Dịch vụ Chữ ký số CA giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm rất nhiều thời gian, công sức trong một số công việc giao dịch với Ngân hàng, cơ quan hành chính..
Bài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Giới thiệu về Windows Server 2008
Các phiên bản của Windows Server 2008
Các dịch vụ chính của Windows Server 2008
Hướng dẫn cài đặt Windows Server 2008
Dịch vụ Chữ ký số CA giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm rất nhiều thời gian, công sức trong một số công việc giao dịch với Ngân hàng, cơ quan hành chính..
Bài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Giới thiệu về Windows Server 2008
Các phiên bản của Windows Server 2008
Các dịch vụ chính của Windows Server 2008
Hướng dẫn cài đặt Windows Server 2008
Chữ ký số (Digital Signature) là một dạng trong chữ ký điện tử, nhưng nhiều người còn hiểu lầm 2 khái niệm này.
Trong slide dưới đây sẽ chỉ rõ đặc trưng của mỗi loại và các dạng trong chữ ký số. Loại nào ưu việt hơn.
CHỮ KÝ SỐ HẢI QUAN - chu ky so hai quan.
http://goo.gl/obGssb | http://youtu.be/5P9mUO4kYfs
Chữ ký số hải quan là dạng chữ ký điện tử, dựa trên công nghệ mã khóa công khai. Mỗi công ty sử dụng phải có một cặp khóa: Khóa công khai và khóa bảo mật. Khóa công khai dùng để thẩm định chữ ký số khai hải quan, xác thực người tạo ra chữ ký số. Khóa bảo mật dùng để tạo chữ ký số hải quan VNACCS.
Tiện ích:
-Chữ ký số được áp dụng nhằm xác thực, đảm bảo an ninh, an toàn cho giao dịch trên internet. Nó giải quyết toàn vẹn dữ liệu và là bằng chứng chống chối bỏ trách nhiệm trên nội dung đã ký, giúp DN yên tâm với giao dịch của mình với cơ quan Hải quan trên hệ thống VNACCS.
- Đăng ký chữ ký số giúp DN tiết kiệm được thời gian, chi phí. DN không phải trực tiếp đem chứng từ đến các cục hải quan để nộp theo quy định mà thao tác ngay trên mạng internet. Quy trình này được thực hiện nhanh chóng, giảm thiểu thời gian và công sức đi lại của DN và phát huy tác dụng trong nhiều mô hình DN.
- Còn về phía hải quan VNACCS, việc sử dụng chữ kí trong thủ tục hải quan điện tử đảm bảo tính xác thực các đối tượng tham gia trực tuyến; Dữ liệu mang tính chính xác và bảo mật cao, tránh được tình trạng giả mạo truyền thông tin tờ khai vì các chữ ký số này đã được chứng thực bởi tổ chức cung ứng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
Bảng Báo Giá Dịch Vụ Chữ Ký Số Khai Hải Điện Tử trên hệ thống VNACCS.
Hướng dẫn cài đặt chữ ký số cho phần mềm khai báo hải quan điện tử.
Đăng ký doanh nghiệp sử dụng chữ ký số cho thủ tục khai hải quan điện tử.
http://www.youtube.com/watch?v=GhNehxi9xmw
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
https://www.facebook.com/ctyxnkdamviet
Chữ ký (viết tay) trên một văn bản là một minh chứng về “bản quyền” hoặc ít nhất cũng là sự “tán đồng, thừa nhận” các nội dung trong văn bản.
Về mặt lý tưởng thì :
Chữ ký là bằng chứng thể hiện người ký có chủ định khi ký văn bản
Chữ ký thể hiện “chủ quyền”, nó làm cho người nhận văn bản biết rằng ai đích thị là người đã ký văn bản.
Chữ ký không thể “tái sử dụng”, tức là nó là một phần của văn bản mà không thể sao chép sang các văn bản khác
Văn bản đã ký không thể thay đổi được
Chữ ký không thể giả mạo và cũng là thứ không thể chối bỏ( người đã ký văn bản không thể phủ định việc mình đã ký văn bản và người khác không thể tạo ra chữ ký đó ).
Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về chữ ký số. Chữ ký số còn được gọi là chứng thư số là một con dấu để xác nhận văn bản này là của của Doanh nghiệp sử dụng để ký vào những báo cáo, văn bản mà Doanh nghiệp giao dịch đặc biệt là với Cơ quan thuế, Hải Quan và Bảo Hiểm.Chữ ký số không cần phải sử dụng giấy và mực, nó gắn xác định đặc điểm của các bên ký một cam kết nhất định. Chữ ký số là một dạng của chữ ký điện tử.
