SlideShare a Scribd company logo
1 of 25
MẠNG MÁY TÍNH
TRƯỜNG ĐẠIHỌC
MỎ - ĐỊACHẤT
TÊN ĐỀ TÀI:TÌMHIỂUVỀ ĐỊACHỈIPV6
GIẢNGVIÊN:TRẦN THỊTHU THÚY
Thành viênnhóm :
1.Ngô Đức Thuận - 2121050993
2. Vũ Hoàng Anh - 2121050929
3.Nguyễn Hữu Tuấn - 2121051096
4.Nguyễn Thế Phong -2121051045
NỘIDUNGBÀITẬPLỚN
GIỚITHIỆU IPV6
Lịch sử và pháttriển
Kiến trúc củaIPv6
Các thành phần của IPv6
Quy tắc biểudiễn
Phân loại địa chỉ
Ưu và nhượcđiểm
Lợi thế pháttriển
Giới thiệu
vềđịa chỉ IPv6
IPv6 (Internet Protocol version 6) là phiên
bản mới nhất của Giao thức Internet (IP)
giao thức truyền thông cung cấp một hệ
thống định vị vị trí cho các máy tính trên
mạng và định tuyến lưu lượng trên Internet.
Do sự phát triển như vũ bão của mạng và dịch vụ
Internet, nguồn IPv4 dần cạn kiệt, đồng thời bộc lộ
các hạn chế đối với việc phát triển các loại hình dịch
vụ hiện đại trên Internet. Phiên bản địa chỉ Internet
mới IPv6 được thiết kế để thay thế cho phiên bản
IPv4,vớihai mụcđíchcơ bản:
Thay thếchonguồnIPv4cạn kiệtđểtiếpnối hoạt
động Internet.
Khắc phục các nhược điểm trong thiết kế của địa
chỉ IPv4.
1990
Các nhànghiêncứunhận
ra rằngnguồnđịa chỉIpv4
sẽsớmcạn kiệtdosựphát
triểnnhanhchóngcủa
Internet.
1992
IETF(InternetEngineering
Task Force)thànhlập
nhómnghiêncứuIPng(IP
nextgeneration)đểđề
xuấtcác giải pháp chovấn
đề này.
Hiện tại
IPv6đã đượchỗtrợbởi
hầuhếtcác nhàcungcấp
dịchvụInternet,các nhà
sản xuấtthiếtbịmạng,và
các hệđiềuhànhphổ biến
1995
IPv6đượcchọnlàmgiao
thứctiêuchuẩncho Ping
Lịchsửra đời
IPv6sửdụng128bit địa chỉ trong khiIPv4chỉ sửdụng32bit;nghĩa là IPv6
có tới 2^128địa chỉ khác nhau.Đây là mộtconsố rất lớn.Các nhà nghiên
cứuchỉ ra rằng chúngta sẽkhôngbao giờ sửdụnghếtđịa chỉ IPv6.
Kiếntrúccủa địa chỉ IPv6
Version:
Chiềudài 4bit địnhnghĩasốphiênbản của IP.Với
Ipv6giá trịlà6
Traffic Class:
Gồm8bit đượcsửdụngđểbiểudiễnmứcđộưutiên
của góitin,mỗiđiểmkếtnốiIpv6cóthểđánhdấu
góitinvớitừngloại dữ liệu.
Flow Label:
Có chiềudài 20bit,đượcsửdụngđểchỉđịnhgóitin
thuộc1dòng(Flow)nhấtđịnhgiữa nguồnvà đích.
Payload Length:
Chiềudài 16bit,xác địnhtổngkíchthướccủa gói
tin Ipv6.
Kiếntrúc
của IPv6
Next Header:
Gồm8bit,trườngnàychỉđịnhđếnmàođầu mởrộng
đầu tiêncủa gói tin Ipv6.
Kiếntrúc IPv6
Hop Limit:
Gồm8bit,đượcsửdụngđểgiới hạnsốhopmàpacket
đi qua.
Source Address:
Gồm128bit,xác địnhđịa chỉnguồncủa gói tin.
Quay lại TrangChương trình
Destination Address:
Gồm128bit,xác địnhđịa chỉđíchcủa gói tin.
Unicast
Address
Các loại địa chỉIPv6
Multicast
Address
Global Unicast Address
Link-local Address
SiteLocal Address
Unique-Local Address
Một sốđịa chỉMulticast
thường gặp:
Anycast
Address
Định nghĩa
Hạn chế
UNICAST
ADDRESS
3bitđầu luôncógiá trịlà 001 (Prefix=2000::/3)
Global Routing Prefix: gồm 45 bit. Là địa chỉ được cung cấp cho
công ty, cơ quan, tập đoàn hay một tổ chức nào đó khi đăng ký
địa chỉIPv6public.
SubnetID:Gồm16bit,là địa chỉdocác tổchứctựcấp.
InterfaceID:Gồm54bit,là địa chỉcủa các interfacetrong
subnet.
Global Unicast Address: Là địa chỉ IPv6toàn cầu. Phạm
vi định vị của GUA là toàn hệthống IPv6trên thế giới.
Global Unicast Address
Phạmvisửdụngcủa LLA là trongcùng1link.KhidùngHĐH
Windows, LLA đượccấp tựđộngnhư sau:
64bit đầu cógiá trịFE80là giá trịcốđịnh
InterfaceID:gồm64bit kếthợpcùngđịa chỉ MAC.
Link-local Address: Là địa chỉ được sửdụng cho những
