Báo cáo quyết toán hàng gia công theo thông tư 38Doan Tran Ngocvu
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN HÀNG GIA CÔNG THEO THÔNG TƯ 38
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHO HÀNG SXXK.
Lưu ý:
- Chỉ làm BCQT cho những NPL nhập khẩu nào được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
- NPL mua trong nước, Gia công trong nước với các NPL tự cung ứng, Hàng nhập kinh doanh tiêu thụ nội địa: KHÔNG phải làm BCQT THEO tt 38.
Các bạn nên tham gia KHÓA NGHIỆP VỤ "HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ NHẬP KHẨU VÀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU" (Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL) do Khoa Thuế và Hải quan (Học viện Tài chính) phối hợp với các chuyên gia đầu ngành thuộc Tổng cục Hải quan tổ chức.
Nội dung khóa học gồm:
- Hướng dẫn các yêu cầu cụ thể của việc lập Báo cáo quyết toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo nguyên tắc “Nhập-Xuất-Tồn”
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhập sản xuất xuất khẩu.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp hoạt động trong các khu chế xuất.
- Gắn kết giữa hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC với báo cáo quyết toán theo Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL.
- Giải đáp vướng mắc trong quá trình Lập Báo cáo quyết toán theo Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL của doanh nghiệp hiện nay.
Kết thúc khóa học, học viên có khả năng lập nhanh chóng và dễ dàng Báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu theo đúng quy định về nội dung và thời gian hoàn thành theo quy định của pháp luật.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ NHẬP KHẨU VÀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU (Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL).
Nội dung gồm:
- Hướng dẫn các yêu cầu cụ thể của việc lập Báo cáo quyết toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo nguyên tắc “Nhập-Xuất-Tồn”.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhập sản xuất xuất khẩu.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp hoạt động trong các khu chế xuất.
- Gắn kết giữa hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC với báo cáo quyết toán theo Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL.
Sách “Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu” do Khoa Thuế và Hải quan (Học viện Tài chính) biên soạn gồm 36 trang.
Slide hướng dẫn lập báo cáo quyết toán theo tt 38Doan Tran Ngocvu
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ NHẬP KHẨU VÀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU (Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL).
Nội dung gồm:
- Hướng dẫn các yêu cầu cụ thể của việc lập Báo cáo quyết toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo nguyên tắc “Nhập-Xuất-Tồn”.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhập sản xuất xuất khẩu.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp hoạt động trong các khu chế xuất.
- Gắn kết giữa hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC với báo cáo quyết toán theo Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL.
Sách “Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu” do Khoa Thuế và Hải quan (Học viện Tài chính) biên soạn gồm 36 trang
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng GC - CX và SXXK trên ECUS5 VNACCS của http://thaison.vn/
- HỒ SƠ XỬ LÝ NGUYÊN PHỤ LIỆU, THIẾT BỊ GIA CÔNG ĐIỀU 64 TT38.
- THỰC HIỆN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN ĐIỀU 60 THÔNG TƯ 38.
- MỨC ĐỘ ÁP DỤNG KẾ TOÁN KHO TRÊN ECUS5VNACCS.
- QUY TRÌNH THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN TRÊN ECUS5VNACCS.
- KẾ TOÁN KHO.
- SỔ QUYẾT TOÁN.
- PHƯƠNG ÁN CHỐT TỒN.
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng gc và sxxk trên ecus5 vnaccs Doan Tran Ngocvu
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng GC - CX và SXXK trên ECUS5 VNACCS của http://thaison.vn/
- HỒ SƠ XỬ LÝ NGUYÊN PHỤ LIỆU, THIẾT BỊ GIA CÔNG ĐIỀU 64 TT38.
- THỰC HIỆN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN ĐIỀU 60 THÔNG TƯ 38.
- MỨC ĐỘ ÁP DỤNG KẾ TOÁN KHO TRÊN ECUS5VNACCS.
- QUY TRÌNH THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN TRÊN ECUS5VNACCS.
- KẾ TOÁN KHO.
- SỔ QUYẾT TOÁN.
- PHƯƠNG ÁN CHỐT TỒN.
Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ khai HQ 2016
Môn thi TRẮC NGHIỆM VỀ PHÁP LUẬT HẢI QUAN
Nguồn: Do Group TTHQ-XNK sưu tầm. https://www.facebook.com/groups/thutuchaiquanxuatnhapkhau/
Báo cáo quyết toán hàng gia công theo thông tư 38Doan Tran Ngocvu
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN HÀNG GIA CÔNG THEO THÔNG TƯ 38
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHO HÀNG SXXK.
Lưu ý:
- Chỉ làm BCQT cho những NPL nhập khẩu nào được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
- NPL mua trong nước, Gia công trong nước với các NPL tự cung ứng, Hàng nhập kinh doanh tiêu thụ nội địa: KHÔNG phải làm BCQT THEO tt 38.
Các bạn nên tham gia KHÓA NGHIỆP VỤ "HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ NHẬP KHẨU VÀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU" (Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL) do Khoa Thuế và Hải quan (Học viện Tài chính) phối hợp với các chuyên gia đầu ngành thuộc Tổng cục Hải quan tổ chức.
Nội dung khóa học gồm:
- Hướng dẫn các yêu cầu cụ thể của việc lập Báo cáo quyết toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo nguyên tắc “Nhập-Xuất-Tồn”
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhập sản xuất xuất khẩu.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp hoạt động trong các khu chế xuất.
- Gắn kết giữa hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC với báo cáo quyết toán theo Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL.
- Giải đáp vướng mắc trong quá trình Lập Báo cáo quyết toán theo Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL của doanh nghiệp hiện nay.
Kết thúc khóa học, học viên có khả năng lập nhanh chóng và dễ dàng Báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu theo đúng quy định về nội dung và thời gian hoàn thành theo quy định của pháp luật.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ NHẬP KHẨU VÀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU (Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL).
Nội dung gồm:
- Hướng dẫn các yêu cầu cụ thể của việc lập Báo cáo quyết toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo nguyên tắc “Nhập-Xuất-Tồn”.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhập sản xuất xuất khẩu.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp hoạt động trong các khu chế xuất.
- Gắn kết giữa hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC với báo cáo quyết toán theo Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL.
Sách “Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu” do Khoa Thuế và Hải quan (Học viện Tài chính) biên soạn gồm 36 trang.
Slide hướng dẫn lập báo cáo quyết toán theo tt 38Doan Tran Ngocvu
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ NHẬP KHẨU VÀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU (Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL).
Nội dung gồm:
- Hướng dẫn các yêu cầu cụ thể của việc lập Báo cáo quyết toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo nguyên tắc “Nhập-Xuất-Tồn”.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhập sản xuất xuất khẩu.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp hoạt động trong các khu chế xuất.
- Gắn kết giữa hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC với báo cáo quyết toán theo Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL.
Sách “Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu” do Khoa Thuế và Hải quan (Học viện Tài chính) biên soạn gồm 36 trang
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng GC - CX và SXXK trên ECUS5 VNACCS của http://thaison.vn/
- HỒ SƠ XỬ LÝ NGUYÊN PHỤ LIỆU, THIẾT BỊ GIA CÔNG ĐIỀU 64 TT38.
- THỰC HIỆN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN ĐIỀU 60 THÔNG TƯ 38.
- MỨC ĐỘ ÁP DỤNG KẾ TOÁN KHO TRÊN ECUS5VNACCS.
- QUY TRÌNH THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN TRÊN ECUS5VNACCS.
- KẾ TOÁN KHO.
- SỔ QUYẾT TOÁN.
- PHƯƠNG ÁN CHỐT TỒN.
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng gc và sxxk trên ecus5 vnaccs Doan Tran Ngocvu
Tài liệu hướng dẫn báo cáo quyết toán hàng GC - CX và SXXK trên ECUS5 VNACCS của http://thaison.vn/
- HỒ SƠ XỬ LÝ NGUYÊN PHỤ LIỆU, THIẾT BỊ GIA CÔNG ĐIỀU 64 TT38.
- THỰC HIỆN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN ĐIỀU 60 THÔNG TƯ 38.
- MỨC ĐỘ ÁP DỤNG KẾ TOÁN KHO TRÊN ECUS5VNACCS.
- QUY TRÌNH THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN TRÊN ECUS5VNACCS.
- KẾ TOÁN KHO.
- SỔ QUYẾT TOÁN.
- PHƯƠNG ÁN CHỐT TỒN.
Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ khai HQ 2016
Môn thi TRẮC NGHIỆM VỀ PHÁP LUẬT HẢI QUAN
Nguồn: Do Group TTHQ-XNK sưu tầm. https://www.facebook.com/groups/thutuchaiquanxuatnhapkhau/
Thủ tục hải quan đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
1. Nguyên liệu, bán thành phẩm, phụ tùng, linh kiện, bộ phận rời tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để cấu thành trên sản phẩm XK hoặc chuyển hoá thành sản phẩm XK
2. Nguyên liệu, vật tư trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm XK nhưng không cấu thành trên sản phẩm XK hoặc không chuyển hoá thành sản phẩm XK
200 CÂU HỎI ÔN TẬP THI THỦ TỤC HẢI QUAN 2016.
Nguồn: Ông Nguyễn Thanh Long
Phòng Giám sát quản lý về Hải quan.
