SlideShare a Scribd company logo
1 of 167
i
B GIÁO D C VÀ ÀO T O
I H C THÁI NGUYÊN
--------------------------
T TRUNG KIÊN
NGHIÊN C U NĂNG SU T, CH T LƯ NG VÀ
HI U QU S D NG M T S GI NG C HÒA TH O
NH P N I TRONG CHĂN NUÔI BÒ TH T
Chuyên ngành: CHĂN NUÔI NG V T
Mã s : 62.62.40.01
LU N ÁN TI N SĨ NÔNG NGHI P
Ngư i hư ng d n khoa h c:
1. PGS.TS. PHAN ÌNH TH M
2. GS.TS. T QUANG HI N
THÁI NGUYÊN - 2010
ii
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan r ng, ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s
li u, k t qu nghiên c u trong lu n án này là hoàn toàn trung th c và chưa t ng
ư c ai công b , s d ng b o v m t h c v nào. Các thông tin, tài li u trích d n
trong lu n án này ã ư c ghi rõ ngu n g c.
Tác gi
T Trung Kiên
iii
L I C M ƠN
Hoàn thành lu n án này, ngoài s n l c c a b n thân, tôi luôn nh n
ư c s giúp quý báu, s ch b o t n tình c a các th y hư ng d n PGS. TS.
Phan ình Th m và GS.TS. T Quang Hi n trong su t qúa trình th c hi n lu n án.
Nhân d p hoàn thành lu n án này tôi xin bày t lòng bi t ơn sâu s c i v i các
th y hư ng d n.
Tôi xin bày t lòng bi t ơn chân thành i v i s quan tâm giúp c a các
th y cô giáo và các cán b b môn Cơ s , các th y cô giáo khoa Chăn nuôi- Thú y
và khoa Sau i h c trư ng i h c Nông Lâm Thái Nguyên, các cán b Ban ào
t o Sau i h c - i h c Thái Nguyên ã ng viên giúp tôi trong quá trình th c
hi n tài nghiên c u.
Tôi cũng xin chân thành c m ơn i v i Ban lãnh o và các cán b viên
ch c c a các ơn v : Trung tâm Th c hành Th c Nghi m trư ng i h c Nông
Lâm Thái Nguyên, Trung tâm Nghiên c u và Phát tri n chăn nuôi mi n núi - Vi n
Chăn nuôi Qu c gia, Viên Khoa h c s s ng - i h c Thái Nguyên ã t o i u
ki n thu n l i và giúp nhi t tình cho tôi trong quá trình th c hi n tài.
Xin chân thành c m ơn ng u , Ban giám hi u,Thư vi n trư ng i h c
Nông lâm Thái Nguyên và b n bè, ng nghi p, ngư i thân ã t o i u ki n, ng
viên tôi trong quá trình th c hi n tài và hoàn thành lu n án.
Thái Nguyên, tháng năm 2010
T Trung Kiên
iv
M C L C
Trang ph bìa i
L i cam oan ii
L i c m ơn iii
M c l c iv
Danh m c các t vi t t t ix
Danh m c vi t t t và tên khác c a c x
Danh m c các b ng bi u xi
Danh m c các th xii
N i dung Trang
M U................................................................................................................1
Chương 1: T NG QUAN TÀI LI U ...................................................................3
1.1. c tính sinh trư ng c a c hoà th o............................................................3
1.1.1. Gi i thi u v c hòa th o.......................................................................3
1.1.2. c tính sinh trư ng c a thân và lá........................................................4
1.1.2.1. Các y u t nh hư ng t i sinh trư ng c a thân, lá............................5
1.1.2.2. Các y u t nh hư ng t i tái sinh c a thân và lá...............................8
1.1.3. c tính sinh trư ng c a r ..................................................................10
1.1.3.1. ng thái sinh trư ng c a r ..........................................................10
1.1.3.2. Các y u t nh hư ng t i sinh trư ng c a r ..................................11
1.2. S n lư ng ch t xanh, thành ph n hóa h c c a c hoà th o.....................12
1.2.1. S n lư ng ch t xanh ............................................................................12
1.2.2. Thành ph n hóa h c c a c ..................................................................14
1.3. nh hư ng c a m t s k thu t canh tác (kho ng cách c t, bón phân) n
lư ng và ch t c hoà th o ...........................................................................19
1.3.1. nh hư ng c a kho ng cách c t ..........................................................19
1.3.2. nh hư ng c a phân bón.....................................................................21
1.3.2.1. Vai trò c a phân m .....................................................................21
1.3.2.2. Vai trò c a phân lân .......................................................................23
1.3.2.3. Vai trò c a phân kali ........................................................................25
1.3.2.4. Vai trò c a phân chu ng.................................................................26
1.3.2.5. Vai trò c a vôi................................................................................28
1.4. S d ng c trong chăn nuôi trâu bò ............................................................28
1.4.1. S d ng c tươi ...................................................................................28
1.4.2. S d ng c khô....................................................................................30
v
1.5. c i m các gi ng c hoà th o dùng trong thí nghi m c a lu n án ...........31
1.5.1. C Paspalum atratum...........................................................................31
1.5.2. C Brachiaria brizantha.......................................................................33
1.5.3. C Brachiaria decumbens....................................................................34
1.5.4. C Setaria Splendida ...........................................................................36
1.6. K t lu n ph n t ng quan tài li u .................................................................37
Chương 2: N I DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U.........................38
2.1. i tư ng, a i m, th i gian nghiên c u..................................................38
2.2. N i dung nghiên c u ..................................................................................38
2.2.1. Thí nghi m 1: Nghiên c u ch n l c m t s gi ng c hòa th o.............38
2.2.2. Thí nghi m 2: Nghiên c u kho ng cách c t thích h p .........................38
2.2.3. Thí nghi m 3: Nghiên c u li u lư ng bón m....................................38
2.2.4. Thí nghi m4:Nghiênc ucáccôngth cbón m, lân, kalicùngtăng...............39
2.2.5. Thí nghi m 5: Xác nh kh i lư ng c ăn ư c/bò/ngày, t l c ư c s
d ng và t l tiêu hóa ch t h u cơ c a c ...........................................39
2.2.6. Thí nghi m 6: ánh giá hi u qu c a c trong chăn nuôi bò th t.................39
2.3. Phương pháp nghiên c u ............................................................................39
2.3.1. Thí nghi m 1: Nghiên c u ch n l c m t s gi ng c hòa th o.............39
2.3.2. Thí nghi m 2: Nghiên c u kho ng cách c t thích h p .........................40
2.3.3. Thí nghi m 3: Nghiên c u li u lư ng phân m thích h p ..................41
2.3.4. Thí nghi m4:Nghiênc ubón m, lân,kaliv ili ulư ngcùngtăng...............42
2.3.5. Thí nghi m 5: Xác nh kh i lư ng c ăn ư c/bò/ngày, t l c ư c s
d ng và tính t l tiêu hóa ch t h u cơ c a c ....................................44
2.3.5.1. Xác nh kh i lư ng c tươi bò ăn ư c trong m t ngày êm ...............44
2.3.5.2. Xác nh t l c ư c s d ng ......................................................44
2.3.5.3.Tínht l tiêuhóav tch t h ucơb ngphươngphápsinhkhíinvitro(in vitro
gas production technique) và tính năng lư ng ME ..............................45
2.3.6. Thí nghi m 6: ánh giá hi u qu c a c trong chăn nuôi bò th t...............45
2.3.6.1. Thínghi m6a: ánhgiáhi uqu chănnuôic ac tươitrênbòth t............ 45
2.3.6.2. Thí nghi m6b: ánhgiáhi uqu chănnuôic ac khôtrênbòth t ............ 46
2.3.7. Phương pháp theo dõi các ch tiêu .......................................................48
2.3.8. Phương pháp x lý s li u ...................................................................50
Chương 3: K T QU VÀ TH O LU N...........................................................52
3.1. Thí nghi m 1: Nghiên c u ch n l c m t s gi ng c hòa th o......................52
3.1.1. Thành ph n dinh dư ng t thí nghi m................................................52
3.1.2. Khí tư ng khu v c thí nghi m t 2004 - 2009 .....................................52
vi
3.1.3. T l s ng c a các c thí nghi m tính theo khóm.................................54
3.1.4. Năng su t c a c .................................................................................55
3.1.5. Thành ph n hóa h c c a c ..................................................................57
3.1.6. S n lư ng c tươi, v t ch t khô, protein c a c thí nghi m..................58
3.1.7. nh hư ng c a mùa v n s n lư ng c a 6 gi ng c thí nghi m............61
3.1.8. Nh n xét chung v thí nghi m 1 ..........................................................61
3.2. Thí nghi m 2: Xác nh kho ng cách c t thích h p.....................................61
3.2.1. nh hư ng c a kho ng cách c t n năng su t c a c ...........................61
3.2.2. Thành ph n hóa h c c a c thí nghi m các KCC khác nhau.............65
3.2.3. S n lư ng c thí nghi m các kho ng cách c t khác nhau..................69
3.2.4. nh hư ng c a mùa v n s n lư ng c các KCC khác nhau...................71
3.2.5. Nh n xét chung v thí nghi m 2 ..........................................................71
3.3. Thí nghi m 3: Nghiên c u li u lư ng phân m thích h p..........................72
3.3.1. nh hư ng c a các m c phân m khác nhau t i năng su t c ............ 72
3.3.2. Thành ph n hóa h c c a c các m c bón m khác nhau ................. 75
3.3.3. S n lư ng c thí nghi m các m c N khác nhau.............................. 79
3.3.4. nh hư ng c a mùa v n s n lư ng c khi bón phân N tăng............82
3.3.5. Nh n xét chung v k t qu nghiên c u c a thí nghi m 3......................82
3.4. Thí nghi m 4: Nghiên c u các công th c bón m, lân, kali cùng tăng.............83
3.4.1. nh hư ng c a các m c N.P.K cùng tăng n năng su t c .................83
3.4.2. Thành ph n hóa h c c a c khi bón N.P.K cùng tăng..........................85
3.4.3. S n lư ng c thí nghi m khi bón N.P.K cùng tăng ..............................88
3.4.4. nh hư ng c a phân N.P.K cùng tăng n s n lư ng c theo mùa ..................91
3.4.5. Nh n xét chung v k t qu nghiên c u c a thí nghi m 4........................... 92
3.5. Thí nghi m 5: Xác nh kh i lư ng c ăn ư c/bò/ngày, t l c ư c
s d ng và t l tiêu hoá ch t h u cơ c a c ............................................. 92
3.5.1. Xác nh kh i lư ng c ăn ư c/1 bò/ngày.......................................... 92
3.5.2. Xác nh t l c ư c s d ng các tu i c t khác nhau ..................... 94
3.5.3. K t qu xác nh t l tiêu hóa ch t h u cơ................................................. 94
3.6. Thí nghi m 6: ánh giá hi u qu chăn nuôi c a c trên bò th t...........................95
3.6.1. Thí nghi m 6a: ánh giá hi u qu chăn nuôi c a c tươi trên bò th t..................96
3.6.1.1. Kh i lư ng bò qua các kỳ cân ........................................................96
3.6.1.2. Tăng kh i lư ng trung bình c a bò qua các giai o n.....................96
3.6.1.3. Tiêu th VCK/1 bò và tiêu t n VCK cho 1 kg tăng kh i lư ng ..............97
3.6.1.4. Ư c tính kh năng s n xu t th t hơi c a 1 ha c /năm......................98
3.6.2. Thí nghi m 6b: ánh giá hi u qu chăn nuôi c a c khô trên bò th t.............99
vii
3.6.2.1. Kh i lư ng c a bò các kỳ cân .....................................................99
3.6.2.2. Tăng kh i lư ng c a bò các giai o n .......................................100
3.6.2.3. Tiêu th VCK/1 bò, tiêu t n th c ăn c a bò ăn c khô .................100
3.6.3. Nh n xét chung v k t qu nghiên c u c a thí nghi m 6 (6a và 6b) .............101
K T LU N VÀ NGH ..............................................................................1012
1. K t lu n.......................................................................................................102
2. ngh ........................................................................................................103
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN N LU N ÁN..........104
TÀI LI U THAM KH O.................................................................................105
PH L C .......................................................................................................... 123
viii
DANH M C CÁC T VI T T T
ATP: Adrenosine triphotphate
DXKN: D n xu t không ch a nitơ
C: i ch ng
CIAT: Center of International Tropical Agriculture
CP: Protein thô
CS: C ng s
CT: Công th c
CX: Ch t xanh
K: Kali
KCC: Kho ng cách c t
KL: Kh i lư ng
N: Nitơ
NS: Năng su t
NSCX: Năng su t ch t xanh
NSTB: Năng su t trung bình
OM: Ch t h u cơ
P: Ph t pho
PDI: (Proteines Digestible dans l’intestin) Protein ư c tiêu hóa
ru t non
Pr Protein
SL: S n lư ng
TB: Trung bình
TCVN: Tiêu chu n Vi t Nam
TH: Tiêu hóa
TS: T ng s
UFL: ơn v th c ăn t o s a
VCHC: V t ch t h u cơ
VCK: V t ch t khô
ix
DANH M C CÁC T VI T T T HO C TÊN KHÁC C A
CÁC GI NG CÂY TH C ĂN XANH TRONG LU N ÁN
Brachiaria decumbens B. decumbens
Brachiaria brizantha B. brizantha
Paspalum atratum P. atratum
Setaria splendida S. splendida
Brachiaria mutica B. mutica
Paspalum dilatatum P. dilatatum
Kentucky blue K. blue
Eragrostis curvula E. curvula
Phleum pratense Timothy
Dactylis glomerata Orchard
Cynodon dactylon Bermuda
Digitaria smutsii D. smutsii
Andropogon gayanus A. gayanus
Brachiaria humidicola B. humidicola
Brachiaria ruziziensis B. ruziziensis
Panicum maximum P. maximum
Paspalum guenoarum P. guenoarum
x
DANH M C CÁC B NG
B ng Tiêu Trang
2.1: Công th c thí nghi m 6a............................................................................. 46
2.2: Công th c thí nghi m 6b............................................................................. 47
3.1: Thành ph n dinh dư ng t thí nghi m....................................................... 52
3.2: Giá tr trung bình v khí tư ng Thái Nguyên t năm 2004 - 2009............... 53
3.3: T l s ng c a các c thí nghi m sau tr ng 30 ngày ................................... 55
3.4: Năng su t các l a c t năm th nh t ............................................................ 55
3.5: Năng su t các l a c t năm th hai .............................................................. 56
3.6: Thành ph n hóa h c c a các c thí nghi m ................................................ 57
3.7: S n lư ng c tươi, v t ch t khô và protein ................................................. 59
3.8: Năng su t c thí nghi m các KCC khác nhau năm 1 và 2 ........................ 62
3.9: Thành ph n hóa h c c a c thí nghi m các KCC khác nhau ................... 65
3.10: S n lư ng c thí nghi m các KCC khác nhau trong 2 năm ...................... 70
3.11: Năng su t c thí nghi m các m c bón m khác nhau ............................ 72
3.12: Thành ph n hóa h c c a c thí nghi m các m c bón m khác nhau ............... 76
3.13: T ng s n lư ng c a c thí nghi m các m c N khác nhau ........................ 79
3.14: Năng su t trung bình c a c thí nghi m m c N.P.K cùng tăng ................ 83
3.15: Thành ph n hóa h c c a c các m c bón N.P.K cùng tăng.............................86
3.16: T ng s n lư ng c a c thí nghi m các m c bón N.P.K cùng tăng .................89
3.17: Kh i lư ng c bò ăn ư c các tu i c khác nhau ..................................... 93
3.18: T l c ư c s d ng các tu i c t khác nhau .......................................... 94
3.19: T l tiêu hóa v t ch t h u cơ và năng lư ng trao i c a c tính theo
các phương pháp khác nhau........................................................................ 94
3.20: Kh i lư ng trung bình c a bò các kỳ cân (thí nghi m 6a) ........................ 96
3.21: Tăng kh i lư ng trung bình c a bò qua các giai o n (thí nghi m 6a) ................ 97
3.22: Tiêu t n th c ăn cho 1 kg tăng kh i lư ng (thí nghi m 6a) ......................... 98
3.23: Ư c tính kh năng s n xu t th t hơi c a 1 ha c /năm (thí nghi m 6a)................ 98
3.24: Kh i lư ng c a bò các kỳ cân (thí nghi m 6b)......................................... 99
3.25: Tăng kh i lư ng c a bò các giai o n (thí nghi m 6b)............................100
3.26: Tiêu t n th c ăn cho 1 kg tăng kh i lư ng (thí nghi m 6b)........................101
xi
DANH M C CÁC TH
th Tiêu Trang
3.1: Nhi t trung bình t năm 2004 - 2009 .....................................................54
3.2: S phân b lư ng mưa trong 5 năm (2004 - 2009)......................................54
1
M U
1. t v n
Không gi ng như các loài gia súc khác, trong kh u ph n hàng ngày c a gia
súc nhai l i, th c ăn xanh chi m t 60 - 100 %. M c dù nư c ta n m trong vùng khí
h u nhi t i gió mùa, th m th c v t khá phong phú v ch ng lo i, nhưng nư c ta
l i không có ng c r ng như các nư c vùng ôn i, hay châu Phi nhi t i. Trên
th c t ngu n th c ăn xanh t nhiên ngày càng c n ki t do di n tích chăn th d n b
thu h p như ng ch cho các cây tr ng khác. Bên c nh ó, do chăn th b a bãi,
không có k thu t, ã làm cho m t s bãi chăn tr thành t tr ng, i núi tr c,
không còn kh năng khai thác d n n tình tr ng thi u th c ăn cho àn gia súc, c
bi t là v mùa ông.
Hi n nay, chăn nuôi bò nư c ta ang phát tri n m nh c v s lư ng và
ch t lư ng, t ch chăn th qu ng canh là ch y u, ang chuy n d n sang hình th c
nuôi bán thâm canh và thâm canh. Vì v y, vi c m b o nhu c u th c ăn xanh ch t
lư ng cao cho chúng ã tr thành v n th i s .
Trong nh ng năm qua, b ng nhi u con ư ng khác nhau, nư c ta ã nh p
hàng trăm gi ng cây, c làm th c ăn cho v t nuôi. Vi c ch n l c và ưa vào s n xu t
nh ng gi ng cây, c m i năng su t cao, ch t lư ng t t, phù h p v i sinh thái t ng
vùng và nghiên c u các bi n pháp k thu t nh m tăng năng su t, ng th i xác nh
ư c thành ph n hoá h c cũng như giá tr dinh dư ng c a chúng là h t s c c n thi t.
Nh ó, áp ng nhu c u th c ăn xanh cho bò c v s lư ng cũng như ch t lư ng.
Xu t phát t nh ng yêu c u trên, chúng tôi ti n hành tài: “Nghiên c u
năng su t, ch t lư ng và hi u qu s d ng m t s gi ng c hòa th o nh p n i
trong chăn nuôi bò th t”.
2. M c ích c a tài
L a ch n ư c m t s gi ng c hòa th o có năng su t, giá tr dinh dư ng cao
phù h p v i i u ki n t ai, khí h u vùng trung du - mi n núi phía B c, cũng như
xác nh ư c k thu t canh tác và hi u qu s d ng chúng trong chăn nuôi bò th t.
T ó ưa các gi ng c này ra s n xu t ph c v cho phát tri n chăn nuôi gia súc nhai
l i nói chung, chăn nuôi bò nói riêng t nh Thái Nguyên và các t nh trong khu v c có
i u ki n tương t .
3. Ý nghĩa c a tài
3.1. Ý nghĩa khoa h c
Làm giàu thêm cho kho tàng ki n th c v c tr ng, giá tr dinh dư ng c a c và
hi u qu s d ng chúng trong chăn nuôi bò th t khu v c trung du - mi n núi phía B c.
2
3.2. Ý nghĩa th c ti n
Các gi ng c hòa th o có năng su t, ch t lư ng cao s ư c ưa ra s n xu t
ph c v thi t th c cho vi c phát tri n chăn nuôi trâu, bò t nh Thái Nguyên và các
t nh trong khu v c có i u ki n tương t .
4. i m m i c a tài
tài ã ch n ư c 3 gi ng c là P. atratum, B. brizantha 6387, B. decumbens có
năng su t cao, phù h p v i i u ki n khí h u, t ai t nh Thái Nguyên.
tài ã xác nh ư c m t s k thu t canh tác cơ b n (kho ng cách c t,
phân bón) thích h p cho 3 gi ng c nói trên.
