1. SỞ GD& ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2011 - 2012
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: SINH HỌC THPT - BẢNG A
(Hướng dẫn và biểu điểm gồm 04 trang)
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu1 2.0
a - Đột biến điểm là kiểu biến đổi liên quan đến một cặp nu trong gen………………………. 0.25
- Hậu quả: + Vẫn mã hoá aa ban đầu, do tính thoái hoá của mã DT (ĐB đồng nghĩa)…….. 0.25
+ Mã hoá aa mới ( ĐB nhầm nghĩa)…………………………………………… 0.25
+ Xuất hiện mã kết thúc (ĐB vô nghĩa) ……………………………………….. 0.25
b ADN ở sinh vật nhân thực thường bền vững hơn nhiều so với các loại ARN vì:
- ADN có cấu trúc mạch kép, còn ARN có cấu trúc mạch đơn………………………. 0.25
- ADN có cấu trúc xoắn phức tạp hơn ARN…………………………………………. 0.25
- ADN liên kết với prôtêin nên cấu trúc được bảo vệ tốt hơn………………………. 0.25
- ADN nằm chủ yếu trong nhân, ở đó thường không có enzim phân huỷ chúng, còn
ARN tồn tại ngoài nhân nơi có nhiều enzim phân huỷ………………………………. 0.25
Câu2 3.0
a - Nguyên nhân làm xuất hiện 2 loại giao tử ABCde và abcDE là do xẩy ra sự trao đổi
đoạn(HVG) giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng ở kỳ đầu GP1. …. 0.5
- Nguyên nhân làm xuất hiện các giao tử ABCcde hay ABCDEde là do xẩy ra hiện tượng
tiếp hợp lệch(TĐC không cân) giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng
ở kỳ đầu GP1 dẫn đến hiện tượng lặp đoạn………………………………………………… 0.5
b Điểm giống nhau:
- Đều làm thay đổi cấu trúc NST xẩy ra trên một cặp NST tương đồng....................... 0.25
- Đều làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới, qua thụ tinh xuất hiện biến dị mới →
biểu hiện kiểu hình mới→đa dạng cho sinh vật…………………………….............. 0.5
- Đều cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống……………………………… 0.25
Điểm khác nhau:
Trao đổi đoạn (HVG) Lặp đoạn
- Là hiện tượng đổi chỗ giữa các gen - Là dạng đột biến cấu trúc NST xẩy ra trong
cùng alen ....................................... giảm phân………………………………….. 0.25
- Nguyên nhân do sự tiếp hợp và trao đổi - Do tác nhân ở môi trường ngoài hoặc môi
chéo cân giữa các crômatit khác nguồn trường trong cơ thể gây rối loạn sự tiếp hợp
gốc trên cặp NST tương đồng............... dẫn đến TĐC không cân giữa các NST
tương đồng…………………………….. 0.25
- Kết quả là tái tổ hợp gen trong nhóm - Kết quả là làm tăng bội số lượng gen alen
gen LK, tạo ra nhiều kiểu giao tử……… trên cùng 1 NST…………………………… 0.25
- Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp tạo nên - Thường gây hậu quả có hại cho sinh vật,
tính đa dạng cho sinh vật, giúp sinh vật làm giảm hoặc tăng khả năng biểu hiện của
thích nghi với môi trường thay đổi…….. tính trạng…………………………………. 0.25
Câu3 4.0
a - Gọi p là tần số alen A; gọi q là tần số alen a, (p+q =1) ; q = 0.6 → p = 0.4.
- QT cân bằng DT: P: 0.16AA + 0.48Aa + 0.36aa = 1………………………………. 0.25
2pq 0.48
-Xác suất để bố hoặc mẹ không bệnh có KG Aa là: =
p + 2pq ÷ 0.64
2
…………. 0.25
1
2. 2
0.48 1 9
- Xác suất sinh đứa con bị bệnh (aa) Là: ÷ x = ………………………..
