SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
f0/0 NIC RJ-45
10.0.0.9/24 10.0.0.10/24
console
RJ-45 console DB-9 (COM)
1. Thiết lập sơ đồ như hình vẽ (đấu nối dây cáp)
2. Xóa cấu hình cũ trong nvram, khởi động lại
3. Khảo sát các câu lệnh (nắm được ý nghĩa, mục đích của câu lệnh) sau:
• enable & disable
• configure terminal
• exit, end
• hostname
• banner motd
• R(config-line)# logging synchronous
4. Đặt địa chỉ IP cho cổng giao tiếp interface f0/0 được thể hiện như sơ
đồ
5. Thực hiện câu lệnh để kiểm tra IP của interface f0/0
6. Đặt địa chỉ IP cho PC, tại PC ping kiểm tra đến IP của interface f0/0
7. Tại Router ping kiểm tra đến IP của PC. Thực hiện câu lệnh để xác định
địa chỉ MAC của interface f0/0
8. Đặt “enable password” cho router là “kmasft”. Kiểm tra tác dụng của
“enable password”.
9. Đặt tiếp “password console” là “vnsft”. Kiểm tra tác dụng của
“password” này
10.Lưu toàn bộ thông tin cấu hình từ ram vào nvram
11.Kiểm tra thông cấu hình đang chạy trong ram
12.Kiểm tra thông tin cấu hình ở nvram
13.Xác định “password enable”, “password console” thông qua câu lệnh
“show running-config”
14.Xác định “password enable”, “password console” sau khi cấu hình sử
dụng dịch vụ mã hóa password.
f0/0
192.168.12.0/24
.2 .2
f0/0
f0/1 f0/1
.1 .2
192.168.1.0/24 192.168.2.0/24
.1 .1
GW: 192.168.1.1 GW: 192.168.2.1
R1(config)# ip route 192.168.2.0 255.255.255.0 192.168.12.2
R2(config)# ip route 192.168.1.0 255.255.255.0 192.168.12.1
PHẦN 1 – YÊU CẦU CƠ BẢN
- Xóa cấu hình, khởi động lại tất cả thiết bị với cấu hình trắng
- Thiết lập sơ đồ như hình minh họa
- Đặt hostname, gán địa chỉ IP tương ứng cho các thiết bị
- Cấu hình câu lệnh chống trôi dòng lệnh “logging synchronous”
PHẦN 2 – YÊU CẦU CHÍNH
1. Cấu hình password “console” tại R1, R2 là “kmasft”
2. Cấu hình password “enable” tại R1, R2 là “vnsft”
3. Cấu hình “banner motd” tại R1, R2 với nội dung là tên của bạn. Thực
hiện câu lệnh tương ứng để kiểm tra nội dung của banner.
4. Cấu hình định tuyến tĩnh:
- Tại R1 cấu hình như sau để R1 có thể giao tiếp được với mạng
192.168.2.0/24:
- R1(config)# ip route 192.168.2.0 255.255.255.0 192.168.12.2
- Tại R2 cấu hình như sau để R2 có thể giao tiếp được với mạng
192.168.1.0/24:
- R2(config)# ip route 192.168.1.0 255.255.255.0 192.168.12.1
f0/0
192.168.1.96/30
.1 .65
f0/0
f0/1 f0/1
.97 .98
192.168.1.0/26 192.168.1.64/27
.62 .94
60 host
29 host
GW: 192.168.1.62 GW: 192.168.1.94
R1(config)# ip route 192.168.1.64 255.255.255.224 192.168.1.98
R2(config)# ip route 192.168.1.0 255.255.255.192 192.168.1.97
PHẦN 1 – YÊU CẦU CƠ BẢN
- Xóa cấu hình, khởi động lại tất cả thiết bị với cấu hình trắng
- Thiết lập sơ đồ như hình minh họa
- Đặt hostname, gán địa chỉ IP tương ứng cho các thiết bị
- Cấu hình câu lệnh chống trôi dòng lệnh “logging synchronous”
PHẦN 2 – YÊU CẦU CHÍNH
1. Cấu hình password “console” tại R1, R2 là “kmasft”
2. Cấu hình password “enable” tại R1, R2 là “vnsft”
3. Cấu hình “banner motd” tại R1, R2 với nội dung là tên của bạn. Thực
hiện câu lệnh tương ứng để kiểm tra nội dung của banner.
4. Cấu hình định tuyến tĩnh:
- Tại R1 cấu hình định tuyến tĩnh sao cho R1 có thể giao tiếp được với
mạng 192.168.1.64/27.
- Tại R2 cấu hình định tuyến tĩnh sao cho R2 có thể giao tiếp được với
mạng 192.168.1.0/26.

