1. 10 Đức Hạnh (10 VIRTUES)
1. Bảo vệ sự sống Protect Life
2. Sư hào phóng , rộng lượng Generosity
3. Tôn trọng những mối quan hệ Respecting Relationships
4. Nói sự thật Speak Truthfully
5. Mang mọi người đến với nhau Bring People Together
6. Nói một cách tử tế Kind Speech
7. Nói có mục đích Purposeful Speech
8. Vui sướng với may mắn của người khác Being happy for Other's Fortune
9. Đồng cảm với người khác Having Empathy for Others
10. Thế giới quan đúng đắn. Nhớ về cây bút Correct Worldview. Remember PEN
2. 1. BẢO VỆ CUỘC SỐNG - Protect Life
Chăm sóc người bệnh - Take care of sick people
Chăm sóc sức khỏe người khác – nước trái cây
Take care of other’s health – juice
Hướng dẫn trẻ em bảo vệ cuộc sống
Teach children to protect life
Hướng dẫn và truyền động lực cho người khác để sống khỏe mạnh
- Teach or Motivate others to live healthy
Không làm tổn thương các loại côn trùng - Don’t hurt insects
Chăm sóc cho chính bạn – thực hành Yoga
Take care of yourself – do Yoga
3. LÀM HẠI CUỘC SỐNG - Harming Lives
- Phá thai - Abortion
- Đánh đập ai đó - Beating someone up
- Giết côn trùng - Killing bugs
- Uống rượu và lái xe - Drink & Drive
- Sử dụng điện thoại trong khi lái xe - Use HP while driving
- Hút thuốc - Smoking
- Nghiện rượu - Alcoholism
- Thức khuya - Stay up late
- Không chăm sóc những người xung quanh bạn - Not Taking Care of
People AROUND You
4. HẬU QUẢ CỦA VIỆC LÀM HẠI CUỘC SỐNG -
Result of harming lives
Cuộc sống của bạn bị đe dọa
Your Life gets threatened
Dễ bị tai nạn
Accident prone
Dễ bị bệnh
Get illness / disease easily
Các loại thuốc là vô ích với bạn
No medications work for you
Không ai quan tâm đến bạn khi cần
Nobody cares for you when in need
5. 2. SỰ RỘNG LƯỢNG Generosity
Làm từ thiện, giúp đỡ khi người khác cần - Give donation, help
needy
Hướng dẫn người khác cho đi - Teach others to Give
Mua những đồ vật cho người khác - Buy things for others
Sẵn sàng chia sẻ - Willing to share
Chăm sóc những đồ vật của người khác - Take care of other‘s
things
Dành thời gian – tư vấn/lắng nghe - Give time - advise/listening
ears
6. TRỘM CẮP - Stealing
• Dạy người khách trộm cắp - Teach others to steal
• Trộm cắp tài sản của người khác– Trốn Thuế - Steal other’s
property – taxes
• Không trả lại những đồ đã mượn - Not return borrowed items
• Lấy đồ mà không hỏi - Taking without asking
• DVD lậu - Pirated DVD
• Keo kiệt - Stinginess, Cheap skate
• Đánh cắp thời gian–đi trễ, Giờ làm việc - Steal time – late, office
hours
• Làm thiệt hại đồ công cộng, nhà vệ sinh - Damage public facility -
Toilet
7. HẬU QUẢ CỦA TRỘM CẮP - Result of Stealing
Công việc kinh doanh không chắc chắn
Business uncertain
Kinh doanh gặp vấn đề về thanh toán
Business default in payment
Đầu tư thất bại Failed investment
Không giữ được tài sản
Unable to keep wealth
Gian lận thương mại,trộm cắp
Commercial fraud, Theft
Các khoản vay không được trả lại Loan not returned
Người khác làm lãng phí thời gian của bạn
Others waste your time
8. 3. TÔN TRỌNG NHỮNG MỐI QUAN HỆ -
Respect relationships
Trung thành với đối tác của bạn
Faithful to your partner
Tôn trọng mối quan hệ với những người khác - Respect others
relationship
Tôn trọng người khác giới
Respect the opposite sex
Vui mừng mối quan hệ của người khác
Rejoice in other’s relationship
9. Không Tôn Trọng Những mối quan hệ
Not Respecting relationships
• Không chung thủy, có quan hệ ngoài luồng
Marital Affairs
• Lấy khách hàng từ đồng nghiệp
Stealing customers from coworkers
• Tán tỉnh - Flirting
• Quấy rối tình dục - Sexual Harrassment
• Để ý đến đối tác của người khác
Eyeing on other’s partner
• Ý nghĩ dâm đãng - Lustful Thoughts
10. HẬU QUẢ CỦA KHÔNG TÔN TRỌNG MỐI QUAN HỆ
Result of Not Respecting relationships
•Người khách sẽ lấy kinh doanh của bạn - Others will poach your
Business
•Thấy rất nhiều người không trung thành - Sees a lot of disloyal
people
• Thấy những người không trách nhiệm - Sees irresponsible people
