SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
BỘ TÀI CHÍNH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 14/2021/TT-BTC Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2021
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ HẢI QUAN VÀ
LỆ PHÍ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI QUÁ CẢNH
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 64/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thực
hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải
quan và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí
hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân nộp phí hải quan và lệ phí hàng hoá, phương tiện vận tải quá cảnh.
b) Tổ chức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí
hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
Điều 2. Người nộp và tổ chức thu phí, lệ phí
1. Người nộp phí, lệ phí:
a) Người nộp phí hải quan quy định tại Thông tư này gồm:
- Tổ chức, cá nhân thực hiện khai và nộp tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải
quan (sau đây gọi là tờ khai) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất
cảnh, nhập cảnh.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp sổ tạm quản (sổ ATA) đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo
Nghị định số 64/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn việc thực
hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul.
- Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ đã được bảo hộ hoặc người được ủy quyền hợp pháp nộp đơn đề
nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở
hữu trí tuệ và pháp luật về hải quan.
b) Người nộp lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh là tổ chức, cá nhân khai và nộp tờ
khai đối với hàng hóa, phương tiện quá cảnh Việt Nam.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí:
a) Tổ chức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh gồm: Cơ quan hải
quan nơi đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan nơi
làm thủ tục đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cơ quan hải quan nơi
tiếp nhận đơn đề nghị kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
b) Tổ chức được cơ quan hải quan ủy nhiệm thu phí, lệ phí (bao gồm cả Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam thu phí hải quan đối với cấp sổ ATA).
Điều 3. Các đối tượng được miễn thu phí, lệ phí
Miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh đối với tổ chức, cá nhân
thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá
cảnh phương tiện vận tải trong các trường hợp sau:
1. Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang
nhân dân, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng vì mục
đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại
giao; hành lý mang theo người; hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu
theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000
đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới
100.000 đồng Việt Nam.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng
số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 50.000 Việt Nam đồng Việt Nam cho
một lần xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định.
5. Phương tiện vận tải thường xuyên qua lại biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo
dõi, không quản lý bằng tờ khai.
6. Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được miễn phí, lệ phí theo quy định tại các điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được quy định tại Biểu
mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí của người nộp
1. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này khi:
a) Đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất
cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
b) Đề nghị cấp sổ ATA đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo quy định tại Nghị định số
64/2020/NĐ-CP.
c) Khi nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
2. Phí, lệ phí nộp bằng tiền mặt hoặc nộp bằng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt theo
quy định tại Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định việc quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước và Thông tư
số 136/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 13/2017/TT-BTC. Lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước hoặc tài
khoản của tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí. Phí nộp vào tài khoản tiền gửi thu phí của cơ
quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước hoặc tài khoản của tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ
phí.
3. Trường hợp đăng ký tờ khai nhiều lần trong tháng, người nộp phí, lệ phí đăng ký với tổ chức
thu phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo tháng.
Căn cứ danh sách các tờ khai phải nộp phí, lệ phí do cơ quan hải quan thông báo. Chậm nhất
trong thời gian 10 ngày đầu của tháng tiếp theo, người nộp phí, lệ phí phải nộp phí, lệ phí theo
