1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
(Theo chƣơng trình đào tạo 150 TC)
Tên học phần: Hệ thống nhúng
Mã số học phần:TEE403
Số tín chỉ: 03
Dạy cho khối ngành: Điện, Điện tử
Khoa: Điện tử
THÁI NGUYÊN - NĂM 2011
Trang 0 / 16
2. Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Nội dung đánh giá thi kết thúc học phần:
Kiểm tra đánh giá những kiến thức SV đã thu nhận được thông qua việc trả lời một số câu hỏi cơ
bản thuộc nội dung của học phần đã học.
2. Phƣơng pháp đánh giá:
- Thi viết
- Thời gian làm bài thi: 90 phút
- Tỷ trọng điểm thành phần thi là: 60%.
3. Nguyên tắc tổ hợp đề thi:
- Các câu hỏi trong đề thi phải được tổ hợp từ ngân hàng câu hỏi của học phần
- Số câu hỏi trong một đề thi không dưới 3 câu, nội dung câu hỏi không trùng lặp với câu
hỏi đã kiểm tra giữa kỳ.
- Trong một câu hỏi có thể gồm nhiều ý nhỏ
- Một đề thi phải bao gồm cả câu hỏi lý thuyết và câu hỏi bài tập (trừ học phần đặc biệt không có
bài tập)
- Đáp án của các câu hỏi thi phải được thông qua bộ môn. Nội dung trình bày đáp án phải
thể hiện đủ căn cứ để GV chấm điểm bài thi, không nên trình bày quá chi tiết như một bài làm
của SV.
4. Ngân hàng câu hỏi:
- Tất cả các chương của học phần đều phải nêu ra được các câu hỏi.
- Trong một chương có n câu hỏi loại 1 điểm; m câu hỏi loại 2 điểm; v.v...
- Quy định số câu hỏi cho mỗi học phần: không dưới 15 câu/1TC
- Các câu hỏi được mã hiệu theo cấu trúc phần chữ và số
Giải thích: LT 2.3.2 ; BT 3.4.2 ;
- LT là câu hỏi lý thuyết
- BT là câu hỏi bài tập
- Chữ số thứ nhất: chỉ câu hỏi thuộc chương số mấy (nếu câu hỏi gồm nhiều ý nhỏ phân
tán ở nhiều chương khác nhau thì chỉ số chương lấy theo chương cao nhất)
- Chữ số thứ hai: chỉ số điểm của câu hỏi
- Chữ số thứ ba: chỉ số thứ tự câu hỏi của chương đó
Trang 1 / 16
3. Phần II. NỘI DUNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
LT 1. Câu hỏi lý thuyết:
LT 1.2.1 ”3C” là gì? Tầm quan trọng của 3C trong thời đại hiện nay?
LT 1.2.2 Trình bày khái niệm ”Hệ thống nhúng” ? cho ví dụ minh họa?
LT 1.2.3 Trình bày khái niệm ”Hệ điều khiển nhúng” ? cho ví dụ minh họa?
LT 1.2.4 Trình bày vai trò của hệ thống nhúng trong sự phát triển của lĩnh vực công nghệ cao
“3C”
LT 1.2.5 Trình bày đặc tính của Hệ thống nhúng?
LT 1.2.6 Trình bày phương pháp thiết kế Hệ thống nhúng?
LT 1.2.7 Trình bày xu thế phát triển của Hệ thống nhúng?
LT 1.2.8 Em có nhận xét gì về xu thế phát triển của thời đại hậu PC?
LT 1.2.9 Trình bày khái niệm Hệ điều hành nhúng? Cho ví dụ minh họa?
LT 1.2.10 Trình bày khái niệm phần mềm nhúng? Cho ví dụ minh họa?
LT 1.2.11 Bạn hãy nêu ưu điểm của phần mềm nhúng? Những thiết bị nào sử dụng phần mềm
nhúng mà bạn biết?
LT 1.2.13 Phần mềm để viết chương chình cho PLC có được gọi là phần mềm nhúng không?
Quá trình thiết kế một hệ thống đo lường điều khiển dùng PLC, những đâu được gọi
là phần mềm nhúng?
LT 1.2.14 Bạn hãy đánh giá tầm quan trọng của phần mềm nhúng trong tương lai? So sánh các
hệ thống trong đo lường và điều khiển, nếu có và không có phần mềm nhúng?
LT 1.2.15 Phần mềm nhúng có thể thiết kế được một mạng truyền dữ liệu như mạng LAN hiện
nay của PC không? Nếu dùng hệ thống nhúng trong truyền thông thì có thể ứng dụng
vào những lĩnh vực, công việc gì?
LT 1.2.16 So sánh hệ điều hành trên PC với phần mềm nhúng trong lĩnh vực ứng dụng?
LT 1.2.19 Trí tuệ nhân tạo và hệ thống nhúng có liên quan gì đến nhau không? Tại sao?
