SlideShare a Scribd company logo
1 of 42
Download to read offline
Dự án: Trung tâm nhân đạo Hưng Yên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
TRUNG TÂM NHÂN ĐẠO
HƢNG YÊN
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Thị trấn Lương Bằng, huỵên Kim Động, Hưng Yên
--- Tháng 1 năm 2019 ----
Dự án: Trung tâm nhân đạo Hưng Yên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
TRUNG TÂM NHÂN ĐẠO
HƢNG YÊN
CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN
ĐẦU TƢ
Tổng Giám đốc
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 6
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 7
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 9
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 9
V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 9
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.................................................... 10
I.2. Tình hình kinh tế - xã hội............................................................................ 13
II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 13
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng:..................................................................... 14
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án........................................................................... 19
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án............................................ 19
III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 19
III.2. Hình thức đầu tƣ....................................................................................... 20
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 20
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 20
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 20
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 21
I. Phân tích qui mô đầu tƣ. ................................................................................ 21
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật........................................................ 21
II.1. Giải pháp kiến trúc xây dựng .................................................................... 21
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 4
II.2. Nội dung hoạt động ................................................................................... 23
II.4. Tổ chức nhân sự (ĐVT: 1.000 đồng) ........................................................ 24
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 25
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.................................................................................................................... 25
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ........................................................... 25
II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện..................................................................... 25
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 26
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.... 27
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ...................................................................... 27
I.1. Giới thiệu chung.......................................................................................... 27
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.......................................... 27
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ...................................... 28
II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm.................... 28
II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm ................................................................................ 28
II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ............................................................. 30
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng ......... 31
IV. Kết luận....................................................................................................... 33
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 35
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án...................................................... 35
II. Bảng tiến độ thực hiện dự án........................................................................ 36
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 39
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ...................................................... 39
III.2. Phƣơng án huy động vốn. ........................................................................ 39
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 40
KẾT LUẬN....................................................................................................... 41
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 5
I. Kết luận.......................................................................................................... 41
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 41
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 42
Phụ lục 1. Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................ 41
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ......................................... 44
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 49
Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 53
Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 54
Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 56
Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 58
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 6
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Lƣơng Bằng, huỵên Kim Động,
Hƣng Yên
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp triển khai thực hiện, quản lý và
khai thác dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án : 79.927.320.000 đồng (Bảy mươi
chín tỷ chín trăm hai mươi bảy triệu ba trăm hai mươi nghìn đồng)
Trong đó:
Vốn tự có (75%) : 59.945.490.000 đồng.
Vốn huy động (25%) : 19.981.830.000 đồng.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 7
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản
lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ “Quy
định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức và hoạt động của cơ sở bảo trợ xã
hội ngoài công lập”.
- Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/06/2014 của Chính phủ “Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5
năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi
trƣờng”.
- Thông tƣ số 156/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tƣ số 135/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính hƣớng dẫn thực hiện Nghị
định số 69/2008/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội
hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá,
thể thao, môi trƣờng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Năm 2017, cả nƣớc có 181,4 nghìn lƣợt hộ thiếu đói, giảm 31,7% so
với năm trƣớc, tƣơng ứng với 746,1 nghìn lƣợt nhân khẩu thiếu
đói, giảm 32,1%. Công tác an sinh xã hội đƣợc quan tâm thực hiện, theo báo
cáo sơ bộ: Tổng kinh phí dành cho hoạt động an sinh xã hội và giảm nghèo
trong năm 2017 là 5.832 tỷ đồng, bao gồm 3.370 tỷ đồng quà thăm hỏi và hỗ
trợ các đối tƣợng chính sách; 1.759 tỷ đồng hỗ trợ các hộ nghèo và 703 tỷ
đồng cứu đói, cứu trợ xã hội khác. Bên cạnh đó, đã có gần 17 triệu thẻ bảo
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 8
hiểm y tế, sổ/thẻ khám chữa bệnh miễn phí đƣợc phát tặng cho các đối tƣợng
chính sách trên cả nƣớc.
Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, đến cuối năm 2017, cả nƣớc có
10.259.500 ngƣời cao tuổi (NCT), chiếm khoảng 10,95% dân số. So với năm
2016, số NCT tăng lên 115.100 ngƣời. Trong đó có 5.200.800 NCT nữ
(chiếm 50,7%); 6.657.700 NCT sống ở khu vực nông thôn (chiếm 65%); tỷ
lệ NCT là ngƣời dân tộc thiểu số chiếm gần 10%; tỷ lệ NCT thuộc hộ nghèo
khoảng 25% (2016). Cả nƣớc có 1.918.800 ngƣời từ 80 tuổi trở lên (chiếm
18,7% tổng số NCT), trong đó 972.700 ngƣời là nữ. Số NCT đang hƣởng
lƣơng hƣu và trợ cấp bảo hiểm xã hội là 2.035.654 ngƣời; số NCT hƣởng trợ
cấp xã hội hàng tháng hơn 1,6 triệu ngƣời và khoảng 1,4 triệu NCT hƣởng
trợ cấp ngƣời có công.
Nhìn chung kinh tế - xã hội nƣớc ta năm 2017 tiếp tục chuyển biến
tích cực, đạt nhiều kết quả quan trọng. Kinh tế vĩ mô ổn định; lạm phát đƣợc
kiểm soát dƣới mục tiêu Quốc hội đặt ra; tăng trƣởng vƣợt mục tiêu đề ra
với chất lƣợng nâng lên. An sinh xã hội đƣợc quan tâm thực hiện và đạt kết
quả nhất định. Tuy nhiên, nền kinh tế nƣớc ta vẫn còn những tồn tại, thách
thức: Quá trình cơ cấu lại nền kinh tế chậm; năng lực cạnh tranh còn hạn
chế. Số lƣợng ngƣời già neo đơn và trẻ em không nơi nƣơng tựa ngày càng
tăng. Do đó cần thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, phúc lợi xã hội,
chính sách đối với ngƣời có công với cách mạng, đảm bảo kịp thời, đúng đối
tƣợng, thực hiện đúng chƣơng trình mục tiêu của quốc gia.
Tại Tỉnh Hƣng Yên, công tác bảo trợ nhân đạo cũng ngày càng đƣợc
quan tâm nhiều hơn. Hiện tại trên địa bàn tỉnh, tọa lạc tại thôn Nam Trì, xã
Đặng Lễ, huyện Ân Thi, Trung tâm Bảo trợ xã hội và Công tác xã hội thuộc
Sở Lao động - TB&XH tỉnh Hƣng Yên chuyên tiếp nhận, quản lý, nuôi
dƣỡng, tổ chức học văn hóa, học nghề, phục hồi chức năng cho các đối
tƣợng bảo trợ xã hội thuộc diện đặc biệt khó khăn không tự lo đƣợc cuộc
sống và không có ngƣời nhận chăm sóc. Trung tâm hiện có 29 cán bộ viên
chức và ngƣời lao động, đang nuôi dƣỡng, quản lý 105 đối tƣợng là: Ngƣời
cao tuổi cô đơn không nơi nƣơng tựa; Ngƣời khuyết tật và trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn. Bên cạnh đó Trung tâm nhân đạo Sông Cầu hiện tại
cũng đang tiếp nhận chăm sóc khoảng 30 cháu trẻ em không nơi nƣơng tựa.
Tuy nhiên, quy mô của những trung tâm trên chƣa đủ lớn, kinh phí có hạn,
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 9
nhân lực thiếu do yêu cầu tinh giảm bộ máy nên đang gây ra khó khắn cho
quá trình thực hiện.
Chính vì vậy, chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu
Tƣ tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ “Trung Tâm Nhân Đạo
Hƣng Yên”.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Đảm bảo tốt hoạt động nhân đạo trong khu vực, đáp ứng nhu cầu chăm sóc
sức khoẻ nhân dân và bảo trợ xã hội.
- Tạo ra nhiều sản phẩm mang lợi ích an sinh xã hội, nhân đạo nhƣ: Bảo trợ
xã hội; Chăm sóc ngƣời cao tuổi; Chăm sóc ngƣời có công; Cung cấp dịch
vụ y tế chăm sóc sức khỏe ngƣời dân; Dịch vụ chăm sóc xã hội ...
V.2. Mục tiêu cụ thể.
1) Bảo trợ xã hội theo chính sách:
Tiếp nhận, quản lý, chăm sóc miễn hoặc giảm phí đối với: Nạn nhân chất
độc da cam và ngƣời khuyết tật nghèo; Ngƣời già không nơi nƣơng tựa; Trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn…, cụ thể:
- Tổ chức các hoạt động ăn, nghỉ, nuôi dƣỡng, chăm sóc, khám sức
khỏe định kỳ, phục hồi chức năng, lao động sản xuất phù hợp với lứa tuổi và
sức khỏe của từng nhóm đối tƣợng;
- Tổ chức các hoạt động vui chơi, sinh hoạt văn hoá, văn nghệ, thể dục,
thể thao phù hợp với sức khỏe cho từng đối tƣợng;
- Vận động các tổ chức, cá nhân và cộng đồng trợ giúp tạo việc làm tại
chỗ, tổ chức giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm do các đối tƣợng làm ra để hỗ trợ
việc cải thiện đời sống cho đối tƣợng nuôi dƣỡng tại Cơ sở.
2) Hoạt động dịch vụ chăm sóc xã hội có thu:
- Tiếp nhận, nuôi dƣỡng và chăm sóc ngƣời cao tuổi tham gia dƣỡng
lão tự nguyện theo nguyện vọng của cá nhân hoặc gia đình họ;
- Tiếp nhận, nuôi dƣỡng và chăm sóc các đối tƣợng cần dịch vụ chăm
sóc hội tự nguyện theo nguyện vọng của cá nhân hoặc gia đình họ;
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 10
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Điều kiện tự nhiện
Vị trí địa lý: phía bắc giáp huyện Khoái Châu và huyện Yên Mỹ, phía
nam giáp TP. Hƣng Yên, phía đông giáp huyện Ân Thi, phía tây giáp tỉnh
Hà Tây. Có quốc lộ 39A và sông Hồng chạy qua, liền kề với trung tâm tỉnh
lỵ Hƣng Yên. Kim động có 19 đơn vị hành chính, gồm 18 xã và 1 thị trấn
với tổng diện tích 114,65 km2
.
Đặc điểm địa hình: Kim Động là huyện thuộc đồng bằng châu thổ sông
Hồng, địa hình tƣơng đối bằng phẳng, độ dốc không lớn, từ 1,6 – 3m chia
thành 2 vùng rõ rệt: Vùng nội đồng gồm 11 xã chiếm 70% diện tích tự
nhiên; vùng ven đê gồm 8 xã chiếm 30% diện tích tự nhiên, trong đó có hai
xã và một thôn là bãi nổi giữa sông Hồng.
Khí hậu: Cũng nhƣ các huyện ở đồng bằng sông Hồng, huyện Kim Động
mang đặc điểm của khí hậu Đồng bằng sông Hồng nhiệt đới gió mùa, có
mùa đông lạnh hơn nhiều so với điều kiện trung bình cùng vĩ tuyến; thời kỳ
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 11
đầu của mùa đông tƣơng đối khô, nửa cuối thì ẩm ƣớt, mùa hạ thì nóng ẩm,
nhiều mƣa, khí hậu biến đổi mạnh.
Nhiệt độ trung bình hàng năm là 23,20
C Mùa hè nhiệt độ trung bình 30 -
320
C, cao nhất vào tháng 6 và 7 nhiệt độ lên tới 380
C. Mùa đông nhiệt độ
trung bình 17 - 220
C, thấp nhất vào tháng 1 và tháng 2 nhiệt độ 8 - 100
C.
Tổng tích ôn trung bình hàng năm là 85030
C.
Tổng lƣợng mƣa trung bình hàng năm 1700mm. Lƣợng mƣa trung bình
tháng trong năm là 175mm. Mƣa tập trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 9.
Mƣa thƣờng xảy ra trùng với nƣớc lũ sông Hồng lên cao, gây úng lụt ảnh
hƣởng đến sản xuất và sinh hoạt của dân cƣ.
2. Tài nguyên thiên nhiên
Đất đai của Kim Động nhìn chung rất màu mỡ bởi đƣợc bồi lắng, tích tụ
của phù sa sông Hồng. Tổng quỹ đất tự nhiên của huyện là 11.465,5 ha, đất
đã sử dụng 10.167 ha (88,67%).
Đất đã sử dụng vào sản xuất nông nghiệp chiếm 67,6% diện tích tự
nhiên, trong đó đất trồng cây hàng năm gần 6.695,3 ha, đất nông nghiệp bình
quân đầu ngƣời là 602m2
, thấp hơn nhiều so mức trung bình của đồng bằng
sông Hồng (960m2
) và cả nƣớc (1100m2
/ngƣời). Đất vƣờn tạp chiếm gần
2,8% diện tích; đất trồng cây ăn quả hiện chiếm 22,3%.
Đất xây dựng, giao thông thuỷ lợi và đất chuyên dùng khác chiếm 16,4%
diện tích. Đất ở chiếm 7,3% diện tích, bình quân đất ở trên đầu ngƣời của
huyện là 67,.5m2