• Bạn đời có mối quan hệ khác - Partner has marital affairs
• Môi trường không trong sạch (ô nhiễm, hôi thối, dơ bẩn)
Unclean Environment (pollution,smelly,dirty)
• Không thể tin tưởng người khác Unable to trust people
11. 4. NÓI SỰ THẬT - Speak truthfully
Phải có đạo đức kinh doanh Must have Biz moral ethics
Chọn đối tác có đạo đức Choose ethical partner
Khuyến khích người khác trung thực(trẻ em)
Encourage others be honest (kids)
100% trung thực 100% Truthfulness
Giữ lời hứa của bạn – Keep your promises
Nói một cách trung thực và thận trọng trong việc chọn từ ngữ
Speak the truth by choosing your words carefully
12. Nói dối - Lying
• Không trung thực trong việc kiếm tiền
Not honest in making money (Deceit)
• Khuyến khích người khác không trung thực, nói dối
Encourage others be dishonest, Lying, White Lies
•Cố ý làm sai lệch, phóng đại – Lời nói không phù hợp với
những gì bạn biết
Misrepresentation - Said not matching what you know
• Biện hộ cho hành vi sai (trễ)
Making excuses for wrong behavior (late)
• Không giữ lời hứa/ cam kết(gọi lại)
Don‘t keep promises / commitment (return calls)
13. HẬU QUẢ CỦA NÓI DỐI – Result of lying
Trầm cảm & tự nghi ngờ,Không thể đưa ra quyết định
Depression & self doubt, Cannot make decisions
“Thiên tai” – Thời tiết xấu,mất điện,vấn đề về IT
'Acts of God' - bad weather, power shortage, IT problems
Các chiến lược đã từng hiệu quả không còn làm việc nữa
Strategies that used to work don't work anymore
Nỗ lực hợp tác không hiệu quả
Cooperative efforts doesn't work out
Cảm thấy tính liêm chính không liên quan trong kinh doanh
Feel that integrity has no relevance in Business
Ngay cả khi đó là sự thật mọi người không tin bạn. Không muốn làm việc với
bạn.
Even if its truth nobody trust you. Don’t want to work with you.
Môi trường gian lận – người khác cũng đánh lừa bạn, không liêm chính
Cheating environment - Others mislead you, also no integrity
14. 5. MANG MỌI NGƯỜI ĐẾN VỚI NHAU -
Bring People Together
Tạo ra môi trường tích cực – Hỗ trợ/bằng hữu
Create positive environment – Support / Friendship
Tạo sự hòa hợp giữa mọi người – Sắp xếp gia đình ra ngoài
cùng nhau
Create harmony amongst people - Arrange family
outings
Khi ai đó nói lời chia rẻ,chuyển chủ đề cuộc nói chuyện
When someone speaks divisively, can change the topic
Ngừng việc lan truyền tin đồn
Stop spreading of gossips
15. NÓI LỜI GÂY CHIA RẼ- Divisive speech
Thêm dầu vào lửa - Add oil to the fire
Nói lời chia rẽ mọi người - Speech that divides people
Xa lánh cha mẹ - Parental alienation
Lan truyền tin đồn của người khác - Spread gossip of others
Ngay cả nếu chúng ta nói sự thật, nhưng ý định là chia rẻ người
khách, đó cũng là hạt giống xấu - Be it what you said is true, if your
intention is to divide others, then it’s a bad seed
16. HẬU QUẢ CỦA NÓI LỜI GÂY CHIA RẼ -
Result Of divisive speech
Những người xung quanh bạn luôn có xung đột
People around you always have conflict
Người khác nói điều xấu về bạn –
Someone badmouthing you
Bạn luôn có vấn đề với người khác
You always have problems with Others
Luôn luôn nhìn thấy sự bất hòa (đặc biệt là ở nhà)
Always see disharmony (esp at home)
17. 6. NÓI LỜI TỬ TẾ - Kind Speech
Gạc sang một bên trạng thái của bạn – khiêm tốn Cast aside
your status – be humble
Hãy rộng lượng nói những từ tử tế – thoải mái & khen ngợi
Be generous with kind words - comfort & praises
Cẩn thận với lời nói của bạn ảnh hưởng người khác như thế
nào
Careful with how your words affect others
Chủ động chào hỏi người khác
Send people greetings first
18. NÓI THÔ LỖ - Harsh speech
Ngạo mạn/ kiêu ngạo – Thiếu kiên nhẫn,Chút giận dữ
Arrogance/pride – impatience, slightest anger
Từ ngữ có ẩn ý – mỉa mai
Words with hidden meaning – sarcasm
Trả đũa – một đổi một
Revenge - tic for tac, an eye for an eye
Không cẩn thận lời nói của bạn ảnh hưởng những người khác
Not careful how your words affect others
Dùng cụm từ thói quen– ‘Chết đi!’‘M*** mày!’