LT 1.2.20 Nếu kết hợp trí tuệ nhân tạo với các hệ thống nhúng, thì có thể tạo ra các sản phẩm
như thế nào? Lấy ví dụ minh họa?
BT 1. Bài tập: (không có)
CHƢƠNG 2. LÝ THUYẾT THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHÚNG
LT 2. Câu hỏi lý thuyết:
LT 2.2.1. Quy trình thiết kế Top-Down gồm những pha nào? Anh (chị) hãy trình bày về pha
phân tích.
LT 2.2.2. Quy trình thiết kế Top-Down gồm những pha nào? Anh (chị) hãy trình bày về pha
thiết kế nguyên lý?
LT 2.2.3. Quy trình thiết kế Top-Down gồm những pha nào? Anh (chị) hãy trình bày về pha
Trang 2 / 16
4. thiết kế kỹ thuật?
LT 2.2.4. Quy trình thiết kế Top-Down gồm những pha nào? Anh (chị) hãy trình bày về pha
xây dựng hệ thống?
LT 2.2.5. Quy trình thiết kế Top-Down gồm những pha nào? Anh (chị) hãy trình bày về pha
kiểm thử?
LT 2.2.6. Anh (chị) hãy trình bày Khái niệm đặc tả (specification) hệ thống?
LT 2.2.7. Anh (chị) hãy trình bày mục đích của Đặc tả yêu cầu (requirement specification)
LT 2.2.8. Anh (chị) hãy trình bày mục đích của Đặc tả kiến trúc hệ thống (system architect
specification)
LT 2.2.9. Anh (chị) hãy trình bày mục đích của Đặc tả Module (module specification)
LT 2.2.10. Trình bày mục đích của Đặc tả hệ thống?
LT 2.2.11. Phân loại các kỹ thuật đặc tả? Đặc tả phi hình thức có những công cụ nào để mô tả?
LT 2.2.12. Phân loại các kỹ thuật đặc tả? Đặc tả nửa hình thức có những công cụ nào để mô tả?
LT 2.2.13. Phân loại các kỹ thuật đặc tả? Đặc tả hình thức có những công cụ nào để mô tả?
LT 2.2.14. So sánh đặc tả hình thức và đặc tả phi hình thức?
LT 2.2.15. Trình bày ứng dụng và ưu việt khi sử dụng các kỹ thuật đặc tả?
LT 2.2.16. Có các phương pháp đặc tả nào? Trình bày Phương pháp đặc tả sử dụng “Máy trạng
thái hữu hạn FSM?
LT 2.2.17. Có các phương pháp biểu diễn thuật toán nào? Trình bày về phương pháp Dùng
ngôn ngữ tự nhiên?
LT 2.2.18. Có các phương pháp biểu diễn thuật toán nào? Trình bày về phương pháp Dùng lưu
đồ-sơ đồ khối?
LT 2.2.19. Có các phương pháp biểu diễn thuật toán nào? Trình bày về phương pháp Dùng mã
giả (pseudocode)?
LT 2.2.20. Có các phương pháp biểu diễn thuật toán nào? Trình bày về phương pháp Lưu đồ
khối nhúng?
LT 2.2.21. Nêu vai trò của pha phần tích? Nếu pha phân tích không được thực hiện hay thực
hiện không dạt yêu cầu thì sao?
LT 2.2.22. Thế nào là yêu cầu? Thế nào là ràng buộc? Lấy ví dụ minh họa?
LT 2.2.23. trong khi khảo sát bài toán, có hai đơn vị: bên A và bên B. Bên A muốn đặt hàng
bên B một sản phẩm. Vậy ai là đưa ra người yêu cầu? Ai là người đưa ra ràng buộc?
Căn cứ vào đâu để đưa ra ràng buộc?
LT 2.2.24. Bạn hãy đưa ra các quy trình khi thiết kế nguyên lý? Để có một bản sơ đồ nguyên lý
tốt, cần phải nắm được những thông tin gì?
LT 2.2.25. Để thiết hoàn thiện nhiệm vụ thiết kế nguyên lý, đầu vào là gì và đầu ra là gì? Căn
cứ vào đâu để đưa ra quyết định là hệ thống hợp lý hay chưa?
LT 2.2.26. Trình bày vai trò của việc thiết kế mô hình tổng quát hệ thống? Nếu bỏ qua khâu
này, có được không? Tại sao?
LT 2.2.27. Trong quá trình thiết kế nguyên lý, cần phải thực hiện những công việc gì? Mục
đích của những công việc đó?
Trang 3 / 16
5. LT 2.2.28. Trong quá trình thiết kế kỹ thuật, cần phải thực hiện những công việc gì? Mục đích
của những công việc đó?
LT 2.2.29. Trong quá trình thiết kế một sản phẩm, các giá trị của linh kiện, kiểu chân của linh
kiện, loại linh kiện được chọn ở khâu nào? Khâu sau có thể thay đổi những thông số ở
khâu trước hay không?
