SlideShare a Scribd company logo
1 of 22
Download to read offline
Market research top-line Nov . 2013
CHỦ ĐỀ:
HCM HÀ NỘI ĐÀ NẴNG
HÀNH VI VÀ LỐI SỐNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Giới thiệu về
 Viettrack là bản tin nghiên cứu hàng tháng của FTA Research & Consultant, với mục tiêu chuyển
tải những quan điểm, đánh giá và cảm nhận chân thật của đối tượng nghiên cứu về các chủ đề
khác nhau như tình hình kinh tế, xu hướng mới, sản phẩm và dịch vụ...
 Chúng tôi hy vọng rằng Viettrack sẽ giúp các nhà sản xuất và tiếp thị thấu hiểu được khách
hàng, từ đó tìm ra cách thích hợp nhất để đáp ứng các nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu
dùng.
 Nghiên cứu Viettrack đáp ứng tiêu chuẩn ISO 20252:2006, tiêu chuẩn chất lượng quốc tế
ngành nghiên cứu thị trường và theo tiêu chuẩn ESOMAR.
 Viettrack tháng 10/2013 được thực hiện:
 Số mẫu: N=300; trong đó: HCM = Hà Nội = Đà Nẵng =100
 Giới tính: Nam/ Nữ
 Tầng lớp kinh tế: ABCD
 Tuổi: 18 - 45
NỘI DUNG
 Hoạt động giải trí
 Việc sử dụng các phương tiện truyền thông kỹ thuật số
 Quan điểm về sản phẩm thời trang hàng hiệu
 Các kênh thông tin quảng cáo sản phẩm mới
 Sự ảnh hưởng của quảng cáo trên tivi
 Các dịch vụ sử dụng bên ngoài thay vì làm tại nhà
 Việc quan tâm đến sức khỏe
Người tiêu dùng thích và thường dành thời gian giải trí tại nhà cho các hoạt
động như xem tivi, lên mạng, mở tiệc tại nhà.
Xem phim (93%), các chương trình giải trí (72%) là các hoạt động
NTD thường làm và thích làm nhất
Ngoài ra, họ cũng thường online cho các hoạt động như đọc tin
tức (75%), vào mạng xã hội (71%), forum (44%) hoặc chat
online (41%).
Mở tiệc tại nhà cũng là một trong những hoạt
động giải trí được ưa thích (54%)
Người tiêu dùng cũng đi cà phê với bạn bè
hoặc siêu thị để giải trí
Không có sự khác biệt lớn giữa các thành phố, mặc dù vậy, người Đà Nẵng thích nghe nhạc tại nhà hơn so
với những khu vực khác
Hoạt động giải trí
TOTAL
93
71
80
75
79
72
64
59
41
44
61
44
51
38
30
29
25
14
75
59
58
56
54
50
39
37
29
28
27
23
22
13
8
4
3
1
Xem phim tại nhà (truyền hình hoặc băng/ đĩa, xem qua mạng)
Lên mạng xã hội như facebook, twitter
Đi ăn/ uống cafe
Đọc tin tức/ thông tin trên mạng internet
Tụ họp ăn uống ở nhà
Xem các chương trình giải trí trên truyền hình (ngoài phim)
Đi siêu thị
Nghe nhạc bằng các phương tiện như máy tính, dàn âm thanh… tại nhà
Nói chuyện (chat) với bạn bè qua các phần mềm chat như yahoo, zalo,
Kakaotalk…)
Lên các diễn đàn (forum) trên internet (như lamchame,
webtretho,…)
Đi hát karaoke
Đi shopping tại các trung tâm mua sắm, cửa hàng
Xem phim tại rạp chiếu phim
Đọc sách
Đi spa/ massage thư giãn
Đi nghe ca nhạc tại phòng trà/ bar hát nhạc sống
Đi bar
Đi xem kịch
Dựa trên tất cả những người được hỏi, số mẫu N = 300
43
67
40
30
19
23
35
13
24
15
9
7
5
1
1
1
Đi chơi các môn thể thao thông thường
(như cầu lông, bóng bàn, bơi lội, đá
bóng…)
Đi du lịch trong nước
Đi picnic (trong ngày) tại các khu vui
chơi
Đi picnic (trong ngày) tại địa điểm
ngoài trời
Đi tập các môn thể thao tại phòng tập
(nhảy, khiêu vũ, yoga, gym)
Đi nghe ca nhạc tại sân khấu lớn
Đi du lịch nước ngoài
Đi chơi các môn thể thao cao cấp (như
tennis, golf)
Thích làm Thường làm
Hoạt động giải trí
92
72
87
76
82
70
71
57
42
34
55
42
58
39
30
25
25
15
76
68
65
55
58
53
47
29
31
25
23
24
27
12
12
6
6
2
Xem phim tại nhà (truyền hình hoặc băng/ đĩa, xem qua mạng)
Lên mạng xã hội như facebook, twitter
Đi ăn/ uống cafe bên ngoài
Đọc tin tức/ thông tin trên mạng internet
Tụ họp ăn uống ở nhà
Xem các chương trình giải trí trên truyền hình (ngoài phim)
Đi siêu thị
Nghe nhạc bằng các phương tiện như máy tính, dàn âm thanh… tại nhà
Nói chuyện (chat) với bạn bè qua các phần mềm chat như yahoo, zalo,
Kakaotalk…)
Lên các diễn đàn (forum) trên internet (như lamchame,
webtretho,…)
Đi hát karaoke
Đi shopping tại các trung tâm mua sắm, cửa hàng
Xem phim tại rạp chiếu phim
Đọc sách
Đi spa/ massage thư giãn
Đi nghe ca nhạc tại phòng trà/ bar hát nhạc sống
Đi bar
Đi xem kịch
Dựa trên tất cả những người được hỏi, số mẫu N = 100 Thích làm Thường làm
90
67
70
67
80
73
64
51
45
48
66
40
43
34
28
26
32
6
71
47
42
49
49
53
34
30
25
27
22
14
12
14
6
3
4
0
97
74
84
82
74
72
56
68
36
51
62
50
53
40
31
36
19
22
79
63
67
63
56
44
36
51
32
33
35
31
28
12
7
4
0
0
Đà NẵngĐà NẵngHCMHCM Hà NộiHà Nội
Hoạt động giải trí
Dựa trên tất cả những người được hỏi, số mẫu N = 100
Đi chơi các môn thể thao thông thường (như cầu
lông, bóng bàn, bơi lội, đá bóng…)
Đi du lịch trong nước
Đi picnic (trong ngày) tại các khu vui chơi
Đi picnic (trong ngày) tại địa điểm ngoài trời
Đi tập các môn thể thao tại phòng tập (nhảy,
khiêu vũ, yoga, gym)
Đi nghe ca nhạc tại sân khấu lớn
Đi du lịch nước ngoài
Đi chơi các môn thể thao cao cấp (như tennis,
golf)
42
65
37
22
17
14
22
10
24
19
12
3
7
1
0
0
Thích làm Thường làm
41
63
39
25
16
20
33
13
22
11
5
1
4
1
2
0
46
72
44
44
23
35
51
17
27
16
11
16
3
2
0
2
Đà NẵngĐà NẵngHCMHCM Hà NộiHà Nội
Họ giải trí cùng ai...
TOTAL
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Đà Nẵng
2
2
3
11
16
9
9
38 39
28 46
49 43
63 42
Một mình Người yêu Bạn bè/đồng nghiệp Gia đình
Số mẫu Total = 300 HCM = 100 Hà Nội = 100 Đà Nẵng = 100Dựa trên tất cả những người được hỏi
