SlideShare a Scribd company logo
1 of 39
Download to read offline
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

ACTIVE DIRECTORY
A. Khái Quát Về Active Directory
Trong bài viết này sẽ tập trung phân tích, giải thích một cách tổng quan về Active Directory để các
bạn có thể hiểu rõ được các vấn đề sau:
·

Chức năng của Directory Service

·

Mục đích của Active Directory

·

Các tính năng của Active Directory

I. Hiểu biết cơ bản về Directory Services (UNDERSTANDING DIRECTORY SERVICES )
- Directory là một mô hình tổ chức thông tin, dữ liệu mà trong đó các thông tin dữ liệu có mối quan
hệ chặc chẽ với nhau, ta có thể dễ dàng nắm được thông qua ví dụ Danh bạ điện thoại, với Tên trên
danh bạ, ta có thể dễ dàng tra ra được số điện thoại tương ứng.
- Trong các hệ thống máy tính phân tán hoặc trong mạng máy tính, có rất nhiều đối tượng được tổ
chức, lưu trữ theo cấu trúc Directory như users, máy tính, file, server, máy in, máy fax … Và khi
người dùng cuối tức là user, muốn sử dụng những đối tượng trên thì sao, ví dụ như user muốn dùng
máy in thì sao? Do đó cần có một dịch vụ hỗ trợ user có thể xác định được đối tượng và cho phép
user sử dụng nó, vì thế mà ta có định nghĩa Directory Service. Directory Service được áp dụng
trong việc lưu trữ các thông tin, dữ liệu theo kiến trúc tổ chức Directory và quản lí tập trung các đối
tượng, đơn giản hóa quá trình xác định và quản lí resources.
- Directory Service là một dịch vụ hoạt động như một switchboard chính trong các hệ điều hành
máy chủ, nó hỗ trợ các nguồn Resources độc lập và phân tán có thể làm việc với nhau, có thể kết
nối với nhau. Directory Service cung cấp một nền tảng cho các chức năng của một hệ điều hành
máy chủ, đảm bảo tính bảo mật, nâng cao hiệu năng khi thiết kế và triển khai các hệ thống mạng,
đồng thời giúp người quản trị có thể dễ dàng quản trị được hệ thống.
II. Vì sao cần phải có Directory Service (WHY HAVE A DIRECTORY SERVICE?):

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Directory Service cung cấp một phương tiện hỗ trợ việc tổ chức và đơn giản hóa việc truy xuất
Resources. Người dùng và ngay cả người quản trị không cần biết chính xác về đối tượng mà họ
đang cần. Họ chỉ cần biết 1 số yêu tố về đối tượng đó.

Trong hình trên, ta dễ dàng thấy được Directory Service truy vấn trên Directory để lấy ra thông tin
của các Object thông qua một số yếu tố của Object. Directory Service vừa là một dịch vụ hỗ quản
trị hệ thống, cũng là công cụ hỗ cho người dùng cuối (User) trong việc quản trị hệ thống.
III. Vậy Active Directory là gì (HOW ABOUT ACTIVE DIRECTORY?)
- Active Directory là một sự ứng dụng của Directory Service, được tích hợp vào trong họ các
phiên bản Windows Server, được xem như trái tim của cả hệ thống mạng và cũng góp phần mang
đến sự thành công của Windows Server. Active Directory lưu trữ thông tin và tài nguyên trong hệ
thống mạng dưới mô hình tổ chức Directory và họat động với cơ chế là 1 dịch vụ, đó chính là
nguyên tắc hoạt động cơ bản của Active Directory, tóm lại Active Directory hoạt động với cơ chế
của Directory Service, tuy nhiên bên trong Active Directory còn rất nhiều điều huyền bí cho anh
em IT Pro tụi mình nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng nó.
LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

IV. Active Directory có những tính năng gì (WHAT CAN ACTIVE DIRECTORY DO?)
- Là một dịch vụ được tích hợp sẵn trong họ các sản phẩm Windows Server của Microsoft,
Active Directory cung cấp cho tụi mình một số tính năng quan trọng, phải nói là rất nhiều giúp
công việc thiết kế, triển khai và quản trị hệ thống của anh em mình được dễ dàng hơn, chặt chẽ
hơn. Vậy các tính năng, dịch vụ đó là gì?
· Centralized Data Store – Lưu trữ dữ liệu tập trung: Toàn bộ dữ liệu, thông tin trong hệ
thống được lưu trữ một cách tập trung, cho phép người dùng có thể truy cập dữ liệu từ bất cứ
nơi đâu, bất cứ lúc nào đồng thời nâng cao hiệu năng quản trị của hệ thống, giảm thiếu độ rủi
ro cho tài nguyên.
· Scalability – khả năng linh hoạt với nhu cầu: Active Directory cung ứng một cách linh hoạt
các giải pháp quản trị khác nhau cho từng nhu cầu cụ thế trên nền tảng hạ tầng xác định của
các doanh nghiệp.
· Extensibility – Cơ sở dữ liệu của Active Directory cho phép nhà quản trị có thể customize và
phát triển, ngoài ra ta còn có thể phát triển các ứng dụng sử dụng cơ sở dữ liệu này, giúp tận
dụng hết khả năng, hiệu năng của Active Directory
· Manageability – khả năng quản trị linh hoạt dễ dàng: Active Directory được tổ chức theo cơ
chế của Directory Service dưới mô hình tổ chức Directory giúp các nhà quản trị có cái nhìn
tổng quan nhất đối với cả hệ thống, đồng thời giúp user có thể dễ dàng truy xuất và sử dụng
tài nguyên hệ thống.
· Integration with Domain Name System (DNS) DNS là một partner rất cần thiết đối với
Active Directory, trong một hệ thống mạng, các dịch vụ của Active Directory chỉ hoạt động
được khi dịch vụ DNS được cài đặt. DNS có trách nhiệm dẫn đường, phân giải các Active
Directory Domain Controller trong hệ thống mạng, và càng quan trọng hơn trong môi trường
Multi Domain. DNS được dễ dàng tích hợp vào Active Directory để nâng cao độ bảo mật và
khả năng đồng bộ hóa giữa các Domain Controller với nhau trong môi trường nhiều Domain.
· Client Configuration Management: Active Directory cung cấp cho chúng ta một khả năng
quản trị các cấu hình phía client, giúp quản trị hệ thống dễ dàng hơn và nâng cao khả năng di
động của user.
· Policy – based administration: Trong Active Directory, việc quản trị hệ thống mạng được
đảm bảo một cách chắn chắc thông qua các chính sách quản trị tài nguyên, các quyền truy
xuất trên các site, domain và các organization unit. Đây là một trong những tính năng quan
trọng nhất được tích hợp vào Active Directory.

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

· Replication of information: Active Directory cung cấp khả năng đồng bộ dữ liệu thông tin
giữa các domain, trên nền tảng, môi trường nhiều domain nhằm mục đích giảm thiếu đến mức
tối đa rủi ro và nâng cao khả năng họat động của hệ thống mạng.
· Flexible, secure authentication and authorization: Active Directory cung cấp nhiều cơ chế
authentication như Kerberos, Secure Socket Layer và Transport Layer Security giúp cho việc
bảo mật thông tin của user khi xác thực thông tin truy xuất tài nguyên.
· Security integration: Active Directory được tích hợp mặc địnhtrong các phiên bản Windows
Server, do đó Active Directory làm việc rất dễ dàng và linh hoạt, truy xuất điều khiển trên hệ
thống được định nghĩa trên từng đối tượng, từng thuộc tính của đối tượng. Không những thế,
các chính sách bảo mật được áp dụng không phải đơn thuần trên local mà còn được áp dụng
trên các site, domain hay ou xác định.
· Directory – enable applications and infrastructure: Active Directory là một môi trường
tuyệt hảo cho các nhà quản trị thiết lập các cấu hình và quản trị các ứng dụng trên hệ thống.
Đồng thời Active Directory cung cấp một hướng mở cho các nhà phát triển ứng dụng
(developer) xây dựng các ứng dụng trên nền tảng Active Directory thông qua Active
Directory Service Interfaces
· Interoperability with other directory services: Active Directory được xây dựng trên giao
thức directory service chuẩn gồm 2 giao thức là Lightweight Directory Access Protocol
(LDAP) và Name Service Provider Interface (NSPI), do đó Active Directory có khả năng
tương thích với các dịch vụ khác được xây dựng trên nền tảng directory service thông qua các
giao thức này. Vì LDAP là một giao thức directoy chuẩn, do đó ta có thể phát triển, tích hợp
các sản phẩm ứng dụng trao đổi, chia sẻ thông tin với Active Directory thông qua giao thức
LDAP. Còn giao thức NSPI được hỗ trợ bởi Active Directory nằm mục đích đảm bảo và nâng
cao khả năng tương thích với directoy của Exchange.
· Signed and encrypted LDAP traffic: Mặc định là công cụ Active Directoy trong windows
server sẽ tự động xác thực và mã hóa thông tin, dữ liệu truyền tải trên giao thức LDAP. Việc
xác thực giao thức nhằm đảm bảo thông tin được gửi đến từ 1 nguồn chính thức và không bị
giả mạo.

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

B. Kiến trúc Active Directory
Trong bài viết này sẽ tập trung tìm hiểusâu hơn và giải thích 1 số vấn đề về kiến trúc của Active
Directory :
·

Kiến trúc database của Active Directory

·

Kiến trúc tổ chức của Active Directory

I. ACTIVE DIRECTORY OBJECTS
- Dữ liệu trong Active Directory như là thông tin users, máy in, server, database, groups,
computers và security policies được tổ chức như các objects (đối tượng). Mỗi object có những
thuộc tính riêng đặc trưng cho object đó, ví dụ như object user có các thuộc tính liên quan như
First Name, Last Name, Logon Name, … và Computer Object có các thuộc tính như computer
name cùng description. Một số object đặc biệt bao gồm nhiều object khác bên trong được gọi là
các “container”, ví dụ như domain là một container bao gồm nhiều user và computer account.