LT 2.2.30. Để phát hiện và hạn chế tối đa các lỗi mà hệ thống sẽ gặp phải sau khi được xây
dựng, ta có thể mô hình hóa các thành phần hoặc toàn bộ hệ thống nếu có thể. Vậy
công việc mô hình hóa ở đây là phải làm gì?
LT 2.2.31. Thế nào là tính thân thiện giao diện của người dùng?
LT 2.2.32. Việc kế thừa các thiết kế có sẵn, được thực hiện ở khâu nào? Nêu ý nghĩa của việc
kế thừa đó?
LT 2.2.33. Công việc kiểm thử được tiến hành ở những khâu nào? Nêu ý nghĩa của việc kiểm
thử?
LT 2.2.34. Khi nào thì sử dụng phương pháp thiết kế top-down, khi nào thì sử dụng phương
pháp thiết kế bottom-up?
LT 2.2.35. Trong kỹ thuật thiết kế bottom-up, chúng ta có thể đưa ra các yêu cầu và các điều
kiện ràng buộc ngay từ khi bắt đầu thiết kế hay không?
LT 2.2.36. So sánh hai quá trình thiết kế top-down và bottom-up?
LT 2.2.37. Công việc đặc tả yêu cầu là làm những gì? Kết quả được khâu nào sử dụng? Nếu
không đặc tả yêu cầu, có thể thiết kế một sản phẩm hay không?
LT 2.2.38. Tại sao phải đặc tả module? Đặc tả module và đặc tả yêu cầu có giống nhau không?
Tại sao?
LT 2.2.39. Khâu đặc tả yêu cầu và khâu thiết kế kỹ thuật có liên quan gì đến nhau?
LT 2.2.40. Mã giả có phải là ngôn ngữ lập trình hay không? Mục đích của việc sử dụng mã giả
để làm gì?
BT 2. Bài tập:
BT 2.3.1. Thiết kế pha phân tích cho bài toán bật/tắt đèn thông minh.
BT 2.3.2. Thiết kế pha phân tích cho bài toán đếm người trong siêu thị.
BT 2.3.3. Thiết kế pha phân tích cho bài toán đếm chai bia trong nhà máy sản xuất bia.
BT 2.3.4. Thiết kế pha phân tích cho bài toán khóa số
BT 2.3.5. Thiết kế pha phân tích cho bài toán tự động điều tiết ánh sáng thông minh (bật/tắt
đèn theo thời gian, theo cường độ ánh sáng,...)
BT 2.3.6. Thiết kế pha phân tích cho bài toán điều khiển các thiết bị từ xa (qua điều khiển,
qua tiếng vỗ tay,...)
BT 2.3.7. Thiết kế pha phân tích cho bài toán Hệ thống vệ sinh thông minh,...
BT 2.3.8. Thiết kế pha phân tích cho bài toán Máy điều tiết độ ẩm cho vườn cây
BT 2.3.9. Thiết kế pha phân tích cho bài toán Buồng ấp trứng gà/vịt
BT 2.3.10.Thiết kế pha phân tích cho bài toán chống trộm bằng tia hồng ngoại
Trang 4 / 16
6. CHƢƠNG 3. CẤU TRÚC PHẦN CỨNG
LT 3. Câu hỏi lý thuyết:
LT 3.2.1. Trình bày về Kiến trúc cơ bản của một Hệ thống nhúng?
LT 3.2.2. Trình bày về Cấu trúc phần cứng của một Hệ thống nhúng?
LT 3.2.3. Trình bày về vai trò của CPU trong một Hệ thống nhúng?
LT 3.2.4. Bộ nhớ của Hệ thống nhúng có những kiến trúc nào? Trình bày về kiến trúc
havard?
LT 3.2.5. Bộ nhớ của Hệ thống nhúng có những kiến trúc nào? Trình bày về kiến trúc
von Neumann?
LT 3.2.6. Trình bày hiểu biết của anh (chị) về bộ nhớ PROM và EPROM trong hệ
nhúng?
LT 3.2.7. Trình bày hiểu biết của anh (chị) về bộ nhớ Flash và RAM trong hệ nhúng?
LT 3.2.8. Giao tiếp với thiết bị ngoại vi của vi điều khiển có những loại giao diện giao
tiếp gì? Trình bày về giao diện giao tiếp song song?
LT 3.2.9. Giao tiếp với thiết bị ngoại vi của vi điều khiển có những loại giao diện giao
tiếp gì? Trình bày về giao diện giao tiếp nối tiếp I2C?
LT 3.2.10. Giao tiếp với thiết bị ngoại vi của vi điều khiển có những loại giao diện giao
tiếp gì? Trình bày về giao diện giao tiếp nối tiếp SPI?
