SlideShare a Scribd company logo
1 of 2
Download to read offline
C«ng ty CP ho¸ chÊt C¤NG NGHÖ MíI VIÖT NAM-VIETNAM chemical NEW TECHNOLOGY.,jsc
                  §Þa chØ: Sè 1-76/7 Phố An Dương, Quận T©y Hồ, TP Hµ Nội
                Tel: 04.37167523/38645883; Fax: 04.37194246/36646625;
                Email: vcnt.jsc@fpt.vn; website: www.Vietnamchemtech.com.vn


                                             FORMALIN
        Fomanđêhít (formaldehyde) (còn được biết đến như là mêtanal), ở điều kiện bình thường là một
chất khí có mùi hăng mạnh. Nó là anđêhít đơn giản nhất. Công thức hóa học của nó là H2CO. Fomanđêhít
lần đầu tiên được nhà hóa học người Nga Aleksandr Butlerov tổng hợp năm 1859 nhưng chỉ được
Hoffman xác định chắc chắn vào năm 1867.

        Fomanđêhít có thể được tạo ra từ sự cháy không hoàn toàn của các vật liệu chứa cacbon. Có thể
tìm thấy nó có mặt trong khói của các đám cháy rừng, trong khí thải ô tô và trong khói thuốc lá. Trong khí
quyển Trái Đất, fomanđêhít được tạo ra bởi phản ứng của ánh sáng mặt trời và ôxy đối với mêtan và các
hyđrocacbon khác có trong khí quyển. Một lượng nhỏ fomanđêhít được tạo ra như là sản phẩm phụ trong
quá trình trao đổi chất của phần lớn các sinh vật, trong đó có con người.




                                         a

        Tên khác: mêtylen ôxít, mêtyl anđêhít, foocmôn, foocmalin

Công thức phân tử CH2O

Phân tử gam 30,03 g/mol

Biểu hiện: Chất khí không màu, mùi hăng mạnh

Số CAS [50-00-0]

        Tính chất

Tỷ trọng và pha 1 g/m3,

Độ hòa tan trong nước > 100 g/100 ml (20 °C)

Điểm nóng chảy -117 °C (156 K)

Điểm sôi -19.3 °C (253.9 K)
C«ng ty CP ho¸ chÊt C¤NG NGHÖ MíI VIÖT NAM-VIETNAM chemical NEW TECHNOLOGY.,jsc
                  §Þa chØ: Sè 1-76/7 Phố An Dương, Quận T©y Hồ, TP Hµ Nội
                Tel: 04.37167523/38645883; Fax: 04.37194246/36646625;
                Email: vcnt.jsc@fpt.vn; website: www.Vietnamchemtech.com.vn
        Sử dụng

Fomanđêhít giết chết phần lớn các loại vi khuẩn, vì thế dung dịch của fomanđêhít trong nước thông
thường được sử dụng để làm chất tẩy uế hay để bảo quản các mẫu sinh vật. Nó cũng được sử dụng như là
chất bảo quản cho các vắcxin. Trong y học, các dung dịch fomanđêhít được sử dụng có tính cục bộ để làm
khô da, chẳng hạn như trong điều trị mụn cơm. Các dung dịch fomanđêhít được sử dụng trong ướp xác để
khử trùng và tạm thời bảo quản xác chết.

Tuy nhiên, phần lớn fomanđêhít được sử dụng trong sản xuất các pôlyme và các hóa chất khác. Khi kết
hợp cùng với phênol, urê hay mêlamin, fomanđêhít tạo ra các loại nhựa phản ứng nhiệt cứng. Các loại
nhựa này được sử dụng phổ biến như là chết kết dính lâu dài, chẳng hạn các loại nhựa sử dụng trong gỗ
dán hay thảm. Chúng cũng được tạo thành dạng bọt xốp để sản xuất vật liệu cách điện hay đúc thành các
sản phẩm theo khuôn. Việc sản xuất nhựa từ fomanđêhít chiếm hơn một nửa sản lượng tiêu thụ
fomanđêhít.