tài ã phân tích ư c thành ph n hóa h c và ánh giá ư c giá tr năng
lư ng c a các gi ng c nói trên.
tài ã kh o nghi m s d ng các gi ng c nói trên trong chăn nuôi bò th t,
t ó ã kh ng nh ư c giá tr dinh dư ng và ư c tính ư c kh năng s n xu t th t
hơi c a 1 ha trong m t năm c a m i gi ng c .
3
Chương 1
T NG QUAN TÀI LI U
1.1. C TÍNH SINH TRƯ NG C A C HOÀ TH O
1.1.1. Gi i thi u v c hòa th o
C hoà th o ch có m t h duy nh t là h hoà th o (Graminea) và có 28
h ph , 563 gi ng, 6802 loài. nư c ta, c hoà th o chi m v trí quan tr ng
trong ngu n th c ăn xanh c a gia súc ăn c , vì nó chi m 95 - 98 % trong th m
c (T Quang Hi n và CS, 2002) [32]. Hanson, (1972) [120] cho bi t, có g n
75 % c ư c tr ng vùng t tr ng c là loài hòa th o. C hòa th o chi m
ph n l n trong ng c t nhiên. Riêng M có g n 1500 loài hòa th o.
C hòa th o tr ng nói chung, là nh ng lo i c ã ư c nghiên c u lai t o hay
tuy n ch n t t nhiên, v i m c ích t o ra các gi ng cho năng su t cao, ch t lư ng
t t, thích nghi v i i u ki n t nhiên và i u ki n canh tác m t vùng hay khu v c
nào ó.
Theo David và CS, (1993) [108] thì hi u qu c a c là bi n i năng lư ng
m t tr i thành lá xanh ng v t có kh năng thu nh n năng lư ng này. Tuy
nhiên, s d ng năng lư ng t lá l i ph thu c vào chu kỳ phát tri n c a cây. Các c
nói chung và c hòa th o nói riêng, sinh trư ng và tái sinh u tr i qua ba giai o n,
m i giai o n l i có c i m riêng như sau:
Giai o n I (sinh trư ng ch m): x y ra sau khi cây c m i b chăn th , thu c t
hay m i gieo tr ng. Sau khi thu c t, lá m t i nên cây không có kh năng thu nh n
ánh sáng m t tr i. Trong khi ó, cây òi h i nhi u năng lư ng phát tri n. Vì v y,
bù l i s thi u h t ó, năng lư ng ư c huy ng t r . R tr nên nh i và y u
hơn, vì năng lư ng ư c s d ng phát tri n lá. Chính vì v y, khi cây b ng p úng
vào giai o n này, c s r t d ch t, do lá thoát hơi nư c không có, còn r thì y u
nên d b t n thương d n n th i r .
Cây c trong giai o n I sinh trư ng r t ch m, năng su t th p, nhưng lá
m m, ngon mi ng và có giá tr dinh dư ng cao.
Giai o n II (sinh trư ng nhanh): là giai o n t sau khi gieo tr ng ho c
sau khi thu c t hay sau chăn th t 10 - 15 ngày tr i. Khi tái sinh t t i 1/4
hay 1/3 kích thư c c a cây trư ng thành, năng lư ng ư c h p thu qua quá
trình quang h p cung c p cho s phát tri n và b t u b sung cho r . ây là
th i gian c phát tri n nhanh nh t. Trong giai o n này, lá ch a protein và
4
năng lư ng tho mãn nhu c u dinh dư ng cho gia súc và c có ch t lư ng dinh
dư ng cao.
Giai o n III (sinh trư ng ch m ho c ng ng h n): Là giai o n t sau khi
gieo tr ng ho c sau khi chăn th , sau khi c t c kho ng 40 - 70 ngày ( oàn n và
Võ Văn Tr , 1976) [2]. Cây ti p t c phát tri n, nhưng lá ngày càng tr nên nh t d n,
lá ph n g c ch t i và b phân hu . Lá s d ng nhi u năng lư ng hô h p hơn là
chúng có th t o ra t quang h p. giai o n 3, c có ph n thân chi m a s và
nhi u xơ. Năng su t và hàm lư ng các ch t dinh dư ng trong c cao, tuy nhiên, t
l c ư c s d ng (gia súc ăn) và kh năng tiêu hoá c a gia súc i v i lá và thân
cây giai o n này th p d n.
Căn c vào c i m sinh trư ng c a t ng gi ng theo t ng giai o n
chúng ta nh ra th i gian chăm sóc và thu c t h p lý.
Giai o n I và u giai o n II, c n chăm sóc, x i xáo, di t c d i và bón
thúc phân cho c .
Cu i giai o n II, u giai o n III, c n nhanh chóng thu c t ho c chăn th ,
vì lúc này năng lư ng thu ư c t ng c là cao nh t. N u không thu ho ch ngay,
c s già, lá m t m u d n, hi u su t quang h p kém nên giá tr dinh dư ng gi m
d n, nh hư ng n kh năng tái sinh l n sau và gi m s l a c t hay s l n chăn th
trên năm. Còn n u thu ho ch non, năng su t s th p, ng th i n u thu ho ch quá
nhi u l a trên năm, thì d tr các ch t dinh dư ng và khoáng ph n g c và r
phát tri n cành lá s b c n ki t, ng c chóng b tàn l i. Vì v y, c n có th i gian
ngh (kho ng cách c t ho c chăn th ) h p lý duy trì nhi m kỳ s d ng c lâu dài.
Không cho ng v t g m hay c t c quá th p tránh c b quay l i giai
o n I và t n t i giai o n này lâu, do tái sinh r t ch m nên s làm gi m t ng s n
lư ng c .
1.1.2. c tính sinh trư ng c a thân và lá
Sau khi n y m m, kh i lư ng v t ch t khô (VCK) c a h t s gi m d n, do
ch t d tr h t ư c s d ng cho quá trình n y m m. Sinh trư ng lúc này ch m.
Khi lá xanh xu t hi n, cây non b t u ho t ng quang h p, s sinh trư ng b t u
tăng d n. n g n giai o n trư ng thành thì sinh trư ng gi m d n và ng ng h n,
cũng có khi giai o n này kh i lư ng VCK c a cây b gi m i.
Lá non c a c non phát tri n t lá ch i m m t o ra nh mô phân sinh.
H u h t các t bào c a lá ư c c u t o trong khi lá còn r t nh trong ch i (Langer,
5
1972) [141]. K t qu sinh trư ng c a lá là s m r ng c a kích c t bào (Esau, 1960)
[112] và tăng kh i lư ng (Coyne và CS, 1995) [104]. Lá m i sinh l y cacbohydrate
t r , thân hay t lá già cho t i khi chúng hoàn thi n và do òi h i ph i sinh trư ng,
nên chúng ng hóa các s n ph m d tr ư c t r , lá, g c hình thành lá m i
(Coyne và CS, 1995) [104], (Langer, 1972) [141].
1.1.2.1. Các y u t nh hư ng t i sinh trư ng c a thân, lá
Có r t nhi u y u t khác nhau nh hư ng n s sinh trư ng c a c như giá
tr c a ph m gi ng hay các y u t khí h u, th i ti t, t ai... Trong các y u t ó,
thì ánh sáng, nhi t , nư c và ch t dinh dư ng có trong t là các y u t ch y u
nh hư ng t i i s ng c a c .
S c n y m m c a c (h t, hom)
S sinh trư ng c a c ph thu c vào s c n y m m c a h t, h t có s c n y m m
cao s t o i u ki n t t cho sinh trư ng sau này. S c n y m m c a gi ng không nh ng
ph thu c vào b n thân h t, mà còn ph thu c vào s chu n b gi ng c a con ngư i,
i u ki n t ai và khí h u. i v i các gi ng c dùng hom cũng v y, nh ng o n
hom u có t l n y m m cao nh t, khi tăng s t c a hom s tăng t l n y m m, tuy
nhiên t t th 3 tr i thì t l n y m m gi m xu ng t ng t.
Trong th i kỳ n y m m c a h t gi ng, thì ph m vi nhi t c a t và không
khí t 15 - 350
C là thu n l i cho c sinh trư ng và phát d c. Nhìn chung, khi nhi t
tăng lên làm rút ng n r t nhi u th i gian t khi gieo h t t i khi m c m m, tuy nhiên,
tăng ho c gi m th p quá ngư ng ch u ng c a cây, có th làm cây non ói ăn t m
th i và nh hư ng t i kh năng sinh trư ng v sau.
Nhi t
T t c quá trình sinh lý th c v t u b nh hư ng b i nhi t (Salisbury và
Ros, 1969) [175]. Nhi t có nh hư ng tr c ti p t i sinh trư ng c a cây, nhi t
tăng (n m trong nhi t t i h n) thì sinh trư ng tăng và khi nhi t gi m thì sinh
trư ng ch m l i. N u tăng nhi t t i gi i h n nh t nh có tác d ng thúc y quá
trình h p thu ch t khoáng c a r (Tr nh Xuân Vũ và Lê Doãn Diên, 1976) [82]. Theo
Bogdan, (1977) [95] nhi t th p nh t c nhi t i n y m m là 15 - 200
C và t i
ưu là 25 - 350
C. Nhi t t i ưu cho c ôn i quang h p là 15 - 200
C và c nhi t i
là 30 - 400
C. S hình thành di p l c b t u khi nhi t l n hơn 10 - 150
C.
Cây th c ăn gia súc sinh trư ng t t nh t trong biên nhi t ban ngày h p
t 7,20
C n 350
C. Nhi t thích h p cho nhánh con c a c nhi t i thư ng
6
nh hơn nhi t thích h p cho nhánh sinh trư ng (Cooper và Taiton, 1968) [13].
nhi t th p dư i 100
C cây c nhi t i có hi n tư ng úa vàng, sau ó ch t, do di p
l c b phá h y. Chính vì v y, các vùng núi cao và xa xích o, thì giá l nh và sương
mu i là y u t gi i h n i v i các gi ng cây th c ăn có ngu n g c t vùng nhi t i
(McWilliam, 1978) [153].
H u h t c hòa th o có nhi t t i thích h p cho sinh trư ng kho ng 200
C,
nhưng v n có th sinh trư ng nhi t th p hơn (Cooper và Taiton, 1968) [103].
Gi i h n v nhi t c a các loài th c v t khác nhau là khác nhau. Trong
kho ng nhi t t 0 - 350
C, nhi t không khí c tăng lên 100
C có th làm cho
quá trình s ng c a th c v t tăng 1 - 2 l n. Khi nhi t tăng quá 350
C, quá trình
s ng gi m y u i ho c ng ng h n, còn khi nhi t t 40 - 500
C, quá trình s ng
ng ng hoàn toàn. Dư i nh hư ng lâu dài c a nhi t cao (chưa vư t qua ngư ng
cao nh t) th c v t phát d c r t nhanh và phát d c này là không bình thư ng. N u
nh hư ng úng vào th i kỳ sinh trư ng thì th c v t còi c c, khí quan dinh dư ng
phát tri n không t t, hoa n s m, s n lư ng th p. Nhìn chung, khi nhi t gi m
xu ng hay tăng lên quá nhi u thì th c v t b t u ch t t ng b ph n hay ch t hoàn
toàn; nhi t thích h p nh t, th c v t sinh trư ng v a nhanh l i v a t t.
N u nhi t tăng, t l tiêu hóa ư c c a c và t l cacbohydrate phi c u trúc
gi m, nhưng thư ng thì t l ch t khoáng và protein tăng (Smith, 1970) [186]. Vì v y,
nhi t hay th i gian thu ho ch c trong năm s nh hư ng t i giá tr dinh dư ng c a
th c ăn (Harris, 1978) [122]; (Marten, 1970) [150].
Nư c
Nư c là y u t c n thi t không th thay th cho s sinh trư ng c a cây. Cây
sinh trư ng m nh nh t khi t bào bão hòa nư c. Gi m m c bão hòa thì t c
sinh trư ng ch m l i. Vì v y, mùa mưa lư ng nư c ư c m b o nên c sinh
trư ng m nh, còn mùa khô thì ngư c l i, do lư ng nư c trong t là nhân t h n
ch nh t trong mùa này. Vì v y, c n tư i nư c cho c trong mùa khô.
m hay lư ng nư c trong t có ý nghĩa c bi t i v i i s ng cây
tr ng. ây là y u t c n thi t, căn b n, không th thay th trong i s ng cây tr ng.
Lư ng nư c trong t ít hay nhi u u nh hư ng t i thoáng khí c a t và vi c
cung c p dinh dư ng, ch quang h p, ch thoát hơi nư c th c v t không b
nóng quá... i u ó nh hư ng t i năng su t, sinh trư ng và ch t lư ng cây tr ng
(Xi-Nen-Si-C p, 1963) [14]; (Nguy n c Quý và Nguy n Văn Dũng, 2006) [58].
Nư c còn quy nh s i u hòa nhi t t t và th c v t thông qua hi n tư ng b c
7
hơi và phát tán. Nư c cũng liên quan ch t ch t i các tính ch t cơ lý tính c a t,
như r n, tính dính, tính d o... s di chuy n nư c trên m t t có nh hư ng x u
t i phì c a t, vì nó làm r a trôi các ch t dinh dư ng c a t hay làm xói mòn
m t t (V Tuyên Giáo, 1975) [25].
Do ó, trong th i kỳ c sinh trư ng, ph i m b o sao cho t có m thích
h p, nh t là ph i có bi n pháp k thu t tư i, tiêu thích h p c có năng su t cao và
n nh.
Ánh sáng
Ánh sáng là ngu n cung c p năng lư ng cho cây ti n hành quang h p, thoát
hơi nư c, hình thành ch t di p l c. Có ánh sáng cây m i sinh thân, cành, lá, ra hoa,
k t qu bình thư ng.
Nhi t lư ng t m t tr i quy t nh m i ho t ng s ng c a th c v t, còn ánh
sáng m t tr i là nhân t c n thi t th c v t t o ra ch t h u cơ do quá trình quang
h p (Xi-Nen-Si-C p, 1963) [14].
Ngư i ta ã nh n th y r ng lá c a cây c h u và cây hòa th o mùa ông
nhanh bão hòa ánh sáng cư ng ánh sáng y u hơn là c hòa th o nhi t i
(Cooper và Taiton, 1968) [13]. Bão hòa ánh sáng c a cây hòa th o mùa l nh x y ra
xung quanh kho ng t 20.000 - 30.000 lux, trong khi ó c hòa th o nhi t i s bão
hòa ánh sáng 60.000 lux (Smith, 1970) [186]. S chuy n hóa c a năng lư ng ánh
sáng kho ng 5 - 6 % c hòa th o nhi t i, nhưng c hòa th o ôn i là dư i 3 %.
Vì v y, c hòa th o nhi t i có ti m năng l n trong s d ng ánh sáng cho quang
h p. Khi cư ng ánh sáng cao trên m c bão hòa, thì lá có chi u hư ng nh i,
lóng ng n l i, t ng chi u cao cũng gi m i và r l n hơn so v i c sinh trư ng
trong i u ki n cư ng ánh sáng y u.
Sinh trư ng c a các lo i c dư i tán che c a cây cao, thì v n c nh tranh cơ
b n không ph i là dinh dư ng, m mà là ánh sáng (L.’t Mananetje, 1992) [149].
H u h t c u là cây ưa sáng hơn là cây ưa bóng. Ngoài ra, ánh sáng còn là nguyên
nhân ch y u khi n cây ra hoa k t h t.
Dinh dư ng trong t
H u h t ch t dinh dư ng c n thi t cho cây sinh trư ng n m trong t. Mư i
sáu nguyên t thi t y u ư c bi t n là r t c n thi t cho cây sinh trư ng như
cacbon, hydro, oxy trong t- không khí, nitơ trong không khí - t, photpho, kali,
canxi, k m... u có trong t.
8
t có h t sét quá nhi u thì thư ng dí ch t, y m khí, ho t ng c a r th c
v t b h n ch . Nh ng lo i t này thư ng khi n cho r th c v t ti t ra nhi u c
t . Nh ng cây th c ăn dùng cho gia súc thư ng không thích h p tr ng t này
(T Quang Hi n và CS, 2002) [32]. Tính ch t v t lý, c u tư ng c a các lo i t
khác nhau s nh hư ng t i m c a t, s h p thu các ch t dinh dư ng, s
phát tri n c a h vi sinh v t trong t. t là ngu n cung c p ch t dinh dư ng
cho cây. N u t thi u các ch t dinh dư ng nào thì cây s thi u chính các ch t dinh
dư ng ó. K t c u t nh hư ng t i năng su t cũng như ch t lư ng cây tr ng. T
l mùn, t, á, cát, sét, s i khác nhau, s t o t có k t c u khác nhau. t gi u
mùn, thư ng có t l cát, sét, s i th p. N u ư c thư ng xuyên canh tác, t s có k t
c u viên t t và tơi x p, r cây phát tri n nhanh và m nh, vi sinh v t ho t ng t t
(T Quang Hi n và Nguy n Khánh Qu c, 1995) [30]. c i t o t, ta c n
thư ng xuyên bón phân h u cơ và k t h p x i xáo, di t c d i và cung c p nư c
thư ng xuyên (Nguy n Th ng và Nguy n Th Hùng, 1999) [23].
1.1.2.2. Các y u t nh hư ng t i tái sinh c a thân và lá
Cây c ã ư c thu ho ch b ng d ng này hay d ng khác ch có kh năng tái
sinh khi trong r và thân còn l i có ch a y ch t dinh dư ng c n thi t cho quá
trình tái sinh. Vì v y, kh năng tái sinh ph thu c vào các y u t như: tu i thi t
l p, tu i thu ho ch, cao c t, vì nó nh hư ng t i lư ng ch t dinh dư ng d tr
tái sinh.
Tu i thi t l p
Tu i thi t l p là tu i k t khi tr ng c cho n khi có th ưa vào s d ng
l n u tiên. Tu i này r t quan tr ng vì nó t o i u ki n các b ph n dư i t (r ,
thân ng m,...) phát tri n làm cơ s cho vi c d tr các ch t dinh dư ng sau này
có th tái sinh. Vì, ch khi các b ph n này ã phát tri n và d tr các ch t dinh
dư ng y m i cho phép quá trình tái sinh m nh. T hi u bi t này, ngư i ta i
cho quá trình sinh trư ng c a cây th i i m ch t d tr nhi u nh t m i thu ho ch,
v a cung c p dinh dư ng nhi u cho gia súc, ng th i không gây h i cho cây
tr ng, vì lúc này i u ki n tái sinh c a cây tr ng là t i ưu. N u tu i thi t l p không
ư c xác nh úng n, thì có th c tr ng s ư c thu ho ch quá mu n gây nh
hư ng x u n tái sinh sau này, ngư c l i n u thu ho ch quá mu n thì c s gi m
giá tr dinh dư ng.
Tu i thu ho ch hay kho ng cách c t
K t l a c t l n th nh t tr i, th i gian gi a các l n thu ho ch g i là tu i
thu ho ch hay kho ng cách c t. Khi cây d tr dinh dư ng thì ta b t u thu
ho ch. Voisin, (1963) [211] kh ng nh: M t cây c n u b c t trư c khi r và nh ng
9
ph n còn l i c a l a c t chưa d tr dinh dư ng thì s tái sinh s g p khó khăn và
có th không tái sinh ư c. N u tu i thu ho ch ch b ng 1/2 tu i thu ho ch thích h p
thì năng su t ch còn 1/3. N u tăng hơn tu i thích h p nh t 50 % thì ch tăng năng
su t 20 %, nhưng ch t lư ng gi m, t l ch t xơ tăng.
N u c t quá ít l n trên năm thì c s b già, ch t lư ng kém ng th i nh
hư ng t i l a tái sinh sau, nh hư ng t i s n lư ng c trên năm.
N u c t quá nhi u l n trên năm, c chưa th i gian tích lũy các ch t dinh
dư ng nuôi cây, b r phát tri n kém ho c b teo i ít nhi u, t tr ng d b xói
mòn, r a trôi các ch t dinh dư ng trên b m t, nên ng c chóng b thoái hóa,
năng su t, ch t lư ng gi m.
V y, xác nh ư c tu i thu ho ch h p lý không ch nâng cao năng su t ch t
lư ng mà còn nâng cao t l tiêu hóa c , ng th i t o i u ki n cho c tái sinh t t
hơn và kéo dài tu i th c a ng c .
Theo T Quang Hi n và CS, (2002) [32] c Pangola thu ho ch l a u sau
tr ng 2 - 3 tháng, các l a sau c t cách nhau 50 - 60 ngày (hè thu), 60 - 90 ngày
( ông xuân). C Tây Ngh An thu ho ch sau tr ng 50 - 70 ngày, sau ó c 40 - 50
ngày (hè thu) và 70 - 80 ngày ( ông xuân) c t l a ti p theo. C voi thu ho ch sau
tr ng t 2 - 2,5 tháng, sau ó c 30 - 50 ngày (hè thu) và 50 - 65 ngày ( ông xuân)
c t l a ti p theo.
Theo i n Văn Hưng, (1964) [35] thì c thân ng thu ho ch sau tr ng và
sau c t là trên 60 ngày. C thân b i sau tr ng là 60 ngày, sau c t là 30 - 45 ngày. C
thân bò thu ho ch sau tr ng là 50 - 55 ngày, sau c t là 30 - 45 ngày.
Tu i thu ho ch c có liên quan ch t ch v i chi u cao thân c . Do ó, ngư i ta
d a vào chi u cao c a th m c thu ho ch. Ví d như: i v i c Ghinê thu ho ch
khi th m c cao 60 - 90 cm, c lông para 45 - 60 cm, c pangola cao 35 - 50 cm
(Hamphray, 1980) [28].
Chi u cao c khi c t
Khi c t c quá cao s làm gi m s n lư ng c , vì m t ph n s n lư ng n m
ph n l i, khi c t c quá th p s nh hư ng t i các l n tái sinh sau ó, làm m t i
ph n thân g n g c là cơ quan d tr ch t dinh dư ng cơ b n nuôi r và toàn b lá
và dùng cho vi c tái sinh.
N u c có th phát tri n không ng ng và thu ho ch m t l n cu i mùa phát
tri n như ngũ c c, thì t ng s n lư ng s th p và ch t lư ng cũng th p hơn là ư c
10
c t vài l n trong su t giai o n c a mùa sinh trư ng. Thu ho ch là bi n pháp k
thu t ng c luôn ư c duy trì trong giai o n sinh trư ng. N u c c trư ng
thành m t cách t nhiên, thì th i kỳ ch i r s dài hơn. Ngay sau khi cây c ng cáp
và các i m sinh trư ng ch y u ho t ng, năng su t ng c có th ti p t c tăng,
nhưng năng su t s gi nguyên khi cây g n rơi vào tình tr ng ng . Thông thư ng,
m c tiêu c a qu n lý chăn th hay thu c t là gi cây tr ng thái sinh trư ng thu n
l i nh t và kéo dài nh t có th và sau ó có dinh dư ng cung c p cho tái n y
ch i và d tr cacbohydrate.
Tùy t ng lo i c khác nhau, mà chi u cao khi c t l i là khác nhau. Theo Lê
Hòa Bình và CS, (1994) [6], i v i c thân ng c t cách m t t 4 - 5 cm, thân khóm
c t cách m t t 10 - 15 cm, thân bò c t cách m t t 7 - 10 cm là thích h p và năng
su t các l a sau v n n nh.
1.1.3. c tính sinh trư ng c a r
1.1.3.1. ng thái sinh trư ng c a r
Sinh trư ng c a r cũng mang tính ch t mùa v rõ r t như các b ph n trên
m t t. Ph n l n b r sinh trư ng m nh vào mùa xuân, t t i m c cao nh t trư c
khi b ph n trên m t t t ư c t i a và ng ng khi cây ra hoa. Khi cây c ã
qua th i kỳ sinh trư ng và bư c sang giai o n già, thì s ra r ng ng và m t s
r b t u ch t. Sinh trư ng c a r cũng ph thu c vào nhi t , m , ánh sáng
và tu i c a r ...
Khi sinh trư ng, c òi h i có y di n tích lá, s d ng cho quá trình
quang h p và cung c p dinh dư ng cho các lá sinh trư ng ti p theo. Toàn b
cacbohydrate phi c u trúc c a c gi m th p trong su t giai o n hô h p c a cây
trong mùa ông, cacbohydrate d tr ch y u r và thân cây, cung c p cho r
và lá phát tri n trong u mùa xuân. Kh năng tích t cacbohydrate th p s không
áp ng cho toàn b nhu c u r và lá sinh trư ng. Vì v y, cây c n di n tích
lá quang h p và cung c p dinh dư ng cho cây sinh trư ng và các quá trình trao
i khác (Coyne và CS, 1995) [104].
Bình thư ng, cây không có th cung c p dinh dư ng cho s phát tri n
nhanh ch i và r cùng m t lúc. N u ng c tr ng b chăn th , thu c t quá nhi u
l n, r ng ng phát tri n và có th ch t. Do b khai thác quá m c, c s có ít di n tích
lá quang h p, vì v y, cây s có ít năng lư ng. Cacbohydrate trư c tiên ư c huy
ng cho phát tri n lá ph c v cho quá trình quang h p, nên chúng không v n
chuy n cacbohydrate xu ng cho r phát tri n, i u ó khi n cho r y u d n và ch t
11
nên cây ch có năng lư ng cho phát tri n h th ng r nông dư i t. K t qu là
ng c tr ng s b t n thương khi g p i u ki n stress, như th i ti t khô h n và s
xâm l n c a c d i.
1.1.3.2. Các y u t nh hư ng t i sinh trư ng c a r
Nhi t :
Smith, (1973) [188]; Whyte và CS, (1964) [212] cho r ng, r c n nhi t
th p hơn so v i thân và lá sinh trư ng và phát tri n. B i v y, nhi t cao r
sinh trư ng ch m hơn so v i thân và lá. Cây non có nhi t t i thích h p th p hơn
so v i giai o n trư ng thành.
Trong th i kỳ sinh trư ng, g c c a th c v t và t xung quanh u nh