trình tự, thủ tục quy định tại Điều 4 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020
của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số
184/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục về
kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản
thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh để nộp tiền phí, lệ phí hoặc yêu cầu trích chuyển tiền nộp phí, lệ phí theo
quy định.
Điều 6. Ủy nhiệm thu phí, lệ phí
Ủy nhiệm thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được thực hiện theo
quy định ủy nhiệm thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý
thuế thu theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 7. Quản lý thu, nộp phí, lệ phí của tổ chức thu
1. Đối với tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí: Tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí thực
hiện nộp tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định số
11/2020/NĐ-CP và nộp số tiền phí hải quan thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của
cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước theo quy định tại Hợp đồng ủy nhiệm thu và quy
định tại Điều 39 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
2. Đối với cơ quan hải quan
a) Định kỳ vào ngày 05 hàng tháng, cơ quan hải quan cung cấp toàn bộ danh sách các tờ khai
phải nộp phí, lệ phí của người nộp phí, lệ phí cho các tổ chức được ủy nhiệm thu (trừ Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam) qua Cổng thanh toán điện tử hải quan.
b) Cơ quan hải quan thực hiện thu phí, lệ phí trực tiếp của người nộp và tổ chức được ủy nhiệm
thu phí, lệ phí; nộp tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của cơ quan hải quan
mở tại Kho bạc Nhà nước; nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy
định tại Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
c) Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp quyết toán các khoản thu
ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế.
Điều 8. Quản lý và sử dụng phí
1. Cơ quan hải quan được để lại toàn bộ số tiền phí thu được, để trang trải chi phí cho hoạt động
cung cấp dịch vụ, thu phí. Số tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác phục vụ thu
phí bao gồm cả: Chi trả chi phí ủy nhiệm thu phí, lệ phí được trích từ nguồn thu phí hải quan của
cơ quan hải quan. Mức phí trả cho bên ủy nhiệm thu theo thỏa thuận giữa cơ quan hải quan và
bên được ủy nhiệm thu theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
2. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện lập dự toán số thu từ phí, lệ
phí và nhu cầu chi đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, tổng hợp chung trong dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước năm của đơn vị và gửi lên Tổng cục Hải quan để thẩm định và tổng hợp chung trong
dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm của Tổng cục Hải quan gửi Bộ Tài chính.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 4 năm 2021 và thay thế Thông tư số 274/2016/TT-
BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh.
2. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện quyết toán số phí, lệ phí đã
thu từ ngày 01 tháng 01 nám 2020 đến hết ngày 04 tháng 12 năm 2020 theo quy định tại Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Từ ngày 05
tháng 12 năm 2020 trở đi, tổng hợp phí, lệ phí thu được vào quyết toán các khoản thu ngân sách
của Cục Hải quan theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế số
38/2019/QH14.
3. Trường hợp các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Văn phòngTrungươngvà cácBan của Đảng;
- Văn phòngTổngBí thư;
- Văn phòngQuốc hội;
- Văn phòngChủtịchnước;
- Viện Kiểm sát nhândân tối cao;
- Toà án nhândân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngangBộ, cơ quan thuộc Chínhphủ;
- Cơ quan Trungươngcủa các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính,Cục Thuế,KBNN các tỉnh, thành phốtrực thuộc
Trungương;
- Côngbáo;
- CổngThôngtin điện tử Chínhphủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- CổngThôngtin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
BIỂU MỨC THU PHÍ HẢI QUAN VÀ LỆ PHÍ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
QUÁ CẢNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
Số
TT
Nội dung thu Mức thu
1
Phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh
20.000 đồng/tờ khai
2
Phí hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục
hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu
hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
200.000 đồng/01 đơn
3 Phí hải quan cấp sổ ATA 1.000.000 đồng/sổ
4 Phí hải quan cấp lại sổ ATA 500.000 đồng/sổ
3 Lệ phí đối với hàng hoá quá cảnh 200.000 đồng/tờ khai
4
Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường bộ
(gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo)
200.000 đồng/phương tiện
5
Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường
thủy (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan)
500.000 đồng/phương tiện

