Đề Tài Pháp Luật Về Xử Phạt Hành Vi Gian Lận Thuế, 9 Điểm đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Pháp Lý Thương Mại Điện Tử Việt Nam của Mr. Nguyễn Ngọc Dũng (VECOM) trong hội thảo Vietnam Ecommerce Insights 2014 do Google Business Group Ho Chi Minh tổ chức ngày 28/06/2014 tại Trung Nguyên Coffee 19B Phạm Ngọc Thạch, Q 3, TP. HCM
Đề Tài Pháp Luật Về Xử Phạt Hành Vi Gian Lận Thuế, 9 Điểm đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Pháp Lý Thương Mại Điện Tử Việt Nam của Mr. Nguyễn Ngọc Dũng (VECOM) trong hội thảo Vietnam Ecommerce Insights 2014 do Google Business Group Ho Chi Minh tổ chức ngày 28/06/2014 tại Trung Nguyên Coffee 19B Phạm Ngọc Thạch, Q 3, TP. HCM
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Điện Tử Ở Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Điện Tử Ở Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
102 bi quyet_tm_dien_tu - www.beenvn.com - tu_sachonline
pháp lý cho thương mại điện phát triển hệ thống thương mại điện tử 1.pptx
1. CƠ SỞ PHÁP LÝ TRONG THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
Nhóm 9
2. OVERVIEW
1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN TMDT
2. LUẬT VỀ TMDT TẠI VIỆT NAM
3. LUẬT GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
4. NGHỊ ĐỊNH 130/2018/NĐ-CP
5. LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ
6. ĐÁNH GIÁ
3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN TMDT
4. a. Tầm quan trọng và cần thiết về pháp lý liên
quan đến TMĐT
• Bảo vệ người tiêu dùng và doanh
nghiệp chính thống
• Quản lý và kiểm soát hoạt động
thương mại điện tử:
• Bảo vệ quyền lợi của các bên tham
gia
• Quản lý thuế và nguồn thu
• Tuân thủ quy định quốc tế
5. Việc ban hành Nghị định 57/2006 Thương
mại điện tử nhằm mục đích về hoạt động
thương mại trong nước quy định pháp lý cơ
bản liên quan đến hoạt động thương mại
điện tử, nhằm điều kiện thuận lợi và khuyến
khích sự phá triển của TMDT, đồng thời bảo
đảm quyền lợi hợp pháp của các bên tham
gia
b. Các yêu cầu pháp lý cho TMĐT
Thuế và thủ tục hải quan Luật thương mại điện tử Việt nam
năm 2006 được ban hành ngày 09/06/2006.
Đánh dấu bước phát triển của lĩnh vực thương mại điện tử Việt Nam
Có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo
6. B. CÁC YÊU CẦU PHÁP LÝ CHO TMĐT
Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử trong hoạt động
tài chính
• Văn bản nếu thông tin trong đó có thể truy cập
và sử dụng được khi cần thiết.
• Cần đảm bảo tính toàn vẹn và khả năng truy cập
thông tin.
7. B. CÁC YÊU CẦU
PHÁP LÝ CHO TMĐT
Để công nhận giá trị chứng cứ của VB điện tử cần
đảm bảo:
Bản gốc
Tính toàn vẹn
Tính xác thực
Chữ kí điện tử
8. B. CÁC YÊU CẦU PHÁP LÝ CHO TMĐT
Quyền sở hữu trí tuệ
• Bảo vệ các sản phẩm phần mềm,
thương hiệu, ý tưởng kinh doanh,
và tên miền Internet.
• Việt Nam cần nâng cao việc thực
thi quyền sở hữu trí tuệ để tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phát
triển của thương mại điện tử.
9. Việc cấp phát tên miền Internet cần phải công bằng và bảo vệ
quyền lợi của các nhãn hiệu và doanh nghiệp đã được bảo hộ
sở hữu trí tuệ.
BẢN QUYỀN VÀ VẤN ĐỀ CẤP PHÁT TÊN MIỀN INTERNET
B. CÁC YÊU CẦU PHÁP LÝ CHO TMĐT
Cần cải thiện quy trình cấp phát tên miền để đảm bảo tính
công bằng và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.