Fomanđêhít cũng được sử dụng để sản xuất các hóa chất khác. Nhiều loại trong số này là các rượu đa
chức, chẳng hạn như pentaêrythritol - được sử dụng để chế tạo sơn và chất nổ. Các dẫn xuất khác từ
fomanđêhít còn bao gồm mêtylen điphênyl điisoxyanat, một thành phần quan trọng trong các loại sơn và
xốp pôlyurêthan, hay hexamêtylen têtramin- được sử dụng trong các nhựa gốc phênol-fomanđêhít và để
chế tạo thuốc nổ RDX.

Fomanđêhít liên kết chéo với các nhóm amin.

Các hiệu ứng sức khỏe

Do nhựa fomanđêhít được sử dụng nhiều trong các vật liệu như gỗ dán, thảm, và xốp cách điện cũng như
do các nhựa này sẽ thải fomanđêhít ra rất chậm theo thời gian nên fomanđêhít là một trong các chất gây ô
nhiễm không khí trong nhà. Ở nồng độ trên 0,1 mg/kg không khí, việc hít thở phải fomanđêhít có thể gây
ra các kích thích mắt và màng nhầy, làm chảy nước mắt, đau đầu, cảm giác nóng trong cổ họng và khó
thở.

Phơi nhiễm fomanđêhít lớn hơn, ví dụ do uống phải các dung dịch fomanđêhít, là nguy hiểm chết người.
Fomanđêhít được chuyển hóa thành axít formic trong cơ thể, dẫn đến tăng hoạt động của tim, thở nhanh
và nông, giảm thân nhiệt, hôn mê hoặc dẫn đến chết người. Những người ăn uống nhầm phải fomanđêhít
cần được chăm sóc y tế ngay.

Trong cơ thể, fomanđêhít có thể làm cho các protein liên kết không đảo ngược được với DNA. Các động
vật trong phòng thí nghiệm bị phơi nhiễm một lượng lớn fomanđêhít theo đường hô hấp trong thời gian
sống của chúng có nhiều dấu hiệu của ung thư mũi và cổ họng hơn so với các động vật đối chứng, cũng
giống như các công nhân trong các nhà máy cưa để sản xuất các tấm ván ghép từ các sản phẩm gốc
fomanđêhít. Tuy nhiên, một số nghiên cứu cho rằng các nồng độ nhỏ hơn của fomanđêhít tương tự như
nồng độ trong phần lớn các tòa nhà không có tác động gây ung thư. Fomanđêhít được Cơ quan bảo vệ
môi trường Hoa Kỳ phân loại như là chất có khả năng gây ung thư ở người và được Cơ quan nghiên cứu
ung thư quốc tế (IARC) coi là chất gây ung thư đã biết ở người.

More Related Content

Similar to Formalin hcho-dl-cn-200kg

Formaldehyde trong vải
Formaldehyde trong vảiFormaldehyde trong vải
Formaldehyde trong vảiduongle0
 
Formol nhung dieu can biet
Formol nhung dieu can bietFormol nhung dieu can biet
Formol nhung dieu can bietroyalbluetn
 
sắc ký - xác định Dehp
sắc ký -  xác định Dehpsắc ký -  xác định Dehp
sắc ký - xác định Dehpmr_lev
 
Seminar - Độc học môi trường rác thải nhựa đại dương
Seminar - Độc học môi trường rác thải nhựa đại dươngSeminar - Độc học môi trường rác thải nhựa đại dương
Seminar - Độc học môi trường rác thải nhựa đại dươngDoanHung35
 
An toàn hoá chất
An toàn hoá chấtAn toàn hoá chất
An toàn hoá chấtBảo Mơ
 
TBT33 - Làm việc với dung môi 3.ppt.pdf
TBT33 - Làm việc với dung môi 3.ppt.pdfTBT33 - Làm việc với dung môi 3.ppt.pdf
TBT33 - Làm việc với dung môi 3.ppt.pdfTrangAmy5
 
đề Tài độc tố vi nấm
đề Tài độc tố vi nấmđề Tài độc tố vi nấm
đề Tài độc tố vi nấmnataliej4
 
GT Ky thuan an toan dien part 02.pdf
GT Ky thuan an toan dien part 02.pdfGT Ky thuan an toan dien part 02.pdf
GT Ky thuan an toan dien part 02.pdftruongvanquan
 

Similar to Formalin hcho-dl-cn-200kg (10)