LT 3.2.11. Trình bày đặc tính của vi điều khiển AT89C51
LT 3.2.12. Trình bày đặc tính của vi điều khiển AT89C52
LT 3.2.13. Trình bày đặc tính của vi điều khiển AT89S51
LT 3.2.14. Trình bày đặc tính của vi điều khiển AT89S52
LT 3.2.15. Trình bày đặc tính của vi điều khiển AT89C51RB2
LT 3.2.16. Trình bày đặc tính của vi điều khiển AT89C51RC2
LT 3.2.17. Trình bày đặc tính của vi điều khiển AT89C51RD2
LT 3.2.18. Trình bày đặc tính của vi điều khiển AT89C51ED2
LT 3.2.19. Trình bày đặc tính của vi điều khiển AT90S2313
LT 3.2.20. Trình bày đặc tính của vi điều khiển ATmega8
LT 3.2.21. Trình bày đặc tính của vi điều khiển ATmega16
LT 3.2.22. Trình bày đặc tính của vi điều khiển ATmega32
LT 3.2.23. Trình bày đặc tính của vi điều khiển ATmega64
LT 3.2.24. Trình bày đặc tính của vi điều khiển Atmega128
LT 3.2.25. Trình bày đặc tính của vi điều khiển CY8C29466
LT 3.2.26. Trình bày đặc tính của vi điều khiển CY8C29866
LT 3.2.27. Trình bày đặc tính của vi điều khiển CY7C68013A-56BAXC
LT 3.2.28. Trình bày đặc tính nổi bật của họ vi điều khiển ARM7TDMI
LT 3.2.29. Trình bày đặc tính nổi bật của họ vi điều khiển ARM9TDMI
Trang 5 / 16
7. LT 3.2.30. Trình bày đặc tính nổi bật của họ vi điều khiển ARM9E
LT 3.2.31. Trình bày đặc tính nổi bật của họ vi điều khiển ARM11
LT 3.2.32. Trình bày đặc tính nổi bật của họ vi điều khiển Cortex
LT 3.2.33. Trình bày đặc tính nổi bật của họ vi điều khiển XScale
LT 3.2.34. Trình bày đặc tính nổi bật của họ vi điều khiển PIC
LT 3.2.35. Trình bày đặc tính của vi điều khiển PIC18F452
LT 3.2.36. Trình bày đặc tính của vi điều khiển PIC16F877A
LT 3.2.37. Trình bày đặc tính của vi điều khiển dsPIC30F6014A
LT 3.2.38. Trình bày đặc tính của vi điều khiển PIC18F4550
LT 3.2.39. Trình bày đặc tính của vi điều khiển PIC18F2550
LT 3.2.40. Trình bày đặc tính của vi điều khiển dsPIC30F6010
LT 3.2.41. Chân Vref- và Vref+ có ý nghĩa gì trong chuyển đổi tín hiệu ADC?
LT 3.2.42. PLL là gì? Sử dụng chức năng PLL có ý nghĩa gì với tốc độ của vi điều khiển?
Để sử dụng PLL, cần có điều kiện gì?
LT 3.2.43. Trình bày phương pháp cấu hình cho vào/ra số cho vi điều khiển PIC18F452
LT 3.2.44. TRIS, LAT, PORT có ý nghĩa gì đối với việc nhập/xuất dữ liệu qua cổng
GPIO?
LT 3.2.45. Trong vi điều khiển PIC18F452, Timer0 có thể hoạt động bao nhiêu bit? Cấu
hình thay đổi bằng cách nào?
LT 3.2.46. Trong vi điều khiển PIC18F452, Prescale có ý nghĩa gì? Nó tác động thế nào
đến tần số tràn của Timer?
LT 3.2.47. Trong vi điều khiển PIC18F452, Bit T0CS có ý nghĩa gì? Nó tác động thế nào
đến timer?
LT 3.2.48. Trong vi điều khiển PIC18F452, PSA có ý nghĩa gì? Nó tác động thế nào đến
timer?
LT 3.2.49. Trong vi điều khiển PIC18F452, Thanh ghi ngắt tràn của Timer0 là gì? Khi
nào thì thanh ghi ngắt tràn =1?
LT 3.2.50. Trong vi điều khiển PIC18F452, Trình bày nguyên tắc hoạt động của Timer0,
chế độ 8bit theo sơ đồ sau:
LT 3.2.51. Trong vi điều khiển PIC18F452, Trình bày nguyên tắc hoạt động của Timer0,
chế độ 16bit theo sơ đồ sau:
Trang 6 / 16
8. LT 3.2.52. Trong vi điều khiển PIC18F452, Trình bày nguyên tắc hoạt động của Timer1
theo sơ đồ sau:
LT 3.2.53. Trong vi điều khiển PIC18F452, Thanh ghi ngắt tràn của Timer1 là gì? Khi
nào thì thanh ghi ngắt tràn =1?
LT 3.2.54. Trong vi điều khiển PIC18F452, Thanh ghi ngắt tràn của Timer2 là gì? Khi
nào thì thanh ghi ngắt tràn =1?