10. B. CÁC YÊU CẦU PHÁP LÝ CHO TMĐT
Bảo vệ dữ liệu cá nhân
• Liên quan đến việc thu thập và
xử lý thông tin cá nhân của
người tiêu dùng.
• Việt Nam cần thiết lập các quy
định về bảo vệ dữ liệu cá nhân
để đảm bảo sự riêng tư và an
toàn thông tin cho người tiêu
dùng.
11. B. CÁC YÊU CẦU PHÁP LÝ CHO TMĐT
Quy định về giao dịch trực tuyến
• Cần phải rõ ràng và minh bạch để tạo điều kiện thuận
lợi cho các bên tham gia thương mại điện tử.
• Điều này bao gồm các quy định về quy trình giao dịch,
bảo mật thanh toán, và giải quyết tranh chấp.
12. B. CÁC YÊU CẦU PHÁP LÝ CHO TMĐT
Trách nhiệm của các bên tham gia thương mại điện tử
Cần xác định rõ trách nhiệm của các bên tham gia thương mại điện tử và phát triển quy định và
chính sách để thúc đẩy trách nhiệm này.
• Bảo vệ Người tiêu dùng: Quy định về bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng trong các giao
dịch trực tuyến, bao gồm quảng cáo, thông tin sản phẩm và giải quyết tranh chấp.
• Xử lý Vi phạm và Tội phạm trong TMĐT: Quy định về xử lý hành vi vi phạm pháp luật trong
thương mại điện tử, bao gồm điều tra, truy cứu trách nhiệm và áp dụng biện pháp chế tài.
• Chứng nhận và Kiểm tra Tuân thủ: Quy định về cấp phép, chứng nhận cho các doanh
nghiệp tham gia thương mại điện tử, cũng như kiểm tra tuân thủ và xử lý vi phạm.
• Quy định về Tên miền và Tên miền Quốc gia: Bao gồm các quy định về đăng ký, sử dụng
và bảo vệ tên miền, đặc biệt là tên miền quốc gia, để đảm bảo sự công bằng và bảo vệ
quyền lợi của các doanh nghiệp và người tiêu dùng.
13. C. KHÁI QUÁT KHUNG PHÁP LÝ VỀ TMĐT
TRÊN THẾ GIỚI
Luật mẫu về Thương mại điện tử của UNCITRAL là một tài liệu quan trọng đã được
thông qua nhằm tạo ra một khung pháp lý cơ bản cho thương mại điện tử trên
phạm vi quốc tế. Đây là một cơ sở định hướng để các quốc gia tham khảo khi xây
dựng hoặc sửa đổi pháp luật về thương mại điện tử của mình.
14. LUẬT MẪU NÀY ĐƯỢC CHIA THÀNH HAI
PHẦN CHÍNH
Chương I: Các quy định chung về phạm vi điều chỉnh và giải
thích các thuật ngữ.
Chương II: Quy định về giá trị pháp lý của thông tin số hóa,
bao gồm văn bản viết, chữ ký, và các yếu tố liên quan khác.
Chương III: Quy định về việc liên lạc thông qua thông tin số
hóa, bao gồm hợp đồng và việc xác nhận thông tin.
PHẦN I: GIỚI THIỆU VÀ QUY
ĐỊNH VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN
LUẬT ĐỐI VỚI CÁC THÔNG
TIN SỐ HÓA
PHẦN II: QUY ĐỊNH VỀ CÁC GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG MỘT SỐ LĨNH
VỰC HOẠT ĐỘNG, NHƯ VẬN TẢI HÀNG HÓA.
15. LUẬT
MẪU CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ
• Luật mẫu về chữ ký điện tử, được thông
qua vào 29.9.2000, nhằm hướng dẫn các
quốc gia thành viên xây dựng khung
pháp lý cho việc giải quyết các vấn đề
liên quan đến chữ ký điện tử trong giao
dịch thương mại điện tử.
• Đạo luật này nêu lên các vấn đề cơ bản
như chữ ký điện tử, chữ ký số hóa và các
vấn đề liên quan đến người ký, bên thứ
ba và chứng nhận chữ ký số.