node trên 1link duy nhất. Tự động cấu hình,tìm kiếm
neighbor. Router không được chuyểntiếp gói tin có địa
chỉ nguồn hoặc đích là link-local ra khỏi phạm vi liên
kết.Bao gồmcác địa chỉ dùng cho các host trong cùng
1link và quy trình xác định các node (Neighbor
Discovery Process), qua đó các node trong cùng link
cũng có thể liên lạc với nhau.
UNICAST
ADDRESS
Link-local Address
1111111011:10bit đầu là giá trịcốđịnh(Prefix=FEC0/10)
SubnetID:gồm54bit dùngđểxác địnhcác subnettrong
cùng site.
InterfaceID:Gồm64bit là địa chỉcủa các interface trong
subnet.
Site Local Address: Được sửdụng trong hệthống nội bộ
(Intranet)tương tự các địa chỉ Private IPv4.Phạm vi sử
dụng Site-Local Address là trong cùng Site.
UNICAST
ADDRESS
Site Local Address:
Unique-Local Address: Đối với các tổ chứccó nhiều
Site, Prefix của SLA có thểbị trùng lặp. Có thể thay
thế SLA bằng ULA (RFC 4193),ULA là địa chỉ duy
nhất của mộtHost trong hệthống có nhiềuSite với
cấu trúc:
UNICAST
ADDRESS
Unique-Local Address
1111110:7bitđầulà giá trịcốđịnhFC00/7.L=0:
Local.→ Prefix=FC00/8.
Global ID:Địa chỉsite.Có thểgán thêmtuỳý.
SubnetID:Địa chỉsubnettrong site.
Trong địa chỉ IPv6khôngcòn tồntại khái
niệmđịa chỉ Broadcast. Mọi chứcnăng của
địa chỉ Broadcast trong IPv4được đảm
nhiệmthay thếbởi địa chỉ IPv6Multicast.
Multicast Address được định nghĩa với
prefix là FF::/8.
Từ FF00::đếnFF0F::là địa chỉ dành riêng
được quyđịnh bởi IANAđểsửdụng cho
mụcđích Multicast.
Octet thứhai chỉ ra flag và scope của địa chỉ
multicast.
Chính sách Bảo mật
MulticastAddress
Multicast Address
Một số địa chỉ Multicast thường gặp:
FF02::1 -> All-nodes (link-local scope)
FF02::2 ->All-routers (link-local scope
FF02::5->All SPFrouters
FF02::6->All DR and BDR routers
FF02::9->All RIPngrouters
FF02::A->All EIGRProuters
FF02::1:2->All DHCP relayagentsand servers
FF05::1:3->All DHCP servers(site-localscope)
Anycast Address
Địa chỉ Anycast được gán cho một nhóm các giao diện, và những gói tin có địa chỉ này sẽ
được chuyển đổi giao diện gần nhất có địa chỉ này. Thay vì gửi 1 gói tin đến 1 server nào
đó, nó gửi gói tin đến địa chỉ chung mà sẽ được nhận ra bởi tất cả các loại servertrong loại
nào đó, và nó tin vào hệ thống định tuyến để đưa gói tin đến các server gần nhất này.
Trong cấu trúc của bất kỳ một địa chỉ anycast đều có một phần tiền tố P dài nhất để xác
định phạm vi (vùng) mà địa chỉ anycast đó gán cho các giao diện. Theo cấu trúc này, tiền
tố P chophépthựchiệncác quitắc địnhtuyếnđối vớiđịa chỉanycast nhưsau:
Đối vớiphần phía trong của mạng (vùng):Các giao diện được gần các địa chỉanycast phải
khai báo trong bảng định tuyến trên router của hệ thống đó là những mục riêng biệt với
nhau.
Đối với giao tiếp bên ngoài mạng: Khai báo trên router chỉ gồm một mục là phần tiền tố P
Sửdụng địa chỉanycast có nhữnghạn chếnhưsau:
Một địa chỉ anycast không được sử dụng làm địa chỉ nguồn của một gói tin IPv6.
Một địa chỉ anycast không được phép gán cho một host IPv6 do vậy nó chỉ được gán cho
một router IPv6. Có một loại địa chỉ anycast đặc biệt được sử dụng để định danh cho một
subnet.Cấu trúccủa loại địa chỉnày như sau:
Phần subnet prefix trong cấu trúc địa chỉ này xác định một liên kết cụ thể. Tính chất của
loại địa chỉ anycast giống với địa chỉ unicast link-local gán cho các giao diện trong đó