Hầu hết ở cả 3 khu vực đối tượng giải trí cùng là bạn
bè/đồng nghiệp và gia đình, tỷ lệ giữa 2 đối tượng khá
ngang nhau ở HCM và Đà Nẵng.
Trong khi đó, ở Hà Nội, người tiêu dùng thường dành
thời gian giải trí cùng gia đình
Việc sử dụng các phương tiện truyền thông kỹ thuật số
Dựa trên tất cả những người được hỏi
Smartphone
Laptop
Desktop
69% nghe nhạc 64% đọc tin tức
online
63% truy cập
mạng xã hội
57% chơi game
75% xem phim
74% tìm kiếm
thông tin trên
internet
66% đọc tin
tức online
59% truy cập
forum, diễn đàn
71% tìm kiếm
thông tin trên
internet
63% đọc tin
tức online
61% truy cập
forum, diễn đàn
Việc sử dụng các phương tiện truyền thông kỹ thuật số:
Smartphone
Ngoài chức năng như là điện thoại thông thường (nghe, gọi), NTD thường dùng smartphone để nghe
nhạc, đọc tin tức online, truy cập mạng xã hội và chơi game.
NTD tại Hà Nội cũng thường dùng smartphone để tìm kiếm thông tin trên các trang chuyên tìm kiếm
như google, bing...
Dựa trên tất cả những người được hỏi
Total HCM Hà Nội Đà Nẵng
Số mẫu, N = 154 43 62 49
Nghe nhạc 69 67 66 74
Lên mạng để đọc tin tức, báo chí, đọc sách… 64 56 81 51
Truy cập mạng xã hội (Facebook, Twitter…) 63 63 57 71
Chơi game 57 51 47 74
Tìm kiếm thông tin trên google, bing… 43 19 55 49
Chat trực tuyến 34 28 45 27
Xem phim, xem clip 29 12 47 20
Truy cập các forum/ diễn đàn 21 7 32 20
Đọc sách, file offline 19 9 23 22
Mua sắm online (trực tuyến) 13 5 23 8
Việc sử dụng các phương tiện truyền thông kỹ thuật số:
Laptop
Xem phim, tìm kiếm thông tin, đọc tin tức online và truy cập forum là các hoạt động NTD thường sử
dụng laptop để thực hiện.
Bên cạnh đó, NTD ở HCM cũng thường dùng laptop để chat trực tuyến trong khi khá nhiều NTD ở HN
dùng phương tiện này để truy cập mạng xã hội và nghe nhạc.
Dựa trên tất cả những người được hỏi
Total HCM Hà Nội Đà Nẵng
Số mẫu, N = 149 52 43 54
Xem phim, xem clip 75 77 74 74
Tìm kiếm thông tin trên google, bing… 74 71 70 80
Lên mạng để đọc tin tức, báo chí, đọc sách… 66 56 74 70
Truy cập các forum/ diễn đàn 59 65 54 57
Chat trực tuyến 53 67 42 48
Truy cập mạng xã hội (Facebook, Twitter…) 52 52 56 50
Nghe nhạc 50 48 65 41
Mua sắm online (trực tuyến) 42 44 30 48
Chơi game 41 39 47 39
Đọc sách, file offline 40 50 26 43
Việc sử dụng các phương tiện truyền thông kỹ thuật số:
Desktop
Tương tự laptop, desktop thường được dùng để tùm kiếm thông tin, đọc tin tức online và tru cập các
forum, diễn đàn.
Tại Hà Nội, desktop còn thường được dùng để xem phim và nghe nhạc. Còn tại Đà Nẵng, ngoài xem
phim và nghe nhạc, desktop còn được dùng để chơi game và truy cập mạng xã hội.
Dựa trên tất cả những người được hỏi
Total HCM Hà Nội Đà Nẵng
Số mẫu, N = 124 58 36 30
Tìm kiếm thông tin dùng trên google, bing… 71 71 69 73
Lên mạng để đọc tin tức, báo chí, đọc sách… 63 55 67 73
Truy cập các forum/ diễn đàn 61 66 64 50
Xem phim, xem clip 57 50 61 67
Nghe nhạc 56 41 72 63
Chơi game 55 45 50 80
Truy cập mạng xã hội (Facebook, Twitter…) 51 40 58 63
Đọc sách, file offline 48 50 42 50
Chat trực tuyến 45 38 56 47
Mua sắm online (trực tuyến) 38 40 39 33
Việc lựa chọn nhãn hiệu của các sản phẩm thời trang
TOTAL
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Đà Nẵng
3
3
2
3
26
23
25 29
27
27 31
23
45
47 42
45
Tôi không quan tâm đến hàng hiệu, chỉ
cần mặc đẹp và hợp với mình là tôi sẽ
mua
Tôi thích hàng hiệu, tuy nhiên tôi chưa đủ
điều kiện để mua các sản phẩm này
Tùy sản phẩm thời trang mà tôi quyết
định mua hàng hiệu hay không
Tất cả các sản phẩm thời trang tôi mua
đều là hàng hiệu (cao cấp, mắc tiền
thường bán tại các trung tâm thương mại)
Dựa trên tất cả những người được hỏi Số mẫu Total = 300 HCM = 100 Hà Nội = 100 Đà Nẵng = 100
Ở cả 3 vùng, ½ số người tiêu dùng thường không quan tâm
đến nhãn hiệu của các sản phẩm thời trang, điều quan trọng
đối với họ là trang phục đẹp và hợp với họ.
Bên cạnh đó, có khá nhiều người tiêu dùng cũng quan tâm
đến nhãn hiệu nhưng hoặc là họ chưa đủ điều kiện, hoặc là
họ chỉ mua một số sản phẩm nhất định.
Mua sắm hàng hóa qua mạng (mua online)
TOTALTOTAL Đà NẵngĐà NẵngHCMHCM Hà NộiHà Nội
Số mẫu, N = 300 100 100 100
92
85
74
68
60
54
46
62
69
27
10
7
5
5
4
4
3
3
61
Biết Từng mua
Quần áo
Giày dép
Phụ kiện ( túi xách, ví, đồng hồ…)
Mỹ phẩm trang điểm
Đồ gia dụng (xoong, nồi, chén bát,
đồ nhựa gia dụng,…)
Viễn thông, tin học (Điện thoại di
động, máy ảnh, mp3…)
Thức phẩm, nước uống
Đồ điện tử, điện lạnh (TV, đầu đĩa,
máy lạnh…)
Nước hoa
Không mua hàng qua mạng
95
90
83
77
74
72
59
75
75
33
12
11
3
7
2
9
5
52
89
85
69
61
53
43
41
57
69
19
10
5
4
5
6
2
3
4
66
92
81
69
66
52
48
38
53
63
30
7
6
7
2
3
1
4
65
Dựa trên tất cả những người được hỏi
Hầu hết người tiêu dùng biết đến việc mua hàng qua mạng (mua online) nhưng tỷ lệ những người đã từng mua
khá thấp.
Xu hướng mua sắm online ở HCM và Đà Nẵng phổ biến hơn khu vực Hà Nội.
Về loại sản phẩm, quần áo, giày dép và phụ kiện là những sản phẩm được mua online nhiều nhất
Rào cản của việc mua hàng online
là sự lo ngại về chất lượng sản phẩm do
không rõ nguồn gốc và người tiêu dùng
vẫn mong muốn được lựa chọn tận tay
các sản phẩm
Động cơ và rào cản đối với việc mua hàng online
57 % vì mẫu mã đa dạng, nhiều