Habitual phrases – ‘Go to Hell!’ ‘F*** off’
19. HẬU QUẢ CỦA VIỆC NÓI THÔ LỖ
Result of harsh speech
Mất quyền lực/vị trí
Lose authority/position
Dáng vẻ bên ngoài đáng sợ
Terrifying look
Ai đó xúc phạm bạn
Someone insults you
Gặp đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ
Strong Biz competitors
Chỉ trích – dù bạn làm tốt như thế nào
Criticism - no matter how well you do
20. 7. LỜI NÓI CÓ Ý NGHĨA -
Meaningful Speech
Học cách lắng nghe nhiều hơn – Lắng nghe 100%
Learn to Listen more – 100% listening skills
Suy nghĩ 5 lần trước khi bạn nói
5 thoughts before you speak
Chỉ nói mang tính xây dựng
Speak constructively only
Học im lặng, không bình luận nói chuyện vô nghĩa
Learn to be quiet than useless chatter
Thảo luận những điều có ý nghĩa
Discuss Meaningful topic
21. NÓI LỜI VÔ NGHĨA- idle speech
Kế hoạch không hoàn thành – bạn không có kế hoạch để làm, lãng
phí thời gian của người khác
Half bake plans – u don't plan to do, waste others time
Ngồi lê đôi mách – báo lá cải, tạp chí hoặc chương trình
Gossip – tabloids, magazine or programs
Nói chuyện về những việc không thực sự quan trọng(VD Facebook)
Talk on no real importance things (eg. Facebook)
Đùa vớ vẩn, bẩn
Silly or Dirty jokes
22. Hậu quả của Nói lời vô nghĩa -
resul of idle speech
Không phải thời gian tốt với thị trường, dự án,mua lại
Bad Timing with market, project, Acquisition
Ủy nhiệm nhiệm vụ không hoàn thành
Delegated task not done
Tâm không an – không thể tận hưởng nghỉ ngơi/,kỳ nghỉ, không
thể thiền
Restless mind - Unable to enjoy rest / vacation, cannot
meditate
Không ai tôn trọng những gì bạn nói
No one respects what you say
Cảm thấy thiếu tự tin
Feel lack of confidence
23. 8. VUI VẺ VỚI HẠNH PHÚC CỦA NGƯỜI
KHÁC - Rejoice & happy for others
Hãy hài lòng và đánh giá cao người khác –
Be contented & Appreciate others
Vui mừng với thành công của người khác –
Take joy in other’s success
Hạnh phúc cho họ - Be Happy for them
Chân thành chúc mừng những người khác -Sincerely congratulate others
Luôn luôn có ý nghĩ của lòng biết ơn - Always have thoughts of Gratitude
Nhìn thấy người khác thành công có nghĩa là bạn có những hạt giống của sự thành
công!Hãy vui mừng và nhận 10%số hạt giống!
Seeing others succeed means you have the seeds for it too!
So REJOICE & you get 10% too!!