phân định danh giao diện được đặt là 0. Loại địa chỉ này được sử dụng cho những node
cần giao tiếp đồng thờivớimộttập các routertrênmạng.
Anycast Address
Site Prefix
cũnggiống nhưsố mạng của IPv4.Nólà số đượcgán đếntrang của bạn bằng một
ISP.Điển hình,tất cả các máytínhtrong cùngmộtvịtrí sẽđượcchia sẻcùngmột
site prefix.Site prefix hướngtới dùngchungkhinónhậnra mạng của bạn và cho
phépmạng có khảnăng truycập từ Internet.
Subnet ID
Khônggiống nhưSite Prefix, subnet IDmang tínhriêngbởi vìnóởbêntrong mạng
của bạn, subnet IDmiêutả cấu trúctrang của mạng.Subnet IDlàmviệcrất giống
vớicách màmạng conlàmviệc trong giao thứcIPv4.Sựkhác nhaulớnnhất ởđây
là các mạng có đó có thểdài 16bytelà đượcbiểuthị trong địnhdạng hexnhiều
hơnlà kýhiệuchữthập phân có nhiềudấu chấm.
Interface ID
làmviệc giống nhưmộtIDcấu hìnhIPv4.Số này nhậndạng duynhất mộthost
riêngtrong mạng.InterfaceIDđượccấu hìnhtựđộng điểnhìnhdựa vào địa chỉ
MAC của giao diệnmạng.IDgiao diệncó thểđượccấu hìnhbằng địnhdạng EUI-6
CÁC THÀNH PHẦNIPV6
QUY TẮC BIỂUDIỄN
ĐỊACHỈ IPV6
Địa chỉ IPv6có chiềudài 128bit, được ngăn thành 8
phần, mỗiphần có chiềudài 16bit và được ngăn bởi
dấu ":".Nhưta thấy địa chỉ IPv6là rất dài, và khicó
nhiềuchữsố 0trong địa chỉ, ta có thểrútgọn lại (nhưở
ví dụ bên).
Ta có thểsửdụngkýhiệu"::"đểchỉ mộtchuỗi các số 0
liêntiếp nhau.Tuynhiên,kýhiệu"::"chỉ đượcsửdụng
mộtlần trongmộtđịa chỉ.Do địa chỉ IPcó độ dài cố định,
ta có thểtínhđượcsố các bit 0màkýhiệuđó biểudiễn.
Kýhiệunày có thểáp dụngở đầu hay cuối địa chỉ
IPV4 IPV6
Độ dài địa chỉ 32 bit Độ dài địa chỉ 128 bit.
Không định dạng luồng dữ liệu Có, nênhỗtrợ Qos tốt
Sựphân mảnhđược thực hiệntại các host và
tại router,nênkhả năng thực thi của router
chậm
Sựphân mảnhchỉ xảy ra tại host gửi
Có checksum header Không có checksum header
Header có phân tùy chọn
Tất cả dữliệutùychọn đềuđược chuyểnvào
phần header mở rộng
So sánh IPv4và IPv6
IPV4 IPV6
Có địa chỉ broadcast Không có vì đã bao gồmtrong multicast
ICMP Router Discovery được dùng để xác
định gateway mặc định tốt nhất và là tùy
chọn
ICMPRouterDiscoveryđược thay thếbởi
ICMPv6
ICGMđược dùng đểquản lí các thành viên
của mạngcon cục bộ
ICGMđược dùng đểquản lí các thành viên
của mạngcon cục bộ
Sử dụng các mẫu tin (A)chứa tài nguyên địa
chỉ host trong DNS để ánh xạ tên host thành
địa chỉ IPv4
Sửdụng các mẫutin AAA trong DNS đểánh
xạ tênhost thành địa chỉ IPv6óchecksum
header
So sánh IPv4và IPv6
1.Khả năng tự độngcấu
hình (Plug andPlay)
ƯU ĐIỂMIPV6
2.Khả năng bảo mật
kết nối từ thiết bị gửi
đến thiết bị nhận(đầu
cuối –đầu cuối)
3.Quản lý địnhtuyến
tốt hơn
4.Dễ dàng thựchiện
Multicast
NHƯỢCĐIỂMIPV6 1. Vấn đề tươngthích
2. Vấn đề cấuhình
3. Vấn đề chuyểnđổi
HƯỚNG PHÁT TRIỂNCỦA IPV6
TRONG TƯƠNG LAI
Hướng phát triển của IPv6trong tương lai là tiếp tục mởrộng phạm vi áp dụng và tăng tốc độ
chuyển đổi từ IPv4sang IPv6.Một số lĩnh vực có thể tận dụng IPv6là Internetvạn vật (IoT),điện toán
đám mây, mạng 5G, và trí tuệ nhân tạo (AI).Với IPv6,các thiết bị IoTcó thể có địa chỉ IPriêng biệt và
giao tiếp trực tiếp với nhau mà không cần qua máy chủ trung gian
Việc triển khai mạng IPv6đang phát triển trên toàn thế giới. Việc thay thế hoàn
toàn IPv4dự kiến sẽ mất một thời gian, vì nó vẫn là Giao thức Internetđược sử
dụng rộng rãi nhất.
Thank
You