LT 3.2.55. Trong vi điều khiển PIC18F452, Khi TMR2=PR2, Timer 2 có xảy ra ngắt
không? Phải có điều kiện gì thì mỗi khi TMR2=PR2 Timer2 sẽ xảy ra ngắt tràn?
LT 3.2.56. Trong vi điều khiển PIC18F452, Để PWM hoạt động, cần cấu hình những gì
cho Timer nào?
LT 3.2.57. Trong vi điều khiển PIC18F452, Timer3 có thể hoạt động ở những chế độ bao
nhiêu bit? Cấu hình cho các chế độ đó như thế nào?
LT 3.2.58. Trong vi điều khiển PIC18F452, Ngắt tràn được báo bởi thanh ghi gì? Khi xảy
ra ngắt, giá trị thanh ghi đó bằng bao nhiêu? Điều kiện để xảy ra ngắt là gì?
LT 3.2.59. Trong vi điều khiển PIC18F452, thanh ghi TMR3CS có chức năng gì? Trình
bày ảnh hưởng của Timer3 khi TMR3CS=0 và TMR3CS=1
LT 3.2.60. Trong vi điều khiển PIC18F452, USART có ý nghĩa là gì? Vi điều khiển hỗ
trợ mấy bộ USART? Để sử dụng USART, ta cần ghép nối với chân nào?
LT 3.2.61. Trong vi điều khiển PIC18F452, Trình bày công thức tính tốc độ Baud và ý
nghĩa các tham số trong truyền thông nối tiếp USART.
LT 3.2.62. Trong vi điều khiển PIC18F452, Trình bày công thức tính tốc độ Baud và cho
biết cách tính sai số (tỷ lệ lỗi) truyền thông
Trang 7 / 16
9. LT 3.2.63. Trong vi điều khiển PIC18F452, Trình bày định dạng một khung truyền dữ
liệu trong truyền thông nối tiếp.
LT 3.2.64. Trong vi điều khiển PIC18F452, trình bày thứ tự thiết lập truyền dữ liệu?
LT 3.2.65. Trong vi điều khiển PIC18F452, trình bày thứ tự thiết lập nhận dữ liệu?
LT 3.2.66. Trong vi điều khiển PIC18F452, bit TXIE và TXEN có ý nghĩa gì trong truyền
thông nối tiếp? Có khi nào cả 2 bit này đều bằng 1 hay không? Tại sao?
LT 3.2.67. Trong vi điều khiển PIC18F452, bit RX9 và RCIF có ý nghĩa gì trong truyền
thông nối tiếp? Có khi nào cả 2 bit này đều bằng 1 hay không? Tại sao?
LT 3.2.68. Trong vi điều khiển PIC18F452, có mấy bộ ADC? Mấy kênh đầu vào ADC và
ADC hỗ trợ chuyển đổi tối đa mấy bit?
LT 3.2.69. Trong vi điều khiển PIC18F452, tần số chuyển đổi, chọn kênh, trạng thái,
on/off của ADC được lựa chọn bởi thanh ghi nào? Trình bày chi tiết ý nghĩa các bit của
thanh ghi đó?
LT 3.2.70. Trong vi điều khiển PIC18F452, Giá trị sau khi chuyển đổi ADC tối đa là mấy
bit? Kết quả được phân bố như thế nào? Cấu hình việc phân bố đó bằng thanh ghi nào?
LT 3.2.71. Trình bày cấu hình xung nhịp dao động hệ thống cho PIC18F452?
BT 3. Bài tập:
BT 3.3.1. Thiết kế mạch khuếch đại tín hiệu từ TTL dòng nhỏ cỡ 10 mA, đầu ra hút dòng lớn
cỡ 3A dùng tranzitor.
BT 3.3.2. Thiết kế mạch khuếch đại tín hiệu từ TTL dòng nhỏ cỡ 10 mA, đầu ra cấp dòng lớn
cỡ 3A dùng tranzitor.
BT 3.3.3. Thiết kế mạch khuếch đại tín hiệu từ TTL dòng nhỏ cỡ 10 mA, đầu ra đóng/ngắt
relay cỡ 200mA dùng tranzitor.
BT 3.3.4. Thiết kế mạch khuếch đại 8 tín hiệu từ TTL dòng nhỏ cỡ 10 mA, đầu ra đóng/ngắt 8
relay cỡ 200mA dùng ULN2803.
BT 3.3.5. Thiết kế mạch đọc 2 tín hiệu số cách li quang ghép nối với PIC18F452.
BT 3.3.6. Thiết kế mạch xuất 2 tín hiệu số cách li quang ghép từ PIC18F452.