hư ng l n nhau. Cho nên, nhi t t nh hư ng r t l n n s phát d c c a r .
Thông thư ng sau khi m c m m, nhi t t không cao l m thì r phát d c thu n
l i. Chùm r thư ng b t u ho t ng vào lúc nhi t th p hơn nhi t thích h p
cho s sinh trư ng c a lá. Ngư i ta cũng ch ng minh r ng, ch khi t có y
nhi t lư ng, th c v t m i có th h p thu t t nư c và các ch t dinh dư ng hòa tan
trong nư c. N u nhi t t gi m xu ng m t m c nh t nh, thì ho t ng c a
r gi m y u i, còn khi t r t l nh thì r hoàn toàn ng ng ho t ng. Khi ó th c
v t không th hút ư c các ch t dinh dư ng trong t, th c v t b t u héo và ch t.
m t
sâu c a r ph thu c vào m c nư c ng m, nư c ng m cao thì sâu c a
r gi m và phát tri n ngang (tr c ch u nư c). N u m c nư c ng m th p thì phát
tri n c v sâu l n b ngang c a r . i u này là cơ s ch n l c c ch u h n
hay ch u úng ng p.
Cây sinh trư ng ph thu c vào s y m t (Larson và Eastin, 1971)
[142]; (Russell, 1966) [174]; (Taylor, 1964) [192].
Ánh sáng
N u chi u sáng y , thì b r phát tri n m nh m hơn và ngư c l i.
dài ngày và d tr dinh dư ng trong r có t l thu n v i nhau. Tăng cư ng chi u
sáng s tăng phát tri n r và d n n tăng sinh trư ng thân và lá.
Cư ng ánh sáng y u ng nghĩa v i năng su t VCK th p và gi m sinh
trư ng c a r . Khi lá c phát tri n hoàn thi n thì cây che bóng m i phát huy hi u
qu , lúc này n u không có các y u t gi i h n, thì năng su t cũng không tăng lên
n a. Chính vì v y, khi tán lá phát tri n y , là lúc cây c cho năng su t VCK cao
nh t (Brown và Blaser, 1968) [98].
12
Dinh dư ng trong t
Phân bón, c bi t là phân m có nh hư ng t i ki u và sâu c a r . V i
lư ng m ít s t o ra b r phát tri n và v i hàm lư ng cacbohydrate cao r và
ngư c l i, n u m nhi u, thì tăng phát tri n b ph n trên m t t và gi m lư ng
cacbohydrate trong r . m th p thì r nhi u và chia nhi u nhánh còn m cao thì
r m p và ng n.
Các nghiên c u trư c ây ch ra r ng, c c hòa th o và b u u thích
nghi v i ngu n cung c p dinh dư ng th p b ng cách chia c t thành nhi u ph n tăng
trư ng v t ch t khô r trong th i gian lá và ch i cây phát tri n (Rao, 2001) [164].
1.2. S N LƯ NG CH T XANH, THÀNH PH N HÓA H C C A C HOÀ TH O
1.2.1. S n lư ng ch t xanh
S n lư ng c hòa th o thay i nhi u tùy thu c vào loài, vùng khí h u và k
thu t canh tác. Có r t nhi u k t qu nghiên c u v nh hư ng c a các y u t này t i
năng su t c hòa th o.
* Gi ng c khác nhau cho năng su t, s n lư ng khác nhau.
C B. brizantha cho s n lư ng v t ch t khô có th r t khác nhau tùy theo u
ki n thâm canh, t 8 - 20 t n/ha/năm (Schultze- Kraft, 1992) [181].
Theo Trương T n Khanh, (2003) [37] thì c Brachiaria humidicola là c ch
y u s d ng chăn th trên ng c lâu năm và ch ng xói mòn t, s n lư ng v t
ch t khô t t 7 - 33 t n/ha/năm tùy theo khí h u và t ai.
C B. ruziziensis có th sinh trư ng trên nhi u lo i t, nhưng òi h i lư ng
phân bón cao. S n lư ng v t ch t khô có th t t 10 - 20 t n/ha/năm, t l protein
thô trong VCK t 9 - 15 % (Schultze - Kraft., 1992) [180].
Các k t qu nghiên c u trong nư c c a Nguy n Ng c Hà và CS, (1985) [26];
Nguy n Ng c Hà, (1995) [27]; Khai và CS, (1995) [136] cho bi t các gi ng c hòa
th o tr ng t i các vùng nư c ta có s n lư ng bi n ng r t l n, l thu c vào các
y u t , như t ai, chăm sóc, ch bón phân và dài c a mùa khô. S n lư ng
c a các gi ng Brachiaria spp có th bi n ng t 5 - 30 t n v t ch t khô/ha/năm.
K t qu nghiên c u c a CIAT, (1978) [102] t i Quilichao, Colombia, thì
gi ng c Brachiaria decumbens có th t s n lư ng ch t khô trên 4.000 kg/ha/năm
v i thí nghi m không có bón m, nhưng bón lân và nó là m t gi ng c t t nh t
trong i u ki n bón lân và m th p.
13
T i Samford, Queensland, s n lư ng hàng năm c a gi ng P. dilatatum là
15.000 kg VCK (Davies, 1970) [109]. T i Fiji s n lư ng trung bình là 5.313 kg
VCK/ha/năm v i m c protein thô trong VCK là 9,9 % trong th i gian theo dõi 3
năm (Roberts, 1970) [170], t i M s n lư ng c này t t 1.230 - 12.000 kg v t
ch t khô/ha/năm (Bennett, 1973) [90].
Như v y, các gi ng c khác nhau có s n lư ng ch t xanh và v t ch t khô
khác nhau; Cùng m t gi ng c nhưng tr ng các v trí a lý khác nhau cũng cho
năng su t khác nhau.
* nh hư ng c a mùa v n s n lư ng c
Khi c s ng các i u ki n khác nhau thì y u t khí h u là nhân t thư ng
h n ch t i s n lư ng c a c . i v i các vùng l nh và vùng khan hi m nư c, thì
y u t h n ch v năng su t chính là nư c. Do v y, ã không ít nh ng nghiên c u
v mùa v và nư c tư i nh hư ng t i s n lư ng c a c .
S n lư ng trung bình c a c Nadi blue Sigatoka, Fiji là 22.725 kg/ha/năm
(Roberts, 1970) [170] [172]. S n lư ng v t ch t khô trung bình c a c Nadi là
11.500 kg/ha/năm trong năm 1971 - 1972 và trong ó 31 % s n lư ng t ư c
trong mùa khô năm 1972 (Partridge, 1979) [157].
C pangola Beerwah, nam Queensland, v i t ng lư ng mưa hàng năm
1.075 mm, có s n lư ng trung bình là 10.565 kg/ha/năm, khi c ư c bón phân y
(Evans, 1967) [113] ã t năng su t 113 kg v t ch t khô/ha/ngày vào mùa hè,
nhưng ch t 2,25 kg v t ch t khô/ha/ngày vào mùa ông m c dù cùng m t ch
bón phân. phía b c Queensland v i lư ng mưa l n hơn và ư c bón 220 kg N,
22 kg P2O5 và 55 kg K2O/ha/năm thì s n lư ng c a gi ng c này ã t 28.282 kg
v t ch t khô/ha/năm.
C Echinochloa scabra t s n lư ng 4.000 kg v t ch t khô/ha c non sinh
trư ng, 13.000 kg v t ch t khô/ha c ã thành th c, 150 kg v t ch t khô/ha trong
30 ngày tái sinh trong mùa khô, nhưng năng su t tăng nhanh khi ư c tư i nư c
y , t 2.500 kg VCK/ha sau 30 ngày tái sinh (Boudet, 1975) [202].
T i Cuba, Pérez Infante, (1970) [158]; Bogdan, (1977) [95] thu ư c s n
lư ng trung bình hàng năm c a c Amphilophis pertusa (L.) là 15.000 kg VCK/ha, trong
ó 40 % ư c s n xu t trong mùa khô dư i i u ki n tư i b ng h th ng phun mưa.
Như v y, k t qu nghiên c u c a các tác gi cho th y, cùng m t gi ng c ,
s n lư ng c a chúng cũng thay i theo mùa v và s n lư ng trong mùa khô là th p
14
hơn rõ r t, ng th i òi h i ph i tư i nư c trong th i gian này thì c m i cho s n
lư ng cao.
Có hai y u t nh hư ng r t l n n năng su t và s n lư ng ch t xanh c a c
là kho ng cách c t và phân bón. Chúng tôi s trình bày k v n này t i m c 1.3.
1.2.2. Thành ph n hóa h c c a c
Khái ni m v cây th c ăn xanh bao hàm c các cây th c ăn t nhiên và các
cây th c ăn tr ng v i m c ích s d ng làm th c ăn gia súc. ây là lo i th c ăn r t
quan tr ng, có th chi m t 20 - 40 kh u ph n cho l n, 70 - 100 % kh u ph n c a
gia súc nhai l i và ng a, 5 - 10 % kh u ph n c a gia c m. Chính vì v y, th c ăn
xanh là lo i th c ăn vô cùng quan tr ng trong chăn nuôi và chúng có nh ng c
i m riêng v thành ph n hóa h c.
Trong th c ăn chăn nuôi thì thành ph n hóa h c c a cây th c ăn là y u t
quy t nh t i ch t lư ng c a chúng, ng th i chúng ch u nh hư ng c a nhi u y u
t như: gi ng, phân bón, tu i c , mùa v ...
* nh hư ng c a gi ng.
Theo tài li u c a Vi n Chăn nuôi qu c gia, (1995) [80], i v i cây c hòa
th o ngoài t nhiên thì hàm lư ng các ch t dinh dư ng r t khác nhau:
Có lo i c có t l VCK th p như c b c v i 13,10 % v t ch t khô, 2,10 %
protein thô, 0,20 % lipit thô, 3,90 % xơ thô, 5,50 % d n xu t không m và 1,40 %
khoáng t ng s . M t s c có m c trung bình v v t ch t khô như: c M c Châu
m c t nhiên có 23,88 % v t ch t khô, 2,54 % protein thô, 0,51 % lipit thô, 8,67 %
xơ thô, 10,13 % d n xu t không m; 2,03 % khoáng t ng s ; c Ghinê Australia
có 21,00 % v t ch t khô, 2,70 % protein thô, 0,40 % lipit thô, 7,50 % xơ thô, 8,70 %
d n xu t không m và 1,70 % khoáng t ng s . M t s c khác l i có hàm lư ng
v t ch t khô cao (trên 30 %) như: c sâu róm có 30,20 % v t ch t khô và t l các
ch t khác là 2,30 % protein thô, 1,60 % lipit thô, 9,70 % xơ thô, 14,70 % d n xu t
không m, 1,90 % khoáng t ng s , c pangola trung du B c B có 35,60 % v t ch t
khô, 2,30 % protein thô; 0,90 % lipit thô, 11,60 % xơ thô, 18,10 % d n xu t không
m và 2,70 % khoáng t ng s .
Như v y, i v i m i lo i cây th c ăn khác nhau thì thành ph n hóa h c
c a chúng là khác nhau. Thành ph n hóa h c c a cây th c ăn ph thu c vào t ng
gi ng cây tr ng.
15
* nh hư ng c a phân bón i v i thành ph n hóa h c c a c
Thông thư ng, thành ph n dinh dư ng trong t có nh hư ng l n n
thành ph n hóa h c c a cây th c ăn. Chính vì v y, khi c ư c bón phân thì cũng
tác ng n giá tr dinh dư ng c a c .
C Rhodes có t l các ch t h u cơ bi n ng r t khác nhau: Trong v t ch t
khô, t l protein thô t 4 - 13 %, xơ 30 - 40 %, nitơ t do 42 - 48 % trong N t ng s
tùy theo tu i c (non, trư ng thành, già) (Bogdan, 1969) [94]. Australia, t l
protein c a c tăng t 6,3 % khi không bón phân cho n 9,5 - 9,8 % khi bón phân
m c 440 kg N/ha/năm. T l tiêu hóa VCK thư ng t 40 - 60 %.
C Dactyloctenium giganteum có t l nitơ trong ng n lá là 0,3 - 0,35 % khi
không bón phân m và t 0,3 - 0,4 % khi bón 500 kg sunphat amon/ha/năm. T l
photpho là 0,03 % khi không bón phân và t 0,05 - 0,08 % khi có bón phân
superphotpat (Skerman và Riveros, 1990) [185]. Còn các tác gi Dabadghao và
Shankarnarayan., (1970) [106] cho bi t t t c các c Heterorogon khi tr ng t i n
u có t l protein là 5 % khi không ư c bón m nhưng t l này s tăng
lên 5,8 % khi ư c bón m.
C Eriochloa punctata có t l protein dao ng t 5,6 n 10,3 %, trung
bình thư ng là 7,5 % trong VCK. Tuy nhiên, t l protein s tăng nhanh t 6,4 %
khi không bón m lên 10,2 % khi bón 880 kg N/ha/năm v i c ư c tr ng t i
Puerto Rico (Vicente - Chandler và CS, 1974) [196].
Như v y, theo k t qu nghiên c u c a các tác gi ã công b thì bón phân s
làm thay i t l các ch t dinh dư ng và giá tr dinh dư ng c a c , c bi t khi bón
phân m cho c s làm tăng t l protein trong c là rõ nét nh t.
* nh hư ng c a tu i c
Có r t nhi u k t qu nghiên c u v th i i m thu c t nh hư ng t i thành ph n
hóa h c c a c . C th là: Theo Kivimae, (1966) [139] thì giá tr dinh dư ng c a c
timothy thay i theo các giai o n thành th c c a c , giai o n trư c ra òng, ra
òng và giai o n hoa u thì s n lư ng v t ch t khô, protein thô, xơ và lignin bi n
ng theo giai o n l n lư t như sau: 3,21 t n/ha - 14,5 % - 24,7 % - 4,5 %; 5,29 t n/ha -
12,2 % - 27,6 % - 5,5 %; 6,59 t n/ha - 9,6 % - 29,2 % - 6,5 %.
Srilanka, c D.smutsii 4 tu n tu i có thành ph n hóa h c như sau: 17,2 % v t
ch t khô và 13,35 % protein thô trong VCK; 6 tu n tu i là 17,64 % v t ch t khô v i
11,44 % protein thô trong VCK khi ư c bón phân y 140 kg N, 196 kg P2O5 và
252 K2O/ha/năm (Pathirana và Siriwardene, 1973) [156].
16
Theo Hare và CS, (2001) [125], thu c t P. atratum kho ng cách c t 30
ngày ch t lư ng c cao hơn so v i thu c t kho ng cách c t 60 ngày và s n lư ng
v t ch t khô gi m v i s sai khác không có ý nghĩa. C Brachiaria multica c t 30
ngày s n xu t v t ch t khô ít hơn 40 % so v i c t 60 ngày.
Theo Trương T n Khanh, (2003) [37], các c hòa th o A. gayanus, B. brizantha,
B. decumbens, B. humidicola, B. ruziziensis, P. maximum, P. atratum, P. guenoarum
KCC 45 ngày có t l v t ch t khô khá cao t 23 - 26 %, hàm lư ng protein thô
trong VCK n m trong kho ng t 7,78 - 12,09 %, năng lư ng trao i trên 1 kg v t
ch t khô c a các gi ng khác nhau không nhi u, vào kho ng 1935 - 2085 Kcal/kg. Các
gi ng c có hàm lư ng protein th p bao g m các gi ng B. humidicola, P. atratum spp.
ây là i m h n ch l n nh t c a các gi ng này, d n n lư ng protein ăn vào c a gia
súc khi chăn th trên ng c tr ng thu n các c này r t th p (Peter và Werner,
2002) [159].
Như v y, khi c t c càng non thì t l v t ch t khô càng th p nhưng t l
protein cao, t l xơ ít hơn và c có giá tr dinh dư ng cao hơn. Khi kho ng cách c t
c (tu i c ) càng tăng thì t l v t ch t khô tăng, tuy nhiên, t l xơ l i tăng cao, nên
làm gi m giá tr c a c , ng th i t l protein trong c cũng gi m d n.
* nh hư ng c a mùa v t i thành ph n hóa h c và ch t lư ng c .
Mùa v hay chính các y u t khí h u tác ng, làm cho kh năng hút cũng
như t ng h p ch t dinh dư ng c a c t t cũng thay i, t ó làm nh hư ng t i
thành ph n hóa h c c a c . S bi n ng ó ã ư c các nhà khoa h c nghiên c u
và cho nh n xét như sau:
Theo Brown và CS, (1955) [97] thì c tall fescue s cho ch t lư ng t t khi
thu c t u mùa xuân và trư c khi ra bông u. C sinh trư ng các mùa khác
nhau thì hàm lư ng cacbohydrate và protein trong VCK s thay i theo như sau:
Trong mùa xuân là 22,2 % - 9,0 %; mùa hè là 18 % - 8,4 % và mùa thu là 19 % và
8,8 %. Kh năng tiêu hóa và h p thu c a c này trong mùa hè là th p nh t, t
trung bình trong mùa thu và cao nh t trong mùa ông. Ch t lư ng c a c ph thu c
nhi u vào hàm lư ng cacbohydrate có trong ó. Tuy nhiên, trong c này ngư i ta
luôn t m i quan tâm l n n alkaloids trong ó. c bi t, perloline là ch t có th
làm r i lo n sinh trư ng c a ng v t khi cho ăn c tall fescue (Bush và Buckner,
1973) [100], (Fribourg và Loveland, 1978) [114]. Hàm lư ng này ph thu c vào
lư ng phân m ư c bón và th i gian thu ho ch trong năm. Perloline thư ng cao
vào tháng 7, 8 và khi ư c bón phân m cao (Gentry và CS, 1969) [117]. ây
17
cũng là m t h n ch v lư ng th c ăn thu nh n ư c c a ng v t, ng th i, nó có
th gây ng c cho ng v t.
K t qu v kh năng tiêu hóa c a c E. curvula ư c nghiên c u t i
Samford cho th y t l tiêu hóa t 65 % trong mùa xuân gi m xu ng còn 49 %
gi a mùa hè và 50 % gi a mùa ông, v i t l protein thô trong VCK dao ng
như sau: 7,5 % mùa xuân, 6,25 % gi a mùa hè và 9,4 % gi a mùa ông
(Strickland, 1973) [190].
Kh năng tiêu hóa ư c c a c ruzi b nh hư ng b i nhi t cao (Dienum
& Dirven., 1972) [110]. Kh năng tiêu hóa gi m trong vòng 18 ngày t 79,4 %
nhi t ngày/ êm là 24/180
C xu ng còn 72,7 % nhi t 29/300
C và 69,5 %
34/300
C (Dirven, 1973) [111].
Như v y, y u t mùa v thư ng làm nh hư ng t i thành ph n các v t ch t
dinh dư ng trong c và nh hư ng t i kh năng tiêu hóa ư c c a c . Khi nhi t
môi trư ng càng tăng, thì kh năng tiêu hóa ư c c a c càng gi m.
* Phương pháp ánh giá giá tr năng lư ng c a th c ăn thô xanh
Năng lư ng thô (GE):
H u h t năng lư ng thô c a th c ăn ư c xác nh b ng cách o nhi t lư ng
c a m u th c ăn trong bu ng t Bomb Calorimeter. tính giá tr năng lư ng thô
c a th c ăn nhi t i cho bò ngư i ta thư ng dùng công th c c a Jarige (1978) d n
theo Vũ Duy Gi ng và CS, (2008) [24].
GE (kcal/kg OM) = 4543 + 2,0113 x CP (g/kg OM) ± 32,8 (r = 0,935)
Sau ó chuy n giá tr này thành GE: kcal/kg DM (DM: ch t khô)
Năng lư ng tiêu hóa (DE):
Hi n nay, năng lư ng tiêu hóa ư c xác nh b ng cách l y GE x dE nh vào
các phương trình ch n oán xây d ng ư c c a Jarige (1978) qua thí nghi m in vivo
trên c u, d n theo Vũ Duy Gi ng và CS, (2008) [24] như sau:
DE = GE x dE
dE = 1,0087 x dOM - 0,0377 ± 0,007 (r = 0,996)
dE: T l tiêu hóa năng lư ng thô
dOM: t l tiêu hóa c a ch t h u cơ
Sau ó chuy n giá tr này thành DE: kcal/kg DM
18
xác nh năng lư ng trao i (ME) c a th c ăn cho bò, s d ng công
th c sau:
ME = DE. ME/DE
ME/DE = 0,8417 - (9,9.10-5
.CF - (1,96.10-4
CP + 0,221.NA)
Trong ó: NA: lư ng ch t h u cơ tiêu hóa ăn ư c (dOM) (g/kg W0,75
)/23;
CF: cellulose thô (g/kg OM); CP: protein thô (g/kg OM)
N u xác nh ư c lư ng khí sinh ra b ng phương pháp in vitro gas
production thì có th tính theo công th c c a Vũ Chí Cương và CS, 2006 [18] như sau:
ME (kcal/kg VCK) = 1752 - (22.GP24) + (24,9.DM) - (133.EE) + (51.Ash)
Ngoài ra, khi không có i u ki n xác nh b ng các phương pháp trên có th
dùng phương trình ư c tính TDN th c ăn cho bò t thành ph n hóa h c c a th c ăn
(Wardeh, 1981, d n theo Leonard, 1982 [143]) như sau:
TDN (%VCK) (th c ăn xanh) = -21,7656 + 1,4284 x % Protein thô + 1,0277x
% DXKN + 1,2321 x % Lipid thô + 0,4867 x % xơ thô.
Sau ó ư c tính giá tr ME b ng cách nhân TDN v i h s quy i ra năng
lư ng trao i, 1g TDN = 3,65 kcal ME.
Trên cơ s h p tác c a các nhà khoa h c các nư c trong ó c Hà Lan (1977),
Pháp (1978) và Th y S (1978) ã ưa ra h th ng ánh giá năng lư ng m i. Pháp,
h th ng ánh giá giá tr dinh dư ng này ư c Vermorel (1978) ưa vào s d ng, và
ư c vi n INRA (theo T Quang Hi n và CS, 2002) [33] chi ti t hóa vào cu i năm
ó như sau:
xác nh năng lư ng trao i c a th c ăn theo h th ng c a Pháp c n ph i
xác nh h s chuy n i t năng lư ng tiêu hóa sang năng lư ng trao i. H s này
ư c tính như sau:
HS = 0,86991 - 0,0000887 x Xơ thô (g) - 0,000174 x Protein thô (g)
Sau ó ME ư c tính theo công th c sau: ME (Kcal/kg) = DE x HS
xác nh năng lư ng thu n (NE) theo h th ng c a Pháp, s d ng công
th c sau:
NE = 0,6 [1 + 0,4 (q - 0,57] ME
= 0,6 [1 + 0,4 (ME/GE - 0,57] ME
19
N u mu n chuy n i giá tr trên thành ơn v năng lư ng thu n s d ng cho
bò s a ( ư c ký hi u là UFL) và cho bò th t ( ư c ký hi u là UFV) thì tính theo các
công th c như sau:
Cho bò s a: UFL (1kg th c ăn) = (0,6 [1 + 0,4 (q - 0,57] ME)/1730
Cho bò th t: UFV (1kg th c ăn) = (0,6 [1 + 0,4 (q - 0,57] ME)/1855
M t ơn v UFL = 1730 Kcal NE, b ng NE c a 1 kg lúa mì cho bò s a.
M t ơn v UFV = 1855 Kcal NE, b ng NE c a 1 kg lúa mì cho bò v béo.
* Cách xác nh t l tiêu hóa v t ch t h u cơ c a c
T l tiêu hóa v t ch t h u cơ (VCHC) lý thuy t c a c i v i gia súc
nhai l i ư c tính theo công th c c a Axelson (d n theo T Quang Hi n và CS,
2001) [31]).
Y (%) = 87,6 - 0,81X
Trong ó: Y: Là t l tiêu hóa v t ch t h u cơ (VCHC), (%)
X: Là t l xơ trong VCK, (%)
N u xác nh t l tiêu b ng phương pháp in vitro gas production thì các lo i
th c ăn thô xanh ư c xác nh t l tiêu hóa thông qua xác nh lư ng khí sinh ra
do lên men th c ăn sau khi v i d ch d c 24 gi . Lư ng khí sinh ra khi th c ăn
v i d ch d c 24h ư c xác nh b ng phương pháp c a Menke và Steingass
(1988) (theo Vũ Chí Cương, 2006) [18].
ODM (%) = 56,8 - 0,219.GP24 + 0,236.DM - 3,71.EE - 0,399CF + 2,61Ash
Trong ó: ODM hay dOM: t l tiêu hóa ch t h u cơ; GP24: là lư ng khí
sinh ra sau 24h; DM là t l v t ch t khô; EE: là t l lipit; CF là t l xơ; Ash: là t
l khoáng.
1.3. NH HƯ NG C A M T S K THU T CANH TÁC (KHO NG
CÁCH C T, BÓN PHÂN) N LƯ NG VÀ CH T C HOÀ TH O
1.3.1. nh hư ng c a kho ng cách c t
Ngư i tr ng c h u như không bao gi th a mãn v s n lư ng c trên m t
ơn v di n tích, h th hi n i u ó qua s l n c t c trong năm. Nhưng quan i m
c a các nhà khoa h c thì ph i căn c vào c i m sinh lý h c, hình thái h c quy t
nh kho ng cách c t c cho h p lý (Hart và CS, 1968) [126].
20
Ngư i ta có th thu ho ch c 2 - 10 l n/năm, ph thu c vào vĩ và d ng ng
c sinh trư ng. M c dù s l n thu ho ch có th khác nhau tùy theo khu v c, thu ho ch
thư ng t n s n lư ng cao nh t và ch t lư ng t t nh t t i th i i m liên quan t i giai
o n thành th c (Marten và Hovin, 1980) [151]; (Matches và CS, 1970) [152].
C t quá ít l n trong năm, c già, ch t lư ng kém, nh hư ng n l a tái sinh
sau và nh hư ng n s n lư ng c năm. Còn c t nhi u l n trên năm, c non, m m,
t l tiêu hóa cao, t l protein cao. Tuy nhiên, n u c t quá nhi u l n trong năm
cũng không t t, s làm gi m kh năng tái sinh và năng su t c ; hàm lư ng lân, kali,
clo và protein trong c gi m d n các l a sau, ng c trơ tr i, t xói mòn, ng
c thoái hóa, b r phát tri n kém ho c b teo i ít nhi u.
Hare và CS, (2001) [125] cho bi t thu c t P. atratum kho ng cách c t 30 ngày
ch t lư ng c cao hơn so v i thu c t kho ng cách c t 60 ngày và s n lư ng v t ch t
khô gi m v i s sai khác không có ý nghĩa. B. multica c t 30 ngày có t l v t ch t