ĐT: 38 290095 (CQ) - 0903 620399
Email: longecus@gmail.com
fb: Đại lý hải quan
Vietxnk.com giới thiệu.
BÀI TẬP THỰC HÀNH VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG EVFTA và VKFTA.
Trịnh Thị Thu Hiền
Trưởng phòng Xuất xứ hàng hóa
Cục Xuất nhập khẩu _ Bộ Công thương, 54 Hai Bà Trưng _ Hà Nội
Email: Hienttt@moit.gov.vn, Tel: (+84) 4 2220 5444/ 9 1500 9999
[wpfilebase tag=file id=170 tpl=download-button /]
SỔ TAY HƯỚNG DẪN
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
PHẦN I: ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ ĐỐI VỚI TỪNG LUỒNG TỜ KHAI
CHI TIẾT HỒ SƠ CÁC LOẠI HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
PHẦN II: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU,CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
A/ NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
1/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
2/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
3/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
4/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
5/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
6/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
7/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ
8/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
B/ THÔNG TƯ SỐ 04/2014/TT-BCT NGÀY 27/01/2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
3/ DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
4/DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN NINH,QUỐC PHÒNG
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC CỤ THỂ
PHẦN III: DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG THƯỜNG XUYÊN LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN BÌNH DƯƠNG
PHỤ LỤC 1: XUẤT KHẨU
PHỤ LỤC 2: NHẬP KHẨU
Nguồn: Theo Giải đáp thủ tục hải quan
Quy trình thủ tục hải quan điện tử loại hình XNK hàng hóa mua bán, kinh doanh, thương mại. Xem thêm tại http://vietxnk.com/ hoặc https://www.youtube.com/watch?v=XkVzFNUuS-8
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng gia công.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Sản xuất xuất khẩu.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Xuất nhập khẩu phi mậu dịch.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Xuất nhập khẩu thương mại.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Kinh doanh tạm nhập tái xuất.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Xuất nhập khẩu tại chỗ.
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa Xuất nhập khẩu tại chỗ. (TTHQ XNK-TC)
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất.
http://goo.gl/v9wkRt
http://www.vietxnk.com/
http://vimeo.com/dichvuxuatnhapkhau/
http://www.youtube.com/watch?v=ODws0OHv-gE
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Công tác hạch toán kế toán tại công ty may 19/5-bộ công an, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Thủ tục hải quan đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
1. Nguyên liệu, bán thành phẩm, phụ tùng, linh kiện, bộ phận rời tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để cấu thành trên sản phẩm XK hoặc chuyển hoá thành sản phẩm XK
2. Nguyên liệu, vật tư trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm XK nhưng không cấu thành trên sản phẩm XK hoặc không chuyển hoá thành sản phẩm XK
200 CÂU HỎI ÔN TẬP THI THỦ TỤC HẢI QUAN 2016.
Nguồn: Ông Nguyễn Thanh Long
Phòng Giám sát quản lý về Hải quan.
ĐT: 38 290095 (CQ) - 0903 620399
Email: longecus@gmail.com
fb: Đại lý hải quan
Vietxnk.com giới thiệu.
BÀI TẬP THỰC HÀNH VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG EVFTA và VKFTA.
Trịnh Thị Thu Hiền
Trưởng phòng Xuất xứ hàng hóa
Cục Xuất nhập khẩu _ Bộ Công thương, 54 Hai Bà Trưng _ Hà Nội
Email: Hienttt@moit.gov.vn, Tel: (+84) 4 2220 5444/ 9 1500 9999
[wpfilebase tag=file id=170 tpl=download-button /]
SỔ TAY HƯỚNG DẪN
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
PHẦN I: ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ ĐỐI VỚI TỪNG LUỒNG TỜ KHAI
CHI TIẾT HỒ SƠ CÁC LOẠI HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
PHẦN II: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU,CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
A/ NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
1/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
2/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
3/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
4/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
5/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
6/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
7/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ
8/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
B/ THÔNG TƯ SỐ 04/2014/TT-BCT NGÀY 27/01/2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
3/ DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
4/DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN NINH,QUỐC PHÒNG
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC CỤ THỂ
PHẦN III: DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG THƯỜNG XUYÊN LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN BÌNH DƯƠNG
PHỤ LỤC 1: XUẤT KHẨU
PHỤ LỤC 2: NHẬP KHẨU
Nguồn: Theo Giải đáp thủ tục hải quan
Quy trình thủ tục hải quan điện tử loại hình XNK hàng hóa mua bán, kinh doanh, thương mại. Xem thêm tại http://vietxnk.com/ hoặc https://www.youtube.com/watch?v=XkVzFNUuS-8
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng gia công.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Sản xuất xuất khẩu.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Xuất nhập khẩu phi mậu dịch.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Xuất nhập khẩu thương mại.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Kinh doanh tạm nhập tái xuất.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Xuất nhập khẩu tại chỗ.
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa Xuất nhập khẩu tại chỗ. (TTHQ XNK-TC)
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất.
http://goo.gl/v9wkRt
http://www.vietxnk.com/
http://vimeo.com/dichvuxuatnhapkhau/
http://www.youtube.com/watch?v=ODws0OHv-gE
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Công tác hạch toán kế toán tại công ty may 19/5-bộ công an, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Cach hach-toan-thanh-pham-tai-khoan- 155 theo tt 200 thrive visual editorAmatax
Hôm nay kế toán xây dựng sẽ hướng dẫn các bạn Cách hạch toán Tài khoản 155 – thành phẩm Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Có hiệu lực từ ngày 1/1/2015). Thay thế Chế độ kế toán theo QĐ 15: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
Tài liệu tập huấn quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với nguyên liệu vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
https://www.facebook.com/DichVuKhaiThueHaiQuanVaUyThacXuatNhapKhau
http://www.youtube.com/watch?v=1mdDV_rHi7k
Hôm nay kế toán xây dựng sẽ hướng dẫn các bạn Cách hạch toán Tài khoản 155 – thành phẩm Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Có hiệu lực từ ngày 1/1/2015). Thay thế Chế độ kế toán theo QĐ 15: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Vận tải Thuỷ Bộ Bắc Giang, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoàn thiện Kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong Kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Kiểm toán - Tư vấn thuế, cho các bạn tham khảo
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logisticsDoan Tran Ngocvu
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 200, bắt đầu từ năm 2017, Bộ Công Thương phối hợp cùng các chuyên gia logistics xây dựng Báo cáo Logistics Việt Nam thường niên nhằm rà soát, đánh giá, cung cấp thông tin về tình hình, triển vọng logistics Việt Nam và quốc tế và các quy định chính sách liên quan... góp phần phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư của các doanh nghiệp, công tác nghiên cứu khoa học và truyền thông trong lĩnh vực logistics.
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được ban hành trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4 đã và đang tạo ra những biến đổi trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Những
đột phá về trí tuệ nhân tạo và khoa học máy tính đang thay đổi cách con người tương tác với thế giới và mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp thực hiện tối ưu hóa quy trình, tăng hiệu suất, giảm
chi phí. Ngành logistics cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Chuyển đổi số trong logistics giúp giảm chi phí logistics, nâng cao chất lượng dịch vụ và trải nghiệm khách hàng, tăng tính liên kết
trong nội bộ tổ chức và giữa các bên trong chuỗi cung ứng, từ đó cải thiện hiệu suất, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói riêng, của ngành dịch vụ logistics và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Ở góc độ quản lý nhà nước, khi các dữ liệu của ngành logistics được tập hợp đầy đủ và cập nhật theo thời gian thực cũng giúp các quyết sách về quy hoạch, cơ chế, chính sách sẽ có thêm căn cứ định lượng hợp lý và chuẩn xác hơn.
Xuất phát từ những lợi ích mang lại từ chuyển đổi số trong logistics, Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã xác định logistics là một trong tám lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số. Mặc dù lợi ích mang lại từ chuyển đổi số là rất rõ ràng, quá trình chuyển đổi số trong logistics ở Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn cả ở cấp độ vĩ mô và vi mô, cả ở các cơ quan quản lý nhà nước, địa phương và doanh nghiệp. Để đánh giá, cung cấp thông tin tổng quan về thực trạng chuyển đổi số, những khó khăn, vướng mắc cũng như các giải pháp đẩy mạnh chuyển đổi số trong logistics ở nước ta hiện nay, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 tập trung vào chủ đề “Chuyển đổi số trong
logistics”.
