SlideShare a Scribd company logo
1 of 3
http://digiworldhanoi.vn



     Một số lý thuyết cơ bản mà người quản lý tài
          chính doanh nghiệp cần nắm bắt

Lý thuyết tài chính được phát triển từ thập kỷ 70, khởi nguồn từ các phương thức tiếp cận
pháp luật kế toán và kinh tế các luồng ngân khoản. Tuy nhiên phương thức tiếp cận này
nhằm đưa ra một một cái nhìn từ bên ngoài, quan tâm tới các nguồn vốn tài chính của các
cá nhân hay thể nhân góp vốn. Những đối tượng này nắm giữ các tài sản tài chính (actif
financier), có thể một hoặc nhiều tài sản tạo thành danh mục tài sản tài chính (hay còn gọi
là danh mục đầu tư).

Không phải doanh nghiệp mà là các yếu tố bên ngoài như thị trường hoặc các giao dịch trao đổi
mua bán tài sản tài chính sẽ ảnh hưởng trực tiếp, hay thậm chí quyết định, tới việc quản lý tài
sản tài chính. Các quyết định này có liên quan tới khả năng thanh toán (solvabilité) và khả năng
sinh lợi (rentabilité).

DANH MỤC TÀI SẢN TÀI CHÍNH VÀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Lý thuyết tài chính doanh nghiệp là phần mở rộng theo khái niệm doanh nghiệp của các mô hình
quản lý danh mục tài sản tài chính. Mảng tài chính doanh nghiệp được sinh ra từ sự cân bằng
giữa tiền mặt và các tài sản công nghiệp (actif industriel), từ đòi hỏi tích lũy nguồn vốn sản xuất
và tham gia trao đổi. Sự cân bằng này phát sinh ra tài sản tài chính của các nhà đầu tư tài chính
và sinh ra vốn tài chính cho doanh nghiệp.

Tài sản tài chính là việc giữ một giá trị (réserve de valeur) cho phép nhận một khoản tiền (hoặc
có tính thanh khoản như tiền) trong tương lai, hoặc khi kỳ hạn chấm dứt, hoặc khi bán lại tài sản
đó cho bên thứ 3 một cách trực tiếp hay thông qua trung gian. Tài sản tài chính vừa chứa đựng
tính rủi ro nhưng cũng vừa hứa hẹn một khoản lợi nhuận, một khả năng sinh lợi hay một giá trị
thặng dư. Quản lý danh mục tài sản tài chính nhằm cân bằng giữa rủi ro và sinh lợi.

Tuy nhiên, tính thanh khoản và chuyển đổi của tài sản tài chính còn phụ thuộc vào sự tồn tại của
thị trường mà ở đó người ta có thể trao đổi, mua bán các tài sản tài chính, cũng như phụ thuộc
vào mức độ thanh khoản của thị trường này. Thị trường tài chính có chức năng tổ chức giao dịch
và định giá các tài sản trao đổi trên thị trường. Các tham số định giá là các dự báo tương đối về
khả năng sinh lợi và rủi ro của tài sản. Các dự báo này cố nhiên phụ thuộc khả năng nắm bắt
thông tin trên thị trường, khái niệm này xác định hiệu quả thị trường (hoàn hảo hay không hoàn
hảo).

Mục tiêu của quản lý danh mục tài sản tài chính là tối đa lợi nhuận. Vì vậy, nếu trong nguồn vốn
của doanh nghiệp có một phần tài sản tài chính, doanh nghiệp cần tối đa giá trị của tài sản đó.
Nhà quản lý tài chính có thể sử dụng phương pháp đánh giá các luồng ngân khoản (dòng tiền)
trong việc lựa chọn hợp lý các khoản đầu tư. Lý thuyết này có 2 đặc điểm cơ bản là mục tiêu và
đơn vị đo lường.

- Mục tiêu: tối đa lợi nhuận, được tính dựa trên giá trị thị trường của vốn cổ đông. Mục tiêu lợi
nhuận không phải là một luồng thu ngân cũng không phải là tài sản tăng thêm trên danh nghĩa
mà mà một giá trị thặng xác định được trên thị trường tài chính thông qua các hoạt động mua
bán cổ phần.