More Related Content

Similar to Lab_basic_config_router.pptx

Cau hinh nat tren router cisco
Cau hinh nat tren router ciscoCau hinh nat tren router cisco
Cau hinh nat tren router ciscotuanla79vn
 
Mô hình demo giữa cisco router
Mô hình demo giữa cisco routerMô hình demo giữa cisco router
Mô hình demo giữa cisco routerlOng DưƠng
 
Lab static-route
Lab static-routeLab static-route
Lab static-routeTài Bùi
 
Vpn site to site giữa asa và draytek
Vpn site to site giữa asa và draytekVpn site to site giữa asa và draytek
Vpn site to site giữa asa và drayteklaonap166
 
Lab hướng dẫn OSPF
Lab hướng dẫn OSPF Lab hướng dẫn OSPF
Lab hướng dẫn OSPF Tài Bùi
 
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdfCCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdfThngHunh59
 
Lab 7 cấu hình thực hiện cuộc gọi giữa 2 vùng được quản lý bởi 2 gatekeeper (...
Lab 7 cấu hình thực hiện cuộc gọi giữa 2 vùng được quản lý bởi 2 gatekeeper (...Lab 7 cấu hình thực hiện cuộc gọi giữa 2 vùng được quản lý bởi 2 gatekeeper (...
Lab 7 cấu hình thực hiện cuộc gọi giữa 2 vùng được quản lý bởi 2 gatekeeper (...VNG
 
Vpn config-on-cisco-devices
Vpn config-on-cisco-devicesVpn config-on-cisco-devices
Vpn config-on-cisco-devicesThế Công
 
Lab 1 nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua router
Lab 1  nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua routerLab 1  nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua router
Lab 1 nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua routerVNG
 
đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến độngđinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến độngnguyenhoangbao
 
CCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet TracerCCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet TracerLeDinh16
 
Cau hinh router coban
Cau hinh router coban Cau hinh router coban
Cau hinh router coban Hate To Love
 
Lab hướng dẫn RIP v2
Lab hướng dẫn RIP v2Lab hướng dẫn RIP v2
Lab hướng dẫn RIP v2Tài Bùi
 
Lab 7 cấu hình thực hiện cuộc gọi giữa 2 vùng được quản lý bởi 2 gatekeeper (...
Lab 7 cấu hình thực hiện cuộc gọi giữa 2 vùng được quản lý bởi 2 gatekeeper (...Lab 7 cấu hình thực hiện cuộc gọi giữa 2 vùng được quản lý bởi 2 gatekeeper (...
Lab 7 cấu hình thực hiện cuộc gọi giữa 2 vùng được quản lý bởi 2 gatekeeper (...VNG
 
Cấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bảnCấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bảnVNG
 
Cau hinh iptv msan
Cau hinh iptv msanCau hinh iptv msan
Cau hinh iptv msanNguyên Tùy
 

Similar to Lab_basic_config_router.pptx (20)

Cau hinh nat tren router cisco
Cau hinh nat tren router ciscoCau hinh nat tren router cisco
Cau hinh nat tren router cisco
 
Ccna s2
Ccna s2Ccna s2
Ccna s2
 
Mô hình demo giữa cisco router
Mô hình demo giữa cisco routerMô hình demo giữa cisco router
Mô hình demo giữa cisco router
 
Lab static-route
Lab static-routeLab static-route
Lab static-route
 
Vpn site to site giữa asa và draytek
Vpn site to site giữa asa và draytekVpn site to site giữa asa và draytek
Vpn site to site giữa asa và draytek
 
Lab hướng dẫn OSPF
Lab hướng dẫn OSPF Lab hướng dẫn OSPF
Lab hướng dẫn OSPF
 
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdfCCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
 
Lab 7 cấu hình thực hiện cuộc gọi giữa 2 vùng được quản lý bởi 2 gatekeeper (...
Lab 7 cấu hình thực hiện cuộc gọi giữa 2 vùng được quản lý bởi 2 gatekeeper (...Lab 7 cấu hình thực hiện cuộc gọi giữa 2 vùng được quản lý bởi 2 gatekeeper (...
Lab 7 cấu hình thực hiện cuộc gọi giữa 2 vùng được quản lý bởi 2 gatekeeper (...
 
địNh tuyến tĩnh
địNh tuyến tĩnhđịNh tuyến tĩnh
địNh tuyến tĩnh
 
Vpn config-on-cisco-devices
Vpn config-on-cisco-devicesVpn config-on-cisco-devices
Vpn config-on-cisco-devices
 
Lab 1 nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua router
Lab 1  nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua routerLab 1  nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua router
Lab 1 nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua router
 
đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến độngđinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
 
CCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet TracerCCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet Tracer
 
Cau hinh router coban
Cau hinh router coban Cau hinh router coban
Cau hinh router coban
 
Lab hướng dẫn RIP v2
Lab hướng dẫn RIP v2Lab hướng dẫn RIP v2
Lab hướng dẫn RIP v2
 
Lab 7 cấu hình thực hiện cuộc gọi giữa 2 vùng được quản lý bởi 2 gatekeeper (...
Lab 7 cấu hình thực hiện cuộc gọi giữa 2 vùng được quản lý bởi 2 gatekeeper (...Lab 7 cấu hình thực hiện cuộc gọi giữa 2 vùng được quản lý bởi 2 gatekeeper (...
Lab 7 cấu hình thực hiện cuộc gọi giữa 2 vùng được quản lý bởi 2 gatekeeper (...
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tap
 
