Mr. Hà -0973.887.643 Nhận làm báo cáo thực tập kế toán
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Bài tập cho báo cáo thực tập kế toán
1. DỮ LIỆU CƠ SỞ
Doanh nghiệp SX – TM Hoàng Mai
+Địa chỉ trụ sở: Số 31 – Đường 13 – Phường 17 – Quận Gò Vấp.
+Điện thoại: 088953532.
+Fax: 088953532.
+Mã số thuế: 0301521515.
+Ngành nghề kinh doanh: Thực hiện chức năng SX và KD hàng hóa.
+Giám đốc: Nguyễn Văn Trung Tín.
+Kế toán trưởng: Nguyễn Thùy Trang.
+Kế toán viên: Từng sinh viên.
Doanh nghiệp có các bộ phận cơ bản: 01 phân xưởng sản xuất (thực hiện sản xuất 2
loại sản phẩm A và B theo quỹ trình sản xuất giản đơn), 01 cửa hàng bán sản phẩm, các
loại vật tư, hàng hóa mua từ các nguồn khác nhau, một khu nhà văn phòng bao gồm các bộ
phận quản lý kinh doanh và quản lý hành chính.
Tình hình sản xuất sản phẩm và nguồn vốn của doanh nghiệp vào tháng 1/N thể hiện
qua số dư của các tài khoản tổng hợp và chi tiết sau:
- TK 111: 530.696.000
- TK 112: 2.528.019.800
- TK 131: 50.000.000 trong đó: + Công ty Mai Hoa: 35.000.000
+ Công ty Lâm Viên: 15.000.000
- TK 141: 14.000.000 trong đó: + Nguyễn Tùng: 10.000.000
+ Nguyễn Mai Linh: 4.000.000
- TK 152: 128.000.000 trong đó: + Vật liệu chính KKOM: 38.000.000 (2.000kg)
+ Vật liệu chính KAOM: 68.000.000 (4.000kg)
+ Vật liệu phụ /NV: 8.000.000 (1.000kg)
+ Nhiên liệu OIZ: 12.000.000 (1.000lít)
+ Phụ tùng FTT: 2.000.000
- TK 153: 8.000.000 trong đó: + Dụng cụ AZ: 5.000.000 (100cái)
+ Dụng cụ TZ: 3.000.000 (20chiếc)
- TK 154: 2.000.200 trong đó: + Sản phẩm A: 1.202.900
2. + Sản phẩm B: 797.300
- TK 155: 87.700.200 trong đó: + Sản phẩm A: 50.000.000 (2.000SP)
+ Sản phẩm B: 37.700.000 (1.000SP)
- TK 156: 160.000.000 trong đó: + Hàng hóa HOG: 70.000.000 (10.000Kg)
+ Hàng hóa HOH: 60.000.000 (5.000mét)
+ Hàng hóa HOK: 30.000.000 (1.000cái)
- TK 1562: 9.304.000
- TK 211: 690.280.000
- TK 214: 48.000.000
- TK 311: 280.000.000
- TK 331: 70.000.000 trong đó: + Công ty Quang Trung: 50.000.000
+ DN Sao Mai: 20.000.000
- TK 335: 2.000.000 (trích lương nghỉ phép)
- TK 411: 3.780.000.000
- TK 421: 28.000.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01 năm N bao gồm:
1. Nhân viên Nguyễn Tùng thanh toán tạm ứng bằng chứng từ mua vật liệu phụ /NV và chi
phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu này, gồm:
+ Hóa đơn KA/N, số 5040 ngày 02/01/N của Công ty SX-TM Hà Linh, mã số thuế
0100111923001, số lượng 1.000kg vật liệu phụ /NV, giá chưa thuế GTGT 10% là 8.200đ/kg.
+ Hóa đơn KA/N, số 5041 ngày 02/01/N của công ty SX-TM Hà Linh, mã số thuế
0100111923001, chi phí vận chuyển, bốc dỡ 400.000đ.
+ Phiếu nhập kho số 01/VT ngày 02/01/N: Số lượng nhập 1.000kg vật liệu phụ /NV.
2. Phiếu thu tiền số 01 ngày 02/01/N, nội dụng: Thu tiền nhân viên Nguyễn Tùng hoàn ứng đó
dử dụng không hết (kèm theo giấy thanh toán tiện tạm ứng số 01 ngày 02/01/N của Nguyễn
Tùng).
3. Mua vật liệu KKOM:
+ Hóa đơn PQ/N, số 82771 ngày 03/01/N của Công ty Quang Trung, mã số thuế
0300464813-1: Mua vật liệu KKOM nhập kho chưa thanh toán cho Công ty Quang Trung, số
3. lượng 2.000kg, giá mua chưa thuế GTGT 19.500đ/kg, thuế GTGT 10%.