- Đơn vị đo lường: dự vào lý thuyết chung về giá trị trên cơ sở các luồng tài chính kỳ vọng khi
nắm giữ tài sản. Đặc điểm này giúp doanh nghiệp quyết định đầu tư, tức là quyết định nắm giữ
một tài sản công nghiệp; giúp nhà quản lý danh mục đầu tư quyết định mua, giữ hay bán các tài

http://digiworldhanoi.vn                                                                            1
sản tài chính, trái phiếu hay cổ phiếu.

Cổ phần thể hiện giá trị góp vốn của doanh nghiệp không chỉ là quyền thụ hưởng tài chính (vốn
và lãi) mà còn là quyền tham gia bỏ phiếu, cơ sở của sự tổ chức quyền lực trong doanh nghiệp.

CHI PHÍ VỐN

Nguồn vốn kinh tế mà doanh nghiệp nắm giữ là một khoản tiền bất động đối với các cổ đông góp
vốn hay đối với những người cho vay. Nguời cho vay chỉ chấp nhận trao tiền khi có một khoản
thu nhập được tính toán dưới hình thức lãi suất. Lãi suất hình thành nên chi phí nắm giữ nguồn
vốn của doanh nghiệp. Cũng như vậy, nếu chi phí vay là kết quả của hợp đồng vay thì việc phân
phối cổ tức phụ thuộc vào quyết định của các cổ đông góp vốn. Các chi phí này được coi là chi
phí hiện (explicite), gọi là chi phí thực (coût réel).

Mặt khác, khi quyết định đầu tư hoặc cho vay đối với một doanh nghiệp hay một hoạt động kinh
tế này tức là phải từ bỏ khả năng đầu tư hoặc cho vay đối với một doanh nghiệp hay một hoạt
động kinh tế khác. Giá trị có khả năng đem lại của việc đầu tư hoặc cho vay đối với một doanh
nghiệp hay một hoạt động kinh tế không thực hiện đó được coi là một chi phí ẩn (implicite), gọi là
chi phí cơ hội (coût d'opportunité). Đây là một khái niệm trọng tâm của quản lý tài chính, là bước
chuyển giữa doanh nghiệp và thị trường vốn được thiết lập bởi các chủ thể kinh tế và trung gian
tài chính.

Chí phí vay: được đo bằng lãi suất, trước hết là biểu thức cân bằng cung và cầu tiền tệ. Sự
đánh giá mức độ rủi ro của người đi vay và mức độ chấp nhận rủi ro của người cho vay tạo nên
một khoản phí rủi ro cộng thêm vào lãi suất không có rủi ro trên thị trường. Chi phí vay là nguồn
gốc của các điều khoản trong hợp đồng vay và lãi suất vay.

Giá trị thị trường của khoản nợ tại một thời điểm nhất định được tính bởi lãi suất trên thị trường
tài chính. Ta có:

giá trị danh nghĩa x lãi suất thị trường = lãi vay
cxi=r
c = r x (1/i)

ở đó (1/i) là hệ số nhân để xác định giá trị nguồn vốn nếu biết trước lãi vay thực hiện, ở đây tính
theo lãi suất trong hợp đồng. Như vậy, khi lãi suất thị trường thay đổi, hệ số nhân thay đổi và giá
trị thị trường của tài sản tài chính (khoản nợ) sẽ khác với giá trị danh nghĩa. Nếu lãi suất thị
trường lớn hơn lãi suất trong hợp đồng, giá trị của khoản nợ bị giảm và ngược lại.

Chi phí vốn tài chính: nguồn vốn góp của các cổ đông chứa đựng một độ rủi ro bởi doanh
nghiệp không bắt buộc phải phân phối lợi nhuận cho dù kết quả của năm tài chính là dương. Mục
tiêu cuối cùng của các nhà đầu tư tài chính là tăng giá trị khoản vốn đóng góp của mình dựa trên
sự tăng giá trị tài sản và triển vọng phát triển của doanh nghiệp.