More Related Content

What's hot

NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾNGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
Doan Tran Ngocvu
 
NGHỊ ĐỊNH 128/2020/NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰ...
NGHỊ ĐỊNH 128/2020/NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰ...NGHỊ ĐỊNH 128/2020/NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰ...
NGHỊ ĐỊNH 128/2020/NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰ...
Doan Tran Ngocvu
 
Thong tu so 38 2015-tt-btc ngay 25-3-2015
Thong tu so 38 2015-tt-btc ngay 25-3-2015Thong tu so 38 2015-tt-btc ngay 25-3-2015
Thong tu so 38 2015-tt-btc ngay 25-3-2015
Doan Tran Ngocvu
 
Gioi thieu thu tuc hq giam sat hai quan - luat hq - nd 08
Gioi thieu thu tuc hq   giam sat  hai quan - luat hq - nd 08Gioi thieu thu tuc hq   giam sat  hai quan - luat hq - nd 08
Gioi thieu thu tuc hq giam sat hai quan - luat hq - nd 08
Doan Tran Ngocvu
 
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP - HƯỚNG DẪN LUẬT THUẾ XNK
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP - HƯỚNG DẪN LUẬT THUẾ XNKNghị định số 18/2021/NĐ-CP - HƯỚNG DẪN LUẬT THUẾ XNK
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP - HƯỚNG DẪN LUẬT THUẾ XNK
Doan Tran Ngocvu
 
Nd12 2015 cp-sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ...
Nd12 2015 cp-sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ...Nd12 2015 cp-sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ...
Nd12 2015 cp-sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ...
Doan Tran Ngocvu
 
QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...
QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...
QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...
Doan Tran Ngocvu
 
Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành...
Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành...Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành...
Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành...
Doan Tran Ngocvu
 
Danh muc hang hoa cam nhap khau - danh muc hang hoa cam xuat khau theo ND 18...
Danh muc hang hoa cam nhap khau -  danh muc hang hoa cam xuat khau theo ND 18...Danh muc hang hoa cam nhap khau -  danh muc hang hoa cam xuat khau theo ND 18...
Danh muc hang hoa cam nhap khau - danh muc hang hoa cam xuat khau theo ND 18...
CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
Doan Tran Ngocvu
 

What's hot (20)

QUY ĐỊNH XUẤT XỨ, HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN, TẬN DỤNG TỐT ƯU ĐÃI THUẾ QUAN, CƠ C...
QUY ĐỊNH XUẤT XỨ, HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN, TẬN DỤNG TỐT ƯU ĐÃI THUẾ QUAN, CƠ C...QUY ĐỊNH XUẤT XỨ, HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN, TẬN DỤNG TỐT ƯU ĐÃI THUẾ QUAN, CƠ C...
QUY ĐỊNH XUẤT XỨ, HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN, TẬN DỤNG TỐT ƯU ĐÃI THUẾ QUAN, CƠ C...
 
THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ H...
THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ H...THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ H...
THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ H...
 
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾNGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
 
Một số hành vi vi phạm hành chính hải quan và hình thức mức phạt
Một số hành vi vi phạm hành chính hải quan và hình thức mức phạt Một số hành vi vi phạm hành chính hải quan và hình thức mức phạt
Một số hành vi vi phạm hành chính hải quan và hình thức mức phạt
 
Phần I Hồ sơ hải quan - Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ cho doanh nghiệp
Phần I Hồ sơ hải quan - Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ cho doanh nghiệpPhần I Hồ sơ hải quan - Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ cho doanh nghiệp
Phần I Hồ sơ hải quan - Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ cho doanh nghiệp
 
Quyết định 2412/QĐ-BCT ngày 15/06/2016 về quy trình cấp giấy chứng nhận xuất ...
Quyết định 2412/QĐ-BCT ngày 15/06/2016 về quy trình cấp giấy chứng nhận xuất ...Quyết định 2412/QĐ-BCT ngày 15/06/2016 về quy trình cấp giấy chứng nhận xuất ...
Quyết định 2412/QĐ-BCT ngày 15/06/2016 về quy trình cấp giấy chứng nhận xuất ...
 
NGHỊ ĐỊNH 128/2020/NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰ...
NGHỊ ĐỊNH 128/2020/NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰ...NGHỊ ĐỊNH 128/2020/NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰ...
NGHỊ ĐỊNH 128/2020/NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰ...
 