More Related Content

Similar to 7080717 - Nhóm 4 - Ngô Đức Thuận .pptx

Báo cáo thực tập tuần 3
Báo cáo thực tập tuần 3Báo cáo thực tập tuần 3
Báo cáo thực tập tuần 3duytruyen1993
 
SỰ HẠN CHẾ CỦA IPv4 VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA IPV6
SỰ HẠN CHẾ CỦA IPv4 VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA IPV6SỰ HẠN CHẾ CỦA IPv4 VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA IPV6
SỰ HẠN CHẾ CỦA IPv4 VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA IPV6Thieu Mao
 
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhchương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhQuyên Nguyễn Tố
 
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf  đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 4 ospf  đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf đàm văn sángĐàm Văn Sáng
 
Giao thuc ip
Giao thuc ipGiao thuc ip
Giao thuc ipĐăng DC
 
Cấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bảnCấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bảnVNG
 
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng vietĐô GiẢn
 
Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4Tehichan Mai
 
Địa chỉ IP - Tương lai của internet
Địa chỉ IP - Tương lai của internetĐịa chỉ IP - Tương lai của internet
Địa chỉ IP - Tương lai của internetLinhTD
 
Bao cao thưc_tap_tuan4_cntt_pham_tienquan
Bao cao thưc_tap_tuan4_cntt_pham_tienquanBao cao thưc_tap_tuan4_cntt_pham_tienquan
Bao cao thưc_tap_tuan4_cntt_pham_tienquanQuân Quạt Mo
 
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1Đô GiẢn
 

Similar to 7080717 - Nhóm 4 - Ngô Đức Thuận .pptx (20)