BT 3.3.7. Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa một cổng của PIC mở rộng ra 16 cổng
xuất dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC595
BT 3.3.8. Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa một cổng của PIC mở rộng ra 24 cổng
xuất dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC595
BT 3.3.9. Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa một cổng của PIC mở rộng ra 32 cổng
xuất dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC595
Trang 8 / 16
10. BT 3.3.10.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 16 cổng xuất
dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC573
BT 3.3.11.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 24 cổng xuất
dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC573
BT 3.3.12.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 32 cổng xuất
dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC573
BT 3.3.13.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 16 cổng xuất
dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC273
BT 3.3.14.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 24 cổng xuất
dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC273
BT 3.3.15.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 32 cổng xuất
dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC273
BT 3.3.16.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 16 cổng
nhập dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC573
BT 3.3.17.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 24 cổng
nhập dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC573
BT 3.3.18.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 32 cổng
nhập dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC573
BT 3.3.19.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 16 cổng
nhập dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC273
BT 3.3.20.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 24 cổng
nhập dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC273
BT 3.3.21.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 32 cổng
nhập dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC273
BT 3.3.22.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 16 cổng xuất
dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC245
BT 3.3.23.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 24 cổng xuất
dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC245
BT 3.3.24.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 32 cổng xuất
dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC245
Trang 9 / 16
11. BT 3.3.25.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 16 cổng
nhập dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC245
BT 3.3.26.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 24 cổng
nhập dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC245
BT 3.3.27.Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 32 cổng
nhập dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC245
BT 3.3.28.Thiết kế mạch đếm nhị phân 8 bit, dùng vi mạch 74HC193 nguồn xung clock được
lấy từ chân của vi điều khiển PIC18F452.
BT 3.3.29.Thiết kế mạch hiển thị 8 LED 7 thanh, dùng 11 chân của PIC18F452 và 74LS138
BT 3.3.30.Thiết kế mạch mã hóa bàn phím ma trận 16 phím, dùng 74C922
BT 3.3.31.Thiết kế mạch mã hóa 8 phím đơn, dùng 74LS148 ghép nối với PIC18F452.
BT 3.3.32.Thiết kế mạch khuếch đại tín hiệu tương tự từ 0..100mV lên 0..5V ghép nối với
cổng vào AN0 của PIC18F452
BT 3.3.33.Thiết kế mạch khuếch đại tín hiệu tương tự từ 0..200mV lên 0..5V ghép nối với
cổng vào AN1 của PIC18F452
BT 3.3.34.Thiết kế mạch khuếch đại tín hiệu tương tự từ 0..300mV lên 0..5V ghép nối với
cổng vào AN2 của PIC18F452
BT 3.3.35.Thiết kế mạch khuếch đại tín hiệu tương tự từ 0..400mV lên 0..5V ghép nối với
cổng vào AN3 của PIC18F452
BT 3.3.36.Thiết kế mạch khuếch đại tín hiệu tương tự từ 0..500mV lên 0..5V ghép nối với
cổng vào AN4 của PIC18F452
BT 3.3.37.Thiết kế mạch đo nhiệt độ dùng PIC18F452 ghép nối với cảm biến LM35 qua
khuếch đại (nếu cần)
BT 3.3.38.Thiết kế mạch đo cường độ ánh sáng dùng PIC18F452 ghép nối với quang trở, qua
khuếch đại (nếu cần)
BT 3.3.39.Thiết kế mạch thu hồng ngoại, dùng PIC18F452 ghép nối với cảm biến IR
BT 3.3.40.Thiết kế mạch đo khối lượng dùng PIC18F452 ghép nối với loadcell, qua khuếch
đại (nếu cần)
Trang 10 / 16
12. BT 3.3.41.Thiết kế mạch phát hiện kim loại, dùng PIC18F452 ghép nối với cảm biến tiệm cận,
qua khuếch đại (nếu cần)
BT 3.3.42.Thiết kế mạch hiển thị 3 LED 7 thanh, chung BUS dữ liệu. Dùng PIC18F452
BT 3.3.43.Thiết kế mạch hiển thị 3 LED 7 thanh, chung BUS dữ liệu. Dùng AT89C51
BT 3.3.44.Thiết kế mạch hiển thị LCD 4 bit dùng PIC18F452
BT 3.3.45.Thiết kế mạch chuyển đổi DAC 8 bit, dùng PIC18F452.
BT 3.3.46.Thiết kế mạch chuyển đổi DAC 8 bit, dùng AT89C51.