0.64 4 64 0.25
9 55
- Xác suất sinh đứa con bình thường là: 1 − = ………………………………
64 64 0.25
- Xác suất 4 cặp vợ chồng sinh 4 đứa con trong đó có 2 đứa con bình thường và 2
2 2
55 9
÷ ÷ ≈ 0.0876……………………………………………
2
đứa con bị bệnh là: C 4
64 64
0.25
b - Giả sử QT có cấu trúc DT ở thế hệ Io là: Io = xAA + yAa +zaa = 1………………… 0.25
y 0.1 n
n = y⇒ y= 3 = 0.8 0.25
-Tỉ lệ thể dị hợp Aa ở thế hệ Io là: Aa = 1 1 …………..
÷ ÷
2 2
n
1 y ÷
n
y− ÷ y
- Tỉ lệ thể đồng hợp AA = n 2 = x với y = ÷
x − 1 ÷
2 ÷n ÷
2
1
3
0.8 − ÷ 0.8 ÷
⇒ x = 0.35 − 2 ÷ = 0 ……………………………………………… 0.25
2 ÷
÷
n
1 y ÷
n
y− ÷ y
- Tỉ lệ thể đồng hợp aa = n
z − 2 = z với z = 1 ÷
÷
2 ÷n ÷
2
1
3
0.8 − ÷ 0.8 ÷
⇒ z = 0.55 − 2 ÷ = 0.2 …………………………………………… 0.25
2 ÷
÷
Vậy cấu trúc di truyền ở QT Io là: Io = 0.8Aa +0.2aa =1. ……………………………. 0.5
c - Cho cây hoa đỏ Aa tự thụ phấn KQ không thu được tỉ lệ (3 : 1) mà thu được
tỉ lệ (5,25 : 1) , tỉ lệ KH hoa đỏ tăng , tỉ lệ KH hoa trắng giảm → trong giảm phân có đột
biến gen a → gen A.Tỉ lệ 5,25 : 1 = 84% : 16% …………………………………………. 0.25
- TH1: 16% = 40% a x 40% a → Gen a đột biến thành gen A với tần số 10%.(Đột
biến trong giảm phân ở cả bố và mẹ)……………………………………………………….. 0.25
P: Aa x Aa
Gp: A = 60% A = 60%
a = 40% a = 40%
F1: 36%AA : 48%Aa : 16%aa
84% hoa đỏ 16% hoa trắng…………………………… 0.25
- TH2: 16% aa = 50% a x 32% a.(Đột biến trong giảm phân ở bố hoặc mẹ) với tần
số 18%..................................................................................................................................... 0.25
P: Aa x Aa
Gp: A = 50% A = 68%
a = 50% a = 32%
2
3. F1: 34%AA : 50%Aa : 16%aa
84% hoa đỏ 16% hoa trắng……………………………. 0.25
Câu4 3.0
a - Do ĐBG, kết quả mỗi lần ĐBG làm xuất hiện 1 alen mới……………………………….. 0.5
- Các alen của cùng một gen có thể tương tác với nhau theo kiểu.
+ Trội lặn hoàn toàn ( HS cho ví dụ minh hoạ.....)………………………………….. 0.25
+ Trội lặn không hoàn toàn ( HS cho ví dụ minh hoạ.....)…………………………….. 0.25
+ Đồng trội ( HS cho ví dụ minh hoạ....)……………………………………………… 0.25
+ Tác động gen gây chết( HS cho ví dụ minh hoạ...)…………………………………. 0.25
b Tác động của các yếu tố môi trường trong đến hoạt động của gen được thể hiện ở các mối
quan hệ:
+ Giữa các gen với nhau(Gen alen, gen không alen)…………………………………. 0.5
+ Giữa gen trong nhân với tế bào chất……………………………………………….. 0.25
+ Giữa gen trong nhân với yếu tố giới tính…………………………………………… 0.5
+ Ví dụ: HS cho 1 ví dụ................................................................................................ 0.25
Câu5 3.5
a - Một số tế bào giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử: DE; De; dE; de……………….. 0.5
- Một số tế bào cặp NST Ee không phân ly trong GP1 cho 4 loại giao tử: Dee; dEe; D; d…. 0.5
- Một số tế bào cặp NST Dd không phân ly trong GP2 cho 6 loại giao tử: DDE; Dde; ddE;
dde; E; e. ……………………………………………………………………………………. 0.5
b P: AaBb x aabb
F1: AaBb ; Aabb; aaBb; aabb
- Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử cặp NST số 4 không phân ly, thể đột biến có
kiểu gen : +AaBb → có thể xuất hiện thể đột biến mang 2 dòng tế bào (AaBBbb và Aa).. 0.5
+ Aabb → có thể xuất hiện thể đột biến mang 2 dòng tế bào (Aabbbb và Aa)... 0.5
+ aaBb → có thể xuất hiện thể đột biến mang 2 dòng tế bào (aaBBbb và aa).... 0.5
+ aabb → có thể xuất hiện thể đột biến mang 2 dòng tế bào (aabbbb và aa).... 0.5
Câu6 4.5
a - Gen quy định tính trạng màu sắc và hình dạng kén nằm trên NST thường vì:
Trong Phép lai 2, mỗi lọai kiểu hình ở thế hệ lai phân bố xấp xỉ đều nhau giữa các cá
thể đực và cái, nếu gen quy định tính trạng nằm trên NST X( ở tằm cá thể đực XX; cái
XY) thì phép lai 1 không cho kết quả như bài ra................................................................... 0.5
b - Tỉ lệ KH trong phép lai 2 là tỉ lệ do hoán vị gen(HVG chỉ ở tằm đực) → Vì vậy KG của
bướm tằm đực trong phép lai 2 dị hợp 2 cặp gen có KH kén màu trắng, hình dài…………. 0.25
Gen A- kén màu trắng; gen a- kén màu vàng.
Gen B- kén hình dài; gen b- kén hình bầu dục……………………………………….. 0.25
ab
- Phép lai 2 là phép lai phân tích→Bướm tằm cái (kén vàng, bầu dục) có KG ………... 0.25
ab
Kết quả thu được 4 kiểu hình có tỉ lệ 42% : 42% : 8% : 8% ; trong đó có 2 KH có tỉ lệ lớn:
aB
+ 42% kén vàng, hình dài = 42% aB (♂) x 1 ab (♀) ………………………….. 0.25
ab
Ab
+ 42% kén trắng, hình bầu dục = 42% Ab (♂) x 1 ab (♀)…………………….. 0.25
ab
Ab
Vậy bướm tằm ♂ đem lai trong phép lai 2 có KG
aB 0.25
………………………………………….
- Phép lai 1 cũng là phép lai phân tích → Kết quả thu được:
0.25
aB
+ 50% kén vàng, hình dài = 50% aB (♀) x 1 ab (♂)………………………….
ab
3
4. Ab
+ 50% kén trắng, hình bầu dục = 50% Ab (♀) x 1 ab (♂)……………………. 0.25
ab
Ab
Vậy bướm tằm ♀ đem lai trong phép lai 1 có KG ………………………………………… 0.25
aB
=> Như vậy bướm tằm(♂) trong Phép lai 2 và bướm tằm (♀) trong phép lai 1 có kiểu
gen giống nhau………………………………………………………………………………………. 0.5
- Sơ đồ lai phép lai 1: Kết quả thu được tỉ lệ (1: 1) → LKG HT.
Ab ab
P: (♀) x (♂)
aB ab
Gp: Ab; aB ab
aB Ab 0.5
F1: 50% kén vàng, hình dài : 50% kén trắng, hình bầu dục …….
ab ab
- Sơ đồ lai phép lai 2: Kết quả thu được tỉ lệ (42% : 42% : 8% : 8% ) → HVG.
( 128 + 128) x100% = 16% …………………. 0.25
Tần số HVG =
( 672 + 672 + 128 + 128)
Ab ab
P: (♂) x (♀) ……………………………………….
aB ab 0.5
Gp: Ab = aB = 42% 1ab
AB = ab = 8%
aB
F1: 42% kén vàng, hình dài (♂,♀)
ab
Ab
42% kén trắng, hình bầu dục (♂,♀)
ab
AB
8% kén trắng, hình dài (♂,♀)
ab
ab
8% kén vàng, hình bầu dục (♂,♀)
ab
4
5. Ab
+ 50% kén trắng, hình bầu dục = 50% Ab (♀) x 1 ab (♂)……………………. 0.25
ab
Ab
Vậy bướm tằm ♀ đem lai trong phép lai 1 có KG ………………………………………… 0.25
aB
=> Như vậy bướm tằm(♂) trong Phép lai 2 và bướm tằm (♀) trong phép lai 1 có kiểu
gen giống nhau………………………………………………………………………………………. 0.5
- Sơ đồ lai phép lai 1: Kết quả thu được tỉ lệ (1: 1) → LKG HT.