Thong tu so 38 2015-tt-btc ngay 25-3-2015
Thong tu so 38 2015-tt-btc ngay 25-3-2015Thong tu so 38 2015-tt-btc ngay 25-3-2015
Thong tu so 38 2015-tt-btc ngay 25-3-2015
 
NGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG
NGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNGNGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG
NGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG
 
Gioi thieu thu tuc hq giam sat hai quan - luat hq - nd 08
Gioi thieu thu tuc hq   giam sat  hai quan - luat hq - nd 08Gioi thieu thu tuc hq   giam sat  hai quan - luat hq - nd 08
Gioi thieu thu tuc hq giam sat hai quan - luat hq - nd 08
 
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP - HƯỚNG DẪN LUẬT THUẾ XNK
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP - HƯỚNG DẪN LUẬT THUẾ XNKNghị định số 18/2021/NĐ-CP - HƯỚNG DẪN LUẬT THUẾ XNK
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP - HƯỚNG DẪN LUẬT THUẾ XNK
 
Nd12 2015 cp-sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ...
Nd12 2015 cp-sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ...Nd12 2015 cp-sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ...
Nd12 2015 cp-sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ...
 
QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...
QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...
QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...
 
Thông tư 182/2015/TT-BTC ban hành Biểu thuế Xuất khẩu 2016, Biểu thuế Nhập kh...
Thông tư 182/2015/TT-BTC ban hành Biểu thuế Xuất khẩu 2016, Biểu thuế Nhập kh...Thông tư 182/2015/TT-BTC ban hành Biểu thuế Xuất khẩu 2016, Biểu thuế Nhập kh...
Thông tư 182/2015/TT-BTC ban hành Biểu thuế Xuất khẩu 2016, Biểu thuế Nhập kh...
 
Thông tư 17/2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2015/TT-BTC về phân loại...
Thông tư 17/2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2015/TT-BTC về phân loại...Thông tư 17/2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2015/TT-BTC về phân loại...
Thông tư 17/2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2015/TT-BTC về phân loại...
 
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,  THUẾ NHẬP KHẨU  NĂM 2016NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,  THUẾ NHẬP KHẨU  NĂM 2016
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016
 
Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành...
Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành...Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành...
Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành...
 
Môn chính sách quản lý Hàng hóa XNK
Môn chính sách quản lý Hàng hóa XNKMôn chính sách quản lý Hàng hóa XNK
Môn chính sách quản lý Hàng hóa XNK
 
Danh muc hang hoa cam nhap khau - danh muc hang hoa cam xuat khau theo ND 18...
Danh muc hang hoa cam nhap khau -  danh muc hang hoa cam xuat khau theo ND 18...Danh muc hang hoa cam nhap khau -  danh muc hang hoa cam xuat khau theo ND 18...
Danh muc hang hoa cam nhap khau - danh muc hang hoa cam xuat khau theo ND 18...
 
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
 

Similar to Tt 14 2021 tt-btc_quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan

THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...
Doan Tran Ngocvu
 
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QU...
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QU...NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QU...
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QU...
Doan Tran Ngocvu
 
THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...
THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...
THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...
Doan Tran Ngocvu
 
Bảng tổng hợp vướng mắc thực hiện luật thuế XK, thuế NK số 107 2016-QH13, ngh...
Bảng tổng hợp vướng mắc thực hiện luật thuế XK, thuế NK số 107 2016-QH13, ngh...Bảng tổng hợp vướng mắc thực hiện luật thuế XK, thuế NK số 107 2016-QH13, ngh...
Bảng tổng hợp vướng mắc thực hiện luật thuế XK, thuế NK số 107 2016-QH13, ngh...
CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 
Thu tuc hq.(1112)_ppt
Thu tuc hq.(1112)_pptThu tuc hq.(1112)_ppt
Thu tuc hq.(1112)_ppt
Thần Sấm
 
1003 tchq txnk-le phi to khai tai cho
1003 tchq txnk-le phi  to khai tai cho1003 tchq txnk-le phi  to khai tai cho
1003 tchq txnk-le phi to khai tai cho
Doan Tran Ngocvu
 
Thông tư 38/2015/TT-BTC:QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI ...
Thông tư 38/2015/TT-BTC:QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI ...Thông tư 38/2015/TT-BTC:QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI ...
Thông tư 38/2015/TT-BTC:QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI ...
MedGate Vietnam| Regulatory Affairs of Pharmaceutical, Medical Devices, Cosmetic
 

Similar to Tt 14 2021 tt-btc_quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan (20)

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ ...
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ ...QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ ...
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ ...
 