Nhà đầu tư vì thế đòi hỏi doanh nghiệp phải có một khả năng sinh lãi cao hơn mức độ rủi ro cũng
như cao hơn lãi suất thị trường. khả năng này chính là tỷ suất tư bản hoá kết quả (tức là chuyển
kết quả thành vốn, làm tăng đồng vốn bỏ ra). Ta có:

giá trị thị trường của nguồn vốn = lợi nhuận đầu tư x (1/tỷ suất tư bản hoá)
v = r x (1/i)

CHI PHÍ BÌNH QUÂN GIA QUYỀN

Việc huy động vốn cho doanh nghiệp là sự kết hợp giữa các nguồn vốn góp, dự trữ cộng dồn và
các khoản vay. Vì vậy, có thể tính một chí phí bình quân gia quyền từ các phần tương ứng với
mỗi phương thức huy động mà doanh nghiệp sử dụng. Chi phí này bằng tổng của:

http://digiworldhanoi.vn                                                                             2
+ Chi phí vốn chủ sở hữu (%) x phần tương ứng (từ 0 tới 1)
+ Chi phí vay (%) x phần tương ứng (từ 0 tới 1)

Sự khác biệt giữa khả năng sinh lợi của tài sản và chi phí huy động vốn tạo ra hiệu ứng đòn bẩy
của khoản nợ (l'effet de levier de l'endettement). Ta có:

Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ
A=C+E
với khả năng sinh lợi (r), chi phí (i) để vay khoản nợ E, có:
A (r) = C (r) + E (r) - E (i)
A (r) = C (r) + E (r - i)
E (r-i) = A (r) - C (r)

Hiệu ứng đòn bẩy tài chính là hiệu giữa khả năng sinh lợi của tài sản (A) và khả năng sinh lợi
của nguồn vốn chủ sở hữu (C). Nếu giá trị này dương, việc huy động vốn vay cho phép tăng khả
năng sinh lợi (r) của nguồn vốn chủ sở hữu. Ngược lại, nếu khả năng sinh lợi của tài sản (khả
năng sinh lợi kinh tế) nhỏ hơn chi phí vay (i) (không thể bù đắp chi phí cố định phải trả cho khoản
vay), hiệu ứng đòn bẩy sẽ có tác động tiêu cực. Hơn nữa, trên nguyên tắc, việc huy động vốn
vay cũng tăng rủi ro cho nguồn vốn chủ sở hữu.

LÝ THUYẾT CHUNG VỀ GIÁ TRỊ

Mỗi khoản đầu tư ban đầu tại thời điểm t0 được thực hiện với hy vọng có được khoản thu trong
các giai đoạn liên tiếp (ví dụ niên khoản...) và một giá trị còn lại tn (valeur résiduelle) có thể thanh
lý vào cuối kỳ hạn quy định.

Toán tài chính chỉ ra rằng khoản đầu tư ban đầu (I) tại thời điểm t0, với lãi suất năm (i), sau 1
năm sẽ có giá trị là:
I + I (i) = I (1+i)
sau (n) năm có giá trị:
I (1+ i)n
I được gọi là giá trị hiện tại (valeur actuelle) và
I(1+i)n được gọi là giá trị có được (valeur acquise) sau n giai đoạn.
Hệ số (1 + i)-n gọi là hệ số quy đổi về hiện tại (facteur d'actualisation), từ giá trị ở thời điểm tn về
giá trị hiện tại ở thời điểm to.

Tựu chung, để định giá trị một tài sản tại một thời điểm xác định, cần biết hoặc ước tính được
dãy niên khoản kỳ vọng, giá trị còn lại, và lựa chọn một lãi suất hay một hệ số quy đổi hiện tại.
Giá trị hiện tại thuần (value actuelle nette) bằng tổng các niên khoản tính theo hệ số quy đổi hiện
tại. Nếu thay giá trị hiện tại bằng khoản đầu tư ban đầu, lãi suất để khoản đầu tư này bằng với
tổng các niên khoản đã quy đổi về hiện tại gọi là tỷ suất nội hoàn (taux interne de rentabilité).