(thấp so với nhiều các nơi khác vùng đồng bằng sông
Hồng).
Đất chƣa sử dụng còn 1.298,5ha chiếm gần 11,33% diện tích.
Nƣớc phục vụ sản xuất và sinh hoạt lấy từ 2 nguồn nƣớc mặt và nƣớc
ngầm. Nƣớc mặt chủ yếu dựa vào nguồn nƣớc mƣa, đƣợc lƣu giữ trong các
hồ ao, kênh mƣơng, mặt ruộng và điều tiết từ hệ thống thuỷ nông Bắc -
Hƣng - Hải qua các sông Cửu An, Điện Biên, Kim Ngƣu. Nƣớc ngầm khá
dồi dào. Về mùa khô nƣớc ngầm có ở độ sâu 6-8m, mùa mƣa nƣớc ngầm có
ở độ sâu chỉ 2 - 3 mét, nƣớc không bị ô nhiễm, nhƣng hàm lƣợng sắt (Fe)
trong nƣớc cao, nếu đƣợc xử lý tốt có thể sử dụng cho sinh hoạt và sản xuất.
3. Kết cấu hạ tầng
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 12
Cấp điện: Lƣới điện quốc gia đã phủ đến các xã trên phạm vi toàn
huyện. Huyện đã hoàn thành việc bàn giao lƣới điện trung áp của cơ sở cho
ngành điện quản lý và các địa phƣơng cùng ngành điện đã củng cố đầu tƣ cơ
sở vật chất đảm bảo việc phục vụ điện sản xuất và tiêu dùng ngày một tốt
hơn.
Cấp nước: Kim Động có 3 trạm cung cấp nƣớc sạch ở thị trấn Lƣơng
Bằng, Xã Phạm Ngũ Lão và Xã Ngọc Thanh. Nƣớc dùng cho sinh hoạt của
đa số nhân dân đƣợc lấy từ nƣớc mƣa, giếng khơi, giếng khoan. Với nhu cầu
nhƣ hiện nay nƣớc mặt và nƣớc ngầm đủ phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt
của cƣ dân, tuy vậy cần phải đƣợc quan tâm xử lý nƣớc sinh hoạt cho nhân
dân.
Giao thông: Phát triển giao thông nông thôn, toàn huyện có 150 km
đƣờng giao thông liên xã, thôn, xóm đƣợc rải nhựa, bê tông và vật liệu cứng.
GTNT của huyện đƣợc đánh giá cao so với toàn tỉnh, đƣợc Chính phủ tặng
cờ năm 2002
Huyện có 11 km quốc lộ 39A rải nhựa chạy dọc huyện và 2km đƣờng
38 rải nhựa do Trung ƣơng quản lý. Các tuyến đƣờng do tỉnh quản lý:
đƣờng 205 dài 9km, đƣờng 195 (trên mặt đê sông Hồng) dài 11 km đều rải
nhựa. Đƣờng Huyện quản lý gồm đƣờng 38B dài 4km rải nhựa; Đƣờng 61
dài 5km, rải nhựa và đá cấp phối; Đƣờng 208 dài 9 km rải nhựa.
Về đƣờng thuỷ có 55km trên các tuyến sông Kim Ngƣu, Cửu An, Điện
Biên có khả năng cho thuyền, xà lan 100 tấn qua lại. Phƣơng tiện vận tải
thuỷ hiện có 6 thuyền với tải trọng mỗi thuyền 180 tấn và 20 thuyền xi măng
lƣới thép tổng trọng tải khoảng 300 tấn. Cảng xếp dỡ hàng hoá có 1 bến bãi
diện tích khoảng 6.700m3
Thông tin liên lạc: Mạng lƣới thông tin liên lạc đã đƣợc quan tâm phát
triển, toàn huyện có 3 tổng đài dung lƣợng 5.300 số, đến nay 100% số xã đã
có điện thoại, số máy đạt 3,8 máy/100 dân. 100% số xã có bƣu cục và điểm
bƣu điện văn hoá.
4. Tiềm năng du lịch
Huyện có tiềm năng du lịch sinh thái, 2 xã Phú Cƣờng, Hùng Cƣờng và
thôn Vân Nghệ xã Mai Động là những bãi nổi trên sông Hồng đất đai màu
mỡ, cây cối trù phú có tiềm năng du lịch sinh thái nhƣng chƣa đƣợc khai
thác.
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 13
I.2. Tình hình kinh tế - xã hội
Đến nay, trên địa bàn huyện Kim Động đã hình thành các vùng sản xuất
hàng hoá chất lƣợng cao có sức cạnh tranh trên thị trƣờng nhƣ: Mô hình sản
xuất thanh long tại các xã Vĩnh Xá, Thọ Vinh, Hùng An, Đức Hợp với quy
mô trên 10 ha, cho thu nhập bình quân đạt từ 50 - 400 triệu đồng/ha/năm
theo từng loại cây trồng. Huyện đã xây dựng khu chăn nuôi tập trung xa khu
dân cƣ cho 7 xã với tổng diện tích 32,3 ha. Việc xây dựng các khu chăn nuôi
tập trung giúp cho các hộ yên tâm đầu tƣ mở rộng quy mô sản xuất, giảm rủi
ro về dịch bệnh và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng.
Song song với đó, huyện đẩy mạnh thu hút đầu tƣ phát triển công
nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ. Từ năm 2016 đến nay, huyện đã thu hút
thêm 16 dự án vào đầu tƣ vào địa bàn. Riêng cụm công nghiệp Lƣơng Bằng
- Hiệp Cƣờng hiện có 16 dự án đầu tƣ sản xuất kinh doanh với tổng diện tích
68,41 ha, tỷ lệ lấp đầy diện tích tại cụm công nghiệp đạt 91,2%. Đồng thời,
huyện chú trọng đầu tƣ, nâng cấp, cải tạo các chợ nhƣ: Chợ Trƣơng Xá (xã
Toàn Thắng), chợ Lễ (xã Hùng An), chợ Đức Hợp (xã Đức Hợp); và tập
trung phát triển các cơ sở bán buôn, bán lẻ và các loại hình dịch vụ ăn uống
tại các thôn, xã.
Kinh tế phát triển đồng đều, huyện có điều kiện quan tâm đầu tƣ phát
triển văn hoá - xã hội. Công tác giảm nghèo, an sinh xã hội, đào tạo nghề và
giải quyết việc làm cho ngƣời lao động trên địa bàn huyện đƣợc quan tâm
triển khai thực hiện. Huyện đã hỗ trợ xây mới, sửa chữa đƣợc 169 nhà ở cho
ngƣời có công và ngƣời nghèo. Tính đến cuối năm 2017, toàn huyện còn
1.276 hộ nghèo (chiếm 3,38%), giảm 3,36% so với năm 2015. Cùng với đó,
các cấp uỷ, chính quyền và hệ thống chính trị cùng đông đảo ngƣời dân
trong huyện đang tích cực chung tay, góp sức thực hiện Chƣơng trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (NTM) bằng những chƣơng trình
hành động, việc làm thiết thực, cụ thể. Đến tháng 6.2018, huyện có thêm 6
xã đƣợc công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nâng số xã đạt chuẩn nông
thôn mới của huyện lên 10/16 xã. Đến nay, tổng tiêu chí đạt đƣợc của các xã
là 291 tiêu chí, bình quân đạt 18,19 tiêu chí/xã.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 14
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường:
1. Về chính sách vĩ mô:
Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều chính sách vĩ mô về tăng cƣờng công tác
chăm sóc sức khỏe, bảo trợ xã hội, nhân đạo đối với ngƣời dân nghèo, ngƣời
cao tuổi, trẻ em, ngƣời không nơi nƣơng tựa, nạn nhân chiến tranh, nạn nhân
chất độc da cam, ngƣời cao tuổi nhƣ:
- Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung
ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khoẻ nhân dân trong tình hình mới.
- Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/06/2014 của Chính phủ “Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5
năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi
trƣờng”.
- Nghị định của Chính phủ số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 về chính
sách trợ giúp các đối tƣợng bảo trợ xã hội;
- Thông tƣ số 156/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tƣ số 135/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính hƣớng dẫn thực hiện Nghị
định số 69/2008/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội
hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá,
thể thao, môi trƣờng.
2. Nhu cầu của xã hội về chăm sóc sức khỏe, bảo trợ xã hội ...
Kinh tế - xã hội của đất nƣớc phát triển tác động sâu rộng tới đời sống
nhân dân, ngoài mặt tích cực là nâng cao đời sống xã hội thì cũng còn nhiều
tác động tiêu cực gồm: Sự phân hóa giầu nghèo lớn dẫn đến bất bình đẳng
trong tiếp cận dịch vụ y tế - xã hội; Dân số già hóa dẫn đến nhu cầu chăm
sóc ngƣời già tăng cao; tệ nạn buôn bán lạm dụng trẻ em, ly hôn đổ vỡ gia
đình, mại dâm, ma túy ... tăng làm tăng nhu cầu chăm sóc xã hội; ngoài ra
một số bệnh về tâm lý xã hội nhƣ: các rối loạn hành vi thanh thiếu niên, rối
loạn tâm thần ở ngƣời lớn tuổi, bệnh HIV, nhiễm môi trƣờng .. dẫn đến nhu
cầu chăm sóc sức khỏe, bảo trợ xã hội, nhân đạo đối với ngƣời dân nghèo,
ngƣời cao tuổi, trẻ em, ngƣời không nơi nƣơng tựa, nạn nhân chiến tranh,
nạn nhân chất độc da cam, ngƣời cao tuổi ... gặp nhiều khó khăn trong việc
tiếp cận với các dịch vụ y tế... ngày càng tăng, cụ thể nhƣ sau:
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 15
- Nhu cầu về chăm sóc “Người cao tuổi Việt Nam”:
Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê năm 2017, cả nƣớc có
10.259.500 ngƣời cao tuổi (NCT), trong đó: Có 5.200.800 NCT nữ (chiếm
50,7%); 6.657.700 NCT sống ở khu vực nông thôn (chiếm 65%); tỷ lệ NCT
là ngƣời dân tộc thiểu số chiếm gần 10%; tỷ lệ NCT thuộc hộ nghèo khoảng
25% (2016); cả nƣớc có 1.918.800 ngƣời từ 80 tuổi trở lên (chiếm 18,7%
tổng số NCT). Hiện cả nƣớc mới có 97 bệnh viện cấp Trung ƣơng và cấp
tỉnh có khoa Lão khoa.
Kết quả thực hiện công tác chăm sóc NCT còn khiêm tốn, chƣa đáp
ứng đƣợc nhu cầu xã hội, cụ thể: Năm 2017 cả nƣớc mới có 912.357 NCT
đƣợc khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 lần/năm do trạm Y tế xã tổ chức thực
hiện, 1.271.599 NCT đƣợc lập hồ sơ theo dõi sức khỏe, 61.609 lƣợt NCT bị
bệnh nặng đã đƣợc nhân viên y tế đến nhà chăm sóc, 202.377 lƣợt NCT
đƣợc phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng. Nguyên nhân chủ yếu: Do
thiếu nguồn kinh phí thực hiện khám chữa bệnh định kỳ tại cơ sở, đặc biệt
đối với một số địa phƣơng miền núi, điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn;
Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò NCT tại cơ sở còn khó khăn; Chính quyền
địa phƣơng thiếu quan tâm; Công tác xã hội hóa trong lĩnh vực NCT còn gặp
nhiều khó khăn trong cơ chế khuyến khích tƣ nhân đầu tƣ các cơ sở chăm
sóc NCT.
- Nhu cầu về chăm sóc người khuyết tật:
Theo số liệu báo cáo của Ủy ban Quốc gia về NKT tại Hội nghị “Biểu
dƣơng doanh nghiệp tiêu biểu tạo việc làm với ngƣời khuyết tật lần thứ
nhất” tổ chức ngày 30/11/2017, hiện nay Việt Nam có khoảng 8 triệu NKT,
chiếm 7,8% dân số, trong đó: Có 58% NKT là phụ nữ; có gần 900 nghìn
NKT nặng và đặc biệt nặng. Tỷ lệ NKT có việc làm trong các cơ sở kinh
doanh là rất thấp, khoảng trên dƣới 10%, còn lại là lao động tự làm, lao động
hộ gia đình, tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh ở địa phƣơng
với các công việc chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, bấp bênh và có thu
nhập thấp”.
Trong những năm tới do tác động từ các yếu tố: Xu hƣớng già hóa dân
số, ô nhiễm môi trƣờng, biến đổi khí hậu, tai nạn ... nên số lƣợng ngƣời
khuyết tật sẽ tiếp tục gia tăng, đời sống của ngƣời khuyết tật, đặc biệt NKT
thuộc hộ nghèo, NKT ở vùng thƣờng xuyên bị thiên tai, vùng sâu, vùng xa
còn rất nhiều khó khăn. Do đó nhu cầu chăm sóc ngƣời khuyết tật ngày càng
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 16
tăng cao trong khi ngân sách Nhà nƣớc còn hạn chế, rất cần sự chung tay của
xã hội trong công tác chăm sóc, đào tạo nghề, tạo việc làm đối với NKT giúp
NKT có cơ hội hòa nhập với xã hội.
- Nhu cầu về chăm sóc bảo vệ trẻ em:
Theo báo cáo tại hội nghị “Tổng kết công tác năm 2017 và phƣơng
hƣớng nhiệm vụ năm 2018” của Cục trƣởng Cục Trẻ em - Bộ Lao động –
TBXH đến năm 2017, cả nƣớc có 26.285.632 trẻ em, trong đó có 1.450.749
trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; Tỷ suất chết trẻ em dƣới 5 tuổi là 21,55%.
Toàn quốc xảy ra 1.592 vụ xâm hại trẻ em; 1.642 trẻ em bị xâm hại trong đó:
Trẻ em bị bạo lực là 245 em; ; Trẻ em bị xâm hại tình dục là 1.397 em.
Ngoài ra, cùng với quá trình đô thị hóa và phát triển kinh tế thì các loại
hình tệ nạn xã hội ngày càng phức tạp nhƣ: Chủ nghĩa thực dụng chạy theo
đồng tiền, bỏ rơi con cái, trộm cắp, ma túy, mại dâm, buôn bán trẻ em, dụ dỗ
lợi dụng trẻ em, tỉ lệ ly hôn ngày càng gia tăng ... là nguyên nhân dẫn tới số
trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ bị bỏ rơi ngày càng tăng. Nhu cầu về chăm sóc
phát triển toàn diện trẻ em ngày càng tăng. (Theo báo cáo tại “Hội nghị về
phát triển toàn diện trẻ em” ngày 6/3/2018 do Ủy Ban Văn hóa, Giáo dục,
Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội phối hợp với Bộ LĐ –
TB&XH và UNICEF Việt Nam tổ chức thì ở Việt Nam vẫn còn nhiều thách
thức trong việc phát triển nhận thức và cảm xúc của mọi trẻ em, đặc biệt ở
nhóm trẻ dưới 8 tuổi: Gần 25% trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp
còi; Khoảng 72% trẻ em ở lứa tuổi nhà trẻ (dưới 3 tuổi) và 9,4% trẻ em ở độ
tuổi mẫu giáo (3-5 tuổi) không được tham gia các chương trình giáo dục
mầm non chính quy; 170.000 trẻ em mồ côi, bỏ rơi và nhiều trẻ em bị tai
nạn thương tích)
- Nhu cầu chăm sóc sức khỏe tâm thần và tâm lý xã hội:
Ngày nay, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội thì các bệnh về tâm thần
và tâm lý xã hội ngày càng phổ biến ở Việt Nam nhƣ: Rối loạn trầm cảm;
Stress do áp lực tâm lý xã hội; Chậm phát triển tâm thần do di chứng viêm
não hay vi rút; Tâm thần phân liệt, động kinh; Sa sút tâm thần; Các rối loạn
lo âu, rối loạn hành vi thanh thiếu niê; Các rối loạn tâm thần ở ngƣời lớn tuổi
nhƣ sa sút tâm thần Alzheimer, rối loạn tâm thần do bệnh Parkinson do tuổi
thọ trung bình của ngƣời dân ngày càng tăng cao; Ngoài ra các vấn đề di
chứng tâm thần do tai nạn giao thông, do chiến tranh và ô nhiểm môi trƣờng
gây ra, viêm màng não, sa sút tâm thần sau tai biến mạch máu não do huyết
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 17
áp cao … dẫn đến nhu cầu chăm sóc sức khẻo tâm thần và tâm lý xã hội
ngày càng tăng, gây áp lực lên phát triển kinh tế xã hội. Hiện nay các dịch
vụ chăm sóc sức khoẻ tâm thần và tâm lý xã hội đƣợc cung cấp thông qua
các trung tâm bảo trợ và phúc lợi xã hội, bệnh viện tâm thần và các phòng tƣ
vấn tâm lý trong trƣờng học, tuy nhiên chất lƣợng và độ bao phủ của các
dịch vụ này còn nhiều tồn tại, hạn chế.
- Nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho nạn nhân chiến tranh, người có công:
Các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc đã để lại nhiều di chứng nặng nề
cho đất nƣớc Việt Nam, trong đó: Chất độc hóa học đã tác động mạnh mẽ,
lâu dài tới môi trƣờng, các hệ sinh thái và sức khỏe con ngƣời, hiện có
khoảng: 4,8 triệu ngƣời Việt Nam phơi nhiễm, hơn 3 triệu ngƣời là nạn nhân
chiến tranh hóa học; nhiều gia đình có đến 7 đến 8 nạn nhân, nhiều gia đình
cả 3 thế hệ đều là nạn nhân của chất độc màu da cam (theo Hội Nạn nhân
chất độc da cam Việt Nam). Hàng vạn nan nhân chất độc màu da cam đã
chết trong đau khổ, hàng trăm ngàn trẻ em sinh ra bị dị dạng, dị tật bẩm sinh,
sống đời sống thực vật. Những ngƣời còn sống hàng ngày đang phải vật lộn
với căn bệnh quái ác bởi dioxin mà y học bất lực. Nhiều gia đình không duy
trì đƣợc nòi giống, nhiều phụ nữ không có đƣợc hạnh phúc làm vợ, làm mẹ.
Mặc dù Nhà nƣớc đã sớm có chính sách về ƣu đãi đối với ngƣời có
công trong cách mạng; chính sách đối với những ngƣời chăm sóc và điều
dƣỡng cho nạn nhân chất độc mà da cam; đẩy manh tuyên truyền về thảm
họa da cam…Tuy nhiên công cuộc chăm sóc ngƣời có công và nạn nhân
chiến tranh cần sự góp sức của các ngành, sức của toàn xã hội và cồng đồng
quốc tế.
- Nhu cầu chăm sóc trợ gúp xã hội cho đối tượng yếu thế, kém may