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

II. ACTIVE DIRECTORY SCHEMA
- Trong Active Directory, database lưu trữ chính là AD Schema, Schema định nghĩa các đối
tượng được lưu trữ trong Active Directory. Nhưng Schema lưu trữ các đối tượng thế nào? Thực
chất, schema là một danh sách các định nghĩa xác định các loại đối tượng và các loại thông tin về
đối tượng lưu trữ trong Active Directory. Về bản chất, schema cũng được lưu trữ như 1 object.
- Schema được định nghĩa gồm 2 loại đối tượng (object) là schema class objects và schema
Attribute objects.

- Schema Class có chức năng như một template cho việc tạo mới các đối tượng trong AD. Mỗi
Schema Class là một tập hợp các thuộc tính của đối tượng(Schema Attribute Objects). Khi bạn
tạo một đối tượng thuộc về một loại Schema Class thì Schema Attribute sẽ lưu trữ các thuộc tính
của đối tượng đó tương ứng với loại Schema Class của đối tượng.
- Schema Attribute định nghĩa các Schema Class tương ứng với nó. Mỗi thuộc tính chỉ được định
nghĩa một lần trong Active Directory và có thể thuộc nhiều Schema Class theo quan hệ một
nhiều (1-m).

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Mặc định thì một tập hợp các Schema Class và Schema Attribute được đóng gói sẵn chung với
Active Directory. Tuy nhiên Schema của Active Directory mở ra một khả năng phát triển mở
rộng Schema Class trên các Attribute có sẵn hay là tạo mới các Attribute SChema.Tuy nhiên cái
nào cũng có cái lợi và cái hại, để có thể mở rộng phát triển với schema, bạn cần chuẩn bị kỹ
lưỡng thông qua các bản thiết kế rõ ràng và xem xét là có cần thiết hay không, vì độ rủi ro trong
việc này khá cao đối với các hệ thống đang hoạt động ổn định, còn về vấn đề làm Virtual Lab thì
anh em mình cứ thỏai mái thôi, không có vấn đề gì cả, ^^.

III. ACTIVE DIRECTORY COMPONENTS
- Trong mô hình mạng doanh nghiệp, các components của Active Directory được sử dụng, áp
dụng để xây dựng nên các mô hình phù hợp với nhu cầu các doanh nghiệp. Xét về khía cạnh mô
hình kiến trúc của AD thì ta phân làm 2 loại là Physical và Logical.
1. Logical Structure:
- Trong AD, việc tổ chức tài nguyên theo cơ chế Logical Structure, được ánh xạ thông qua mô
hình domains, OUs, trees và forest. Nhóm các tài nguyên được tổ chức một cách luận lí cho
phép bạn dễ dàng truy xuất đến tài nguyên hơn là phải nhớ cụ thể vị trí vật lí của nó.
a) Domain:
- Cốt lõi của kiến trúc tổ chức luận lí trong AD chính là Domain, nơi lưu trữ hàng triệu đối
tượng (objects). Tất cả các đối tượng trong hệ thống mạng trong một domain thì do chính
domain đó lưu trữ thông tin của các đối tượng. Active Directory được kiến tạo bởi một
hay nhiều domain và một domain có thể triển khai trên nhiều physical structure. Việc
access vào domain được quản trị thông qua Access Control Lists (ACLs), quyền truy xuất
trên domain tương ứng với từng đối tượng.
b) OUs:
- OU là một container được dùng để tổ chức các đối tượng trong một domain thành các
nhóm quản trị luận lí (logical). OUs cung cấp phương tiện thực hiện các tác vụ quản trị
trong hệ thống như là quản trị user và resources, đó là những scope đối tượng nhỏ nhất mà
bạn có thể ủy quyền xác thực quản trị. OUs bao gồm nhiều đối tượng khác như là user
accounts, groups, computers và các OUs khác tạo nên các cây OUs trong cùng một
domain. Các cây OUs trong một domain độc lập với kiến trúc các cây OUs thuộc các
domain khác.
c) Trees:

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Trees là một nhóm các domain được tổ chức theo cấu trúc hình cây với mô hình parentchild ánh xạ từ thực tế tổ chức của doanh nghiệp, tổ chức. Một domain có 1 họăc nhiều
child domain nhưng 1 child domain chỉ có 1 parent-domain mà thôi.

d) Forests:
- Forest là một thuật ngữ được đặt ra nhằm định nghĩa 1 mô hình tổ chức của AD, 1 forest
gồm nhiều domain trees có quan hệ với nhau, các domain trees trong forest là độc lập với
nhau về tổ chức, nghe ra có vẻ mâu thuẫn trong mối quan hệ nhưng ta sẽ dễ hiểu hơn khi
mối quan hệ giữa các domain trees là quan hệ Trust 2 chiều như các partners với nhau.
- Một forest phải đảm bảo thoả các đặc tính sau:
· Toàn bộ domain trong forest phải có 1 schema chia sẻ chung
· Các domain trong forest phải có 1 global catalog chia sẻ chung
· Các domain trong forest phải có mối quan hệ trust 2 chiều với nhau
· Các tree trong 1 forest phải có cấu trúc tên(domain name) khác nhau
· Các domain trong forest hoạt động độc lập với nhau, tuy nhiên hoạt động của forest là
hoạt động của toàn bộ hệ thống tổ chức doanh nghiệp.

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

2. Physical Structure:
- Xét về khía cạnh physical component của AD thì gồm 2 phần là Sites và Domain Controllers.
Với vị trí là một administrator, bạn sẽ phải dùng các components này để thiết kế và triển khai
các mô hình kiến trúc phù hợp với nhu cầu doanh nghiệp tổ chức.
a) Sites:
- Site là một thuật ngữ được dùng đến khi nói về vị trí địa lý của các domain trong hệ thống.
Khi hệ thống các domain được phân tán ở những vị trí địa lý, những nơi khác nhau và có
quan hệ với nhau thì những nơi đặt các domain này chính là các Site.

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Trong hình trên, ta có thể thấy được với mổi site có thể có một hoặc nhiều domain khác
nhau hay mỗi domain thuộc nhiều site khác nhau.
- Ví dụ nhưng công ty A có 2 chi nhánh là Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh, tại các chi
nhánh, nhân viên thường xuyên phải đăng nhập vào domain để làm việc. Tuy nhiên hạ tầng
mạng và đường truyền rất hạn chế, vậy giải pháp nào là hợp lí cho công ty A? Với nhu cầu
của công ty A, ta có thể triển khai một domain tại Hà Nội, 1 domain tại Thành Phố Hồ Chí
Minh và 2 domain này có quan hệ với nhau, các domain sẽ tiến hành replicate dữ liệu, thông
tin theo 1 schedule xác định, các nhân viên tại Hà Nội và Tp Hồ Chí MInh chỉ cần đăng nhập
vào hệ thống phù hợp với vị trí của mình.
b) Domain Controllers:
- Domain Controller là 1 máy tính hay server chuyên dụng được setup Windows Server và
lưu trữ bản sao của Domain Directory (local domain database). Một domain có thể có 1 hay
nhiều domain controller, mỗi domain controller đều có bản sao dữ liệu của Domain
Directory. Domain Controller chịu trách nhiệm chứng thực cho users và chịu trách nhiệm
đãm bảo các chính sách bảo mật được thực thi.
- Các chức năng chính của domain controller:
· Mỗi domain controller lưu trữ các bản sao thông tin của Active Directory cho chính
domain đó, chịu trách nhiệm quản lí thông tin và tiến hành đồng bộ dữ liệu với các
domain controller khác trong củng một domain.
· Domain Controller trong một Domain có khả năng tự động đồng bộ dữ liệu với các
domain controller khác trong cùng một domain. Khi bạn thực hiện một tác vụ đối với
thông tin lưu trữ trên domain controller, thì thông tin này sẽ tự động được đồng bộ hóa
đến các domain controller khác. Tuy nhiên để đảm bảo sự ổn định cho hệ thống mạng,
chúng ta cần phải có một chính sách hợp lí cho các domain trong việc đồng bộ hóa
thông tin dữ liệu với một thời điểm phù hợp.
· Domain Controller tự động đồng bộ hóa ngay lập tức các thay đổi quan trọng đối với cả
Domain như disable một user account.
· Active Directory sử dụng việc đồng bộ hóa dữ liệu theo cơ chế multimaster, nghĩa là
không có domain controller nào đóng vai trò là master cả, mà thay vào đó thì tất cả
domain controller đểu ngang hàng với nhau, mỗi domain controller lưu trữ một bản sao
của database hệ thống. Các domain controller lưu trữ các thông tin dữ liệu khác nhau
trong một khỏang thời gian ngắn cho đến khi thông tin các domain controller trong hệ
thống đều được đồng bộ với nhau, hay nói cách khác là thống nhất dữ liệu cho toàn
domain.
LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

· Mặc dù là Active Directory hỗ trợ hoàn toàn việc đồng bộ dữ liệu theo cơ chế
multimaster nhưng thực tế thì không phải lúc nào cũng theo cơ chế này (việc thực thi
không được cho phép ở nhiều nơi trong hệ thống mạng trong cùng một thời điểm).
Operations master roles là các roles đặc biệt được assigned với 1 hoặc nhiều domain
controllers khác để thực hiện đồng bộ theo cơ chế single-master, ta có thể dễ dàng nhận
thấy việc thực thi operations của multimaster là sự thực thi của nhiều single-master
đồng thời.
· Hệ thống có nhiều hơn một domain hỗ trợ trong trường hợp dự phòng backup domain
controller, khi một domain controller có vấn đề xảy ra thì các domain sẽ tự động chạy
dự phòng, đảm bảo hệ thống luôn được ổn định.
· Domain Controller quản lí các vấn đề trong việc tương tác với domain của users, ví dụ
xác định đối tượng trong Active Directory hay xác thực việc logon của user.
- Là một người quản trị hệ thống, bạn phải đặt các domain controller trên các sites để đạt
hiệu quả cao nhất cho việc đồng bộ dữ liệu và đăng nhập hệ thống của user.