khô ít hơn 40 % so v i c t 60 ngày.
Quinquim Magiero, (2008) [207] ã ti n hành nghiên c u c B. humidicola Rio
de Janeiro và cho bi t, s n lư ng v t ch t khô tăng lên theo m c phân bón tăng,
nhưng s n lư ng c khi ư c bón các m c phân khác nhau, mà thu ho ch
kho ng cách c t 28 ngày (c t 6 l n), thì sai khác nhau v năng su t là không có ý
nghĩa. T nh ng k t qu thu ư c sau 3 l n c t kho ng cách 56 ngày, cho th y
s n lư ng thu ư c tăng tương ng v i các m c phân, nhưng gi a các kho ng
cách c t 28 và 56 ngày có xu hư ng khác nhau v s n lư ng v t ch t khô (kho ng
cách c t 56 ngày có s n lư ng VCK cao hơn).
C Urochloa oligotricha c t chi u cao cách m t t 5 cm cho s n lư ng
ch t xanh là 57.500 kg/ha khi c t hàng tháng, 67.000 kg/ha khi c t 2 tháng/l n và
66.800 kg/ha khi c t 3 tháng/l n (Semple, 1956) [209].
Schofield, (1944) [177] t i b c Queensland, thu ho ch c Urochloa
oligotricha ư c 33.490 kg ch t xanh/ha/năm khi c t kho ng cách c t là 2
tháng/l n và 33.600 kg ch t xanh/ha/năm khi c t 3 tháng/l n. S n lư ng protein
t ư c là 976,64 kg/ha/năm, khi bón 114,2 kg CaO và 99,9 kg P2O5/ha/năm (12
tháng u).
C voi tr ng a i m khác nhau và kho ng cách c t khác nhau thì cho s n
lư ng là khác nhau. Vicente - Chandler và CS, (1959) [195] cho th y khi thu c t c
90 ngày dư i i u ki n mưa t nhiên và ư c bón 897 kg N/ha/năm c có th cho
s n lư ng là 84.800 kg VCK/ha/năm. Nhưng s n lư ng ch t 35.500 kg
VCK/ha/năm khi nghiên c u 3 năm t i Tobago (Walmsley và CS, 1978) [197] và
21
khi c t 56 ngày t i CIAT, Colombia thì s n lư ng ch t là 32.400 kg
VCK/ha/năm (Moore và Bushman, 1978) [154]. S n lư ng ch t xanh c a c t ư c
t 40.000 - 50.000 kg/ha khi c t kho ng cách 35 - 40 ngày Tulio Ospina Station,
Colombia (Crowder và CS, 1970) [105].
Như v y, kho ng cách gi a hai l n c t c vào kho ng 30- 60 ngày, tùy thu c
vào gi ng c là thích h p. tu i c như v y v a t ư c s n lư ng cao v a t
ư c ch t lư ng t t.
1.3.2. nh hư ng c a phân bón
Vai trò c a phân bón là cung c p ch t dinh dư ng cho cây tr ng nh m t năng
su t cao, ch t lư ng t t, ng th i bù p ch t dinh dư ng cho t, nâng cao phì
c a t, góp ph n c i t o t.
Nh ng bãi chăn thu c lo i trung bình (s n lư ng c khô 2,5 t n/ha/năm) thì m t
năm tiêu t n ch ng 70 kg N; 7,5 kg P; 37 kg Ca và 60 kg K2O/ha. Vì v y, hàng năm
ph i bù p m t lư ng l n hơn th bù p cho cây (T Quang Hi n và CS, 2002)
[32]. Ngư i ta th y r ng c bón 1 kg N s làm tăng 20 - 30 kg c khô, bón 1 kg P2O5
tăng 7 - 8 kg c khô và bón 1kg K2O tăng 8 - 10 kg c khô; Bón vôi làm tăng s n
lư ng 5 - 10 t /ha.
bón phân có hi u qu , ph i hi u rõ c tính, c i m và tác d ng c a
t ng lo i phân bón i v i c . Chúng tôi xin ưa ra m t s thông tin v tác ng
c a m t s lo i phân bón chính n năng su t và ch t lư ng c như sau:
1.3.2.1. Vai trò c a phân m
Hàm lư ng nitơ t ng s trong t kho ng 0,05 - 0,25 %, ph n l n ch a trong
các h p ch t h u cơ (chi m 5 % trong mùn), do ó, nhìn chung t càng giàu mùn thì
ni tơ t ng s càng nhi u (Cao Liêm và Nguy n Văn Huyên, 1975) [41].
Theo Nguy n Vy và Ph m Thúy Lan, (2006) [83] m có trong thành ph n
protein, các axit amin và các h p ch t khác t o nên t bào. m có trong thành ph n
ch t di p l c, nguyên sinh ch t. m còn có trong các men c a cây, trong ADN,
ARN, nơi khu trú các thông tin di truy n c a nhân bào (Ngô Th ào và Nguy n H u
Yêm, 2007) [22].
Cây ư c bón m, lá có m u xanh tươi, sinh trư ng kh e m nh ( ào
Văn B y và Phùng Ti n t, 2007) [4]. m, ch i búp cây phát tri n nhanh, cành
lá, nhánh phát tri n m nh. ó là cơ s cây tr ng cho năng su t cao (Ngô Th ào và
Vũ H u Yêm, 2007) [22].
22
N u bón th a m thì cây ph i hút nhi u nư c gi i c amon nên t l
nư c trong thân lá cao, thân lá vươn dài, m m m i, che bóng l n nhau và gây nh
hư ng t i quang h p. Bón nhi u m, t l di p l c trong lá cao, lá có m u xanh
t i, quá trình sinh trư ng (phát tri n c a thân, lá) b kéo dài, cây thành th c mu n,
phát tri n um tùm, d l p, d m c sâu b nh, r cây kém phát tri n.
N u thi u m, cây c s c n c i, lá kém xanh, ra hoa kém và thưa th t, ít qu ,
lúc này lá già s chuy n m nuôi các lá non nên lá già r ng s m. Cây thi u m
bu c ph i hoàn thành chu kỳ s ng nhanh, th i gian tích lũy ng n, năng su t th p.
Nhi u tác gi ã nghiên c u và ch ra nh hư ng c a nitơ n s n lư ng ng
c hòa th o và tìm ra s tương quan gi a li u lư ng N ư c bón v i năng su t ch t
xanh và hi u qu bón phân (Allen và CS, 1978) [84]; (Belesky và Wilkinson, 1983)
[89]; (Christians và CS, 1979) [101]; (Fribourg và CS, 1979) [115]; (Hanson và
CS, 1978) [121].
V li u lư ng bón m, các k t qu nghiên c u ch ra như sau:
i v i c h u: Li u lư ng bón t i ưu cho ng c alfalfa là 90 - 120 kg
N/ha/năm, i v i c orchard là 140 kg N/ha/năm (Jung và Baker, 1973) [132] và
c orchard h n h p v i c tall fescure là 180 kg N/ha/năm (Wanger, 1954) [198].
i v i c hòa th o: Li u lư ng bón t i ưu cho c bermuda là 55 kg N/ha/l a c t,
hay 448 kg N/ha/năm, năng su t v t ch t khô b t u gi m khi vư t quá 450 kg
N/ha/năm (Burton và Jacson, 1962) [99]. Jailson Lara Lagundes và CS, (2005) [205] thí
nghi m bón m v i các li u lư ng t 75 - 300 kg N/ha/năm và th y s n lư ng v t ch t
khô c a c t l thu n v i m c bón m tăng. Thí nghi m c a Smith, (1972) [187] ch ra
r ng, khi bón m tăng t 0 - 940 kg N/ha/năm, thì s n lư ng v t ch t khô t ư c t i
a m c bón 313 kg N/ha/năm và s n lư ng v t ch t khô b t u gi m khi bón
vư t quá 450 kg N/ha/năm. Theo Wedin, (1974) [199] s n lư ng có th tăng cho t i
t n li u lư ng bón 336 - 404 kg N/ha/năm, khi bón li u lư ng trên 500 kg N/ha/năm
s n lư ng c s gi m.
T i Stillwater, Oklahoma, M , Pumphrey, (1978) [161] nghiên c u c E. curvulla
ư c trong 4 năm cho th y: Năng su t VCK trung bình trong mùa hè t tháng 7 n
tháng 11 là 3.178 kg/ha, khi không bón phân và 8.502 kg/ha, khi ư c bón 224 kg N
và 45 kg P2O5/ha.
Khi lư ng m bón cho ng c hòa th o tăng, m c nitrat s tăng theo. Vì
v y, chúng ta nên c nh giác v i kh năng ng c nitrat, n u bón quá li u lư ng
nitrogen (Rhykerd và Noller, 1973) [168]; (Stritzke và Murphy, 1982) [189];
23
(Wedin, 1974) [199]. Bón m có nh hư ng n ngon mi ng và lư ng c ăn
vào c a gia súc. Khi không bón m và bón các m c v a ph i cho ng c hòa
th o, thì khi bón tăng lư ng m s tăng kh năng thu nh n c c a ng v t
(Rhykerd và Noller, 1973) [168]. Tuy nhiên, không có s khác nhau v kh năng
ăn c a gia súc i v i c ư c bón m v a ph i và m c cao (Belesky và
Wilkinson, 1983) [89].
Như v y, li u lư ng m bón cho c h u và hòa th o có s khác nhau, v i
c h u thì th p hơn, còn v i c hòa th o thì cao hơn. Li u lư ng bón h u hi u
cho c h u kho ng t 100 - 200 kg N/ha/năm, còn cho c hòa th o kho ng t
300 - 400 kg N/ha/năm. Bón li u lư ng th p quá, s n lư ng c tăng không rõ r t,
bón cao quá l i làm gi m s n lư ng c .
Bón m ã nâng cao ch t lư ng và tính ngon mi ng c a c . Tuy nhiên, cũng
c n phòng bón m v i li u lư ng cao s d n n tích t nitrat trong c và d n
n gây ng c cho gia súc.
1.3.2.2. Vai trò c a phân lân
Photpho là m t nguyên t a lư ng c n thi t cho cây tr ng, Nó óng vai trò r t
quan tr ng trong s sinh trư ng c a th c v t và ng v t (Woodhouse và Griffith,
1973) [200].
Tác d ng c a phân lân th hi n vai trò c a nguyên t photpho i v i th c
v t. Photpho tham gia t o nên các v t ch t di truy n (ADN, ARN, Axit nucleic), các
h p ch t cao năng (ADP, ATP,...). Photpho còn có tác d ng làm tăng cư ng phát
tri n b r cây ( c bi t là th i kỳ u sinh trư ng). Cây photpho, b r phát tri n
s m, lông hút xum xuê, là cơ s t o b r v ng ch c cây hút ch t dinh dư ng và phát
tri n t t. Thi u photpho nh hư ng x u n quá trình hình thành và ch c h t, nên năng
su t h t gi m rõ r t (Nguy n Công Vinh, 2002) [81].
Teitzel và CS, (1978) [193] ch ra các vùng có lư ng mưa t 1.500 - 3.750 mm,
như B c Queenland, thì lư ng phân bón cho c tr ng hòa th o như sau: vùng t
bazan, t có ngu n g c t á granite, t á bi n ch t, t cát g n bi n ph i bón
năm u tiên là 500 kg super photphat/ha và năm th hai tr i là 300 kg super
photphat/ha.
i v i các ng c h u: M c bón phân cho ng c alfalfa ch y u là
bón hàng năm v i lư ng tương ương v i lư ng P, K b m t do thu ho ch
(Skerman và Riveros, 1990) [185]. T i New Jersey ngư i ta th y khi không bón
24
lân và kali (0; 0), thì s n lư ng c trung bình qua 5 năm là 10,3 t n/ha/năm, còn
khi bón v i t l 84 kg/ha P2O5 và 336 kg/ha K2O làm tăng s n lư ng lên 16,1
t n/ha/năm (Bear và Wallace., 1950) [92]. Virginia, qua 3 năm, s n lư ng c
alfalfa tăng t 7,2 lên 11,7 t n/ha/năm, khi bón 100 kg P2O5/ha/năm. Cũng ó, k t
qu ch ra r ng, s tăng là có ý nghĩa v s n lư ng c orchard khi bón lân m c 25
và 100 kg P2O5/ha/năm (Lutz, 1973) [146].
C Dallis tr ng k t h p v i b u khi s d ng hàm lư ng nitơ cao t 20 n
100 kg N/ha/năm nên bón thêm 67 kg P2O5 và 34 kg K2O (Bennett, 1973) [90]; (Holt
và Houston, 1954) [128]. Khi bón phân lân cho ng c h n h p k t h p v i tư i
nư c cho ng c smooth brome, timothy, orachard, blue k t h p v i red clover,
v i các t l phân là 0, 20, 40, 60 kg P2O5/ha thì s n lư ng c tăng tương ng là
12,2; 15,8; 16,7; 19,1 t n/ha (Rehm và CS, 1975) [166]. n , s n lư ng v t
ch t khô c a c Sehima community khi bón 40 kg P2O5/ha làm tăng s n lư ng c
khô t 5824 kg/ha lên 6471 kg/ha (Dabadghao và Shankarnarayan, (1970) [106].
Ngư i ta thư ng bón cho c sorghum 125 - 250 kg super photphat/ha khi
gieo h t (Skerman và Riveros, 1990) [185].
Marinho Guerra và CS, (2005) [206] cho bi t: C B. decumbens khi bón phân
b i các ngu n phot pho khác nhau, v i li u lư ng 200 kg/ha thì trisuperphotphat hay
á Araxas ph t phát ã làm tăng có ý nghĩa năng su t v t ch t khô, vào th i i m
c t u tiên l n lư t là 201 % và 112 %, so v i i ch ng không ư c bón phân
ch a photpho.
Theo John Moran, (2005) [131], s n xu t ra s n lư ng hàng năm kho ng
150 t n c tươi/ha, c Napier hay Guineas òi h i ph i bón 880 kg N, 252 kg P2O5
và 756 kg K2O/ha. t ư c s n lư ng c cao c n s d ng phân vô cơ như ure
và super photphat. N u ch s d ng phân h u cơ là ch t th i c a gia súc thì không
áp ng dinh dư ng P, N cho c sinh trư ng.
i v i c Pennisetum polystachyon, ngư i ta thư ng bón ban u là 448 kg
superphotphat/ha, bón hàng năm là 228 kg/ha. n , bón h ng năm trên m t t cho
c v i lư ng 158 kg amonium sulphat/ha (Skerman và Riveros, 1990) [185].
Như v y, c n ph i bón li u lư ng phân lân l n cho ng c m i gieo ho c
tr ng l n u tiên, li u lư ng này vào kho ng 300 - 500 kg super photphat tương
ương v i 60 - 100 kg P2O5/ha.
T năm th 2 tr i, có th bón lân v i li u lư ng th p hơn, kho ng t 150
n 300 kg super photphat, tương ương v i 20 - 60 kg P2O5/ha/năm.
25
Tùy thu c vào lo i t và gi ng c bón li u lư ng lân cho phù h p, ng
th i, phân lân phân gi i ch m, vì v y ph i bón toàn b lư ng phân m t l n khi gieo,
tr ng và bón vào cu i thu ho c u xuân i v i ng c t năm th 2 tr i.
1.3.2.3. Vai trò c a phân kali
Kali là m t khoáng a lư ng vô cùng thi t y u cho cây sinh trư ng. Nó ư c s
d ng v i s lư ng l n hơn photpho. Trong mô cây s ng, trung bình t l (%) kali x p
x b ng 8 - 10 l n c a photpho; Trong t, t l K2O t ng s có th t 0,5 - 3 %
(Tr nh Xuân Vũ và Lê Doãn Diên, 1976) [82]. t nhi t i ch a kali ít hơn t ôn
i, vì vùng nhi t i mưa nhi u, các ion K+
l i d b r a trôi. R t nhi u vùng t
Vi t Nam c n ph i bón phân kali (Lê Văn Căn, 1978) [9]. Khi cây l y i lư ng l n
kali, t ph i ư c cung c p thêm kali.
Kali làm tăng s c trương, tăng áp su t th m th u trong t bào. Nó còn giúp
cây tr ng ch ng b nh, ch ng rét... có th l y ư c t á m trong t ho c l y t
phân chu ng (Nguy n Vy và Ph m Thúy Lan, 2006) [83].
Kali làm tăng vai trò quang h p c a lá, tăng cư ng s hình thành bó m ch,
giúp cây c ng cáp, góp ph n vào vi c ch ng l p cho cây. Kali còn kích thích s
ho t ng c a các men, do ó, cây tăng cư ng trao i ch t, tăng hình thành axit
h u cơ, tăng trao i m, t ng h p protit, do v y mà h n ch tích lũy nitrat trong lá,
tăng kh năng ch ng rét và tăng kh năng nhánh.
Kali giúp cho cây tr ng không hút m t, nói m t cách khác là ch ng
b i th c m c a cây, tránh hi n tư ng lá thì nhi u, mà h t và qu thì ít. Cùng
m t lư ng m, n u ta tăng d n lư ng phân kali, thì li u th p kali cho b i thu r t
cao. Th nhưng, c tăng kali n m t ngư ng nào ó, thì năng su t l i gi m t ng t.
T l kali trong cây bi n ng trong ph m vi t 0,48 - 1,85 % so v i t ng kh i
lư ng ch t khô ( ào Văn B y và Ph m Ti n t, 2007) [4].
Kali ư c cây tiêu th r t lãng phí, c bi t là c hòa th o. Cây có chi u
hư ng h p thu s lư ng kali nhi u hơn gi i h n chúng òi h i cho sinh trư ng và
phát tri n thích h p (Lutz, 1973) [147].
nh hư ng c a li u lư ng phân kali bón riêng bi t cho c thư ng ít ư c
chú tr ng và nghiên c u, mà thư ng ư c bón k t h p v i các lo i phân khác như
N. P... và nh hư ng c a phân kali t i các lo i c cũng g n li n v i s nh hư ng
c a các lo i phân bón k t h p cùng.
26
Lư ng phân kali nên ư c bón hàng năm cho c orchard theo t l kali m t i.
T l nitơ cao s tăng lư ng nitơ ư c hút và thông thư ng tăng lư ng kali h p thu s
có th làm gi m Mg h p thu (Auda và CS, 1966) [88]; (Macleod, 1965) [148]; (Singh
và CS, 1967) [183].
Orocovis, Puerto Rico, ng c ư c bón phân dùng thu c t m t i
trung bình hàng năm 328 kg nitrogen, 54 kg photpho, 422 kg kali, 128 kg canxi và
75 kg magie/ha/năm. Lư ng phân bón thông thư ng là 15: 5: 10 (N: P: K) tr n và
bón 5 t /ha hàng năm cho c Pennissetum purpureum và 3,75 t /ha v i c Digitaria
decumbens, Cynodon nlemfuensis, Brachiaria ruziensis, Eriochloa punctata,
Panicum maximum, Brachiaria mutica. M t t n vôi ư c bón cùng v i 1 t n h n
h p phân cho t lo i này (Vicente-Chandler và CS, 1974) [196].
vùng á nhi t i m, lư ng mưa t 625 - 1.500 mm, bón kho ng 100 - 200
kg/ha super photphat/năm và c 3 - 4 năm m t l n thì ph i bón mu i molipden và
mu i kali v i li u lư ng 50 - 100 kg/ha/năm.
T i Jodhpur, n , ngư i ta thư ng bón 30 kg N + 30 kg P2O5 + 20 kg
K2O/ha, s n lư ng c tăng lên 273 % so v i không bón phân (Singh & Chatterrjee,
1968) [184].
Khi nghiên c u t i Zimbabwe qua 3 năm cho th y, c E. curvula ư c bón
hàng năm 450 kg N/ha + 38 kg P2O5/ha + 58 kg K2O/ha, thì s n lư ng c t ư c
là 5.930 kg v t ch t khô/ha/năm (Rodel, 1970) [173].
T i nam Johnstone, s n lư ng v t ch t khô c a c t ư c 28.282 kg/ha qua
5 l a c t khi ư c bón 220 kg N, 22 kg P2O5 và 55 kg K2O/ha/năm (Grof &
Harding., 1970) [119].
Như v y, phân kali trong t h p phân bón (N.P.K) có nh hư ng t t n c ,
c th là ã làm tăng s n lư ng c .
Li u lư ng phân bón ư c s d ng trong nghiên c u r t khác nhau. Tuy
nhiên, li u lư ng bón thông thư ng vào kho ng 50 - 60 kg K2O/ha/năm.
1.3.2.4. Vai trò c a phân chu ng
Phân chu ng là h n h p các ch t do gia súc bài ti t ra cùng v i ch t n
chu ng. Thành ph n c a chúng ph thu c nhi u vào loài gia súc và phương pháp
b o qu n. Bón phân chu ng thư ng có tác d ng ngay, vì trong phân chu ng có m t
lư ng m nh t nh (Lê Văn Căn, 1978) [9]. Tuy nhiên, phân chu ng chưa ph i
27
là lo i phân hoàn ch nh. Vì v y, khi dùng phân chu ng ph i k t h p v i các phân
giàu m, lân, kali tăng phì nhiêu cho t ( ào Văn B y và Phùng Ti n t,
2007) [4].
Bón nhi u phân chu ng cũng có tác d ng kh chua c a t. Amoniac trong
nư c ti u và các s n ph m mang tính ki m cao có trong phân chu ng cũng làm cho
t m t chua. ng th i, không nh hư ng t i các ch t dinh dư ng khác trong t
(Nguy n Vy và Phùng Thúy Lan, 2006) [83].
Bón phân chu ng có th cung c p tr c ti p ch t dinh dư ng cho cây, làm tăng
năng su t và ph m ch t cây tr ng. c bi t, bón phân h u cơ làm tăng s lư ng và
cư ng ho t ng c a vi sinh v t trong t, góp ph n làm tăng thêm hàm lư ng các
ch t dinh dư ng d tiêu cho cây tr ng (Nguy n ăng Nghĩa, 1997) [48].
Lê Hòa Bình, (1983) [5] cho bi t i v i c voi khi bón N.P.K v i t l
250 : 80 : 80 kg/ha/năm và chu kỳ thu ho ch bình quân 6 tu n tu i ã cho k t qu t t.
u tư bón phân h u cơ cao 40 t n/ha, năng su t c voi thu c t t 200 t n/ha/năm.
Nguy n Văn Quang, (2002) [56] ã nghiên c u nh hư ng c a phân bón n
năng su t c a m t s gi ng c trong mô hình tr ng xen v i cây ăn qu trên t i
Bá Vân - Thái Nguyên, trong ó g m 3 gi ng c là Brachiaria decumbens, Setaria
splendida, Panicum maximum TD58, phân vô cơ N.P.K bón v i t l 160 : 80 : 80
kg/ha. K t qu cho th y 3 gi ng c trên t s n lư ng c tươi 15 - 19,7 t n/ha/năm
khi bón 10 t n phân chu ng, nhưng khi bón 20 t n phân chu ng/ha thì s n lư ng t
là 75,2 - 94,7 t n/ha/năm.
N u tăng m c bón phân chu ng g p ôi so v i khuy n cáo hi n nay thì
lư ng m, khoáng t phân hóa h c có th gi m xu ng m t n a. ó là h qu c a
vi c tăng dung tích h p thu, t o di n tích th a gi ion NH4+
, ng th i quá trình
này s làm tăng lư ng ph c ch t, làm tăng pH t và làm gi m chua c a t, m t
khác, nó cũng gi i phóng lân và tăng hòa tan c a lân ( Ánh, 2005) [1]. Chính
vì v y, tăng lư ng phân chu ng bón cho t s tăng phì c a t và tăng kh năng
s d ng c a cây tr ng.
Như v y, bón phân chu ng ã cung c p cho t mùn, các khoáng a, vi
lư ng và ã làm tăng s n lư ng c .
Li u lư ng phân chu ng thư ng ư c s d ng bón cho c tr ng Vi t Nam vào
kho ng t 10- 20 t n/ha/năm.
28
1.3.2.5. Vai trò c a vôi
M t trong nh ng gi i h n c a cây tr ng v năng su t ó là tính acid c a t.
gi m chua c a t, bi n pháp t t nh t là bón vôi. Khi bón vôi làm gi m i
tính c c a mangan, nhôm di ng trong t và huy ng các ch t dinh dư ng
trong t (Nguy n Th ng và Nguy n Th Hùng, 1999) [23]. Bón vôi cho t s
kh ư c chua, m n c a t, c i t o ư c lý tính, hóa tính c a t. Khi bón
vôi s nh hư ng t i cân b ng cation gi a keo t và dung d ch t. Cation Ca2+
trong vôi s trao i và y các cation dinh dư ng như NH4
+
, K+
... t b m t keo ra
dung d ch cung c p ch t dinh dư ng cho cây. Ngoài ra canxi còn giúp làm cho
thành t bào v ng ch c, cân b ng cation - anion trong t bào, ngăn c n các nguyên
t vi lư ng có h i v i t bào, nên canxi ư c coi là y u t ch ng c cho cây tr ng
(Ngô Th ào và Vũ H u Yêm, 2007) [22].
Bón vôi thúc y quá trình khoáng hóa. Các ch t m, lưu huỳnh và các
nguyên t vi lư ng d ng các h p ch t h u cơ, do ó, kh năng cung c p khoáng
cho cây ph thu c vào t c khoáng hóa trong t. Ho t ng khoáng hóa ch y u
do các vi sinh v t t, do v y bón vôi t o môi trư ng trung tính là i u ki n lý tư ng
cho vi sinh v t ho t ng và tăng nhanh quá trình khoáng hóa.
Tuy nhiên, cũng không nên bón quá nhi u vôi, vì Ca c nh tranh làm gi m giá tr
c a các nguyên t như amon, kali, magie, ng, k m,... N u bón nhi u vôi, thì t ã
nghèo h u cơ l i càng nghèo thêm (Nguy n Vy và Phùng Thúy Lan, 2006) [83].
Townsend và CS, (2004) [210] ã nghiên c u nh hư ng c a bón vôi và phân
(N. P. K) n s ph c h i c a ng c Brachiaria brizantha suy thoái, Brazil, v i
các m c bón vôi khác nhau (cơ s là s bão hoà bazơ m c 20 và 40 %) và s d ng
các m c phân N.P.K khác nhau. Trong nh ng i u ki n nghiên c u khác nhau, tác
gi ưa ra ngh v lư ng vôi ư c bón là li u lư ng có th làm tăng hàm lư ng
bazơ t i 40 % và t l phân bón N.P.K là 100, 50 và 60 kg/ha trong 2 năm liên t c.
Tóm l i, vôi có vai trò quan tr ng là i u ch nh pH c a t. V i pH