+ Hóa đơn PQ/N, số 82772 ngày 03/01/N của Công ty Quang Trung, mã số thuế
0300464813-1: Chi phí vận chuyển vật liệu KKOM trên 1.050.000đ, trong đó có thuế GTGT
50.000đ.
+ Phiếu nhập kho số 02/VT ngày 03/01/N, số lượng nhập kho 2.000kg vật liệu KKOM.
+ Phiếu chi số 10 ngày 03/01/N: Chi tiền vận chuyển vật liệu KKOM.
4. Giấy báo Nợ số 36 ngày 04/0 1/N của ngân hàng Công thương Chi nhánh 12, nội
dụng trả nợ cho Công ty Quang Trung 40.000.000đ,.
5. Mua hàng hóa HOG:
+ Hóa đơn AA/N-T, số 20420 ngày 06/01/N của Công ty Sao Mai, mã số thuế
030l325347: Mua Hàng hóa HOG chưa thanh toán, số Iượng 10.000 kg, giá mua chưa có
thuế GTGT 7.l00đ/kg, thuế GTGT 10%.
+ Hóa đơn AA/N-T, số 20421 ngày 06/01/N của Công ty Sao Mai, mã số thuế
0301325347: Chi phí vận chuyển số Hàng hóa HOG trên 2.100.000đ trong đó có thuế
GTGT 100.000đ.
+ Phiếu nhập kho số 03/VT ngày 06/01/N, số lượng nhập 10.000 kg hàng hóa HOG.
+ Phiếu chi số 11 ngày 06/01/N: Chi tiền vận chuyển hàng hóa HOG
6. Mua vật liệu KKOM:
+ Hóa đơn SE/N-B, số 71115 ngày 08/01/N của Doanh nghiệp Sao Biển, mã số
thuế 0303477095: Mua vật liệu KKOM chưa thanh toán, số lượng 1.000 kg, giá mua chưa
có thuế GTGT 20.000 đ/kg, thuế GTGT 10%.
+ Hóa đơn SE/N-B, số 71116 ngày 08/01/N của Doanh nghiệp Sao Biển, mã
số thuế 0303477095: Chi phí vận chuyển phải trả cho Doanh nghiệp Sao Biển theo hợp
đồng là 420.000đ, trong đó có thuế GTGT 20.000đ.
+ Phiếu nhập kho số 04/VT ngày 08/01/N, số lượng nhập kho 1.000 kg vật liệu
KKOM.
7. Phiếu xuất kho số 2987/VT ngày 08/01/N: Xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm Lần
lượt như sau:
- Vật liệu chính KKOM: 2.500 kg (sản xuất SP A 1.500 kg, SP B 1.000 kg)
- Vật liệu chính KAOM: 3.500 kg (sản xuất SP A 1.500 kg, SP B 2.000 kg)
4. 8. Phiếu xuất kho số 2988/VT ngày 08/01/N: Xuất kho 500 lít nhiên liệu DIZ sử dụng
tại phân xưởng sản xuất.
9. Xuất kho hàng hóa HOG tiêu thụ trực tiếp:
+ Phiếu xuất kho số 2989/VT ngày 08/01/N, số Lượng xuất kho 8.000 kg hàng hóa
HOG.
+ Hóa đơn SH/N số 55105, ngày 08/01/N: Bán 8.000 kg hàng hóa HOG cho
Công ty Cổ phần Sơn Trung, mã số thuế 2200218215, giá Bán chưa thuế GTGT
20.000đ/kg, thuế GTGT 10% .
+ Phiếu thu số 02 ngày 08/01/N, người nộp tiền bà Phan Hà Vân, đơn vị Công ty
Cổ phần Sơn Trung.
10. Phiếu chi số 12 ngày 08/01/N: Chi tiền mặt nộp vào ngân hàng 40.000.000đ, người nộp
tiền Thủ quỹ Võ Thu Trang. Ngân hàng đã gửi giấy báo Có số 317/BC.
11. Mua vật liệu KAOM:
+ Hóa đơn RQ/N, số 84685 ngày 09/01/N: Mua vật liệu KAOM chưa thanh toán
tiền cho Công ty Quang Trung, mã số thuế 0300464813-1: Số lượng 1.000 kg, giá
mua chưa thuế GTGT 16.800đ/kg, thuế GTGT 10%.
+ Hóa đơn MA/N, số 59623 ngày 09/01/N của DNTN vận tải Thành Danh, mã
số thuế 4100547467: Vận chuyển số vật liệu KAOM trên là 315.000đ, trong đó có thuế
GTGT 15.000đ.
+ Phiếu nhập kho số 05/VT ngày 09/01/N, số Lượng nhập 1.000 kg vật liệu
KAOM.