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu   nh...120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu   nh...
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...
 
Thong tu-219-2016-tt-btc
Thong tu-219-2016-tt-btcThong tu-219-2016-tt-btc
Thong tu-219-2016-tt-btc
 
THÔNG TƯ 22/2014/TT-BTC
THÔNG TƯ 22/2014/TT-BTCTHÔNG TƯ 22/2014/TT-BTC
THÔNG TƯ 22/2014/TT-BTC
 
83 2013-nd-cp
83 2013-nd-cp83 2013-nd-cp
83 2013-nd-cp
 
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...
 
Nghi dinh-so-08-2015-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-va-bien-phap-thi-hanh-luat-hai-q...
Nghi dinh-so-08-2015-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-va-bien-phap-thi-hanh-luat-hai-q...Nghi dinh-so-08-2015-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-va-bien-phap-thi-hanh-luat-hai-q...
Nghi dinh-so-08-2015-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-va-bien-phap-thi-hanh-luat-hai-q...
 
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QU...
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QU...NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QU...
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QU...
 
Nd 08 2015 nd-cp
Nd 08 2015 nd-cpNd 08 2015 nd-cp
Nd 08 2015 nd-cp
 
THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...
THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...
THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC H...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Hàng Hoá Nhập Khẩu...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Hàng Hoá Nhập Khẩu...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Hàng Hoá Nhập Khẩu...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Hàng Hoá Nhập Khẩu...
 
Thông tư 39/2018/TT-BTC: Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015...
Thông tư 39/2018/TT-BTC: Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015...Thông tư 39/2018/TT-BTC: Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015...
Thông tư 39/2018/TT-BTC: Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015...
 
Bảng tổng hợp vướng mắc thực hiện luật thuế XK, thuế NK số 107 2016-QH13, ngh...
Bảng tổng hợp vướng mắc thực hiện luật thuế XK, thuế NK số 107 2016-QH13, ngh...Bảng tổng hợp vướng mắc thực hiện luật thuế XK, thuế NK số 107 2016-QH13, ngh...
Bảng tổng hợp vướng mắc thực hiện luật thuế XK, thuế NK số 107 2016-QH13, ngh...
 
Bảng tổng hợp vướng mắc thực hiện luật thuế XK, thuế NK số 107 2016-QH13, ngh...
Bảng tổng hợp vướng mắc thực hiện luật thuế XK, thuế NK số 107 2016-QH13, ngh...Bảng tổng hợp vướng mắc thực hiện luật thuế XK, thuế NK số 107 2016-QH13, ngh...
Bảng tổng hợp vướng mắc thực hiện luật thuế XK, thuế NK số 107 2016-QH13, ngh...
 
Thu tuc hq.(1112)_ppt
Thu tuc hq.(1112)_pptThu tuc hq.(1112)_ppt
Thu tuc hq.(1112)_ppt
 
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 giám sát hải quan tự động tại cảng hàn...
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 giám sát hải quan tự động tại cảng hàn...Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 giám sát hải quan tự động tại cảng hàn...
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 giám sát hải quan tự động tại cảng hàn...
 
1003 tchq txnk-le phi to khai tai cho
1003 tchq txnk-le phi  to khai tai cho1003 tchq txnk-le phi  to khai tai cho
1003 tchq txnk-le phi to khai tai cho
 
Thông tư 38/2015/TT-BTC:QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI ...
Thông tư 38/2015/TT-BTC:QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI ...Thông tư 38/2015/TT-BTC:QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI ...
Thông tư 38/2015/TT-BTC:QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI ...
 
Thông tư 38 /2015/TT-BTC
Thông tư 38 /2015/TT-BTCThông tư 38 /2015/TT-BTC
Thông tư 38 /2015/TT-BTC
 
Luật số: 45/2005/QH11 của Quốc hội về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu - Tư vấn...
Luật số: 45/2005/QH11 của Quốc hội về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu - Tư vấn...Luật số: 45/2005/QH11 của Quốc hội về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu - Tư vấn...
Luật số: 45/2005/QH11 của Quốc hội về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu - Tư vấn...
 