kiểu dáng đẹp, mới lạ, hợp thời trang
40 % vì giá rẻ hơn mua ở ngoài
27 % vì giao hàng tận nơi, miễn
phí
31 % vì tiết kiệm thời gian
Dựa trên 81 người của cả 3 khu vực HCM, HN, ĐN có
mua hàng qua mạng (mua online)
69 % không tin tưởng vào nguồn gốc
xuất xứ, chất lượng, sợ mua phải hàng giả,
háng nhái và bị lừa đảo
28 % muốn tự tay chọn sản phẩm theo ý
muốn
10 % nghe bạn bè, người thân, báo chí
nói hàng bán trên mạng không đúng như
giới thiệu
Dựa trên 183 người của cả 3 khu vực HCM, HN, ĐN
không mua hàng qua mạng (mua online)
Động cơ của việc mua hàng online
chủ yếu là nhờ tính tiện lợi và sản phẩm
đa dạng. Ngoài ra, giá rẻ cũng là một
yếu tố thúc đẩy người tiêu dùng mua
hàng online.
Người tiêu dùng mong muốn sản phẩm mới sẽ được giới
thiệu qua những kênh thông tin nào?
Dựa trên tất cả các những người được hỏi
TOTALTOTAL Đà NẵngĐà NẵngHCMHCM Hà NộiHà Nội
Số mẫu, N = 300 100 100 100
95
63
61
59
55
51
45
Quảng cáo trên Tivi
Vật dụng trưng bày tại điểm bán
Quảng cáo trên báo/ tạp chí
Quảng cáo trên các trang thông
tin/tin tức trên Internet
Giới thiệu của nhân viên tiếp thị
tại điểm bán
Hoạt động tại siêu thị, chợ như
giới thiệu, phát sản phẩm thử,
trò chơi…
Các bài viết trên báo/ tạp chí
97
76
59
56
68
66
44
94
55
46
50
37
43
35
93
58
77
71
59
44
57
Nhìn chung, quảng cáo trên tivi là kênh được người tiêu dùng mong muốn sản phẩm mới được giới thiệu,
tiếp theo đó là vật dụng trưng bày tại điểm bán.
Bên cạnh đó, ở Đà Nẵng hình thức quảng cáo trên báo/tạp chí , các trang thông tin trên internet cũng được
ưa chuộng hơn ở HCM, Hà Nội.
Dựa trên tất cả các những người được hỏi
TOTALTOTAL Đà NẵngĐà NẵngHCMHCM Hà NộiHà Nội
87
42
33
25
27
42
26
39
16
13
8
6
61
10
5
5
4
4
3
2
2
1
1
Ảnh hưởng Ảnh hưởng nhất
Quảng cáo trên Tivi
Quảng cáo trên các trang thông tin/tin
tức trên Internet
Giới thiệu của nhân viên tiếp thị tại
điểm bán
Đoạn clip giới thiệu sản phẩm trên tivi
Hoạt động tại siêu thị, chợ như giới
thiệu, phát sản phẩm thử, trò chơi…
Quảng cáo trên báo/ tạp chí
Các bài viết trên báo/ tạp chí
Vật dụng trưng bày tại điểm bán
Tài trợ cho các sự kiện như ngày hội,
quỹ từ thiện…
Quảng cáo trên LCD tại các tòa nhà/
siêu thị
Trang riêng của nhãn hiệu trên mạng
xã hội (page)
Quảng cáo tại rạp chiếu phim
Và nguồn thông tin nào có ảnh hưởng đến người tiêu dùng ….
97
51
59
36
58
56
39
68
34
27
14
17
67
7
3
4
6
3
2
1
4
2
0
1
84
30
17
19
6
16
12
25
3
4
6
0
65
12
7
3
1
2
2
5
0
0
2
79
44
24
20
16
54
28
25
12
8
3
1
52
12
6
7
5
6
6
1
3
1
Số mẫu, N = 300 100 100 100
…Quảng cáo trên tivi cũng là hình thức quảng cáo có ảnh hưởng nhất đến người tiêu dùng.
Khi quảng cáo trên tivi là nguồn thông tin ảnh hưởng nhất đến người tiêu
dùng thì họ…
27
22
35
23
73 78
65
77
Quảng cáo trên tivi là
nguồn thông tin ảnh hưởng
nhất, tuy nhiên, tôi thường
bị tác động bởi các nguồn
thông tin khác khi mua sản
phẩm
Tôi đưa ra quyết định mua
sản phẩm chỉ dựa vào
quảng cáo của nhãn hiệu
trên tivi
TOTALTOTAL Đà NẵngĐà NẵngHCMHCM Hà NộiHà Nội
Số mẫu, N = 184 67 65 52
Dựa trên những người được trả lời quảng cáo trên tivi là nguồn thông tin ảnh hưởng nhất
Quảng cáo tivi là nguồn thông tin ảnh hưởng nhất, tuy nhiên họ cũng thường bị tác động bởi những nguồn
thông tin khác khi mua sản phẩm.
Khu vực Hà Nội, việc chỉ dựa vào quảng cáo trên tivi trong quyết định mua cao hơn 2 khu vực còn lại.
Việc sử dụng các dịch vụ thay vì tự làm…
Dựa trên tất cả những người được hỏi
TOTALTOTAL Đà NẵngĐà NẵngHCMHCM Hà NộiHà Nội
Số mẫu, N = 300 100 100 100
58
31
29
25
10
3
Dịch vụ chăm sóc tóc như gội
đầu, hấp dầu…
Dịch vụ làm móng (tay, chân…)
Dịch vụ giặt ủi/ là quần áo
Dịch vụ chăm sóc da mặt như
đắp mặt nạ, mát xa mặt…
Dịch vụ trang điểm
Dịch vụ vệ sinh nhà cửa theo giờ
95
41
28
37
20
1
41
22
53
19
3
7
37
29
5
20
8
1
Các dịch vụ bên ngoài phổ biến tại HCM hiện này là
chăm sóc tóc, làm móng và chăm sóc da mặt. Bên cạnh
đó, dịch vụ giặt ủi và trang điểm cũng khá tiềm năng.
Mặt khác, ở Hà Nội, giặt ủi là dịch vụ bên ngoài được sử
dụng nhiều nhất hiện nay, ngoài ra, chăm sóc tóc, làm
móng và chăm sóc da mặt cũng được khá nhiều NTD sử
dụng.
Việc sử dụng dịch vụ bên ngoài ít phõ biến hơn ở Đà
Nẵng và cũng chủ yếu là chăm sóc tóc, mặt và làm móng
Thói quen chăm sóc sức khỏe
8
5 9 11
25
17
19
38
42
54 37
36
25 24
35
15Tôi rất quan tâm đến sức khỏe của
mình, thường tập luyện thể dục và
có chế độ ăn uống, sinh hoạt điều
độ để đảm bảo sức khỏe
Tôi khá quan tâm đến sức khỏe của
mình và thường có chế độ tập
luyện thể dục để đảm bảo sức khỏe
Tôi khá quan tâm đến sức khỏe của
mình nhưng chưa có thời gian và
công việc cũng chưa cho phép nên
tôi chưa thể thực hiện các chế độ
tập luyện và ăn uống
Tôi còn trẻ, sức khỏe còn tốt nên
chưa quan tâm đến việc tập luyện
và ăn uống để giữ gìn sức khỏe
TOTALTOTAL Đà NẵngĐà NẵngHCMHCM Hà NộiHà Nội
Dựa trên những người được trả lời quảng cáo trên tivi là nguồn thông tin ảnh hưởng nhất
Số mẫu, N = 300 100 100 100
Hiện nay NTD quan tâm khá nhiều đến sức khỏe và họ thường tập luyện thể dục để đảm bảo có sức khỏe
tốt, đặc biệt là ở khu vực HCM và Hà Nội
Mặc dù quan tâm đến sức khỏe, nhưng khá nhiều người tiêu dùng tại Đà Nẵng cho rằng họ chưa có thời
gian để tập luyện thể dục.
Thank you