Formaldehyde trong vải
Formaldehyde trong vảiFormaldehyde trong vải
Formaldehyde trong vải
 
Formol nhung dieu can biet
Formol nhung dieu can bietFormol nhung dieu can biet
Formol nhung dieu can biet
 
Đề tài: Khảo sát thành phần hóa học của loài địa y parmotrema sp
Đề tài: Khảo sát thành phần hóa học của loài địa y parmotrema spĐề tài: Khảo sát thành phần hóa học của loài địa y parmotrema sp
Đề tài: Khảo sát thành phần hóa học của loài địa y parmotrema sp
 
sắc ký - xác định Dehp
sắc ký -  xác định Dehpsắc ký -  xác định Dehp
sắc ký - xác định Dehp
 
Seminar - Độc học môi trường rác thải nhựa đại dương
Seminar - Độc học môi trường rác thải nhựa đại dươngSeminar - Độc học môi trường rác thải nhựa đại dương
Seminar - Độc học môi trường rác thải nhựa đại dương
 
An toàn hoá chất
An toàn hoá chấtAn toàn hoá chất
An toàn hoá chất
 
TBT33 - Làm việc với dung môi 3.ppt.pdf
TBT33 - Làm việc với dung môi 3.ppt.pdfTBT33 - Làm việc với dung môi 3.ppt.pdf
TBT33 - Làm việc với dung môi 3.ppt.pdf
 
đề Tài độc tố vi nấm
đề Tài độc tố vi nấmđề Tài độc tố vi nấm
đề Tài độc tố vi nấm
 
GT Ky thuan an toan dien part 02.pdf
GT Ky thuan an toan dien part 02.pdfGT Ky thuan an toan dien part 02.pdf
GT Ky thuan an toan dien part 02.pdf
 
Baocao
BaocaoBaocao
Baocao
 

More from Truong Ngo Xuan

Aquaclean na -men sinh học xử lý nito trong nước thải
Aquaclean na -men sinh học xử lý nito trong nước thảiAquaclean na -men sinh học xử lý nito trong nước thải
Aquaclean na -men sinh học xử lý nito trong nước thảiTruong Ngo Xuan
 
But đo pH - 1-14 điện tử cầm tay
But đo pH - 1-14 điện tử cầm tayBut đo pH - 1-14 điện tử cầm tay
But đo pH - 1-14 điện tử cầm tayTruong Ngo Xuan
 
Hầm heo hỏa luyện Au
Hầm heo hỏa luyện AuHầm heo hỏa luyện Au
Hầm heo hỏa luyện AuTruong Ngo Xuan
 
Kem xyanua - Zn(CN)2 - HQ - Cn - 15kg
Kem xyanua - Zn(CN)2 - HQ - Cn - 15kgKem xyanua - Zn(CN)2 - HQ - Cn - 15kg
Kem xyanua - Zn(CN)2 - HQ - Cn - 15kgTruong Ngo Xuan
 
A.flohydric hf - tq - cn - 25kg
A.flohydric   hf - tq - cn - 25kgA.flohydric   hf - tq - cn - 25kg
A.flohydric hf - tq - cn - 25kgTruong Ngo Xuan
 
Kali pemanganat k mn-o4-ad-dd-25kg
Kali pemanganat k mn-o4-ad-dd-25kgKali pemanganat k mn-o4-ad-dd-25kg
Kali pemanganat k mn-o4-ad-dd-25kgTruong Ngo Xuan
 
EO Cleaner – Bình xịt tẩy dầu mỡ YAMAICHI-420ml Tẩy dầu mỡ khuôn nhựa
EO Cleaner – Bình xịt tẩy dầu mỡ YAMAICHI-420ml Tẩy dầu mỡ khuôn nhựaEO Cleaner – Bình xịt tẩy dầu mỡ YAMAICHI-420ml Tẩy dầu mỡ khuôn nhựa
EO Cleaner – Bình xịt tẩy dầu mỡ YAMAICHI-420ml Tẩy dầu mỡ khuôn nhựaTruong Ngo Xuan
 
A.flohydric - hf - tq - cn - 25kg
A.flohydric - hf - tq - cn - 25kgA.flohydric - hf - tq - cn - 25kg
A.flohydric - hf - tq - cn - 25kgTruong Ngo Xuan
 