Một thiết bị USB TOKEN chữ ký số. ♢ Một giấp chứng nhận sử dụng chứng thư số VNPT-CA do Trung tâm kinh doanh VNPT thuộc Tổng công ty dịch vụ viễn thông
Chữ ký số (Digital Signature) là một dạng trong chữ ký điện tử, nhưng nhiều người còn hiểu lầm 2 khái niệm này.
Trong slide dưới đây sẽ chỉ rõ đặc trưng của mỗi loại và các dạng trong chữ ký số. Loại nào ưu việt hơn.
CHỮ KÝ SỐ HẢI QUAN - chu ky so hai quan.
http://goo.gl/obGssb | http://youtu.be/5P9mUO4kYfs
Chữ ký số hải quan là dạng chữ ký điện tử, dựa trên công nghệ mã khóa công khai. Mỗi công ty sử dụng phải có một cặp khóa: Khóa công khai và khóa bảo mật. Khóa công khai dùng để thẩm định chữ ký số khai hải quan, xác thực người tạo ra chữ ký số. Khóa bảo mật dùng để tạo chữ ký số hải quan VNACCS.
Tiện ích:
-Chữ ký số được áp dụng nhằm xác thực, đảm bảo an ninh, an toàn cho giao dịch trên internet. Nó giải quyết toàn vẹn dữ liệu và là bằng chứng chống chối bỏ trách nhiệm trên nội dung đã ký, giúp DN yên tâm với giao dịch của mình với cơ quan Hải quan trên hệ thống VNACCS.
- Đăng ký chữ ký số giúp DN tiết kiệm được thời gian, chi phí. DN không phải trực tiếp đem chứng từ đến các cục hải quan để nộp theo quy định mà thao tác ngay trên mạng internet. Quy trình này được thực hiện nhanh chóng, giảm thiểu thời gian và công sức đi lại của DN và phát huy tác dụng trong nhiều mô hình DN.
- Còn về phía hải quan VNACCS, việc sử dụng chữ kí trong thủ tục hải quan điện tử đảm bảo tính xác thực các đối tượng tham gia trực tuyến; Dữ liệu mang tính chính xác và bảo mật cao, tránh được tình trạng giả mạo truyền thông tin tờ khai vì các chữ ký số này đã được chứng thực bởi tổ chức cung ứng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
Bảng Báo Giá Dịch Vụ Chữ Ký Số Khai Hải Điện Tử trên hệ thống VNACCS.
Hướng dẫn cài đặt chữ ký số cho phần mềm khai báo hải quan điện tử.
Đăng ký doanh nghiệp sử dụng chữ ký số cho thủ tục khai hải quan điện tử.
http://www.youtube.com/watch?v=GhNehxi9xmw
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
https://www.facebook.com/ctyxnkdamviet
Chữ ký (viết tay) trên một văn bản là một minh chứng về “bản quyền” hoặc ít nhất cũng là sự “tán đồng, thừa nhận” các nội dung trong văn bản.
Về mặt lý tưởng thì :
Chữ ký là bằng chứng thể hiện người ký có chủ định khi ký văn bản
Chữ ký thể hiện “chủ quyền”, nó làm cho người nhận văn bản biết rằng ai đích thị là người đã ký văn bản.
Chữ ký không thể “tái sử dụng”, tức là nó là một phần của văn bản mà không thể sao chép sang các văn bản khác
Văn bản đã ký không thể thay đổi được
Chữ ký không thể giả mạo và cũng là thứ không thể chối bỏ( người đã ký văn bản không thể phủ định việc mình đã ký văn bản và người khác không thể tạo ra chữ ký đó ).
Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về chữ ký số. Chữ ký số còn được gọi là chứng thư số là một con dấu để xác nhận văn bản này là của của Doanh nghiệp sử dụng để ký vào những báo cáo, văn bản mà Doanh nghiệp giao dịch đặc biệt là với Cơ quan thuế, Hải Quan và Bảo Hiểm.Chữ ký số không cần phải sử dụng giấy và mực, nó gắn xác định đặc điểm của các bên ký một cam kết nhất định. Chữ ký số là một dạng của chữ ký điện tử.