Báo cáo thực tập tuần 3
Báo cáo thực tập tuần 3Báo cáo thực tập tuần 3
Báo cáo thực tập tuần 3
 
SỰ HẠN CHẾ CỦA IPv4 VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA IPV6
SỰ HẠN CHẾ CỦA IPv4 VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA IPV6SỰ HẠN CHẾ CỦA IPv4 VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA IPV6
SỰ HẠN CHẾ CỦA IPv4 VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA IPV6
 
Bao cao t5
Bao cao t5Bao cao t5
Bao cao t5
 
Bao_Cao_T5
Bao_Cao_T5Bao_Cao_T5
Bao_Cao_T5
 
Ospf 12
Ospf 12Ospf 12
Ospf 12
 
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhchương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
 
OSPF
OSPFOSPF
OSPF
 
Bao cao final
Bao cao finalBao cao final
Bao cao final
 
I pv6
I pv6I pv6
I pv6
 
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf  đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 4 ospf  đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf đàm văn sáng
 
Giao thuc ip
Giao thuc ipGiao thuc ip
Giao thuc ip
 
Cấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bảnCấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bản
 
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
 
Network
NetworkNetwork
Network
 
Slide mang may tinh
Slide mang may tinhSlide mang may tinh
Slide mang may tinh
 
Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4
 
Bao cao thuc tap ospf
Bao cao thuc tap ospfBao cao thuc tap ospf
Bao cao thuc tap ospf
 
Địa chỉ IP - Tương lai của internet
Địa chỉ IP - Tương lai của internetĐịa chỉ IP - Tương lai của internet
Địa chỉ IP - Tương lai của internet
 
Bao cao thưc_tap_tuan4_cntt_pham_tienquan
Bao cao thưc_tap_tuan4_cntt_pham_tienquanBao cao thưc_tap_tuan4_cntt_pham_tienquan
Bao cao thưc_tap_tuan4_cntt_pham_tienquan
 