More from Doan Tran Ngocvu

Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logisticsBáo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Doan Tran Ngocvu
 
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022.pdf
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022.pdfBÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022.pdf
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022.pdf
Doan Tran Ngocvu
 
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾNGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
Doan Tran Ngocvu
 
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮...
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮...𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮...
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮...
Doan Tran Ngocvu
 
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
Doan Tran Ngocvu
 
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...
Doan Tran Ngocvu
 
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...
Doan Tran Ngocvu
 

More from Doan Tran Ngocvu (20)

Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logisticsBáo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
 
Quy trình khai báo hồ sơ đề nghị cấp C/O khi nộp phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Quy trình khai báo hồ sơ đề nghị cấp C/O khi nộp phí chứng nhận xuất xứ hàng hóaQuy trình khai báo hồ sơ đề nghị cấp C/O khi nộp phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Quy trình khai báo hồ sơ đề nghị cấp C/O khi nộp phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa
 
THÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.doc
THÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.docTHÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.doc
THÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.doc
 
CÔNG VĂN 4341/TCHQ-GSQL NGÀY 08/09/2021 VỀ PHÂN LUỒNG TỜ KHAI TẠM NHẬP TÁI XU...
CÔNG VĂN 4341/TCHQ-GSQL NGÀY 08/09/2021 VỀ PHÂN LUỒNG TỜ KHAI TẠM NHẬP TÁI XU...CÔNG VĂN 4341/TCHQ-GSQL NGÀY 08/09/2021 VỀ PHÂN LUỒNG TỜ KHAI TẠM NHẬP TÁI XU...
CÔNG VĂN 4341/TCHQ-GSQL NGÀY 08/09/2021 VỀ PHÂN LUỒNG TỜ KHAI TẠM NHẬP TÁI XU...
 
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022.pdf
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022.pdfBÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022.pdf
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022.pdf
 
Công văn 5731/TCHQ-TXNK Phân loại hàng hoá và áp dụng mức thuế suất kể từ 30/...
Công văn 5731/TCHQ-TXNK Phân loại hàng hoá và áp dụng mức thuế suất kể từ 30/...Công văn 5731/TCHQ-TXNK Phân loại hàng hoá và áp dụng mức thuế suất kể từ 30/...
Công văn 5731/TCHQ-TXNK Phân loại hàng hoá và áp dụng mức thuế suất kể từ 30/...
 
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾNGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
 
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮...
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮...𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮...
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮...
 
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP DỄ NHẦM LẪN KHI PHÂN LOẠI HÀNG HÓA.pptx
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP DỄ NHẦM LẪN KHI PHÂN LOẠI HÀNG HÓA.pptxMỘT SỐ TRƯỜNG HỢP DỄ NHẦM LẪN KHI PHÂN LOẠI HÀNG HÓA.pptx
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP DỄ NHẦM LẪN KHI PHÂN LOẠI HÀNG HÓA.pptx
 
TAP HUAN VĂN BẢN- HOÀN CHỈNH.pptx
TAP HUAN VĂN BẢN- HOÀN CHỈNH.pptxTAP HUAN VĂN BẢN- HOÀN CHỈNH.pptx
TAP HUAN VĂN BẢN- HOÀN CHỈNH.pptx
 
TT 31_2022_TT-BTC_BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM.doc
TT 31_2022_TT-BTC_BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM.docTT 31_2022_TT-BTC_BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM.doc
TT 31_2022_TT-BTC_BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM.doc
 
TẬP HUẤN TT 31/2022/TT-BTC NGÀY 08/6/2022 CỦA BỘ TÀI CHÍNH.pptx
TẬP HUẤN TT 31/2022/TT-BTC  NGÀY 08/6/2022 CỦA BỘ TÀI CHÍNH.pptxTẬP HUẤN TT 31/2022/TT-BTC  NGÀY 08/6/2022 CỦA BỘ TÀI CHÍNH.pptx
TẬP HUẤN TT 31/2022/TT-BTC NGÀY 08/6/2022 CỦA BỘ TÀI CHÍNH.pptx
 