Tiếp thu ý kiến của các chuyên gia từ Báo cáo Logistics những năm trước đây và trên tinh thần liên tục đổi mới, bám sát những xu hướng và biến động thực tiễn trên thị trường trong nước và
quốc tế, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được kết cấu theo 7 chương, trong đó có một chương chuyên đề. Cụ thể như sau:
(i) Môi trường kinh doanh dịch vụ logistics;
(ii) Hạ tầng logistics;
(iii) Dịch vụ logistics;
(iv) Logistics tại doanh nghiệp sản xuất v
THÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.docDoan Tran Ngocvu
Quy định mới về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Ngày 31/05/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I. MỒI TRƯỜNG KINH DOANH LOGISTICS
1.1. Tình hình kinh tế Việt Nam và thế giới năm 2022
1.1.1. Kinh tế thế giới
1.1.2. Kinh tế Việt Nam
1.2. Logistics thế giới năm 2022 và một số mô hình quốc gia phát triển
1.2.1. Logistics thế giới năm 2022
1.2.2. Một số mô hình quốc gia phát triển logistics thành công
1.3. Chính sách về logistics
CHƯƠNG II. HẠ TẦNG LOGISTICS
2.1. Hạ tầng giao thông
2.1.1. Đường bộ
2.1.2. Đường sắt
2.1.3. Đường biển
2.1.4. Đường thủy nội địa
2.1.5. Đường hàng không
2.2. Trung tâm logistics
2.2.1. Quy hoạch trung tâm logistics tại các địa phương
2.2.2. Trung tâm logistics đã đi vào hoạt động trong năm 2022
2.2.3. Trung tâm logistics đang trong quá trình triển khai xây dựng
2.3. Cảng cạn
2.3.1. Hiện trạng phát triển cảng cạn, cảng thông quan nội địa
2.3.2. Cảng cạn đã được đầu tư và công bố khai thác
2.3.3. Sản lượng hàng hóa và hiệu quả hoạt động khai thác cảng cạn
2.3.4. Mục tiêu đến năm 2030
CHƯƠNG III. DỊCH VỤ LOGISTICS 47
3.1. Dịch vụ vận tải 48
3.1.1. Khái quát chung về dịch vụ vận tải 48
3.1.2. Dịch vụ vận tải đường bộ 50
3.1.3. Dịch vụ vận tải đường sắt 51
3.1.4. Dịch vụ vận tải đường biển 52
3.1.5. Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa 54
3.1.6. Dịch vụ vận tải đường hàng không 55
3.2. Dịch vụ kho bãi 57
3.3. Dịch vụ giao nhận và chuyển phát nhanh 59
3.4. Dịch vụ khác 61
3.4.1 Dịch vụ đại lý hải quan 61
3.4.2. Dịch vụ cảng cạn 61
3.5. Doanh nghiệp dịch vụ logistics 62
3.6. Phát triển thị trường cho dịch vụ logistics 63
CHƯƠNG IV. HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 67
KINH DOANH
4.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động logistics tại các doanh nghiệp sản xuất và 68
thương mại
4.1.1. Hoạt động logistics doanh nghiệp tự thực hiện 70
4.1.2. Dịch vụ logistics doanh nghiệp thuê ngoài 71
4.1.3. Thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp tự thực hiện hoạt động logistics 72
4.1.4. Đánh giá về kết quả thực hiện hoạt động/dịch vụ logistics của doanh nghiệp 74
4.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics trong sản xuất, kinh doanh của một số ngành hàng 80
4.2.1. Logistics cho hàng nông, thủy sản 80
4.2.2. Loqgistics cho thương mại điện tử 81
4.3. Rủi ro trong sử dụng dịch vụ logistics của các doanh nghiệp sản xuất và thương mại 84
4.4. Đề xuất của các doanh nghiệp về cải thiện dịch vụ logistics 85
CHƯƠNG V HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ LOGISTICS 89
5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đối số trong logistics. 90
5.1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về logistics 90
5.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số tại doanh nghiệp logistics 91
5.2. Xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn trong logistics 94
5,3. Phổ biến, tuyên truyền về logistics 95
5.4. Phát triển nhân lực logistics 96
5,5. Hợp tác quốc tế về logistics 98
CHƯƠNG VI. PHÁT TRIỂN LOGISTICS Ở ĐỊA PHƯƠNG 39
6.1. Tổng quan về tình hình, định hướng, chính sách phát triển logistics ở cấp địa phương 100
6.1.1. Định hướng chính sách chung về phát triển logistics và tình hình thực hiện Q
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾDoan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
Theo đó, quy định 05 điều kiện để khu công nghiệp được chuyển đổi sang phát triển khu đô thị - dịch vụ gồm:
- Phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Khu công nghiệp nằm trong khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc Trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh;
- Thời gian hoạt động từ ngày khu công nghiệp được thành lập đến thời điểm xem xét chuyển đổi tối thiểu là 15 năm hoặc một nửa thời hạn hoạt động của khu công nghiệp;
- Có sự đồng thuận của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và trên 2/3 số doanh nghiệp trong khu công nghiệp tại khu vực dự kiến chuyển đổi. Trừ các trường hợp sau:
+ Dự án đầu tư đã hết thời hạn hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Dự án đầu tư không đủ điều kiện gia hạn cho thuê lại đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự;
+ Dự án đầu tư gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc diện buộc phải di dời theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Có hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường.
Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/7/2022 và thay thế Nghị định 82/2018/NĐ-CP .
Số: 4875 /GM-TCHQ Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2022
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮́𝗽 𝗱𝘂̣𝗻𝗴 𝗽𝗵𝗮́𝗽 𝗹𝘂𝗮̣̂𝘁 đ𝗼̂́𝗶 𝘃𝗼̛́𝗶 𝗵𝗼𝗮̣𝘁 đ𝗼̣̂𝗻𝗴 𝘅𝘂𝗮̂́𝘁 𝗻𝗵𝗮̣̂𝗽 𝗸𝗵𝗮̂̉𝘂 𝘁𝗮̣𝗶 𝗰𝗵𝗼̂̃ 𝗰𝘂̉𝗮 𝘁𝗵𝘂̛𝗼̛𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂𝗻 𝗻𝘂̛𝗼̛́𝗰 𝗻𝗴𝗼𝗮̀𝗶 𝗸𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗰𝗼́ 𝗵𝗶𝗲̣̂𝗻 𝗱𝗶𝗲̣̂𝗻 𝘁𝗮̣𝗶 𝗩𝗶𝗲̣̂𝘁 𝗡𝗮𝗺
Đề kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và thống nhất cách thức áp dụng pháp luật đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, Tổng cục Hải quan kính mời Quý đơn vị thu xếp tham
dự cuộc họp theo thời gian sau:
𝗧𝗵𝗼̛̀𝗶 𝗴𝗶𝗮𝗻: 𝟬𝟴:𝟯𝟬 𝗻𝗴𝗮̀𝘆 𝟭𝟴/𝟭𝟭/𝟮𝟬𝟮𝟮.
Đ𝗶̣𝗮 đ𝗶𝗲̂̉𝗺: 𝗣𝗵𝗼̀𝗻𝗴 𝗵𝗼̣𝗽 𝟵.𝟬𝟴, 𝗧𝗿𝘂̣ 𝘀𝗼̛̉ 𝗧𝗼̂̉𝗻𝗴 𝗰𝘂̣𝗰 𝗛𝗮̉𝗶 𝗾𝘂𝗮𝗻.
Chủ trì cuộc họp: Ð/c Mai Xuân Thành - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quanDoan Tran Ngocvu
5459/TCHQ-GSQL
V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 5459/TCHQ-GSQL
V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2018
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Qua theo dõi, nắm tình hình thực hiện hướng dẫn tại công văn số 5346/TCHQ-GSQL ngày 13/9/2018 về việc gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống, Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh của Hải quan địa phương và doanh nghiệp việc gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống hiện đang phát sinh nhiều bất cập, cụ thể: việc tiếp nhận các chứng từ điện tử khi doanh nghiệp gửi qua hệ thống chậm hoặc không tiếp nhận được: ngoài ra, tại một số Chi cục Hải quan đang thực hiện theo hướng dẫn của Cục CNTT&TKHQ tại công văn số 1318/CNTT-PTUD ngày 12/9/2018 và chỉ cho phép xác nhận hàng qua khu vực giám sát khi tờ khai có chứng từ điện tử khai lên hệ thống hải quan. Điều này đã dẫn đến ùn tắc hàng hóa tại cảng, thời gian thông quan kéo dài, gây bức xúc trong doanh nghiệp.
Trong khi chờ nâng cấp hệ thống đáp ứng các yêu cầu tại Thông tư 39/2018/TT-BTC, Tổng cục Hải quan hướng dẫn xử lý đối với trường hợp hệ thống chưa tiếp nhận được các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan gửi qua hệ thống như sau:
1. Đối với các trường hợp tờ khai hải quan luồng vàng, luồng đỏ, công chức hải quan tiếp nhận các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp/xuất trình để giải quyết thủ tục hải quan và thông quan hàng hóa theo quy định:
2. Đối với các tờ khai hải quan luồng xanh, công chức hải quan yêu cầu người khai hải quan gửi bổ sung chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống sau khi thông quan trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày thông quan.
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...Doan Tran Ngocvu
Triển khai thực hiện Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; liên quan đến hồ sơ hải quan phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại khoản 3 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018, Bộ Tài chính hướng dẫn nộp hóa đơn khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng cho doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) như sau:
1. Khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 và nộp Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (bản chụp) thay hóa đơn GTGT thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan hải quan theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
2. Khi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 và nộp hồ sơ hải quan kèm hóa đơn GTGT (bản chụp) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan hải quan.
Bộ Tài chính hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, hướng dẫn doanh nghiệp thống nhất thực hiện
NGHỊ ĐỊNH 15/2022/NĐ-CP
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM THUẾ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15 CỦA QUỐC HỘI VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA, TIỀN TỆ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Giảm thuế GTGT xuống 8% với một số hàng hóa, dịch vụ
Ngày 28/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP về chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Theo đó, giảm thuế GTGT xuống 8% đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT.
Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Chính sách giảm thuế GTGT nêu trên được áp dụng kể từ ngày 0102/2022 đến ngày 31/12/2022.
Nghị định 15/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2022.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
2. Tìm hiểu cách thức ghi chép với doanh
nghiệp nhập sản xuất – xuất khẩu
3. Cách thức ghi chép
• Bước 1: Nhập khẩu nguyên vật liệu
• Bước 2: Sản xuất
• Bước 3: Nhập kho thành phẩm
• Bước 4: Xuất khẩu
4. Bước 1: Nhập khẩu nguyên vật liệu
• Chứng từ:
– Tờ khai nhập khẩu
– Phiếu nhập kho
• Sổ kế toán
– Tài khoản nguyên vật liệu 152 (Phát sinh bên
nợ)
– Chi tiết nhập xuất tồn (nhập trong kỳ) 152
5. Bước 2: Xuất nguyên vật liệu từ
nguồn sản xuất
Dùng nguồn nguyên liệu nhập khẩu
• Chứng từ:
– Lệnh sản xuất (căn cứ định mức xây dựng, kế hoạch
sản xuất)
– Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
• Sổ kế toán
– Tài khoản nguyên vật liệu 152 (Phát sinh bên có)
– Tài khoản nguyên vật liệu trực tiếp 621 (Phát sinh
bên nợ)
– Tài khoản sản phẩm dở dang 154 (Phát sinh bên nợ)
6. Bước 2: Xuất nguyên vật liệu từ
nguồn sản xuất
Thuê gia công bên ngoài với nguyên vật liệu mua
• Chứng từ:
– Hợp đồng gia công
– Hóa đơn giá công
– Phiếu xuất kho gia công
– Phiếu nhập kho sản phẩm mang đi gia công
• Sổ kế toán
– Tài khoản nguyên vật liệu trực tiếp 621 (Phát sinh bên nợ)
– Tài khoản sản phẩm dở dang 154 (Phát sinh bên nợ)
7. Bước 2: Xuất nguyên vật liệu từ
nguồn sản xuất
Dùng nguồn nguyên liệu mua trong nước
Cách 1: Xuất kho từ 152 – nguyên liệu mua
trong nước
Cách 2: Không nhập kho mà cho thẳng vào chi
phí trong kỳ
8. Bước 3: Nhập kho thành phẩm
hoàn thành
• Chứng từ:
– Phiếu nhập kho
– Bảng tính giá thành sản phẩm
• Sổ kế toán
– Tài khoản thành phẩm 155 (Phát sinh bên nợ)
– Chi tiết nhập kho thành phẩm 155 (Phần nhập kho
thành phẩm)
9. Bước 4: Xuất khẩu
• Chứng từ:
– Hợp đồng bán hàng
– Tờ khai xuất khẩu
– Phiếu xuất kho thành phẩm
– Hóa đơn bán hàng
• Sổ kế toán
– Ghi nhận doanh thu 511 (bên có) đối ứng 131 (phải thu
khách hàng) – dựa trên tờ khai xuất
– Ghi giá vốn 632 (bên nợ) đối ứng với 155 (thành phẩm)
– Chi tiết nhập xuất tồn thành phẩm (Xuất trong kỳ)
10. 152 –
nguyên
vật liệu
154 –
Sản
phẩm
dở dang
155 –
Thành
phẩm
632 – Giá
vốn hàng
bán
511 – Doanh
thu
Nhập
khẩu
Xuất
khẩu
Mua trong nước
333 –
Phải trả
người
bán
131 –
Phải
thu
khách
hàng
Quy trình ghi chép với hàng
nhập sản xuất – xuất khẩu
11. Tài liệu hỗ trợ cho việc kiểm tra
152 –
nguyên
vật liệu
154 –
Sản
phẩm
dở dang
511 – Doanh
thu
Nhập
khẩu
Xuất khẩu
Mua
trong
nước
333 –
Phải
trả
người
bán
131 – Phải thu
khách hàng
112, 111 –
Tiền
155 –
Thành
phẩm
632 – Giá
vốn hàng
bán
NXT –
nguyên
vật liệu
NXT –
thành
phẩm
Báo cáo của
bộ phận sản
xuất
12. 152 –
nguyên
vật liệu
154 –
Sản
phẩm
dở dang
511 – Doanh
thu
Nhập
khẩu
Mua
trong
nước
333 –
Phải
trả
người
bán
131 – Phải thu
khách hàng
112, 111 –
Tiền
155 –
Thành
phẩm
632 – Giá
vốn hàng
bán
NXT –
nguyên
vật liệu
NXT –
thành
phẩm
Định mức
sản xuất
Báo cáo quyết toán
Báo cáo
sản xuất
13. 511 – Doanh thu;
711 – Thu nhập khác
NXT –
nguyên
vật liệu
NXT –
thành
phẩm
Định mức
sản xuất
Báo cáo quyết toán
152 154 155 632621
334 622
331 627
14. Các tài liệu kiểm tra của DN
nhập sản xuất xuất khẩu
• Sổ chi tiết nguyên vật liệu: 152
• Sổ chi tiết thành phẩm 155
• Sổ chi tiết sản phẩm dở dang: 154
• Bảng tính giá thành sản phẩm
• Sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 621
• Nhân công trực tiếp: 622
• Chi phí sản xuất chung: 627
• Thu nhập khác: 711
• Chi phí khác: 811
15. Cách kiểm tra và
đối chiếu các tài liệu
• Báo cáo tài chính
Số dư hàng tồn kho – NGUYÊN VẬT LIỆU
1. Số dư nguyên vật liệu đầu kỳ = số dư đầu
kỳ tài khoản 152 (nguyên vật liệu)
2. Số dư cuối kỳ nguyên vật liệu = Số dư cuối
kỳ tài khoản 152 (nguyên vật liệu
Số dư hàng tồn kho (thuyết minh BCTC) –
THÀNH PHẨM
16. Cách kiểm tra
và đối chiếu các tài liệu
• Báo cáo tài chính
Số dư hàng tồn kho (thuyết minh BCTC) –
THÀNH PHẨM
1. Số dư THÀNH PHẨM đầu kỳ = số dư đầu
kỳ tài khoản 155 (THÀNH PHẨM)
2. Số dư THÀNH PHẨM cuối kỳ = Số dư cuối
kỳ tài khoản 155 (THÀNH PHẨM)
17. Cách kiểm tra
và đối chiếu các tài liệu
• Báo cáo tài chính
Số dư hàng tồn kho (thuyết minh BCTC) –
CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1. Số dư CÔNG CỤ DỤNG CỤ đầu kỳ = số
dư đầu kỳ tài khoản 153 (công cụ dụng cụ)
2. Số dư công cụ dụng cụ cuối kỳ = Số dư
cuối kỳ tài khoản 153 (công cụ dụng cụ)
18. Cách kiểm tra
và đối chiếu các tài liệu
• Báo cáo tài chính
Số dư hàng tồn kho (thuyết minh BCTC) – SẢN
PHẨM DỞ DANG
1. Số dư SẢN PHẨM DỞ DANG đầu kỳ = số
dư đầu kỳ tài khoản 154 (sản phẩm dở dang)
2. Số dư SẢN PHẨM DỞ DANG cuối kỳ = Số
dư cuối kỳ tài khoản 154 (SẢN PHẨM DỞ
DANG)
19. Cách kiểm tra
và đối chiếu các tài liệu
• Báo cáo quyết toán
Nguyên vật liệu tồn đầu kỳ (trị giá) –
Số dư đầu kỳ trên tài khoản 152 (nguyên vật liệu
nhập khẩu)
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn nguyên vật liệu (trị giá
NVL dư đầu kỳ)
Nguyên vật liệu nhập trong kỳ (trị giá)
Phát sinh nợ trên tài khoản 152 (nguyên vật liệu
nhập khẩu)
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn nguyên vật liệu (nhập
nguyên vật liệu – trị giá)
Tờ khai nhập khẩu nguyên vật liệu
20. Cách kiểm tra
và đối chiếu các tài liệu
• Báo cáo quyết toán
Nguyên vật xuất trong kỳ (trị giá)
Phát sinh có trên tài khoản 152 (phần xuất nguyên vật liệu)
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn nguyên vật liệu (xuất trong kỳ
- trị giá)