mắn, hộ nghèo ...cần trợ giúp xã hội:
+ Báo cáo của Cục trƣởng Cục BTXH cho biết, hiện nay, có khoảng 2,9
triệu hộ nghèo và cận nghèo, hơn 1,8 triệu hộ gia đình cần đƣợc trợ cấp hằng
tháng; khoảng 254.000 ngƣời nhiễm HIV/AIDS, hơn 200.000 ngƣời nghiện
ma túy, 30.000 nạn nhân bạo hành gia đình và nhiều phụ nữ, trẻ em bị ngƣợc
đãi, xâm hại bị xã hội kỳ thị cần đƣợc bảo trợ xã hội.
+ Năm 2017, toàn quốc xảy ra 20.080 vụ tai nạn giao thông, làm chết
8.279 ngƣời, bị thƣơng 17.040 ngƣời để lại nhiều hậu quả nặng nề về kinh tế
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 18
-xã hội, nhiều gia đình mất mát, kiệt quệ kinh tế (Theo báo cáo của Ủy ban
An toàn giao thông Quốc gia).
+ Ngoài ra, theo Tổng cục thống kê, tình hình dịch bệnh, ngộ độc thực
phẩm, biến đổi khí hậu nƣớc ta năm 2017 diễn ra phức tạp, có xu hƣớng gia
tăng:
Cả nƣớc có khoảng 175,8 nghìn trƣờng hợp mắc bệnh sốt xuất huyết;
gần 102,7 nghìn trƣờng hợp mắc bệnh tay chân miệng; 630 trƣờng hợp mắc
bệnh thƣơng hàn; 720 trƣờng hợp mắc bệnh viêm não vi rút ; 53 trƣờng hợp
mắc bệnh viêm màng não do não mô cầu; 653 trƣờng hợp mắc bệnh ho gà;
204 trƣờng hợp nhiễm liên cầu lợn ở ngƣời; 327 trƣờng hợp mắc viêm não
Nhật Bản; 39 trƣờng hợp nhiễm vi rút Zika; 19 trƣờng hợp mắc bệnh bạch
hầu ; 62 trƣờng hợp tử vong do bệnh dại.
Năm 2017 cả nƣớc xảy ra 111 vụ ngộ độc thực phẩm, làm 3.374 ngƣời
bị ngộ độc, trong đó 22 trƣờng hợp tử vong.
Tình hình biến đổi khí hậu, thiên tai diễn ra ngày càng phức tạp, bão,
lũ, lốc xoáy, mƣa lớn, ngập lụt, hạn hán đang gia tăng về cƣờng độ, tần suất,
gây tổn thất lớn về ngƣời và tài sản. Năm 2017, thiên tai làm 389 ngƣời chết,
mất tích và 668 ngƣời bị thƣơng, tổng giá trị thiệt hại ƣớc tính 60 nghìn tỷ
đồng.
Kết luận:
Cùng với sự phát triển kinh tế-xã hội, trong thời gian tới, nƣớc ta phải
đối mặt với không ít khó khăn, thách thức nhƣ: vấn đề già hoá dân số; tác
động của biến đổi khí hậu và nhiều nguyên nhân khác (Ly hôn đổ vỡ gia
đình, nạn buôn bán trẻ em, xâm hại tình dục, ma túy, HIV, ô nhiễm môi
trƣờng, thiên tai, dịch bệnh, nạn nhân chiến tranh .. ) làm gia tăng số ngƣời
cao tuổi, ngƣời khuyết tật, ngƣời nghèo, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn …
đòi hỏi phải có một hệ thống cơ sở bảo trợ xã hội, chăm sóc xã hội đồng bộ,
hiện đại nhằm giải quyết các vấn đề xã hội đặt ra. Việc nâng cao chất lƣợng
công tác an sinh xã hội sẽ đóng vai trò phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục
rủi ro cho ngƣời dân sẽ góp phần đảm bảo an ninh – chính trị, phát triển kinh
tế đất nƣớc và nâng cao đời sống của ngƣời dân.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều chính sách, chế
độ ƣu đãi trong thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe toàn dân, chăm sóc xã
hội … bƣớc đầu đạt đƣợc kết quả nhất định. Tuy nhiên, hoạt động của những
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 19
cơ sở nhân đạo còn nhỏ lẻ, chƣa đƣợc đầu tƣ trang thiết bị và nguồn nhân lực,
hoạt động còn nhiều hạn chế, công tác xã hội hoá chƣa phát phát huy đƣợc
sức mạnh của cộng đồng, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu xã hội.
Do vậy, đầu tƣ xây dựng Trung tâm nhân đạo Hƣng Yên sẽ nâng cao
toàn diện đào tạo, bảo trợ xã hội ...đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng cao của
toàn xã hội về chăm sóc sức khoẻ nhân dân, bảo trợ xã hội trong tình hình
mới. Kết quả hoạt động của Trung tâm sẽ đƣợc nhân rộng cả nƣớc góp phần
thực hiện chính sách xã hội hoá công tác y tế, công tác bảo trợ xã hội, công
tác nhân đạo ... của Đảng, Nhà nƣớc nhƣ: Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã
hội Việt Nam; Chiến lƣợc Quốc gia về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Diện tích đất thực hiện dự án : 11.344 m2
. Trong đó:
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
I Xây dựng 11.344
1
Sửa chữa công trình thành trung tâm nhân đạo
(150 giƣờng; 20 m2
/ngƣời)
m² 3.000
2 Viện dƣỡng lão (100 giƣờng; 20 m2
/ngƣời) m² 2.000
3 Căn tin m² 50
4 Nhà bảo vệ m² 12
5 Cây xanh m² 579
6 Sân chơi m² 655
7 Đƣờng nội bộ + Sân bãi m² 5.048
8 HT cấp điện toàn khu HT 1
9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1
10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tƣ “Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên” tại Thị trấn Lƣơng
Bằng, huỵên Kim Động, Hƣng Yên.
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 20
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
(%)
1
Sửa chữa công trình thành trung tâm nhân đạo
(150 giƣờng; 20 m2
/ngƣời)
3.000 26,45
2 Viện dƣỡng lão (100 giƣờng; 20 m2
/ngƣời) 2.000 17,63
3 Căn tin 50 0,44
4 Nhà bảo vệ 12 0,11
5 Cây xanh 579 5,10
6 Sân chơi 655 5,77
7 Đƣờng nội bộ + Sân bãi 5.048 44,50
Tổng cộng 11.344 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: vậy xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và
trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình
thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này,
dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận
lợi cho quá trình thực hiện dự án.
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 21
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô đầu tƣ.
Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
I Xây dựng 11.344
1
Sửa chữa công trình thành trung tâm nhân đạo
(150 giƣờng)
m² 3.000
2 Viện dƣỡng lão (100 giƣờng) m² 2.000
3 Căn tin m² 50
4 Nhà bảo vệ m² 12
5 Cây xanh m² 579
6 Sân chơi m² 655
7 Đƣờng nội bộ + Sân bãi m² 5.048
8 HT cấp điện toàn khu HT 1
9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1
10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật.
II.1. Giải pháp kiến trúc xây dựng
I. Phƣơng án Quy hoạch tổng mặt bằng:
1. Nguyên tắc:
+ Bố cục quy hoạch kiến trúc đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
theo quy hoạch chung của khu vực.
+ Mật độ xây dựng tối đa khoảng 60% diện tích đất.
+ Đảm bảo các đƣờng đi lại bố trí hợp lý và có sơ đồ hƣớng dẫn cụ thể,
phải bố trí các đƣờng đi lại và vận chuyển riêng biệt cho các đối tƣợng hoạt
động.
+ Đảm bảo quy hoạch sử dụng hạ tầng kỹ thuật hợp lý.
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 22
2. Giải pháp quy hoạch:
Tổng mặt bằng đƣợc quy hoạch nhƣng có thể đƣợc điều chỉnh tổng thể
để phù hợp với mật độ xây dựng cho phép của Tổ hợp. Bố trí đầy đủ tất cả
các hạng mục phụ trợ, hỗ trợ cho khối bệnh viện chính, đảm bảo dây chuyền
sử dụng liên hoàn, đảm bảo tiêu chuẩn của công trình công cộng.
II. Giải pháp thiết kế xây dựng một số hạng mục chính:
1. Nguyên tắc chung:
Chủ đầu tƣ định hƣớng nguyên tắc thiết kế chung là mang kiến trúc
hiện đại, than thiện, hòa nhập với cảnh quanh xung quanh, tạo cảm giác gần
gũi thanh bình, mang tính chất nghỉ dƣỡng cho các đối tƣợng đƣợc chăm
sóc.
Bố cục khối tập chung hệ thống kỹ thuật, hệ thống giao thông đảm bảo
thuận tiện, hợp lý.
Đảm bảo các tiêu chuẩn cách ly. Tổ chức không gian cây xanh xen lẫn
công trình, tạo hiệu quả vật lý kiến trúc, không gian than thiện, tạo môi
trƣờng xanh sạch đẹp, các khu vực phục vụ nhu cầu của bệnh nhân và than
nhân nhƣ: Phòng giải trí, nhà hàng café, điện thoại công cộng, máy ATM,
siêu thị mini…
2. Giải pháp về an toàn thoát hiểm:
Dự án đƣợc thiết kế chống hỏa hoạn ngay khi lửa bắt đầu phát ra, theo
bậc chịu lửa của công trình, đảm bảo:
Tính ổn định của kết cấu chung tòa nhà khi xảy ra hỏa hoạn.
Đảm bảo thoát hiểm:
+ Hệ thống giao thông thẳng, đơn giản, rộng rãi, ngắn;
+ Bố trí lối thoát thuận tiện
+ Chia ô khu vực thoát hiểm bằng cửa chống cháy.
Hệ thống thiết bị tự động phát hiện và bảo vệ:
+ Vòi phun tự động chống lửa;
+ Robine chống hỏa hoạn đƣợc gia cố;
+ Thiết bị báo cháy tự động;
+ Bình cứu hỏa riêng;
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 23
+ Hệ thống hút khói;
+ Cột và ống nƣớc cứu hỏa;
+ Thiết bị phụ: Hệ thống chiếu sáng trong trƣờng hợp khẩn cấp, điện
thoại nội bộ, điện thoại gọi bệnh nhân …
Các thiết bị này góp phần vào việc tìm ra hỏa hoạn, từ đó khoanh vùng
dập lửa.
3. Hệ thống phụ trợ:
- Hệ thống công viên cây xanh;
- Hệ thống tƣờng rào, cổng và nhà bảo vệ;
- Hệ thống khu xử lý chất thải.
- Hệ thống xử lý nƣớc thải, thoát nƣớc.
- Hệ thống điện nƣớc kỹ thuật, máy phát điện dự phòng…
II.2. Nội dung hoạt động
1. Đối tƣợng hƣởng lợi
Các đối tƣợng đƣợc hƣởng lợi bao gồm những ngƣời đƣợc miễn phí
hoàn toàn, những ngƣời thu phí một phần và thu phí dịch vụ tự nguyện, cụ
thể:
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng, mẹ liệt sỹ cô đơn, gia đình thƣơng binh,
liệt sỹ (có giấy xác nhận của địa phƣơng).
- Ngƣời nghèo, ngƣời khuyết tật, nạn nhân chiến tranh, nạn nhân chất
độc da cam, ngƣời cao tuổi cô đơn (có giấy xác nhận của địa phƣơng).
- Trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ bị bỏ rơi; Ngƣời chữa tâm thần tâm lý
xã hội; Ngƣời thiểu năng trí tuệ ...
- Các đối tƣợng là nạn nhân của tệ nạn ma túy, mại dâm, dịch bệnh,
tai nạn giao thông, thiên tai bão lụt cần trợ giúp nhân đạo.
- Ngƣời cao tuổi (bao gồm Việt kiều, ngƣời nƣớc ngoài), các đối
tƣợng khác có khả năng chi trả đƣợc gia đình hoặc các tổ chức tự nguyện
đƣa vào Trung tâm dƣỡng lão.
2. Các nội dung hoạt động
a) Đối với người cao tuổi, người cần dịch vụ bảo trợ xã hội:
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 24
- Chăm sóc, nuôi dƣỡng, nâng cao sức khỏe và cải thiện tinh thần:
đảm bảo chế độ dinh dƣỡng; tổ chức các hoạt động thể thao, giải trí, các hình
thức lao động phù hợp sở thích và sức khỏe của ngƣời cao tuổi.
- Tổ chức lao động sản xuất phù hợp tình trạng sức khoẻ của đối
tƣợng.
- Chăm sóc, nuôi dƣỡng, nâng cao sức khỏe và cải thiện tinh thần đối
với các đối tƣợng cần bảo trợ xã hội: Nạn nhân chất độc da cam và ngƣời
khuyết tật nghèo; Ngƣời già không nơi nƣơng tựa; Trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn
II.4. Tổ chức nhân sự (ĐVT: 1.000 đồng)
TT Chức danh
Số
lƣợng
Lƣơng
cơ bản
Tổng
lƣơng
tháng
Chi phí
BHXH,
BHYT
(tháng)
Tổng
lƣơng
năm
Chi phí
BHXH,
BHYT
(năm)
4 Điều dƣỡng 10 5.000 50.000 10.750 650.000 129.000
5 Nhà bếp 3 5.500 16.500 3.548 214.500 42.570
6 Bảo vệ 2 4.000 8.000 1.720 104.000 20.640
7 Lao công 2 4.500 9.000 1.935 117.000 23.220
TỔNG 17 83.500 17.953 650.000 129.000
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 25
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng.
Dự án đầu tƣ không tính đến phƣơng án tái định cƣ. Sau khi đƣợc chấp
thuận chủ trƣơng đầu tƣ, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các bƣớc về đất
theo quy định.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng 11.344
1
Sửa chữa công trình thành trung tâm nhân
đạo (150 giƣờng)
m² 3.000
2 Viện dƣỡng lão (100 giƣờng) m² 2.000
3 Căn tin m² 50
4 Nhà bảo vệ m² 12
5 Cây xanh m² 579
6 Sân chơi m² 655
7 Đƣờng nội bộ + Sân bãi m² 5.048
8 HT cấp điện toàn khu HT 1
9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1
10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1
II Thiết bị
1 Tủ để đồ Tủ 250
2 Bàn ghế Ghế 40
3 Giƣờng đơn Tủ 250
4 Máy quạt Máy 100
5 Thiết bị nhà bếp và dụng cụ phục vụ ăn uống Bộ 1
6 Thiết bị văn phòng - quản trị Bộ 1
7 Thiết bị thông tin, internet và camera quan sát Bộ 1
8 Máy lạnh và hệ thống nƣớc uống nóng lạnh HT 1
10 Thiết bị, dụng cụ khác Bộ 1
II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 26
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận
điều hành hoạt động của dự án.
Số lao động dự kiến:
ĐVT: 1.000 VNĐ
TT
Chức
danh
Số
lƣợng
Lƣơng
cơ bản
Tổng
lƣơng
tháng
Chi phí
BHXH,
BHYT
(tháng)
Tổng lƣơng
năm
Chi phí
BHXH,
BHYT
(năm)
4
Điều
dƣỡng
10 5.000 50.000 10.750 650.000 129.000
5 Nhà bếp 3 5.500 16.500 3.548 214.500 42.570
6 Bảo vệ 2 4.000 8.000 1.720 104.000 20.640
7
Lao
công
2 4.500 9.000 1.935 117.000 23.220
TỔNG 17 83.500 17.953 650.000 129.000
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Hoàn thành việc lập dự án và xin chủ trƣơng đầu tƣ vào quý I/2019.
- Từ Quý II năm 2019 đến Quý IV năm 2019 hoàn thành quá trình xây
dựng và lắp đặt thiết bị.
- Bắt đầu vận hành dự án vào quý I/2020.
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 27
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG –
GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN
NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1. Giới thiệu chung
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những
yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án
và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô
nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho
môi trƣờng và cho xây dựng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu
cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 7 thông qua tháng 06 năm 2014.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm
2015 quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ
Môi trƣờng ;
Nghị định số 18/2015/NĐ-Cp quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế
hoạch bao vệ môi trƣờng;
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý
chất thải rắn.
Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
29/05/2015 về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi
trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 về quản lý chất thải
nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của
Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 28
Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định
theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của
Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng;
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí
xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT
10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN
14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm
II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm
 Chất thải rắn
 Rác thải trong quá trình thi công xây các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt
động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
 Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của
các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
 Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
 Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi
công.
 Chất thải khí
 Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí
thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong
giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 29
động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ,
thiết bị phục vụ cho thi công.
 Chất thải lỏng
Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu
vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải
lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt
của công nhân và nƣớc mƣa.
 Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật
liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới đƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn
chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình
xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng
hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.
 Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất
ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ
sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng
không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
 Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực
xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát
nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô
nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài.
 Tiếng ồn
 Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả
năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo
những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng
80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những
nguồn.
 Động cơ, máy móc, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
 Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và
khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật
liệu…
 Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
 Bụi và khói
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 30
 Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra
những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân.
Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
 Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi
xây dựng.
 Từ các đống tập kết vật liệu.
 Từ các hoạt động đào bới san lấp.
 Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình
đóng tháo côppha…
II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
 Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây
dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân
ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu
là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ
các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện
môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp
đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác
nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà
tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
 Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ dự án sẽ làm gia
tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những
bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng
đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
 Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng
nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo
dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 31
lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi
dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây
xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá
giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi
trƣờng
 Giảm thiểu lƣợng chất thải
Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng
lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công,
giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử
dụng đến.
Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh
trong quá trình thi công.
 Thu gom và xử lý chất thải:
Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là
điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu
gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn
giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến
hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử
lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
 Chất thải rắn
Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao
gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải
đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng
nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 32
trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất
để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định.
Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che
chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu
thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp.
 Chất thải khí
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ
giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm
lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí
thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới
đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi
trƣờng.
Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
 Chất thải lỏng
Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ
thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc
thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề
mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
 Tiếng ồn
Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi
công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ
nhất.
- Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3
tháng/lần.
- Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác
động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao
hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 33
- Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng.
- Hạn chế hoạt động vào ban đêm
 Bụi và khói
Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh
hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức
khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện
những biện pháp sau:
Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực
thi công dự án.
IV. Kết luận
Từ các phân tích trình bày trên đây, có thể rút ra một số kết luận và kiến
nghị sau:Quá trình thực hiện dự án cũng nhƣ khi dự án đã đi vào hoạt động
sẽ gây ra những tác động đến môi trƣờng khu vực. Tuy nhiên với việc thực
hiện các biện pháp kỹ thuật trên có thể nhận thấy rằng mức độ tác động của
dự án lên môi trƣờng là không lớn, có thể chấp nhận đƣợc. Đây là một dự án
khả thi về môi trƣờng. Chủ đầu tƣ cam kết sẽ áp dụng các phƣơng án phòng
chống và xử lý môi trƣờng nhƣ đã trình bày trong báo cáo này nhằm đảm
bảo đƣợc các tiêu chuẩn môi trƣờng Việt Nam.
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 34
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 35
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 11.344 35.110.700
1
Sửa chữa công trình
thành trung tâm nhân
đạo (150 giƣờng)
m² 3.000 3.500 10.500.000
2
Viện dƣỡng lão (100
giƣờng)
m² 2.000 7.000 14.000.000
3 Căn tin m² 50 5.000 250.000
4 Nhà bảo vệ m² 12 5.000 60.000
5 Cây xanh m² 579 300 173.700
6 Sân chơi m² 655 1.000 655.000
7
Đƣờng nội bộ + Sân
bãi
m² 5.048 1.500 7.572.000
8 HT cấp điện toàn khu HT 1 800.000 800.000
9
HT thoát nƣớc tổng
thể
HT 1 500.000 500.000
10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 600.000 600.000
II Thiết bị 18.270.000
1 Tủ để đồ Tủ 250 20.000 5.000.000
2 Bàn ghế Ghế 40 4.000 160.000
3 Giƣờng đơn Tủ 250 10.000 2.500.000
4 Máy quạt Máy 100 28.000 2.800.000
5
Thiết bị nhà bếp và
dụng cụ phục vụ ăn
uống
Bộ 1 360.000 360.000
6
Thiết bị văn phòng -
quản trị
Bộ 1 1.000.000 1.000.000
7
Thiết bị thông tin,
internet và camera
quan sát
Bộ 1 450.000 450.000
8 Máy lạnh và hệ thống HT 1 2.000.000 2.000.000
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 36
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
nƣớc uống nóng lạnh
10 Thiết bị, dụng cụ khác Bộ 1 4.000.000 4.000.000
III
Chi phí quản lý dự
án 2,631
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
1.404.664
IV
Chi phí tƣ vấn đầu
tƣ xây dựng
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
2.875.836
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
0,449
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
239.888
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 0,893
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
476.842
3
Chi phí thiết kế kỹ
thuật 1,551
GXDtt * ĐMTL% 544.453
4
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công 0,930
GXDtt * ĐMTL% 326.672
5
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng 0,228
GXDtt * ĐMTL% 80.109
6
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình 0,221
GXDtt * ĐMTL% 77.440
7
Chi phí lập HSMT,
HSDT thi công xây
dựng
0,312
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%
109.635
8
Chi phí giám sát thi
công xây dựng 2,907
GXDtt * ĐMTL% 1.020.796
V Vốn lƣu động 15.000.000
VI Dự phòng phí 10% 7.266.120
Tổng cộng 79.927.320
II. Bảng tiến độ thực hiện dự án
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có
Vốn huy
động
2019
I Xây dựng 26.333.025 8.777.675 35.110.700
1
Sửa chữa công trình
thành trung tâm nhân
đạo (150 giƣờng)
7.875.000 2.625.000 10.500.000
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 37
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có
Vốn huy
động
2019
2
Viện dƣỡng lão (100
giƣờng)
10.500.000 3.500.000 14.000.000
3 Căn tin 187.500 62.500 250.000
4 Nhà bảo vệ 45.000 15.000 60.000
5 Cây xanh 130.275 43.425 173.700
6 Sân chơi 491.250 163.750 655.000
7 Đƣờng nội bộ + Sân bãi 5.679.000 1.893.000 7.572.000
8 HT cấp điện toàn khu 600.000 200.000 800.000
9 HT thoát nƣớc tổng thể 375.000 125.000 500.000
10 HT cấp nƣớc tổng thể 450.000 150.000 600.000
II Thiết bị 13.702.500 4.567.500 18.270.000
1 Tủ để đồ 3.750.000 1.250.000 5.000.000
2 Bàn ghế 120.000 40.000 160.000
3 Giƣờng đơn 1.875.000 625.000 2.500.000
4 Máy quạt 2.100.000 700.000 2.800.000
5
Thiết bị nhà bếp và dụng
cụ phục vụ ăn uống
270.000 90.000 360.000
6
Thiết bị văn phòng -
quản trị
750.000 250.000 1.000.000
7
Thiết bị thông tin,
internet và camera quan
sát
337.500 112.500 450.000
8
Máy lạnh và hệ thống
nƣớc uống nóng lạnh
1.500.000 500.000 2.000.000
10 Thiết bị, dụng cụ khác 3.000.000 1.000.000 4.000.000
III Chi phí quản lý dự án 1.053.498 351.166 1.404.664
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
2.156.877 718.959 2.875.836
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
179.916 59.972 239.888
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
357.632 119.211 476.842
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 408.340 136.113 544.453
4
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
245.004 81.668 326.672
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 38
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có
Vốn huy
động
2019
5
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
60.082 20.027 80.109
6
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
58.080 19.360 77.440
7
Chi phí lập HSMT,
HSDT thi công xây dựng
82.226 27.409 109.635
8
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
765.597 255.199 1.020.796
V Vốn lƣu động 11.250.000 3.750.000 15.000.000
VI Dự phòng phí 5.449.590 1.816.530 7.266.120
Tổng cộng 59.945.490 19.981.830 79.927.320
Tỷ lệ (%) 75% 25% 100,00%
Dự án: Trung tâm nhân đạo Hưng Yên
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
1. Tổng mức đầu tƣ của dự án : 79.927.320.000 đồng (Bảy mươi chín tỷ chín
trăm hai mươi bảy triệu ba trăm hai mươi nghìn đồng)
Trong đó:
Vốn tự có (75%) : 59.945.490.000 đồng.
Vốn huy động (25%) : 19.981.830.000 đồng.
2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu từ nguồn thu dƣới đây:
- Thu từ Căn tin
(Chi tiết đƣợc thể hiện trong bảng doanh thu dự án Phụ lục 3)
3. Chi phí đầu vào
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí lƣơng "" Bảng tính
5 Chi phí tiền điện, nƣớc, internet,… 1% Doanh thu
6 Chi phí khác 5% Doanh thu
7 Chi phí Căn tin 60% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2. Phương án huy động vốn.
- Số Tiền: 19.981.830.000 đồng sẽ đƣợc huy động từ các nguồn tài trợ
khác.
Chi phí sử dụng vốn
1 Lãi suất vay cố định 9% /năm
2 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 6% /năm
Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 40
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 0% ;
tỷ trọng vốn chủ sở hữu (vốn tự có + vốn huy động) là 100%; lãi suất vay dài
hạn 9%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 6%).
Theo bảng phân tích cho thấy dự án mang tính chất từ thiện và nhân đạo nên
không có thời gian hoàn vốn.
3.2. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 6%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = - 62.498.884.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ
trong vòng 12 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ
giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: - 62.498.884.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án
có hiệu quả cao.
3.3. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = -1,308% > 6,00% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án: Trung tâm nhân đạo Hưng Yên
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án
mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trƣờng cũng nhƣ việc làm
cho ngƣời dân trong vùng. Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 17 lao
động của địa phƣơng.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng;
II. Đề xuất và kiến nghị.
- Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tƣ
tổ chức đầu tƣ xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm.
- Kính đề nghị UBND tỉnh Hƣng yên, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ xem xét, ƣu
đãi, hỗ trợ.
- Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm đƣợc triển khai
và đi vào hoạt động./.
CHỦ ĐẦU TƯ
Dự án: Trung tâm nhân đạo Hưng Yên
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1. Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án .
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