+ Phiếu chi số 13 ngày 09/01/N: Chi tiền vận chuyển vật liệu KAOM
12. Phiếu xuất kho số 2990/VT ngày 09/01: Xuất kho 800 kg Vật liệu phụ /NV để sản
xuất sản phẩm (sản phẩm A: 500 kg, sản phẩm B: 300 kg).
13. Phiếu xuất kho số 2991/VT ngày 09/01: Xuất kho phụ tùng FTT để sửa chữa nhỏ
TSCĐ ở phân xưởng trị giá 300.000đ.
14. Phiếu xuất kho số 2992/VT ngày 09/01: Xuất kho 5 chiếc dụng cụ AZ dùng cho bộ
phận Bán hàng và phân bổ 1 lần.
15. Phiếu chi số 14 ngày 10/01, người nhận tiền Thủ quỹ Võ Thu Trang: Chi tiền mặt để
ứng lương kỳ I cho Công nhân 35.000.000đ.
5. 16. Nhận viên Nguyễn Mai Linh thanh toán tạm ứng Bằng chứng từ mua hàng Hóa HOK:
+ Hóa đơn RR/N, số Hóa đơn 13983 ngày 10/01/N của Công ty Hóa chất Khoa
Nguyên, mã số thuế 0101522394-016, số lượng 100 cái, giá mua chưa thuế GTGT
31.000đ/cái, thuế GTGT 10%
+ Hóa đơn RR/N, số 13984 ngày 10/01/N của Công ty Hóa chất Khoa Nguyên,
mã số thuế 0101522394-016: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 400.000đ.
+ Phiếu nhập kho số 06/VT ngày 10/01/N: Hàng hóa HOK đã nhập kho đủ.
17. Xuất hàng hóa HOH gửi Bán theo hợp đồng: ,
+ Phiếu xuất kho số 2993/VT ngày 11101: Xuất kho 3.000 mét Hàng hóa HOH
gửi đi Bán cho Công ty TNHH Định Biên, mã số thuế 4100259437-1, giá Bán chưa thuế
GTGT 22.000đ/mét, thuế GTGT 10%.
+ Kế toán viết Hóa đơn tạm: Hóa đơn SH/N, số Hóa đơn 55106 ngày 11/01.
18. Hóa đơn tiền điện thoại: Hóa đơn AM/N-T, số Hóa đơn 147921 ngày 12/01/N của
Công ty Điện thoại TP .HCM, mã số thuế 0300951119-1: Tiền điện thoại phải trả
cho Công ty Điện thoại là 3.080.000đ, trong đó Có thuế GTGT 280.000đ, phân bổ cho:
- Phân xưởng sản xuất: 500.000đ.
- Bộ phận Bán hàng: 400.000đ.
- Bộ phận quản lý DN: 1.900.000đ.
19. Phiếu chi số 15 ngày 12/01: Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại cho Công ty Điện
thoại.
20. Hợp đồng tín dụng vay ngân hàng Công thương số 3978/TD ngày 12/01: Vay ngắn
hạn ngân hàng 15.000.000đ thanh toán cho Doanh nghiệp Sao Mai.
21. Mua hàng Hóa HOH:
+ Hóa đơn RR/N, số Hóa đơn 53989 ngày 16/01/N của Doanh nghiệp Sao Mai,
mã số thuế 0101522378-015: Mua hàng Hóa HOH chưa thanh toán tiền, số lượng 5.000
mét, giá mua chưa thuế GTGT 11.600đ/mét, thuế GTGT 10%.
+ Hóa đơn RR/N, số hóa đơn 53990 ngày 16/01/N của Doanh nghiệp Sao Mai,
mã số thuế 0101522378-015: Chi phí vận chuyển số Hàng hóa HOH trên 1.050.000đ,
trong đó Có thuế GTGT 50.000đ.
+Phiếu chi số 16 ngày 16/01/N: Chi tiền vận chuyển Hàng hóa HOH.
6. + Phiếu nhập kho số 07/VT ngày 16/01/N, số lượng nhập 5.000 mét hàng Hóa
HOH.
22. Bằng thanh toán lương số 01 /L ngày 16/01 và phân bổ tiền lương cho các đối tượng sử
dụng như sau:
- Công nhân SX SP A: 90.000.000đ.
- Công nhân SX SP B: 60.000.000đ.
- Nhận viên phân xưởng: 30.000.000đ.
- Nhận viên Bán hàng: 20.000.000đ.
- Nhận viên quản lý DN: 50.000.000đ.
- Tiền lương nghỉ phép thực tế phải thanh toán: 2.000.000, trong đó: Lương Công
nhân SX SP A: 1.200.000đ, lương Công nhân SX SP B: 800.000đ.
23. Trích trước lương nghỉ phép của Công nhân trực tiếp SX theo tỷ lệ 5%.
24. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCD theo tỷ lệ quy định hiện hành.