Một thiết bị USB TOKEN chữ ký số. ♢ Một giấp chứng nhận sử dụng chứng thư số VNPT-CA do Trung tâm kinh doanh VNPT thuộc Tổng công ty dịch vụ viễn thông
1. www.vietincom.com
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
VNPT-CA
Trình bày: HUỲNH THANH CÔNG
Giám đốc phát triển kinh doanh
Công ty TNHH Công nghệ Vietincom
A member of
3. KHÁI NIỆM
CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ (electronic signature)
Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình
thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông
điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp
thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.
28/11/2011 Slide 3
4. KHÁI NIỆM
CHỮ KÝ SỐ (Digital signature)
Là một dạng chữ ký điện tử.
Chữ ký số dựa trên công nghệ mã khóa công khai (RSA): Mỗi
người dùng phải có 1 cặp khóa (Keypair) gồm khóa công khai
(Public key) và khóa bí mật (Private key)
Private key - Khóa bí mật dùng để tạo chữ ký số.
Public key - Khóa công khai dùng để thẩm định chữ ký số Xác thực
người tạo ra chữ ký số đó.
Cặp khoá có liên quan về mặt toán học. Không thể sử dụng khoá công
khai để tìm ra khoá bí mật.
Chữ ký số được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử
dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó người có được
thông điệp dữ liệu ban đầu và khoá công khai của người ký có thể
xác định được chính xác:
Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khoá bí mật tương ứng
với khoá công khai trong cùng một cặp khóa;
Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc
biến đổi nêu trên.
28/11/2011 Slide 4
5. KHÁI NIỆM
KÝ SỐ
Ký số là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và
gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.
HẠ TẦNG MÃ KHOÁ CÔNG KHAI KPI (Public Key Infrastrucre)
Nhà cung cấp dịch vụ Chứng thƣ số (RA, IA): VNPT, FPT, Viettel,
Bkav, … để cấp chứng thư cho người dùng và
Chứng thực Chứng thứ số được tạo ra bởi khóa bí mật của người
dùng là tương ứng với khóa công khai chứa trong chứng thư của
người dùng đó.
28/11/2011 Slide 5
6. KHÁI NIỆM
CHỨNG THƢ SỐ
Chứng thƣ số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số CA cung cấp
Bản chất của Chứng thƣ số tương tự như “con dấu và xác nhận con dấu” của
người đóng dấu đối với doanh nghiệp hoặc như là một “Chứng minh thƣ” đối với
cá nhân, cung cấp bằng chứng cho sự nhận diện của một đối tượng, sử dụng trong
môi trường máy tính và internet.
Chứng thƣ số được sử dụng để nhận diện một cá nhân, một máy chủ, hoặc một
vài đối tượng khác và gắn định danh của đối tượng đó với một khóa công khai
(public key), được cấp bởi những tổ chức có thẩm quyền xác nhận định danh và
cấp các chứng thư số.
Chứng thư số được tạo bởi nhà cung cấp dịch vụ chứng thực,
trong đó chứa public key của người dùng và các thông tin của
người dùng theo chuẩn X.509.
28/11/2011 Slide 6
7. KHÁI NIỆM
CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
“Dịch vụ chứng thực chữ ký số” là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử,
do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp.
Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:
Tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật;
Cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số;
Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;
Những dịch vụ khác có liên quan theo quy định. Chứng thƣ số được sử dụng để
nhận diện một cá nhân, một máy chủ, hoặc một vài đối tượng khác và gắn định
danh của đối tượng đó với một khóa công khai (public key), được cấp bởi những
tổ chức có thẩm quyền xác nhận định danh và cấp các chứng thƣ số.