Ab ab
P: (♀) x (♂)
aB ab
Gp: Ab; aB ab
aB Ab 0.5
F1: 50% kén vàng, hình dài : 50% kén trắng, hình bầu dục …….
ab ab
- Sơ đồ lai phép lai 2: Kết quả thu được tỉ lệ (42% : 42% : 8% : 8% ) → HVG.
( 128 + 128) x100% = 16% …………………. 0.25
Tần số HVG =
( 672 + 672 + 128 + 128)
Ab ab
P: (♂) x (♀) ……………………………………….
aB ab 0.5
Gp: Ab = aB = 42% 1ab
AB = ab = 8%
aB
F1: 42% kén vàng, hình dài (♂,♀)
ab
Ab
42% kén trắng, hình bầu dục (♂,♀)
ab
AB
8% kén trắng, hình dài (♂,♀)
ab
ab
8% kén vàng, hình bầu dục (♂,♀)
ab
4
6. Ab
+ 50% kén trắng, hình bầu dục = 50% Ab (♀) x 1 ab (♂)……………………. 0.25
ab
Ab
Vậy bướm tằm ♀ đem lai trong phép lai 1 có KG ………………………………………… 0.25
aB
=> Như vậy bướm tằm(♂) trong Phép lai 2 và bướm tằm (♀) trong phép lai 1 có kiểu
gen giống nhau………………………………………………………………………………………. 0.5
- Sơ đồ lai phép lai 1: Kết quả thu được tỉ lệ (1: 1) → LKG HT.
Ab ab
P: (♀) x (♂)
aB ab
Gp: Ab; aB ab
aB Ab 0.5
F1: 50% kén vàng, hình dài : 50% kén trắng, hình bầu dục …….
ab ab
- Sơ đồ lai phép lai 2: Kết quả thu được tỉ lệ (42% : 42% : 8% : 8% ) → HVG.
( 128 + 128) x100% = 16% …………………. 0.25
Tần số HVG =
( 672 + 672 + 128 + 128)
Ab ab
P: (♂) x (♀) ……………………………………….
aB ab 0.5
Gp: Ab = aB = 42% 1ab
AB = ab = 8%
aB
F1: 42% kén vàng, hình dài (♂,♀)
ab
Ab
42% kén trắng, hình bầu dục (♂,♀)
ab
AB
8% kén trắng, hình dài (♂,♀)
ab
ab
8% kén vàng, hình bầu dục (♂,♀)
ab
4
7. Ab
+ 50% kén trắng, hình bầu dục = 50% Ab (♀) x 1 ab (♂)……………………. 0.25
ab
Ab
Vậy bướm tằm ♀ đem lai trong phép lai 1 có KG ………………………………………… 0.25
aB
=> Như vậy bướm tằm(♂) trong Phép lai 2 và bướm tằm (♀) trong phép lai 1 có kiểu
gen giống nhau………………………………………………………………………………………. 0.5
- Sơ đồ lai phép lai 1: Kết quả thu được tỉ lệ (1: 1) → LKG HT.
Ab ab
P: (♀) x (♂)
aB ab
Gp: Ab; aB ab
aB Ab 0.5
F1: 50% kén vàng, hình dài : 50% kén trắng, hình bầu dục …….
ab ab
- Sơ đồ lai phép lai 2: Kết quả thu được tỉ lệ (42% : 42% : 8% : 8% ) → HVG.
( 128 + 128) x100% = 16% …………………. 0.25
Tần số HVG =
( 672 + 672 + 128 + 128)
Ab ab
P: (♂) x (♀) ……………………………………….
aB ab 0.5
Gp: Ab = aB = 42% 1ab
AB = ab = 8%
aB
F1: 42% kén vàng, hình dài (♂,♀)
ab
Ab
42% kén trắng, hình bầu dục (♂,♀)
ab
AB
8% kén trắng, hình dài (♂,♀)
ab
ab
8% kén vàng, hình bầu dục (♂,♀)
ab
4