1. 1. - Chi phí tiền công quản lý phân xưởng phát sinh trong quý là 50.524.212.000 đồng;
-
Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất phát sinh ở phân xưởng là 40.000.000.000
đồng;
-
Lương công nhật phát sinh trong quý là 32.184.356.000 đồng;
-
Chi phí tiền công quản lý doanh nghiệp 2.100.000.000;
-
chi phí nhân công bán hàng 750.640.000.
Nợ TK 622
: 72.184.356.000
Nợ TK 627
: 50.524.212.000
Nợ TK 641
: 750.640.000
Nợ TK 642
: 2.100.000.000
CóTK 334
: 125.559.208.000
2. Chi phí trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí có liên quan:
Nợ Tk 627
: 14.320.401.880
Nợ TK 622
: 16.602.401.880
Nợ TK 641
: 172.647.000
Nợ TK 642
: 483.000.000
Nợ TK 334
: 11.928.124.760
CóTK 338
: 43.506.575.520
3. Xuất 300.000 kg NVL phụ cung cấp cho phân xưởng sản xuất.
Nợ TK 627
Có TK 1522
: 6.556.725.000
: 6.556.725.000
4. Xuất công cụ dụng cụ phục vụ cho bộ phận sản xuất trị giá là 8.875.000.000 đ:
Nợ TK 627
Có TK 242
: 8.875.000.000
: 8.875.000.000
5. Chi phí khấu hao phân xưởng kỳ là 1.361.272.000 đồng, ở bộ phận bán hàng
525.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 270.000.000:
Nợ TK 627
: 1.361.272.000
Nợ TK 641
: 525.000.000
Nợ TK 642
: 270.000.000
2. Có TK 214
: 2.156.272.000
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài phân bổ cho bộ phận sản xuất là 13.312.058.000 đồng,
trong đó chưa trả tiền cho người bán là 8.312.058.000 đồng và thanh toán bằng tiền
ứng trước là 5.000.000.000 đồng:
Nợ TK 627
: 13.312.058.000
Có TK 331
: 8.312.058.000
Có TK 131
: 5.000.000.000
7. Chi phí khác bằng tiền gửi ngân hàng phát sinh tại phân xưởng sản xuất là
5.185.303.000 đồng:
Nợ TK 627
Có TK 112
: 5.185.303.000
: 5.185.303.000
8. Trong kỳ công ty tiến hành xuất kho 5.033,392 tấn tôm nguyên liệu cho bộ phận sản
xuất:
Nợ TK 621T
Có TK 152T
: 477.618.533.700
: 477.618.533.700
9. Xuất 70.000 lít nhiên liệu cho bộ phận sản xuất, bộ phận bán hàng 20.000 lít, cho bộ
phận quản lý doanh nghiệp 10.000 lít.
Nợ TK 627
: 1.470.000.000
Nợ TK 641
: 420.000.000
Nợ TK 642
: 210.000.000
Có TK 1523
: 2.310.000.000
10. Tính đến cuối quý công ty đã nhập kho được 4.500 tấn tôm đông lạnh. Sản phẩm dở
dang cuối quý bao gồm 250 tấn tôm đông lạnh với mức độ hoàn thành 70% .
Nợ TK 154
: 668.010.263.500
Có TK 621
: 477.618.533.700
Có TK 622
: 88.786.757.880
Có TK 627
: 101.604.971.000
Chi phí dở dang cuốikì:
Chi phí NVLTT:
3. 477.618.533.700
* 250 25.137.817.563
4500 250
Chi phí NCTT:
88.786.757.880
* 250 * 70% 3.323.568.477
4500 250 * 70%
Chi phí SXC:
101.604.971.000
* 250 * 70% 3.803.394.636
4500 250 * 70%
Tính giá thành sản phẩm:
Chi phí NVLTT:
(477.618.533.700 – 25.137.817.563)/4500 = 100.551.270,3
Chi phí NCTT:
(88.786.757.880 – 3.323.568.477)/4500 = 18.991.819,87
Chi phí SXC:
(101.604.971.000 – 3.803.394.636)/4500 = 21.733.683,64
giá thành 1 tấn sản phẩm:
100.551.270,3 + 18.991.819,87 + 21.733.683,64 = 141.276.773,8 đ/tấn
11. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng cho
sản xuất theo giá thỏa thuận như sau:
-
Nhà xưởng sản xuất: 300.000.000, thời hạn sử dụng 10 năm
-
Thiết bị sản xuất: 360.000.000, thời hạn sử dụng 5 năm
-
Bằng sang chế: 600.000.000, thời hạn khai thác 5 năm
Nợ TK 2111
: 300.000.000
Nợ TK 2112
: 360.000.000
Nợ TK 213
: 600.000.000
Có TK 411
: 1.260.000.000
4. 12. Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất đã khấu hao hết từ tháng 5/N,
nguyên giá 48.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý chi
bằng tiền mặt 5.000.000, phế liệu thu hồi nhập kho 10.000.000
Nợ TK 214
Có TK 211
Nợ TK 811
CóTk 111
Nợ TK 152
Có TK 711
: 48.000.000
: 48.000.000
: 5.000.000
: 5.000.000
: 10.000.000
: 10.000.000
13. Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa chữa lớn đã
hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn chưa trả tiền cho
công ty W (cả thuế GTGT 5%) là 56.700.000. Biết doanh nghiệp trích trước chi phí
sửa chữa lớn theo kế hoạch là 50.000.000
Nợ TK 241
: 54.000.000
Nợ TK 133
: 2.700.000
Có TK 331
Nợ TK 335
Có TK 241
Nợ TK 627
Có TK 335
: 56.700.000
: 54.000.000
: 54.000.000
: 4.000.000
: 4.000.000