25. Hóa đơn AD/N-T, số Hóa đơn 51736 ngày l7/01/N của Công ty Điện lực TP.HCM,
mã số thuế 0300951449-1: Tiền điện phải thanh toán giá chưa thuế GTGT 4.000.000đ,
thuế GTGT 10%, phân bổ cho:
- Phân xưởng SX: 2.800.000đ.
- Bộ phận Bán hàng: 700.000đ.
- Bộ phận quản lý DN: 500.000đ.
26. Phiếu xuất kho số 2994/VT ngày 17/01/N: Xuất kho dụng cụ AZ dùng cho phân
xưởng SX, số lượng 60 cái và phân bổ trong 12 tháng bắt đầu từ tháng này.
27. Xuất kho sản phẩm A Bán trực tiếp cho khách hàng:
+ Phiếu xuất kho số 2995/VT ngày 18/01/N: Số lượng xuất kho 2.000 sản phẩm A.
+ Hóa đơn SH/N, số hóa đơn 55107 ngày l8/01/N, Bán sản phẩm A cho Công ty
TNHH Long Thành, mã số thuế 0101486379-1: Số lượng 2.000 sản phẩm, giá Bán
chưa thuế GTGT 57.000đ/SP, thuế GTGT 10%.
+ Phiếu thu số 03 ngày 18/01/N, người nộp tiền Ông Nguyễn Văn Tuyến, đơn
vị Công ty TNHH Long Thành.
28. Xuất sản phẩm gửi Bán theo hợp đồng:
7. + Phiếu xuất kho số 2996/VT ngày 19/01/N: Xuất kho 800 sản phẩm B gửi đi Bán
cho Công ty TNHH Hậu Glớng, mã số thuế 6300001252, giá Bán chưa thuế GTGT
70.000đ/SP, thuế GTGT 10%.
+ Kế toán viết Hóa đơn tạm: Hóa đơn SH/N, số Hóa đơn 55108 ngày 19/01/N.
29. Nhận được giấy báo có số 468/GB ngày 19/01/N của ngân hàng về khoản tiền Bán hàng
HOH do Công ty TNHH Định Biên thanh toán. Kế toán chuyển Hóa đơn tạm thành Hóa
đơn chính thức (Hóa đơn SH/2009N, số Hóa đơn 55106 ngày 11/01/N).
30. Phiếu chi số 17 ngày 19/01/N, người nộp tiền Thủ quỹ Võ Thu Trang: Chi tiền mặt nộp
BHXH 37.800.000đ, nộp KPCD 2.520.000đ.
31. Phiếu chi số 18 ngày 19/01/N: Chi tiền mặt nộp BHYT cho Công nhân viên
7.560.000đ.
32. Mua máy tiện:
+ Hóa đơn AC/N-T số 989 ngày 20/01/N của Công ty Sang Vinh, mã số thuế
0300716637-1: Mua một máy tiện, giá mua chưa thuế GTGT 30.000.000, thuế GTGT
10%.
+ Hóa đơn AC/N-T số 990 ngày 20/01/N của Công ty Sang Vinh, mã số thuế
0300716637-1: Chi phí lắp đặt, chạy thử 3.000.000đ.
+ TSCĐ trên đã được đưa vào sử dụng và đăng ký sử dụng trong 6 năm và được đầu
tư bằng nguồn vốn kinh doanh.
+ Giấy báo Nợ của ngân hàng số 3567/BN ngày 20/01/N về tiền mua máy tiện.
+ Phiếu chi số 19 ngày 20/01/N: Chi tiền Lắp đặt, chạy thử.
33. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ số 0l/KHTCĐ ngày 20/01/N: Tổng số Khấu hao tích
trong tháng là 19.250.000, phân bổ cho các đối tượng sau:
- Phân xưởng sản xuất: 15.250.000đ.
- Bộ phận Bán hàng: 1.800.000đ
- Bộ phận quản lý DN: 2.200.000đ.
34. DN tiến hành sửa chữa lớn một TSCĐ dùng ở Bộ phận quản lý DN. Chi phí sửa chữa
bao gồm:
- Phiếu xuất kho số 2997/VT ngày 20/01/N: Phụ tùng FTT xuất kho trị giá 1.200.000đ.
- Phiếu chi số 20 ngày 20/01/N: Chi tiền cho sửa chữa TSCĐ 1.800.000đ.
8. Công việc sửa chữa lớn đã hoàn thành và Chi phí sửa chữa lớn được phân bổ dần trong 12
kỳ (Bảng phân bổ Chi phí số 17/PB ngày 20/01/N), bắt đầu phân bổ từ kỳ này.
35. Phiếu chi số 21 ngày 20/01/N, người nhận tiền ông Quách Thành Danh: Chi tiền mặt tiếp
khách của doanh nghiệp 3.200.000đ.
