Tài liệu này lược dịch phần 6 của bản gốc "Guider to Long-Span Concrete Floors" được xuất bản bởi Hiệp hội Xi măng và Bê tông Australia (C&CAA), trong đó, các giải pháp sàn được tổng kết kèm theo phạm vi áp dụng, sẽ giúp các kỹ sư dễ dàng hơn trong việc lựa chọn giải pháp cho kết cấu sàn vượt nhịp lớn, vốn đang được áp dụng một cách rộng rãi trong thời gian gần đây. Bản gốc bằng tiếng Anh có thể tìm thấy tại địa chỉ có ở cuối tài liệu này.
Tài liệu được biên soạn dựa trên bài giảng của GS. Ngô Thế Phong về thiết kế sàn nấm
Dù hiện tại đã có những phần mềm thiết kế sàn chuyên dụng, những kiến thức cơ bản được nêu ra trong tài liệu này vẫn là cốt lõi để kỹ sư có được hiểu biết cần thiết khi thiết kế loại sàn này
Etabs 2015 - Những tính năng mới nổi bậtHồ Việt Hùng
Những cải tiến mới nổi bật của phần mềm Etabs 2015 so với phiên bản cũ, giúp người dùng rút ngắn được thời gian xây dựng mô hình và công đoạn phân tích thiết kế
Tài liệu này lược dịch phần 6 của bản gốc "Guider to Long-Span Concrete Floors" được xuất bản bởi Hiệp hội Xi măng và Bê tông Australia (C&CAA), trong đó, các giải pháp sàn được tổng kết kèm theo phạm vi áp dụng, sẽ giúp các kỹ sư dễ dàng hơn trong việc lựa chọn giải pháp cho kết cấu sàn vượt nhịp lớn, vốn đang được áp dụng một cách rộng rãi trong thời gian gần đây. Bản gốc bằng tiếng Anh có thể tìm thấy tại địa chỉ có ở cuối tài liệu này.
Tài liệu được biên soạn dựa trên bài giảng của GS. Ngô Thế Phong về thiết kế sàn nấm
Dù hiện tại đã có những phần mềm thiết kế sàn chuyên dụng, những kiến thức cơ bản được nêu ra trong tài liệu này vẫn là cốt lõi để kỹ sư có được hiểu biết cần thiết khi thiết kế loại sàn này
Etabs 2015 - Những tính năng mới nổi bậtHồ Việt Hùng
Những cải tiến mới nổi bật của phần mềm Etabs 2015 so với phiên bản cũ, giúp người dùng rút ngắn được thời gian xây dựng mô hình và công đoạn phân tích thiết kế
Tính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVNHồ Việt Hùng
Tải trọng gió theo Tiêu chuẩn Việt Nam được trình bày trong TCVN 2737:1995 và TCXD 229:1999. Quy trình tính toán thành phần động của tải trọng gió được trình bày trong TCXD 229:1999, tuy nhiên quy trình này khá rắc rối, gây nhiều khó khăn khi thực hành. Bài viết này trình bày tóm tắt việc tính toán tải trọng gió theo TCVN, trong đó có đề cập đến quy đình đơn giản để tính toán thành phần động của tải trọng gió. Nội dung bài viết chỉ xét đến thành phần nằm ngang, và cùng phương với phương gió thổi.
Sách Sap Pro Sách dạy phần mềm tính toán kết cấu bằng phần mềm Sap 2000Kiến Trúc KISATO
Quà tặng sách Sap Pro Sách dạy phần mềm tính toán kết cấu bằng phần mềm Sap 2000
Cuốn sách đầu tiên và duy nhất trên thị trường tiết lộ quy trình tính toán thực tế của các chuyên gia kết cấu bằng phần mềm sap 2000
Đăng ký nhận sách Sap Pro bản cứng MIỄN PHÍ tại http://luongtrainer.com/sach-day-phan-mem-sap-2000/
Tính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVNHồ Việt Hùng
Tải trọng gió theo Tiêu chuẩn Việt Nam được trình bày trong TCVN 2737:1995 và TCXD 229:1999. Quy trình tính toán thành phần động của tải trọng gió được trình bày trong TCXD 229:1999, tuy nhiên quy trình này khá rắc rối, gây nhiều khó khăn khi thực hành. Bài viết này trình bày tóm tắt việc tính toán tải trọng gió theo TCVN, trong đó có đề cập đến quy đình đơn giản để tính toán thành phần động của tải trọng gió. Nội dung bài viết chỉ xét đến thành phần nằm ngang, và cùng phương với phương gió thổi.
Sách Sap Pro Sách dạy phần mềm tính toán kết cấu bằng phần mềm Sap 2000Kiến Trúc KISATO
Quà tặng sách Sap Pro Sách dạy phần mềm tính toán kết cấu bằng phần mềm Sap 2000
Cuốn sách đầu tiên và duy nhất trên thị trường tiết lộ quy trình tính toán thực tế của các chuyên gia kết cấu bằng phần mềm sap 2000
Đăng ký nhận sách Sap Pro bản cứng MIỄN PHÍ tại http://luongtrainer.com/sach-day-phan-mem-sap-2000/
1. So sánh công thức tính toán diện tích cốt thép cho dầm tiết diện chữ nhật bố trí
cốt đơn theo BS: 8110-97 và TCVN: 356-2005; và đưa ra hệ số quy đổi để áp
dụng trong ETABS.