More Related Content

Viewers also liked

Seaworld® Weekday Wanderer final draft
Seaworld® Weekday Wanderer final draftSeaworld® Weekday Wanderer final draft
Seaworld® Weekday Wanderer final draftLisa Canady
 
Bro 20x20 cm final proof
Bro 20x20 cm final proofBro 20x20 cm final proof
Bro 20x20 cm final prooframnaramna
 
Obyek wisata kediri (SLG Legend and Gunung Kelud Legend
Obyek wisata kediri (SLG Legend and Gunung Kelud LegendObyek wisata kediri (SLG Legend and Gunung Kelud Legend
Obyek wisata kediri (SLG Legend and Gunung Kelud LegendJunaidi Abdullah
 
Infomöte 140609 fsk
Infomöte 140609 fskInfomöte 140609 fsk
Infomöte 140609 fskSkapaskolan
 
Principio de pascal
Principio de pascalPrincipio de pascal
Principio de pascalromerota
 
Föräldramöte 131120
Föräldramöte 131120Föräldramöte 131120
Föräldramöte 131120Skapaskolan
 
Föräldrakväll 150902
Föräldrakväll 150902Föräldrakväll 150902
Föräldrakväll 150902Skapaskolan
 
ORGAN TUMBUHAN, PROSES PEROLEHAN NUTRISI TUMBUHAN, DAN GERAK TUMBUHAN
ORGAN TUMBUHAN, PROSES PEROLEHAN NUTRISI TUMBUHAN, DAN GERAK TUMBUHANORGAN TUMBUHAN, PROSES PEROLEHAN NUTRISI TUMBUHAN, DAN GERAK TUMBUHAN
ORGAN TUMBUHAN, PROSES PEROLEHAN NUTRISI TUMBUHAN, DAN GERAK TUMBUHANjustnad98
 
Anna university project guidelines (1)
Anna university project guidelines (1)Anna university project guidelines (1)
Anna university project guidelines (1)Arasuraja Ganesan
 