Nắm bắt được các lý thuyết cơ bản trên giúp cho nguời đọc có thể nhanh chóng tiếp thu các kiến
thức cung cấp ở những bài viết tiếp theo về tài chính doanh nghiệp. Các lý thuyết này còn là cơ
sở tư duy cho nhiều quyết định kinh tế và là kiến thức quan trọng đối với các chuyên ngành quản
lý kinh tế khác.




http://digiworldhanoi.vn                                                                               3

More Related Content

Viewers also liked

Chấm dứt hoạt động của Doanh nghiệp
Chấm dứt hoạt động của Doanh nghiệpChấm dứt hoạt động của Doanh nghiệp
Chấm dứt hoạt động của Doanh nghiệpDigiword Ha Noi
 
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chức
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chứcQuan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chức
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chứcDigiword Ha Noi
 
Phân tích những luận điểm kinh tế cơ bản của CN trọng nông.
Phân tích những luận điểm kinh tế cơ bản của CN trọng nông.Phân tích những luận điểm kinh tế cơ bản của CN trọng nông.
Phân tích những luận điểm kinh tế cơ bản của CN trọng nông.Digiword Ha Noi
 
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế Hoạch
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế HoạchQuan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế Hoạch
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế HoạchDigiword Ha Noi
 
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To Chuc
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To ChucCh2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To Chuc
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To ChucDigiword Ha Noi
 
tài liệu báo cáo thực tập
tài liệu báo cáo thực tậptài liệu báo cáo thực tập
tài liệu báo cáo thực tậpDigiword Ha Noi
 
Hướng dẫn Marketing XK Dệt may Vietnamese 2
Hướng dẫn Marketing XK Dệt may Vietnamese 2Hướng dẫn Marketing XK Dệt may Vietnamese 2
Hướng dẫn Marketing XK Dệt may Vietnamese 2Digiword Ha Noi
 
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpChuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpDigiword Ha Noi
 
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpLuận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpDigiword Ha Noi
 
Kiến thức chung về pháp luật liên quan tới đất đai
Kiến thức chung về pháp luật liên quan tới đất đaiKiến thức chung về pháp luật liên quan tới đất đai
Kiến thức chung về pháp luật liên quan tới đất đaiDigiword Ha Noi
 
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGKINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGDigiword Ha Noi
 
Social Media En Politiek (met video)
Social Media En Politiek (met video)Social Media En Politiek (met video)
Social Media En Politiek (met video)Philippe Bossin
 
Winter
WinterWinter
WinterArt 37
 
Africa Sunrise
Africa SunriseAfrica Sunrise
Africa SunriseArt 37
 

Viewers also liked (17)

Chấm dứt hoạt động của Doanh nghiệp
Chấm dứt hoạt động của Doanh nghiệpChấm dứt hoạt động của Doanh nghiệp
Chấm dứt hoạt động của Doanh nghiệp
 
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chức
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chứcQuan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chức
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chức
 
Phân tích những luận điểm kinh tế cơ bản của CN trọng nông.
Phân tích những luận điểm kinh tế cơ bản của CN trọng nông.Phân tích những luận điểm kinh tế cơ bản của CN trọng nông.
Phân tích những luận điểm kinh tế cơ bản của CN trọng nông.
 
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế Hoạch
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế HoạchQuan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế Hoạch
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế Hoạch
 
Ch4. Lap Ke Hoach
Ch4. Lap Ke HoachCh4. Lap Ke Hoach
Ch4. Lap Ke Hoach
 
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To Chuc
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To ChucCh2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To Chuc
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To Chuc
 
tài liệu báo cáo thực tập
tài liệu báo cáo thực tậptài liệu báo cáo thực tập
tài liệu báo cáo thực tập
 
Cuộc chiến Catfish:
Cuộc chiến Catfish:Cuộc chiến Catfish:
Cuộc chiến Catfish:
 
Hướng dẫn Marketing XK Dệt may Vietnamese 2
Hướng dẫn Marketing XK Dệt may Vietnamese 2Hướng dẫn Marketing XK Dệt may Vietnamese 2
Hướng dẫn Marketing XK Dệt may Vietnamese 2
 
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpChuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
 
Dệt may XKVN 2
Dệt may XKVN 2Dệt may XKVN 2
Dệt may XKVN 2
 
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpLuận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
 