36. Nhận được giấy báo Nợ số 5792/BN ngày 21/01/N của ngân hàng: Thanh toán cho Công
ty Điện lực, số tiền 4.400.000đ.
37. Nhận được giấy báo Có số 3678/BC ngày 22/01/N của ngân hàng về số tiền Bán sản
phẩm cho Công ty TNHH Hậu Giang. Kế toán chuyển Hóa đơn tạm thành Hóa đơn chính
thức (Hóa đơn SH/N, số Hóa đơn 55108 ngày 19/01/N)
38. Căn cứ Hóa đơn AH/N-T, số Hóa đơn 147921 ngày 16/01/N của Công ty cấp nước
TP.HCM, mã số thuế 0300951222-1. Kế toán Lập Phiếu chi số 22 ngày 22/01: Thanh toán
tiền sử dụng nước Bằng tiền mặt 4.200.000đ, trong đó Có thuế GTGT 200.000đ. Phân bổ
cho:
- Phân xưởng sản xuất: 2.200.000đ.
- Bộ phận Bán hàng: 800.000đ.
- Bộ phận quản lý DN: 1.000.000đ.
39. Mua xe ôtô:
+ Hóa đơn AC/N-TS số 3614 ngày 24/01/N của Công ty TNHH Cam Thiên, mã số
thuế 0302249586: Mua một ôtô phục vụ Ban Giám đốc đi Công tác. Giá mua chưa có thuế
GTGT 450.000.000, thuế GTGT 10%. Xe ôtô này đã đưa vào sử dụng, đăng ký trong 5
năm và mua Bằng nguồn vốn kinh doanh.
+ Giấy báo Nợ số 6790/BN của ngân hàng ngày 24/01/N về thanh toán tiền mua
xe ôtô, số tiền 495.000.000đ.
40. Phiếu nhập kho số 08/VT ngày 24/01/N: Sản phẩm hoàn thành trong kỳ nhập kho gồm
5.000 sản phẩm A và 3.000 sản phẩm B.
41. Xuất sản phẩm A gửi bán theo hợp đồng: .
+ Phiếu xuất kho số 2998/VT ngày 24/01/N: Xuất kho gửi Bán cho Công ty Mai
Hoa, mã số thuế 0303082812: Số lượng 3.000 SP A, giá Bán chưa thuế GTGT 57.000đ/SP,
thuế GTGT 10%.
9. + Kế toán viết Hóa đơn tạm: Hóa đơn SR/N số 55109 ngày 24/01/N.
42. Xuất sản phẩm B tiêu thụ trực tiếp:
+ Phiếu Xuất kho số 2999/VT ngày 24/01/N: Số lượng xuất kho 2.000 sản phẩm B.
+ Hóa đơn SH/N số 55108 ngày 24/01/N Bán 2.000 sản phẩm B cho Công ty
Lâm Viên, mã số thuế 0100365050, Lâm Viên chưa thanh toán, giá Bán chưa thuế
GTGT 70.000đ/SP, thuế GTGT 10%. . .
43. Phiếu chi số 23 ngày 24/01/N: Chi tiền mặt vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ 800.000đ.
44. Giấy báo nợ số 546/BN ngày 25/01/N: Thanh toán tiền quảng cáo 3.300.000đ, trong đó
Có thuế GTGT 10%. (hóa đơn AA/N-T số 546789 ngày 25/01/N của Công ty Quảng cáo
Lê Minh, mã số thuế 0301546897).
45. Phiếu chi số 24 ngày 25/01/N: Chi tiền mặt về khoản cho Công nhân viên ứng để
ủng hộ đồng bào bị bão lụt 2.000.000đ.
46. Phiếu thu số 04 ngày 25101/N: Thu nợ tiền Công ty Lâm Viên thanh toán về tiền
mua sản phẩm ngày 24/11N.
47. Nhận được chứng từ chấp nhận thanh toán số 74/CN ngày 26/01/N của Công ty Mai
Hoa về số sản phẩm gửi Bán. Kế toán chuyển Hóa đơn tạm thành Hóa đơn chính thức
(Hóa đơn SH/N số 55109 ngày 24/01/N).
48. Giấy báo có số 654/BC ngày 26/01/N của ngân hàng về số tiền Công ty Mai Hoa thanh
toán là 10.000.000đ.
49. Phiếu chi số 25 ngày 27/01/N: Chi tiền mặt tạm ứng cho Trần Hòa đi Công tác
3.000.000đ, kèm theo Giấy đề nghị tạm ứng số 14 ngày 27/01/N.