• UNCITRAL đã cung cấp bản hướng dẫn thi
hành chi tiết để hỗ trợ áp dụng luật này và
loại bỏ các rào cản trong việc sử dụng chữ
ký điện tử trong giao dịch thương mại
điện tử toàn cầu.
17. HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT TMDT
VIỆT NAM
• Luật thương mại điện tử Việt nam năm 2006 được ban hành ngày
09/06/2006.
• Đánh dấu bước phát triển của lĩnh vực thương mại điện tử Việt Nam
• Có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo
• Việc ban hành Nghị định 57/2006 Thương mại điện tử nhằm mục đích về
hoạt động thương mại trong nước quy định pháp lý cơ bản liên quan đến
hoạt động thương mại điện tử, nhằm điều kiện thuận lợi và khuyến khích
sự phá triển của TMDT, đồng thời bảo đảm quyền lợi hợp pháp của các
bên tham gia
18. NỘI DUNG CHÍNH
Phạm vi
điều chỉnh
Định nghĩa
Quy định về
giao dịch
thương mại
điện tử
Quy định về
dịch vụ
thương mại
điện tử
Bảo vệ
thông tin
cá nhân
Xử lý
vi
phạm
19. MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ TMDT
• Luật Giao dịch điện tử có hiệu lực từ ngày 01 tháng 03
năm 2006
• Luật này quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước
LUẬT GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
SỐ 51/2005/QH11 NGÀY 29 THÁNG
11 NĂM 2005
LUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
SỐ 67/2006/QH11 NGÀY 29 THÁNG
6 NĂM 2006
• Luật Công nghệ thông tin có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2007
• Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ
chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin tại Việt Nam.
20. NGHỊ ĐỊNH TMDT
Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2013 (bản hợp
nhất số 14/VBHN-BCT ngày 19
tháng 11 năm 2021)
Đây là văn bản tổng hợp Nghị định
số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ về
thương mại điện tử, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2013
• Nghị định Số: 35/2007/NĐ-CP ngày 08
tháng 03 năm 2007 quy định về Giao
dịch điện tử trong hoạt động Ngân hàng.
• Nghị định Số: 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 09 năm 2018 quy định chi tiết thi
hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
• Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2013 (bản hợp nhất số 14/VBHN-BCT
ngày 19 tháng 11 năm 2021)
21. THÔNG TƯ
VỀ TMDT
Thông tư Số: 59/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm
2015 quy định về quản lý hoạt động thương mại điện
tử qua ứng dụng trên thiết bị di động.
Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm
2014 (bản hợp nhất số 06/VBHN – BCT ngày 15
tháng 03 năm 2022)
Đây là văn bản tổng hợp Thông tư số 47/2014/TT-
BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về quản lý website thương
mại điện tử, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2015
22. LUẬT
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
• Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động
CNTT.
• Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ CNTT và thương mại điện tử.
• Bảo vệ thông tin cá nhân, dữ liệu trực tuyến.
• Quy định về giao dịch điện tử, bảo mật thông tin và chữ ký số
trong thương mại điện tử.
AN NINH MẠNG
• Các biện pháp bảo đảm an ninh mạng cho các tổ chức, doanh nghiệp,
bao gồm cả các nền tảng thương mại điện tử.
• Yêu cầu về lưu trữ dữ liệu: Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên
không gian mạng tại Việt Nam
• Quy định về giám sát, kiểm soát thông tin trên mạng, nhằm ngăn chặn,
đối phó với các thông tin xấu độc, vi phạm pháp luật.
• Các yêu cầu về bảo vệ thông tin cá nhân và dữ liệu người dùng.