C. Cài đặt và cấu hình Active Directory
* Nội dung:
- Hướng dẫn cấu hình AD với domain liveclubhoasen.com và joint client vào domain.
I. CHUẨN BỊ:
- Thiết lập địa chỉ IP cho card mạng của server hoặc bạn có thể thiết lập địa chỉ IP của các DNS
Server trong hệ thống. Nếu server này là Domain Controller và DNS Server đầu tiên, quá trình
cài đặt AD DS sẽ bao gồm cả việc cài đặt DNS Server.
- Nếu muốn bổ sung server này vào một forest đã tồn tại trên Windows Server 2000,Windows
Server 2003 bạn phải cập nhật thông tin về forest bằng lệnh adprep /forestprep .
- Nếu muốn bổ sung server này vào một domain đã tồn tại trên Windows Server 2000, Windows
Server 2003 ,bạn phải cập nhập thông tin về domain và group policy bằng lệnh
adprep /domainprep /gpprep .
- Nếu muốn cài đặt một Read-Only Domain Controller,bạn phải chuẩn bị forest bằng lệnh
adprep /rodcprep .
- Xây dựng các DNS Server trong hệ thống mạng nếu có, trong quá trình cài đặt AD DS sẽ có cài
đặt DNS Server
LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Ở Windows 2003 bước chuẩn bị này cần phải thêm source Windows 2003 nhưng qua tới
Windows 2008 đã được tích hợp sẵn trên hệ điều hành lúc này ta không cần dùng tới đĩa source
cài đặt.
II. CẤU HÌNH:
1. Trên máy Server
- Ban đầu kiểm tra lại các thông số cần thiết ở bước chuẩn bị:

- Ở Windows Server 2003, các dịch vụ được cài đặt ở Add/Remove Windows Components.
Qua tới Windows Server 2008 được thay thế bằng công cụ quản trị Server Manager với các
định nghĩa mới là Roles và Features. Và mặc định Windows Server 2008 chưa cài đặt các dịch
vụ nên bạn phải cài đặt dịch vụ AD DS trước khi lên Domain Controller.
- Vào Adminstrator Tool à Server Manager (hoặc nhìn bên góc trái màn hình kế nút Start
sẽ thấy biểu tượng server manager).

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Trong mục Roles chọn Add roles (hoặc vào menu Action à Add roles).

- Chọn Next à chọn dịch vụ Active Directory Domain Services (ADDS).

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Nhấn Next, mục này mô tả về ADDS và những chú ý Things to Note.

- Tiếp tục Next, mục này xác nhận lần cuối trước khi cài đặt dịch vụ.

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Next à tiến trình đang cài đặt dịch vụ.

- Tiến trình cài đặt dịch vụ kết thúc sẽ hiện ra câu thông báo yêu cầu nâng cấp lên domain bằng
lệnh dcpromo như Windows Server 2003.

- Tại bảng Welcome to the Active Directory Domain Services Installation Wizard chọn Next.

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Tại bảng Operating System Compatibility cho biết tính tương thích của Windows Server
2008.
- Tiếp tục Next. Ở bảng tiếp theo, chúng ta có 2 lựa chọn chính là:
· Tạo một domain mới trong một forest mới.
· Tạo một domain mới trong một forest đã có.
nhưng ở đây chúng ta dựng 1 domain mới nên sẽ stick vào mục Creat a new domain in a new
forest và click Next.

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Bảng tiếp sau đây là mục tên Domain của bạn. Ở đây chúng tôi chọn tên domain là
liveclubhoasen.com sau đó nhấn Next để hệ thống kiểm tra domain này đã tồn tại hay chưa.

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Tiếp theo chọn functional là Windows Server 2008 để có đầy đủ tính năng mới nhất trên
Windows Server 2008. Nhấn Next.

- Đến mục tiếp theo hệ thống thông báo chưa có DNS và hỏi chúng ta có muốn cài đặt hay
không. Chọn cài đặt và nhấn Next tiếp tục.

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Bảng tiếp theo là đường dẫn thư mục mặc định chứa các file hệ thống gồm:

· Database
· Log File : thư mục ghi là các cảnh báo các hành động của hệ thống
· SYSVOL : là folder trên các Domain Controller (DC) của Domain Network. Nội dung
SYSVOL chứa các dữ liệu được đồng bộ (Replication) giữa các DC trong cùng Domain.
Xem thêm http://support.microsoft.com/kb/315457
- Ở đây là demo nên chúng tôi để mặc định. Nhấn Next tiếp tục.
- Tiếp theo là mật khẩu dành cho công đoạn restore hệ thống ADDS . Lưu ý,password này
không phải là password của tài khoản Administrator trong domain và password phải theo kiểu
complexity (gồm các kí tự a,A,@,1….)

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Nhấn Next à kiểm tra lại thông số khởi tạo ban đầu để tiến hành cài đặt dịch vụ

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Nhấn Next để cài đặt

- Sau khi cài đặt hoàn tất reboot hệ thống, log on kiểm tra hệ thống.

2. Client join domain: (máy client là 2k8 làm tương tự trên Win vista và Win 7)
* Client phải cùng net với DC và preferDNS về DNS server trong mạng (ở đây DNS server là
DC).

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Vào Computer à Properties à Advanced system settings

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Nhấn Change

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

ü Computer Name: đánh tên máy vào đây nếu muốn đổi tên ở đây chúng tôi chọn la dhcp
ü Tiếp theo stick vao phần Domain nhập vào domain của bạn ở đây domain của chúng tôi là
liveclubhoasen.com
- Nhấn OK hệ thống check DNS server DC của domain liveclubhoasen.com, bảng thông báo
hiện ra yêu cầu nhập tài khoản user được quyền joindomain ở đây chúng tôi chọn tài khoản
Admin.

- Xác nhận hoàn tất.

- Yêu cầu Restart lại hệ thống.

- Log on kiểm tra hệ thống máy sau khi join.
LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

III. Quản lý User, Group, OU:
- Vào Server Management à Roles à Active Directory Domain Services à liveclubhoasen.com
(p/s: tên domain của bạn).

1. Tạo mới User, Group, OU:
- Chuột phải liveclubhoasen.com à New.

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Chúng ta sẽ tạo mới 1 user hv1, 1 group lop và 1 group hocvien.
a) New User:

- Điền thông tin tài khoản user à Next.

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

ü Password: yêu cầu phức tạp
ü User must change password at next logon : tài khoàn sau khi tạo yêu cầu thay đổi mật
khẩu ngay lần đăng nhập đầu tiên
ü User cannot change passsword : tài khoản này không được quyến thay đổi mật khẩu
ü Password never expires : mật khẩu không bao giờ hết hạn vì trong hệ thống sẽ có
trường policy quản lý cứ sau 1 khoảng thời gian sẵn sẽ yêu cầu người dùng đổi mật
khẩu lại để tăng mức độ bảo mật với người dùng.
ü Account Disable : tài khoản sau khi tạo sẽ không được sử dụng ngay lập tức mà sẽ bị
khóa chưa được sử dụng.
- Cuối cùng Next tạo tài khoản hoàn tất.
Lưu ý: khi xuất hiện thông quá này thì có nghĩa password tài khoản của bạn chưa phức tạp
phải thay cái khác:

b) New Group:

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Nhập group name à OK.
c) New Organizational Unit (OU):

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

2. Làm việc với User:
- Vào thư mục user chuột phải user hv1 vừa tạo à Properties.

- Hộp thoại thông tin user hv1 hiện ra. Chúng ta sẽ qua từng TAB

a) General: Chứa thông tin cơ bản của user như điện thoai,email,tên,…

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

b) Address: chưa thông tin địa chỉ, nơi ở , văn phòng, mã vùng…

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

c) Account: chứa thông tin tài khoản bao gồm tên đăng nhập, tên domain,..
- Account options chứa những thuộc tính action áp cho tài khoản tương tự như ở mục tạo
user đã nói các bạn có thể xem lại.
- Account expires quy định ngay tài khoản không còn sử dụng được nữa áp dụng cho tài
khoản xài thời vụ.

- Mục Logon Hours à quy định thời gian cho phép sử dụng account trong ngày, trong tuần.
+ Với màu xanh ý nghĩa cho sử dụng và màu trắng là cấm.

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Mục Logon To à quy định máy nào user có quyền logon sử dụng cò thể điền netbios
name hoặc domain name của máy.

c) Profile:
- Profile path : cho phép thay đổi thư muc chưa profile của user
- Logon script : đoạn script sẽ kích mỗi khi user logon hệ thống

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Localpath : cho phép thay đổi đường dẫn thư muc home cua user ở local máy hoặc trên hệ
thống mạng thông qua cách connect.
d) Member Of: Quản lý group của user

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

e) Dial in: Quản lý quyền kết nối của user

3. Làm việc với Group:
- Chuột phải group à properties.

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- General cho biết thông tin type và scope của group Members cho biết user nào thuộc group
này Member of cho biết group này có nằm trong group nào nữa không, Managed By ủy thác
cho user nào đó quản lý group.
4. Làm việc với Organizational Unit (OU):
- Có chức năng quan trong nhất là delegate control chức năng này có nhiệm vụ ủy quyền OU
cho user hoặc group quản lý với quyền hạn nhất định tùy theo Admin phân quyền.
- Bước đầu chuột phải OU à Delegate control à Next
LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Add user hoặc group sẽ quản lý OU này à Next.