Eigrp
EigrpEigrp
Eigrp
 
Cấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bảnCấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bản
 
Cau hinh iptv msan
Cau hinh iptv msanCau hinh iptv msan
Cau hinh iptv msan
 

Lab_basic_config_router.pptx

  • 1. f0/0 NIC RJ-45 10.0.0.9/24 10.0.0.10/24 console RJ-45 console DB-9 (COM)
  • 2. 1. Thiết lập sơ đồ như hình vẽ (đấu nối dây cáp) 2. Xóa cấu hình cũ trong nvram, khởi động lại 3. Khảo sát các câu lệnh (nắm được ý nghĩa, mục đích của câu lệnh) sau: • enable & disable • configure terminal • exit, end • hostname • banner motd • R(config-line)# logging synchronous 4. Đặt địa chỉ IP cho cổng giao tiếp interface f0/0 được thể hiện như sơ đồ 5. Thực hiện câu lệnh để kiểm tra IP của interface f0/0 6. Đặt địa chỉ IP cho PC, tại PC ping kiểm tra đến IP của interface f0/0 7. Tại Router ping kiểm tra đến IP của PC. Thực hiện câu lệnh để xác định địa chỉ MAC của interface f0/0 8. Đặt “enable password” cho router là “kmasft”. Kiểm tra tác dụng của “enable password”. 9. Đặt tiếp “password console” là “vnsft”. Kiểm tra tác dụng của “password” này 10.Lưu toàn bộ thông tin cấu hình từ ram vào nvram 11.Kiểm tra thông cấu hình đang chạy trong ram 12.Kiểm tra thông tin cấu hình ở nvram 13.Xác định “password enable”, “password console” thông qua câu lệnh “show running-config” 14.Xác định “password enable”, “password console” sau khi cấu hình sử dụng dịch vụ mã hóa password.
  • 3. f0/0 192.168.12.0/24 .2 .2 f0/0 f0/1 f0/1 .1 .2 192.168.1.0/24 192.168.2.0/24 .1 .1 GW: 192.168.1.1 GW: 192.168.2.1 R1(config)# ip route 192.168.2.0 255.255.255.0 192.168.12.2 R2(config)# ip route 192.168.1.0 255.255.255.0 192.168.12.1
  • 4.
  • 5. PHẦN 1 – YÊU CẦU CƠ BẢN - Xóa cấu hình, khởi động lại tất cả thiết bị với cấu hình trắng - Thiết lập sơ đồ như hình minh họa - Đặt hostname, gán địa chỉ IP tương ứng cho các thiết bị - Cấu hình câu lệnh chống trôi dòng lệnh “logging synchronous” PHẦN 2 – YÊU CẦU CHÍNH 1. Cấu hình password “console” tại R1, R2 là “kmasft” 2. Cấu hình password “enable” tại R1, R2 là “vnsft” 3. Cấu hình “banner motd” tại R1, R2 với nội dung là tên của bạn. Thực hiện câu lệnh tương ứng để kiểm tra nội dung của banner. 4. Cấu hình định tuyến tĩnh: - Tại R1 cấu hình như sau để R1 có thể giao tiếp được với mạng 192.168.2.0/24: - R1(config)# ip route 192.168.2.0 255.255.255.0 192.168.12.2 - Tại R2 cấu hình như sau để R2 có thể giao tiếp được với mạng 192.168.1.0/24: - R2(config)# ip route 192.168.1.0 255.255.255.0 192.168.12.1
  • 6. f0/0 192.168.1.96/30 .1 .65 f0/0 f0/1 f0/1 .97 .98 192.168.1.0/26 192.168.1.64/27 .62 .94 60 host 29 host GW: 192.168.1.62 GW: 192.168.1.94 R1(config)# ip route 192.168.1.64 255.255.255.224 192.168.1.98 R2(config)# ip route 192.168.1.0 255.255.255.192 192.168.1.97
  • 7. PHẦN 1 – YÊU CẦU CƠ BẢN - Xóa cấu hình, khởi động lại tất cả thiết bị với cấu hình trắng - Thiết lập sơ đồ như hình minh họa - Đặt hostname, gán địa chỉ IP tương ứng cho các thiết bị - Cấu hình câu lệnh chống trôi dòng lệnh “logging synchronous” PHẦN 2 – YÊU CẦU CHÍNH 1. Cấu hình password “console” tại R1, R2 là “kmasft” 2. Cấu hình password “enable” tại R1, R2 là “vnsft” 3. Cấu hình “banner motd” tại R1, R2 với nội dung là tên của bạn. Thực hiện câu lệnh tương ứng để kiểm tra nội dung của banner. 4. Cấu hình định tuyến tĩnh: - Tại R1 cấu hình định tuyến tĩnh sao cho R1 có thể giao tiếp được với mạng 192.168.1.64/27. - Tại R2 cấu hình định tuyến tĩnh sao cho R2 có thể giao tiếp được với mạng 192.168.1.0/26.