23. LUẬT BẢO VỆ NGƯỜI TIÊU DÙNG
THÔNG TIN SẢN
PHẨM VÀ DỊCH VỤ
QUYỀN LỢI KHI
MUA HÀNG TRỰC
TUYẾN
BẢO VỆ THÔNG TIN
CÁ NHÂN
TRÁCH NHIỆM CỦA
DOANH NGHIỆP
Luật bảo vệ người tiêu dùng (2010) bao gồm nhiều điều khoản chính sách của Thương mại điện tử
25. TỔNG QUAN VỀ LUẬT
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
• Được ban hành ngày 29/11/2005 tại
Quốc hội khoá XI
• Có hiệu lực từ 01/03/2006
• Chính thức đặt nền tảng pháp lý đầu
tiên cho các giao dịch điện tử trong xã
hội, bằng ve
26. NỘI DUNG CHÍNH
1
Tập trung điều chỉnh
giao dịch điện tử
trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước
2 3
Thiết lập các quy tắc
hình thành và hiệu lực
của hợp đồng điện tử,
sử dụng chữ ký điện
tử và chấp nhận bằng
chứng điện tử tại toà
án
An ninh, an toàn, bảo
vệ, bảo mật trong giao
dịch điện tử
4
Giải quyết tranh chấp
và xử lý vi phạm trong
giao dịch điện tử
27. là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây,
quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự.
MỘT SỐ THUẬT NGỮ ĐƯỢC
QUY ĐỊNH Ở ĐIỀU 4
“PHƯƠNG TIỆN ĐIỆN TỬ”
“THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU”
“HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ”
là thông tin được tạo ra, được gửi đi và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử [Điều 4, mục
12]
là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định của Luật này [Điều 33]
“CHỨNG THƯ ĐIỆN TỬ”
là thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác
nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử [Điều 4, mục 1]
28. TRÍCH MỘT SỐ ĐIỀU TRONG
LUẬT GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
Điều 21: Chữ ký điện tử.
Được tạo lập dưới dạng điện tử, chữ, số, ký hiệu,
âm thanh hoặc các hình thức khác.
Điều 10: Hình thức thể hiện thông điệp dữ
liệu.
Được thể hiện dưới hình thức trao đổi dữ liệu
điện tử (EDI), chứng từ điện tử, thư điện tử, điện
tín (telex), điện báo (telegram), fax (telecopy)
và các hình thức tương tự khác.
29. TRÍCH MỘT SỐ ĐIỀU TRONG
LUẬT GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
Điều 13: Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc khi đáp
ứng được các điều kiện sau đây:
Nội dung của thông điệp dữ liệu được bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được
khởi tạo lần đầu tiên dưới dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh. Nội
dung của thông điệp dữ liệu được xem là toàn vẹn khi nội dung đó chưa bị
thay đổi, trừ những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình gửi,
lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu;
Nội dung của thông điệp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được dưới
dạng hoàn chỉnh khi cần thiết.
30. Điều 14: Thông điệp dữ liệu có giá trị làm chứng cứ
1.Thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị dùng làm chứng cứ
chỉ vì đó là một thông điệp dữ liệu.
2.Gía trị chứng cứ của thông điệp dữ liệu được xác định căn cứ vào
độ tin cậy của cách thức khởi tạo, lưu trữ hoặc truyền gửi thông
điệp dữ liệu; cách thức bảo đảm và duy trì tính toàn vẹn của
thông điệp dữ liệu; cách thức xác định người khởi tạo và các yếu
tố phù hợp khác
TRÍCH MỘT SỐ ĐIỀU TRONG
LUẬT GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
31. Điều 17: Thời điểm, địa điểm gửi thông điệp dữ liệu. Được quy
định như sau
1.Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu là thời điểm thông
điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin nằm ngoài sự
kiểm soát của người khởi tạo.
2.Địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở của người khởi tạo
nếu người khởi tạo là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của
người khởi tạo nếu người khởi tạo là cá nhân.
Trường hợp người khởi tạo có nhiều trụ sở thì địa điểm gửi
thông điệp dữ liệu là trụ sở có mối liên hệ mật thiết nhất với
giao dịch.
TRÍCH MỘT
SỐ ĐIỀU
TRONG
LUẬT GIAO
DỊCH ĐIỆN
TỬ TẠI VIỆT
NAM
32. Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu
cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu chữ
ký điện tử được sử dụng để ký thông điệp dữ liệu đó đáp ứng được
các điều kiện sau đây:
ĐIỀU 24: GÍA TRỊ PHÁP LÝ CỦA CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ
TRÍCH MỘT SỐ ĐIỀU TRONG
LUẬT GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
• Phương pháp tạo chữ ký điện tử cho phép xác minh được người ký
và chứng tỏ được sự chấp thuận của người ký đối với nội dung
thông điệp dữ liệu;
• Phương pháp đó là đủ tin cậy và phù hợp với mục đích mà theo
đó thông điệp dữ liệu được tạo ra và gửi đi.