Vichemtestgold - thuốc thử nồng độ Vichemgold trong quá trình tách vàng
Vichemtestgold - thuốc thử nồng độ Vichemgold trong quá trình tách vàngVichemtestgold - thuốc thử nồng độ Vichemgold trong quá trình tách vàng
Vichemtestgold - thuốc thử nồng độ Vichemgold trong quá trình tách vàngTruong Ngo Xuan
 
Amoni pesunfat nh4-2_s2o8-tq-cn-25kg
Amoni pesunfat  nh4-2_s2o8-tq-cn-25kgAmoni pesunfat  nh4-2_s2o8-tq-cn-25kg
Amoni pesunfat nh4-2_s2o8-tq-cn-25kgTruong Ngo Xuan
 
Con cn e thanol-96%-225l
Con cn e thanol-96%-225lCon cn e thanol-96%-225l
Con cn e thanol-96%-225lTruong Ngo Xuan
 
Kali ferixyanua k3 fecn6-tq-cn-25kg
Kali ferixyanua k3 fecn6-tq-cn-25kgKali ferixyanua k3 fecn6-tq-cn-25kg
Kali ferixyanua k3 fecn6-tq-cn-25kgTruong Ngo Xuan
 
Trichloroethylene n-cn-290kg
Trichloroethylene n-cn-290kgTrichloroethylene n-cn-290kg
Trichloroethylene n-cn-290kgTruong Ngo Xuan
 
Keo epoxy và dong ran.doc
Keo epoxy và dong ran.docKeo epoxy và dong ran.doc
Keo epoxy và dong ran.docTruong Ngo Xuan
 

More from Truong Ngo Xuan (20)

Aquaclean na -men sinh học xử lý nito trong nước thải
Aquaclean na -men sinh học xử lý nito trong nước thảiAquaclean na -men sinh học xử lý nito trong nước thải
Aquaclean na -men sinh học xử lý nito trong nước thải
 
But đo pH - 1-14 điện tử cầm tay
But đo pH - 1-14 điện tử cầm tayBut đo pH - 1-14 điện tử cầm tay
But đo pH - 1-14 điện tử cầm tay
 
Hầm heo hỏa luyện Au
Hầm heo hỏa luyện AuHầm heo hỏa luyện Au
Hầm heo hỏa luyện Au
 
NaF - TQ - CN -25kg
NaF - TQ - CN -25kgNaF - TQ - CN -25kg
NaF - TQ - CN -25kg
 
Kem xyanua - Zn(CN)2 - HQ - Cn - 15kg
Kem xyanua - Zn(CN)2 - HQ - Cn - 15kgKem xyanua - Zn(CN)2 - HQ - Cn - 15kg
Kem xyanua - Zn(CN)2 - HQ - Cn - 15kg
 
Nhom sulfat tq-cn-50kg
Nhom sulfat tq-cn-50kgNhom sulfat tq-cn-50kg
Nhom sulfat tq-cn-50kg
 
A.flohydric hf - tq - cn - 25kg
A.flohydric   hf - tq - cn - 25kgA.flohydric   hf - tq - cn - 25kg
A.flohydric hf - tq - cn - 25kg
 
Kali pemanganat k mn-o4-ad-dd-25kg
Kali pemanganat k mn-o4-ad-dd-25kgKali pemanganat k mn-o4-ad-dd-25kg
Kali pemanganat k mn-o4-ad-dd-25kg
 
Fe so4 tq-cn-25kg
Fe so4 tq-cn-25kgFe so4 tq-cn-25kg
Fe so4 tq-cn-25kg
 
EO Cleaner – Bình xịt tẩy dầu mỡ YAMAICHI-420ml Tẩy dầu mỡ khuôn nhựa
EO Cleaner – Bình xịt tẩy dầu mỡ YAMAICHI-420ml Tẩy dầu mỡ khuôn nhựaEO Cleaner – Bình xịt tẩy dầu mỡ YAMAICHI-420ml Tẩy dầu mỡ khuôn nhựa
EO Cleaner – Bình xịt tẩy dầu mỡ YAMAICHI-420ml Tẩy dầu mỡ khuôn nhựa
 