Thoi quen tieu dung fastfood t6-2012 (viet)
Thoi quen tieu dung fastfood   t6-2012 (viet)Thoi quen tieu dung fastfood   t6-2012 (viet)
Thoi quen tieu dung fastfood t6-2012 (viet)Tuyết Vũ Ánh
 

Viewers also liked (13)

Seaworld® Weekday Wanderer final draft
Seaworld® Weekday Wanderer final draftSeaworld® Weekday Wanderer final draft
Seaworld® Weekday Wanderer final draft
 
Bro 20x20 cm final proof
Bro 20x20 cm final proofBro 20x20 cm final proof
Bro 20x20 cm final proof
 
Obyek wisata kediri (SLG Legend and Gunung Kelud Legend
Obyek wisata kediri (SLG Legend and Gunung Kelud LegendObyek wisata kediri (SLG Legend and Gunung Kelud Legend
Obyek wisata kediri (SLG Legend and Gunung Kelud Legend
 
Eefa two marks
Eefa two marksEefa two marks
Eefa two marks
 
Infomöte 140609 fsk
Infomöte 140609 fskInfomöte 140609 fsk
Infomöte 140609 fsk
 
Principio de pascal
Principio de pascalPrincipio de pascal
Principio de pascal
 
Unit 4 5
Unit 4 5Unit 4 5
Unit 4 5
 
Föräldramöte 131120
Föräldramöte 131120Föräldramöte 131120
Föräldramöte 131120
 
Föräldrakväll 150902
Föräldrakväll 150902Föräldrakväll 150902
Föräldrakväll 150902
 
ORGAN TUMBUHAN, PROSES PEROLEHAN NUTRISI TUMBUHAN, DAN GERAK TUMBUHAN
ORGAN TUMBUHAN, PROSES PEROLEHAN NUTRISI TUMBUHAN, DAN GERAK TUMBUHANORGAN TUMBUHAN, PROSES PEROLEHAN NUTRISI TUMBUHAN, DAN GERAK TUMBUHAN
ORGAN TUMBUHAN, PROSES PEROLEHAN NUTRISI TUMBUHAN, DAN GERAK TUMBUHAN
 
ERP Unit iii
ERP  Unit   iii ERP  Unit   iii
ERP Unit iii
 
Anna university project guidelines (1)
Anna university project guidelines (1)Anna university project guidelines (1)
Anna university project guidelines (1)
 
Thoi quen tieu dung fastfood t6-2012 (viet)
Thoi quen tieu dung fastfood   t6-2012 (viet)Thoi quen tieu dung fastfood   t6-2012 (viet)
Thoi quen tieu dung fastfood t6-2012 (viet)
 