24. Ghen Tuông & đố kỵ - Jealousy & Envy
Đố kỵ với những người giỏi hơn bạn
Envious of people who are better than you
Ghen tỵ với những gì người khác có
‘sour grapes’ - Jealous of what others have
Không vui, hạnh phúc trong niềm vui và thành công của người khác
Unhappy & not taking joy in other’s happiness & success
Ganh tỵ với kết quả của người khác, so sánh
Begrudge other’s results, comparison
Vô ơn Ingratitude
25. Hậu quả của ganh tỵ - Result of Jealousy
Tham nhũng(Công ty, chính phvà con người)
Corruption (Biz, Government, Company & people)
Đầu tư thiết bị lỗi thời/không đáng tin cậy – Máy tính. Điện
thoại thiết bị , ô tô…
Outdated/unreliable equipment - PC, HP, equipmment, car
Kế hoạch lúc đầu rất thuận lợi sau đó thất vọng
Project good at first later turn sour/bad
Không thể hưởng thụ tiền bạc VÀ những thứ bạn có
Unable to enjoy money AND the things you have
Cảm thấy không đủ, không hạnh phúc – dù bạn có bao nhiêu
Feeling not enough, unhappy- no matter how much you have
26. 9. ĐỒNG CẢM VỚI NGƯỜI KHÁC
Empathy for others
Xây dựng sự tử tế và suy nghĩ tích cực cho người người khác
Develop kind & positive thoughts for others
Đồng cảm với rắc rối của người khác
Empathise others in trouble
Mong ước người khác thành công (bao gồm đối thủ cạnh tranh)
Wishing others to be successful (including competitors)
Hãy bước ra giúp đỡ người khác
Take a step out to help others
27. Hả hê ác ý ill-will
Vui mừng với vấn đề của người khác(đặc biệt là người mà chúng
ta không thích)
Happy over other's problems (esp people we don’t like)
Cầu nguyện điều xấu cho người khác – Suy nghĩ xấu
Wishing bad on others – evil thoughts
Cầu nguyện vấn đề cho người khác
Wish problems on others
Không đồng cảm với người khác
No empathy for others
28. Hậu quả của ác ý - Result of ill-will
Không thể kiểm soát nóng giận (ở gia đình,công việc,thời tiết,
giao thông,bất cứ điều gì).
Unable to control temper (at family, at work, weather, traffic,
anything..)
Mọi người đâm sau lưng bạn
People turn around & stab you in the back
Thị trường và môi trường kinh doanh hỗn loạn – không có
nguyên nhân, không thể giải thích
Chaotic market & Biz environment - without cause/logic
Bạn cần sự giúp đỡ và không ai bước ra giúp đỡ bạn.
People not stepping out to help you when you needed it
29. 10.THẾ GIỚI QUAN ĐÚNG ĐẮN -
Correct worldview
Phản ánh trung thực, mọi thứ đến từ đâu(nhớ về cây bút)
Honest reflection where things are coming from (remember ‘Pen’)
Luôn nhớ về cách dấu ấn tinh thần vận hành
Always remember how mental imprint works
Nếu bạn nghĩ “làm việc chăm chỉ = kết quả” (gieo trồng hạt giống sai lầm một lần
nữa)
If you think ‘hardwork = result’ (planting wrong view seeds again)
Tuân theo quy tắc đạo đức - “hạt tốt nhận kết quả tốt”
Follow Moral law - ‘good deed get good results’
Thế giới của bạn là từ sự toàn vẹn của bạn
Your world is a creation of your integrity
30. Thế giới quan sai lầm -Wrong worldview
Nếu tôi có bằng cấp, làm việc chăm chỉ, tiết kiệm tiền, đầu tư tốt, tôi sẽ giàu có!
If I get a degree, worked hard, save money, invest well, I will be rich!
Để có bạn trai, tôi cần phải trang điểm, trông xinh đẹp và tham dự buổi tiệc
tùng.
To get a boyfriend, I need to make up, look pretty & go to nice party.
Để khỏe mạnh tôi phải chạy bộ 5km, bơi lội, và tập gym thường xuyên
To be healthy, I must run 5km, swim, and go gym regularly.
Tôi giúp anh và thay vào đó là lời trách mắng. Tôi sẽ không giúp người khác
một lần nữa.
I helped him & got a scolding instead. I will not help others again!
Tôi đã nói dối & tôi đã có dự án 50.000$ !
I told lie & I got that $50,000 project!
31. Hậu quả của thế giới quan sai lầm -
Result of Wrong worldview
Không thể nắm bắt các khái niệm kinh doanh/ mô hình thị trường/ hệ
thống
Unable to understand business concepts /market patterns/systems
Không thể tập trung trong tình huống khó khăn thử thách
Unable to focus/concentrate in challenging situations
Bạn đặt rất nhiều nỗ lực trong công việc nhưng kết quả vẫn thất bại
You put in a lot of hardwork, but yet things/project failed
Mất kết nối với doanh nghiệp, không thể theo kịp những thay đổi
Lose touch for business & cannot keep up with changes
Cảm thấy không công bằng trong cuộc sống của bạn (Không nhận giúp đỡ
khi bị cáo buộc)
Feeling no justice in your life (cannot get help when accused)