Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Buu pham-trong-nuoc
1. BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ BƯU PHẨM TRONG NƯỚC
(Theo Thông tư số 13/2009/TT-BTTTT ngày 30/3/2009, Thông tư số 07/2010/TT-BTTTT ngày
02/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; Quyết định số 185/QĐ-BCVN ngày
19/3/2012 của Tổng Giám đốc Tổng công ty Bưu chính Việt Nam)
A. Cước chính
I. Cước dịch vụ bưu phẩm
Loại bưu phẩm Nấc khối lượng Mức cước (VND)
Thư
(không chịu thuế VAT, phụ
phí xăng dầu)
Đến 20g 2.000
Trên 20g - 100g 3.000
Trên 100g - 250g 4.500
Mỗi 250g tiếp theo đến 2.000g 2.000
Bưu thiếp
(không chịu thuế VAT, phụ
phí xăng dầu)
1.500
Ấn phẩm,
Gói nhỏ
(đã có thuế VAT, phụ phí
xăng dầu 25%)
Đến 20g 2.500
Trên 20g - 100g 4.000
Trên 100g - 250g 5.500
Trên 250g - 500g 8.000
Trên 500g - 1000g 13.000
Trên 1000g - 1500g 18.000
Trên 1500g - 2000g 23.000
Túi M
(đã có thuế VAT, phụ phí
xăng dầu 25%)
Đến 2kg 23.000
Mỗi 500g tiếp theo hoặc phần lẻ 2.500
II. Cước dịch vụ bưu phẩm ghi số (đã có thuế VAT, phụ phí xăng dầu 25%)
Loại bưu phẩm Nấc khối lượng Mức cước (VND)
Thư,
Bưu thiếp,
Ấn phẩm,
Gói nhỏ
Đến 20g 6.500
Trên 20g - 100g 7.500
Trên 100g - 250g 9.000
Trên 250g - 500g 12.000
Trên 500g - 1000g 17.000
Trên 1000g - 1500g 22.000
Trên 1500g - 2000g 27.000
Túi M Đến 2kg 27.000
2. Mỗi 500g tiếp theo hoặc phần lẻ 2.500
B. Phụ cước máy bay
Loại bưu phẩm Nấc khối lượng Mức cước (VND)
Thư
(Không chịu thuế VAT, phụ
phí xăng dầu)
Đến 100g 500
Trên 100g - 250g 1.500
Mỗi 250g tiếp theo đến 2.000g 2.000
Bưu thiếp
(Không chịu thuế VAT, phụ
phí xăng dầu)
500
Ấn phẩm,
Gói nhỏ, Bưu phẩm ghi số
(đã có thuế VAT, phụ phí
xăng dầu 25%)
Đến 100g 500
Trên 100g - 250g 2.000
Mỗi 250g tiếp theo đến 2.000g 2.500
Túi M
(đã có thuế VAT, phụ phí
xăng dầu 25%)
Đến 2kg 19.000
Mỗi 500g tiếp theo hoặc phần lẻ 5.000
C. Cước các dịch vụ cộng thêm (đã có thuế VAT)
TT Loại dịch vụ
Mức cước
(VND)
1 Báo phát ghi số
Mỗi bưu phẩm 5.000
2 Phát tận tay
Mỗi bưu phẩm 4.000
3 Phát nhanh
Mỗi bưu phẩm 3.000
4 Nhận tại địa chỉ
Do Bưu điện tỉnh, thành phố quy định
5 Phát tại địa chỉ:
Mỗi kg hoặc phần lẻ 1.500
6 Lưu ký
Mỗi bưu phẩm 2.000
7 Chuyển hoàn:
Cước chuyển hoàn được tính bằng cước bưu phẩm cùng khối
lượng và cùng dịch vụ (ghi số/ máy bay…).
8 Chuyển tiếp:
Cước chuyển tiếp được tính bằng cước bưu phẩm gửi từ bưu cục
3. làm thủ tục chuyển tiếp đến địa chỉ mới.
9 Rút bưu phẩm
a. Còn tại bưu cục gốc
Hoàn cước gửi (kể cả cước dịch vụ đặc biệt nếu có), thu cước
phục vụ 1.500
b. Đã chuyển khỏi bưu cục gốc: Cước phục vụ 5.000
Nếu bưu phẩm chưa phát đến người nhận thì thực hiện chuyển
trả bưu phẩm cho người gửi, thu cước phục vụ và cước chuyển
hoàn (nếu có).
10 Thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận
a. Còn tại bưu cục gốc: Thu cước phục vụ 1.500
b. Đã chuyển khỏi bưu cục gốc: cước phục vụ 5.000
- Nếu địa chỉ mới vẫn trong phạm vi phục vụ của bưu cục phát:
thu cước phục vụ.
- Nếu địa chỉ mới không nằm trong phạm vi phục vụ của bưu
cục phát: thu cước phục vụ và cước chuyển tiếp.
11 Hộp thư thuê bao
Do Bưu điện tỉnh, thành phố quy định
Ghi chú:
- Đối với học phẩm người mù: không thu cước dịch vụ (nêu tại mục A.I). Chỉ thu
cước sử dụng các dịch vụ khác (ghi số, máy bay,…) theo các mức cước nêu tại các mục
A.II, B, C của quy định này.
- Dịch vụ rút bưu phẩm và dịch vụ thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận: chỉ áp dụng
đối với bưu phẩm ghi số.
D. BỒI THƯỜNG
+ Trường hợp bưu phẩm bị mất mát hoặc hư hại hoàn toàn: Mức bồi thường thiệt hại
bằng bốn (04) lần cước khách hàng đã thanh toán.
+ Trường hợp bưu phẩm bị hư hại hoặc mất mát một phần: Mức bồi thường tối đa
cho mỗi bưu gửi như sau :
Số tiền bồi thường = (Tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị hư hại hoặc mất mát) x
(mức bồi thường)
* Tỉ lệ % khối lượng bưu gửi bị hư hại hoặc mất mát được xác định căn cứ vào biên
bản lập có xác nhận của người gửi.
* Mức bồi thường được tính bằng bốn (04) lần cước khách hàng đã thanh toán.