More Related Content

What's hot

Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án đầu tư xây dựng chợ EA TIH tỉnh EA KAR - lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng chợ EA TIH tỉnh EA KAR - lapduan.netDự án đầu tư xây dựng chợ EA TIH tỉnh EA KAR - lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng chợ EA TIH tỉnh EA KAR - lapduan.netLap Du An A Chau
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.netDự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.netLap Du An A Chau
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊDỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊLAM DIEM
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381 CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án mở rộng quy mô trường đại học
Dự án mở rộng quy mô trường đại họcDự án mở rộng quy mô trường đại học
Dự án mở rộng quy mô trường đại họcThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấyTư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấyThaoNguyenXanh2
 

What's hot (20)

Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên  | duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên  | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên | duanviet.com.vn ...
 
Dự án đầu tư xây dựng chợ EA TIH tỉnh EA KAR - lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng chợ EA TIH tỉnh EA KAR - lapduan.netDự án đầu tư xây dựng chợ EA TIH tỉnh EA KAR - lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng chợ EA TIH tỉnh EA KAR - lapduan.net
 
Dự án đầu tư xây dựng trạm dừng chân
Dự án đầu tư xây dựng trạm dừng chânDự án đầu tư xây dựng trạm dừng chân
Dự án đầu tư xây dựng trạm dừng chân
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.netDự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.net
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊDỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 
Mau du an rac thai
Mau du an rac thaiMau du an rac thai
Mau du an rac thai
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
 
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
 
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
 
Dự án mở rộng quy mô trường đại học
Dự án mở rộng quy mô trường đại họcDự án mở rộng quy mô trường đại học
Dự án mở rộng quy mô trường đại học
 
Trang trại Chăn nuôi bò sữa Đăk Lăk 0903034381
Trang trại Chăn nuôi bò sữa Đăk Lăk 0903034381Trang trại Chăn nuôi bò sữa Đăk Lăk 0903034381
Trang trại Chăn nuôi bò sữa Đăk Lăk 0903034381
 
Tư vấn lập dự án án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa - www.duanviet.co...
Tư vấn lập dự án án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa - www.duanviet.co...Tư vấn lập dự án án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa - www.duanviet.co...
Tư vấn lập dự án án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa - www.duanviet.co...
 
Thuyết minh trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
Thuyết minh trung tâm thể thao phức hợp Long ThớiThuyết minh trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
Thuyết minh trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
 
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấyTư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
 

Similar to Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381

Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...
Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...
Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381 (20)

Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
 
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ni...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ni...
 
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Kho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van taiKho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van tai
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...
Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...
Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
 

More from Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp

Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

More from Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp (20)

Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
 
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
 
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
 
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
 

Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381

  • 1. Dự án: Trung tâm nhân đạo Hưng Yên CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI TRUNG TÂM NHÂN ĐẠO HƢNG YÊN Chủ đầu tư: Địa điểm: Thị trấn Lương Bằng, huỵên Kim Động, Hưng Yên --- Tháng 1 năm 2019 ----
  • 2. Dự án: Trung tâm nhân đạo Hưng Yên CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI TRUNG TÂM NHÂN ĐẠO HƢNG YÊN CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ Tổng Giám đốc
  • 3. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ................................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 6 IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 7 V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 9 V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 9 V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 9 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................... 10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.................................................... 10 I.2. Tình hình kinh tế - xã hội............................................................................ 13 II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 13 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng:..................................................................... 14 II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án........................................................................... 19 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án............................................ 19 III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 19 III.2. Hình thức đầu tƣ....................................................................................... 20 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 20 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 20 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 20 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 21 I. Phân tích qui mô đầu tƣ. ................................................................................ 21 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật........................................................ 21 II.1. Giải pháp kiến trúc xây dựng .................................................................... 21
  • 4. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 4 II.2. Nội dung hoạt động ................................................................................... 23 II.4. Tổ chức nhân sự (ĐVT: 1.000 đồng) ........................................................ 24 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 25 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.................................................................................................................... 25 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ........................................................... 25 II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện..................................................................... 25 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 26 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.... 27 I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ...................................................................... 27 I.1. Giới thiệu chung.......................................................................................... 27 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.......................................... 27 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ...................................... 28 II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm.................... 28 II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm ................................................................................ 28 II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ............................................................. 30 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng ......... 31 IV. Kết luận....................................................................................................... 33 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 35 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án...................................................... 35 II. Bảng tiến độ thực hiện dự án........................................................................ 36 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 39 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ...................................................... 39 III.2. Phƣơng án huy động vốn. ........................................................................ 39 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 40 KẾT LUẬN....................................................................................................... 41
  • 5. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 5 I. Kết luận.......................................................................................................... 41 II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 41 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 42 Phụ lục 1. Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................ 41 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ......................................... 44 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 49 Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 53 Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 54 Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 56 Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 58
  • 6. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 6 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ: Giấy phép ĐKKD số: Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Lƣơng Bằng, huỵên Kim Động, Hƣng Yên Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp triển khai thực hiện, quản lý và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án : 79.927.320.000 đồng (Bảy mươi chín tỷ chín trăm hai mươi bảy triệu ba trăm hai mươi nghìn đồng) Trong đó: Vốn tự có (75%) : 59.945.490.000 đồng. Vốn huy động (25%) : 19.981.830.000 đồng. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
  • 7. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 7 Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. - Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ “Quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức và hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập”. - Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/06/2014 của Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trƣờng”. - Thông tƣ số 156/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 135/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trƣờng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Năm 2017, cả nƣớc có 181,4 nghìn lƣợt hộ thiếu đói, giảm 31,7% so với năm trƣớc, tƣơng ứng với 746,1 nghìn lƣợt nhân khẩu thiếu đói, giảm 32,1%. Công tác an sinh xã hội đƣợc quan tâm thực hiện, theo báo cáo sơ bộ: Tổng kinh phí dành cho hoạt động an sinh xã hội và giảm nghèo trong năm 2017 là 5.832 tỷ đồng, bao gồm 3.370 tỷ đồng quà thăm hỏi và hỗ trợ các đối tƣợng chính sách; 1.759 tỷ đồng hỗ trợ các hộ nghèo và 703 tỷ đồng cứu đói, cứu trợ xã hội khác. Bên cạnh đó, đã có gần 17 triệu thẻ bảo
  • 8. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 8 hiểm y tế, sổ/thẻ khám chữa bệnh miễn phí đƣợc phát tặng cho các đối tƣợng chính sách trên cả nƣớc. Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, đến cuối năm 2017, cả nƣớc có 10.259.500 ngƣời cao tuổi (NCT), chiếm khoảng 10,95% dân số. So với năm 2016, số NCT tăng lên 115.100 ngƣời. Trong đó có 5.200.800 NCT nữ (chiếm 50,7%); 6.657.700 NCT sống ở khu vực nông thôn (chiếm 65%); tỷ lệ NCT là ngƣời dân tộc thiểu số chiếm gần 10%; tỷ lệ NCT thuộc hộ nghèo khoảng 25% (2016). Cả nƣớc có 1.918.800 ngƣời từ 80 tuổi trở lên (chiếm 18,7% tổng số NCT), trong đó 972.700 ngƣời là nữ. Số NCT đang hƣởng lƣơng hƣu và trợ cấp bảo hiểm xã hội là 2.035.654 ngƣời; số NCT hƣởng trợ cấp xã hội hàng tháng hơn 1,6 triệu ngƣời và khoảng 1,4 triệu NCT hƣởng trợ cấp ngƣời có công. Nhìn chung kinh tế - xã hội nƣớc ta năm 2017 tiếp tục chuyển biến tích cực, đạt nhiều kết quả quan trọng. Kinh tế vĩ mô ổn định; lạm phát đƣợc kiểm soát dƣới mục tiêu Quốc hội đặt ra; tăng trƣởng vƣợt mục tiêu đề ra với chất lƣợng nâng lên. An sinh xã hội đƣợc quan tâm thực hiện và đạt kết quả nhất định. Tuy nhiên, nền kinh tế nƣớc ta vẫn còn những tồn tại, thách thức: Quá trình cơ cấu lại nền kinh tế chậm; năng lực cạnh tranh còn hạn chế. Số lƣợng ngƣời già neo đơn và trẻ em không nơi nƣơng tựa ngày càng tăng. Do đó cần thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, chính sách đối với ngƣời có công với cách mạng, đảm bảo kịp thời, đúng đối tƣợng, thực hiện đúng chƣơng trình mục tiêu của quốc gia. Tại Tỉnh Hƣng Yên, công tác bảo trợ nhân đạo cũng ngày càng đƣợc quan tâm nhiều hơn. Hiện tại trên địa bàn tỉnh, tọa lạc tại thôn Nam Trì, xã Đặng Lễ, huyện Ân Thi, Trung tâm Bảo trợ xã hội và Công tác xã hội thuộc Sở Lao động - TB&XH tỉnh Hƣng Yên chuyên tiếp nhận, quản lý, nuôi dƣỡng, tổ chức học văn hóa, học nghề, phục hồi chức năng cho các đối tƣợng bảo trợ xã hội thuộc diện đặc biệt khó khăn không tự lo đƣợc cuộc sống và không có ngƣời nhận chăm sóc. Trung tâm hiện có 29 cán bộ viên chức và ngƣời lao động, đang nuôi dƣỡng, quản lý 105 đối tƣợng là: Ngƣời cao tuổi cô đơn không nơi nƣơng tựa; Ngƣời khuyết tật và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Bên cạnh đó Trung tâm nhân đạo Sông Cầu hiện tại cũng đang tiếp nhận chăm sóc khoảng 30 cháu trẻ em không nơi nƣơng tựa. Tuy nhiên, quy mô của những trung tâm trên chƣa đủ lớn, kinh phí có hạn,
  • 9. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 9 nhân lực thiếu do yêu cầu tinh giảm bộ máy nên đang gây ra khó khắn cho quá trình thực hiện. Chính vì vậy, chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ “Trung Tâm Nhân Đạo Hƣng Yên”. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Đảm bảo tốt hoạt động nhân đạo trong khu vực, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ nhân dân và bảo trợ xã hội. - Tạo ra nhiều sản phẩm mang lợi ích an sinh xã hội, nhân đạo nhƣ: Bảo trợ xã hội; Chăm sóc ngƣời cao tuổi; Chăm sóc ngƣời có công; Cung cấp dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe ngƣời dân; Dịch vụ chăm sóc xã hội ... V.2. Mục tiêu cụ thể. 1) Bảo trợ xã hội theo chính sách: Tiếp nhận, quản lý, chăm sóc miễn hoặc giảm phí đối với: Nạn nhân chất độc da cam và ngƣời khuyết tật nghèo; Ngƣời già không nơi nƣơng tựa; Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn…, cụ thể: - Tổ chức các hoạt động ăn, nghỉ, nuôi dƣỡng, chăm sóc, khám sức khỏe định kỳ, phục hồi chức năng, lao động sản xuất phù hợp với lứa tuổi và sức khỏe của từng nhóm đối tƣợng; - Tổ chức các hoạt động vui chơi, sinh hoạt văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao phù hợp với sức khỏe cho từng đối tƣợng; - Vận động các tổ chức, cá nhân và cộng đồng trợ giúp tạo việc làm tại chỗ, tổ chức giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm do các đối tƣợng làm ra để hỗ trợ việc cải thiện đời sống cho đối tƣợng nuôi dƣỡng tại Cơ sở. 2) Hoạt động dịch vụ chăm sóc xã hội có thu: - Tiếp nhận, nuôi dƣỡng và chăm sóc ngƣời cao tuổi tham gia dƣỡng lão tự nguyện theo nguyện vọng của cá nhân hoặc gia đình họ; - Tiếp nhận, nuôi dƣỡng và chăm sóc các đối tƣợng cần dịch vụ chăm sóc hội tự nguyện theo nguyện vọng của cá nhân hoặc gia đình họ;
  • 10. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 10 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1. Điều kiện tự nhiện Vị trí địa lý: phía bắc giáp huyện Khoái Châu và huyện Yên Mỹ, phía nam giáp TP. Hƣng Yên, phía đông giáp huyện Ân Thi, phía tây giáp tỉnh Hà Tây. Có quốc lộ 39A và sông Hồng chạy qua, liền kề với trung tâm tỉnh lỵ Hƣng Yên. Kim động có 19 đơn vị hành chính, gồm 18 xã và 1 thị trấn với tổng diện tích 114,65 km2 . Đặc điểm địa hình: Kim Động là huyện thuộc đồng bằng châu thổ sông Hồng, địa hình tƣơng đối bằng phẳng, độ dốc không lớn, từ 1,6 – 3m chia thành 2 vùng rõ rệt: Vùng nội đồng gồm 11 xã chiếm 70% diện tích tự nhiên; vùng ven đê gồm 8 xã chiếm 30% diện tích tự nhiên, trong đó có hai xã và một thôn là bãi nổi giữa sông Hồng. Khí hậu: Cũng nhƣ các huyện ở đồng bằng sông Hồng, huyện Kim Động mang đặc điểm của khí hậu Đồng bằng sông Hồng nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh hơn nhiều so với điều kiện trung bình cùng vĩ tuyến; thời kỳ
  • 11. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 11 đầu của mùa đông tƣơng đối khô, nửa cuối thì ẩm ƣớt, mùa hạ thì nóng ẩm, nhiều mƣa, khí hậu biến đổi mạnh. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 23,20 C Mùa hè nhiệt độ trung bình 30 - 320 C, cao nhất vào tháng 6 và 7 nhiệt độ lên tới 380 C. Mùa đông nhiệt độ trung bình 17 - 220 C, thấp nhất vào tháng 1 và tháng 2 nhiệt độ 8 - 100 C. Tổng tích ôn trung bình hàng năm là 85030 C. Tổng lƣợng mƣa trung bình hàng năm 1700mm. Lƣợng mƣa trung bình tháng trong năm là 175mm. Mƣa tập trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 9. Mƣa thƣờng xảy ra trùng với nƣớc lũ sông Hồng lên cao, gây úng lụt ảnh hƣởng đến sản xuất và sinh hoạt của dân cƣ. 2. Tài nguyên thiên nhiên Đất đai của Kim Động nhìn chung rất màu mỡ bởi đƣợc bồi lắng, tích tụ của phù sa sông Hồng. Tổng quỹ đất tự nhiên của huyện là 11.465,5 ha, đất đã sử dụng 10.167 ha (88,67%). Đất đã sử dụng vào sản xuất nông nghiệp chiếm 67,6% diện tích tự nhiên, trong đó đất trồng cây hàng năm gần 6.695,3 ha, đất nông nghiệp bình quân đầu ngƣời là 602m2 , thấp hơn nhiều so mức trung bình của đồng bằng sông Hồng (960m2 ) và cả nƣớc (1100m2 /ngƣời). Đất vƣờn tạp chiếm gần 2,8% diện tích; đất trồng cây ăn quả hiện chiếm 22,3%. Đất xây dựng, giao thông thuỷ lợi và đất chuyên dùng khác chiếm 16,4% diện tích. Đất ở chiếm 7,3% diện tích, bình quân đất ở trên đầu ngƣời của huyện là 67,.5m2 (thấp so với nhiều các nơi khác vùng đồng bằng sông Hồng). Đất chƣa sử dụng còn 1.298,5ha chiếm gần 11,33% diện tích. Nƣớc phục vụ sản xuất và sinh hoạt lấy từ 2 nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm. Nƣớc mặt chủ yếu dựa vào nguồn nƣớc mƣa, đƣợc lƣu giữ trong các hồ ao, kênh mƣơng, mặt ruộng và điều tiết từ hệ thống thuỷ nông Bắc - Hƣng - Hải qua các sông Cửu An, Điện Biên, Kim Ngƣu. Nƣớc ngầm khá dồi dào. Về mùa khô nƣớc ngầm có ở độ sâu 6-8m, mùa mƣa nƣớc ngầm có ở độ sâu chỉ 2 - 3 mét, nƣớc không bị ô nhiễm, nhƣng hàm lƣợng sắt (Fe) trong nƣớc cao, nếu đƣợc xử lý tốt có thể sử dụng cho sinh hoạt và sản xuất. 3. Kết cấu hạ tầng
  • 12. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 12 Cấp điện: Lƣới điện quốc gia đã phủ đến các xã trên phạm vi toàn huyện. Huyện đã hoàn thành việc bàn giao lƣới điện trung áp của cơ sở cho ngành điện quản lý và các địa phƣơng cùng ngành điện đã củng cố đầu tƣ cơ sở vật chất đảm bảo việc phục vụ điện sản xuất và tiêu dùng ngày một tốt hơn. Cấp nước: Kim Động có 3 trạm cung cấp nƣớc sạch ở thị trấn Lƣơng Bằng, Xã Phạm Ngũ Lão và Xã Ngọc Thanh. Nƣớc dùng cho sinh hoạt của đa số nhân dân đƣợc lấy từ nƣớc mƣa, giếng khơi, giếng khoan. Với nhu cầu nhƣ hiện nay nƣớc mặt và nƣớc ngầm đủ phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của cƣ dân, tuy vậy cần phải đƣợc quan tâm xử lý nƣớc sinh hoạt cho nhân dân. Giao thông: Phát triển giao thông nông thôn, toàn huyện có 150 km đƣờng giao thông liên xã, thôn, xóm đƣợc rải nhựa, bê tông và vật liệu cứng. GTNT của huyện đƣợc đánh giá cao so với toàn tỉnh, đƣợc Chính phủ tặng cờ năm 2002 Huyện có 11 km quốc lộ 39A rải nhựa chạy dọc huyện và 2km đƣờng 38 rải nhựa do Trung ƣơng quản lý. Các tuyến đƣờng do tỉnh quản lý: đƣờng 205 dài 9km, đƣờng 195 (trên mặt đê sông Hồng) dài 11 km đều rải nhựa. Đƣờng Huyện quản lý gồm đƣờng 38B dài 4km rải nhựa; Đƣờng 61 dài 5km, rải nhựa và đá cấp phối; Đƣờng 208 dài 9 km rải nhựa. Về đƣờng thuỷ có 55km trên các tuyến sông Kim Ngƣu, Cửu An, Điện Biên có khả năng cho thuyền, xà lan 100 tấn qua lại. Phƣơng tiện vận tải thuỷ hiện có 6 thuyền với tải trọng mỗi thuyền 180 tấn và 20 thuyền xi măng lƣới thép tổng trọng tải khoảng 300 tấn. Cảng xếp dỡ hàng hoá có 1 bến bãi diện tích khoảng 6.700m3 Thông tin liên lạc: Mạng lƣới thông tin liên lạc đã đƣợc quan tâm phát triển, toàn huyện có 3 tổng đài dung lƣợng 5.300 số, đến nay 100% số xã đã có điện thoại, số máy đạt 3,8 máy/100 dân. 100% số xã có bƣu cục và điểm bƣu điện văn hoá. 4. Tiềm năng du lịch Huyện có tiềm năng du lịch sinh thái, 2 xã Phú Cƣờng, Hùng Cƣờng và thôn Vân Nghệ xã Mai Động là những bãi nổi trên sông Hồng đất đai màu mỡ, cây cối trù phú có tiềm năng du lịch sinh thái nhƣng chƣa đƣợc khai thác.