CV 4595-TCHQ-PC-Vuong mac XPVPHC.pdf
CV 4595-TCHQ-PC-Vuong mac XPVPHC.pdfCV 4595-TCHQ-PC-Vuong mac XPVPHC.pdf
CV 4595-TCHQ-PC-Vuong mac XPVPHC.pdf
 
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
 
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộPhiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...
 
Thông báo thời gian tổ chức thi, Danh sách thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi cấp...
Thông báo thời gian tổ chức thi, Danh sách thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi cấp...Thông báo thời gian tổ chức thi, Danh sách thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi cấp...
Thông báo thời gian tổ chức thi, Danh sách thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi cấp...
 
Phần mềm khai hq miễn phí cho doanh nghiệp
Phần mềm khai hq miễn phí cho doanh nghiệpPhần mềm khai hq miễn phí cho doanh nghiệp
Phần mềm khai hq miễn phí cho doanh nghiệp
 
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XUẤT TRẢ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU theo 5306/TCHQ và 281...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XUẤT TRẢ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU theo 5306/TCHQ và 281...QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XUẤT TRẢ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU theo 5306/TCHQ và 281...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XUẤT TRẢ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU theo 5306/TCHQ và 281...
 

Tt 14 2021 tt-btc_quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan

  • 1. BỘ TÀI CHÍNH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 14/2021/TT-BTC Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2021 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ HẢI QUAN VÀ LỆ PHÍ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI QUÁ CẢNH Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Nghị định số 64/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul; Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh. 2. Thông tư này áp dụng đối với: a) Tổ chức, cá nhân nộp phí hải quan và lệ phí hàng hoá, phương tiện vận tải quá cảnh. b) Tổ chức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh. c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh. Điều 2. Người nộp và tổ chức thu phí, lệ phí 1. Người nộp phí, lệ phí: a) Người nộp phí hải quan quy định tại Thông tư này gồm: - Tổ chức, cá nhân thực hiện khai và nộp tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan (sau đây gọi là tờ khai) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh.
  • 2. - Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp sổ tạm quản (sổ ATA) đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo Nghị định số 64/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul. - Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ đã được bảo hộ hoặc người được ủy quyền hợp pháp nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật về hải quan. b) Người nộp lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh là tổ chức, cá nhân khai và nộp tờ khai đối với hàng hóa, phương tiện quá cảnh Việt Nam. 2. Tổ chức thu phí, lệ phí: a) Tổ chức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh gồm: Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan nơi làm thủ tục đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cơ quan hải quan nơi tiếp nhận đơn đề nghị kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. b) Tổ chức được cơ quan hải quan ủy nhiệm thu phí, lệ phí (bao gồm cả Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam thu phí hải quan đối với cấp sổ ATA). Điều 3. Các đối tượng được miễn thu phí, lệ phí Miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải trong các trường hợp sau: 1. Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người; hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành. 2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam. 3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 50.000 Việt Nam đồng Việt Nam cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu. 4. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định. 5. Phương tiện vận tải thường xuyên qua lại biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai. 6. Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được miễn phí, lệ phí theo quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam. Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