50. Mua hàng Hóa HOG:
+ Hóa đơn RA/N số 56554 ngày 27/01/N của Doanh nghiệp Mai Hoa, mã số thuế
030361894: Mua hàng HOG nhập kho chưa thanh toán, số lượng 5.000kg, giá mua
chưa Có thuế GTGT 7.100đ/kg, thuế GTGT 10%.
+ Hóa đơn RA/N số 56555 ngày 27/01/N của Doanh nghiệp Mai Hoa, mã số thuế
030361894: Vận chuyển hàng HOG 1.050.000đ, trong đó có thuế GTGT 50.000đ.
10. + Phiếu chi số 26 ngày 27/01/N: Chi tiền vận chuyển số hàng HOG trên.
+ Phiếu nhập kho số 09/YT ngày 27/01/N, số lượng nhập kho 5.000 kg HOG.
51. Xuất kho Hàng hóa HOG tiêu thụ trực tiếp:
+ Phiếu xuất kho số 3000/YT ngày 27/01/N: Xuất kho 2.000 kg hàng HOG Bán.
+ Hóa đơn SH/N số 55110 ngày 27/01/N, Bán 2.000 kg hàng HOG cho Công ty
TNHH Việt Hồng, mã số thuế 0101313908, thu tiền mặt, giá Bán chưa thuế GTGT
10.000đ/kg, thuế GTGT 10%.
+ Phiếu thu số 05 ngày 27/01/N, người nộp tiền bà Mai Thị Phúc, đơn vi Công ty
TNHH Việt Hồng.
52. Phiếu chi số 27 ngày 27/01/N, người nhận tiền Thủ quỹ Võ Thu Trang: Chi tiền mặt
chuyển vào tài khoản TGNH 50.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có của NH.
53. Nhận được giấy báo Có số 599/BC ngày 28/01/N của ngân hàng về số tiền mặt đã được
chuyển vào tài khoản TGNH.
54. Thanh toán tạm ứng cho Trần Hòa về khoản Công tác phí:
+ Bảng thanh toán hoàn ứng số 36/TV: Chi phí đi Công tác được duyệt là 3.300.000đ,
trong đó Có thuế GTGT 300.000đ (Kèm theo Hóa đơn SA/N số 66109 ngày 27/01/N của
DNTN Hải Hà, mã số thuế 030407706).
+ Phiếu chi số 28 ngày 28/01/N: Chi tiền mặt thanh toán khoản chênh lệch cho Trần
Hòa.
55. Phiếu chi số 29 ngày 28/01/N: Chi 1.000.000 tiền mặt cho hoạt động quản lý Doanh nghiệp.
56. Giấy báo nợ số 701/BN ngày 28/01/N của Ngân hàng: Tạm nộp thuế TNDN theo thông
báo của Cơ quan thuế 8.000.000đ.
57. Bảng phân phối lợi nhuận số 01/PP ngày 28/01/N: Tạm lập các quỹ như sau: Quỹ đầu
tư phát triển: 6.000.000đ, quỹ khen thưởng: 2.000.000đ, quỹ phúc lợi: 3.000.000đ.
58. Phiếu chi số 30 ngày 28/01/N: Chi tiền mặt cho Công nhân viên đi tham quan 1.800.000đ
do quỹ phúc lợi đài thọ.
59. Mua Công cụ AZ và TZ:
+ Hóa đơn TG/N, số 56474 ngày 28/01/N của Doanh nghiệp Khôi Nguyên, mã số thuế
0303062485: Mua Công cụ, dụng cụ chưa thanh toán, số lượng 100 cái dụng cụ AZ - giá chưa
thuế GTGT 48.000đ/cái và 30 chiếc dụng cụ TZ - giá chưa thuế GTGT 145.000đ/chiếc, thuế
GTGT cả 2 loại đều là 10%.
11. + Phiếu nhập kho số 10/YT ngày 28/01/N, số Lượng nhập 100 dụng cụ AZ và 30 dụng
cụ TZ.
60. Mua phụ tùng FTT:
+ Hóa đơn SK/N, số Hóa đơn 81657 ngày 28/01/N của Công ty Sơn Chinh, mã số thuế
0301145129-1: Mua phụ tùng FTT chưa thanh toán, trị giá mua chưa thuế 5.000.000đ,
thuế GTGT 10%.
+ Phiếu nhập kho số 111VT ngày 28/01/N, trị giá nhập 5.000.000đ.
61. Phiếu thu số 06 ngày 28/01/N: Rút TGNH về nhập quỹ 20.000.000đ. Giấy báo nợ số 793/BN
ngày 28/01/N.
62. Phiếu chi số 31 ngày 28/01/N: Chi tiền mặt trả cho Doanh nghiệp Khôi Nguyên:
10.065.000đ.
63. Phiếu chi số 32 ngày 28/01/N: Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm dùng cho Công tác
QLDN trị giá 550.000đ, trong đó Có thuế GTGT 50.000đ (Hóa đơn TT/N số 89745 ngày
28/01/N của Cửa hàng văn phòng phẩm Thanh Sơn, mã số thuế 0301254789).