  • 13. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 13 I.2. Tình hình kinh tế - xã hội Đến nay, trên địa bàn huyện Kim Động đã hình thành các vùng sản xuất hàng hoá chất lƣợng cao có sức cạnh tranh trên thị trƣờng nhƣ: Mô hình sản xuất thanh long tại các xã Vĩnh Xá, Thọ Vinh, Hùng An, Đức Hợp với quy mô trên 10 ha, cho thu nhập bình quân đạt từ 50 - 400 triệu đồng/ha/năm theo từng loại cây trồng. Huyện đã xây dựng khu chăn nuôi tập trung xa khu dân cƣ cho 7 xã với tổng diện tích 32,3 ha. Việc xây dựng các khu chăn nuôi tập trung giúp cho các hộ yên tâm đầu tƣ mở rộng quy mô sản xuất, giảm rủi ro về dịch bệnh và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng. Song song với đó, huyện đẩy mạnh thu hút đầu tƣ phát triển công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ. Từ năm 2016 đến nay, huyện đã thu hút thêm 16 dự án vào đầu tƣ vào địa bàn. Riêng cụm công nghiệp Lƣơng Bằng - Hiệp Cƣờng hiện có 16 dự án đầu tƣ sản xuất kinh doanh với tổng diện tích 68,41 ha, tỷ lệ lấp đầy diện tích tại cụm công nghiệp đạt 91,2%. Đồng thời, huyện chú trọng đầu tƣ, nâng cấp, cải tạo các chợ nhƣ: Chợ Trƣơng Xá (xã Toàn Thắng), chợ Lễ (xã Hùng An), chợ Đức Hợp (xã Đức Hợp); và tập trung phát triển các cơ sở bán buôn, bán lẻ và các loại hình dịch vụ ăn uống tại các thôn, xã. Kinh tế phát triển đồng đều, huyện có điều kiện quan tâm đầu tƣ phát triển văn hoá - xã hội. Công tác giảm nghèo, an sinh xã hội, đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho ngƣời lao động trên địa bàn huyện đƣợc quan tâm triển khai thực hiện. Huyện đã hỗ trợ xây mới, sửa chữa đƣợc 169 nhà ở cho ngƣời có công và ngƣời nghèo. Tính đến cuối năm 2017, toàn huyện còn 1.276 hộ nghèo (chiếm 3,38%), giảm 3,36% so với năm 2015. Cùng với đó, các cấp uỷ, chính quyền và hệ thống chính trị cùng đông đảo ngƣời dân trong huyện đang tích cực chung tay, góp sức thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (NTM) bằng những chƣơng trình hành động, việc làm thiết thực, cụ thể. Đến tháng 6.2018, huyện có thêm 6 xã đƣợc công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nâng số xã đạt chuẩn nông thôn mới của huyện lên 10/16 xã. Đến nay, tổng tiêu chí đạt đƣợc của các xã là 291 tiêu chí, bình quân đạt 18,19 tiêu chí/xã. II. Quy mô sản xuất của dự án.
  • 14. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 14 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường: 1. Về chính sách vĩ mô: Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều chính sách vĩ mô về tăng cƣờng công tác chăm sóc sức khỏe, bảo trợ xã hội, nhân đạo đối với ngƣời dân nghèo, ngƣời cao tuổi, trẻ em, ngƣời không nơi nƣơng tựa, nạn nhân chiến tranh, nạn nhân chất độc da cam, ngƣời cao tuổi nhƣ: - Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới. - Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/06/2014 của Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trƣờng”. - Nghị định của Chính phủ số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 về chính sách trợ giúp các đối tƣợng bảo trợ xã hội; - Thông tƣ số 156/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 135/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trƣờng. 2. Nhu cầu của xã hội về chăm sóc sức khỏe, bảo trợ xã hội ... Kinh tế - xã hội của đất nƣớc phát triển tác động sâu rộng tới đời sống nhân dân, ngoài mặt tích cực là nâng cao đời sống xã hội thì cũng còn nhiều tác động tiêu cực gồm: Sự phân hóa giầu nghèo lớn dẫn đến bất bình đẳng trong tiếp cận dịch vụ y tế - xã hội; Dân số già hóa dẫn đến nhu cầu chăm sóc ngƣời già tăng cao; tệ nạn buôn bán lạm dụng trẻ em, ly hôn đổ vỡ gia đình, mại dâm, ma túy ... tăng làm tăng nhu cầu chăm sóc xã hội; ngoài ra một số bệnh về tâm lý xã hội nhƣ: các rối loạn hành vi thanh thiếu niên, rối loạn tâm thần ở ngƣời lớn tuổi, bệnh HIV, nhiễm môi trƣờng .. dẫn đến nhu cầu chăm sóc sức khỏe, bảo trợ xã hội, nhân đạo đối với ngƣời dân nghèo, ngƣời cao tuổi, trẻ em, ngƣời không nơi nƣơng tựa, nạn nhân chiến tranh, nạn nhân chất độc da cam, ngƣời cao tuổi ... gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với các dịch vụ y tế... ngày càng tăng, cụ thể nhƣ sau:
  • 15. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 15 - Nhu cầu về chăm sóc “Người cao tuổi Việt Nam”: Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê năm 2017, cả nƣớc có 10.259.500 ngƣời cao tuổi (NCT), trong đó: Có 5.200.800 NCT nữ (chiếm 50,7%); 6.657.700 NCT sống ở khu vực nông thôn (chiếm 65%); tỷ lệ NCT là ngƣời dân tộc thiểu số chiếm gần 10%; tỷ lệ NCT thuộc hộ nghèo khoảng 25% (2016); cả nƣớc có 1.918.800 ngƣời từ 80 tuổi trở lên (chiếm 18,7% tổng số NCT). Hiện cả nƣớc mới có 97 bệnh viện cấp Trung ƣơng và cấp tỉnh có khoa Lão khoa. Kết quả thực hiện công tác chăm sóc NCT còn khiêm tốn, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu xã hội, cụ thể: Năm 2017 cả nƣớc mới có 912.357 NCT đƣợc khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 lần/năm do trạm Y tế xã tổ chức thực hiện, 1.271.599 NCT đƣợc lập hồ sơ theo dõi sức khỏe, 61.609 lƣợt NCT bị bệnh nặng đã đƣợc nhân viên y tế đến nhà chăm sóc, 202.377 lƣợt NCT đƣợc phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng. Nguyên nhân chủ yếu: Do thiếu nguồn kinh phí thực hiện khám chữa bệnh định kỳ tại cơ sở, đặc biệt đối với một số địa phƣơng miền núi, điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn; Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò NCT tại cơ sở còn khó khăn; Chính quyền địa phƣơng thiếu quan tâm; Công tác xã hội hóa trong lĩnh vực NCT còn gặp nhiều khó khăn trong cơ chế khuyến khích tƣ nhân đầu tƣ các cơ sở chăm sóc NCT. - Nhu cầu về chăm sóc người khuyết tật: Theo số liệu báo cáo của Ủy ban Quốc gia về NKT tại Hội nghị “Biểu dƣơng doanh nghiệp tiêu biểu tạo việc làm với ngƣời khuyết tật lần thứ nhất” tổ chức ngày 30/11/2017, hiện nay Việt Nam có khoảng 8 triệu NKT, chiếm 7,8% dân số, trong đó: Có 58% NKT là phụ nữ; có gần 900 nghìn NKT nặng và đặc biệt nặng. Tỷ lệ NKT có việc làm trong các cơ sở kinh doanh là rất thấp, khoảng trên dƣới 10%, còn lại là lao động tự làm, lao động hộ gia đình, tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh ở địa phƣơng với các công việc chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, bấp bênh và có thu nhập thấp”. Trong những năm tới do tác động từ các yếu tố: Xu hƣớng già hóa dân số, ô nhiễm môi trƣờng, biến đổi khí hậu, tai nạn ... nên số lƣợng ngƣời khuyết tật sẽ tiếp tục gia tăng, đời sống của ngƣời khuyết tật, đặc biệt NKT thuộc hộ nghèo, NKT ở vùng thƣờng xuyên bị thiên tai, vùng sâu, vùng xa còn rất nhiều khó khăn. Do đó nhu cầu chăm sóc ngƣời khuyết tật ngày càng
  • 16. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 16 tăng cao trong khi ngân sách Nhà nƣớc còn hạn chế, rất cần sự chung tay của xã hội trong công tác chăm sóc, đào tạo nghề, tạo việc làm đối với NKT giúp NKT có cơ hội hòa nhập với xã hội. - Nhu cầu về chăm sóc bảo vệ trẻ em: Theo báo cáo tại hội nghị “Tổng kết công tác năm 2017 và phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm 2018” của Cục trƣởng Cục Trẻ em - Bộ Lao động – TBXH đến năm 2017, cả nƣớc có 26.285.632 trẻ em, trong đó có 1.450.749 trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; Tỷ suất chết trẻ em dƣới 5 tuổi là 21,55%. Toàn quốc xảy ra 1.592 vụ xâm hại trẻ em; 1.642 trẻ em bị xâm hại trong đó: Trẻ em bị bạo lực là 245 em; ; Trẻ em bị xâm hại tình dục là 1.397 em. Ngoài ra, cùng với quá trình đô thị hóa và phát triển kinh tế thì các loại hình tệ nạn xã hội ngày càng phức tạp nhƣ: Chủ nghĩa thực dụng chạy theo đồng tiền, bỏ rơi con cái, trộm cắp, ma túy, mại dâm, buôn bán trẻ em, dụ dỗ lợi dụng trẻ em, tỉ lệ ly hôn ngày càng gia tăng ... là nguyên nhân dẫn tới số trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ bị bỏ rơi ngày càng tăng. Nhu cầu về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em ngày càng tăng. (Theo báo cáo tại “Hội nghị về phát triển toàn diện trẻ em” ngày 6/3/2018 do Ủy Ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội phối hợp với Bộ LĐ – TB&XH và UNICEF Việt Nam tổ chức thì ở Việt Nam vẫn còn nhiều thách thức trong việc phát triển nhận thức và cảm xúc của mọi trẻ em, đặc biệt ở nhóm trẻ dưới 8 tuổi: Gần 25% trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi; Khoảng 72% trẻ em ở lứa tuổi nhà trẻ (dưới 3 tuổi) và 9,4% trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo (3-5 tuổi) không được tham gia các chương trình giáo dục mầm non chính quy; 170.000 trẻ em mồ côi, bỏ rơi và nhiều trẻ em bị tai nạn thương tích) - Nhu cầu chăm sóc sức khỏe tâm thần và tâm lý xã hội: Ngày nay, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội thì các bệnh về tâm thần và tâm lý xã hội ngày càng phổ biến ở Việt Nam nhƣ: Rối loạn trầm cảm; Stress do áp lực tâm lý xã hội; Chậm phát triển tâm thần do di chứng viêm não hay vi rút; Tâm thần phân liệt, động kinh; Sa sút tâm thần; Các rối loạn lo âu, rối loạn hành vi thanh thiếu niê; Các rối loạn tâm thần ở ngƣời lớn tuổi nhƣ sa sút tâm thần Alzheimer, rối loạn tâm thần do bệnh Parkinson do tuổi thọ trung bình của ngƣời dân ngày càng tăng cao; Ngoài ra các vấn đề di chứng tâm thần do tai nạn giao thông, do chiến tranh và ô nhiểm môi trƣờng gây ra, viêm màng não, sa sút tâm thần sau tai biến mạch máu não do huyết
  • 17. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 17 áp cao … dẫn đến nhu cầu chăm sóc sức khẻo tâm thần và tâm lý xã hội ngày càng tăng, gây áp lực lên phát triển kinh tế xã hội. Hiện nay các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tâm thần và tâm lý xã hội đƣợc cung cấp thông qua các trung tâm bảo trợ và phúc lợi xã hội, bệnh viện tâm thần và các phòng tƣ vấn tâm lý trong trƣờng học, tuy nhiên chất lƣợng và độ bao phủ của các dịch vụ này còn nhiều tồn tại, hạn chế. - Nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho nạn nhân chiến tranh, người có công: Các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc đã để lại nhiều di chứng nặng nề cho đất nƣớc Việt Nam, trong đó: Chất độc hóa học đã tác động mạnh mẽ, lâu dài tới môi trƣờng, các hệ sinh thái và sức khỏe con ngƣời, hiện có khoảng: 4,8 triệu ngƣời Việt Nam phơi nhiễm, hơn 3 triệu ngƣời là nạn nhân chiến tranh hóa học; nhiều gia đình có đến 7 đến 8 nạn nhân, nhiều gia đình cả 3 thế hệ đều là nạn nhân của chất độc màu da cam (theo Hội Nạn nhân chất độc da cam Việt Nam). Hàng vạn nan nhân chất độc màu da cam đã chết trong đau khổ, hàng trăm ngàn trẻ em sinh ra bị dị dạng, dị tật bẩm sinh, sống đời sống thực vật. Những ngƣời còn sống hàng ngày đang phải vật lộn với căn bệnh quái ác bởi dioxin mà y học bất lực. Nhiều gia đình không duy trì đƣợc nòi giống, nhiều phụ nữ không có đƣợc hạnh phúc làm vợ, làm mẹ. Mặc dù Nhà nƣớc đã sớm có chính sách về ƣu đãi đối với ngƣời có công trong cách mạng; chính sách đối với những ngƣời chăm sóc và điều dƣỡng cho nạn nhân chất độc mà da cam; đẩy manh tuyên truyền về thảm họa da cam…Tuy nhiên công cuộc chăm sóc ngƣời có công và nạn nhân chiến tranh cần sự góp sức của các ngành, sức của toàn xã hội và cồng đồng quốc tế. - Nhu cầu chăm sóc trợ gúp xã hội cho đối tượng yếu thế, kém may mắn, hộ nghèo ...cần trợ giúp xã hội: + Báo cáo của Cục trƣởng Cục BTXH cho biết, hiện nay, có khoảng 2,9 triệu hộ nghèo và cận nghèo, hơn 1,8 triệu hộ gia đình cần đƣợc trợ cấp hằng tháng; khoảng 254.000 ngƣời nhiễm HIV/AIDS, hơn 200.000 ngƣời nghiện ma túy, 30.000 nạn nhân bạo hành gia đình và nhiều phụ nữ, trẻ em bị ngƣợc đãi, xâm hại bị xã hội kỳ thị cần đƣợc bảo trợ xã hội. + Năm 2017, toàn quốc xảy ra 20.080 vụ tai nạn giao thông, làm chết 8.279 ngƣời, bị thƣơng 17.040 ngƣời để lại nhiều hậu quả nặng nề về kinh tế
  • 18. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 18 -xã hội, nhiều gia đình mất mát, kiệt quệ kinh tế (Theo báo cáo của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia). + Ngoài ra, theo Tổng cục thống kê, tình hình dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, biến đổi khí hậu nƣớc ta năm 2017 diễn ra phức tạp, có xu hƣớng gia tăng: Cả nƣớc có khoảng 175,8 nghìn trƣờng hợp mắc bệnh sốt xuất huyết; gần 102,7 nghìn trƣờng hợp mắc bệnh tay chân miệng; 630 trƣờng hợp mắc bệnh thƣơng hàn; 720 trƣờng hợp mắc bệnh viêm não vi rút ; 53 trƣờng hợp mắc bệnh viêm màng não do não mô cầu; 653 trƣờng hợp mắc bệnh ho gà; 204 trƣờng hợp nhiễm liên cầu lợn ở ngƣời; 327 trƣờng hợp mắc viêm não Nhật Bản; 39 trƣờng hợp nhiễm vi rút Zika; 19 trƣờng hợp mắc bệnh bạch hầu ; 62 trƣờng hợp tử vong do bệnh dại. Năm 2017 cả nƣớc xảy ra 111 vụ ngộ độc thực phẩm, làm 3.374 ngƣời bị ngộ độc, trong đó 22 trƣờng hợp tử vong. Tình hình biến đổi khí hậu, thiên tai diễn ra ngày càng phức tạp, bão, lũ, lốc xoáy, mƣa lớn, ngập lụt, hạn hán đang gia tăng về cƣờng độ, tần suất, gây tổn thất lớn về ngƣời và tài sản. Năm 2017, thiên tai làm 389 ngƣời chết, mất tích và 668 ngƣời bị thƣơng, tổng giá trị thiệt hại ƣớc tính 60 nghìn tỷ đồng. Kết luận: Cùng với sự phát triển kinh tế-xã hội, trong thời gian tới, nƣớc ta phải đối mặt với không ít khó khăn, thách thức nhƣ: vấn đề già hoá dân số; tác động của biến đổi khí hậu và nhiều nguyên nhân khác (Ly hôn đổ vỡ gia đình, nạn buôn bán trẻ em, xâm hại tình dục, ma túy, HIV, ô nhiễm môi trƣờng, thiên tai, dịch bệnh, nạn nhân chiến tranh .. ) làm gia tăng số ngƣời cao tuổi, ngƣời khuyết tật, ngƣời nghèo, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn … đòi hỏi phải có một hệ thống cơ sở bảo trợ xã hội, chăm sóc xã hội đồng bộ, hiện đại nhằm giải quyết các vấn đề xã hội đặt ra. Việc nâng cao chất lƣợng công tác an sinh xã hội sẽ đóng vai trò phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro cho ngƣời dân sẽ góp phần đảm bảo an ninh – chính trị, phát triển kinh tế đất nƣớc và nâng cao đời sống của ngƣời dân. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều chính sách, chế độ ƣu đãi trong thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe toàn dân, chăm sóc xã hội … bƣớc đầu đạt đƣợc kết quả nhất định. Tuy nhiên, hoạt động của những
  • 19. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 19 cơ sở nhân đạo còn nhỏ lẻ, chƣa đƣợc đầu tƣ trang thiết bị và nguồn nhân lực, hoạt động còn nhiều hạn chế, công tác xã hội hoá chƣa phát phát huy đƣợc sức mạnh của cộng đồng, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu xã hội. Do vậy, đầu tƣ xây dựng Trung tâm nhân đạo Hƣng Yên sẽ nâng cao toàn diện đào tạo, bảo trợ xã hội ...đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng cao của toàn xã hội về chăm sóc sức khoẻ nhân dân, bảo trợ xã hội trong tình hình mới. Kết quả hoạt động của Trung tâm sẽ đƣợc nhân rộng cả nƣớc góp phần thực hiện chính sách xã hội hoá công tác y tế, công tác bảo trợ xã hội, công tác nhân đạo ... của Đảng, Nhà nƣớc nhƣ: Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội Việt Nam; Chiến lƣợc Quốc gia về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Diện tích đất thực hiện dự án : 11.344 m2 . Trong đó: STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 11.344 1 Sửa chữa công trình thành trung tâm nhân đạo (150 giƣờng; 20 m2 /ngƣời) m² 3.000 2 Viện dƣỡng lão (100 giƣờng; 20 m2 /ngƣời) m² 2.000 3 Căn tin m² 50 4 Nhà bảo vệ m² 12 5 Cây xanh m² 579 6 Sân chơi m² 655 7 Đƣờng nội bộ + Sân bãi m² 5.048 8 HT cấp điện toàn khu HT 1 9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1 10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án đầu tƣ “Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên” tại Thị trấn Lƣơng Bằng, huỵên Kim Động, Hƣng Yên.
  • 20. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 20 III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Sửa chữa công trình thành trung tâm nhân đạo (150 giƣờng; 20 m2 /ngƣời) 3.000 26,45 2 Viện dƣỡng lão (100 giƣờng; 20 m2 /ngƣời) 2.000 17,63 3 Căn tin 50 0,44 4 Nhà bảo vệ 12 0,11 5 Cây xanh 579 5,10 6 Sân chơi 655 5,77 7 Đƣờng nội bộ + Sân bãi 5.048 44,50 Tổng cộng 11.344 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tƣ đầu vào nhƣ: vậy xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 21. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 21 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô đầu tƣ. Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 11.344 1 Sửa chữa công trình thành trung tâm nhân đạo (150 giƣờng) m² 3.000 2 Viện dƣỡng lão (100 giƣờng) m² 2.000 3 Căn tin m² 50 4 Nhà bảo vệ m² 12 5 Cây xanh m² 579 6 Sân chơi m² 655 7 Đƣờng nội bộ + Sân bãi m² 5.048 8 HT cấp điện toàn khu HT 1 9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1 10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật. II.1. Giải pháp kiến trúc xây dựng I. Phƣơng án Quy hoạch tổng mặt bằng: 1. Nguyên tắc: + Bố cục quy hoạch kiến trúc đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chung của khu vực. + Mật độ xây dựng tối đa khoảng 60% diện tích đất. + Đảm bảo các đƣờng đi lại bố trí hợp lý và có sơ đồ hƣớng dẫn cụ thể, phải bố trí các đƣờng đi lại và vận chuyển riêng biệt cho các đối tƣợng hoạt động. + Đảm bảo quy hoạch sử dụng hạ tầng kỹ thuật hợp lý.