Hồ Việt Hùng
- Công thức tính toán cốt thép đơn theo TCVN: 356-2005
2
0.. hbR
M
b
=a (1)
( )mag .211.5,0 -+= (2)
0.. hR
M
A
s
s
g
= (3)
- Công thức tính toán cốt thép đơn theo BS: 8110-97
2
0.. hbf
M
K
cu
= (4)
÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
-+=
9,0
25,05,0.0
K
hZ (5)
Zf
M
A
y
s
..95,0
= (6)
So sánh (1), (2), (3) và (4), (5), (6) ta thấy có những điểm chung giữa các phương trình xác
định các thông số tính toán. Do đó, nếu sử dụng các hệ số để quy đổi cường độ tính toán của
vật liệu, có thể đem đến các công thức tương đương nhau.
Đặt fcu = l1.Rb, thay vào (4) và (5) ta có:
÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
-+=
9,0....
25,05,0. 2
01
0
hbR
M
hZ
bl
(7)
Thay 2
0.. hbR
M
b
m =a vào (7) ta có:
2. ÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
-+= mhZ a
l
.
9,0.
1
25,05,0.
1
0 (8)
® ÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
-+= mhZ a
l
.2.
9,0..2
1
25,05,0.
1
0 (9)
® ÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ
-+= mhZ al
l
.29,0..2.25,0.
9,0..2
1
5,0. 1
1
0 (10)
Giả thiết
67,0
5,1
1 =l , thay vào (10) ta có:
(Chú ý: l1 được giải thiết bằng giá trị như trên là do cường độ tính toán của bê tông theo
BS:8110-97 được lấy bằng:
m
cuf
g
.67,0 , trong đó gm = 1,5)
÷
÷
÷
÷
÷
ø
ö
ç
ç
ç
ç
ç
è
æ
-+= mhZ a.29,0.
67,0
5,1
.2.25,0.
9,0.
67,0
5,1
.2
1
5,0.0 (11)
® ( )mhZ a.2007,1.498,05,0.0 -+= (12)
® ( )mhZ a.2115,0.0 -+» (13)
Thay ( )mag .211.5,0 -+= vào (13) ta có: Z = h0.g
Thay Z vào (6) ta có:
0
s
...95,0 hf
M
A
y g
= (14)
Đặt fy = l2.Rs, thay vào (14) ta có:
02 ..
.
.95,0
1
hR
M
A
s
s
gl
= (15)
Giải thiết l2 = 1,05; thay vào (15) và chú ý: 0,95.1,05 = 0,9975 » 1 ta có:
3. (Chú ý: l2 được giải thiết bằng giá trị như trên là do cường độ tính toán của cốt thép theo
BS:8110-97 được lấy bằng:
m
yf
g
, trong đó gm = 1,05)
0.. hR
M
A
s
s
g
= = (3)
Kết luận:
Giữa công thức tính toán cốt thép đơn theo BS:8110-97 và TCVN:356-2005 có những sự
tương đồng, nếu đặt fcu = l1.Rb và fy = l2.Rs thì ta có thể quy đổi công thức giữa hai tiêu
chuẩn về tương đương nhau khi
67,0
5,1
1 =l và l2 = 1,05.
Kết quả trên đã được thử nghiệm trong Etabs và khi so sánh cho các giá trị sai lệch không
quá 0,5% đối với trường hợp tính toán thép dầm cho các trường hợp thông thường.
Đối với việc tính toán cốt thép cột, khi sử dụng các giá trị quy đổi trên vào Etabs, so sánh
cho cùng một tiết diện thấy biểu đồ do Etabs lập và biểu đồ lập theo quy định của
TCVN:356-2005 trùng khít lên nhau. Tuy nhiên, do cách tính toán hiệu ứng uốn dọc giữa hai
tiêu chuẩn là khác nhau nên kết quả tính toán thép giữa BS:8110-97 và TCVN:356-2005 có
những giá trị khác biệt.
Kiến nghị sử dụng các giá trị quy đổi
67,0
5,1
1 =l cho cường độ bê tông và l2 = 1,05 cho
cường độ cốt thép khi khai báo vật liệu để áp dụng tính toán cốt thép dầm trong Etabs khi sử
dụng BS:8110-97.
Bảng kiến nghị các giá trị quy đổi của fcu và fy khi khai báo vật liệu trong Etabs (MPa)
B15 B20 B25 B30 B35 B40 B45 AII AIII
Rb 8,5 11,5 14,5 17 19,5 22 25
fcu (quy đổi) 19,03 25,75 32,46 38,06 43,66 49,25 55,97
Rs 280 365
fy (quy đổi) 294 383,25