A.flohydric - hf - tq - cn - 25kg
A.flohydric - hf - tq - cn - 25kgA.flohydric - hf - tq - cn - 25kg
A.flohydric - hf - tq - cn - 25kg
 
Vichemtestgold - thuốc thử nồng độ Vichemgold trong quá trình tách vàng
Vichemtestgold - thuốc thử nồng độ Vichemgold trong quá trình tách vàngVichemtestgold - thuốc thử nồng độ Vichemgold trong quá trình tách vàng
Vichemtestgold - thuốc thử nồng độ Vichemgold trong quá trình tách vàng
 
Clorin tq-65-15kg
Clorin tq-65-15kgClorin tq-65-15kg
Clorin tq-65-15kg
 
Amoni pesunfat nh4-2_s2o8-tq-cn-25kg
Amoni pesunfat  nh4-2_s2o8-tq-cn-25kgAmoni pesunfat  nh4-2_s2o8-tq-cn-25kg
Amoni pesunfat nh4-2_s2o8-tq-cn-25kg
 
Con cn e thanol-96%-225l
Con cn e thanol-96%-225lCon cn e thanol-96%-225l
Con cn e thanol-96%-225l
 
Kali ferixyanua k3 fecn6-tq-cn-25kg
Kali ferixyanua k3 fecn6-tq-cn-25kgKali ferixyanua k3 fecn6-tq-cn-25kg
Kali ferixyanua k3 fecn6-tq-cn-25kg
 
Vichemgold vcnt-cn-25kg
Vichemgold vcnt-cn-25kgVichemgold vcnt-cn-25kg
Vichemgold vcnt-cn-25kg
 
Clorin70 nhat-cn-45kg
Clorin70 nhat-cn-45kgClorin70 nhat-cn-45kg
Clorin70 nhat-cn-45kg
 
Trichloroethylene n-cn-290kg
Trichloroethylene n-cn-290kgTrichloroethylene n-cn-290kg
Trichloroethylene n-cn-290kg
 
Keo epoxy và dong ran.doc
Keo epoxy và dong ran.docKeo epoxy và dong ran.doc
Keo epoxy và dong ran.doc
 