Kiến thức chung về pháp luật liên quan tới đất đai
Kiến thức chung về pháp luật liên quan tới đất đaiKiến thức chung về pháp luật liên quan tới đất đai
Kiến thức chung về pháp luật liên quan tới đất đai
 
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGKINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
 
Social Media En Politiek (met video)
Social Media En Politiek (met video)Social Media En Politiek (met video)
Social Media En Politiek (met video)
 
Winter
WinterWinter
Winter
 
Africa Sunrise
Africa SunriseAfrica Sunrise
Africa Sunrise
 

More from Digiword Ha Noi

Chienluoc -digiworldhanoi
Chienluoc -digiworldhanoiChienluoc -digiworldhanoi
Chienluoc -digiworldhanoiDigiword Ha Noi
 
8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi
8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi
8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoiDigiword Ha Noi
 
Quan tri ban hang -digiworldhanoi
Quan tri ban hang -digiworldhanoiQuan tri ban hang -digiworldhanoi
Quan tri ban hang -digiworldhanoiDigiword Ha Noi
 
Twitter analytics -digiworldhanoi.vn
Twitter analytics  -digiworldhanoi.vnTwitter analytics  -digiworldhanoi.vn
Twitter analytics -digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
Porter advances in relationship marketing thought and practice the influenc...
Porter   advances in relationship marketing thought and practice the influenc...Porter   advances in relationship marketing thought and practice the influenc...
Porter advances in relationship marketing thought and practice the influenc...Digiword Ha Noi
 
Heineken case study business analysis
Heineken case study business analysisHeineken case study business analysis
Heineken case study business analysisDigiword Ha Noi
 
Google analytics and website optimizer
Google analytics and website optimizerGoogle analytics and website optimizer
Google analytics and website optimizerDigiword Ha Noi
 
Enhanced media – tekes funding for media solutions projects
Enhanced media – tekes funding for media solutions projectsEnhanced media – tekes funding for media solutions projects
Enhanced media – tekes funding for media solutions projectsDigiword Ha Noi
 
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vnQuản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
Quản trị chất lương 6 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 6  digiworldhanoi.vnQuản trị chất lương 6  digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 6 digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 

More from Digiword Ha Noi (20)

Chienluoc -digiworldhanoi
Chienluoc -digiworldhanoiChienluoc -digiworldhanoi
Chienluoc -digiworldhanoi
 
8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi
8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi
8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi
 
Quan tri ban hang -digiworldhanoi
Quan tri ban hang -digiworldhanoiQuan tri ban hang -digiworldhanoi
Quan tri ban hang -digiworldhanoi
 
Twitter analytics -digiworldhanoi.vn
Twitter analytics  -digiworldhanoi.vnTwitter analytics  -digiworldhanoi.vn
Twitter analytics -digiworldhanoi.vn
 
Marketing on facebook
Marketing on facebookMarketing on facebook
Marketing on facebook
 
Porter advances in relationship marketing thought and practice the influenc...
Porter   advances in relationship marketing thought and practice the influenc...Porter   advances in relationship marketing thought and practice the influenc...
Porter advances in relationship marketing thought and practice the influenc...
 
Heineken case study business analysis
Heineken case study business analysisHeineken case study business analysis
Heineken case study business analysis
 
Google analytics and website optimizer
Google analytics and website optimizerGoogle analytics and website optimizer
Google analytics and website optimizer
 
Enhanced media – tekes funding for media solutions projects
Enhanced media – tekes funding for media solutions projectsEnhanced media – tekes funding for media solutions projects
Enhanced media – tekes funding for media solutions projects
 
Before social media
Before social mediaBefore social media
Before social media
 
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vnQuản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vn
 
Quản trị chất lương 6 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 6  digiworldhanoi.vnQuản trị chất lương 6  digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 6 digiworldhanoi.vn
 
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vn
 
quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vn
 
quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn
 
quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn
 
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vn
 
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vn
 
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vn
 
5.1.qtc luong ok
5.1.qtc luong ok5.1.qtc luong ok
5.1.qtc luong ok
 

Recently uploaded

bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docLeHoaiDuyen
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeMay Ong Vang
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfPhamTrungKienQP1042
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngngtrungkien12
 