thích h p, c có th d dàng s d ng các nguyên t a, vi lư ng và d n t i sinh
trư ng nhanh hơn, có năng su t cao hơn và ch t lư ng t t hơn.
1.4. S D NG C TRONG CHĂN NUÔI TRÂU, BÒ
1.4.1. S d ng c tươi
Theo H ng Minh, (2002) [47] thì lư ng th c ăn tăng 1 kg th t hơi c n: t
35 - 40 kg c tươi (nuôi ơn thu n là chăn th ) ho c t 18 - 20 kg c tươi + 3,4 - 4 kg
29
rơm + 0,3 - 0,4 kg cám, b t s n ( i v i nuôi v béo bò t i chu ng). s n xu t ra 1
lít s a bò c n 8 - 10 kg c tươi + 3,4 - 4 kg rơm + 0,3 - 0,4 kg cám h n h p.
Skerman và Riveros, (1990) [185] cho r ng lư ng th c ăn thu nh n hàng
ngày c a gia súc ph thu c vào kh i lư ng con v t và ph thu c vào t ng loài riêng
bi t. ánh giá kh năng thu nh n th c ăn c a gia súc, ngư i ta thư ng xác nh
s gam v t ch t khô ăn ư c trên ơn v kh i lư ng trao i c a cơ th . Th c ăn thu
nh n ư c c a gia súc (tính theo ch t khô) là r t khác nhau tùy thu c vào s thành
th c c a c , t 24 g/kg W0,75
/ngày v i c nhi t i thành th c, t i 100 g/kg
W0,75
/ngày v i c nhi t i chưa thành th c.
Tô Du, (2005) [20], kh u ph n th c ăn c a bò v béo có kh i lư ng cơ th là
200 kg là 30 kg c tươi các lo i + 1 kg c khô + 2,5 kg rơm; còn bò có kh i lư ng
290 kg là 35 kg c tươi + 1 kg c khô + 3 kg rơm.
Theo Vũ Ng c Tý và CS, (1978) [77], bê nuôi th t có kh i lư ng khác nhau,
thì nhu c u c tươi các lo i là khác nhau:
i v i bò ang sinh trư ng th tr ng cu i kỳ là 70 kg c n 8 kg c tươi; 100 kg
c n 15 kg c tươi, 130 kg c n 20 kg c tươi, ng th i ph i cho ăn thêm c khô và
0,2 kg th c ăn tinh.
i v i bò nuôi v béo, kh i lư ng t 200 - 230 cho ăn 30 kg c
tươi/con/ngày; bò 260 - 290 kg c n 35 kg c tươi/con/ngày; bò 320 kg cho ăn 40 kg c
tươi/con/ngày.
Trong mùa mưa, v i kh u ph n 100 % c t nhiên, trâu 19 - 21 tháng tu i
tăng kh i lư ng 0,520 kg/con/ngày. Tăng kh i lư ng c a trâu có th t t 0,500 n
0,700 kg/ngày khi ư c chăn th 6 - 7 gi /ngày, b sung thêm c c t 10 - 12kg và s n
lát khô c ng cám g o v i m c 1 % kh i lư ng cơ th ( ào Lan Nhi, 2002) [49].
Theo Nguy n Văn Trí, (2006) [74] bò th t ch chăn th ngoài bãi chăn m i
ngày s ăn ư c kho ng 10 kg c . Như v y, ph i luôn luôn có c tươi cho ăn t i
chu ng, thì m i m b o tiêu chu n ăn hàng ngày. Nên cho ăn lư ng th c ăn t i
chu ng (c tươi) bu i sáng ít hơn bu i chi u (30 - 40 %), vì bò, bê t n d ng c
g m ư c ngoài ng. Cho bò, bê ăn nhi u th c ăn vào bu i chi u, chúng có
nhi u th i gian nhai l i trong êm.
Chu Anh Dũng và CS, (1999) [21] cho bi t: Trong giai o n t sau khi sinh
n khi th thai, n u ư c cung c p y c xanh trong kh u ph n (≥ 20
kg/con/ngày), bò s a s sinh s n t t hơn v i kho ng cách hai l a rút ng n ư c
19 ngày và h s ph i gi m 0,38 l n.
30
Theo Paul Pozy., (2001) [52] lư ng ch t khô ăn vào c a bò s a nuôi b ng c
t nhiên bi n ng t 121,20 - 144,4 g ch t khô/kg W0,75
tùy theo t ng tháng; còn
nuôi b ng c voi thì lư ng ch t khô ăn vào là 125,8 g ch t khô/ kg W0,75
; còn i
v i rơm thì bò s a ăn ư c lư ng ch t khô r t th p ch t 110,12 - 120,10 g ch t
khô/kg W0,75
.
Lana và CS, (1995) [140] khi dùng 100 % kh u ph n cho bò là c voi và thay
th d n vào kh u ph n v i t l c stylo tươi là 0, 25, 50, 75 và 100 %, thì khi
tăng t 25 - 50 % làm tăng kh i lư ng hàng ngày c a bò là có ý nghĩa, còn khi
tăng hàm lư ng c stylo l n hơn 75 % ã làm gi m kh i lư ng c a bò.
1.4.2. S d ng c khô
Khi c khô ư c cho ăn t do ho c ph i h p v i th c ăn chua, th c ăn tinh,
th c ăn c qu , r m t và các ph ph m ch bi n lương th c, th c ph m khác c n
cho bò ăn c xanh sau khi cho ăn c khô, không nên cho bò ăn c tươi trư c vì
chúng s ít ăn c khô.
M i ngày có th cho trâu, bò ăn t 3 - 5 kg c khô. Nên ph i h p c khô v i
các lo i th c ăn xanh, c qu , th c ăn v i t l c khô b ng 1/3 kh u ph n là v a
ph i. V mùa xuân, nhi u c non, nên cho trâu, bò ăn vài kilogam c khô trư c khi
chăn th tránh a ch y ( oàn n và Võ Văn Tr , 1976) [2].
Giá tr 1 kg c khô tương ương v i 3 - 4 kg c tươi, như v y trong v ông-
xuân m i trâu, bò ch c n d tr t 300 - 500 kg c khô.
Có 3 cách s d ng c khô cho gia súc là:
Cho ăn t do, cho ăn theo ngày và ki m soát. h th ng cho ăn t do, các
ki n c khô ư c ưa vào cho gia súc và chúng có th ăn vào b t c lúc nào. Tuy
nhiên, v i h th ng này có th d n n lãng phí th c ăn n 36 % do gia súc d m
p. gi m thi u tình tr ng này, có th cho ăn t ng ki n vào t ng th i gian c th ,
sau khi ăn h t m i cho ki n khác
Trong h th ng cho ăn theo ngày, các ki n c khô ư c m và c t ra cho ăn
theo kh u ph n hàng ngày và trên m t t hay máng ăn. Dùng hình th c này s
gi m ư c lãng phí c khi cho gia súc ăn, vì ch m t 30 phút n 1 gi cho 1 l n ăn.
T l m t mát th c ăn ch dư i 2 %.
Ki m soát th c ăn b ng cách i u ch nh các thanh g , qua ó gia súc có th
thò d n u vào l y th c ăn và gi m ư c lao ng, gi m thi u c b b n và b gi m
p. Lư ng m t mát th p hơn 3 % (Rider A. R., 1979) [169].
31
Tác gi Vũ Chí Cương, (2004) [17] cho bi t, khi thay th 100 % và 50 %
th c ăn thô c a a phương b ng c alfalfa khô nh p t Hoa Kỳ ã làm tăng lư ng
thu nh n ch t khô, UFL, PDI và năng su t s a c a bò lai hư ng s a nuôi Hà N i
và vùng ph c n.
Theo Bùi c Lũng, (2005) [43] c khô ư c cho ăn t do, có th ph i h p
v i th c ăn chua, th c ăn tinh, th c ăn c qu ... C n cho ăn thêm c tươi sau khi
ăn c khô. Còn i v i s d ng rơm khô thì c n b sung c tươi và c bi t lư ng
h n h p tinh cao hơn so v i khi ăn c khô. Khi ki m hóa rơm làm th c ăn cho bò
b ng các hình th c như dùng nư c vôi tôi hay v i ure, k t h p vôi và ure thì sau
th i gian t 2 - 3 tu n (hè - ông) có th l y cho gia súc ăn.
Lindsay và CS, (1982) [144] cho bi t, khi bê ăn c Spear khô và c Spear
khô ure + sulphur, thì bê thu nh n th c ăn m c 4,1 kg/con/ngày i v i c khô
và tăng lên 6,2 kg/con/ngày i v i c ure và làm thay i kh i lư ng bê theo
chi u hư ng t t.
Khi s d ng rơm khô không x lý, thì lư ng th c ăn thu nh n c a ng v t
nhai l i là 3,06 kg/con/ngày, nhưng khi ư c x lý b ng ure v i t l 5 % ã làm
tăng lư ng thu nh n lên 3,82 kg/con/ngày (tăng 25 %). ng th i tăng lư ng v t
ch t khô tiêu hóa ư c c a rơm khô t 1,68 lên 2,48 kg/con/ngày (tăng 48 %) (Hart F
và Wanapat, 1992) [127].
Theo Vũ Ng c Tý và CS, (1978) [77] bê nuôi th t có kh i lư ng t 70 - 100 kg
th trong cu i kỳ ch cho ăn 1 kg c khô/con/ngày. T kh i lư ng t 130 - 220 kg th
tr ng cu i kỳ thì cho ăn 3 kg rơm/con/ngày.
Theo các tác gi Bùi Văn Chính và Lê Vi t Ly, (2001) [11]; Hoàng Toàn Th ng và
Tr n Trang Nhung, (2006) [63] khi s d ng rơm ure nuôi bò cho k t qu tăng kh i
lư ng t t hơn là rơm không ư c x lý. Khi s d ng rơm, thân cây ngô hay lá mía
thì chi phí th c ăn gi m th p.
1.5. C I M CÁC GI NG C HOÀ TH O DÙNG TRONG THÍ NGHI M
C A LU N ÁN
1.5.1. C Paspalum atratum
S lư ng nhi m s c th th t b i (2n = 4x = 40)
C Paspalum atratum có tên khoa h c y là Paspalum atratum Swallen,
Paspalum plicatulum var. robustum Hack; Paspalum sp. Aff. P. plicatulum. C này có
ngu n g c t bang Mato Grosso do Sul, Goias và Minas, t i tây Brazil (Quarin và
32
CS, 1997) [162], ư c thu th p trong t nhiên t tháng 4/ 1986 nghiên c u và
phát tri n thành c tr ng. Tuy nhiên, t năm 1997 - 1999 m i ư c phát tri n r ng
t i các nư c trên th gi i v i nhi u tên khác nhau như Suerte atra paspalum
(Florida) (Kalmbcher và CS, 1997) [134], Hi-Gane, Australia (Loch và Fergurson.
(1999) [145], Philipin ư c g i v i cái tên là Terenos (Horne và Stur, 1999)
[129], atratum ( ông Nam Á và Vi t Nam 1997).
Nhi t thích h p cho sinh trư ng c a gi ng c này là t 22 - 270
C, tuy
nhiên nó ch u ư c s dao ng c a biên nhi t r t l n, trong ph m vi t 2 - 350
C
v n sinh trư ng ư c. ây là c mùa m nên sinh trư ng r t kém trong mùa l nh.
Nh ng ph n phía trên thư ng b ch t do sương mu i, nhưng tái sinh r t nhanh khi
chuy n sang mùa m. S ng ư c ph m vi t ánh sáng ôn hòa t i nơi có che
bóng cao và canh tác có hi u qu trên t nông lâm k t h p. Lư ng mưa thích h p
cho gi ng c này t 750 mm/năm tr lên, sinh trư ng t t nh t vùng có lư ng mưa
t 1.500 - 2.000 mm/năm. ây là gi ng c v a có kh năng ch u h n cũng như ch u
úng t t. Nhưng không s ng ư c nh ng nơi ng p nư c lâu. Có th s ng ư c
k t c u t t t cát n t sét và có th ch u ng ư c v i vùng t khô c n,
nhi u acid, ch u ư c lư ng phân bón th p nhưng v n cho năng su t khá cao. C
thích h p và cho năng su t cao t m u m , m. T t nh t nên bón phân m t
150 - 200 kg N/ha/năm.
Paspalum atratum là c lâu năm thân b i, nhánh trên m t t, thân không
cao và chia lóng như m t s c hòa th o khác, lá xu t phát t g c, nên không có b
lá ôm l y thân như m t s c thân cao chia lóng. Lá có màu xanh m, d y, m t lá
bóng, lá m c ng và t n t i lâu năm, lá to, khi còn non thì không s c, tán lá có th
cao n 1 m (Hare và CS, 1999) [124], cao t 1 - 2 m khi ra hoa. Phi n lá th ng
ng, có th dài t 50 cm và r ng 3 - 4 cm, m t lá bóng, lá dòn ngay c khi ã
thành th c, rìa lá thô ráp. Nh ng lá dư i g c thư ng có m t ít lông và khi lá già thì
thư ng r t s c (Hare và CS, (1997) [123]. Lá c d y và dài nên gia súc nhai l i
không thích ăn b ng các gi ng c khác. Tuy nhiên, ây là gi ng c thân cao nên r t
thích h p cho vi c thu c t chăn nuôi theo ki u nuôi nh t. Ngoài ra, c có th
tr ng ư c dư i tán cây thu c t hay chăn th ho c dùng làm hàng rào xanh
ch ng xói mòn t.
Hoa thư ng ư c chia thành các c m, m i c m hoa thư ng có t 6 - 12
nhánh v i 100 - 180 bông con trên m i nhánh (Hare và CS, 1999) [124]. Hoa ôm
l y nhau t o thành các c m hoa dài 26 cm, cành hoa dài kho ng 20 cm, cành th p
nh t dài 14 cm, bông con dài kho ng 3 mm và r ng 2 mm. H t có m u nâu,
kho ng 250.000 n 450.000 h t/kg.
33
C không ra hoa nhi u l n trong năm, kh năng k t h t t t. Năm u thư ng
cho lư ng h t r t ít nhưng sau ó tăng năm th 2, vì v y, ngư i ta thư ng thu h t
năm th 2. Sau 4 tu n tr hoa có th thu ho ch h t và cho năng su t là 230 kg h t
tươi/ha, nhưng khi phơi khô và làm s ch ch thu ư c kho ng 100 kg h t t t/ha. H t
có c tính ng ông nên ch n y m m m b o sau thu ho ch t 3 - 4 tháng. S c n y
m m có th t t 20 - 100 % n u lo i b ư c mày và lá b c nh và qua x lý. H t
ư c gieo v i lư ng 2 - 5 kg/ha, v i kho ng cách hàng t 0,5 - 1 m, tuy nhiên,
ngư i ta thư ng tr ng c b ng g c.
t t t, thâm canh cao, năng su t c t trên 140 t n/ha/năm. t có màu
m trung bình, thâm canh trung bình năng su t t trên dư i 100 t n/ha/năm. S n
lư ng VCK t 10 - 15 t n/ha/năm và có th t i 26 t n/ha/năm.
1.5.2. C Brachiaria brizantha
S lư ng nhi m s c th th t b i (2n = 36, 54)
C Brachiaria brizantha có ngu n g c phân b các vùng châu Phi, vùng
ph c n sa m c Sahara c a châu Phi t 250
Nam n 120
B c, cao so v i m c
nư c bi n t 100 - 2300m. Phân b r ng ngoài t nhiên t các vùng nhi t i t i
các vùng á nhi t i m. C có tên khoa h c: Brachiaria brizantha (Hochst. ex A.
Rich) Stapf; ngoài ra còn có tên g i khác là Urochloa brizantha (Hochst. ex A.
Rich) R. D. Webster; Panicum brizanthum Hochst. ex A. Rich.
Hi n nay các dòng ch n l c trong thí nghi m ã ư c gi i thi u và ư c
tr ng nhi u nư c trên th gi i v i các tên g i khác nhau như c beard, palisade,
palisade signal, Mauritius (Malaysia); signal, Palisadengras (German); brizantha,
braquiarão, marandú,... (Portuguese - Brazil);...
Brachiaria brizantha là c mùa m vùng t th p, nhưng s ng ư c nơi
có cao so v i m t nư c bi n là t 1.000 - 2.000m, sinh trư ng t t trong mùa
mưa, nhi t thích h p t 25 - 300
C, trong mùa ông v n sinh trư ng ư c nơi
có cao trên 3.000m so v i m t nư c bi n. Nhu c u lư ng mưa hàng năm vào
kho ng t 1.500 - 3.500mm/năm, nhưng cũng s ng ư c nh ng vùng ch có
lư ng mưa dư i 1.000mm. Có th s ng ư c nh ng vùng có t 3 - 6 tháng mùa
khô, mà lá v n xanh, trong khi ó thì các c khác lá chuy n sang nâu, c này v n
s ng ư c n u có sương mu i nh .
C có kh năng ch u h n t t nhưng không ch u ư c úng, thích ng v i
nhi u lo i t khác nhau, t t có c u trúc t nh n n ng, k c t nghèo dinh
dư ng, ư c bón phân ít, t hơi chua, nhưng cho năng su t cao t m u m , tơi
34
x p, m. S ng ư c vùng t có pH t 4 - 8. có ư c s n lư ng m t cách
y , c này òi h i phân bón m c t trung bình n cao.
Brachiaria brizantha là c thân b i th p, thân ng, m t s ít thân r , hay có
xu hư ng hơi bò, nhánh trên m t t, thân có lóng, cây cao t 60 - 150 cm ( ôi
khi n 200 cm). Lá d t, xanh sáng, r ng 20 mm và dài 100 mm trên m t lá có th
có lông ho c không, lông nh và m n, lá có b ôm l y thân, b lá có nhi u lông nh ,
m n; thân và lá nh , m m, vì v y, gia súc thích ăn. C có th ch u ng ư c dư i
tán che và có s n lư ng v t ch t khô l n hơn là dư i ánh sáng y .
Có th s d ng cho ng c chăn th hay thu c t cho ăn tr c ti p hay d tr .
C không ra hoa nhi u l n trong năm, hoa c u t o thành c m, m c thành
chùm t 2 - 16 nhánh, dài 4 - 20 cm, bông con dài 4 - 6 mm, không có lông ho c có
m t ít lông u. Bông ng hàng ơn, cu ng r ng 1 mm. Do c có c tính ng
ông, nên h t m i thu ho ch ph i gi 6 - 9 tháng hay x lý b ng axit trư c khi gieo.
H t ư c gieo v i lư ng t 2 - 4 kg/ha. C có k t h t, nhưng năng su t th p và t l
m c m m không cao, vì v y c ư c tr ng ch y u b ng g c.
t t t, thâm canh cao, s n lư ng t trên 80 t n/ha/năm (80 - 140 t n), t
m u m trung bình, thâm canh trung bình t trên dư i 60 t n/ha/năm. S n lư ng v t
ch t khô t 8 - 20 t n/ha/năm (Schultze- Kraft., 1992 [181]). T l protein trong v t
ch t khô có th t 8 - 15 % tùy theo tu i c t và phân bón, t l tiêu hóa VCK 75 %
2 tu n tu i, gi m xu ng 55 % 12 tu n tu i. Năng su t h t t 100 - 500 kg/ha/năm
(Schultze- Kraft., 1992 [181]).
C Brachiaria brizantha 6387 là c lai gi a c Brachiaria brizantha v i c
Ruzi. C này có c tính th c v t tương t như c Brachiaria brizantha nhưng b
và lá có nhi u lông hơn, thân có m u xanh nh t hơn, thân b i vươn lên cao hơn, kh
năng thích nghi v i i u ki n khí h u, t ai và năng su t còn ang trong quá trình
kh o nghi m. C ư c nh p v nư c ta vào năm 2000.
1.5.3. C Brachiaria decumbens
S lư ng nhi m s c th : (2n = 18, 2n = 4x = 36)
C Brachiaria decumbens có tên khoa h c là Brachiaria decumbens Stapf
ngoài ra còn có tên g i khác là Urochloa decumbens (Stapf) R. D. Webster.
C Brachiaria decumbens có ngu n g c t Châu Phi, các dòng và các gi ng
c này ã ư c nhân r ng và phát tri n t i nhi u nư c trên th gi i dư i nhi u tên
g i khác nhau như: signal (Australia; Surinam, Surinamgras (German); Australiano,
35
braquiária comum, braquária de alho, capim braquária, decumbens (Portuguses -
Brazil); braquiaria, pasto alambre,... ư c nh p vào nư c ta cùng v i nhi u c khác
thu c gi ng Brachiaria vào năm 1990.
Brachiaria decumbens là c mùa m, sinh trư ng vùng nhi t i m và
vùng á nhi t i, sinh trư ng t t trong v xuân - hè (mùa mưa), yêu c u nhi t
trên 190
C, nhi t thích h p cho sinh trư ng t 25 - 300
C, có tính ch u sương giá
t t, mùa ông v n sinh trư ng ư c, có th tr ng c cao trên 1750m so v i
m c nư c bi n, nhu c u lư ng mưa t 1000 - 3000mm/năm và s ng ư c nh ng
nơi có 5 tháng mùa khô/năm.
Brachiaria decumbens có th s ng ư c nhi u vùng t khác nhau và có
dinh dư ng th p, pH = 3,5 và nhôm m c bão hòa. Ch u ng v a ph i v i
mangan (Mn), không s ng ư c nhũng vùng t sét n ng, có kh năng ch u h n
t t, nhưng không ch u ư c úng, ưa t tơi x p, m, nhưng cũng ch u ng ư c
trên t khô c n. Ch u ng v i m c phân th p nhưng ph n ng r t t t khi bón phân
m và phân lân cao.
Brachiaria decumbens phân b ch y u trung tâm và vùng phía ông c a
châu Phi cao v i m t nư c bi n t 500 - 2300 m, bao g m t Burundi, Kenya,
Rwanda, Tanzania, Uganda và Zaire. Ngày nay, c B. decumbens phân b r ng t
vùng nhi t i M , ông Nam Á và khu v c Thái bình dương. Brachiaria
decumbens Basilisk là cây tr ng phân b r ng nh t vùng nam M .
Brachiaria decumbens có d ng thân ng hay bò ho c n a bò, n a b i, thân
có lóng ng n, lá có b , b lá ôm l y thân, lá có phi n nh , không dài, m ng, lá phát
tri n quanh năm v i m u xanh sáng, lá có m c r ng v a ph i, kho ng t 7 - 20 mm
và dài 5 - 25 cm. Lá có th m c t thân bò mà có r sinh ra t lóng, lá có d ng hình
ki m. Thân, lá m m gia súc thích ăn; thân, lá nh nên d phơi khô d tr . Bông có
t 2 - 7 cành hoa dài t 3 - 5 cm, bông trên tr c dài 10 cm, bông con có chi u dài t
4 - 5 mm, bông t o thành hai dãy d t n m d c theo tr c. Hoa n t do, và h t thư ng
ng 6 tháng sau khi thu ho ch, vì v y c n c t tr hay x lý trư c khi gieo.
Brachiaria decumbens tr ng t màu m , m, thâm canh cao, năng su t
t trên 80 t n/ha/năm (80 - 140 t n), t trung bình, thâm canh trung bình t
trên dư i 60 t n/ha/năm. Năng su t v t ch t khô r t khác nhau t 6 - 36 t n/ha tùy
theo m c thâm canh. Protein thô t 5 - 15 % và t l tiêu hóa t 50 - 70 % tùy
theo tu i (Schultze-Kraft., 1992 [179]). Tuy nhiên, ây là gi ng c có kh năng
thích ng r ng, có th t n t i c nh ng vùng t nghèo dinh dư ng, chua, thích h p
36
v i vùng nhi t i nóng m. C ư c tr ng ch y u b ng g c, vì h t gi ng s n xu t
r t khó vùng khí h u như nư c ta. Khi tr ng b ng phương pháp gieo h t thì s d ng
v i lư ng 2 - 4 kg/ha.
C Brachiaria decumbens 1873 là c lai gi a c pangola (Digitaria decumben)
v i c Brachiaria decumbens. C này có c tính th c v t tương t như c Brachiaria
decumbens, các c tính khác và năng su t ang trong quá trình kh o nghi m.
Các c này thư ng ư c tr ng như là ng c vĩnh c u, nhưng có th tr ng
cho ăn tươi hay làm c d tr , ngoài ra, có th tr ng ch ng xói mòn các
vùng núi và ki m soát sinh trư ng c a m t s cây tr ng khác.
1.5.4. C Setaria Splendida
C S. splendida có ngu n g c t Châu Phi, hi n nay ư c tr ng nhi u nư c
trên th gi i. C Setaria ư c nh p vào nư c ta t năm 1990 v i 2 lo i là splendida
và kazulgula. n nay, c 2 lo i này v n ư c tr ng r i rác m t s nơi, nhưng v i
di n tích không l n.
C Setaria splendida sinh trư ng t t trong v hè thu, nhi t thích h p t
18 - 220
C, nhi t t i th p cho sinh trư ng là - 40
C, ch u ng khá v i sương giá và
thích ng t t trong i u ki n không khí l nh. C sinh trư ng ư c c cao trên
3.300m so v i m c nư c bi n, thích h p v i lư ng mưa trung bình t 900 n
1.825mm/năm, ch u ng khá v i khô hanh, ch u ư c ng p úng trong th i gian
ng n. C cho năng su t cao t m u m , tơi x p, m, t nghèo dinh dư ng,
khô c n c v n t n t i nhưng cho năng su t r t th p.
S. splendida là c thân b i th p, chia nhánh trên m t t, thân có chia lóng, b lá
ôm l y thân, ph n g c b lá có m u tím. Thân, lá c a c có t l nư c cao, t l xơ th p,
vì v y c m m, gia súc nhai l i, cá, l n r t thích ăn. Tuy nhiên, vì năng su t không cao,
giá tr dinh dư ng c a 1 kg c tươi th p, nên nó không ư c tr ng r ng rãi.
t t t, m, thâm canh cao, năng su t t trên 90 t n/ha/năm. t trung bình,
thâm canh trung bình, năng su t t trên dư i 50 t n/ha/năm. C có th s ng ư c
nh ng nơi t nghèo dinh dư ng. Thích h p v i t t t có k t c u tơi x p, không ch u
ư c t ki m ho c t axit, thích h p v i t có pH t 5,5 - 6,5.
Các c thí nghi m ư c nh p vào nư c ta b ng con ư ng không chính th c t
nh ng năm 1990 là c Brachiaria decombens và Setaria splendida. H u h t các c u
ư c nh p v Vi n chăn nuôi theo con ư ng chính th c vào năm 1995 t chương
trình d án SFP (Small Holder Forage Project) c a Úc. Các c h u h t ư c nh p b ng
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY

More Related Content

What's hot

Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khả năng ăn bọ gậy của cá trong phòng chống sốt xuất huyết, 9đ - Gửi miễn phí...
Khả năng ăn bọ gậy của cá trong phòng chống sốt xuất huyết, 9đ - Gửi miễn phí...Khả năng ăn bọ gậy của cá trong phòng chống sốt xuất huyết, 9đ - Gửi miễn phí...
Khả năng ăn bọ gậy của cá trong phòng chống sốt xuất huyết, 9đ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phiNghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...jackjohn45
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...nataliej4
 
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát thực trạng kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú tại bệnh viện Đa Kh...
Khảo sát thực trạng kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú tại bệnh viện Đa Kh...Khảo sát thực trạng kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú tại bệnh viện Đa Kh...
Khảo sát thực trạng kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú tại bệnh viện Đa Kh...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đánh Giá Hiện Trạng Phát Sinh Và Quản Lý Chất Thải Y Tế Tại Bệnh Viện Đa Khoa...
Đánh Giá Hiện Trạng Phát Sinh Và Quản Lý Chất Thải Y Tế Tại Bệnh Viện Đa Khoa...Đánh Giá Hiện Trạng Phát Sinh Và Quản Lý Chất Thải Y Tế Tại Bệnh Viện Đa Khoa...
Đánh Giá Hiện Trạng Phát Sinh Và Quản Lý Chất Thải Y Tế Tại Bệnh Viện Đa Khoa...nataliej4
 
Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...
Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...
Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...
địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...
địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Luận văn: Nhiễm ký sinh trùng sốt rét ở vùng dân di biến động, 9đ
Luận văn: Nhiễm ký sinh trùng sốt rét ở vùng dân di biến động, 9đLuận văn: Nhiễm ký sinh trùng sốt rét ở vùng dân di biến động, 9đ
Luận văn: Nhiễm ký sinh trùng sốt rét ở vùng dân di biến động, 9đ
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
 
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAYĐề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
 
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
 
Đề tài: Sản xuất trà túi lọc chùm ngây & cỏ ngọt, HAY
Đề tài: Sản xuất trà túi lọc chùm ngây & cỏ ngọt, HAYĐề tài: Sản xuất trà túi lọc chùm ngây & cỏ ngọt, HAY
Đề tài: Sản xuất trà túi lọc chùm ngây & cỏ ngọt, HAY
 
Khả năng ăn bọ gậy của cá trong phòng chống sốt xuất huyết, 9đ - Gửi miễn phí...
Khả năng ăn bọ gậy của cá trong phòng chống sốt xuất huyết, 9đ - Gửi miễn phí...Khả năng ăn bọ gậy của cá trong phòng chống sốt xuất huyết, 9đ - Gửi miễn phí...
Khả năng ăn bọ gậy của cá trong phòng chống sốt xuất huyết, 9đ - Gửi miễn phí...
 
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phiNghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
 
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
 
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang học
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang họcLuận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang học
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang học
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
 
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...
 
Luận văn: Phân tích hàm lượng vitamin A trong một số loại trứng gia cầm, HAY
Luận văn: Phân tích hàm lượng vitamin A trong một số loại trứng gia cầm, HAYLuận văn: Phân tích hàm lượng vitamin A trong một số loại trứng gia cầm, HAY
Luận văn: Phân tích hàm lượng vitamin A trong một số loại trứng gia cầm, HAY
 
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
 
Luận văn: Giải pháp giảm thiểu stress cho nhân viên y tế, HAY
Luận văn: Giải pháp giảm thiểu stress cho nhân viên y tế, HAYLuận văn: Giải pháp giảm thiểu stress cho nhân viên y tế, HAY
Luận văn: Giải pháp giảm thiểu stress cho nhân viên y tế, HAY
 
Khảo sát thực trạng kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú tại bệnh viện Đa Kh...
Khảo sát thực trạng kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú tại bệnh viện Đa Kh...Khảo sát thực trạng kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú tại bệnh viện Đa Kh...
Khảo sát thực trạng kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú tại bệnh viện Đa Kh...
 
Đánh Giá Hiện Trạng Phát Sinh Và Quản Lý Chất Thải Y Tế Tại Bệnh Viện Đa Khoa...
Đánh Giá Hiện Trạng Phát Sinh Và Quản Lý Chất Thải Y Tế Tại Bệnh Viện Đa Khoa...Đánh Giá Hiện Trạng Phát Sinh Và Quản Lý Chất Thải Y Tế Tại Bệnh Viện Đa Khoa...
Đánh Giá Hiện Trạng Phát Sinh Và Quản Lý Chất Thải Y Tế Tại Bệnh Viện Đa Khoa...
 
Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...
Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...
Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...
 
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
 
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
 
địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...
địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...
địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...
 

Similar to Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY

Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột tôm giàu protein từ phụ phẩm tôm.pdf
Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột tôm giàu protein từ phụ phẩm tôm.pdfNghiên cứu công nghệ sản xuất bột tôm giàu protein từ phụ phẩm tôm.pdf
Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột tôm giàu protein từ phụ phẩm tôm.pdfMan_Ebook
 
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdfNghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdfMan_Ebook
 
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...
Luận văn:  Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...Luận văn:  Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
luận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩluận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩssuser499fca
 
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OCBiến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OCDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...nataliej4
 
Điều khiển tách kênh quá trình đa biến
Điều khiển tách kênh quá trình đa biếnĐiều khiển tách kênh quá trình đa biến
Điều khiển tách kênh quá trình đa biếnMan_Ebook
 
Sử dụng ngọn lá cây thức ăn chứa tanin trong khẩu phần ăn của bò thịt - Gửi m...
Sử dụng ngọn lá cây thức ăn chứa tanin trong khẩu phần ăn của bò thịt - Gửi m...Sử dụng ngọn lá cây thức ăn chứa tanin trong khẩu phần ăn của bò thịt - Gửi m...
Sử dụng ngọn lá cây thức ăn chứa tanin trong khẩu phần ăn của bò thịt - Gửi m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY (20)

Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột tôm giàu protein từ phụ phẩm tôm.pdf
Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột tôm giàu protein từ phụ phẩm tôm.pdfNghiên cứu công nghệ sản xuất bột tôm giàu protein từ phụ phẩm tôm.pdf
Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột tôm giàu protein từ phụ phẩm tôm.pdf
 
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
 
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
 
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
 
Luận án: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên THCS
Luận án: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên THCSLuận án: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên THCS
Luận án: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên THCS
 
Luận án: Bệnh đơn bào do Leucocytozoon spp. gây ra ở gà nuôi
Luận án: Bệnh đơn bào do Leucocytozoon spp. gây ra ở gà nuôiLuận án: Bệnh đơn bào do Leucocytozoon spp. gây ra ở gà nuôi
Luận án: Bệnh đơn bào do Leucocytozoon spp. gây ra ở gà nuôi
 
Bón phân khoáng theo chẩn đoán dinh dưỡng lá cây cao su, HAY
Bón phân khoáng theo chẩn đoán dinh dưỡng lá cây cao su, HAYBón phân khoáng theo chẩn đoán dinh dưỡng lá cây cao su, HAY
Bón phân khoáng theo chẩn đoán dinh dưỡng lá cây cao su, HAY
 
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdfNghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
 
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...
Luận văn:  Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...Luận văn:  Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...
 
luận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩluận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩ
 
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nộiLuận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
 
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OCBiến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
 
Luận án: Sử dụng chế phẩm sinh học trong sản xuất lúa an toàn
Luận án: Sử dụng chế phẩm sinh học trong sản xuất lúa an toànLuận án: Sử dụng chế phẩm sinh học trong sản xuất lúa an toàn
Luận án: Sử dụng chế phẩm sinh học trong sản xuất lúa an toàn
 
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
 
Điều khiển tách kênh quá trình đa biến
Điều khiển tách kênh quá trình đa biếnĐiều khiển tách kênh quá trình đa biến
Điều khiển tách kênh quá trình đa biến
 
Sử dụng ngọn lá cây thức ăn chứa tanin trong khẩu phần ăn của bò thịt - Gửi m...
Sử dụng ngọn lá cây thức ăn chứa tanin trong khẩu phần ăn của bò thịt - Gửi m...Sử dụng ngọn lá cây thức ăn chứa tanin trong khẩu phần ăn của bò thịt - Gửi m...
Sử dụng ngọn lá cây thức ăn chứa tanin trong khẩu phần ăn của bò thịt - Gửi m...
 
Sử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOT
Sử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOTSử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOT
Sử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOT
 
Luận văn: Nghiên cứu nhân giống cây Oải hương lá xẻ (Lavandula dentata L.) bằ...
Luận văn: Nghiên cứu nhân giống cây Oải hương lá xẻ (Lavandula dentata L.) bằ...Luận văn: Nghiên cứu nhân giống cây Oải hương lá xẻ (Lavandula dentata L.) bằ...
Luận văn: Nghiên cứu nhân giống cây Oải hương lá xẻ (Lavandula dentata L.) bằ...
 
Luận văn: Sử dụng điện cực cacbon biến tính bằng graphen oxit dạng khử
Luận văn: Sử dụng điện cực cacbon biến tính bằng graphen oxit dạng khửLuận văn: Sử dụng điện cực cacbon biến tính bằng graphen oxit dạng khử
Luận văn: Sử dụng điện cực cacbon biến tính bằng graphen oxit dạng khử
 
Luận văn: Nghiên cứu sử dụng điện cực cacbon biến tính bằng graphen oxit dạng...
Luận văn: Nghiên cứu sử dụng điện cực cacbon biến tính bằng graphen oxit dạng...Luận văn: Nghiên cứu sử dụng điện cực cacbon biến tính bằng graphen oxit dạng...
Luận văn: Nghiên cứu sử dụng điện cực cacbon biến tính bằng graphen oxit dạng...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaKhiNguynCngtyTNHH
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdfSlide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdfMinhDuy925559
 
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?tbftth
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
 
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdfSlide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
 