Nguyên vật liệu tồn cuối kỳ (trị giá)
Số dư tài khoản 152 (nguyên vật liệu nhập khẩu)
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn nguyên vật liệu (tồn cuối kỳ)
21. Cách kiểm tra
và đối chiếu các tài liệu
• Báo cáo quyết toán
Thành phẩm (dư đầu kỳ)
Số dư đầu kỳ tài khoản 155 (thành phẩm)
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn thành phẩm (tồn đầu kỳ - trị giá)
Thành phẩm nhập trong kỳ
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn thành phẩm (nhập trong kỳ- trị giá)
Phát sinh bên nợ của tài khoản 155 (thành phẩm) – nhập thành
phẩm trong kỳ
Đối chiếu bảng tính giá thành
Nguyên vật liệu trực tiếp – so phát sinh nợ tài khoản nguyên vật liệu trực
tiếp 621
Nhân công trực tiếp – so phát sinh nợ tài khoản chi phí phí nhân công
trực tiếp 622
Chi phí sản xuất chung – so phát sinh nợ tài khoản chi phí sản xuất
chung 627
22. Cách kiểm tra
và đối chiếu các tài liệu
• Báo cáo quyết toán
Thành phẩm xuất trong kỳ
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn thành phẩm (xuất trong kỳ- trị giá)
Phát sinh bên có của tài khoản 155 (thành phẩm) – thành phẩm bán
trong kỳ
Thành phẩm cuối kỳ
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn thành phẩm (tồn
cuối kỳ- trị giá)
Số dư của tài khoản 155 (thành phẩm) – thành
phẩm tồn cuối kỳ
23. Đối chiếu số lượng
• Nguyên vật liệu
– Bảng tổng hợp xuất nhập tồn
– Chi tiết xuất nhập tồn
– Tờ khai nhập khẩu
– Biên bản kiểm kê nguyên vật liệu
– Kết quả kiểm kê thực tế với 1 số mã nguyên vật liệu
24. Đối chiếu số lượng
• Nguyên vật liệu
– Bảng tổng hợp xuất nhập tồn
– Chi tiết xuất nhập tồn
Số tổng trên chi tiết xuất nhập tồn chi tiết = tổng hợp
xuất nhập tồn
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ: đối chiếu số lượng nhập trên tờ khai (lưu ý
trường hợp hàng mua đi đường) – chọn mẫu khớp với tờ
khai
Xuất trong kỳ: phiếu xuất kho
Tồn cuối kỳ: đối chiếu biên bản kiểm kê + kết quả kiểm kê
thực tế sau khi điều chỉnh về số tại ngày báo cáo (kiểm kê
thực tế tại ngày 20/2, ngày báo cáo 31/12
(dư cuối kỳ 31/12 + nhập NVL – xuất NVL = kiểm kê tại
20/2)
25. Đối chiếu số lượng
• Thành phẩm
– Bảng tổng hợp xuất nhập tồn
– Chi tiết xuất nhập tồn
Số tổng trên chi tiết xuất nhập tồn chi tiết = tổng hợp
xuất nhập tồn
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ:
Xuất trong kỳ: số liệu trên tờ khai
Tồn cuối kỳ: đối chiếu biên bản kiểm kê + kết quả kiểm kê
thực tế sau khi điều chỉnh về số tại ngày báo cáo (kiểm kê
thực tế tại ngày 20/2, ngày báo cáo 31/12
(dư cuối kỳ 31/12 + nhập SP – xuất SP = kiểm kê tại 20/2)
26. Công thức kiểm tra
– Không có dở dang
Nguyên vật liệu xuất trong kỳ =
Thành phẩm nhập trong kỳ * định mức
27. Công thức kiểm tra
– có sản phẩm dở dang
Nguyên vật liệu xuất trong kỳ =
Thành phẩm nhập trong kỳ * định mức
– Dở dang quy đổi theo nguyên vật liệu (nếu chỉ
có dở dang cuối kỳ)
Dở dang cuối kỳ: lấy từ biên bản kiểm kê cuối
kỳ
31. Một số điểm thay đổi của TT39
• Tài liệu người khai hải quan phải lưu trữ
– Tờ khai hải quan
– Hợp đồng mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu
– Tài liệu kỹ thuật, catologue, bảng phân tích
thành phẩm
– Sổ, chứng từ kế toán liên quan đến hàng hóa
xuất nhập khẩu
– Báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên
vật liệu, máy móc thiết bị nhập khẩu
32. Một số điểm thay đổi của TT39
• Trường hợp không phải nộp báo cáo quyết
toán
– Tổ chức, cá nhân có hoạt động GC, SXXK thực
hiện cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động
nhập kho nguyên vật liệu nhập khẩu, xuất kho,
thành phẩm nhập kho, xuất kho và các chỉ tiêu
thông tin từ hệ thống quản trị sản xuất của tổ
chức, cá nhân với chi cục Hải quan nơi đã
thông báo cơ sở sản xuất thông qua Hệ
thống
33. Một số điểm thay đổi của TT39
• Trường hợp nộp báo cáo quyết toán
– Tổ chức cá nhân chưa thực hiện cung cấp
thông tin – nộp BCQT tình hình sử dụng
nguyên vật liệu nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu
với có quan hải quan
– Theo năm tài chính
– Chậm nhất 90 ngày từ ngày kết thúc năm tài
chính
– Địa điểm nộp: chi cục Hải quan nơi thông báo
cơ sở sản xuất
34. Một số điểm thay đổi của TT39
• Yêu cầu lưu trữ tài liệu phục vụ kiểm tra
– Quản lý nguyên liệu, vật tư nhập khẩu:
• Theo dõi theo từng loại hình đã khai báo trên tờ
khai và chứng từ nhập kho (gia công, SXXK, kinh
doanh, nhập lại nguyên liệu sau sản xuất)
• Theo dõi từ khi nhập khẩu, sản xuất đến khi xuất khẩu
hoặc thay đổi mục đích sử dụng theo hệ thống sổ
sách kế toán và quy định chế độ kế toán của bộ tài
chính và theo nguồn nhập kho (nhập khẩu hoặc
mua trong nước)
• Lưu trữ sổ chi tiết
35. Một số điểm thay đổi của TT39
• Yêu cầu lưu trữ tài liệu phục vụ kiểm tra
– Quản lý nguyên liệu, vật tư nhập khẩu:
• Lưu trữ sổ chi tiết nguyên vật liệu nhập khẩu theo
chứng từ hàng hóa nhập khẩu
• Lưu trữ sản phẩm xuất kho để xuất khẩu theo hợp
đồng, đơn hàng
Nếu không tách biệt được nguồn theo nguyên tắc này, cán
bộ KTSTQ cần làm gì?
Kiểm tra, xác đinh số lượng vật tư nhập khẩu sử dụng
đúng mục đích theo nguyên tắc số lượng sản phẩm đầu
ra được xuất khẩu đúng loại hình
36. Một số điểm thay đổi của TT39
• Quản lý nguyên liệu, vật tư nhập khẩu:
– Lập BCQT tình hình sử dụng nguyên vật liệu
nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu theo
• từng mã nguyên vật liệu, thành phẩm đang theo dõi
trong quản trị sản xuất và
• Đã khai trên tờ khai hải quan khi nhập khẩu nguyên
vật liệu & xuất khẩu sản phẩm
Nếu không cùng mã trên tờ khai với mã trên hệ thống
quản trị sản xuất?