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcNguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcbuituananb
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Học viện Kstudy
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfXem Số Mệnh
 

Recently uploaded (8)

bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcNguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 

Báo cáo Tài chính

  • 1. http://digiworldhanoi.vn Một số lý thuyết cơ bản mà người quản lý tài chính doanh nghiệp cần nắm bắt Lý thuyết tài chính được phát triển từ thập kỷ 70, khởi nguồn từ các phương thức tiếp cận pháp luật kế toán và kinh tế các luồng ngân khoản. Tuy nhiên phương thức tiếp cận này nhằm đưa ra một một cái nhìn từ bên ngoài, quan tâm tới các nguồn vốn tài chính của các cá nhân hay thể nhân góp vốn. Những đối tượng này nắm giữ các tài sản tài chính (actif financier), có thể một hoặc nhiều tài sản tạo thành danh mục tài sản tài chính (hay còn gọi là danh mục đầu tư). Không phải doanh nghiệp mà là các yếu tố bên ngoài như thị trường hoặc các giao dịch trao đổi mua bán tài sản tài chính sẽ ảnh hưởng trực tiếp, hay thậm chí quyết định, tới việc quản lý tài sản tài chính. Các quyết định này có liên quan tới khả năng thanh toán (solvabilité) và khả năng sinh lợi (rentabilité). DANH MỤC TÀI SẢN TÀI CHÍNH VÀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Lý thuyết tài chính doanh nghiệp là phần mở rộng theo khái niệm doanh nghiệp của các mô hình quản lý danh mục tài sản tài chính. Mảng tài chính doanh nghiệp được sinh ra từ sự cân bằng giữa tiền mặt và các tài sản công nghiệp (actif industriel), từ đòi hỏi tích lũy nguồn vốn sản xuất và tham gia trao đổi. Sự cân bằng này phát sinh ra tài sản tài chính của các nhà đầu tư tài chính và sinh ra vốn tài chính cho doanh nghiệp. Tài sản tài chính là việc giữ một giá trị (réserve de valeur) cho phép nhận một khoản tiền (hoặc có tính thanh khoản như tiền) trong tương lai, hoặc khi kỳ hạn chấm dứt, hoặc khi bán lại tài sản đó cho bên thứ 3 một cách trực tiếp hay thông qua trung gian. Tài sản tài chính vừa chứa đựng tính rủi ro nhưng cũng vừa hứa hẹn một khoản lợi nhuận, một khả năng sinh lợi hay một giá trị thặng dư. Quản lý danh mục tài sản tài chính nhằm cân bằng giữa rủi ro và sinh lợi. Tuy nhiên, tính thanh khoản và chuyển đổi của tài sản tài chính còn phụ thuộc vào sự tồn tại của thị trường mà ở đó người ta có thể trao đổi, mua bán các tài sản tài chính, cũng như phụ thuộc vào mức độ thanh khoản của thị trường này. Thị trường tài chính có chức năng tổ chức giao dịch và định giá các tài sản trao đổi trên thị trường. Các tham số định giá là các dự báo tương đối về khả năng sinh lợi và rủi ro của tài sản. Các dự báo này cố nhiên phụ thuộc khả năng nắm bắt thông tin trên thị trường, khái niệm này xác định hiệu quả thị trường (hoàn hảo hay không hoàn hảo). Mục tiêu của quản lý danh mục tài sản tài chính là tối đa lợi nhuận. Vì vậy, nếu trong nguồn vốn của doanh nghiệp có một phần tài sản tài chính, doanh nghiệp cần tối đa giá trị của tài sản đó. Nhà quản lý tài chính có thể sử dụng phương pháp đánh giá các luồng ngân khoản (dòng tiền) trong việc lựa chọn hợp lý các khoản đầu tư. Lý thuyết này có 2 đặc điểm cơ bản