33. Điều 27: Thừa nhận chữ ký điện tử và chứng thư điện tử nước
ngoài
Nhà nước công nhận giá trị pháp lý của chữ ký điện tử và chứng thư
điện tử nước ngoài nếu chữ ký điện tử hoặc chứng thư điện tử đó có
độ tin cậy tương đương với độ tin cậy của chữ ký điện tử và chứng thư
điện tử theo quy định của pháp luật.
TRÍCH MỘT SỐ ĐIỀU TRONG
LUẬT GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
35. NGHỊ ĐỊNH
130/2018/NĐ-CP
Nghị định 130/2018/NĐ-CP được ban hành ngày 27/9/2018 bởi Thủ tướng Chính phủ, có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2018.
Nghị định nhằm quy định chi tiết một số điều của Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số, tạo cơ sở pháp lý cho ứng dụng chữ ký số tại Việt Nam.
36. So với các văn bản trước đó,
Nghị định bổ sung quy định chi
tiết hơn về các loại chữ ký số,
tiêu chuẩn kỹ thuật và an ninh
cho mỗi loại chữ ký.
Đồng thời quy định rõ hơn trách
nhiệm của bên cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số và quyền,
nghĩa vụ của người dùng chữ ký số.
Mục đích cuối cùng là thúc đẩy
giao dịch điện tử và ứng dụng chữ
ký số trong các hoạt động kinh tế -
xã hội.
NGHỊ ĐỊNH 130/2018/NĐ-CP
37. Quy định chung Quản lý chứng thực chữ ký số
Quyền và nghĩa vụ của các bên
liên quan
Giải quyết tranh chấp và xử lý vi
phạm
NỘI
DUNG
38. 0
1
Quy định chung
Xác định chữ ký số là phương tiện thay
thế cho chữ ký bằng mực truyền thống
trong giao dịch điện tử.
Chữ ký số phải đáp ứng các tiêu chí về tính
toàn vẹn, bí mật, khả năng chứng thực,
không chối bỏ được.
Định nghĩa chữ ký số, chứng thực chữ ký
số, dịch vụ chứng thực chữ ký số và tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
số.
39. Hướng dẫn về chứng thực chữ ký số, quy trình
chứng thực và trách nhiệm của tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Quy định về chứng thực chữ ký số tự động
và chứng thực chữ ký số trực tuyến.
Quản lý chứng thực chữ ký số
02
40. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng chữ
ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Quyền và nghĩa vụ của các bên
liên quan
03
41. Xử lý vi phạm trong quá trình sử dụng chữ
ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Quy định về giải quyết tranh chấp liên
quan đến chữ ký số và dịch vụ chứng thực
chữ ký số.
Giải quyết tranh chấp và xử lý vi
phạm
04
42. Trích dẫn một số
điều trong nghị định
1. Trong trường hợp pháp luật quy định
văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với
một thông điệp dữ liệu được xem là đáp
ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký
bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm
bảo an toàn theo quy định
2. Trong trường hợp pháp luật quy định
văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ
chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp
dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông
điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số cơ
quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm
bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị
định này.
3. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài
được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam
theo quy định tại Chương V Nghị định này
Điều 8
43. Chữ ký số được tạo ra trong
thời gian chứng thư số có
hiệu lực và kiểm tra được
bằng khóa công khai ghi
trên chứng thư số đó.
Chữ ký số được tạo ra bằng
việc sử dụng khóa bí mật
tương ứng với khóa công khai
ghi trên chứng thư số do một
trong các tổ chức
Khóa bí mật chỉ thuộc
sự kiểm soát của người
ký tại thời điểm ký
Chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn khi đáp ứng các điều kiện sau:
45. • Luật sở hữu trí tuệ mới nhất đang được Việt Nam áp dụng là Luật Sở
hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 được Quốc hội ban hành ngày 29 tháng
11 năm 2005, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2006.