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 

Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY

  • 1. i B GIÁO D C VÀ ÀO T O I H C THÁI NGUYÊN -------------------------- T TRUNG KIÊN NGHIÊN C U NĂNG SU T, CH T LƯ NG VÀ HI U QU S D NG M T S GI NG C HÒA TH O NH P N I TRONG CHĂN NUÔI BÒ TH T Chuyên ngành: CHĂN NUÔI NG V T Mã s : 62.62.40.01 LU N ÁN TI N SĨ NÔNG NGHI P Ngư i hư ng d n khoa h c: 1. PGS.TS. PHAN ÌNH TH M 2. GS.TS. T QUANG HI N THÁI NGUYÊN - 2010
  • 2. ii L I CAM OAN Tôi xin cam oan r ng, ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s li u, k t qu nghiên c u trong lu n án này là hoàn toàn trung th c và chưa t ng ư c ai công b , s d ng b o v m t h c v nào. Các thông tin, tài li u trích d n trong lu n án này ã ư c ghi rõ ngu n g c. Tác gi T Trung Kiên
  • 3. iii L I C M ƠN Hoàn thành lu n án này, ngoài s n l c c a b n thân, tôi luôn nh n ư c s giúp quý báu, s ch b o t n tình c a các th y hư ng d n PGS. TS. Phan ình Th m và GS.TS. T Quang Hi n trong su t qúa trình th c hi n lu n án. Nhân d p hoàn thành lu n án này tôi xin bày t lòng bi t ơn sâu s c i v i các th y hư ng d n. Tôi xin bày t lòng bi t ơn chân thành i v i s quan tâm giúp c a các th y cô giáo và các cán b b môn Cơ s , các th y cô giáo khoa Chăn nuôi- Thú y và khoa Sau i h c trư ng i h c Nông Lâm Thái Nguyên, các cán b Ban ào t o Sau i h c - i h c Thái Nguyên ã ng viên giúp tôi trong quá trình th c hi n tài nghiên c u. Tôi cũng xin chân thành c m ơn i v i Ban lãnh o và các cán b viên ch c c a các ơn v : Trung tâm Th c hành Th c Nghi m trư ng i h c Nông Lâm Thái Nguyên, Trung tâm Nghiên c u và Phát tri n chăn nuôi mi n núi - Vi n Chăn nuôi Qu c gia, Viên Khoa h c s s ng - i h c Thái Nguyên ã t o i u ki n thu n l i và giúp nhi t tình cho tôi trong quá trình th c hi n tài. Xin chân thành c m ơn ng u , Ban giám hi u,Thư vi n trư ng i h c Nông lâm Thái Nguyên và b n bè, ng nghi p, ngư i thân ã t o i u ki n, ng viên tôi trong quá trình th c hi n tài và hoàn thành lu n án. Thái Nguyên, tháng năm 2010 T Trung Kiên
  • 4. iv M C L C Trang ph bìa i L i cam oan ii L i c m ơn iii M c l c iv Danh m c các t vi t t t ix Danh m c vi t t t và tên khác c a c x Danh m c các b ng bi u xi Danh m c các th xii N i dung Trang M U................................................................................................................1 Chương 1: T NG QUAN TÀI LI U ...................................................................3 1.1. c tính sinh trư ng c a c hoà th o............................................................3 1.1.1. Gi i thi u v c hòa th o.......................................................................3 1.1.2. c tính sinh trư ng c a thân và lá........................................................4 1.1.2.1. Các y u t nh hư ng t i sinh trư ng c a thân, lá............................5 1.1.2.2. Các y u t nh hư ng t i tái sinh c a thân và lá...............................8 1.1.3. c tính sinh trư ng c a r ..................................................................10 1.1.3.1. ng thái sinh trư ng c a r ..........................................................10 1.1.3.2. Các y u t nh hư ng t i sinh trư ng c a r ..................................11 1.2. S n lư ng ch t xanh, thành ph n hóa h c c a c hoà th o.....................12 1.2.1. S n lư ng ch t xanh ............................................................................12 1.2.2. Thành ph n hóa h c c a c ..................................................................14 1.3. nh hư ng c a m t s k thu t canh tác (kho ng cách c t, bón phân) n lư ng và ch t c hoà th o ...........................................................................19 1.3.1. nh hư ng c a kho ng cách c t ..........................................................19 1.3.2. nh hư ng c a phân bón.....................................................................21 1.3.2.1. Vai trò c a phân m .....................................................................21 1.3.2.2. Vai trò c a phân lân .......................................................................23 1.3.2.3. Vai trò c a phân kali ........................................................................25 1.3.2.4. Vai trò c a phân chu ng.................................................................26 1.3.2.5. Vai trò c a vôi................................................................................28 1.4. S d ng c trong chăn nuôi trâu bò ............................................................28 1.4.1. S d ng c tươi ...................................................................................28 1.4.2. S d ng c khô....................................................................................30
  • 5. v 1.5. c i m các gi ng c hoà th o dùng trong thí nghi m c a lu n án ...........31 1.5.1. C Paspalum atratum...........................................................................31 1.5.2. C Brachiaria brizantha.......................................................................33 1.5.3. C Brachiaria decumbens....................................................................34 1.5.4. C Setaria Splendida ...........................................................................36 1.6. K t lu n ph n t ng quan tài li u .................................................................37 Chương 2: N I DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U.........................38 2.1. i tư ng, a i m, th i gian nghiên c u..................................................38 2.2. N i dung nghiên c u ..................................................................................38 2.2.1. Thí nghi m 1: Nghiên c u ch n l c m t s gi ng c hòa th o.............38 2.2.2. Thí nghi m 2: Nghiên c u kho ng cách c t thích h p .........................38 2.2.3. Thí nghi m 3: Nghiên c u li u lư ng bón m....................................38 2.2.4. Thí nghi m4:Nghiênc ucáccôngth cbón m, lân, kalicùngtăng...............39 2.2.5. Thí nghi m 5: Xác nh kh i lư ng c ăn ư c/bò/ngày, t l c ư c s d ng và t l tiêu hóa ch t h u cơ c a c ...........................................39 2.2.6. Thí nghi m 6: ánh giá hi u qu c a c trong chăn nuôi bò th t.................39 2.3. Phương pháp nghiên c u ............................................................................39 2.3.1. Thí nghi m 1: Nghiên c u ch n l c m t s gi ng c hòa th o.............39 2.3.2. Thí nghi m 2: Nghiên c u kho ng cách c t thích h p .........................40 2.3.3. Thí nghi m 3: Nghiên c u li u lư ng phân m thích h p ..................41 2.3.4. Thí nghi m4:Nghiênc ubón m, lân,kaliv ili ulư ngcùngtăng...............42 2.3.5. Thí nghi m 5: Xác nh kh i lư ng c ăn ư c/bò/ngày, t l c ư c s d ng và tính t l tiêu hóa ch t h u cơ c a c ....................................44 2.3.5.1. Xác nh kh i lư ng c tươi bò ăn ư c trong m t ngày êm ...............44 2.3.5.2. Xác nh t l c ư c s d ng ......................................................44 2.3.5.3.Tínht l tiêuhóav tch t h ucơb ngphươngphápsinhkhíinvitro(in vitro gas production technique) và tính năng lư ng ME ..............................45 2.3.6. Thí nghi m 6: ánh giá hi u qu c a c trong chăn nuôi bò th t...............45 2.3.6.1. Thínghi m6a: ánhgiáhi uqu chănnuôic ac tươitrênbòth t............ 45 2.3.6.2. Thí nghi m6b: ánhgiáhi uqu chănnuôic ac khôtrênbòth t ............ 46 2.3.7. Phương pháp theo dõi các ch tiêu .......................................................48 2.3.8. Phương pháp x lý s li u ...................................................................50 Chương 3: K T QU VÀ TH O LU N...........................................................52 3.1. Thí nghi m 1: Nghiên c u ch n l c m t s gi ng c hòa th o......................52 3.1.1. Thành ph n dinh dư ng t thí nghi m................................................52 3.1.2. Khí tư ng khu v c thí nghi m t 2004 - 2009 .....................................52
  • 6. vi 3.1.3. T l s ng c a các c thí nghi m tính theo khóm.................................54 3.1.4. Năng su t c a c .................................................................................55 3.1.5. Thành ph n hóa h c c a c ..................................................................57 3.1.6. S n lư ng c tươi, v t ch t khô, protein c a c thí nghi m..................58 3.1.7. nh hư ng c a mùa v n s n lư ng c a 6 gi ng c thí nghi m............61 3.1.8. Nh n xét chung v thí nghi m 1 ..........................................................61 3.2. Thí nghi m 2: Xác nh kho ng cách c t thích h p.....................................61 3.2.1. nh hư ng c a kho ng cách c t n năng su t c a c ...........................61 3.2.2. Thành ph n hóa h c c a c thí nghi m các KCC khác nhau.............65 3.2.3. S n lư ng c thí nghi m các kho ng cách c t khác nhau..................69 3.2.4. nh hư ng c a mùa v n s n lư ng c các KCC khác nhau...................71 3.2.5. Nh n xét chung v thí nghi m 2 ..........................................................71 3.3. Thí nghi m 3: Nghiên c u li u lư ng phân m thích h p..........................72 3.3.1. nh hư ng c a các m c phân m khác nhau t i năng su t c ............ 72 3.3.2. Thành ph n hóa h c c a c các m c bón m khác nhau ................. 75 3.3.3. S n lư ng c thí nghi m các m c N khác nhau.............................. 79 3.3.4. nh hư ng c a mùa v n s n lư ng c khi bón phân N tăng............82 3.3.5. Nh n xét chung v k t qu nghiên c u c a thí nghi m 3......................82 3.4. Thí nghi m 4: Nghiên c u các công th c bón m, lân, kali cùng tăng.............83 3.4.1. nh hư ng c a các m c N.P.K cùng tăng n năng su t c .................83 3.4.2. Thành ph n hóa h c c a c khi bón N.P.K cùng tăng..........................85 3.4.3. S n lư ng c thí nghi m khi bón N.P.K cùng tăng ..............................88 3.4.4. nh hư ng c a phân N.P.K cùng tăng n s n lư ng c theo mùa ..................91 3.4.5. Nh n xét chung v k t qu nghiên c u c a thí nghi m 4........................... 92 3.5. Thí nghi m 5: Xác nh kh i lư ng c ăn ư c/bò/ngày, t l c ư c s d ng và t l tiêu hoá ch t h u cơ c a c ............................................. 92 3.5.1. Xác nh kh i lư ng c ăn ư c/1 bò/ngày.......................................... 92 3.5.2. Xác nh t l c ư c s d ng các tu i c t khác nhau ..................... 94 3.5.3. K t qu xác nh t l tiêu hóa ch t h u cơ................................................. 94 3.6. Thí nghi m 6: ánh giá hi u qu chăn nuôi c a c trên bò th t...........................95 3.6.1. Thí nghi m 6a: ánh giá hi u qu chăn nuôi c a c tươi trên bò th t..................96 3.6.1.1. Kh i lư ng bò qua các kỳ cân ........................................................96 3.6.1.2. Tăng kh i lư ng trung bình c a bò qua các giai o n.....................96 3.6.1.3. Tiêu th VCK/1 bò và tiêu t n VCK cho 1 kg tăng kh i lư ng ..............97 3.6.1.4. Ư c tính kh năng s n xu t th t hơi c a 1 ha c /năm......................98 3.6.2. Thí nghi m 6b: ánh giá hi u qu chăn nuôi c a c khô trên bò th t.............99
  • 7. vii 3.6.2.1. Kh i lư ng c a bò các kỳ cân .....................................................99 3.6.2.2. Tăng kh i lư ng c a bò các giai o n .......................................100 3.6.2.3. Tiêu th VCK/1 bò, tiêu t n th c ăn c a bò ăn c khô .................100 3.6.3. Nh n xét chung v k t qu nghiên c u c a thí nghi m 6 (6a và 6b) .............101 K T LU N VÀ NGH ..............................................................................1012 1. K t lu n.......................................................................................................102 2. ngh ........................................................................................................103 DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN N LU N ÁN..........104 TÀI LI U THAM KH O.................................................................................105 PH L C .......................................................................................................... 123
  • 8. viii DANH M C CÁC T VI T T T ATP: Adrenosine triphotphate DXKN: D n xu t không ch a nitơ C: i ch ng CIAT: Center of International Tropical Agriculture CP: Protein thô CS: C ng s CT: Công th c CX: Ch t xanh K: Kali KCC: Kho ng cách c t KL: Kh i lư ng N: Nitơ NS: Năng su t NSCX: Năng su t ch t xanh NSTB: Năng su t trung bình OM: Ch t h u cơ P: Ph t pho PDI: (Proteines Digestible dans l’intestin) Protein ư c tiêu hóa ru t non Pr Protein SL: S n lư ng TB: Trung bình TCVN: Tiêu chu n Vi t Nam TH: Tiêu hóa TS: T ng s UFL: ơn v th c ăn t o s a VCHC: V t ch t h u cơ VCK: V t ch t khô
  • 9. ix DANH M C CÁC T VI T T T HO C TÊN KHÁC C A CÁC GI NG CÂY TH C ĂN XANH TRONG LU N ÁN Brachiaria decumbens B. decumbens Brachiaria brizantha B. brizantha Paspalum atratum P. atratum Setaria splendida S. splendida Brachiaria mutica B. mutica Paspalum dilatatum P. dilatatum Kentucky blue K. blue Eragrostis curvula E. curvula Phleum pratense Timothy Dactylis glomerata Orchard Cynodon dactylon Bermuda Digitaria smutsii D. smutsii Andropogon gayanus A. gayanus Brachiaria humidicola B. humidicola Brachiaria ruziziensis B. ruziziensis Panicum maximum P. maximum Paspalum guenoarum P. guenoarum
  • 10. x DANH M C CÁC B NG B ng Tiêu Trang 2.1: Công th c thí nghi m 6a............................................................................. 46 2.2: Công th c thí nghi m 6b............................................................................. 47 3.1: Thành ph n dinh dư ng t thí nghi m....................................................... 52 3.2: Giá tr trung bình v khí tư ng Thái Nguyên t năm 2004 - 2009............... 53 3.3: T l s ng c a các c thí nghi m sau tr ng 30 ngày ................................... 55 3.4: Năng su t các l a c t năm th nh t ............................................................ 55 3.5: Năng su t các l a c t năm th hai .............................................................. 56 3.6: Thành ph n hóa h c c a các c thí nghi m ................................................ 57 3.7: S n lư ng c tươi, v t ch t khô và protein ................................................. 59 3.8: Năng su t c thí nghi m các KCC khác nhau năm 1 và 2 ........................ 62 3.9: Thành ph n hóa h c c a c thí nghi m các KCC khác nhau ................... 65 3.10: S n lư ng c thí nghi m các KCC khác nhau trong 2 năm ...................... 70 3.11: Năng su t c thí nghi m các m c bón m khác nhau ............................ 72 3.12: Thành ph n hóa h c c a c thí nghi m các m c bón m khác nhau ............... 76 3.13: T ng s n lư ng c a c thí nghi m các m c N khác nhau ........................ 79 3.14: Năng su t trung bình c a c thí nghi m m c N.P.K cùng tăng ................ 83 3.15: Thành ph n hóa h c c a c các m c bón N.P.K cùng tăng.............................86 3.16: T ng s n lư ng c a c thí nghi m các m c bón N.P.K cùng tăng .................89 3.17: Kh i lư ng c bò ăn ư c các tu i c khác nhau ..................................... 93 3.18: T l c ư c s d ng các tu i c t khác nhau .......................................... 94 3.19: T l tiêu hóa v t ch t h u cơ và năng lư ng trao i c a c tính theo các phương pháp khác nhau........................................................................ 94 3.20: Kh i lư ng trung bình c a bò các kỳ cân (thí nghi m 6a) ........................ 96 3.21: Tăng kh i lư ng trung bình c a bò qua các giai o n (thí nghi m 6a) ................ 97 3.22: Tiêu t n th c ăn cho 1 kg tăng kh i lư ng (thí nghi m 6a) ......................... 98 3.23: Ư c tính kh năng s n xu t th t hơi c a 1 ha c /năm (thí nghi m 6a)................ 98 3.24: Kh i lư ng c a bò các kỳ cân (thí nghi m 6b)......................................... 99 3.25: Tăng kh i lư ng c a bò các giai o n (thí nghi m 6b)............................100 3.26: Tiêu t n th c ăn cho 1 kg tăng kh i lư ng (thí nghi m 6b)........................101
  • 11. xi DANH M C CÁC TH th Tiêu Trang 3.1: Nhi t trung bình t năm 2004 - 2009 .....................................................54 3.2: S phân b lư ng mưa trong 5 năm (2004 - 2009)......................................54
  • 12. 1 M U 1. t v n Không gi ng như các loài gia súc khác, trong kh u ph n hàng ngày c a gia súc nhai l i, th c ăn xanh chi m t 60 - 100 %. M c dù nư c ta n m trong vùng khí h u nhi t i gió mùa, th m th c v t khá phong phú v ch ng lo i, nhưng nư c ta l i không có ng c r ng như các nư c vùng ôn i, hay châu Phi nhi t i. Trên th c t ngu n th c ăn xanh t nhiên ngày càng c n ki t do di n tích chăn th d n b thu h p như ng ch cho các cây tr ng khác. Bên c nh ó, do chăn th b a bãi, không có k thu t, ã làm cho m t s bãi chăn tr thành t tr ng, i núi tr c, không còn kh năng khai thác d n n tình tr ng thi u th c ăn cho àn gia súc, c bi t là v mùa ông. Hi n nay, chăn nuôi bò nư c ta ang phát tri n m nh c v s lư ng và ch t lư ng, t ch chăn th qu ng canh là ch y u, ang chuy n d n sang hình th c nuôi bán thâm canh và thâm canh. Vì v y, vi c m b o nhu c u th c ăn xanh ch t lư ng cao cho chúng ã tr thành v n th i s . Trong nh ng năm qua, b ng nhi u con ư ng khác nhau, nư c ta ã nh p hàng trăm gi ng cây, c làm th c ăn cho v t nuôi. Vi c ch n l c và ưa vào s n xu t nh ng gi ng cây, c m i năng su t cao, ch t lư ng t t, phù h p v i sinh thái t ng vùng và nghiên c u các bi n pháp k thu t nh m tăng năng su t, ng th i xác nh ư c thành ph n hoá h c cũng như giá tr dinh dư ng c a chúng là h t s c c n thi t. Nh ó, áp ng nhu c u th c ăn xanh cho bò c v s lư ng cũng như ch t lư ng. Xu t phát t nh ng yêu c u trên, chúng tôi ti n hành tài: “Nghiên c u năng su t, ch t lư ng và hi u qu s d ng m t s gi ng c hòa th o nh p n i trong chăn nuôi bò th t”. 2. M c ích c a tài L a ch n ư c m t s gi ng c hòa th o có năng su t, giá tr dinh dư ng cao phù h p v i i u ki n t ai, khí h u vùng trung du - mi n núi phía B c, cũng như xác nh ư c k thu t canh tác và hi u qu s d ng chúng trong chăn nuôi bò th t. T ó ưa các gi ng c này ra s n xu t ph c v cho phát tri n chăn nuôi gia súc nhai l i nói chung, chăn nuôi bò nói riêng t nh Thái Nguyên và các t nh trong khu v c có i u ki n tương t . 3. Ý nghĩa c a tài 3.1. Ý nghĩa khoa h c Làm giàu thêm cho kho tàng ki n th c v c tr ng, giá tr dinh dư ng c a c và hi u qu s d ng chúng trong chăn nuôi bò th t khu v c trung du - mi n núi phía B c.
  • 13. 2 3.2. Ý nghĩa th c ti n Các gi ng c hòa th o có năng su t, ch t lư ng cao s ư c ưa ra s n xu t ph c v thi t th c cho vi c phát tri n chăn nuôi trâu, bò t nh Thái Nguyên và các t nh trong khu v c có i u ki n tương t . 4. i m m i c a tài tài ã ch n ư c 3 gi ng c là P. atratum, B. brizantha 6387, B. decumbens có năng su t cao, phù h p v i i u ki n khí h u, t ai t nh Thái Nguyên. tài ã xác nh ư c m t s k thu t canh tác cơ b n (kho ng cách c t, phân bón) thích h p cho 3 gi ng c nói trên. tài ã phân tích ư c thành ph n hóa h c và ánh giá ư c giá tr năng lư ng c a các gi ng c nói trên. tài ã kh o nghi m s d ng các gi ng c nói trên trong chăn nuôi bò th t, t ó ã kh ng nh ư c giá tr dinh dư ng và ư c tính ư c kh năng s n xu t th t hơi c a 1 ha trong m t năm c a m i gi ng c .
  • 14. 3 Chương 1 T NG QUAN TÀI LI U 1.1. C TÍNH SINH TRƯ NG C A C HOÀ TH O 1.1.1. Gi i thi u v c hòa th o C hoà th o ch có m t h duy nh t là h hoà th o (Graminea) và có 28 h ph , 563 gi ng, 6802 loài. nư c ta, c hoà th o chi m v trí quan tr ng trong ngu n th c ăn xanh c a gia súc ăn c , vì nó chi m 95 - 98 % trong th m c (T Quang Hi n và CS, 2002) [32]. Hanson, (1972) [120] cho bi t, có g n 75 % c ư c tr ng vùng t tr ng c là loài hòa th o. C hòa th o chi m ph n l n trong ng c t nhiên. Riêng M có g n 1500 loài hòa th o. C hòa th o tr ng nói chung, là nh ng lo i c ã ư c nghiên c u lai t o hay tuy n ch n t t nhiên, v i m c ích t o ra các gi ng cho năng su t cao, ch t lư ng t t, thích nghi v i i u ki n t nhiên và i u ki n canh tác m t vùng hay khu v c nào ó. Theo David và CS, (1993) [108] thì hi u qu c a c là bi n i năng lư ng m t tr i thành lá xanh ng v t có kh năng thu nh n năng lư ng này. Tuy nhiên, s d ng năng lư ng t lá l i ph thu c vào chu kỳ phát tri n c a cây. Các c nói chung và c hòa th o nói riêng, sinh trư ng và tái sinh u tr i qua ba giai o n, m i giai o n l i có c i m riêng như sau: Giai o n I (sinh trư ng ch m): x y ra sau khi cây c m i b chăn th , thu c t hay m i gieo tr ng. Sau khi thu c t, lá m t i nên cây không có kh năng thu nh n ánh sáng m t tr i. Trong khi ó, cây òi h i nhi u năng lư ng phát tri n. Vì v y, bù l i s thi u h t ó, năng lư ng ư c huy ng t r . R tr nên nh i và y u hơn, vì năng lư ng ư c s d ng phát tri n lá. Chính vì v y, khi cây b ng p úng vào giai o n này, c s r t d ch t, do lá thoát hơi nư c không có, còn r thì y u nên d b t n thương d n n th i r . Cây c trong giai o n I sinh trư ng r t ch m, năng su t th p, nhưng lá m m, ngon mi ng và có giá tr dinh dư ng cao. Giai o n II (sinh trư ng nhanh): là giai o n t sau khi gieo tr ng ho c sau khi thu c t hay sau chăn th t 10 - 15 ngày tr i. Khi tái sinh t t i 1/4 hay 1/3 kích thư c c a cây trư ng thành, năng lư ng ư c h p thu qua quá trình quang h p cung c p cho s phát tri n và b t u b sung cho r . ây là th i gian c phát tri n nhanh nh t. Trong giai o n này, lá ch a protein và
  • 15. 4 năng lư ng tho mãn nhu c u dinh dư ng cho gia súc và c có ch t lư ng dinh dư ng cao. Giai o n III (sinh trư ng ch m ho c ng ng h n): Là giai o n t sau khi gieo tr ng ho c sau khi chăn th , sau khi c t c kho ng 40 - 70 ngày ( oàn n và Võ Văn Tr , 1976) [2]. Cây ti p t c phát tri n, nhưng lá ngày càng tr nên nh t d n, lá ph n g c ch t i và b phân hu . Lá s d ng nhi u năng lư ng hô h p hơn là chúng có th t o ra t quang h p. giai o n 3, c có ph n thân chi m a s và nhi u xơ. Năng su t và hàm lư ng các ch t dinh dư ng trong c cao, tuy nhiên, t l c ư c s d ng (gia súc ăn) và kh năng tiêu hoá c a gia súc i v i lá và thân cây giai o n này th p d n. Căn c vào c i m sinh trư ng c a t ng gi ng theo t ng giai o n chúng ta nh ra th i gian chăm sóc và thu c t h p lý. Giai o n I và u giai o n II, c n chăm sóc, x i xáo, di t c d i và bón thúc phân cho c . Cu i giai o n II, u giai o n III, c n nhanh chóng thu c t ho c chăn th , vì lúc này năng lư ng thu ư c t ng c là cao nh t. N u không thu ho ch ngay, c s già, lá m t m u d n, hi u su t quang h p kém nên giá tr dinh dư ng gi m d n, nh hư ng n kh năng tái sinh l n sau và gi m s l a c t hay s l n chăn th trên năm. Còn n u thu ho ch non, năng su t s th p, ng th i n u thu ho ch quá nhi u l a trên năm, thì d tr các ch t dinh dư ng và khoáng ph n g c và r phát tri n cành lá s b c n ki t, ng c chóng b tàn l i. Vì v y, c n có th i gian ngh (kho ng cách c t ho c chăn th ) h p lý duy trì nhi m kỳ s d ng c lâu dài. Không cho ng v t g m hay c t c quá th p tránh c b quay l i giai o n I và t n t i giai o n này lâu, do tái sinh r t ch m nên s làm gi m t ng s n lư ng c . 1.1.2. c tính sinh trư ng c a thân và lá Sau khi n y m m, kh i lư ng v t ch t khô (VCK) c a h t s gi m d n, do ch t d tr h t ư c s d ng cho quá trình n y m m. Sinh trư ng lúc này ch m. Khi lá xanh xu t hi n, cây non b t u ho t ng quang h p, s sinh trư ng b t u tăng d n. n g n giai o n trư ng thành thì sinh trư ng gi m d n và ng ng h n, cũng có khi giai o n này kh i lư ng VCK c a cây b gi m i. Lá non c a c non phát tri n t lá ch i m m t o ra nh mô phân sinh. H u h t các t bào c a lá ư c c u t o trong khi lá còn r t nh trong ch i (Langer,