là mục tiêu và đơn vị đo lường. - Mục tiêu: tối đa lợi nhuận, được tính dựa trên giá trị thị trường của vốn cổ đông. Mục tiêu lợi nhuận không phải là một luồng thu ngân cũng không phải là tài sản tăng thêm trên danh nghĩa mà mà một giá trị thặng xác định được trên thị trường tài chính thông qua các hoạt động mua bán cổ phần. - Đơn vị đo lường: dự vào lý thuyết chung về giá trị trên cơ sở các luồng tài chính kỳ vọng khi nắm giữ tài sản. Đặc điểm này giúp doanh nghiệp quyết định đầu tư, tức là quyết định nắm giữ một tài sản công nghiệp; giúp nhà quản lý danh mục đầu tư quyết định mua, giữ hay bán các tài http://digiworldhanoi.vn 1
  • 2. sản tài chính, trái phiếu hay cổ phiếu. Cổ phần thể hiện giá trị góp vốn của doanh nghiệp không chỉ là quyền thụ hưởng tài chính (vốn và lãi) mà còn là quyền tham gia bỏ phiếu, cơ sở của sự tổ chức quyền lực trong doanh nghiệp. CHI PHÍ VỐN Nguồn vốn kinh tế mà doanh nghiệp nắm giữ là một khoản tiền bất động đối với các cổ đông góp vốn hay đối với những người cho vay. Nguời cho vay chỉ chấp nhận trao tiền khi có một khoản thu nhập được tính toán dưới hình thức lãi suất. Lãi suất hình thành nên chi phí nắm giữ nguồn vốn của doanh nghiệp. Cũng như vậy, nếu chi phí vay là kết quả của hợp đồng vay thì việc phân phối cổ tức phụ thuộc vào quyết định của các cổ đông góp vốn. Các chi phí này được coi là chi phí hiện (explicite), gọi là chi phí thực (coût réel). Mặt khác, khi quyết định đầu tư hoặc cho vay đối với một doanh nghiệp hay một hoạt động kinh tế này tức là phải từ bỏ khả năng đầu tư hoặc cho vay đối với một doanh nghiệp hay một hoạt động kinh tế khác. Giá trị có khả năng đem lại của việc đầu tư hoặc cho vay đối với một doanh nghiệp hay một hoạt động kinh tế không thực hiện đó được coi là một chi phí ẩn (implicite), gọi là chi phí cơ hội (coût d'opportunité). Đây là một khái niệm trọng tâm của quản lý tài chính, là bước chuyển giữa doanh nghiệp và thị trường vốn được thiết lập bởi các chủ thể kinh tế và trung gian tài chính. Chí phí vay: được đo bằng lãi suất, trước hết là biểu thức cân bằng cung và cầu tiền tệ. Sự đánh giá mức độ rủi ro của người đi vay và mức độ chấp nhận rủi ro của người cho vay tạo nên một khoản phí rủi ro cộng thêm vào lãi suất không có rủi ro trên thị trường. Chi phí vay là nguồn gốc của các điều khoản trong hợp đồng vay và lãi suất vay. Giá trị thị trường của khoản nợ tại một thời điểm nhất định được tính bởi lãi suất trên thị trường tài chính. Ta có: giá trị danh nghĩa x lãi suất thị trường = lãi vay cxi=r c = r x (1/i) ở đó (1/i) là hệ số nhân để xác định giá trị nguồn vốn nếu biết trước lãi vay thực hiện, ở đây tính theo lãi suất trong hợp đồng. Như vậy, khi lãi suất thị trường thay đổi, hệ số nhân thay đổi và giá trị thị trường của tài sản tài chính (khoản nợ) sẽ khác với giá trị danh nghĩa. Nếu lãi suất thị trường lớn hơn lãi suất trong hợp đồng, giá trị của khoản nợ bị giảm và ngược lại. Chi phí vốn tài chính: nguồn vốn góp của các cổ đông chứa đựng một độ rủi ro bởi doanh nghiệp không bắt buộc phải phân phối lợi nhuận cho dù kết quả của năm tài chính là dương. Mục tiêu cuối cùng của các nhà đầu tư tài chính là tăng giá trị khoản vốn đóng góp của mình dựa trên sự tăng giá trị tài sản và triển