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
 

7080717 - Nhóm 4 - Ngô Đức Thuận .pptx

  • 1. MẠNG MÁY TÍNH TRƯỜNG ĐẠIHỌC MỎ - ĐỊACHẤT TÊN ĐỀ TÀI:TÌMHIỂUVỀ ĐỊACHỈIPV6 GIẢNGVIÊN:TRẦN THỊTHU THÚY Thành viênnhóm : 1.Ngô Đức Thuận - 2121050993 2. Vũ Hoàng Anh - 2121050929 3.Nguyễn Hữu Tuấn - 2121051096 4.Nguyễn Thế Phong -2121051045
  • 2. NỘIDUNGBÀITẬPLỚN GIỚITHIỆU IPV6 Lịch sử và pháttriển Kiến trúc củaIPv6 Các thành phần của IPv6 Quy tắc biểudiễn Phân loại địa chỉ Ưu và nhượcđiểm Lợi thế pháttriển
  • 3. Giới thiệu vềđịa chỉ IPv6 IPv6 (Internet Protocol version 6) là phiên bản mới nhất của Giao thức Internet (IP) giao thức truyền thông cung cấp một hệ thống định vị vị trí cho các máy tính trên mạng và định tuyến lưu lượng trên Internet.
  • 4. Do sự phát triển như vũ bão của mạng và dịch vụ Internet, nguồn IPv4 dần cạn kiệt, đồng thời bộc lộ các hạn chế đối với việc phát triển các loại hình dịch vụ hiện đại trên Internet. Phiên bản địa chỉ Internet mới IPv6 được thiết kế để thay thế cho phiên bản IPv4,vớihai mụcđíchcơ bản: Thay thếchonguồnIPv4cạn kiệtđểtiếpnối hoạt động Internet. Khắc phục các nhược điểm trong thiết kế của địa chỉ IPv4.
  • 5. 1990 Các nhànghiêncứunhận ra rằngnguồnđịa chỉIpv4 sẽsớmcạn kiệtdosựphát triểnnhanhchóngcủa Internet. 1992 IETF(InternetEngineering Task Force)thànhlập nhómnghiêncứuIPng(IP nextgeneration)đểđề xuấtcác giải pháp chovấn đề này. Hiện tại IPv6đã đượchỗtrợbởi hầuhếtcác nhàcungcấp dịchvụInternet,các nhà sản xuấtthiếtbịmạng,và các hệđiềuhànhphổ biến 1995 IPv6đượcchọnlàmgiao thứctiêuchuẩncho Ping Lịchsửra đời
  • 6. IPv6sửdụng128bit địa chỉ trong khiIPv4chỉ sửdụng32bit;nghĩa là IPv6 có tới 2^128địa chỉ khác nhau.Đây là mộtconsố rất lớn.Các nhà nghiên cứuchỉ ra rằng chúngta sẽkhôngbao giờ sửdụnghếtđịa chỉ IPv6. Kiếntrúccủa địa chỉ IPv6
  • 7. Version: Chiềudài 4bit địnhnghĩasốphiênbản của IP.Với Ipv6giá trịlà6 Traffic Class: Gồm8bit đượcsửdụngđểbiểudiễnmứcđộưutiên của góitin,mỗiđiểmkếtnốiIpv6cóthểđánhdấu góitinvớitừngloại dữ liệu. Flow Label: Có chiềudài 20bit,đượcsửdụngđểchỉđịnhgóitin thuộc1dòng(Flow)nhấtđịnhgiữa nguồnvà đích. Payload Length: Chiềudài 16bit,xác địnhtổngkíchthướccủa gói tin Ipv6. Kiếntrúc của IPv6
  • 8. Next Header: Gồm8bit,trườngnàychỉđịnhđếnmàođầu mởrộng đầu tiêncủa gói tin Ipv6. Kiếntrúc IPv6 Hop Limit: Gồm8bit,đượcsửdụngđểgiới hạnsốhopmàpacket đi qua. Source Address: Gồm128bit,xác địnhđịa chỉnguồncủa gói tin. Quay lại TrangChương trình Destination Address: Gồm128bit,xác địnhđịa chỉđíchcủa gói tin.
  • 9. Unicast Address Các loại địa chỉIPv6 Multicast Address Global Unicast Address Link-local Address SiteLocal Address Unique-Local Address Một sốđịa chỉMulticast thường gặp: Anycast Address Định nghĩa Hạn chế
  • 10. UNICAST ADDRESS 3bitđầu luôncógiá trịlà 001 (Prefix=2000::/3) Global Routing Prefix: gồm 45 bit. Là địa chỉ được cung cấp cho công ty, cơ quan, tập đoàn hay một tổ chức nào đó khi đăng ký địa chỉIPv6public. SubnetID:Gồm16bit,là địa chỉdocác tổchứctựcấp. InterfaceID:Gồm54bit,là địa chỉcủa các interfacetrong subnet. Global Unicast Address: Là địa chỉ IPv6toàn cầu. Phạm vi định vị của GUA là toàn hệthống IPv6trên thế giới. Global Unicast Address