• Luật này đã được sửa đổi, bổ sung 3 lần, lần gần đây nhất là Luật Sở
hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung số 07/2022/QH15 được Quốc hội ban hành
ngày 16 tháng 6 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ
46. Luật sở hữu trí tuệ
Luật sở hữu trí tuệ mới
nhất đang được Việt Nam
áp dụng là Luật Sở hữu trí
tuệ số 50/2005/QH11
được Quốc hội ban hành
ngày 29 tháng 11 năm
2005, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 7 năm 2006.
• Được sửa đổi bổ sung 3
lần
• Gần đây nhất là Luật Sở
hữu trí tuệ sửa đổi, bổ
sung số 07/2022/QH15
được Quốc hội ban hành
ngày 16 tháng 6 năm
2022, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2023.
47. QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN
QUAN ĐẾN QUYỀN TÁC GIẢ
• Tác phẩm văn học, nghệ thuật,
khoa học
• Phát minh, sáng tạo về kỹ thuật
• Biểu diễn nghệ thuật
• Bản ghi âm, bản ghi hình
1.CÁC ĐỐI TƯỢNG
ĐƯỢC BẢO HỘ
• Quyền nhân thân
• Quyền tài sản
2. NỘI DUNG BẢO HỘ
• Quyền công bố tác phẩm
• Quyền ghi tên tác giả
• Quyền sửa đổi, bổ sung tác
phẩm
• Quyền nhân bản tác phẩm
• Quyền biểu diễn tác phẩm
3. QUYỀN CỦA CHỦ SỞ
HỮU QUYỀN TÁC GIẢ
• Sử dụng tác phẩm cho mục
đích thông tin, giáo dục, nghiên
cứu khoa học
• Sử dụng tác phẩm để trích dẫn,
bình luận
• Sử dụng tác phẩm cho mục
đích phi thương mại
4.GIỚI HẠN QUYỀN TÁC
GIẢ
48. SÁNG CH Ế
KIỂU DÁNG CÔNG
NGHIỆP
NHÃN HIỆU BÍ MẬT KINH DOANH
CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
Gi ải phá p k ỹ thu ật
m ới có kh ả nă ng á p
d ụng vào th ực ti ễn,
t i ến bộ vượt trình
độ k ỹ thu ật hi ện có
Hìn h d ạng, c ấu t ạo,
h oa vă n , m à u sắc
h oặc sự kết h ợp của
cá c yếu t ố đó th ể
h i ện trên s ản ph ẩm
côn g n g h i ệp.
Dấu hi ệu dùng đ ể
phâ n bi ệt hà ng hóa ,
d ịch v ụ của m ột t ổ
ch ức, cá nhâ n v ới
hà ng hóa , d ịch v ụ
của t ổ ch ức, cá
nhâ n khá c.
Thông tin k ỹ thu ật,
kinh doa nh không
được công khai, có
giá tr ị th ươn g m ại,
được ch ủ sở h ữu gi ữ
bí m ật.
Dấu hi ệu ch ỉ d ẫ n
hà ng hóa có ngu ồn
g ốc địa lý nh ất
định, ch ất lượn g ,
da nh ti ếng c ủa
hà ng hóa g ắn li ền
với ngu ồn g ốc đ ịa lý
đó.
Được bảo h ộ bằng
sá ng ch ế, ba o g ồm
sá ng ch ế độc quyền
và sá ng ch ế bổ
sung.
Mới m ẻ và có tính
sáng t ạo.
Được bảo h ộ bằng
bí m ật kinh doa nh.
Được bảo h ộ bằng
k i ểu dá ng công
n gh i ệp.
Được b ảo hộ bằng
nhãn hi ệu. Được bảo h ộ bằng
ch ỉ d ẫn đ ịa lý.
QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
49. • Giống cây trồng
mới
• Giống cây trồng
được công nhận
QUYỀN ĐỐI VỚI
GIỐNG CÂY
TRỒNG
CÁC ĐỐI
TƯỢNG
ĐƯỢC BẢO
HỘ
NỘI DUNG
BẢO HỘ
• Quyền nhân thân
• Quyền tài sản
QUYỀN CỦA
CHỦ SỞ
HỮU QUYỀN
ĐỐI VỚI
GIỐNG CÂY
TRỒNG
• Quyền sản xuất, kinh doanh
giống cây trồng
• Quyền nhập khẩu, xuất khẩu
giống cây trồng
• Quyền sử dụng giống cây
trồng để nghiên cứu, chọn
tạo giống mới
50. GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP
Giải quyết tranh chấp theo
thủ tục hành chính (khiếu
nại, tố cáo, thanh tra).
Giải quyết tranh chấp theo
thủ tục tư pháp (xử lý vi
phạm hành chính, dân sự,
hình sự).
52. TRƯỚC - SAU LUẬT TMDT
• Hạ tầng pháp lý:
⚬ Chưa có luật riêng về TMĐT, chỉ có các văn bản quy
phạm pháp luật lẻ tẻ, thiếu đồng bộ, dẫn đến việc
quản lý còn nhiều bất cập.
⚬ Ví dụ: Luật Thương mại 2005, Nghị định
185/2013/NĐ-CP,...
• Hoạt động TMĐT:
⚬ Phát triển nhanh chóng nhưng thiếu sự quản lý chặt
chẽ, dẫn đến nhiều vi phạm, tranh chấp, lừa đảo.
⚬ Ví dụ: hàng giả, hàng kém chất lượng, gian lận thanh
toán,...
• Số liệu:
⚬ Theo Bộ Công Thương, năm 2018, giá trị TMĐT Việt
Nam đạt 9,1 tỷ USD, chiếm 4,2% tổng mức bán lẻ
hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng.
TRƯỚC KHI CÓ LUẬT
TMĐT (2019):
SAU KHI CÓ LUẬT
TMĐT (2019):
• Hạ tầng pháp lý:
• Luật TMĐT 2019 được ban hành, tạo khung pháp lý đồng
bộ, hoàn thiện cho hoạt động TMĐT.
• Luật bổ sung nhiều quy định mới về quyền và nghĩa vụ
của các bên tham gia TMĐT, hoạt động kinh doanh,
thanh toán, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng,...
• Hoạt động TMĐT:
• Hoạt động TMĐT được quản lý chặt chẽ hơn, góp phần
giảm thiểu các vi phạm, tranh chấp.
• Nâng cao niềm tin của người tiêu dùng, thúc đẩy sự phát
triển của TMĐT.
• Số liệu:
Theo Bộ Công Thương, năm 2023, giá trị TMĐT Việt Nam đạt
23 tỷ USD, tăng gấp 2,5 lần so với năm 2018, chiếm 13,6%
tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng.
53. Tiêu chí Trước khi có luật TMDT Sau khi có luật TMDT
Hạ tầng pháp lý Thiếu đồng bộ, bất cập Đồng bộ, hoan thiện
Hoạt động TMDT Thiếu quản lý, nhiều vi phạm Quản lý chặt chẽ, giảm thiểu vi pham
Số liệu Giá trị TMDT: 9,1 tỷ USD (2018) Giá trị TMDT: 23 tỷ USD (2023)
SO SÁNH
54. Việc ứng dụng pháp chế đối với TMĐT tại Việt Nam đã có những bước
tiến rõ rệt sau khi Luật TMĐT 2019 được ban hành. Luật đã tạo khung
pháp lý đồng bộ, hoàn thiện, góp phần thúc đẩy sự phát triển của TMĐT
một cách minh bạch, an toàn và hiệu quả.
Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế cần được khắc phục như:
• Việc thực thi pháp luật còn chưa nghiêm minh.
• Năng lực của các cơ quan quản lý nhà nước về TMĐT còn hạn chế.
• Ý thức chấp hành pháp luật của một số doanh nghiệp và người tiêu
dùng còn thấp.
KẾT LUẬN
55. ĐỀ XUẤT
01
02
03 KHUYẾN KHÍCH CÁC DOANH NGHIỆP TUÂN THỦ PHÁP LUẬT VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TMĐT.
04
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT VỀ TMĐT
NÂNG CAO NĂNG LỰC CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TMĐT.
NÂNG CAO NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ
KHI THAM GIA TMĐT.