Formalin hcho-dl-cn-200kg

  • 1. C«ng ty CP ho¸ chÊt C¤NG NGHÖ MíI VIÖT NAM-VIETNAM chemical NEW TECHNOLOGY.,jsc §Þa chØ: Sè 1-76/7 Phố An Dương, Quận T©y Hồ, TP Hµ Nội Tel: 04.37167523/38645883; Fax: 04.37194246/36646625; Email: vcnt.jsc@fpt.vn; website: www.Vietnamchemtech.com.vn FORMALIN Fomanđêhít (formaldehyde) (còn được biết đến như là mêtanal), ở điều kiện bình thường là một chất khí có mùi hăng mạnh. Nó là anđêhít đơn giản nhất. Công thức hóa học của nó là H2CO. Fomanđêhít lần đầu tiên được nhà hóa học người Nga Aleksandr Butlerov tổng hợp năm 1859 nhưng chỉ được Hoffman xác định chắc chắn vào năm 1867. Fomanđêhít có thể được tạo ra từ sự cháy không hoàn toàn của các vật liệu chứa cacbon. Có thể tìm thấy nó có mặt trong khói của các đám cháy rừng, trong khí thải ô tô và trong khói thuốc lá. Trong khí quyển Trái Đất, fomanđêhít được tạo ra bởi phản ứng của ánh sáng mặt trời và ôxy đối với mêtan và các hyđrocacbon khác có trong khí quyển. Một lượng nhỏ fomanđêhít được tạo ra như là sản phẩm phụ trong quá trình trao đổi chất của phần lớn các sinh vật, trong đó có con người. a Tên khác: mêtylen ôxít, mêtyl anđêhít, foocmôn, foocmalin Công thức phân tử CH2O Phân tử gam 30,03 g/mol Biểu hiện: Chất khí không màu, mùi hăng mạnh Số CAS [50-00-0] Tính chất Tỷ trọng và pha 1 g/m3, Độ hòa tan trong nước > 100 g/100 ml (20 °C) Điểm nóng chảy -117 °C (156 K) Điểm sôi -19.3 °C (253.9 K)
  • 2. C«ng ty CP ho¸ chÊt C¤NG NGHÖ MíI VIÖT NAM-VIETNAM chemical NEW TECHNOLOGY.,jsc §Þa chØ: Sè 1-76/7 Phố An Dương, Quận T©y Hồ, TP Hµ Nội Tel: 04.37167523/38645883; Fax: 04.37194246/36646625; Email: vcnt.jsc@fpt.vn; website: www.Vietnamchemtech.com.vn Sử dụng Fomanđêhít giết chết phần lớn các loại vi khuẩn, vì thế dung dịch của fomanđêhít trong nước thông thường được sử dụng để làm chất tẩy uế hay để bảo quản các mẫu sinh vật. Nó cũng được sử dụng như là chất bảo quản cho các vắcxin. Trong y học, các dung dịch fomanđêhít được sử dụng có tính cục bộ để làm khô da, chẳng hạn như trong điều trị mụn cơm. Các dung dịch fomanđêhít được sử dụng trong ướp xác để khử trùng và tạm thời bảo quản xác chết. Tuy nhiên, phần lớn fomanđêhít được sử dụng trong sản xuất các pôlyme và các hóa chất khác. Khi kết hợp cùng với phênol, urê hay mêlamin, fomanđêhít tạo ra các loại nhựa phản ứng nhiệt cứng. Các loại nhựa này được sử dụng phổ biến như là chết kết dính lâu dài, chẳng hạn các loại nhựa sử dụng trong gỗ dán hay thảm. Chúng cũng được tạo thành dạng bọt xốp để sản xuất vật liệu cách điện hay đúc thành các sản phẩm theo khuôn. Việc sản xuất nhựa từ fomanđêhít chiếm hơn một nửa sản lượng tiêu thụ fomanđêhít. Fomanđêhít cũng được sử dụng để sản xuất các hóa chất khác. Nhiều loại trong số này là các rượu đa chức, chẳng hạn như pentaêrythritol - được sử dụng để chế tạo sơn và chất nổ. Các dẫn xuất khác từ fomanđêhít còn bao gồm mêtylen điphênyl điisoxyanat, một thành phần quan trọng trong các loại sơn và xốp pôlyurêthan, hay hexamêtylen têtramin- được sử dụng trong các nhựa gốc phênol-fomanđêhít và để chế tạo thuốc nổ RDX. Fomanđêhít liên kết chéo với các nhóm amin. Các hiệu ứng sức khỏe Do nhựa fomanđêhít được sử dụng nhiều trong các vật liệu như gỗ dán, thảm, và xốp cách điện cũng như do các nhựa này sẽ thải fomanđêhít ra rất chậm theo thời gian nên fomanđêhít là một trong các chất gây ô nhiễm không khí trong nhà. Ở nồng độ trên 0,1 mg/kg không khí, việc hít thở phải fomanđêhít có thể gây ra các kích thích mắt và màng nhầy, làm chảy nước mắt, đau đầu, cảm giác nóng trong cổ họng và khó thở. Phơi nhiễm fomanđêhít lớn hơn, ví dụ do uống phải các dung dịch fomanđêhít, là nguy hiểm chết người. Fomanđêhít được chuyển hóa thành axít formic trong cơ thể, dẫn đến tăng hoạt động của tim, thở nhanh và nông, giảm thân nhiệt, hôn mê hoặc dẫn đến chết người. Những người ăn uống nhầm phải fomanđêhít cần được chăm sóc y tế ngay. Trong cơ thể, fomanđêhít có thể làm cho các protein liên kết không đảo ngược được với DNA. Các động vật trong phòng thí nghiệm bị phơi nhiễm một lượng lớn fomanđêhít theo đường hô hấp trong thời gian sống của chúng có nhiều dấu hiệu của ung thư mũi và cổ họng hơn so với các động vật đối chứng, cũng giống như các công nhân trong các nhà máy cưa để sản xuất các tấm ván ghép từ các sản phẩm gốc fomanđêhít. Tuy nhiên, một số nghiên cứu cho rằng các nồng độ nhỏ hơn của fomanđêhít tương tự như nồng độ trong phần lớn các tòa nhà không có tác động gây ung thư. Fomanđêhít được Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ phân loại như là chất có khả năng gây ung thư ở người và được Cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC) coi là chất gây ung thư đã biết ở người.