nội Mã số thuế: 3600524089-002 Địa chỉ: Số 1 đường Thanh Niên, Phường Trúc Bạch, Quận Ba Đình, TP Hà Nội Điện thoại: 0439342144 Số tài khoản: 021346920080 – Tên Ngân hàng Techcombank Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công Ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO Mã số thuế:0201137068 Địa chỉ: 15 Cù Chính Lan, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Tp Hải Phòng Hình thức thanh toán: CK/TM Số tài khoản:…………………………………………………. TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 01 Shell Argina X40/209L Lít 5.225 45.000 235.125.000 02 Shell Alexia S4/209L Lít 4.180 43.800 183.084.000 Cộng tiền hàng: 418.209.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 41.820.900 Tổng cộng tiền thanh toán 460.029.900 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi triệu không trăm hai mươi chin nghìn chin trăm đồng chẵn. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) Giám đốc (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 53. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page42 Biểu số 2.2: Biên bản giao nhận hàng hóa BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA Hải Phòng, ngày 01 tháng 12 năm2015 BÊN GIAO HÀNG: Công ty TNHH Shell Việt Nam- CN Hà Nội Người đại diện: Bà Đinh Thị Loan Chức vụ: NV kinh doanh BÊN NHẬN HÀNG: Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ VOSCO Địa chỉ: 15 Cù Chính Lan, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Tp Hải Phòng Người đại diện: Ông Nguyễn Đình Dương Chức vụ: Trưởng phòng K.D SKF& Dầu CN Hai bên cùng thống nhất lập biên bản giao nhận hàng hóa với nội dung sau: STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng 01 Shell Argina X40/209L Lít 5.225 02 Shell Alexia S4/209L Lít 4.180 Hàng hóa mới 100% Biên bản kết thúc vào 15h cùng ngày. Hai bên đều thống nhất ký tên. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊNGIAOHÀNG ĐẠI DIỆN BÊN NHẬNHÀNG
  • 54. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page43 Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụVosco Số 15 Cù Chính Lan, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng Mẫu số: 01-VT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU NHẬP KHO NỢ 156: 418.209.000 Ngày 01 tháng 12 năm 2015 CÓ 331: 418.209.000 Số:12.001 Họ và tên người giao hàng: Đinh Thị Loan Theo HĐ số 0003689 ngày 01/12/2015 của Công ty TNHH Shell Việt Nam- CN Hà Nội Nhập tại kho : Công ty . Địa điểm: Số 15 Cù Chính Lan, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng 13 Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tƣ (sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Shell Argina X40/209L Lít 5.225 5.225 45.000 235.125.000 2 Shell Alexia S4/209L Lít 4.180 4.180 43.800 183.084.000 Cộng 418.209.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm mười tám triệu hai trăm linh chín nghìn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HDGTGT số 0003689 Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Biểu số 2.3: Phiếu nhập kho 12.001
  • 55. Trường ĐHDL Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hải Giang – QTL901K Page44 Ví dụ 2 : Theo hoá đơn số 0003811 ngày 18/12/2015, mua Shell Tellus S2 V15/209L của Công ty TNHH Shell Việt Nam- CN Hà Nội số lượng 3.135 lít , đơn giá 56.244đồng/ lít Thuế GTGT 10% . Công ty chưa thanh toán . Giá thực tế của hàng hóa ở ví dụ trên như sau: 3,135 x 56,244 = 176.324.940 đồng Thủ tục nhập kho hàng ở ví dụ trên như sau: + Căn cứ vào số lượng tồn Shell Tellus S2 V15/209L trong kho, và theo hợp đồng kinh tế với công ty Hoa Thiên, phòng kinh doanh lập kế hoạch mua hàng hoá. + Sau khi tham khảo bảng báo giá của các bên đối tác, Ông Đỗ Mạnh Cường- Trưởng phòng kinh doanh Dầu nhờn hàng hải trình đơn kế hoạch mua hàng để giám đốc ký duyệt.  Sau khi thông qua quyết định mua hàng, giám đốc trực tiếp ký hợp đồng mua bán.  Sau đó Ông Đỗ Mạnh Cường, Trưởng phòng kinh doanh Dầu nhờn hàng hải sẽ gửi thư điện tử cho công ty TNHH Shell để mua hàng.  Công ty TNHH Shell Việt Nam sẽ giao hàng cho công ty VOSCO , đi kèm là hóa đơn mua hàng( Biểu số 2.4), biên bản giao nhận hàng hóa ( Biểu số 2.5) của công ty TNHH Shell Việt Nam.  Khi hàng về đến công ty, Ông Bùi Đình Quân- Thủ kho cùng bà Nguyễn Hồng Nhung kế toán kho tiến hành kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa và nhập hàng vào kho.  Bà Nguyễn Hồng Nhung kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của hóa đơn GTGT số 0003689 ( Biểu số 2.4), Biên bản giao nhận hàng hóa ( Biểu số 2.5) và lập phiếu nhập kho (Biểu số 2.6)  Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên. 1 liên thủ kho dùng để ghi thẻ kho sau đó đưa lên phòng kế toán giữ lại làm căn cứ ghi sổ, 1 liên đưa cho người giao hàng.