  • 3. Mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được quy định tại Biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí của người nộp 1. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này khi: a) Đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh. b) Đề nghị cấp sổ ATA đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo quy định tại Nghị định số 64/2020/NĐ-CP. c) Khi nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. 2. Phí, lệ phí nộp bằng tiền mặt hoặc nộp bằng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định tại Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 136/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2017/TT-BTC. Lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước hoặc tài khoản của tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí. Phí nộp vào tài khoản tiền gửi thu phí của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước hoặc tài khoản của tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí. 3. Trường hợp đăng ký tờ khai nhiều lần trong tháng, người nộp phí, lệ phí đăng ký với tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo tháng. Căn cứ danh sách các tờ khai phải nộp phí, lệ phí do cơ quan hải quan thông báo. Chậm nhất trong thời gian 10 ngày đầu của tháng tiếp theo, người nộp phí, lệ phí phải nộp phí, lệ phí theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 4 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 184/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh để nộp tiền phí, lệ phí hoặc yêu cầu trích chuyển tiền nộp phí, lệ phí theo quy định. Điều 6. Ủy nhiệm thu phí, lệ phí Ủy nhiệm thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được thực hiện theo quy định ủy nhiệm thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế thu theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Điều 7. Quản lý thu, nộp phí, lệ phí của tổ chức thu 1. Đối với tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí: Tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí thực hiện nộp tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP và nộp số tiền phí hải quan thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước theo quy định tại Hợp đồng ủy nhiệm thu và quy định tại Điều 39 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
  • 4. 2. Đối với cơ quan hải quan a) Định kỳ vào ngày 05 hàng tháng, cơ quan hải quan cung cấp toàn bộ danh sách các tờ khai phải nộp phí, lệ phí của người nộp phí, lệ phí cho các tổ chức được ủy nhiệm thu (trừ Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam) qua Cổng thanh toán điện tử hải quan. b) Cơ quan hải quan thực hiện thu phí, lệ phí trực tiếp của người nộp và tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí; nộp tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước; nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. c) Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp quyết toán các khoản thu ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế. Điều 8. Quản lý và sử dụng phí 1. Cơ quan hải quan được để lại toàn bộ số tiền phí thu được, để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Số tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác phục vụ thu phí bao gồm cả: Chi trả chi phí ủy nhiệm thu phí, lệ phí được trích từ nguồn thu phí hải quan của cơ quan hải quan. Mức phí trả cho bên ủy nhiệm thu theo thỏa thuận giữa cơ quan hải quan và bên được ủy nhiệm thu theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. 2. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện lập dự toán số thu từ phí, lệ phí và nhu cầu chi đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, tổng hợp chung trong dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm của đơn vị và gửi lên Tổng cục Hải quan để thẩm định và tổng hợp chung trong dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm của Tổng cục Hải quan gửi Bộ Tài chính. Điều 9. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 4 năm 2021 và thay thế Thông tư số 274/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh. 2. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện quyết toán số phí, lệ phí đã thu từ ngày 01 tháng 01 nám 2020 đến hết ngày 04 tháng 12 năm 2020 theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Từ ngày 05 tháng 12 năm 2020 trở đi, tổng hợp phí, lệ phí thu được vào quyết toán các khoản thu ngân sách của Cục Hải quan theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14. 3. Trường hợp các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./. KT. BỘ TRƯỞNG
  • 5. Nơi nhận: - Văn phòngTrungươngvà cácBan của Đảng; - Văn phòngTổngBí thư; - Văn phòngQuốc hội; - Văn phòngChủtịchnước; - Viện Kiểm sát nhândân tối cao; - Toà án nhândân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngangBộ, cơ quan thuộc Chínhphủ; - Cơ quan Trungươngcủa các đoàn thể; - UBND, Sở Tài chính,Cục Thuế,KBNN các tỉnh, thành phốtrực thuộc Trungương; - Côngbáo; - CổngThôngtin điện tử Chínhphủ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - CổngThôngtin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (CST5). THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai BIỂU MỨC THU PHÍ HẢI QUAN VÀ LỆ PHÍ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI QUÁ CẢNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Số TT Nội dung thu Mức thu 1 Phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh 20.000 đồng/tờ khai 2 Phí hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ 200.000 đồng/01 đơn 3 Phí hải quan cấp sổ ATA 1.000.000 đồng/sổ 4 Phí hải quan cấp lại sổ ATA 500.000 đồng/sổ 3 Lệ phí đối với hàng hoá quá cảnh 200.000 đồng/tờ khai 4 Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo) 200.000 đồng/phương tiện 5 Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan) 500.000 đồng/phương tiện