Xây dựng bảng quy đổi tương đương giữa các mã &
xuất trình khi cơ quan hải quan yêu cầu
37. Bảng quy đổi tương đương giữa các mã
Stt
Số liệu của bộ phận Xuất nhập khẩu Số liệu của bộ phận Kế toán Số liệu của bộ phận Kho
Mã XNK
Tên NL,
VT/SP
ĐVT Số lượng
Mã Kế
Toán
Tên NL,
VT/SP
ĐVT
Tỷ lệ
quy đổi
ĐVT
XNK và
Kế toán
Số lượng
Mã của bộ
phận kho
Tên NL,
VT/SP
ĐVT
Tỷ lệ
quy đổi
ĐVT
XNK và
Kho
Số
lượng
1 NL01 Vải nỉ MET 500
NL01-
02024 Vải nỉ Yard
1,09361
33 547
NL01-
02024 Vải nỉ YD
1,09361
33 547
2 NL02 Vải Poly MET 1.000 NL02-01
Vải Poly
đỏ MET 1 1.000 NL02-01 Vải Poly đỏ MET 1 1.000
3 NL02 Vải Poly MET 2.000 NL02-02
Vải Poly
xanh MET 1 2.000 NL02-01 Vải Poly đỏ MET 1 2.000
4 NL03 Vải cotton MET 2.500 NL03 Vải cotton MET 1 2.500 NL03 Vải cotton MET 1 2.500
5 NL04
Vải cotton
Z MET 5.600 NL03 Vài cotton MET 1 5.600 NL03 Vải cotton MET 1 5.600
6 NL05 Vải xốp MET 7.800 NL05 Vải xốp MET 1 7.800 NL05 Vải xốp MET 1 7.800
7 SP01 Áo Poly EA 500 SP01-01 Áo Poly đỏ cái 1 500 SP01-01 Áo Poly đỏ cái 1 500
8 SP01 Áo Poly EA 600 SP01-02
Áo Poly
xanh cái 1 600 SP01-02
Áo Poly
xanh cái 1 600
9 SP02-01 Áo cotton EA 700 SP02 Áo cotton cái 1 700 SP02 Áo cotton cái 1 700
10 SP02-02 Áo cotton Z EA 800 SP02 Áo cotton cái 1 800 SP02 Áo cotton cái 1 800
11 SP03 Áo nỉ EA 900 SP03 Áo nỉ cái 1 900 SP03 Áo nỉ cái 1 900
38. Mẫu báo cáo theo TT 39
• Mẫu báo cáo của loại hình nhập sản xuất xuất
khẩu
– Mẫu 15/BCQT-NVL/QSQL (mẫu 25) – Báo cáo
quyết toán với nguyên vật liệu nhập khẩu
– Mẫu 15a/ BCQTSP-GSQ (mẫu 26) – BCQT với
thành phẩm xuất khẩu
– Mẫu 16/ĐMTT/GSQL – Định mức thực tế sử
dụng
39. Mẫu báo cáo theo TT 39
– Mẫu 15/BCQT-NVL/QSQL (mẫu 25)
Báo cáo quyết toán với nguyên vật liệu nhập khẩu
40. BCQT NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬP KHẨU – Nhập sản xuất xuất khẩu
STT
Mã nguyên
liệu, vật tư
Tên
nguyên
liệu, vật tư
Đơn vị
tính
Lượng NL,
VT tồn kho
đầu kỳ
Lượng NL,
VT nhập
trong kỳ
Lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu xuất kho
trong kỳ Lượng NL,
VT nhập
khẩu tồn
kho cuối kỳ
Ghi
chú
Tái xuất
Chuyển mục
đích sử dụng,
tiêu thụ nội
địa, tiêu hủy
Xuất
kho để
sản xuất
Xuất kho khác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
(11)=(5)+
(6)-(7)-(8)-
(9)-(10)
(12)
Mã theo
quản trị
doanh
nghiệp khi
khai báo
trên tờ
khai
Tên giống
tên đã
khai trên
tờ khai
nhập
khẩu
Đơn vị
tính trên
tờ khai Tồn cuối
kỳ trước
chuyển
sang kỳ
báo cáo
hiện tại
Hàng nhập
đã hoàn
thành thủ tục
hải quan
Vật tư nhập
khẩu để sản
xuất nhưng
Vật tư nhập
khẩu để
SXXK nhưng
không được
sản xuất
hàng xuất
khẩu
thực tế
đưa
vào sản
xuất
vật tư xuất
bù do phần
vật tư tiêu
hao, hao hụt
tự nhiên do
tạo thành phế
liệu, phế
phẩm
Điền
số/
ngày
quyết
định
miễn
thuế
do
thiên
tai,
hỏng
hóc
Nếu khác
nhau xây
dựng, lưu
giữ bảng
quy đổi
tương
đương giữa
các mã
Nếu khác
phải xây
dựng và
lưu trữ
bảng quy
đổi
Hàng đang
đi trên
đường chưa
nhập kho tại
cuối kỳ báo
cáo
Phải xuất
trả đối tác
nước ngoài
Xuất sang
nước thứ 3
Xuất vào khu
phi thuế quan
Doanh
nghiệp chế
xuất
Chuyển sử
dụng, tiêu thụ
nội địa
Tiêu hủy
(phải giải
thích tại phần
chú thích và
có hồ sơ kèm
theo)
Xuất vật tư
mà chưa
được chi tiết
trong các ô
còn lại (thiếu
hụt, hư hỏng,
thiên tai)
Nhập lại kho
khi dư thừa
trên dây
chuyền sản
xuất
Lượng vật tư
của doanh
nghiệp chế
xuất không
làm thủ tục
hải quan
42. Stt
Mã sản phẩm
xuất khẩu
Tên sản phẩm
xuất khẩu
Đơn vị tính
Lượng sản
phẩm tồn
kho đầu kỳ
Lượng sản
phẩm nhập
kho trong kỳ
Lượng sản phẩm xuất kho trong kỳ Lượng sản
phẩm tồn kho
cuối kỳ theo
sổ sách theo
dõi
Ghi chú
Lượng sản
phẩm thay đổi
mục đích sử
dụng, chuyển
tiêu thụ nội địa
Lương sản
phẩm xuất
khẩu
Xuất kho khác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
(10) =(5)+(6)-
(7)-(8)- (9)
(11
Là mã của sản
phẩm do doanh
nghiệp tự xây
dựng để quản lý
nhập - xuất -
tồn kho.
Tên sản phẩm
giống tên đã
khai báo trên
tờ khai xuất
khẩu
Đơn vị
tính của
sản phẩm
được khai
trên tờ khai
Lượng sản
phẩm tồn
cuối kỳ
trước được
chuyển
sang
Lượng sản
phẩm sản
xuất trong kỳ
nhập kho
thành phẩm
Sản phẩm đã
xuất khẩu
nhưng bị trả
lại
Không xuất
khẩu được
chuyển tiêu
thụ nội địa,
tiêu hủy
Sản phẩm sản
xuất từ nguồn
nhập khẩu
thực tế đã
xuất kho để
xuất khẩu
không bao gồm
trong cột 7,8
Lưu ý sử dụng
mã sản phẩm
theo quản trị
doanh nghiệp
để khai báo trên
tờ khai xuất
khẩu
Nếu khác
đvt trong
quản trị
sản xuất
phải xây
dựng và
lưu trữ
bảng quy
đổi
Nếu tiêu hủy
giải thích rõ tại
phần ghi chú
& cung cấp hồ
sơ kèm theo
Xuất để xuất
khẩu nhưng
chưa đăng ký tờ
khai
Xuất cho nghiên
cứu sản phẩm
Hư hỏng mất mát
do thiên tai
Điền số/ ngày
quyết định
miễn thuế với
nguyên vật liệu
mất, hỏng do
thiên tai
Các thông tin
khác (nếu có)
BCQT SẢN PHẨM XUẤT KHẨU được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư
nhập khẩu – Nhập sản xuất xuất khẩu
43. Mẫu báo cáo theo TT 39
– Mẫu 16/ĐMTT/GSQL – Định mức thực tế sử
dụng
44. ĐỊNH MỨC THỰC TẾ SẢN XUẤT – Nhập sản xuất xuất khẩu
Stt
Mã sản
phẩm
xuất
khẩu/nhậ
p khẩu
Tên sản
phẩm xuất
khẩu/nhập
khẩu
Đơn vị
tính
Nguyên liệu, vật tư
Mã Tên Đơn vị tính
Lượng NL, VT
thực tế sử dụng
để sản xuất một
sản phẩm
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1 SP A Áo sơ mi cái
VI
Vải 100%
cotton
met 1,2
VI
Vải 100%
cotton
met 0,3 X
K Dây kéo cái 1 X
P Phấn viên KXDĐM
Mã sản
phẩm
xuất khẩu
thống
nhất với
mã trên
tờ khai
tên sản
phẩm thống
nhất tên
trên tờ
khai
Thống
nhất đơn
vị trên tờ
khai
Bao gồm cả nhập
khẩu và mua trong
nước – để sản xuất 1
sản phẩm
Thống nhất với
ĐVT với mã đơn
vị tính để quản lý
tại nhà xưởng với
đơn vị tính trên tờ
khai
Lượng NVL thực
tế sử dụng để sản
xuất sản phẩm
xuất khẩu
Trường hợp nguyên
vật liệu nhập khẩu
phải thống nhất với
mã trên tờ khai
Bao gồm: NVL
cấu thành thành
phẩm và vật tư tiêu
hao thành phế
phẩm
Không
xác định
được
định mức
Mua
trong
nước
Nhập
khẩu
Tổng lượng sản phẩm thu được
Tổng lượng NVL đã dùng để gia công, SXXK
Định mức thực tế 1
đơn vị sản phẩm theo
từng nguyên vật liệu
=
Tổng lượng NVL đưa vào sản xuất –
NVL thu hồi – NVL dở dang trên dây
chuyền tính đến thời điểm xác định
định mức
Tổng lượng sản phẩm thu được cho
tới thời điểm xác định định mức
45. Một số điểm thay đổi của TT39
• Sửa đổi BCQT
– Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nộp BCQT
nhưng trước thời điểm ban hành quyết định
kiểm tra BCQT
• Nếu phát hiện sai sót có thể sửa và nộp lại
– Hết thời hạn 60 ngày hoặc sau khi có quyết
định kiểm tra: bị xử lý theo quy định pháp luật
về thuế và vi phạm hành chính
46. Một số vấn đề trao đổi
• Lượng tồn kho cuối kỳ của cột 11 mẫu 15 có
phải là lượng nguyên vật liệu thực tế tồn kho
cuối kỳ?
• Định mức sản phẩm theo mẫu 16 nộp cho cơ
quản hải quan có được sử dụng để kiểm tra
mục đích sử dụng NVL theo từng thời điểm
bất kỳ trong năm tài chính?