vọng phát triển của doanh nghiệp. Nhà đầu tư vì thế đòi hỏi doanh nghiệp phải có một khả năng sinh lãi cao hơn mức độ rủi ro cũng như cao hơn lãi suất thị trường. khả năng này chính là tỷ suất tư bản hoá kết quả (tức là chuyển kết quả thành vốn, làm tăng đồng vốn bỏ ra). Ta có: giá trị thị trường của nguồn vốn = lợi nhuận đầu tư x (1/tỷ suất tư bản hoá) v = r x (1/i) CHI PHÍ BÌNH QUÂN GIA QUYỀN Việc huy động vốn cho doanh nghiệp là sự kết hợp giữa các nguồn vốn góp, dự trữ cộng dồn và các khoản vay. Vì vậy, có thể tính một chí phí bình quân gia quyền từ các phần tương ứng với mỗi phương thức huy động mà doanh nghiệp sử dụng. Chi phí này bằng tổng của: http://digiworldhanoi.vn 2
  • 3. + Chi phí vốn chủ sở hữu (%) x phần tương ứng (từ 0 tới 1) + Chi phí vay (%) x phần tương ứng (từ 0 tới 1) Sự khác biệt giữa khả năng sinh lợi của tài sản và chi phí huy động vốn tạo ra hiệu ứng đòn bẩy của khoản nợ (l'effet de levier de l'endettement). Ta có: Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ A=C+E với khả năng sinh lợi (r), chi phí (i) để vay khoản nợ E, có: A (r) = C (r) + E (r) - E (i) A (r) = C (r) + E (r - i) E (r-i) = A (r) - C (r) Hiệu ứng đòn bẩy tài chính là hiệu giữa khả năng sinh lợi của tài sản (A) và khả năng sinh lợi của nguồn vốn chủ sở hữu (C). Nếu giá trị này dương, việc huy động vốn vay cho phép tăng khả năng sinh lợi (r) của nguồn vốn chủ sở hữu. Ngược lại, nếu khả năng sinh lợi của tài sản (khả năng sinh lợi kinh tế) nhỏ hơn chi phí vay (i) (không thể bù đắp chi phí cố định phải trả cho khoản vay), hiệu ứng đòn bẩy sẽ có tác động tiêu cực. Hơn nữa, trên nguyên tắc, việc huy động vốn vay cũng tăng rủi ro cho nguồn vốn chủ sở hữu. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ GIÁ TRỊ Mỗi khoản đầu tư ban đầu tại thời điểm t0 được thực hiện với hy vọng có được khoản thu trong các giai đoạn liên tiếp (ví dụ niên khoản...) và một giá trị còn lại tn (valeur résiduelle) có thể thanh lý vào cuối kỳ hạn quy định. Toán tài chính chỉ ra rằng khoản đầu tư ban đầu (I) tại thời điểm t0, với lãi suất năm (i), sau 1 năm sẽ có giá trị là: I + I (i) = I (1+i) sau (n) năm có giá trị: I (1+ i)n I được gọi là giá trị hiện tại (valeur actuelle) và I(1+i)n được gọi là giá trị có được (valeur acquise) sau n giai đoạn. Hệ số (1 + i)-n gọi là hệ số quy đổi về hiện tại (facteur d'actualisation), từ giá trị ở thời điểm tn về giá trị hiện tại ở thời điểm to. Tựu chung, để định giá trị một tài sản tại một thời điểm xác định, cần biết hoặc ước tính được dãy niên khoản kỳ vọng, giá trị còn lại, và lựa chọn một lãi suất hay một hệ số quy đổi hiện tại. Giá trị hiện tại thuần (value actuelle nette) bằng tổng các niên khoản tính theo hệ số quy đổi hiện tại. Nếu thay giá trị hiện tại bằng khoản đầu tư ban đầu, lãi suất để khoản đầu tư này bằng với tổng các niên khoản đã quy đổi về hiện tại gọi là tỷ suất nội hoàn (taux interne de rentabilité). Nắm bắt được các lý thuyết cơ bản trên giúp cho nguời đọc có thể nhanh chóng tiếp thu các kiến thức cung cấp ở những bài viết tiếp theo về tài chính doanh nghiệp. Các lý thuyết này còn là cơ sở tư duy cho nhiều quyết định kinh tế và là kiến thức quan trọng đối với các chuyên ngành quản lý kinh tế khác. http://digiworldhanoi.vn 3