  • 22. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 22 2. Giải pháp quy hoạch: Tổng mặt bằng đƣợc quy hoạch nhƣng có thể đƣợc điều chỉnh tổng thể để phù hợp với mật độ xây dựng cho phép của Tổ hợp. Bố trí đầy đủ tất cả các hạng mục phụ trợ, hỗ trợ cho khối bệnh viện chính, đảm bảo dây chuyền sử dụng liên hoàn, đảm bảo tiêu chuẩn của công trình công cộng. II. Giải pháp thiết kế xây dựng một số hạng mục chính: 1. Nguyên tắc chung: Chủ đầu tƣ định hƣớng nguyên tắc thiết kế chung là mang kiến trúc hiện đại, than thiện, hòa nhập với cảnh quanh xung quanh, tạo cảm giác gần gũi thanh bình, mang tính chất nghỉ dƣỡng cho các đối tƣợng đƣợc chăm sóc. Bố cục khối tập chung hệ thống kỹ thuật, hệ thống giao thông đảm bảo thuận tiện, hợp lý. Đảm bảo các tiêu chuẩn cách ly. Tổ chức không gian cây xanh xen lẫn công trình, tạo hiệu quả vật lý kiến trúc, không gian than thiện, tạo môi trƣờng xanh sạch đẹp, các khu vực phục vụ nhu cầu của bệnh nhân và than nhân nhƣ: Phòng giải trí, nhà hàng café, điện thoại công cộng, máy ATM, siêu thị mini… 2. Giải pháp về an toàn thoát hiểm: Dự án đƣợc thiết kế chống hỏa hoạn ngay khi lửa bắt đầu phát ra, theo bậc chịu lửa của công trình, đảm bảo: Tính ổn định của kết cấu chung tòa nhà khi xảy ra hỏa hoạn. Đảm bảo thoát hiểm: + Hệ thống giao thông thẳng, đơn giản, rộng rãi, ngắn; + Bố trí lối thoát thuận tiện + Chia ô khu vực thoát hiểm bằng cửa chống cháy. Hệ thống thiết bị tự động phát hiện và bảo vệ: + Vòi phun tự động chống lửa; + Robine chống hỏa hoạn đƣợc gia cố; + Thiết bị báo cháy tự động; + Bình cứu hỏa riêng;
  • 23. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 23 + Hệ thống hút khói; + Cột và ống nƣớc cứu hỏa; + Thiết bị phụ: Hệ thống chiếu sáng trong trƣờng hợp khẩn cấp, điện thoại nội bộ, điện thoại gọi bệnh nhân … Các thiết bị này góp phần vào việc tìm ra hỏa hoạn, từ đó khoanh vùng dập lửa. 3. Hệ thống phụ trợ: - Hệ thống công viên cây xanh; - Hệ thống tƣờng rào, cổng và nhà bảo vệ; - Hệ thống khu xử lý chất thải. - Hệ thống xử lý nƣớc thải, thoát nƣớc. - Hệ thống điện nƣớc kỹ thuật, máy phát điện dự phòng… II.2. Nội dung hoạt động 1. Đối tƣợng hƣởng lợi Các đối tƣợng đƣợc hƣởng lợi bao gồm những ngƣời đƣợc miễn phí hoàn toàn, những ngƣời thu phí một phần và thu phí dịch vụ tự nguyện, cụ thể: - Bà mẹ Việt Nam anh hùng, mẹ liệt sỹ cô đơn, gia đình thƣơng binh, liệt sỹ (có giấy xác nhận của địa phƣơng). - Ngƣời nghèo, ngƣời khuyết tật, nạn nhân chiến tranh, nạn nhân chất độc da cam, ngƣời cao tuổi cô đơn (có giấy xác nhận của địa phƣơng). - Trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ bị bỏ rơi; Ngƣời chữa tâm thần tâm lý xã hội; Ngƣời thiểu năng trí tuệ ... - Các đối tƣợng là nạn nhân của tệ nạn ma túy, mại dâm, dịch bệnh, tai nạn giao thông, thiên tai bão lụt cần trợ giúp nhân đạo. - Ngƣời cao tuổi (bao gồm Việt kiều, ngƣời nƣớc ngoài), các đối tƣợng khác có khả năng chi trả đƣợc gia đình hoặc các tổ chức tự nguyện đƣa vào Trung tâm dƣỡng lão. 2. Các nội dung hoạt động a) Đối với người cao tuổi, người cần dịch vụ bảo trợ xã hội:
  • 24. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 24 - Chăm sóc, nuôi dƣỡng, nâng cao sức khỏe và cải thiện tinh thần: đảm bảo chế độ dinh dƣỡng; tổ chức các hoạt động thể thao, giải trí, các hình thức lao động phù hợp sở thích và sức khỏe của ngƣời cao tuổi. - Tổ chức lao động sản xuất phù hợp tình trạng sức khoẻ của đối tƣợng. - Chăm sóc, nuôi dƣỡng, nâng cao sức khỏe và cải thiện tinh thần đối với các đối tƣợng cần bảo trợ xã hội: Nạn nhân chất độc da cam và ngƣời khuyết tật nghèo; Ngƣời già không nơi nƣơng tựa; Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn II.4. Tổ chức nhân sự (ĐVT: 1.000 đồng) TT Chức danh Số lƣợng Lƣơng cơ bản Tổng lƣơng tháng Chi phí BHXH, BHYT (tháng) Tổng lƣơng năm Chi phí BHXH, BHYT (năm) 4 Điều dƣỡng 10 5.000 50.000 10.750 650.000 129.000 5 Nhà bếp 3 5.500 16.500 3.548 214.500 42.570 6 Bảo vệ 2 4.000 8.000 1.720 104.000 20.640 7 Lao công 2 4.500 9.000 1.935 117.000 23.220 TỔNG 17 83.500 17.953 650.000 129.000
  • 25. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 25 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án đầu tƣ không tính đến phƣơng án tái định cƣ. Sau khi đƣợc chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các bƣớc về đất theo quy định. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 11.344 1 Sửa chữa công trình thành trung tâm nhân đạo (150 giƣờng) m² 3.000 2 Viện dƣỡng lão (100 giƣờng) m² 2.000 3 Căn tin m² 50 4 Nhà bảo vệ m² 12 5 Cây xanh m² 579 6 Sân chơi m² 655 7 Đƣờng nội bộ + Sân bãi m² 5.048 8 HT cấp điện toàn khu HT 1 9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1 10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 II Thiết bị 1 Tủ để đồ Tủ 250 2 Bàn ghế Ghế 40 3 Giƣờng đơn Tủ 250 4 Máy quạt Máy 100 5 Thiết bị nhà bếp và dụng cụ phục vụ ăn uống Bộ 1 6 Thiết bị văn phòng - quản trị Bộ 1 7 Thiết bị thông tin, internet và camera quan sát Bộ 1 8 Máy lạnh và hệ thống nƣớc uống nóng lạnh HT 1 10 Thiết bị, dụng cụ khác Bộ 1 II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
  • 26. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 26 Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án. Số lao động dự kiến: ĐVT: 1.000 VNĐ TT Chức danh Số lƣợng Lƣơng cơ bản Tổng lƣơng tháng Chi phí BHXH, BHYT (tháng) Tổng lƣơng năm Chi phí BHXH, BHYT (năm) 4 Điều dƣỡng 10 5.000 50.000 10.750 650.000 129.000 5 Nhà bếp 3 5.500 16.500 3.548 214.500 42.570 6 Bảo vệ 2 4.000 8.000 1.720 104.000 20.640 7 Lao công 2 4.500 9.000 1.935 117.000 23.220 TỔNG 17 83.500 17.953 650.000 129.000 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. - Hoàn thành việc lập dự án và xin chủ trƣơng đầu tƣ vào quý I/2019. - Từ Quý II năm 2019 đến Quý IV năm 2019 hoàn thành quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị. - Bắt đầu vận hành dự án vào quý I/2020.
  • 27. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 27 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trƣờng. I.1. Giới thiệu chung Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 7 thông qua tháng 06 năm 2014. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015 quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng ; Nghị định số 18/2015/NĐ-Cp quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bao vệ môi trƣờng; Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 29/05/2015 về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 về quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt
  • 28. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 28 Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng; I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm  Chất thải rắn  Rác thải trong quá trình thi công xây các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.  Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.  Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.  Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.  Chất thải khí  Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
  • 29. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 29 động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.  Chất thải lỏng Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.  Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới đƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.  Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.  Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài.  Tiếng ồn  Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.  Động cơ, máy móc, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.  Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…  Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …  Bụi và khói
  • 30. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 30  Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau:  Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.  Từ các đống tập kết vật liệu.  Từ các hoạt động đào bới san lấp.  Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng  Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.  Ảnh hƣởng đến giao thông Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ dự án sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.  Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên
  • 31. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 31 lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng  Giảm thiểu lƣợng chất thải Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến. Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công.  Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:  Chất thải rắn Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công
  • 32. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 32 trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp.  Chất thải khí Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là: Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng. Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.  Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.  Tiếng ồn Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. - Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. - Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.
  • 33. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 33 - Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. - Hạn chế hoạt động vào ban đêm  Bụi và khói Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. IV. Kết luận Từ các phân tích trình bày trên đây, có thể rút ra một số kết luận và kiến nghị sau:Quá trình thực hiện dự án cũng nhƣ khi dự án đã đi vào hoạt động sẽ gây ra những tác động đến môi trƣờng khu vực. Tuy nhiên với việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật trên có thể nhận thấy rằng mức độ tác động của dự án lên môi trƣờng là không lớn, có thể chấp nhận đƣợc. Đây là một dự án khả thi về môi trƣờng. Chủ đầu tƣ cam kết sẽ áp dụng các phƣơng án phòng chống và xử lý môi trƣờng nhƣ đã trình bày trong báo cáo này nhằm đảm bảo đƣợc các tiêu chuẩn môi trƣờng Việt Nam.
  • 34. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 34
  • 35. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 35 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 11.344 35.110.700 1 Sửa chữa công trình thành trung tâm nhân đạo (150 giƣờng) m² 3.000 3.500 10.500.000 2 Viện dƣỡng lão (100 giƣờng) m² 2.000 7.000 14.000.000 3 Căn tin m² 50 5.000 250.000 4 Nhà bảo vệ m² 12 5.000 60.000 5 Cây xanh m² 579 300 173.700 6 Sân chơi m² 655 1.000 655.000 7 Đƣờng nội bộ + Sân bãi m² 5.048 1.500 7.572.000 8 HT cấp điện toàn khu HT 1 800.000 800.000 9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1 500.000 500.000 10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 600.000 600.000 II Thiết bị 18.270.000 1 Tủ để đồ Tủ 250 20.000 5.000.000 2 Bàn ghế Ghế 40 4.000 160.000 3 Giƣờng đơn Tủ 250 10.000 2.500.000 4 Máy quạt Máy 100 28.000 2.800.000 5 Thiết bị nhà bếp và dụng cụ phục vụ ăn uống Bộ 1 360.000 360.000 6 Thiết bị văn phòng - quản trị Bộ 1 1.000.000 1.000.000 7 Thiết bị thông tin, internet và camera quan sát Bộ 1 450.000 450.000 8 Máy lạnh và hệ thống HT 1 2.000.000 2.000.000
  • 36. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 36 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền nƣớc uống nóng lạnh 10 Thiết bị, dụng cụ khác Bộ 1 4.000.000 4.000.000 III Chi phí quản lý dự án 2,631 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.404.664 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 2.875.836 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,449 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 239.888 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,893 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 476.842 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,551 GXDtt * ĐMTL% 544.453 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,930 GXDtt * ĐMTL% 326.672 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,228 GXDtt * ĐMTL% 80.109 6 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,221 GXDtt * ĐMTL% 77.440 7 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 0,312 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL% 109.635 8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,907 GXDtt * ĐMTL% 1.020.796 V Vốn lƣu động 15.000.000 VI Dự phòng phí 10% 7.266.120 Tổng cộng 79.927.320 II. Bảng tiến độ thực hiện dự án STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có Vốn huy động 2019 I Xây dựng 26.333.025 8.777.675 35.110.700 1 Sửa chữa công trình thành trung tâm nhân đạo (150 giƣờng) 7.875.000 2.625.000 10.500.000
  • 37. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 37 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có Vốn huy động 2019 2 Viện dƣỡng lão (100 giƣờng) 10.500.000 3.500.000 14.000.000 3 Căn tin 187.500 62.500 250.000 4 Nhà bảo vệ 45.000 15.000 60.000 5 Cây xanh 130.275 43.425 173.700 6 Sân chơi 491.250 163.750 655.000 7 Đƣờng nội bộ + Sân bãi 5.679.000 1.893.000 7.572.000 8 HT cấp điện toàn khu 600.000 200.000 800.000 9 HT thoát nƣớc tổng thể 375.000 125.000 500.000 10 HT cấp nƣớc tổng thể 450.000 150.000 600.000 II Thiết bị 13.702.500 4.567.500 18.270.000 1 Tủ để đồ 3.750.000 1.250.000 5.000.000 2 Bàn ghế 120.000 40.000 160.000 3 Giƣờng đơn 1.875.000 625.000 2.500.000 4 Máy quạt 2.100.000 700.000 2.800.000 5 Thiết bị nhà bếp và dụng cụ phục vụ ăn uống 270.000 90.000 360.000 6 Thiết bị văn phòng - quản trị 750.000 250.000 1.000.000 7 Thiết bị thông tin, internet và camera quan sát 337.500 112.500 450.000 8 Máy lạnh và hệ thống nƣớc uống nóng lạnh 1.500.000 500.000 2.000.000 10 Thiết bị, dụng cụ khác 3.000.000 1.000.000 4.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1.053.498 351.166 1.404.664 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 2.156.877 718.959 2.875.836 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 179.916 59.972 239.888 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 357.632 119.211 476.842 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 408.340 136.113 544.453 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 245.004 81.668 326.672
  • 38. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 38 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có Vốn huy động 2019 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 60.082 20.027 80.109 6 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 58.080 19.360 77.440 7 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 82.226 27.409 109.635 8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 765.597 255.199 1.020.796 V Vốn lƣu động 11.250.000 3.750.000 15.000.000 VI Dự phòng phí 5.449.590 1.816.530 7.266.120 Tổng cộng 59.945.490 19.981.830 79.927.320 Tỷ lệ (%) 75% 25% 100,00%
  • 39. Dự án: Trung tâm nhân đạo Hưng Yên III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. 1. Tổng mức đầu tƣ của dự án : 79.927.320.000 đồng (Bảy mươi chín tỷ chín trăm hai mươi bảy triệu ba trăm hai mươi nghìn đồng) Trong đó: Vốn tự có (75%) : 59.945.490.000 đồng. Vốn huy động (25%) : 19.981.830.000 đồng. 2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu từ nguồn thu dƣới đây: - Thu từ Căn tin (Chi tiết đƣợc thể hiện trong bảng doanh thu dự án Phụ lục 3) 3. Chi phí đầu vào Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí lƣơng "" Bảng tính 5 Chi phí tiền điện, nƣớc, internet,… 1% Doanh thu 6 Chi phí khác 5% Doanh thu 7 Chi phí Căn tin 60% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 III.2. Phương án huy động vốn. - Số Tiền: 19.981.830.000 đồng sẽ đƣợc huy động từ các nguồn tài trợ khác. Chi phí sử dụng vốn 1 Lãi suất vay cố định 9% /năm 2 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 6% /năm
  • 40. Dự án: Trung Tâm Nhân Đạo Hưng Yên Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 40 Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 0% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu (vốn tự có + vốn huy động) là 100%; lãi suất vay dài hạn 9%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm. III.3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 6%). Theo bảng phân tích cho thấy dự án mang tính chất từ thiện và nhân đạo nên không có thời gian hoàn vốn. 3.2. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 6%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = - 62.498.884.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 12 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: - 62.498.884.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.3. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = -1,308% > 6,00% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 41. Dự án: Trung tâm nhân đạo Hưng Yên KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trƣờng cũng nhƣ việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 17 lao động của địa phƣơng. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; II. Đề xuất và kiến nghị. - Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tƣ tổ chức đầu tƣ xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm. - Kính đề nghị UBND tỉnh Hƣng yên, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ xem xét, ƣu đãi, hỗ trợ. - Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm đƣợc triển khai và đi vào hoạt động./. CHỦ ĐẦU TƯ
  • 42. Dự án: Trung tâm nhân đạo Hưng Yên PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1. Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án . Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.