47. Kiểm tra BCQT theo TT 39 –
Doanh nghiệp nhập sản xuất xuất khẩu
(Không phải doanh nghiệp chế xuất)
48. Kiểm tra BCQT theo TT 39 –
Phần nguyên vật liệu nhập khẩu
(Không phải doanh nghiệp chế xuất)
49. Kiểm tra BCQT
của NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬP KHẨU
TỒN KHO NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ
Tài
khoản
kế toán
Mã NVL Tên
NVL
Đơn vị
tính
Tồn đầu
kỳ
Nhập
trong
kỳ
Xuất kho trong kỳ Tồn
cuối
kỳ
Tái
xuất
Chuyển
tiêu thụ
nội địa
Xuất
sản
xuất
Xuất
khác
Mã trên
tờ khai
Tên
trên tờ
khai
Đơn vị
trên tờ
khai
Chuyển từ
kỳ trước
sang
E31
Nhập
lại từ
sản
xuất
B13 –
Tái
xuất
A42 -
Chuyển
mục đích
Số
CQHQ
quản lý
152,
151,
611
Mã NVL Tên
trên sổ
kế toán
Lượng
cuối kỳ
trước
Theo sổ sách (chi tiết nhập xuất tồn)
Sổ kế
toán
50. Mã hóa dữ liệu để kiểm tra BCQT của
NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬP KHẨU
Nhập nguyên vật
liệu loại hình E31
Nhập nguyên vật
liệu cuối kỳ báo
cáo chưa nhập kho
loại hình E31
Nhập lại kho
nguyên vật liệu
SXXK khi dư thừa
trên dây chuyền
Tái xuất B13 – Xuất trả NVL nhập
SXXK ra nước ngoài, sang nước
thứ 3, khu phi thuế quan, doanh
nghiệp chế xuất
A42 - Chuyển tiêu thụ nội địa
TK 152
Đưa thực tế vào SXKD
TK liên quan
Xuất kho khác
621, 154Lượng
NL,VT
nhập
trong kỳ
(cột 6)
Tái xuất (cột 7)
Chuyển sử dụng nội địa
(cột 8)
Xuất kho sản xuất (cột
9)
Xuất khác (cột 10)
51. Minh họa với nguyên vật liệu
TK 152
Nhập nguyên vật
liệu loại hình E31 –
6000
Nhập nguyên vật
liệu cuối kỳ báo
cáo chưa nhập kho
loại hình E31 –
Không có
Nhập lại kho
nguyên vật liệu
SXXK khi dư thừa
trên dây chuyền –
170
Lượng
NL,VT
nhập
trong kỳ
(cột 6)
- tổng
lượng
nhập
trong báo
cáo quyết
toán 6170
Tái xuất B13 – Xuất trả NVL nhập SXXK ra nước
ngoài, sang nước thứ 3, khu phi thuế quan,
doanh nghiệp chế xuất – KHÔNG CÓ NGHIỆP
VỤ NÀY
A42 - Chuyển tiêu thụ nội địa – KHÔNG CÓ
NGHIỆP VỤ NÀY
Đưa thực tế vào SXKD – 2290
Xuất kho khác – KHÔNG CÓ NGHIỆP VỤ NÀY
Tái xuất (cột 7)
Chuyển sử dụng nội địa (cột 8)
Xuất kho sản xuất (cột 9)
Xuất khác (cột 10)
52. Một số công thức kiểm tra nhanh
nguyên vật liệu
• Nguyên vật liệu nhập trong kỳ (cột 6) =
Tổng trên tờ khai E31 + nhập lại từ sản xuất
• Tái xuất (cột 7) = Tổng trên tờ khai B13
• Chuyển tiêu thụ nội địa (cột 8) = Tổng trên
tờ khai A42
• Xuất kho sản xuất (cột 9) = Lượng đưa thực
tế vào SXXK
• Tồn cuối kỳ = Số trên biên bản kiểm kê
53. Kiểm tra BCQT theo TT 39
– Phần thành phẩm xuất khẩu
(Không phải doanh nghiệp chế xuất)
54. Kiểm tra BCQT – SẢN PHẨM SẢN
XUẤT
TỒN KHO THÀNH PHẨM
Tài
khoản kế
toán
Mã sản
phẩm
Tên sản
phẩm
xuất khẩu
Đơn vị
tính
Tồn đầu kỳ Nhập kho
trong kỳ
Xuất kho trong kỳ Tồn
cuối kỳ
theo sổ
sách
theo dõi
Thay đổi
mục đích
chuyển tiêu
thụ nội bộ
Lượng sản
phẩm xuất
khẩu
Xuất kho
khác
Mã trên
tờ khai
Tên trên
tờ khai
Đơn vị
trên tờ
khai
Chuyển từ
kỳ trước
sang
Lấy thông tin
trong hệ thống
sổ của doanh
nghiệp (
A42 E62 Lấy thông
tin trong
sổ kế
toán
Nộp báo
cáo quyết
toán
Mã khai
báo trên
tờ khai
A42 E62 Số liệu cơ
quan hải
quan theo
dõi
155 Mã sản
phẩm
kế toán
Tên
trên sổ
kế toán
Đơn vị
tính kế
toán
Theo sổ sách (chi tiết nhập xuất tồn)
Sổ kế
toán
55. Mã hóa dữ liệu để kiểm tra BCQT
của THÀNH PHẨM XUẤT KHẨU
Nhập kho thành
phẩm từ 154
Đã xuất khẩu
nhưng bị khách
hàng trả lại – Loại
hình A31
Chuyển tiêu thụ nội địa, tiêu hủy
theo loại hình A42
Xuất kho để xuất khẩu – Loại hình
E62
TK 155
Xuất kho để xuất khẩu nhưng
chưa đăng ký tờ khai
Xuất cho nghiên cứu sản phẩm,
hư hỏng, mất mát, thiên tai ….
Lượng
sản phẩm
nhập
trong kỳ -
Cột (6)
Lượng sản phẩm thay
đổi mục đích sử dụng,
chuyển tiêu thụ nội địa
(cột 7)
Lượng sản phẩm xuất
khẩu (cột 8)
Xuất kho khác (cột 9)
56. MINH HỌA VỚI SẢN PHẨM
TK 155
Nhập kho thành
phẩm từ 154
TỔNG 2,200
Đã xuất khẩu
nhưng bị khách
hàng trả lại – Loại
hình A31
KHÔNG CÓ
Lượng
sản phẩm
nhập
trong kỳ -
Cột (6)
Chuyển tiêu thụ nội địa, tiêu hủy theo loại hình A42
TỔNG: 100
Xuất kho để xuất khẩu – Loại hình E62
TỔNG 2000
Xuất kho để xuất khẩu nhưng chưa đăng ký tờ khai
KHÔNG CÓ
Xuất cho nghiên cứu sản phẩm, hư hỏng, mất mát,
thiên tai ….
KHÔNG CÓ
Lượng sản phẩm thay đổi mục đích
sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa
(cột 7)
Lượng sản phẩm xuất khẩu (cột 8)
Xuất kho khác (cột 9)
57. Một số công thức kiểm tra nhanh –
thành phẩm
• Lượng sản phẩm nhập trong kỳ (cột 6) =
Nhập kho từ thành phẩm + Tổng trên tờ khai
A31
• Chuyển tiêu thụ nội địa (cột 7) = Tổng trên
tờ khai A42 (thành phẩm)
• Lượng sản phẩm xuất khẩu (cột 8) = Tổng
trên tờ khai E62
• Tồn cuối kỳ = Số trên biên bản kiểm kê
58. Kiểm tra BCQT theo TT 39
– doanh nghiệp nhập sản xuất xuất khẩu
(doanh nghiệp chế xuất)
59. Kiểm tra BCQT theo TT 39
– Phần nguyên vật liệu nhập khẩu
(doanh nghiệp chế xuất)
60. Kiểm tra BCQT
của NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬP KHẨU
TỒN KHO NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ
Tài
khoản
kế toán
Mã
NVL
Tên
NVL
Đơn vị
tính
Tồn đầu
kỳ
Nhập
trong kỳ
(6)
Xuất kho trong kỳ Tồn
cuối
kỳ
Tái
xuất
Chuyển
tiêu thụ
nội địa
Xuất
sản
xuất
Xuất
khác
Mã
trên
tờ
khai
Tên trên
tờ khai
Đơn vị
trên tờ
khai
Chuyển
từ kỳ
trước
sang
+ E11,
E15
+ Nhập
không làm
thủ tục HQ
+ Nhập lại
kho từ sản
xuất
B13 A42 Lấy thông tin từ sổ
kế toán doanh
nghiệp
Số trên
BCQT
E11
E15
B13 –
Tái
xuất
A42 -
Chuyển
mục đích
Số
CQHQ
quản lý
152,
151,
611
Mã
NVL
Tên trên
sổ kế
toán
Lượng
cuối kỳ
trước
Theo sổ sách (chi tiết nhập xuất tồn)
Sổ kế
toán
61. Mã hóa dữ liệu để kiểm tra BCQT của
NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬP KHẨU – DNCX
Nhập theo loại hình
E11
Tái xuất B13 – Xuất trả NVL nhập
SXXK ra nước ngoài, sang nước
thứ 3, khu phi thuế quan, doanh
nghiệp chế xuất
A42 - Chuyển tiêu thụ nội địa
TK 152
Đưa thực tế vào SXKD
TK liên quan
Xuất kho khác
621, 154
Lượng
NL,VT
nhập
trong kỳ
(cột 6)
Tái xuất (cột 7)
Chuyển sử dụng nội địa
(cột 8)
Xuất kho sản xuất (cột
9)
Xuất khác (cột 10)
Nhập theo loại hình
E15
Nhập NVL – doanh
nghiệp chế xuất
không làm thủ tục
hải quan
NVL đi đường
chưa nhập kho
theo loại hình E11
NVL đi đường
chưa nhập kho
theo loại hình E15
Nhập dư thừa trên
dây chuyền
TK 151
62. Một số công thức kiểm tra nhanh –
NVL doanh nghiệp chế xuất
• Lượng sản phẩm nhập trong kỳ (cột 6) =
Tổng trên tờ khai E11, E15 + Nhập NVL
doanh nghiệp chế xuất không làm thủ tục hải
quan + Nhập dư thừa trên dây chuyền + NVL
đang đi đường
• Tái xuất (cột 7) = Tổng trên tờ khai B13
(nguyên vật liệu)
• Chuyển tiêu thụ nội địa (cột 8) = Tổng trên
A42 (nguyên vật liệu)
• Tồn cuối kỳ = Số trên biên bản kiểm kê
63. Kiểm tra BCQT theo TT 39
– Phần thành phẩm xuất khẩu
(doanh nghiệp chế xuất)
64. Kiểm tra BCQT
– SẢN PHẨM SẢN XUẤT
TỒN KHO THÀNH PHẨM
Tài
khoản kế
toán
Mã sản
phẩm
Tên sản
phẩm
xuất khẩu
Đơn vị
tính
Tồn đầu kỳ Nhập kho
trong kỳ (6)
Xuất kho trong kỳ Tồn
cuối kỳ
theo sổ
sách
theo dõi
(10)
Thay đổi
mục đích
chuyển tiêu
thụ nội bộ
(7)
Lượng sản
phẩm xuất
khẩu (8)
Xuất kho
khác (9)
Mã trên
tờ khai
Tên trên
tờ khai
Đơn vị
trên tờ
khai
Chuyển từ
kỳ trước
sang
Lấy thông tin
trong hệ thống
sổ của doanh
nghiệp (trong
đó theo tờ khai
A31
A42 E42 +
Lượng xuất
bán không
mở tờ khai
hải quan
Lấy thông
tin trong
sổ kế
toán
Nộp báo
cáo quyết
toán
A31 A42 E42 Số liệu cơ
quan hải
quan theo
dõi
155 Mã sản
phẩm
kế toán
Tên
trên sổ
kế toán
Đơn vị
tính kế
toán
Theo sổ sách (chi tiết nhập xuất tồn)
Sổ kế
toán
65. Mã hóa dữ liệu để kiểm tra BCQT
của THÀNH PHẨM XUẤT KHẨU
Nhập kho thành
phẩm từ 154
Đã xuất khẩu
nhưng bị khách
hàng trả lại – Loại
hình A31
Chuyển tiêu thụ nội địa, tiêu hủy
theo loại hình A42
Xuất kho để xuất khẩu – Loại hình
E62
TK 155
Xuất kho để xuất khẩu nhưng
chưa đăng ký tờ khai
Xuất cho nghiên cứu sản phẩm,
hư hỏng, mất mát, thiên tai ….