Hành vi & lối sống NTD đối với các hoạt động giải trí 2013 FTA

  • 1.
  • 2. Market research top-line Nov . 2013 CHỦ ĐỀ: HCM HÀ NỘI ĐÀ NẴNG HÀNH VI VÀ LỐI SỐNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
  • 3. Giới thiệu về  Viettrack là bản tin nghiên cứu hàng tháng của FTA Research & Consultant, với mục tiêu chuyển tải những quan điểm, đánh giá và cảm nhận chân thật của đối tượng nghiên cứu về các chủ đề khác nhau như tình hình kinh tế, xu hướng mới, sản phẩm và dịch vụ...  Chúng tôi hy vọng rằng Viettrack sẽ giúp các nhà sản xuất và tiếp thị thấu hiểu được khách hàng, từ đó tìm ra cách thích hợp nhất để đáp ứng các nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng.  Nghiên cứu Viettrack đáp ứng tiêu chuẩn ISO 20252:2006, tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ngành nghiên cứu thị trường và theo tiêu chuẩn ESOMAR.  Viettrack tháng 10/2013 được thực hiện:  Số mẫu: N=300; trong đó: HCM = Hà Nội = Đà Nẵng =100  Giới tính: Nam/ Nữ  Tầng lớp kinh tế: ABCD  Tuổi: 18 - 45
  • 4. NỘI DUNG  Hoạt động giải trí  Việc sử dụng các phương tiện truyền thông kỹ thuật số  Quan điểm về sản phẩm thời trang hàng hiệu  Các kênh thông tin quảng cáo sản phẩm mới  Sự ảnh hưởng của quảng cáo trên tivi  Các dịch vụ sử dụng bên ngoài thay vì làm tại nhà  Việc quan tâm đến sức khỏe
  • 5. Người tiêu dùng thích và thường dành thời gian giải trí tại nhà cho các hoạt động như xem tivi, lên mạng, mở tiệc tại nhà. Xem phim (93%), các chương trình giải trí (72%) là các hoạt động NTD thường làm và thích làm nhất Ngoài ra, họ cũng thường online cho các hoạt động như đọc tin tức (75%), vào mạng xã hội (71%), forum (44%) hoặc chat online (41%). Mở tiệc tại nhà cũng là một trong những hoạt động giải trí được ưa thích (54%) Người tiêu dùng cũng đi cà phê với bạn bè hoặc siêu thị để giải trí Không có sự khác biệt lớn giữa các thành phố, mặc dù vậy, người Đà Nẵng thích nghe nhạc tại nhà hơn so với những khu vực khác
  • 6. Hoạt động giải trí TOTAL 93 71 80 75 79 72 64 59 41 44 61 44 51 38 30 29 25 14 75 59 58 56 54 50 39 37 29 28 27 23 22 13 8 4 3 1 Xem phim tại nhà (truyền hình hoặc băng/ đĩa, xem qua mạng) Lên mạng xã hội như facebook, twitter Đi ăn/ uống cafe Đọc tin tức/ thông tin trên mạng internet Tụ họp ăn uống ở nhà Xem các chương trình giải trí trên truyền hình (ngoài phim) Đi siêu thị Nghe nhạc bằng các phương tiện như máy tính, dàn âm thanh… tại nhà Nói chuyện (chat) với bạn bè qua các phần mềm chat như yahoo, zalo, Kakaotalk…) Lên các diễn đàn (forum) trên internet (như lamchame, webtretho,…) Đi hát karaoke Đi shopping tại các trung tâm mua sắm, cửa hàng Xem phim tại rạp chiếu phim Đọc sách Đi spa/ massage thư giãn Đi nghe ca nhạc tại phòng trà/ bar hát nhạc sống Đi bar Đi xem kịch Dựa trên tất cả những người được hỏi, số mẫu N = 300 43 67 40 30 19 23 35 13 24 15 9 7 5 1 1 1 Đi chơi các môn thể thao thông thường (như cầu lông, bóng bàn, bơi lội, đá bóng…) Đi du lịch trong nước Đi picnic (trong ngày) tại các khu vui chơi Đi picnic (trong ngày) tại địa điểm ngoài trời Đi tập các môn thể thao tại phòng tập (nhảy, khiêu vũ, yoga, gym) Đi nghe ca nhạc tại sân khấu lớn Đi du lịch nước ngoài Đi chơi các môn thể thao cao cấp (như tennis, golf) Thích làm Thường làm
  • 7. Hoạt động giải trí 92 72 87 76 82 70 71 57 42 34 55 42 58 39 30 25 25 15 76 68 65 55 58 53 47 29 31 25 23 24 27 12 12 6 6 2 Xem phim tại nhà (truyền hình hoặc băng/ đĩa, xem qua mạng) Lên mạng xã hội như facebook, twitter Đi ăn/ uống cafe bên ngoài Đọc tin tức/ thông tin trên mạng internet Tụ họp ăn uống ở nhà Xem các chương trình giải trí trên truyền hình (ngoài phim) Đi siêu thị Nghe nhạc bằng các phương tiện như máy tính, dàn âm thanh… tại nhà Nói chuyện (chat) với bạn bè qua các phần mềm chat như yahoo, zalo, Kakaotalk…) Lên các diễn đàn (forum) trên internet (như lamchame, webtretho,…) Đi hát karaoke Đi shopping tại các trung tâm mua sắm, cửa hàng Xem phim tại rạp chiếu phim Đọc sách Đi spa/ massage thư giãn Đi nghe ca nhạc tại phòng trà/ bar hát nhạc sống Đi bar Đi xem kịch Dựa trên tất cả những người được hỏi, số mẫu N = 100 Thích làm Thường làm 90 67 70 67 80 73 64 51 45 48 66 40 43 34 28 26 32 6 71 47 42 49 49 53 34 30 25 27 22 14 12 14 6 3 4 0 97 74 84 82 74 72 56 68 36 51 62 50 53 40 31 36 19 22 79 63 67 63 56 44 36 51 32 33 35 31 28 12 7 4 0 0 Đà NẵngĐà NẵngHCMHCM Hà NộiHà Nội
  • 8. Hoạt động giải trí Dựa trên tất cả những người được hỏi, số mẫu N = 100 Đi chơi các môn thể thao thông thường (như cầu lông, bóng bàn, bơi lội, đá bóng…) Đi du lịch trong nước Đi picnic (trong ngày) tại các khu vui chơi Đi picnic (trong ngày) tại địa điểm ngoài trời Đi tập các môn thể thao tại phòng tập (nhảy, khiêu vũ, yoga, gym) Đi nghe ca nhạc tại sân khấu lớn Đi du lịch nước ngoài Đi chơi các môn thể thao cao cấp (như tennis, golf) 42 65 37 22 17 14 22 10 24 19 12 3 7 1 0 0 Thích làm Thường làm 41 63 39 25 16 20 33 13 22 11 5 1 4 1 2 0 46 72 44 44 23 35 51 17 27 16 11 16 3 2 0 2 Đà NẵngĐà NẵngHCMHCM Hà NộiHà Nội