28/11/2011 Slide 7
9. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Nhà cung cấp dịch vụ Chứng thực chữ ký số công cộng đầu tiên được cấp phép –
VNPT-CA (ngày 15/09/2009)
2009
Thông tư HD giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
(số 50/2009/TT-BTC ngày 16/03/2009)
Ban hành tiêu chuẩn bắt buộc dụng cho CKS và chứng thực CKS
2008
Thông tư HD thi hành chi tiết NĐ 27/2007/NĐ-CA về Giao dịch điện tử trong hoạt
động tài chính (số 78/2008/TT-BTC ngày 15/09/2008)
Nghị định Quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng
(số 35/2007/NĐ-CP ngày 08/03/2007)
Nghị định Quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực tài chính
2007
(số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007)
Nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số (số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007)
Luật Công nghệ thông tin (số 67/2006/QH11 ngày 29/06/2006)
2006
Nghị định về Thương mại điện tử (số 57/2006/NĐ-CP ngày 09/06/2006)
2005 Luật giao dịch điện tử (số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005)
28/11/2011 Slide 9
10. CƠ SỞ PHÁP LÝ
VNPT
TRỞ THÀNH NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
ĐẦU TIÊN TẠI VN
VNPT - CA
28/11/2011 Slide 10
11. CƠ SỞ PHÁP LÝ
VNPT và BỘ TÀI CHÍNH
ĐÃ KÝ KẾT THOẢ THUẬN HỢP TÁC VỀ VIỆC ÁP DỤNG CHỮ KÝ SỐ CHO CÁC
DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG ĐIỆN TỬ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
28/11/2011 Slide 11
12. CƠ SỞ PHÁP LÝ
VNPT và UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƢỚC (SSC)
ĐÃ KÝ KẾT THOẢ THUẬN HỢP TÁC TRIỂN KHAI ÁP DỤNG CHỮ KÝ SỐ CHO CÁC
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN
28/11/2011 Slide 12
13. CƠ SỞ PHÁP LÝ
GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA CHỮ KÝ SỐ
Cá nhân Pháp nhân
28/11/2011 Slide 13
14. PHẠM VI ỨNG DỤNG
Bộ Chứng
Thuế Hải quan Ngân hàng
Tài chính khóan
Bộ
Cấp giấy phép hóa chất
Công thƣơng
Bộ
Đấu thầu qua mạng
KH-ĐT
Dịch vụ
Hành chính Khai sinh Khai tử Công chứng
công
Thƣơng mại Mua bán qua Thanh toán trực Xác thực email,
điện tử mạng tuyến tài liệu
Chữ ký GĐ và Trình ký từ xa Xác thực giữa các
Doanh nghiệp
con dấu qua email phòng ban
28/11/2011 Slide 14
15. LỢI ÍCH
All in one
Tiết kiệm
Tiện ích
• Tiết kiệm chi phí in • Ký số mọi lúc, • Một dịch vụ dùng cho
ấn, lưu trữ mọi nơi nhiểu ứng dụng:
• Tiết kiệm thời gian đi • Không lo sếp đi • Thuế
lại công tác xa
• Hải quan
• Thuận tiện tìm kiếm, • Sử dụng công
bảo quản nghệ hiện đại, • Chứng khoán
tiên tiến • Ngân hàng
• Không phải xếp
hàng chờ đợi • Đảm bảo tính • Hành chính công
pháp lý
• Thương mại điện tử
• Hỗ trợ 24x7
28/11/2011 Slide 15
16. LỢI ÍCH
Đƣờng truyền Internet mạnh lớn
LỢI THẾ CỦA VNPT-CA - Có đường truyền Interent kết nối trực tiếp đến hệ
thống iHTKK của TCT
- Kinh nghiệm triển khai, tích hợp hệ thống
Mạng lƣới phân phối rộng khắp trải rộng trên toàn
quốc và phủ kín đến từng huyện, xã
- Thuận tiện đăng ký sử dụng
- Tiện lợi hỗ trợ, xử lý sự cố, bảo hành thiết bị
Cam kết chất lƣợng:
- Chất lượng dịch vụ: Online - Ổn định
- Chất lượng phục vụ: Kịp thời, 24x7
- CSKH
Cung cấp miễn phí phần mềm ký số VNPT-CA:
- Tiện lợi – Dễ sử dụng
- Khắc phục các nhược điểm của các phần mềm ký
số khác
28/11/2011 Slide 16
17. DÒNG SẢN PHẨM
dòng sản phẩm
SSL - server Ký số Code signing
tính năng
Ký tài liệu Xác thực Ký Email
28/11/2011 Slide 17
18. ĐỐI TƢỢNG
KÝ SỐ
Tổ chức Cá nhân
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp Cá nhân
Phòng ban
Cá nhân thuộc DN
28/11/2011 Slide 18
19. KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI
TRIỂN KHAI HỆ THỐNG CA, TÍCH HỢP
CoreBanking – Internet Banking
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
28/11/2011 Slide 19
20. KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI
TƢ VẤN, HỖ TRỢ TỔNG CỤC THUẾ, TỔNG CỤC HẢI QUAN
TÍCH HỢP CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ
VÀO CÁC HỆ THỐNG NGHIỆP VỤ
28/11/2011 Slide 20
21. KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI
TƢ VẤN, HỖ TRỢ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HCM
TÍCH HỢP CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ
VÀO CÁC HỆ THỐNG NGHIỆP VỤ
28/11/2011 Slide 21
22. KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI
TÍCH HỢP CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ VÀO
Core Banking – Internet Banking
CHO NGÂN HÀNG VIỆT - NGA
TÍCH HỢP CHỨNG THƢ SỐ VÀO
Internet Banking
CỦA NGÂN HÀNG OCB - ACB
28/11/2011 Slide 22
23. KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI
TÍCH HỢP CHỮ KÝ SỐ VÀO
HỆ THỐNG BÁN HÀNG
CỦA BẢO HIỂM LIBERTY VIỆT NAM
28/11/2011 Slide 23
24. KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI
XÂY DỰNG TÍCH HỢP CHỮ KÝ SỐ TRONG HẦU HẾT CÁC
ỨNG DỤNG QUẢN LÝ CỦA TẬP ĐOÀN VNPT
(HỆ THỐNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN, BÁO CÁO, ỨNG DỤNG QUẢN LÝ, …)
28/11/2011 Slide 24
25. BẢNG GIÁ
KÝ SỐ
Tính năng Giá (1024 bit)
Gói Ký Ký Xác
Đối tƣợng 1 năm 3 năm
dịch vụ email tài liệu thực
Basic 99.000 249.000
Cá nhân
Standard 199.000 499.000
Personal ID
Pro 499.000 1.198.000
Nhân viên Standard 299.000 699.000
Staff ID Pro 599.000 1.298.000
Cơ quan, Phòng, ban
Standard 699.000 1.798.000
tổ chức, Department ID
doanh
nghiệp standard 999.000 2.498.000
Doanh nghiệp
Organization ID
Pro 4.998.000 11.998.000
28/11/2011 Slide 25
28. Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
TRUNG TÂM KINH DOANH CHỨNG THƢ SỐ
HOTLINE: 093 305 2012
lienhe@chungthuso.com.vn
Editor's Notes
Têncủatổchứccungcấpdịchvụchứngthựcchữkýsố VNPT-CA.Têncủathuêbao.Sốhiệucủachứngthưsố.Thờihạncóhiệulựccủachứngthưsố.Khoácôngkhaicủathuêbao.Chữkýsốcủatổchứccungcấpdịchvụchứngthựcchữkýsố.Cáchạnchếvềmụcđích, phạm vi sửdụngcủachứngthưsố.Cáchạnchếvềtráchnhiệmcủatổchứccungcấpdịchvụchứngthựcchữkýsố.Cácnội dung cầnthiếtkháctheoquyđịnhcủaBộ BCVT
NghịđịnhQuy địnhvề giao dịchđiệntử trong lĩnhvựctàichính (số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007) Điều 14. Sửdụngchữkýsố 1. Cơ quan tàichínhvàtổchức, cá nhân cóthamgiagiao dịchđiệntử trong hoạtđộngtàichínhvới cơ quan tàichínhphảisửdụngchữkýsố. 2. Giaodịchđiệntử trong hoạtđộngtàichínhgiữatổchức, cá nhân với cơ quan tàichínhphảisửdụngchữkýsốvàchứng thư số do Tổchức cung cấpdịchvụchứngthựcchữkýsố công cộng cung cấp . 3. BộtrưởngBộTàichínhquyđịnhcụthể danh mụccác giao dịchđiệntửtronghoạtđộngtàichínhbắtbuộcphảisửdụngchữkýsố.
Theo Điều 8 củaNghịđịnhsố26/2007/NĐ-CPngày 15/02/2007 Quyđịnh chi tiếtthihànhLuậtGiaodịchđiệntửvềchữkýsốvàdịchvụchứngthựcchữkýsốTrong trườnghợpphápluật quy định văn bảncầncóchữkýthì yêu cầuđốivớimột thông điệpdữliệuđược xem làđápứngnếu thông điệpdữliệuđóđượckýbằngchữkýsố. Trong trườnghợpphápluật quy định văn bảncầnđượcđóngdấucủa cơ quan, tổchứcthì yêu cầuđóđốivớimột thông điệpdữliệuđược xem làđápứngnếu thông điệpdữliệuđóđượckýbởichữkýsốcủangườicóthẩmquyền theo quy địnhcủaphápluậtvềquảnlývàsửdụng con dấuvàchữkýsốđóđượcđảmbảo an toàn. Chữkýsốvàchứng thư sốnướcngoàiđược công nhận theo quy địnhtại Chương VII Nghịđịnhnàycógiátrịpháplývàhiệulực như chữkýsốvàchứng thư số do tổchức cung cấpdịchvụchứngthựcchữkýsố công cộngcủaViệt Nam cấp.