64. Bảng kê số 18/BK ngày 29/01/N khấu trừ lương Công nhân: .
- Khấu trừ tiền tạm ứng còn thừa của Nguyễn Mai Linh: 190.000đ.
- Tiền ủng hộ đồng bào bị bão lụt: 2.000.000đ.
65. Phiếu thu số 07 ngày 29/01/N: Rút TGNH về nhập quỹ: 8.080.000đ. Giấy báo Nợ số
803/BN ngày 29/01/N.
66. Phiếu chi số 33 ngày 29/01/N: Chi tiền mặt thanh toán lương cho Công nhân viên sau khi
trừ các khoản khấu trừ và số ứng lương kỳ 1.
67. Công ty TNHH Việt Hồng trả lại 200 kg hàng HOG đó không đảm bảo chất lượng.
+ Phiếu nhập kho số 12/YT ngày 29/01/N: Nhập kho số hàng bi trả lại.
12. + Phiếu chi số 34 ngày 29/01/N: Chi tiền mặt trả lại cho khách hàng 2.200.000đ (trong
đó có thuế GTGT 200.000 (Kế toán điều chỉnh cho Hóa đơn SH/N số 55110 ngày 27/01/N,
Bán 2.000 kg hàng HOG cho Công ty TNHH Việt Hồng, mã số thuế 0101313908).
68. Theo yêu cầu của Công ty Mai Hoa, DN giảm giá cho số sản phẩm A đã Bán cho Công ty
Mai Hoa là 5% trên giá Bán chưa thuế. DN đã lập chứng từ giảm giá số 14/GG ngày 29/01/N
và tính trừ vào số tiền Công ty Mai Hoa đang nợ.
69. Mua hàng hóa HOK:
+ Hóa đơn SK/N số 87610 ngày 29/01/N của Doanh nghiệp Khôi Nguyên, mã số thuế
0303062485: Mua hàng HOK chưa trả tiền, số lượng 1.000 cái, giá mua chưa thuế GTGT
30.000đ/cái, thuế GTGT 10%.
+ Hóa đơn SK/N số 87611 ngày 29/01/N của Doanh nghiệp Khôi Nguyên, mã số thuế
0303062485: Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng HOK trả Bằng tiền mặt 630.000đ, trong đó
có thuế GTGT 30.000đ.
+ Phiếu chi số 35 ngày 29/01/N: Chi vận chuyển hàng HOK trên.
+ Phiếu nhập kho số 13/VT ngày 29/01/N: Nhập kho đủ.
70. Xuất hàng hóa HOK Bán trực tiếp:
+ Phiếu xuất kho số 3001/VT ngày 29/01/N: Số lượng xuất 100 hàng HOK.
+ Hóa đơn SH/N số 55111 ngày 29/01/N, Bán 100 cái hàng HOK cho Công ty TNHH
Khánh Hoàng, mã số thuế 4200523727, giá Bán chưa thuế GTGT 40.000đ/cái, thuế GTGT
10%.
+ Phiếu thu số 20 ngày 29/01/N, người nộp tiền Võ Thị Kim Chi, đơn vị Công ty
TNHH Khánh Hoàng: Số tiền 4.400.000đ.
71. Nhượng Bán máy vi tính:
+ Biên bản Nhượng Bán số 06/TSCĐ: Nhượng Bán một dàn máy vi tính nguyên giá
12.000.000đ, đã Khấu hao 10.000.000. Giá Bán chưa thuế GTGT 4.000.000đ, thuế GTGT10%.
+ Hóa đơn SH/N số 55112 ngày 29/01/N, Nhượng bán dàn máy vi tính cho Công ty
TNHH Kim Hưng, mã số thuế 5323472
+ Phiếu thu số 08 ngày 29/01/N.
72. Phiếu chi số 36 ngày 29/01/N: Chi tiền mặt tạm ứng cho Lê Lâm Hải đi mua vật
liệu 20.000.000đ.
73. Xuất hàng HOK gửi Bán theo hợp đồng:
+ Phiếu xuất kho số 3002/VT ngày 29/01/N: Số lượng xuất 800 cái hàng HOK gửi
13. Bán cho Công ty Khánh Phong, mã số thuế 1700418394-1, số lượng 800 cái, giá Bán chưa
thuế GTGT 40.000đ/cái, thuế GTGT 10%. Đồng thời thông báo cho Khánh Phong biết nếu
thanh toán sớm hơn
thời hạn thỏa thuận sẽ được hưởng chiết khấu 3% trên giá Bán chưa thuế.
+ Kế toán viết Hóa đơn tạm: Hóa đơn SH/N số 55113 ngày 29/01/N.