  • 9. Họ giải trí cùng ai... TOTAL Hồ Chí Minh Hà Nội Đà Nẵng 2 2 3 11 16 9 9 38 39 28 46 49 43 63 42 Một mình Người yêu Bạn bè/đồng nghiệp Gia đình Số mẫu Total = 300 HCM = 100 Hà Nội = 100 Đà Nẵng = 100Dựa trên tất cả những người được hỏi Hầu hết ở cả 3 khu vực đối tượng giải trí cùng là bạn bè/đồng nghiệp và gia đình, tỷ lệ giữa 2 đối tượng khá ngang nhau ở HCM và Đà Nẵng. Trong khi đó, ở Hà Nội, người tiêu dùng thường dành thời gian giải trí cùng gia đình
  • 10. Việc sử dụng các phương tiện truyền thông kỹ thuật số Dựa trên tất cả những người được hỏi Smartphone Laptop Desktop 69% nghe nhạc 64% đọc tin tức online 63% truy cập mạng xã hội 57% chơi game 75% xem phim 74% tìm kiếm thông tin trên internet 66% đọc tin tức online 59% truy cập forum, diễn đàn 71% tìm kiếm thông tin trên internet 63% đọc tin tức online 61% truy cập forum, diễn đàn
  • 11. Việc sử dụng các phương tiện truyền thông kỹ thuật số: Smartphone Ngoài chức năng như là điện thoại thông thường (nghe, gọi), NTD thường dùng smartphone để nghe nhạc, đọc tin tức online, truy cập mạng xã hội và chơi game. NTD tại Hà Nội cũng thường dùng smartphone để tìm kiếm thông tin trên các trang chuyên tìm kiếm như google, bing... Dựa trên tất cả những người được hỏi Total HCM Hà Nội Đà Nẵng Số mẫu, N = 154 43 62 49 Nghe nhạc 69 67 66 74 Lên mạng để đọc tin tức, báo chí, đọc sách… 64 56 81 51 Truy cập mạng xã hội (Facebook, Twitter…) 63 63 57 71 Chơi game 57 51 47 74 Tìm kiếm thông tin trên google, bing… 43 19 55 49 Chat trực tuyến 34 28 45 27 Xem phim, xem clip 29 12 47 20 Truy cập các forum/ diễn đàn 21 7 32 20 Đọc sách, file offline 19 9 23 22 Mua sắm online (trực tuyến) 13 5 23 8
  • 12. Việc sử dụng các phương tiện truyền thông kỹ thuật số: Laptop Xem phim, tìm kiếm thông tin, đọc tin tức online và truy cập forum là các hoạt động NTD thường sử dụng laptop để thực hiện. Bên cạnh đó, NTD ở HCM cũng thường dùng laptop để chat trực tuyến trong khi khá nhiều NTD ở HN dùng phương tiện này để truy cập mạng xã hội và nghe nhạc. Dựa trên tất cả những người được hỏi Total HCM Hà Nội Đà Nẵng Số mẫu, N = 149 52 43 54 Xem phim, xem clip 75 77 74 74 Tìm kiếm thông tin trên google, bing… 74 71 70 80 Lên mạng để đọc tin tức, báo chí, đọc sách… 66 56 74 70 Truy cập các forum/ diễn đàn 59 65 54 57 Chat trực tuyến 53 67 42 48 Truy cập mạng xã hội (Facebook, Twitter…) 52 52 56 50 Nghe nhạc 50 48 65 41 Mua sắm online (trực tuyến) 42 44 30 48 Chơi game 41 39 47 39 Đọc sách, file offline 40 50 26 43
  • 13. Việc sử dụng các phương tiện truyền thông kỹ thuật số: Desktop Tương tự laptop, desktop thường được dùng để tùm kiếm thông tin, đọc tin tức online và tru cập các forum, diễn đàn. Tại Hà Nội, desktop còn thường được dùng để xem phim và nghe nhạc. Còn tại Đà Nẵng, ngoài xem phim và nghe nhạc, desktop còn được dùng để chơi game và truy cập mạng xã hội. Dựa trên tất cả những người được hỏi Total HCM Hà Nội Đà Nẵng Số mẫu, N = 124 58 36 30 Tìm kiếm thông tin dùng trên google, bing… 71 71 69 73 Lên mạng để đọc tin tức, báo chí, đọc sách… 63 55 67 73 Truy cập các forum/ diễn đàn 61 66 64 50 Xem phim, xem clip 57 50 61 67 Nghe nhạc 56 41 72 63 Chơi game 55 45 50 80 Truy cập mạng xã hội (Facebook, Twitter…) 51 40 58 63 Đọc sách, file offline 48 50 42 50 Chat trực tuyến 45 38 56 47 Mua sắm online (trực tuyến) 38 40 39 33
  • 14. Việc lựa chọn nhãn hiệu của các sản phẩm thời trang TOTAL Hồ Chí Minh Hà Nội Đà Nẵng 3 3 2 3 26 23 25 29 27 27 31 23 45 47 42 45 Tôi không quan tâm đến hàng hiệu, chỉ cần mặc đẹp và hợp với mình là tôi sẽ mua Tôi thích hàng hiệu, tuy nhiên tôi chưa đủ điều kiện để mua các sản phẩm này Tùy sản phẩm thời trang mà tôi quyết định mua hàng hiệu hay không Tất cả các sản phẩm thời trang tôi mua đều là hàng hiệu (cao cấp, mắc tiền thường bán tại các trung tâm thương mại) Dựa trên tất cả những người được hỏi Số mẫu Total = 300 HCM = 100 Hà Nội = 100 Đà Nẵng = 100 Ở cả 3 vùng, ½ số người tiêu dùng thường không quan tâm đến nhãn hiệu của các sản phẩm thời trang, điều quan trọng đối với họ là trang phục đẹp và hợp với họ. Bên cạnh đó, có khá nhiều người tiêu dùng cũng quan tâm đến nhãn hiệu nhưng hoặc là họ chưa đủ điều kiện, hoặc là họ chỉ mua một số sản phẩm nhất định.
  • 15. Mua sắm hàng hóa qua mạng (mua online) TOTALTOTAL Đà NẵngĐà NẵngHCMHCM Hà NộiHà Nội Số mẫu, N = 300 100 100 100 92 85 74 68 60 54 46 62 69 27 10 7 5 5 4 4 3 3 61 Biết Từng mua Quần áo Giày dép Phụ kiện ( túi xách, ví, đồng hồ…) Mỹ phẩm trang điểm Đồ gia dụng (xoong, nồi, chén bát, đồ nhựa gia dụng,…) Viễn thông, tin học (Điện thoại di động, máy ảnh, mp3…) Thức phẩm, nước uống Đồ điện tử, điện lạnh (TV, đầu đĩa, máy lạnh…) Nước hoa Không mua hàng qua mạng 95 90 83 77 74 72 59 75 75 33 12 11 3 7 2 9 5 52 89 85 69 61 53 43 41 57 69 19 10 5 4 5 6 2 3 4 66 92 81 69 66 52 48 38 53 63 30 7 6 7 2 3 1 4 65 Dựa trên tất cả những người được hỏi Hầu hết người tiêu dùng biết đến việc mua hàng qua mạng (mua online) nhưng tỷ lệ những người đã từng mua khá thấp. Xu hướng mua sắm online ở HCM và Đà Nẵng phổ biến hơn khu vực Hà Nội. Về loại sản phẩm, quần áo, giày dép và phụ kiện là những sản phẩm được mua online nhiều nhất