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net
Lab Windows Server 2008

Lab #4 – Active Directory

- Trong muc Delegate the following common tasks à chọn những quyền hạn có thể cho
những người quản lý OU này à Next à Finish.

LiveClub Hoa Sen
www.liveclubhoasen.net

More Related Content

What's hot

Slide he dieu hanh
Slide he dieu hanhSlide he dieu hanh
Slide he dieu hanhPhan Duy
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng website bằng laravel
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng website bằng laravelBáo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng website bằng laravel
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng website bằng laraveljackjohn45
 
Chapter8 application layer
Chapter8 application layerChapter8 application layer
Chapter8 application layerNghia Simon
 
Big data là gì và người ta khai thác
Big data là gì và người ta khai thácBig data là gì và người ta khai thác
Big data là gì và người ta khai thácletranganh
 
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...nataliej4
 
Gioi thieu-chung-ao-hoa
Gioi thieu-chung-ao-hoaGioi thieu-chung-ao-hoa
Gioi thieu-chung-ao-hoaanhhaibi
 
Co so du lieu phan tan
Co so du lieu phan tanCo so du lieu phan tan
Co so du lieu phan tanThao Vu
 
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPT
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPTBài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPT
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệmXây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệmVcoi Vit
 
Hd th sql server_tuan5_n_khanh
Hd th sql server_tuan5_n_khanhHd th sql server_tuan5_n_khanh
Hd th sql server_tuan5_n_khanhHai Rom
 
Đề tài: Tìm hiểu và triển khai quản trị mạng trên Ubuntu Server, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Tìm hiểu và triển khai quản trị mạng trên Ubuntu Server, 9đ - Gửi miễ...Đề tài: Tìm hiểu và triển khai quản trị mạng trên Ubuntu Server, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Tìm hiểu và triển khai quản trị mạng trên Ubuntu Server, 9đ - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH
BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH
BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH Trần Nhân
 
Cấu hình và bảo mật cho Ubuntu Server
Cấu hình và bảo mật cho Ubuntu Server Cấu hình và bảo mật cho Ubuntu Server
Cấu hình và bảo mật cho Ubuntu Server Ho Quang Thanh
 

What's hot (20)

Slide he dieu hanh
Slide he dieu hanhSlide he dieu hanh
Slide he dieu hanh
 
Thiết kế mạng
Thiết kế mạngThiết kế mạng
Thiết kế mạng
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng website bằng laravel
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng website bằng laravelBáo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng website bằng laravel
Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng website bằng laravel
 
Chapter8 application layer
Chapter8 application layerChapter8 application layer
Chapter8 application layer
 
Big data là gì và người ta khai thác
Big data là gì và người ta khai thácBig data là gì và người ta khai thác
Big data là gì và người ta khai thác
 
--De cuong on tap hdh
 --De cuong on tap hdh --De cuong on tap hdh
--De cuong on tap hdh
 
Mô hình 3 lớp
Mô hình 3 lớpMô hình 3 lớp
Mô hình 3 lớp
 
Tìm hiểu MongoDB
Tìm hiểu MongoDBTìm hiểu MongoDB
Tìm hiểu MongoDB
 
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
 
Gioithieu cloud computing-phienbannhap
Gioithieu cloud computing-phienbannhapGioithieu cloud computing-phienbannhap
Gioithieu cloud computing-phienbannhap
 
Gioi thieu-chung-ao-hoa
Gioi thieu-chung-ao-hoaGioi thieu-chung-ao-hoa
Gioi thieu-chung-ao-hoa
 
Co so du lieu phan tan
Co so du lieu phan tanCo so du lieu phan tan
Co so du lieu phan tan
 
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPT
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPTBài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPT
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPT
 
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệmXây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
 
Hd th sql server_tuan5_n_khanh
Hd th sql server_tuan5_n_khanhHd th sql server_tuan5_n_khanh
Hd th sql server_tuan5_n_khanh
 
Tổng quan về activer directory
Tổng quan về activer directoryTổng quan về activer directory
Tổng quan về activer directory
 
Đề tài: Tìm hiểu và triển khai quản trị mạng trên Ubuntu Server, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Tìm hiểu và triển khai quản trị mạng trên Ubuntu Server, 9đ - Gửi miễ...Đề tài: Tìm hiểu và triển khai quản trị mạng trên Ubuntu Server, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Tìm hiểu và triển khai quản trị mạng trên Ubuntu Server, 9đ - Gửi miễ...
 
Đề tài: Quản lý hệ thống bán vé máy bay của Vietnam Airline, 9đ
Đề tài: Quản lý hệ thống bán vé máy bay của Vietnam Airline, 9đĐề tài: Quản lý hệ thống bán vé máy bay của Vietnam Airline, 9đ
Đề tài: Quản lý hệ thống bán vé máy bay của Vietnam Airline, 9đ
 
BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH
BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH
BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH
 
Cấu hình và bảo mật cho Ubuntu Server
Cấu hình và bảo mật cho Ubuntu Server Cấu hình và bảo mật cho Ubuntu Server
Cấu hình và bảo mật cho Ubuntu Server
 

Viewers also liked

Báo Cáo Cuối Khóa trung tam Athena
Báo Cáo Cuối Khóa trung tam AthenaBáo Cáo Cuối Khóa trung tam Athena
Báo Cáo Cuối Khóa trung tam AthenaKhôi Nguyễn
 
Báo Cáo Thực Tập PowerPoint
Báo Cáo Thực Tập PowerPointBáo Cáo Thực Tập PowerPoint
Báo Cáo Thực Tập PowerPointKhôi Nguyễn
 
Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...
Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...
Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...MasterCode.vn
 
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...Lương Kiên
 
Báo cáo thực tập (slide power point)
Báo cáo thực tập (slide power point)Báo cáo thực tập (slide power point)
Báo cáo thực tập (slide power point)Hai Te
 

Viewers also liked (7)

Lab 14 group policy
Lab 14 group policy Lab 14 group policy
Lab 14 group policy
 
Báo Cáo Cuối Khóa trung tam Athena
Báo Cáo Cuối Khóa trung tam AthenaBáo Cáo Cuối Khóa trung tam Athena
Báo Cáo Cuối Khóa trung tam Athena
 
Báo Cáo Thực Tập PowerPoint
Báo Cáo Thực Tập PowerPointBáo Cáo Thực Tập PowerPoint
Báo Cáo Thực Tập PowerPoint
 
Báo cáo cuối kỳ
Báo cáo cuối kỳBáo cáo cuối kỳ
Báo cáo cuối kỳ
 
Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...
Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...
Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...
 
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
 
Báo cáo thực tập (slide power point)
Báo cáo thực tập (slide power point)Báo cáo thực tập (slide power point)
Báo cáo thực tập (slide power point)
 

Similar to Lab 4 active directory domain services

Ldap it-slideshares.blogspot.com
Ldap it-slideshares.blogspot.comLdap it-slideshares.blogspot.com
Ldap it-slideshares.blogspot.comphanleson
 
Active directory
Active directoryActive directory
Active directoryphanleson
 
Triển khai active directory
Triển khai active directoryTriển khai active directory
Triển khai active directoryGió Vô Tình
 
Ldap introduce
Ldap introduceLdap introduce
Ldap introducelaonap166
 
Báo cáo cuối kỳ (nhóm huyền + quyên + lan)
Báo cáo cuối kỳ (nhóm huyền + quyên + lan)Báo cáo cuối kỳ (nhóm huyền + quyên + lan)
Báo cáo cuối kỳ (nhóm huyền + quyên + lan)lan huynh
 
Bai 02 active directory
Bai 02   active directoryBai 02   active directory
Bai 02 active directoryVan Pham
 
Slide Bao Cao Thuc Tap
Slide Bao Cao Thuc TapSlide Bao Cao Thuc Tap
Slide Bao Cao Thuc Tapthanhhauuit
 
Triển khai active directory domain services
Triển khai active directory domain servicesTriển khai active directory domain services
Triển khai active directory domain servicesTung Duong
 
đề Cương chi tiết
đề Cương chi tiếtđề Cương chi tiết
đề Cương chi tiếtNguyễn Long
 
Bao cao web cake php
Bao cao web cake phpBao cao web cake php
Bao cao web cake phplaonap166
 
Tìm hiểu web service
Tìm hiểu web serviceTìm hiểu web service
Tìm hiểu web serviceThieu Mao
 
Lecture1 overview ad
Lecture1 overview adLecture1 overview ad
Lecture1 overview adLã Đạt
 
A4 xay dung va quan tri moi truong mang doanh nghiep 5 8 (25-10-07)[bookboomi...
A4 xay dung va quan tri moi truong mang doanh nghiep 5 8 (25-10-07)[bookboomi...A4 xay dung va quan tri moi truong mang doanh nghiep 5 8 (25-10-07)[bookboomi...
A4 xay dung va quan tri moi truong mang doanh nghiep 5 8 (25-10-07)[bookboomi...bookbooming1
 
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTBài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Tailieu.vncty.com giao-trinh-sql-2000
Tailieu.vncty.com   giao-trinh-sql-2000Tailieu.vncty.com   giao-trinh-sql-2000
Tailieu.vncty.com giao-trinh-sql-2000Trần Đức Anh
 
[Itech] giải pháp, dịch vụ về hệ thống thư điện tử microsoft exchange2016
[Itech] giải pháp, dịch vụ về hệ thống thư điện tử   microsoft exchange2016[Itech] giải pháp, dịch vụ về hệ thống thư điện tử   microsoft exchange2016
[Itech] giải pháp, dịch vụ về hệ thống thư điện tử microsoft exchange2016laonap166
 