74. Phiếu chi số 37 ngày 29/01/N: Chi tiền mặt mua trái phiếu kho bac, mệnh giá 10.000.000đ,
kỳ hạn 5 năm, lãi xuất 8%/năm, lãnh Lãi định kỳ hàng năm.
75. Nhận được giấy báo có số 789/BC ngày 30/01/N của ngân hàng về khoản tiền Công ty
Khánh Phong thanh toán tiền mua hàng và do thanh toán sớm nên khách hàng được trừ
khoản chiết khấu theo thông báo của DN. Kế toán chuyển Hóa đơn tạm thành Hóa đơn
chính thức cho Công ty Khánh Phong.
76. Giấy báo nợ số 809/BN ngày 30/01/N của ngân hàng: Mua Cổ phần của Công ty Vĩnh tiệp,
thời hạn 3năm, số lượng 1.000 cổ phần, 100.000đ/cổ phần.
77. Giấy bao Nợ số 889/BN ngày 30/01/N của ngân hàng: Các khoản lệ phí phải thanh
toán cho ngân hàng là 3.000.000đ và khoản lãi vay ngân hàng là 2.800.000đ.
78. Thanh toán tạm ứng cho Lê Lâm Hải, gồm:
+ Hóa đơn AA/N- T số 144793 ngày 30/01/N của công ty Cổ phần Vật tư xăng dầu
Thái Châu, mã số thuế 0300450673: Tiền mua Vật liệu: 1.000 lít nhiên liệu DIZ (giá mua
chưa thuế GTGT 13.000đ/lít), 800 kg vật liệu phụ FNV (giá mua chưa thuế GTGT
8.000đ/kg). Thuế GTGT cả 2 loại đều là 10%.
+ Hóa đơn AA/N-T số 144794 ngày 10/01/N của Công ty Cổ phần vật tư xăng dầu Thái
Châu, mã số thuế 0300450673: Tiền vận chuyển 606.000đ (phân bổ cho nhiên liệu DIZ
350.000đ, vật liệu phụ FNV 256.000đ).
+ Phiếu nhập kho số 14/VT ngày 30/01/N, nhập kho đủ.
+ Phiếu chi số 38 ngày 30/01/N: Thanh toán khoản chi vượt tạm ứng cho Lê Lâm Hải.
79. Phiếu chi số 39 ngày 31/01/N: Chi tiền mặt đặt mua báo, tạp chí định kỳ 400.000đ.
80. Phiếu chi số 40 ngày 31/01/N: Chi tiền mặt cho:
- Hội họp của Công đoàn: 300.000đ.
- Chi trợ cấp BHXH: 300.000đ.
- Trợ cấp khó khăn đột xuất cho Công nhân viên: 200.000đ (do quỹ phúc lợi đài thọ).
81. Phiếu thu số 09 ngày 31101/N: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ. Giấy báo
Nợ số 887/BN ngày 30/01/N.
14. 82. Phiếu chi số 41 ngày 31101/N: Chi tiền mặt để lắp đặt hệ thống chiếu sáng ở cửa hàng
12.000.000đ, phân bổ dần trong 12 kỳ (Bảng phân bổ số 18/PB ngày 31/01/N), bắt đầu từ kỳ
này.
83. Phiếu thu số 10 ngày 31/01/N: Thu tiền Công ty Lâm Viên thanh toán 8.000.000đ.
84. Giấy báo Nợ số 899/BN ngày 31/01/N của ngân hàng: Trả nợ vay ngắn hạn 60.000.000đ.
85. Phiếu thu số 11 ngày 31/01/N: Thu lãi tiền gửi ngân hàng 8.000.000đ.
86. Phiếu nhập kho số 15/VT ngày 31/01/N: Nhập kho 3.000 SP A và 1.000 SP B.
87. Phiếu nhập kho số 16/VT ngày 31/01/N: Nhập kho phế liệu thu hồi từ sản phẩm A:
1.268.000đ và sản phẩm B: 512.000đ.
Biết rằng:
- DN thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp FiFo. Riêng sản phẩm xuất kho tính theo
phương pháp nhập trc xuất trc
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ Chi phí tiền lương
của Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- SPDD cuối tháng được đánh giá theo Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, sản phẩm
dở dang cuối tháng gồm 100 sản phẩm A và 150 sản phẩm B.
- Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng Bán ra trong kỳ tỷ lệ với trị giá hàng tồn cuối kỳ
và trị giá hàng được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
1. Lập các chứng từ lien quan.
2. Định khoản các nghiệp vụ kế toán
3. Lên sổ sách kế toán lien quan ( Sổ chi tiết, sổ cái)
4. Lên sổ NKC, chứng từ ghi sổ
5. Lập bảng BCKQSXKD, BCCĐKT, CĐTK