  • 16. Rào cản của việc mua hàng online là sự lo ngại về chất lượng sản phẩm do không rõ nguồn gốc và người tiêu dùng vẫn mong muốn được lựa chọn tận tay các sản phẩm Động cơ và rào cản đối với việc mua hàng online 57 % vì mẫu mã đa dạng, nhiều kiểu dáng đẹp, mới lạ, hợp thời trang 40 % vì giá rẻ hơn mua ở ngoài 27 % vì giao hàng tận nơi, miễn phí 31 % vì tiết kiệm thời gian Dựa trên 81 người của cả 3 khu vực HCM, HN, ĐN có mua hàng qua mạng (mua online) 69 % không tin tưởng vào nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, sợ mua phải hàng giả, háng nhái và bị lừa đảo 28 % muốn tự tay chọn sản phẩm theo ý muốn 10 % nghe bạn bè, người thân, báo chí nói hàng bán trên mạng không đúng như giới thiệu Dựa trên 183 người của cả 3 khu vực HCM, HN, ĐN không mua hàng qua mạng (mua online) Động cơ của việc mua hàng online chủ yếu là nhờ tính tiện lợi và sản phẩm đa dạng. Ngoài ra, giá rẻ cũng là một yếu tố thúc đẩy người tiêu dùng mua hàng online.
  • 17. Người tiêu dùng mong muốn sản phẩm mới sẽ được giới thiệu qua những kênh thông tin nào? Dựa trên tất cả các những người được hỏi TOTALTOTAL Đà NẵngĐà NẵngHCMHCM Hà NộiHà Nội Số mẫu, N = 300 100 100 100 95 63 61 59 55 51 45 Quảng cáo trên Tivi Vật dụng trưng bày tại điểm bán Quảng cáo trên báo/ tạp chí Quảng cáo trên các trang thông tin/tin tức trên Internet Giới thiệu của nhân viên tiếp thị tại điểm bán Hoạt động tại siêu thị, chợ như giới thiệu, phát sản phẩm thử, trò chơi… Các bài viết trên báo/ tạp chí 97 76 59 56 68 66 44 94 55 46 50 37 43 35 93 58 77 71 59 44 57 Nhìn chung, quảng cáo trên tivi là kênh được người tiêu dùng mong muốn sản phẩm mới được giới thiệu, tiếp theo đó là vật dụng trưng bày tại điểm bán. Bên cạnh đó, ở Đà Nẵng hình thức quảng cáo trên báo/tạp chí , các trang thông tin trên internet cũng được ưa chuộng hơn ở HCM, Hà Nội.
  • 18. Dựa trên tất cả các những người được hỏi TOTALTOTAL Đà NẵngĐà NẵngHCMHCM Hà NộiHà Nội 87 42 33 25 27 42 26 39 16 13 8 6 61 10 5 5 4 4 3 2 2 1 1 Ảnh hưởng Ảnh hưởng nhất Quảng cáo trên Tivi Quảng cáo trên các trang thông tin/tin tức trên Internet Giới thiệu của nhân viên tiếp thị tại điểm bán Đoạn clip giới thiệu sản phẩm trên tivi Hoạt động tại siêu thị, chợ như giới thiệu, phát sản phẩm thử, trò chơi… Quảng cáo trên báo/ tạp chí Các bài viết trên báo/ tạp chí Vật dụng trưng bày tại điểm bán Tài trợ cho các sự kiện như ngày hội, quỹ từ thiện… Quảng cáo trên LCD tại các tòa nhà/ siêu thị Trang riêng của nhãn hiệu trên mạng xã hội (page) Quảng cáo tại rạp chiếu phim Và nguồn thông tin nào có ảnh hưởng đến người tiêu dùng …. 97 51 59 36 58 56 39 68 34 27 14 17 67 7 3 4 6 3 2 1 4 2 0 1 84 30 17 19 6 16 12 25 3 4 6 0 65 12 7 3 1 2 2 5 0 0 2 79 44 24 20 16 54 28 25 12 8 3 1 52 12 6 7 5 6 6 1 3 1 Số mẫu, N = 300 100 100 100 …Quảng cáo trên tivi cũng là hình thức quảng cáo có ảnh hưởng nhất đến người tiêu dùng.
  • 19. Khi quảng cáo trên tivi là nguồn thông tin ảnh hưởng nhất đến người tiêu dùng thì họ… 27 22 35 23 73 78 65 77 Quảng cáo trên tivi là nguồn thông tin ảnh hưởng nhất, tuy nhiên, tôi thường bị tác động bởi các nguồn thông tin khác khi mua sản phẩm Tôi đưa ra quyết định mua sản phẩm chỉ dựa vào quảng cáo của nhãn hiệu trên tivi TOTALTOTAL Đà NẵngĐà NẵngHCMHCM Hà NộiHà Nội Số mẫu, N = 184 67 65 52 Dựa trên những người được trả lời quảng cáo trên tivi là nguồn thông tin ảnh hưởng nhất Quảng cáo tivi là nguồn thông tin ảnh hưởng nhất, tuy nhiên họ cũng thường bị tác động bởi những nguồn thông tin khác khi mua sản phẩm. Khu vực Hà Nội, việc chỉ dựa vào quảng cáo trên tivi trong quyết định mua cao hơn 2 khu vực còn lại.
  • 20. Việc sử dụng các dịch vụ thay vì tự làm… Dựa trên tất cả những người được hỏi TOTALTOTAL Đà NẵngĐà NẵngHCMHCM Hà NộiHà Nội Số mẫu, N = 300 100 100 100 58 31 29 25 10 3 Dịch vụ chăm sóc tóc như gội đầu, hấp dầu… Dịch vụ làm móng (tay, chân…) Dịch vụ giặt ủi/ là quần áo Dịch vụ chăm sóc da mặt như đắp mặt nạ, mát xa mặt… Dịch vụ trang điểm Dịch vụ vệ sinh nhà cửa theo giờ 95 41 28 37 20 1 41 22 53 19 3 7 37 29 5 20 8 1 Các dịch vụ bên ngoài phổ biến tại HCM hiện này là chăm sóc tóc, làm móng và chăm sóc da mặt. Bên cạnh đó, dịch vụ giặt ủi và trang điểm cũng khá tiềm năng. Mặt khác, ở Hà Nội, giặt ủi là dịch vụ bên ngoài được sử dụng nhiều nhất hiện nay, ngoài ra, chăm sóc tóc, làm móng và chăm sóc da mặt cũng được khá nhiều NTD sử dụng. Việc sử dụng dịch vụ bên ngoài ít phõ biến hơn ở Đà Nẵng và cũng chủ yếu là chăm sóc tóc, mặt và làm móng
  • 21. Thói quen chăm sóc sức khỏe 8 5 9 11 25 17 19 38 42 54 37 36 25 24 35 15Tôi rất quan tâm đến sức khỏe của mình, thường tập luyện thể dục và có chế độ ăn uống, sinh hoạt điều độ để đảm bảo sức khỏe Tôi khá quan tâm đến sức khỏe của mình và thường có chế độ tập luyện thể dục để đảm bảo sức khỏe Tôi khá quan tâm đến sức khỏe của mình nhưng chưa có thời gian và công việc cũng chưa cho phép nên tôi chưa thể thực hiện các chế độ tập luyện và ăn uống Tôi còn trẻ, sức khỏe còn tốt nên chưa quan tâm đến việc tập luyện và ăn uống để giữ gìn sức khỏe TOTALTOTAL Đà NẵngĐà NẵngHCMHCM Hà NộiHà Nội Dựa trên những người được trả lời quảng cáo trên tivi là nguồn thông tin ảnh hưởng nhất Số mẫu, N = 300 100 100 100 Hiện nay NTD quan tâm khá nhiều đến sức khỏe và họ thường tập luyện thể dục để đảm bảo có sức khỏe tốt, đặc biệt là ở khu vực HCM và Hà Nội Mặc dù quan tâm đến sức khỏe, nhưng khá nhiều người tiêu dùng tại Đà Nẵng cho rằng họ chưa có thời gian để tập luyện thể dục.