  • 11. Phạmvisửdụngcủa LLA là trongcùng1link.KhidùngHĐH Windows, LLA đượccấp tựđộngnhư sau: 64bit đầu cógiá trịFE80là giá trịcốđịnh InterfaceID:gồm64bit kếthợpcùngđịa chỉ MAC. Link-local Address: Là địa chỉ được sửdụng cho những node trên 1link duy nhất. Tự động cấu hình,tìm kiếm neighbor. Router không được chuyểntiếp gói tin có địa chỉ nguồn hoặc đích là link-local ra khỏi phạm vi liên kết.Bao gồmcác địa chỉ dùng cho các host trong cùng 1link và quy trình xác định các node (Neighbor Discovery Process), qua đó các node trong cùng link cũng có thể liên lạc với nhau. UNICAST ADDRESS Link-local Address
  • 12. 1111111011:10bit đầu là giá trịcốđịnh(Prefix=FEC0/10) SubnetID:gồm54bit dùngđểxác địnhcác subnettrong cùng site. InterfaceID:Gồm64bit là địa chỉcủa các interface trong subnet. Site Local Address: Được sửdụng trong hệthống nội bộ (Intranet)tương tự các địa chỉ Private IPv4.Phạm vi sử dụng Site-Local Address là trong cùng Site. UNICAST ADDRESS Site Local Address:
  • 13. Unique-Local Address: Đối với các tổ chứccó nhiều Site, Prefix của SLA có thểbị trùng lặp. Có thể thay thế SLA bằng ULA (RFC 4193),ULA là địa chỉ duy nhất của mộtHost trong hệthống có nhiềuSite với cấu trúc: UNICAST ADDRESS Unique-Local Address 1111110:7bitđầulà giá trịcốđịnhFC00/7.L=0: Local.→ Prefix=FC00/8. Global ID:Địa chỉsite.Có thểgán thêmtuỳý. SubnetID:Địa chỉsubnettrong site.
  • 14. Trong địa chỉ IPv6khôngcòn tồntại khái niệmđịa chỉ Broadcast. Mọi chứcnăng của địa chỉ Broadcast trong IPv4được đảm nhiệmthay thếbởi địa chỉ IPv6Multicast. Multicast Address được định nghĩa với prefix là FF::/8. Từ FF00::đếnFF0F::là địa chỉ dành riêng được quyđịnh bởi IANAđểsửdụng cho mụcđích Multicast. Octet thứhai chỉ ra flag và scope của địa chỉ multicast. Chính sách Bảo mật MulticastAddress
  • 15. Multicast Address Một số địa chỉ Multicast thường gặp: FF02::1 -> All-nodes (link-local scope) FF02::2 ->All-routers (link-local scope FF02::5->All SPFrouters FF02::6->All DR and BDR routers FF02::9->All RIPngrouters FF02::A->All EIGRProuters FF02::1:2->All DHCP relayagentsand servers FF05::1:3->All DHCP servers(site-localscope)
  • 16. Anycast Address Địa chỉ Anycast được gán cho một nhóm các giao diện, và những gói tin có địa chỉ này sẽ được chuyển đổi giao diện gần nhất có địa chỉ này. Thay vì gửi 1 gói tin đến 1 server nào đó, nó gửi gói tin đến địa chỉ chung mà sẽ được nhận ra bởi tất cả các loại servertrong loại nào đó, và nó tin vào hệ thống định tuyến để đưa gói tin đến các server gần nhất này. Trong cấu trúc của bất kỳ một địa chỉ anycast đều có một phần tiền tố P dài nhất để xác định phạm vi (vùng) mà địa chỉ anycast đó gán cho các giao diện. Theo cấu trúc này, tiền tố P chophépthựchiệncác quitắc địnhtuyếnđối vớiđịa chỉanycast nhưsau: Đối vớiphần phía trong của mạng (vùng):Các giao diện được gần các địa chỉanycast phải khai báo trong bảng định tuyến trên router của hệ thống đó là những mục riêng biệt với nhau. Đối với giao tiếp bên ngoài mạng: Khai báo trên router chỉ gồm một mục là phần tiền tố P
  • 17. Sửdụng địa chỉanycast có nhữnghạn chếnhưsau: Một địa chỉ anycast không được sử dụng làm địa chỉ nguồn của một gói tin IPv6. Một địa chỉ anycast không được phép gán cho một host IPv6 do vậy nó chỉ được gán cho một router IPv6. Có một loại địa chỉ anycast đặc biệt được sử dụng để định danh cho một subnet.Cấu trúccủa loại địa chỉnày như sau: Phần subnet prefix trong cấu trúc địa chỉ này xác định một liên kết cụ thể. Tính chất của loại địa chỉ anycast giống với địa chỉ unicast link-local gán cho các giao diện trong đó phân định danh giao diện được đặt là 0. Loại địa chỉ này được sử dụng cho những node cần giao tiếp đồng thờivớimộttập các routertrênmạng. Anycast Address