TK 632Lượng
sản phẩm
nhập
trong kỳ -
Cột (6)
Lượng sản phẩm thay
đổi mục đích sử dụng,
chuyển tiêu thụ nội địa
(cột 7)
Lượng sản phẩm xuất
khẩu (cột 8)
Xuất kho khác (cột 9)
Xuất bán cho doanh nghiệp chế
xuất không làm thủ tục hải quan
66. Một số công thức kiểm tra nhanh –
thành phẩm
• Lượng sản phẩm nhập trong kỳ (cột 6) =
Nhập thành phẩm từ sản xuất + Đã xuất khẩu
nhưng bị trả lại (A31)
• Chuyển tiêu thụ nội địa (cột 7) = Tổng trên
A42 (thành phẩm)
• Lượng sản phẩm xuất khẩu (cột 8) = Tổng
trên tờ khai E42 + xuất cho doanh nghiệp chế
xuất không làm thủ tục hải quan.
• Tồn cuối kỳ = Số trên biên bản kiểm kê
67. Kiểm tra định mức sản phẩm xuất khẩu
của loại hình nhập sản xuất – xuất khẩu
68. Tài liệu sử dụng để kiểm tra
• 1. Báo cáo quyết toán nguyên vật liệu
• 2. Báo cáo quyết toán thành phẩm
• 3. Báo cáo định mức
• 4. Sổ kế toán chi tiết
– Nguyên vật liệu – 152
– Sản phẩm dở dang – 154
– Thành phẩm – 155
69. Cách kiểm tra định mức
STT Mã
sản
phẩm
nhập
khẩu/
xuất
khẩu
Tên
sản
phẩm
nhập
khẩu/
xuất
khẩu
Đơn vị
tính
Nguyên liệu, vật tư Chú
thích
khác
Mã Tên Đơn vị
tính
Lượng
NVL
dở
dang
đầu kỳ
(TK
154)
Lượng
NVL
xuất
kho để
sản
xuất
(TK
152)
Lượng
NVL
dở
dang
cuối kỳ
(TK
154)
Lượng
NVL
thực tế
để sản
xuất
tổng
sản
phẩm
hoàn
thành
Số
lượng
sản
phẩm
sản
xuất
hoàn
thành
nhập
kho
Lượng
NVL
thực tế
để sản
xuất 1
sản
phẩm
Ghi
chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) B C =
E+D –
B
D E = (8)
* F
F (8) (9)
1
Mã
trên tờ
khai
Tên
trên tờ
khai
V1 Vải
100%
coton
Met
V1 Vải
100%
cotton
Met Nhập
khẩu
khác
K Dây
kéo
Cái X
Đối chiếu với các báo cáo quyết toán đã nộp
Cột 9
mẫu
15
Cột 6
mẫu
15a
70. Công thức đánh giá tính hợp lý
của định mức
• Dùng phần bỏ trống (nguyên vật liệu nhập
khẩu)
• Cột 8 mẫu 16 (định mức NVL thực tế)
• Cột 6 mẫu 15a (lượng sản phẩm nhập trong
kỳ)
• Nguyên vật liệu dở dang đầu kỳ
• Nguyên vật liệu dở dang cuối kỳ
• Cột 9 mẫu 15 (Lượng nguyên vật liệu xuất
kho để sản xuất)
71. Cách thức kiểm tra
Định mức
NVL thực
tế
Cột 8 mẫu 16
lượng sản phẩm nhập
trong kỳ (không bao
gồm nhập do khách
hàng trả lại A31)
Cột 6 mẫu 15a
NVL dở
dang cuối
kỳ
NVL dở dang
đầu kỳ
lượng nguyên vật liệu xuất trong kỳ - Cột 9 mẫu 15
X
-+
=
73. Các bước kiểm tra BCQT với loại
hình SXXK
• 1. Kiểm tra tồn kho thực tế: kiểm tra tồn
kho trên BCQT
• 2. Yêu cầu cung cấp bảng quy đổi tương
đương giữa các mã sản phẩm
• 3. Kiểm tra phát sinh nghiệp vụ thuê ngoài
gia công
• 4. Yêu cầu cung cấp sổ sách kế toán các tài
khoản theo dõi HTK với doanh nghiệp sản
xuất xuất khẩu
74. Các bước kiểm tra BCQT với loại
hình SXXK
• 5.Thống kê những sản phẩm có phát sinh
sửa chữa, không có sản phẩm mới sản xuất
hoàn thành, có xuất khẩu sản phẩm bán
trong kỳ
• 6. Yêu cầu cung cấp chi tiết NPL, chi tiết
thành phẩm
• 7. Đánh giá tính hợp lý của báo cáo quyết
toán với định mức thực tế
75. Chính sách áp dụng với doanh nghiệp
nhập sản xuất – xuất khẩu là gì?
76. QUY ĐỊNH MỚI CỦA LUẬT THUẾ XNK 2016
LIÊN QUAN ĐẾN LOẠI HÌNH SXXK
Khoản 2 Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định cơ sở để xác
định hàng hóa được miễn thuế:
• c) Sản phẩm XK được làm thủ tục hải quan theo loại hình sản
xuất XK;
• d) Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu hàng hóa,
XK sản phẩm.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ
khai hải quan về sản phẩm XK được sản xuất từ hàng hóa nhập
khẩu trước đây”.
77. QUY ĐỊNH MỚI CỦA LUẬT THUẾ XNK 2016
LIÊN QUAN ĐẾN LOẠI HÌNH SXXK
-> Báo cáo quyết toán việc quản lý, sử dụng NL, VT NK để SX
XPXK là cơ sở xác định miễn thuế NK NLVT
-> Trường hợp DN không có CSSX, không tổ chức SX mà thuê các
đơn vị khác sản xuất lại 1 công đoạn hoặc toàn bộ công đoạn sx
hoặc doanh nghiệp có CSSX nhưng chưa đầy đủ giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng hợp pháp đối với mặt bằng sản xuất, nhà
xưởng thì không được miễn thuế, không được hoàn thuế
-> DN NK nguyên liệu SXXK, có sản phẩm lỗi mốt nên đề nghị
hủy, khi đó lượng NVL SXXK tương ứng sẽ ko được miễn thuế. Vì
SP này không thực tế xuất khẩu
78. Chính sách với doanh nghiệp nhập
sản xuất – xuất khẩu
• 1. Miễn thuế nhập khẩu, GTGT với hàng
nhập khẩu để sản xuất ra hàng xuất khẩu
• 2. Hoàn thuế GTGT với hàng mua trong
nước để sản xuất hàng xuất khẩu
• 3. Kiểm soát ít chặt trẽ hơn với nguyên vật
liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
• 4. Máy móc sử dụng để sản xuất hàng xuất
khẩu được miễn thuế