BT 3.3.47.Thiết kế mạch điều khiển động cơ quay một chiều, dùng relay
BT 3.3.48.Thiết kế mạch điều khiển động cơ quay thuận nghịch, dùng relay
BT 3.3.49.Thiết kế mạch điều khiển động cơ quay một chiều dùng Tranzitor
BT 3.3.50.Thiết kế mạch điều khiển động cơ quay thuận nghịch dùng mạch cầu H
BT 3.3.51.Thiết kế mạch điều khiển động cơ bước dùng tranzitor
BT 3.3.52.Thiết kế mạch điều khiển động cơ bước dùng ULN2803
BT 3.3.53.Thiết kế mạch điều khiển động cơ dùng MC33932
BT 3.3.54.Thiết kế mạch của máy tính cầm tay đơn giản (cộng, từ, nhân, chia)
BT 3.3.55.Thiết kế mạch truyền thông PIC18F452 với máy tính qua cổng RS232
BT 3.3.56.Thiết kế mạch truyền thông hai PIC18F452 với nhau qua chuẩn RS485, dùng
MAX485
BT 3.3.57.Thiết kế mạch nguồn ổn áp 5VDC từ 220VAC
BT 3.3.58.Thiết kế mạch nguồn ổn áp 10VDC từ 220VAC
BT 3.3.59.Thiết kế mạch nguồn ổn áp 12VDC từ 220VAC
BT 3.3.60.Thiết kế mạch nguồn ổn áp -12VDC từ 220VAC
Chƣơng IV: PHẦN MỀM NHÚNG
LT 4. Câu hỏi lý thuyết:
LT 4.2.1. Phần mềm nhúng là gì? Nêu đặc điểm của phần mềm nhúng? Cho ví dụ minh
họa?
LT 4.2.2. Có những IDE nào hỗ trợ lập trình phần mềm nhúng cho PIC? Nêu đặc điểm
nổi bật của từng IDE
Trang 11 / 16
13. LT 4.2.3. Phần mềm PCWH hỗ trợ lập trình cho những dòng PIC nào? Tại sao?
LT 4.2.4. Phần mềm PCWHD hỗ trợ lập trình cho những dòng PIC nào? Tại sao?
LT 4.2.5. Hãy viết một chương trình đơn giản nhất cho PIC18F452, giải thích ý nghĩa
từng câu lệnh.
LT 4.2.6. CCS hỗ trợ những kiểu dữ liệu nào dùng trong khai báo biến? Cho ví dụ minh
họa?
LT 4.2.7. Mặc định, khi khai báo biến nguyên trong CCS, biến là số có dấu hay không
dấu? Làm thế nào để khai báo một số nguyên âm và một số nguyên dương? Lấy ví dụ?
LT 4.2.8. Trong CCS, có các kiểu khai báo hằng số nào? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.9. Trình bày hiểu biết của bạn về lệnh ” #include”? So sánh giữa #include
“Tên_file” và #include <Tên_file>
LT 4.2.10. . Trình bày hiểu biết của bạn về chỉ thị #BIT , #BYTE , #LOCATE và
#DEFINE?
LT 4.2.11. Trình bày ý nghĩa của #DEVICE?
LT 4.2.12. Trình bày ý nghĩa của #ORG
LT 4.2.13. Trình bày các cách khai báo #USE DELAY? Cho ví dụ minh họa?
LT 4.2.14. Trình bày ý nghĩa của #USE I2C? Cho ví dụ minh họa?
LT 4.2.15. Trình bày ý nghĩa của #USE RS232? Cho ví dụ minh họa?
LT 4.2.16. CCS hỗ trợ những cách tạo trễ nào? Lấy ví dụ?
LT 4.2.17. Thời gian tạo trễ tối đa mà CCS hỗ trợ là bao nhiêu? Nếu muốn trễ thời gian
dài thì làm thế nào? Cho ví dụ?
LT 4.2.18. CCS có hỗ trợ lập trình đọc ADC không? Nếu có, trình bày phương pháp cấu
hình cho PIC18F452 đọc ADC kênh 0?
LT 4.2.19. Nếu dùng các hàm hỗ trợ đọc ADC trong CCS, tốc độ chuyển đổi ADC của
PIC18F452 phụ thuộc vào những yếu tố nào?
LT 4.2.20. Trình bày cách cấu hình cho CCS để đọc ADC tại kênh AN0, AN1 và dùng
AN3 làm chân Vref(+), GND là Vref(-) ?
LT 4.2.21. Trình bày trình tự và các cách thức để xuất/nhập dữ liệu số tại cổng Rx của
PIC18F452?
LT 4.2.22. Trình bày chi tiết cách sử dụng lệnh Output_bit? Cho ví dụ minh họa?
LT 4.2.23. Lệnh ”Set_tris_X ( value );” dùng để làm gì? Nếu nhập/xuất dữ liệu mà
không sử dụng lệnh “Set_tris_X ( value );” có được không? Tại sao?
LT 4.2.24. Trong PIC18F452 hỗ trợ những loại ngắt nào? Trình bày thứ tự cấu hình cho
ngắt hoạt động?
LT 4.2.25. So sánh hai loại ngắt INT_EXT và INT_RB?
LT 4.2.26. Làm thế nào để cấu hình ngắt ngoài dạng sườn lên và sườn xuống?
LT 4.2.27. Trình bày cách cấu hình cho Timer0 hoạt động trong CCS cho PIC18F452 có
dùng chương trình con ngắt?
LT 4.2.28. Trình bày cách cấu hình cho Timer1 hoạt động trong CCS cho PIC18F452 có
dùng chương trình con ngắt?