Kiến trúc-hướng-dịch-vụ-webservice
Kiến trúc-hướng-dịch-vụ-webserviceKiến trúc-hướng-dịch-vụ-webservice
Kiến trúc-hướng-dịch-vụ-webserviceThuyet Nguyen
 

Similar to Lab 4 active directory domain services (20)

Ldap it-slideshares.blogspot.com
Ldap it-slideshares.blogspot.comLdap it-slideshares.blogspot.com
Ldap it-slideshares.blogspot.com
 
Active directory
Active directoryActive directory
Active directory
 
Triển khai active directory
Triển khai active directoryTriển khai active directory
Triển khai active directory
 
Ldap introduce
Ldap introduceLdap introduce
Ldap introduce
 
Báo cáo cuối kỳ (nhóm huyền + quyên + lan)
Báo cáo cuối kỳ (nhóm huyền + quyên + lan)Báo cáo cuối kỳ (nhóm huyền + quyên + lan)
Báo cáo cuối kỳ (nhóm huyền + quyên + lan)
 
Bai 02 active directory
Bai 02   active directoryBai 02   active directory
Bai 02 active directory
 
Ldap
LdapLdap
Ldap
 
Quản trị mạng _Chương 1-2-3
Quản trị mạng _Chương 1-2-3Quản trị mạng _Chương 1-2-3
Quản trị mạng _Chương 1-2-3
 
Slide Bao Cao Thuc Tap
Slide Bao Cao Thuc TapSlide Bao Cao Thuc Tap
Slide Bao Cao Thuc Tap
 
Triển khai active directory domain services
Triển khai active directory domain servicesTriển khai active directory domain services
Triển khai active directory domain services
 
đề Cương chi tiết
đề Cương chi tiếtđề Cương chi tiết
đề Cương chi tiết
 
Bao cao web cake php
Bao cao web cake phpBao cao web cake php
Bao cao web cake php
 
Tìm hiểu web service
Tìm hiểu web serviceTìm hiểu web service
Tìm hiểu web service
 
Luận văn: Tích hợp dịch vụ nghiệp vụ ngân hàng theo mô hình soa
Luận văn: Tích hợp dịch vụ nghiệp vụ ngân hàng theo mô hình soaLuận văn: Tích hợp dịch vụ nghiệp vụ ngân hàng theo mô hình soa
Luận văn: Tích hợp dịch vụ nghiệp vụ ngân hàng theo mô hình soa
 
Lecture1 overview ad
Lecture1 overview adLecture1 overview ad
Lecture1 overview ad
 
A4 xay dung va quan tri moi truong mang doanh nghiep 5 8 (25-10-07)[bookboomi...
A4 xay dung va quan tri moi truong mang doanh nghiep 5 8 (25-10-07)[bookboomi...A4 xay dung va quan tri moi truong mang doanh nghiep 5 8 (25-10-07)[bookboomi...
A4 xay dung va quan tri moi truong mang doanh nghiep 5 8 (25-10-07)[bookboomi...
 
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTBài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
 
Tailieu.vncty.com giao-trinh-sql-2000
Tailieu.vncty.com   giao-trinh-sql-2000Tailieu.vncty.com   giao-trinh-sql-2000
Tailieu.vncty.com giao-trinh-sql-2000
 
[Itech] giải pháp, dịch vụ về hệ thống thư điện tử microsoft exchange2016
[Itech] giải pháp, dịch vụ về hệ thống thư điện tử   microsoft exchange2016[Itech] giải pháp, dịch vụ về hệ thống thư điện tử   microsoft exchange2016
[Itech] giải pháp, dịch vụ về hệ thống thư điện tử microsoft exchange2016
 
Kiến trúc-hướng-dịch-vụ-webservice
Kiến trúc-hướng-dịch-vụ-webserviceKiến trúc-hướng-dịch-vụ-webservice
Kiến trúc-hướng-dịch-vụ-webservice
 

More from Pham Viet Dung

Triển khai phần mềm trên domain
Triển khai phần mềm trên domainTriển khai phần mềm trên domain
Triển khai phần mềm trên domainPham Viet Dung
 
Lab 26 netwok load balancing
Lab 26 netwok load balancingLab 26 netwok load balancing
Lab 26 netwok load balancingPham Viet Dung
 
Lab 25 additional domain
Lab 25 additional domain Lab 25 additional domain
Lab 25 additional domain Pham Viet Dung
 
Lab 24 distribute file system
Lab 24 distribute file system  Lab 24 distribute file system
Lab 24 distribute file system Pham Viet Dung
 
Lab 23 ảo hóa hyper v .pdf
Lab 23 ảo hóa hyper v .pdfLab 23 ảo hóa hyper v .pdf
Lab 23 ảo hóa hyper v .pdfPham Viet Dung
 
Lab 22 windows power shell
Lab 22 windows power shell   Lab 22 windows power shell
Lab 22 windows power shell Pham Viet Dung
 
Lab 21 windows firewall with advanced security
Lab 21 windows firewall with advanced security  Lab 21 windows firewall with advanced security
Lab 21 windows firewall with advanced security Pham Viet Dung
 
Lab 20 active directory right managment services (ad rms)
Lab 20 active directory right managment services (ad rms)     Lab 20 active directory right managment services (ad rms)
Lab 20 active directory right managment services (ad rms) Pham Viet Dung
 
Lab 19 network access protection
Lab 19 network access protection Lab 19 network access protection
Lab 19 network access protection Pham Viet Dung
 
Lab 16 terminal services
Lab 16 terminal services  Lab 16 terminal services
Lab 16 terminal services Pham Viet Dung
 
Lab 18 active directory certificate services
Lab 18 active directory certificate services Lab 18 active directory certificate services
Lab 18 active directory certificate services Pham Viet Dung
 
Lab 17 windows deployment services
Lab 17 windows deployment servicesLab 17 windows deployment services
Lab 17 windows deployment servicesPham Viet Dung
 
Lab 1 cài đặt windows server 2008.pdf
Lab 1 cài đặt windows server 2008.pdfLab 1 cài đặt windows server 2008.pdf
Lab 1 cài đặt windows server 2008.pdfPham Viet Dung
 
Lab 2 nâng cấp windows server 2003 lên windows server 2008 .pdf
Lab 2 nâng cấp windows server 2003 lên windows server 2008 .pdfLab 2 nâng cấp windows server 2003 lên windows server 2008 .pdf
Lab 2 nâng cấp windows server 2003 lên windows server 2008 .pdfPham Viet Dung
 
Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller  Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller Pham Viet Dung
 
Lab 3 công cụ quản trị server manager .pdf
Lab 3 công cụ quản trị server manager  .pdfLab 3 công cụ quản trị server manager  .pdf
Lab 3 công cụ quản trị server manager .pdfPham Viet Dung
 

More from Pham Viet Dung (20)

Triển khai phần mềm trên domain
Triển khai phần mềm trên domainTriển khai phần mềm trên domain
Triển khai phần mềm trên domain
 
Lab 26 netwok load balancing
Lab 26 netwok load balancingLab 26 netwok load balancing
Lab 26 netwok load balancing
 
Lab 25 additional domain
Lab 25 additional domain Lab 25 additional domain
Lab 25 additional domain
 
Lab 24 distribute file system
Lab 24 distribute file system  Lab 24 distribute file system
Lab 24 distribute file system
 
Lab 23 ảo hóa hyper v .pdf
Lab 23 ảo hóa hyper v .pdfLab 23 ảo hóa hyper v .pdf
Lab 23 ảo hóa hyper v .pdf
 
Lab 22 windows power shell
Lab 22 windows power shell   Lab 22 windows power shell
Lab 22 windows power shell
 
Lab 21 windows firewall with advanced security
Lab 21 windows firewall with advanced security  Lab 21 windows firewall with advanced security
Lab 21 windows firewall with advanced security
 
Lab 20 active directory right managment services (ad rms)
Lab 20 active directory right managment services (ad rms)     Lab 20 active directory right managment services (ad rms)
Lab 20 active directory right managment services (ad rms)
 
Lab 19 network access protection
Lab 19 network access protection Lab 19 network access protection
Lab 19 network access protection
 
Lab 16 terminal services
Lab 16 terminal services  Lab 16 terminal services
Lab 16 terminal services
 
Lab 18 active directory certificate services
Lab 18 active directory certificate services Lab 18 active directory certificate services
Lab 18 active directory certificate services
 
Lab 17 windows deployment services
Lab 17 windows deployment servicesLab 17 windows deployment services
Lab 17 windows deployment services
 
Lab 12 print server
Lab 12 print server   Lab 12 print server
Lab 12 print server
 
Lab 11 ftp server
Lab 11 ftp server  Lab 11 ftp server
Lab 11 ftp server
 
Lab 10 web server
Lab 10 web server Lab 10 web server
Lab 10 web server
 
Lab 8 dhcp server
Lab 8 dhcp server Lab 8 dhcp server
Lab 8 dhcp server
 
Lab 1 cài đặt windows server 2008.pdf
Lab 1 cài đặt windows server 2008.pdfLab 1 cài đặt windows server 2008.pdf
Lab 1 cài đặt windows server 2008.pdf
 
Lab 2 nâng cấp windows server 2003 lên windows server 2008 .pdf
Lab 2 nâng cấp windows server 2003 lên windows server 2008 .pdfLab 2 nâng cấp windows server 2003 lên windows server 2008 .pdf
Lab 2 nâng cấp windows server 2003 lên windows server 2008 .pdf
 
Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller  Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller
 
Lab 3 công cụ quản trị server manager .pdf
Lab 3 công cụ quản trị server manager  .pdfLab 3 công cụ quản trị server manager  .pdf
Lab 3 công cụ quản trị server manager .pdf
 