  • 18. Site Prefix cũnggiống nhưsố mạng của IPv4.Nólà số đượcgán đếntrang của bạn bằng một ISP.Điển hình,tất cả các máytínhtrong cùngmộtvịtrí sẽđượcchia sẻcùngmột site prefix.Site prefix hướngtới dùngchungkhinónhậnra mạng của bạn và cho phépmạng có khảnăng truycập từ Internet. Subnet ID Khônggiống nhưSite Prefix, subnet IDmang tínhriêngbởi vìnóởbêntrong mạng của bạn, subnet IDmiêutả cấu trúctrang của mạng.Subnet IDlàmviệcrất giống vớicách màmạng conlàmviệc trong giao thứcIPv4.Sựkhác nhaulớnnhất ởđây là các mạng có đó có thểdài 16bytelà đượcbiểuthị trong địnhdạng hexnhiều hơnlà kýhiệuchữthập phân có nhiềudấu chấm. Interface ID làmviệc giống nhưmộtIDcấu hìnhIPv4.Số này nhậndạng duynhất mộthost riêngtrong mạng.InterfaceIDđượccấu hìnhtựđộng điểnhìnhdựa vào địa chỉ MAC của giao diệnmạng.IDgiao diệncó thểđượccấu hìnhbằng địnhdạng EUI-6 CÁC THÀNH PHẦNIPV6
  • 19. QUY TẮC BIỂUDIỄN ĐỊACHỈ IPV6 Địa chỉ IPv6có chiềudài 128bit, được ngăn thành 8 phần, mỗiphần có chiềudài 16bit và được ngăn bởi dấu ":".Nhưta thấy địa chỉ IPv6là rất dài, và khicó nhiềuchữsố 0trong địa chỉ, ta có thểrútgọn lại (nhưở ví dụ bên). Ta có thểsửdụngkýhiệu"::"đểchỉ mộtchuỗi các số 0 liêntiếp nhau.Tuynhiên,kýhiệu"::"chỉ đượcsửdụng mộtlần trongmộtđịa chỉ.Do địa chỉ IPcó độ dài cố định, ta có thểtínhđượcsố các bit 0màkýhiệuđó biểudiễn. Kýhiệunày có thểáp dụngở đầu hay cuối địa chỉ
  • 20. IPV4 IPV6 Độ dài địa chỉ 32 bit Độ dài địa chỉ 128 bit. Không định dạng luồng dữ liệu Có, nênhỗtrợ Qos tốt Sựphân mảnhđược thực hiệntại các host và tại router,nênkhả năng thực thi của router chậm Sựphân mảnhchỉ xảy ra tại host gửi Có checksum header Không có checksum header Header có phân tùy chọn Tất cả dữliệutùychọn đềuđược chuyểnvào phần header mở rộng So sánh IPv4và IPv6
  • 21. IPV4 IPV6 Có địa chỉ broadcast Không có vì đã bao gồmtrong multicast ICMP Router Discovery được dùng để xác định gateway mặc định tốt nhất và là tùy chọn ICMPRouterDiscoveryđược thay thếbởi ICMPv6 ICGMđược dùng đểquản lí các thành viên của mạngcon cục bộ ICGMđược dùng đểquản lí các thành viên của mạngcon cục bộ Sử dụng các mẫu tin (A)chứa tài nguyên địa chỉ host trong DNS để ánh xạ tên host thành địa chỉ IPv4 Sửdụng các mẫutin AAA trong DNS đểánh xạ tênhost thành địa chỉ IPv6óchecksum header So sánh IPv4và IPv6
  • 22. 1.Khả năng tự độngcấu hình (Plug andPlay) ƯU ĐIỂMIPV6 2.Khả năng bảo mật kết nối từ thiết bị gửi đến thiết bị nhận(đầu cuối –đầu cuối) 3.Quản lý địnhtuyến tốt hơn 4.Dễ dàng thựchiện Multicast
  • 23. NHƯỢCĐIỂMIPV6 1. Vấn đề tươngthích 2. Vấn đề cấuhình 3. Vấn đề chuyểnđổi
  • 24. HƯỚNG PHÁT TRIỂNCỦA IPV6 TRONG TƯƠNG LAI Hướng phát triển của IPv6trong tương lai là tiếp tục mởrộng phạm vi áp dụng và tăng tốc độ chuyển đổi từ IPv4sang IPv6.Một số lĩnh vực có thể tận dụng IPv6là Internetvạn vật (IoT),điện toán đám mây, mạng 5G, và trí tuệ nhân tạo (AI).Với IPv6,các thiết bị IoTcó thể có địa chỉ IPriêng biệt và giao tiếp trực tiếp với nhau mà không cần qua máy chủ trung gian Việc triển khai mạng IPv6đang phát triển trên toàn thế giới. Việc thay thế hoàn toàn IPv4dự kiến sẽ mất một thời gian, vì nó vẫn là Giao thức Internetđược sử dụng rộng rãi nhất.