Trang 12 / 16
14. LT 4.2.29. Trình bày cách cấu hình cho Timer2 hoạt động trong CCS cho PIC18F452 có
dùng chương trình con ngắt?
LT 4.2.30. Trình bày cách cấu hình cho việc truyền thông nối tiếp dùng chân truyền dữ
liệu là RB0, chân nhận là RB1, tốc độ baud là 19200bps?
LT 4.2.31. Trình bày về hàm Printf()?Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.32. Trình bày cách sử dụng hàm getc() và putc()?
LT 4.2.33. Trình bày về hàm fgetc( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.34. Trình bày về hàm fgets( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.35. Trình bày về hàm gets( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.36. Trình bày về hàm getc( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.37. Trình bày về hàm kbhit( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.38. Trình bày về hàm spi_read( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.39. Trình bày về hàm spi_write( )Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.40. Trình bày về hàm spi_xfer( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.41. Trình bày về hàm i2c_read( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.42. Trình bày về hàm i2c_write( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.43. Trình bày về hàm bit_clear( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.44. Trình bày về hàm bit_set( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.45. Trình bày về hàm shift_left( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.46. Trình bày về hàm shift_right( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.47. Trình bày về hàm swap( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.48. Trình bày về hàm read_adc( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.49. Trình bày về hàm read_eeprom( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.50. Trình bày về hàm write_eeprom( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 4.2.51. Trình bày khái niệm về Hệ điều hành nhúng?
LT 4.2.52. Nêu ưu và nhược điểm của hệ điều hành nhúng và phần mềm nhúng (không
phải là hệ điều hành) trong bài toán đo lường/điều khiển?
BT4. Bài tập:
BT 4.3.1. Viết chương trình cho PIC18F452, điều khiển đóng/ngắt relay mỗi 1 giây một
lần. Biết relay nối vào chân RB0, điều khiển tích cực mức 1
BT 4.3.2. Viết chương trình cho PIC18F452, điều khiển đóng/ngắt relay mỗi 0,5 giây một
lần. Biết relay nối vào chân RC2, điều khiển tích cực mức 1
BT 4.3.3. Viết chương trình cho PIC18F452, điều khiển đóng/ngắt relay mỗi 0,7 giây một
lần. Biết relay nối vào chân RD3, điều khiển tích cực mức 1
Trang 13 / 16
15. BT 4.3.4. Viết chương trình cho PIC18F452, điều khiển đóng/ngắt relay mỗi 1,5 giây một
lần. Biết relay nối vào chân RB1, điều khiển tích cực mức 1
BT 4.3.5. Viết chương trình cho PIC18F452, điều khiển đóng/ngắt relay mỗi 2 giây một
lần. Biết relay nối vào chân RD0, điều khiển tích cực mức 1
BT 4.3.6. Lập trình đóng lần lượt 8 relay ghép nối qua ULN2803 vào cổng RB của
PIC18F452, biết tại một thời điểm chỉ có 1 relay được đóng.
BT 4.3.7. Lập trình điều đọc hai nút bấm A và B, hiển thị trạng thái lên 2 LED tương ứng
là L1 và L2. Biết A, B, L1, L2 lần lượt được nối với chân RB0, RB1, RB2, RB3
BT 4.3.8. Lập trình điều đọc hai tín hiệu số đầu vào, ghép qua cách li quang, tích cực mức
0 là A và B, hiển thị trạng thái lên 2 LED tương ứng là L1 và L2. Biết A, B, L1,
L2 lần lượt được nối với chân RB0, RB1, RB2, RB3
BT 4.3.9. Lập trình xuất dữ liệu ra cổng mở rộng. Biết PIC mở rộng ra 32 cổng xuất dữ
liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452, dùng cổng RB ghép với 74HC595.
BT 4.3.10. Lập trình xuất dữ liệu ra cổng mở rộng. Biết PIC mở rộng ra 32 cổng xuất dữ
liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452, dùng cổng RB ghép với 74HC573.
TN, ngày tháng năm 2011 TN, ngày tháng năm 2011
Xác nhận của Khoa Thông qua bộ môn
TRƢỞNG KHOA TRƢỞNG BỘ MÔN
NGUYỄN DUY CƢƠNG NGUYỄN TUẤN LINH
Trang 14 / 16
16. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng môn học Hệ thống nhúng
2. Datasheet của các linh kiện có trong sách nhúng
3. Lệnh: Help trong CCS
4. Các mạch tương tự, tham khảo thêm bài giảng Kỹ thuật Điện tử tương tự
5. Các mạch số: tham khảo thêm bài giảng Kỹ thuật Điện tử số
CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG
ThS Nguyễn Tuấn Anh,
BM Tin học Công nghiệp- Khoa Điện tử - Trường ĐH Kỹ thuật Công nghiệp – Thái nguyên
Email: tuananhktmt@gmail.com
Trang 15 / 16