Lab 4 active directory domain services

  • 1. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory ACTIVE DIRECTORY A. Khái Quát Về Active Directory Trong bài viết này sẽ tập trung phân tích, giải thích một cách tổng quan về Active Directory để các bạn có thể hiểu rõ được các vấn đề sau: · Chức năng của Directory Service · Mục đích của Active Directory · Các tính năng của Active Directory I. Hiểu biết cơ bản về Directory Services (UNDERSTANDING DIRECTORY SERVICES ) - Directory là một mô hình tổ chức thông tin, dữ liệu mà trong đó các thông tin dữ liệu có mối quan hệ chặc chẽ với nhau, ta có thể dễ dàng nắm được thông qua ví dụ Danh bạ điện thoại, với Tên trên danh bạ, ta có thể dễ dàng tra ra được số điện thoại tương ứng. - Trong các hệ thống máy tính phân tán hoặc trong mạng máy tính, có rất nhiều đối tượng được tổ chức, lưu trữ theo cấu trúc Directory như users, máy tính, file, server, máy in, máy fax … Và khi người dùng cuối tức là user, muốn sử dụng những đối tượng trên thì sao, ví dụ như user muốn dùng máy in thì sao? Do đó cần có một dịch vụ hỗ trợ user có thể xác định được đối tượng và cho phép user sử dụng nó, vì thế mà ta có định nghĩa Directory Service. Directory Service được áp dụng trong việc lưu trữ các thông tin, dữ liệu theo kiến trúc tổ chức Directory và quản lí tập trung các đối tượng, đơn giản hóa quá trình xác định và quản lí resources. - Directory Service là một dịch vụ hoạt động như một switchboard chính trong các hệ điều hành máy chủ, nó hỗ trợ các nguồn Resources độc lập và phân tán có thể làm việc với nhau, có thể kết nối với nhau. Directory Service cung cấp một nền tảng cho các chức năng của một hệ điều hành máy chủ, đảm bảo tính bảo mật, nâng cao hiệu năng khi thiết kế và triển khai các hệ thống mạng, đồng thời giúp người quản trị có thể dễ dàng quản trị được hệ thống. II. Vì sao cần phải có Directory Service (WHY HAVE A DIRECTORY SERVICE?): LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 2. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Directory Service cung cấp một phương tiện hỗ trợ việc tổ chức và đơn giản hóa việc truy xuất Resources. Người dùng và ngay cả người quản trị không cần biết chính xác về đối tượng mà họ đang cần. Họ chỉ cần biết 1 số yêu tố về đối tượng đó. Trong hình trên, ta dễ dàng thấy được Directory Service truy vấn trên Directory để lấy ra thông tin của các Object thông qua một số yếu tố của Object. Directory Service vừa là một dịch vụ hỗ quản trị hệ thống, cũng là công cụ hỗ cho người dùng cuối (User) trong việc quản trị hệ thống. III. Vậy Active Directory là gì (HOW ABOUT ACTIVE DIRECTORY?) - Active Directory là một sự ứng dụng của Directory Service, được tích hợp vào trong họ các phiên bản Windows Server, được xem như trái tim của cả hệ thống mạng và cũng góp phần mang đến sự thành công của Windows Server. Active Directory lưu trữ thông tin và tài nguyên trong hệ thống mạng dưới mô hình tổ chức Directory và họat động với cơ chế là 1 dịch vụ, đó chính là nguyên tắc hoạt động cơ bản của Active Directory, tóm lại Active Directory hoạt động với cơ chế của Directory Service, tuy nhiên bên trong Active Directory còn rất nhiều điều huyền bí cho anh em IT Pro tụi mình nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng nó. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 3. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory IV. Active Directory có những tính năng gì (WHAT CAN ACTIVE DIRECTORY DO?) - Là một dịch vụ được tích hợp sẵn trong họ các sản phẩm Windows Server của Microsoft, Active Directory cung cấp cho tụi mình một số tính năng quan trọng, phải nói là rất nhiều giúp công việc thiết kế, triển khai và quản trị hệ thống của anh em mình được dễ dàng hơn, chặt chẽ hơn. Vậy các tính năng, dịch vụ đó là gì? · Centralized Data Store – Lưu trữ dữ liệu tập trung: Toàn bộ dữ liệu, thông tin trong hệ thống được lưu trữ một cách tập trung, cho phép người dùng có thể truy cập dữ liệu từ bất cứ nơi đâu, bất cứ lúc nào đồng thời nâng cao hiệu năng quản trị của hệ thống, giảm thiếu độ rủi ro cho tài nguyên. · Scalability – khả năng linh hoạt với nhu cầu: Active Directory cung ứng một cách linh hoạt các giải pháp quản trị khác nhau cho từng nhu cầu cụ thế trên nền tảng hạ tầng xác định của các doanh nghiệp. · Extensibility – Cơ sở dữ liệu của Active Directory cho phép nhà quản trị có thể customize và phát triển, ngoài ra ta còn có thể phát triển các ứng dụng sử dụng cơ sở dữ liệu này, giúp tận dụng hết khả năng, hiệu năng của Active Directory · Manageability – khả năng quản trị linh hoạt dễ dàng: Active Directory được tổ chức theo cơ chế của Directory Service dưới mô hình tổ chức Directory giúp các nhà quản trị có cái nhìn tổng quan nhất đối với cả hệ thống, đồng thời giúp user có thể dễ dàng truy xuất và sử dụng tài nguyên hệ thống. · Integration with Domain Name System (DNS) DNS là một partner rất cần thiết đối với Active Directory, trong một hệ thống mạng, các dịch vụ của Active Directory chỉ hoạt động được khi dịch vụ DNS được cài đặt. DNS có trách nhiệm dẫn đường, phân giải các Active Directory Domain Controller trong hệ thống mạng, và càng quan trọng hơn trong môi trường Multi Domain. DNS được dễ dàng tích hợp vào Active Directory để nâng cao độ bảo mật và khả năng đồng bộ hóa giữa các Domain Controller với nhau trong môi trường nhiều Domain. · Client Configuration Management: Active Directory cung cấp cho chúng ta một khả năng quản trị các cấu hình phía client, giúp quản trị hệ thống dễ dàng hơn và nâng cao khả năng di động của user. · Policy – based administration: Trong Active Directory, việc quản trị hệ thống mạng được đảm bảo một cách chắn chắc thông qua các chính sách quản trị tài nguyên, các quyền truy xuất trên các site, domain và các organization unit. Đây là một trong những tính năng quan trọng nhất được tích hợp vào Active Directory. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 4. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory · Replication of information: Active Directory cung cấp khả năng đồng bộ dữ liệu thông tin giữa các domain, trên nền tảng, môi trường nhiều domain nhằm mục đích giảm thiếu đến mức tối đa rủi ro và nâng cao khả năng họat động của hệ thống mạng. · Flexible, secure authentication and authorization: Active Directory cung cấp nhiều cơ chế authentication như Kerberos, Secure Socket Layer và Transport Layer Security giúp cho việc bảo mật thông tin của user khi xác thực thông tin truy xuất tài nguyên. · Security integration: Active Directory được tích hợp mặc địnhtrong các phiên bản Windows Server, do đó Active Directory làm việc rất dễ dàng và linh hoạt, truy xuất điều khiển trên hệ thống được định nghĩa trên từng đối tượng, từng thuộc tính của đối tượng. Không những thế, các chính sách bảo mật được áp dụng không phải đơn thuần trên local mà còn được áp dụng trên các site, domain hay ou xác định. · Directory – enable applications and infrastructure: Active Directory là một môi trường tuyệt hảo cho các nhà quản trị thiết lập các cấu hình và quản trị các ứng dụng trên hệ thống. Đồng thời Active Directory cung cấp một hướng mở cho các nhà phát triển ứng dụng (developer) xây dựng các ứng dụng trên nền tảng Active Directory thông qua Active Directory Service Interfaces · Interoperability with other directory services: Active Directory được xây dựng trên giao thức directory service chuẩn gồm 2 giao thức là Lightweight Directory Access Protocol (LDAP) và Name Service Provider Interface (NSPI), do đó Active Directory có khả năng tương thích với các dịch vụ khác được xây dựng trên nền tảng directory service thông qua các giao thức này. Vì LDAP là một giao thức directoy chuẩn, do đó ta có thể phát triển, tích hợp các sản phẩm ứng dụng trao đổi, chia sẻ thông tin với Active Directory thông qua giao thức LDAP. Còn giao thức NSPI được hỗ trợ bởi Active Directory nằm mục đích đảm bảo và nâng cao khả năng tương thích với directoy của Exchange. · Signed and encrypted LDAP traffic: Mặc định là công cụ Active Directoy trong windows server sẽ tự động xác thực và mã hóa thông tin, dữ liệu truyền tải trên giao thức LDAP. Việc xác thực giao thức nhằm đảm bảo thông tin được gửi đến từ 1 nguồn chính thức và không bị giả mạo. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 5. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory B. Kiến trúc Active Directory Trong bài viết này sẽ tập trung tìm hiểusâu hơn và giải thích 1 số vấn đề về kiến trúc của Active Directory : · Kiến trúc database của Active Directory · Kiến trúc tổ chức của Active Directory I. ACTIVE DIRECTORY OBJECTS - Dữ liệu trong Active Directory như là thông tin users, máy in, server, database, groups, computers và security policies được tổ chức như các objects (đối tượng). Mỗi object có những thuộc tính riêng đặc trưng cho object đó, ví dụ như object user có các thuộc tính liên quan như First Name, Last Name, Logon Name, … và Computer Object có các thuộc tính như computer name cùng description. Một số object đặc biệt bao gồm nhiều object khác bên trong được gọi là các “container”, ví dụ như domain là một container bao gồm nhiều user và computer account. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 6. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory II. ACTIVE DIRECTORY SCHEMA - Trong Active Directory, database lưu trữ chính là AD Schema, Schema định nghĩa các đối tượng được lưu trữ trong Active Directory. Nhưng Schema lưu trữ các đối tượng thế nào? Thực chất, schema là một danh sách các định nghĩa xác định các loại đối tượng và các loại thông tin về đối tượng lưu trữ trong Active Directory. Về bản chất, schema cũng được lưu trữ như 1 object. - Schema được định nghĩa gồm 2 loại đối tượng (object) là schema class objects và schema Attribute objects. - Schema Class có chức năng như một template cho việc tạo mới các đối tượng trong AD. Mỗi Schema Class là một tập hợp các thuộc tính của đối tượng(Schema Attribute Objects). Khi bạn tạo một đối tượng thuộc về một loại Schema Class thì Schema Attribute sẽ lưu trữ các thuộc tính của đối tượng đó tương ứng với loại Schema Class của đối tượng. - Schema Attribute định nghĩa các Schema Class tương ứng với nó. Mỗi thuộc tính chỉ được định nghĩa một lần trong Active Directory và có thể thuộc nhiều Schema Class theo quan hệ một nhiều (1-m). LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 7. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Mặc định thì một tập hợp các Schema Class và Schema Attribute được đóng gói sẵn chung với Active Directory. Tuy nhiên Schema của Active Directory mở ra một khả năng phát triển mở rộng Schema Class trên các Attribute có sẵn hay là tạo mới các Attribute SChema.Tuy nhiên cái nào cũng có cái lợi và cái hại, để có thể mở rộng phát triển với schema, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng thông qua các bản thiết kế rõ ràng và xem xét là có cần thiết hay không, vì độ rủi ro trong việc này khá cao đối với các hệ thống đang hoạt động ổn định, còn về vấn đề làm Virtual Lab thì anh em mình cứ thỏai mái thôi, không có vấn đề gì cả, ^^. III. ACTIVE DIRECTORY COMPONENTS - Trong mô hình mạng doanh nghiệp, các components của Active Directory được sử dụng, áp dụng để xây dựng nên các mô hình phù hợp với nhu cầu các doanh nghiệp. Xét về khía cạnh mô hình kiến trúc của AD thì ta phân làm 2 loại là Physical và Logical. 1. Logical Structure: - Trong AD, việc tổ chức tài nguyên theo cơ chế Logical Structure, được ánh xạ thông qua mô hình domains, OUs, trees và forest. Nhóm các tài nguyên được tổ chức một cách luận lí cho phép bạn dễ dàng truy xuất đến tài nguyên hơn là phải nhớ cụ thể vị trí vật lí của nó. a) Domain: - Cốt lõi của kiến trúc tổ chức luận lí trong AD chính là Domain, nơi lưu trữ hàng triệu đối tượng (objects). Tất cả các đối tượng trong hệ thống mạng trong một domain thì do chính domain đó lưu trữ thông tin của các đối tượng. Active Directory được kiến tạo bởi một hay nhiều domain và một domain có thể triển khai trên nhiều physical structure. Việc access vào domain được quản trị thông qua Access Control Lists (ACLs), quyền truy xuất trên domain tương ứng với từng đối tượng. b) OUs: - OU là một container được dùng để tổ chức các đối tượng trong một domain thành các nhóm quản trị luận lí (logical). OUs cung cấp phương tiện thực hiện các tác vụ quản trị trong hệ thống như là quản trị user và resources, đó là những scope đối tượng nhỏ nhất mà bạn có thể ủy quyền xác thực quản trị. OUs bao gồm nhiều đối tượng khác như là user accounts, groups, computers và các OUs khác tạo nên các cây OUs trong cùng một domain. Các cây OUs trong một domain độc lập với kiến trúc các cây OUs thuộc các domain khác. c) Trees: LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 8. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Trees là một nhóm các domain được tổ chức theo cấu trúc hình cây với mô hình parentchild ánh xạ từ thực tế tổ chức của doanh nghiệp, tổ chức. Một domain có 1 họăc nhiều child domain nhưng 1 child domain chỉ có 1 parent-domain mà thôi. d) Forests: - Forest là một thuật ngữ được đặt ra nhằm định nghĩa 1 mô hình tổ chức của AD, 1 forest gồm nhiều domain trees có quan hệ với nhau, các domain trees trong forest là độc lập với nhau về tổ chức, nghe ra có vẻ mâu thuẫn trong mối quan hệ nhưng ta sẽ dễ hiểu hơn khi mối quan hệ giữa các domain trees là quan hệ Trust 2 chiều như các partners với nhau. - Một forest phải đảm bảo thoả các đặc tính sau: · Toàn bộ domain trong forest phải có 1 schema chia sẻ chung · Các domain trong forest phải có 1 global catalog chia sẻ chung · Các domain trong forest phải có mối quan hệ trust 2 chiều với nhau · Các tree trong 1 forest phải có cấu trúc tên(domain name) khác nhau · Các domain trong forest hoạt động độc lập với nhau, tuy nhiên hoạt động của forest là hoạt động của toàn bộ hệ thống tổ chức doanh nghiệp. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 9. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory 2. Physical Structure: - Xét về khía cạnh physical component của AD thì gồm 2 phần là Sites và Domain Controllers. Với vị trí là một administrator, bạn sẽ phải dùng các components này để thiết kế và triển khai các mô hình kiến trúc phù hợp với nhu cầu doanh nghiệp tổ chức. a) Sites: - Site là một thuật ngữ được dùng đến khi nói về vị trí địa lý của các domain trong hệ thống. Khi hệ thống các domain được phân tán ở những vị trí địa lý, những nơi khác nhau và có quan hệ với nhau thì những nơi đặt các domain này chính là các Site. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 10. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Trong hình trên, ta có thể thấy được với mổi site có thể có một hoặc nhiều domain khác nhau hay mỗi domain thuộc nhiều site khác nhau. - Ví dụ nhưng công ty A có 2 chi nhánh là Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh, tại các chi nhánh, nhân viên thường xuyên phải đăng nhập vào domain để làm việc. Tuy nhiên hạ tầng mạng và đường truyền rất hạn chế, vậy giải pháp nào là hợp lí cho công ty A? Với nhu cầu của công ty A, ta có thể triển khai một domain tại Hà Nội, 1 domain tại Thành Phố Hồ Chí Minh và 2 domain này có quan hệ với nhau, các domain sẽ tiến hành replicate dữ liệu, thông tin theo 1 schedule xác định, các nhân viên tại Hà Nội và Tp Hồ Chí MInh chỉ cần đăng nhập vào hệ thống phù hợp với vị trí của mình. b) Domain Controllers: - Domain Controller là 1 máy tính hay server chuyên dụng được setup Windows Server và lưu trữ bản sao của Domain Directory (local domain database). Một domain có thể có 1 hay nhiều domain controller, mỗi domain controller đều có bản sao dữ liệu của Domain Directory. Domain Controller chịu trách nhiệm chứng thực cho users và chịu trách nhiệm đãm bảo các chính sách bảo mật được thực thi. - Các chức năng chính của domain controller: · Mỗi domain controller lưu trữ các bản sao thông tin của Active Directory cho chính domain đó, chịu trách nhiệm quản lí thông tin và tiến hành đồng bộ dữ liệu với các domain controller khác trong củng một domain. · Domain Controller trong một Domain có khả năng tự động đồng bộ dữ liệu với các domain controller khác trong cùng một domain. Khi bạn thực hiện một tác vụ đối với thông tin lưu trữ trên domain controller, thì thông tin này sẽ tự động được đồng bộ hóa đến các domain controller khác. Tuy nhiên để đảm bảo sự ổn định cho hệ thống mạng, chúng ta cần phải có một chính sách hợp lí cho các domain trong việc đồng bộ hóa thông tin dữ liệu với một thời điểm phù hợp. · Domain Controller tự động đồng bộ hóa ngay lập tức các thay đổi quan trọng đối với cả Domain như disable một user account. · Active Directory sử dụng việc đồng bộ hóa dữ liệu theo cơ chế multimaster, nghĩa là không có domain controller nào đóng vai trò là master cả, mà thay vào đó thì tất cả domain controller đểu ngang hàng với nhau, mỗi domain controller lưu trữ một bản sao của database hệ thống. Các domain controller lưu trữ các thông tin dữ liệu khác nhau trong một khỏang thời gian ngắn cho đến khi thông tin các domain controller trong hệ thống đều được đồng bộ với nhau, hay nói cách khác là thống nhất dữ liệu cho toàn domain. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 11. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory · Mặc dù là Active Directory hỗ trợ hoàn toàn việc đồng bộ dữ liệu theo cơ chế multimaster nhưng thực tế thì không phải lúc nào cũng theo cơ chế này (việc thực thi không được cho phép ở nhiều nơi trong hệ thống mạng trong cùng một thời điểm). Operations master roles là các roles đặc biệt được assigned với 1 hoặc nhiều domain controllers khác để thực hiện đồng bộ theo cơ chế single-master, ta có thể dễ dàng nhận thấy việc thực thi operations của multimaster là sự thực thi của nhiều single-master đồng thời. · Hệ thống có nhiều hơn một domain hỗ trợ trong trường hợp dự phòng backup domain controller, khi một domain controller có vấn đề xảy ra thì các domain sẽ tự động chạy dự phòng, đảm bảo hệ thống luôn được ổn định. · Domain Controller quản lí các vấn đề trong việc tương tác với domain của users, ví dụ xác định đối tượng trong Active Directory hay xác thực việc logon của user. - Là một người quản trị hệ thống, bạn phải đặt các domain controller trên các sites để đạt hiệu quả cao nhất cho việc đồng bộ dữ liệu và đăng nhập hệ thống của user. C. Cài đặt và cấu hình Active Directory * Nội dung: - Hướng dẫn cấu hình AD với domain liveclubhoasen.com và joint client vào domain. I. CHUẨN BỊ: - Thiết lập địa chỉ IP cho card mạng của server hoặc bạn có thể thiết lập địa chỉ IP của các DNS Server trong hệ thống. Nếu server này là Domain Controller và DNS Server đầu tiên, quá trình cài đặt AD DS sẽ bao gồm cả việc cài đặt DNS Server. - Nếu muốn bổ sung server này vào một forest đã tồn tại trên Windows Server 2000,Windows Server 2003 bạn phải cập nhật thông tin về forest bằng lệnh adprep /forestprep . - Nếu muốn bổ sung server này vào một domain đã tồn tại trên Windows Server 2000, Windows Server 2003 ,bạn phải cập nhập thông tin về domain và group policy bằng lệnh adprep /domainprep /gpprep . - Nếu muốn cài đặt một Read-Only Domain Controller,bạn phải chuẩn bị forest bằng lệnh adprep /rodcprep . - Xây dựng các DNS Server trong hệ thống mạng nếu có, trong quá trình cài đặt AD DS sẽ có cài đặt DNS Server LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 12. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Ở Windows 2003 bước chuẩn bị này cần phải thêm source Windows 2003 nhưng qua tới Windows 2008 đã được tích hợp sẵn trên hệ điều hành lúc này ta không cần dùng tới đĩa source cài đặt. II. CẤU HÌNH: 1. Trên máy Server - Ban đầu kiểm tra lại các thông số cần thiết ở bước chuẩn bị: - Ở Windows Server 2003, các dịch vụ được cài đặt ở Add/Remove Windows Components. Qua tới Windows Server 2008 được thay thế bằng công cụ quản trị Server Manager với các định nghĩa mới là Roles và Features. Và mặc định Windows Server 2008 chưa cài đặt các dịch vụ nên bạn phải cài đặt dịch vụ AD DS trước khi lên Domain Controller. - Vào Adminstrator Tool à Server Manager (hoặc nhìn bên góc trái màn hình kế nút Start sẽ thấy biểu tượng server manager). LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 13. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Trong mục Roles chọn Add roles (hoặc vào menu Action à Add roles). - Chọn Next à chọn dịch vụ Active Directory Domain Services (ADDS). LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 14. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 15. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Nhấn Next, mục này mô tả về ADDS và những chú ý Things to Note. - Tiếp tục Next, mục này xác nhận lần cuối trước khi cài đặt dịch vụ. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 16. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Next à tiến trình đang cài đặt dịch vụ. - Tiến trình cài đặt dịch vụ kết thúc sẽ hiện ra câu thông báo yêu cầu nâng cấp lên domain bằng lệnh dcpromo như Windows Server 2003. - Tại bảng Welcome to the Active Directory Domain Services Installation Wizard chọn Next. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 17. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Tại bảng Operating System Compatibility cho biết tính tương thích của Windows Server 2008. - Tiếp tục Next. Ở bảng tiếp theo, chúng ta có 2 lựa chọn chính là: · Tạo một domain mới trong một forest mới. · Tạo một domain mới trong một forest đã có. nhưng ở đây chúng ta dựng 1 domain mới nên sẽ stick vào mục Creat a new domain in a new forest và click Next. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 18. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Bảng tiếp sau đây là mục tên Domain của bạn. Ở đây chúng tôi chọn tên domain là liveclubhoasen.com sau đó nhấn Next để hệ thống kiểm tra domain này đã tồn tại hay chưa. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 19. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Tiếp theo chọn functional là Windows Server 2008 để có đầy đủ tính năng mới nhất trên Windows Server 2008. Nhấn Next. - Đến mục tiếp theo hệ thống thông báo chưa có DNS và hỏi chúng ta có muốn cài đặt hay không. Chọn cài đặt và nhấn Next tiếp tục. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 20. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Bảng tiếp theo là đường dẫn thư mục mặc định chứa các file hệ thống gồm: · Database · Log File : thư mục ghi là các cảnh báo các hành động của hệ thống · SYSVOL : là folder trên các Domain Controller (DC) của Domain Network. Nội dung SYSVOL chứa các dữ liệu được đồng bộ (Replication) giữa các DC trong cùng Domain. Xem thêm http://support.microsoft.com/kb/315457 - Ở đây là demo nên chúng tôi để mặc định. Nhấn Next tiếp tục. - Tiếp theo là mật khẩu dành cho công đoạn restore hệ thống ADDS . Lưu ý,password này không phải là password của tài khoản Administrator trong domain và password phải theo kiểu complexity (gồm các kí tự a,A,@,1….) LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 21. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Nhấn Next à kiểm tra lại thông số khởi tạo ban đầu để tiến hành cài đặt dịch vụ LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 22. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Nhấn Next để cài đặt - Sau khi cài đặt hoàn tất reboot hệ thống, log on kiểm tra hệ thống. 2. Client join domain: (máy client là 2k8 làm tương tự trên Win vista và Win 7) * Client phải cùng net với DC và preferDNS về DNS server trong mạng (ở đây DNS server là DC). LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 23. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Vào Computer à Properties à Advanced system settings LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 24. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Nhấn Change LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 25. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory ü Computer Name: đánh tên máy vào đây nếu muốn đổi tên ở đây chúng tôi chọn la dhcp ü Tiếp theo stick vao phần Domain nhập vào domain của bạn ở đây domain của chúng tôi là liveclubhoasen.com - Nhấn OK hệ thống check DNS server DC của domain liveclubhoasen.com, bảng thông báo hiện ra yêu cầu nhập tài khoản user được quyền joindomain ở đây chúng tôi chọn tài khoản Admin. - Xác nhận hoàn tất. - Yêu cầu Restart lại hệ thống. - Log on kiểm tra hệ thống máy sau khi join. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 26. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 27. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory III. Quản lý User, Group, OU: - Vào Server Management à Roles à Active Directory Domain Services à liveclubhoasen.com (p/s: tên domain của bạn). 1. Tạo mới User, Group, OU: - Chuột phải liveclubhoasen.com à New. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 28. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Chúng ta sẽ tạo mới 1 user hv1, 1 group lop và 1 group hocvien. a) New User: - Điền thông tin tài khoản user à Next. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 29. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory ü Password: yêu cầu phức tạp ü User must change password at next logon : tài khoàn sau khi tạo yêu cầu thay đổi mật khẩu ngay lần đăng nhập đầu tiên ü User cannot change passsword : tài khoản này không được quyến thay đổi mật khẩu ü Password never expires : mật khẩu không bao giờ hết hạn vì trong hệ thống sẽ có trường policy quản lý cứ sau 1 khoảng thời gian sẵn sẽ yêu cầu người dùng đổi mật khẩu lại để tăng mức độ bảo mật với người dùng. ü Account Disable : tài khoản sau khi tạo sẽ không được sử dụng ngay lập tức mà sẽ bị khóa chưa được sử dụng. - Cuối cùng Next tạo tài khoản hoàn tất. Lưu ý: khi xuất hiện thông quá này thì có nghĩa password tài khoản của bạn chưa phức tạp phải thay cái khác: b) New Group: LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 30. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Nhập group name à OK. c) New Organizational Unit (OU): LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 31. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory 2. Làm việc với User: - Vào thư mục user chuột phải user hv1 vừa tạo à Properties. - Hộp thoại thông tin user hv1 hiện ra. Chúng ta sẽ qua từng TAB a) General: Chứa thông tin cơ bản của user như điện thoai,email,tên,… LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 32. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory b) Address: chưa thông tin địa chỉ, nơi ở , văn phòng, mã vùng… LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 33. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory c) Account: chứa thông tin tài khoản bao gồm tên đăng nhập, tên domain,.. - Account options chứa những thuộc tính action áp cho tài khoản tương tự như ở mục tạo user đã nói các bạn có thể xem lại. - Account expires quy định ngay tài khoản không còn sử dụng được nữa áp dụng cho tài khoản xài thời vụ. - Mục Logon Hours à quy định thời gian cho phép sử dụng account trong ngày, trong tuần. + Với màu xanh ý nghĩa cho sử dụng và màu trắng là cấm. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 34. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Mục Logon To à quy định máy nào user có quyền logon sử dụng cò thể điền netbios name hoặc domain name của máy. c) Profile: - Profile path : cho phép thay đổi thư muc chưa profile của user - Logon script : đoạn script sẽ kích mỗi khi user logon hệ thống LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 35. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Localpath : cho phép thay đổi đường dẫn thư muc home cua user ở local máy hoặc trên hệ thống mạng thông qua cách connect. d) Member Of: Quản lý group của user LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 36. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory e) Dial in: Quản lý quyền kết nối của user 3. Làm việc với Group: - Chuột phải group à properties. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 37. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - General cho biết thông tin type và scope của group Members cho biết user nào thuộc group này Member of cho biết group này có nằm trong group nào nữa không, Managed By ủy thác cho user nào đó quản lý group. 4. Làm việc với Organizational Unit (OU): - Có chức năng quan trong nhất là delegate control chức năng này có nhiệm vụ ủy quyền OU cho user hoặc group quản lý với quyền hạn nhất định tùy theo Admin phân quyền. - Bước đầu chuột phải OU à Delegate control à Next LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 38. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Add user hoặc group sẽ quản lý OU này à Next. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net
  • 39. Lab Windows Server 2008 Lab #4 – Active Directory - Trong muc Delegate the following common tasks à chọn những quyền hạn có thể cho những người quản lý OU này à Next à Finish. LiveClub Hoa Sen www.liveclubhoasen.net