  • 16. 5 1972) [141]. K t qu sinh trư ng c a lá là s m r ng c a kích c t bào (Esau, 1960) [112] và tăng kh i lư ng (Coyne và CS, 1995) [104]. Lá m i sinh l y cacbohydrate t r , thân hay t lá già cho t i khi chúng hoàn thi n và do òi h i ph i sinh trư ng, nên chúng ng hóa các s n ph m d tr ư c t r , lá, g c hình thành lá m i (Coyne và CS, 1995) [104], (Langer, 1972) [141]. 1.1.2.1. Các y u t nh hư ng t i sinh trư ng c a thân, lá Có r t nhi u y u t khác nhau nh hư ng n s sinh trư ng c a c như giá tr c a ph m gi ng hay các y u t khí h u, th i ti t, t ai... Trong các y u t ó, thì ánh sáng, nhi t , nư c và ch t dinh dư ng có trong t là các y u t ch y u nh hư ng t i i s ng c a c . S c n y m m c a c (h t, hom) S sinh trư ng c a c ph thu c vào s c n y m m c a h t, h t có s c n y m m cao s t o i u ki n t t cho sinh trư ng sau này. S c n y m m c a gi ng không nh ng ph thu c vào b n thân h t, mà còn ph thu c vào s chu n b gi ng c a con ngư i, i u ki n t ai và khí h u. i v i các gi ng c dùng hom cũng v y, nh ng o n hom u có t l n y m m cao nh t, khi tăng s t c a hom s tăng t l n y m m, tuy nhiên t t th 3 tr i thì t l n y m m gi m xu ng t ng t. Trong th i kỳ n y m m c a h t gi ng, thì ph m vi nhi t c a t và không khí t 15 - 350 C là thu n l i cho c sinh trư ng và phát d c. Nhìn chung, khi nhi t tăng lên làm rút ng n r t nhi u th i gian t khi gieo h t t i khi m c m m, tuy nhiên, tăng ho c gi m th p quá ngư ng ch u ng c a cây, có th làm cây non ói ăn t m th i và nh hư ng t i kh năng sinh trư ng v sau. Nhi t T t c quá trình sinh lý th c v t u b nh hư ng b i nhi t (Salisbury và Ros, 1969) [175]. Nhi t có nh hư ng tr c ti p t i sinh trư ng c a cây, nhi t tăng (n m trong nhi t t i h n) thì sinh trư ng tăng và khi nhi t gi m thì sinh trư ng ch m l i. N u tăng nhi t t i gi i h n nh t nh có tác d ng thúc y quá trình h p thu ch t khoáng c a r (Tr nh Xuân Vũ và Lê Doãn Diên, 1976) [82]. Theo Bogdan, (1977) [95] nhi t th p nh t c nhi t i n y m m là 15 - 200 C và t i ưu là 25 - 350 C. Nhi t t i ưu cho c ôn i quang h p là 15 - 200 C và c nhi t i là 30 - 400 C. S hình thành di p l c b t u khi nhi t l n hơn 10 - 150 C. Cây th c ăn gia súc sinh trư ng t t nh t trong biên nhi t ban ngày h p t 7,20 C n 350 C. Nhi t thích h p cho nhánh con c a c nhi t i thư ng
  • 17. 6 nh hơn nhi t thích h p cho nhánh sinh trư ng (Cooper và Taiton, 1968) [13]. nhi t th p dư i 100 C cây c nhi t i có hi n tư ng úa vàng, sau ó ch t, do di p l c b phá h y. Chính vì v y, các vùng núi cao và xa xích o, thì giá l nh và sương mu i là y u t gi i h n i v i các gi ng cây th c ăn có ngu n g c t vùng nhi t i (McWilliam, 1978) [153]. H u h t c hòa th o có nhi t t i thích h p cho sinh trư ng kho ng 200 C, nhưng v n có th sinh trư ng nhi t th p hơn (Cooper và Taiton, 1968) [103]. Gi i h n v nhi t c a các loài th c v t khác nhau là khác nhau. Trong kho ng nhi t t 0 - 350 C, nhi t không khí c tăng lên 100 C có th làm cho quá trình s ng c a th c v t tăng 1 - 2 l n. Khi nhi t tăng quá 350 C, quá trình s ng gi m y u i ho c ng ng h n, còn khi nhi t t 40 - 500 C, quá trình s ng ng ng hoàn toàn. Dư i nh hư ng lâu dài c a nhi t cao (chưa vư t qua ngư ng cao nh t) th c v t phát d c r t nhanh và phát d c này là không bình thư ng. N u nh hư ng úng vào th i kỳ sinh trư ng thì th c v t còi c c, khí quan dinh dư ng phát tri n không t t, hoa n s m, s n lư ng th p. Nhìn chung, khi nhi t gi m xu ng hay tăng lên quá nhi u thì th c v t b t u ch t t ng b ph n hay ch t hoàn toàn; nhi t thích h p nh t, th c v t sinh trư ng v a nhanh l i v a t t. N u nhi t tăng, t l tiêu hóa ư c c a c và t l cacbohydrate phi c u trúc gi m, nhưng thư ng thì t l ch t khoáng và protein tăng (Smith, 1970) [186]. Vì v y, nhi t hay th i gian thu ho ch c trong năm s nh hư ng t i giá tr dinh dư ng c a th c ăn (Harris, 1978) [122]; (Marten, 1970) [150]. Nư c Nư c là y u t c n thi t không th thay th cho s sinh trư ng c a cây. Cây sinh trư ng m nh nh t khi t bào bão hòa nư c. Gi m m c bão hòa thì t c sinh trư ng ch m l i. Vì v y, mùa mưa lư ng nư c ư c m b o nên c sinh trư ng m nh, còn mùa khô thì ngư c l i, do lư ng nư c trong t là nhân t h n ch nh t trong mùa này. Vì v y, c n tư i nư c cho c trong mùa khô. m hay lư ng nư c trong t có ý nghĩa c bi t i v i i s ng cây tr ng. ây là y u t c n thi t, căn b n, không th thay th trong i s ng cây tr ng. Lư ng nư c trong t ít hay nhi u u nh hư ng t i thoáng khí c a t và vi c cung c p dinh dư ng, ch quang h p, ch thoát hơi nư c th c v t không b nóng quá... i u ó nh hư ng t i năng su t, sinh trư ng và ch t lư ng cây tr ng (Xi-Nen-Si-C p, 1963) [14]; (Nguy n c Quý và Nguy n Văn Dũng, 2006) [58]. Nư c còn quy nh s i u hòa nhi t t t và th c v t thông qua hi n tư ng b c
  • 18. 7 hơi và phát tán. Nư c cũng liên quan ch t ch t i các tính ch t cơ lý tính c a t, như r n, tính dính, tính d o... s di chuy n nư c trên m t t có nh hư ng x u t i phì c a t, vì nó làm r a trôi các ch t dinh dư ng c a t hay làm xói mòn m t t (V Tuyên Giáo, 1975) [25]. Do ó, trong th i kỳ c sinh trư ng, ph i m b o sao cho t có m thích h p, nh t là ph i có bi n pháp k thu t tư i, tiêu thích h p c có năng su t cao và n nh. Ánh sáng Ánh sáng là ngu n cung c p năng lư ng cho cây ti n hành quang h p, thoát hơi nư c, hình thành ch t di p l c. Có ánh sáng cây m i sinh thân, cành, lá, ra hoa, k t qu bình thư ng. Nhi t lư ng t m t tr i quy t nh m i ho t ng s ng c a th c v t, còn ánh sáng m t tr i là nhân t c n thi t th c v t t o ra ch t h u cơ do quá trình quang h p (Xi-Nen-Si-C p, 1963) [14]. Ngư i ta ã nh n th y r ng lá c a cây c h u và cây hòa th o mùa ông nhanh bão hòa ánh sáng cư ng ánh sáng y u hơn là c hòa th o nhi t i (Cooper và Taiton, 1968) [13]. Bão hòa ánh sáng c a cây hòa th o mùa l nh x y ra xung quanh kho ng t 20.000 - 30.000 lux, trong khi ó c hòa th o nhi t i s bão hòa ánh sáng 60.000 lux (Smith, 1970) [186]. S chuy n hóa c a năng lư ng ánh sáng kho ng 5 - 6 % c hòa th o nhi t i, nhưng c hòa th o ôn i là dư i 3 %. Vì v y, c hòa th o nhi t i có ti m năng l n trong s d ng ánh sáng cho quang h p. Khi cư ng ánh sáng cao trên m c bão hòa, thì lá có chi u hư ng nh i, lóng ng n l i, t ng chi u cao cũng gi m i và r l n hơn so v i c sinh trư ng trong i u ki n cư ng ánh sáng y u. Sinh trư ng c a các lo i c dư i tán che c a cây cao, thì v n c nh tranh cơ b n không ph i là dinh dư ng, m mà là ánh sáng (L.’t Mananetje, 1992) [149]. H u h t c u là cây ưa sáng hơn là cây ưa bóng. Ngoài ra, ánh sáng còn là nguyên nhân ch y u khi n cây ra hoa k t h t. Dinh dư ng trong t H u h t ch t dinh dư ng c n thi t cho cây sinh trư ng n m trong t. Mư i sáu nguyên t thi t y u ư c bi t n là r t c n thi t cho cây sinh trư ng như cacbon, hydro, oxy trong t- không khí, nitơ trong không khí - t, photpho, kali, canxi, k m... u có trong t.
  • 19. 8 t có h t sét quá nhi u thì thư ng dí ch t, y m khí, ho t ng c a r th c v t b h n ch . Nh ng lo i t này thư ng khi n cho r th c v t ti t ra nhi u c t . Nh ng cây th c ăn dùng cho gia súc thư ng không thích h p tr ng t này (T Quang Hi n và CS, 2002) [32]. Tính ch t v t lý, c u tư ng c a các lo i t khác nhau s nh hư ng t i m c a t, s h p thu các ch t dinh dư ng, s phát tri n c a h vi sinh v t trong t. t là ngu n cung c p ch t dinh dư ng cho cây. N u t thi u các ch t dinh dư ng nào thì cây s thi u chính các ch t dinh dư ng ó. K t c u t nh hư ng t i năng su t cũng như ch t lư ng cây tr ng. T l mùn, t, á, cát, sét, s i khác nhau, s t o t có k t c u khác nhau. t gi u mùn, thư ng có t l cát, sét, s i th p. N u ư c thư ng xuyên canh tác, t s có k t c u viên t t và tơi x p, r cây phát tri n nhanh và m nh, vi sinh v t ho t ng t t (T Quang Hi n và Nguy n Khánh Qu c, 1995) [30]. c i t o t, ta c n thư ng xuyên bón phân h u cơ và k t h p x i xáo, di t c d i và cung c p nư c thư ng xuyên (Nguy n Th ng và Nguy n Th Hùng, 1999) [23]. 1.1.2.2. Các y u t nh hư ng t i tái sinh c a thân và lá Cây c ã ư c thu ho ch b ng d ng này hay d ng khác ch có kh năng tái sinh khi trong r và thân còn l i có ch a y ch t dinh dư ng c n thi t cho quá trình tái sinh. Vì v y, kh năng tái sinh ph thu c vào các y u t như: tu i thi t l p, tu i thu ho ch, cao c t, vì nó nh hư ng t i lư ng ch t dinh dư ng d tr tái sinh. Tu i thi t l p Tu i thi t l p là tu i k t khi tr ng c cho n khi có th ưa vào s d ng l n u tiên. Tu i này r t quan tr ng vì nó t o i u ki n các b ph n dư i t (r , thân ng m,...) phát tri n làm cơ s cho vi c d tr các ch t dinh dư ng sau này có th tái sinh. Vì, ch khi các b ph n này ã phát tri n và d tr các ch t dinh dư ng y m i cho phép quá trình tái sinh m nh. T hi u bi t này, ngư i ta i cho quá trình sinh trư ng c a cây th i i m ch t d tr nhi u nh t m i thu ho ch, v a cung c p dinh dư ng nhi u cho gia súc, ng th i không gây h i cho cây tr ng, vì lúc này i u ki n tái sinh c a cây tr ng là t i ưu. N u tu i thi t l p không ư c xác nh úng n, thì có th c tr ng s ư c thu ho ch quá mu n gây nh hư ng x u n tái sinh sau này, ngư c l i n u thu ho ch quá mu n thì c s gi m giá tr dinh dư ng. Tu i thu ho ch hay kho ng cách c t K t l a c t l n th nh t tr i, th i gian gi a các l n thu ho ch g i là tu i thu ho ch hay kho ng cách c t. Khi cây d tr dinh dư ng thì ta b t u thu ho ch. Voisin, (1963) [211] kh ng nh: M t cây c n u b c t trư c khi r và nh ng
  • 20. 9 ph n còn l i c a l a c t chưa d tr dinh dư ng thì s tái sinh s g p khó khăn và có th không tái sinh ư c. N u tu i thu ho ch ch b ng 1/2 tu i thu ho ch thích h p thì năng su t ch còn 1/3. N u tăng hơn tu i thích h p nh t 50 % thì ch tăng năng su t 20 %, nhưng ch t lư ng gi m, t l ch t xơ tăng. N u c t quá ít l n trên năm thì c s b già, ch t lư ng kém ng th i nh hư ng t i l a tái sinh sau, nh hư ng t i s n lư ng c trên năm. N u c t quá nhi u l n trên năm, c chưa th i gian tích lũy các ch t dinh dư ng nuôi cây, b r phát tri n kém ho c b teo i ít nhi u, t tr ng d b xói mòn, r a trôi các ch t dinh dư ng trên b m t, nên ng c chóng b thoái hóa, năng su t, ch t lư ng gi m. V y, xác nh ư c tu i thu ho ch h p lý không ch nâng cao năng su t ch t lư ng mà còn nâng cao t l tiêu hóa c , ng th i t o i u ki n cho c tái sinh t t hơn và kéo dài tu i th c a ng c . Theo T Quang Hi n và CS, (2002) [32] c Pangola thu ho ch l a u sau tr ng 2 - 3 tháng, các l a sau c t cách nhau 50 - 60 ngày (hè thu), 60 - 90 ngày ( ông xuân). C Tây Ngh An thu ho ch sau tr ng 50 - 70 ngày, sau ó c 40 - 50 ngày (hè thu) và 70 - 80 ngày ( ông xuân) c t l a ti p theo. C voi thu ho ch sau tr ng t 2 - 2,5 tháng, sau ó c 30 - 50 ngày (hè thu) và 50 - 65 ngày ( ông xuân) c t l a ti p theo. Theo i n Văn Hưng, (1964) [35] thì c thân ng thu ho ch sau tr ng và sau c t là trên 60 ngày. C thân b i sau tr ng là 60 ngày, sau c t là 30 - 45 ngày. C thân bò thu ho ch sau tr ng là 50 - 55 ngày, sau c t là 30 - 45 ngày. Tu i thu ho ch c có liên quan ch t ch v i chi u cao thân c . Do ó, ngư i ta d a vào chi u cao c a th m c thu ho ch. Ví d như: i v i c Ghinê thu ho ch khi th m c cao 60 - 90 cm, c lông para 45 - 60 cm, c pangola cao 35 - 50 cm (Hamphray, 1980) [28]. Chi u cao c khi c t Khi c t c quá cao s làm gi m s n lư ng c , vì m t ph n s n lư ng n m ph n l i, khi c t c quá th p s nh hư ng t i các l n tái sinh sau ó, làm m t i ph n thân g n g c là cơ quan d tr ch t dinh dư ng cơ b n nuôi r và toàn b lá và dùng cho vi c tái sinh. N u c có th phát tri n không ng ng và thu ho ch m t l n cu i mùa phát tri n như ngũ c c, thì t ng s n lư ng s th p và ch t lư ng cũng th p hơn là ư c
  • 21. 10 c t vài l n trong su t giai o n c a mùa sinh trư ng. Thu ho ch là bi n pháp k thu t ng c luôn ư c duy trì trong giai o n sinh trư ng. N u c c trư ng thành m t cách t nhiên, thì th i kỳ ch i r s dài hơn. Ngay sau khi cây c ng cáp và các i m sinh trư ng ch y u ho t ng, năng su t ng c có th ti p t c tăng, nhưng năng su t s gi nguyên khi cây g n rơi vào tình tr ng ng . Thông thư ng, m c tiêu c a qu n lý chăn th hay thu c t là gi cây tr ng thái sinh trư ng thu n l i nh t và kéo dài nh t có th và sau ó có dinh dư ng cung c p cho tái n y ch i và d tr cacbohydrate. Tùy t ng lo i c khác nhau, mà chi u cao khi c t l i là khác nhau. Theo Lê Hòa Bình và CS, (1994) [6], i v i c thân ng c t cách m t t 4 - 5 cm, thân khóm c t cách m t t 10 - 15 cm, thân bò c t cách m t t 7 - 10 cm là thích h p và năng su t các l a sau v n n nh. 1.1.3. c tính sinh trư ng c a r 1.1.3.1. ng thái sinh trư ng c a r Sinh trư ng c a r cũng mang tính ch t mùa v rõ r t như các b ph n trên m t t. Ph n l n b r sinh trư ng m nh vào mùa xuân, t t i m c cao nh t trư c khi b ph n trên m t t t ư c t i a và ng ng khi cây ra hoa. Khi cây c ã qua th i kỳ sinh trư ng và bư c sang giai o n già, thì s ra r ng ng và m t s r b t u ch t. Sinh trư ng c a r cũng ph thu c vào nhi t , m , ánh sáng và tu i c a r ... Khi sinh trư ng, c òi h i có y di n tích lá, s d ng cho quá trình quang h p và cung c p dinh dư ng cho các lá sinh trư ng ti p theo. Toàn b cacbohydrate phi c u trúc c a c gi m th p trong su t giai o n hô h p c a cây trong mùa ông, cacbohydrate d tr ch y u r và thân cây, cung c p cho r và lá phát tri n trong u mùa xuân. Kh năng tích t cacbohydrate th p s không áp ng cho toàn b nhu c u r và lá sinh trư ng. Vì v y, cây c n di n tích lá quang h p và cung c p dinh dư ng cho cây sinh trư ng và các quá trình trao i khác (Coyne và CS, 1995) [104]. Bình thư ng, cây không có th cung c p dinh dư ng cho s phát tri n nhanh ch i và r cùng m t lúc. N u ng c tr ng b chăn th , thu c t quá nhi u l n, r ng ng phát tri n và có th ch t. Do b khai thác quá m c, c s có ít di n tích lá quang h p, vì v y, cây s có ít năng lư ng. Cacbohydrate trư c tiên ư c huy ng cho phát tri n lá ph c v cho quá trình quang h p, nên chúng không v n chuy n cacbohydrate xu ng cho r phát tri n, i u ó khi n cho r y u d n và ch t
  • 22. 11 nên cây ch có năng lư ng cho phát tri n h th ng r nông dư i t. K t qu là ng c tr ng s b t n thương khi g p i u ki n stress, như th i ti t khô h n và s xâm l n c a c d i. 1.1.3.2. Các y u t nh hư ng t i sinh trư ng c a r Nhi t : Smith, (1973) [188]; Whyte và CS, (1964) [212] cho r ng, r c n nhi t th p hơn so v i thân và lá sinh trư ng và phát tri n. B i v y, nhi t cao r sinh trư ng ch m hơn so v i thân và lá. Cây non có nhi t t i thích h p th p hơn so v i giai o n trư ng thành. Trong th i kỳ sinh trư ng, g c c a th c v t và t xung quanh u nh hư ng l n nhau. Cho nên, nhi t t nh hư ng r t l n n s phát d c c a r . Thông thư ng sau khi m c m m, nhi t t không cao l m thì r phát d c thu n l i. Chùm r thư ng b t u ho t ng vào lúc nhi t th p hơn nhi t thích h p cho s sinh trư ng c a lá. Ngư i ta cũng ch ng minh r ng, ch khi t có y nhi t lư ng, th c v t m i có th h p thu t t nư c và các ch t dinh dư ng hòa tan trong nư c. N u nhi t t gi m xu ng m t m c nh t nh, thì ho t ng c a r gi m y u i, còn khi t r t l nh thì r hoàn toàn ng ng ho t ng. Khi ó th c v t không th hút ư c các ch t dinh dư ng trong t, th c v t b t u héo và ch t. m t sâu c a r ph thu c vào m c nư c ng m, nư c ng m cao thì sâu c a r gi m và phát tri n ngang (tr c ch u nư c). N u m c nư c ng m th p thì phát tri n c v sâu l n b ngang c a r . i u này là cơ s ch n l c c ch u h n hay ch u úng ng p. Cây sinh trư ng ph thu c vào s y m t (Larson và Eastin, 1971) [142]; (Russell, 1966) [174]; (Taylor, 1964) [192]. Ánh sáng N u chi u sáng y , thì b r phát tri n m nh m hơn và ngư c l i. dài ngày và d tr dinh dư ng trong r có t l thu n v i nhau. Tăng cư ng chi u sáng s tăng phát tri n r và d n n tăng sinh trư ng thân và lá. Cư ng ánh sáng y u ng nghĩa v i năng su t VCK th p và gi m sinh trư ng c a r . Khi lá c phát tri n hoàn thi n thì cây che bóng m i phát huy hi u qu , lúc này n u không có các y u t gi i h n, thì năng su t cũng không tăng lên n a. Chính vì v y, khi tán lá phát tri n y , là lúc cây c cho năng su t VCK cao nh t (Brown và Blaser, 1968) [98].
  • 23. 12 Dinh dư ng trong t Phân bón, c bi t là phân m có nh hư ng t i ki u và sâu c a r . V i lư ng m ít s t o ra b r phát tri n và v i hàm lư ng cacbohydrate cao r và ngư c l i, n u m nhi u, thì tăng phát tri n b ph n trên m t t và gi m lư ng cacbohydrate trong r . m th p thì r nhi u và chia nhi u nhánh còn m cao thì r m p và ng n. Các nghiên c u trư c ây ch ra r ng, c c hòa th o và b u u thích nghi v i ngu n cung c p dinh dư ng th p b ng cách chia c t thành nhi u ph n tăng trư ng v t ch t khô r trong th i gian lá và ch i cây phát tri n (Rao, 2001) [164]. 1.2. S N LƯ NG CH T XANH, THÀNH PH N HÓA H C C A C HOÀ TH O 1.2.1. S n lư ng ch t xanh S n lư ng c hòa th o thay i nhi u tùy thu c vào loài, vùng khí h u và k thu t canh tác. Có r t nhi u k t qu nghiên c u v nh hư ng c a các y u t này t i năng su t c hòa th o. * Gi ng c khác nhau cho năng su t, s n lư ng khác nhau. C B. brizantha cho s n lư ng v t ch t khô có th r t khác nhau tùy theo u ki n thâm canh, t 8 - 20 t n/ha/năm (Schultze- Kraft, 1992) [181]. Theo Trương T n Khanh, (2003) [37] thì c Brachiaria humidicola là c ch y u s d ng chăn th trên ng c lâu năm và ch ng xói mòn t, s n lư ng v t ch t khô t t 7 - 33 t n/ha/năm tùy theo khí h u và t ai. C B. ruziziensis có th sinh trư ng trên nhi u lo i t, nhưng òi h i lư ng phân bón cao. S n lư ng v t ch t khô có th t t 10 - 20 t n/ha/năm, t l protein thô trong VCK t 9 - 15 % (Schultze - Kraft., 1992) [180]. Các k t qu nghiên c u trong nư c c a Nguy n Ng c Hà và CS, (1985) [26]; Nguy n Ng c Hà, (1995) [27]; Khai và CS, (1995) [136] cho bi t các gi ng c hòa th o tr ng t i các vùng nư c ta có s n lư ng bi n ng r t l n, l thu c vào các y u t , như t ai, chăm sóc, ch bón phân và dài c a mùa khô. S n lư ng c a các gi ng Brachiaria spp có th bi n ng t 5 - 30 t n v t ch t khô/ha/năm. K t qu nghiên c u c a CIAT, (1978) [102] t i Quilichao, Colombia, thì gi ng c Brachiaria decumbens có th t s n lư ng ch t khô trên 4.000 kg/ha/năm v i thí nghi m không có bón m, nhưng bón lân và nó là m t gi ng c t t nh t trong i u ki n bón lân và m th p.
  • 24. 13 T i Samford, Queensland, s n lư ng hàng năm c a gi ng P. dilatatum là 15.000 kg VCK (Davies, 1970) [109]. T i Fiji s n lư ng trung bình là 5.313 kg VCK/ha/năm v i m c protein thô trong VCK là 9,9 % trong th i gian theo dõi 3 năm (Roberts, 1970) [170], t i M s n lư ng c này t t 1.230 - 12.000 kg v t ch t khô/ha/năm (Bennett, 1973) [90]. Như v y, các gi ng c khác nhau có s n lư ng ch t xanh và v t ch t khô khác nhau; Cùng m t gi ng c nhưng tr ng các v trí a lý khác nhau cũng cho năng su t khác nhau. * nh hư ng c a mùa v n s n lư ng c Khi c s ng các i u ki n khác nhau thì y u t khí h u là nhân t thư ng h n ch t i s n lư ng c a c . i v i các vùng l nh và vùng khan hi m nư c, thì y u t h n ch v năng su t chính là nư c. Do v y, ã không ít nh ng nghiên c u v mùa v và nư c tư i nh hư ng t i s n lư ng c a c . S n lư ng trung bình c a c Nadi blue Sigatoka, Fiji là 22.725 kg/ha/năm (Roberts, 1970) [170] [172]. S n lư ng v t ch t khô trung bình c a c Nadi là 11.500 kg/ha/năm trong năm 1971 - 1972 và trong ó 31 % s n lư ng t ư c trong mùa khô năm 1972 (Partridge, 1979) [157]. C pangola Beerwah, nam Queensland, v i t ng lư ng mưa hàng năm 1.075 mm, có s n lư ng trung bình là 10.565 kg/ha/năm, khi c ư c bón phân y (Evans, 1967) [113] ã t năng su t 113 kg v t ch t khô/ha/ngày vào mùa hè, nhưng ch t 2,25 kg v t ch t khô/ha/ngày vào mùa ông m c dù cùng m t ch bón phân. phía b c Queensland v i lư ng mưa l n hơn và ư c bón 220 kg N, 22 kg P2O5 và 55 kg K2O/ha/năm thì s n lư ng c a gi ng c này ã t 28.282 kg v t ch t khô/ha/năm. C Echinochloa scabra t s n lư ng 4.000 kg v t ch t khô/ha c non sinh trư ng, 13.000 kg v t ch t khô/ha c ã thành th c, 150 kg v t ch t khô/ha trong 30 ngày tái sinh trong mùa khô, nhưng năng su t tăng nhanh khi ư c tư i nư c y , t 2.500 kg VCK/ha sau 30 ngày tái sinh (Boudet, 1975) [202]. T i Cuba, Pérez Infante, (1970) [158]; Bogdan, (1977) [95] thu ư c s n lư ng trung bình hàng năm c a c Amphilophis pertusa (L.) là 15.000 kg VCK/ha, trong ó 40 % ư c s n xu t trong mùa khô dư i i u ki n tư i b ng h th ng phun mưa. Như v y, k t qu nghiên c u c a các tác gi cho th y, cùng m t gi ng c , s n lư ng c a chúng cũng thay i theo mùa v và s n lư ng trong mùa khô là th p
  • 25. 14 hơn rõ r t, ng th i òi h i ph i tư i nư c trong th i gian này thì c m i cho s n lư ng cao. Có hai y u t nh hư ng r t l n n năng su t và s n lư ng ch t xanh c a c là kho ng cách c t và phân bón. Chúng tôi s trình bày k v n này t i m c 1.3. 1.2.2. Thành ph n hóa h c c a c Khái ni m v cây th c ăn xanh bao hàm c các cây th c ăn t nhiên và các cây th c ăn tr ng v i m c ích s d ng làm th c ăn gia súc. ây là lo i th c ăn r t quan tr ng, có th chi m t 20 - 40 kh u ph n cho l n, 70 - 100 % kh u ph n c a gia súc nhai l i và ng a, 5 - 10 % kh u ph n c a gia c m. Chính vì v y, th c ăn xanh là lo i th c ăn vô cùng quan tr ng trong chăn nuôi và chúng có nh ng c i m riêng v thành ph n hóa h c. Trong th c ăn chăn nuôi thì thành ph n hóa h c c a cây th c ăn là y u t quy t nh t i ch t lư ng c a chúng, ng th i chúng ch u nh hư ng c a nhi u y u t như: gi ng, phân bón, tu i c , mùa v ... * nh hư ng c a gi ng. Theo tài li u c a Vi n Chăn nuôi qu c gia, (1995) [80], i v i cây c hòa th o ngoài t nhiên thì hàm lư ng các ch t dinh dư ng r t khác nhau: Có lo i c có t l VCK th p như c b c v i 13,10 % v t ch t khô, 2,10 % protein thô, 0,20 % lipit thô, 3,90 % xơ thô, 5,50 % d n xu t không m và 1,40 % khoáng t ng s . M t s c có m c trung bình v v t ch t khô như: c M c Châu m c t nhiên có 23,88 % v t ch t khô, 2,54 % protein thô, 0,51 % lipit thô, 8,67 % xơ thô, 10,13 % d n xu t không m; 2,03 % khoáng t ng s ; c Ghinê Australia có 21,00 % v t ch t khô, 2,70 % protein thô, 0,40 % lipit thô, 7,50 % xơ thô, 8,70 % d n xu t không m và 1,70 % khoáng t ng s . M t s c khác l i có hàm lư ng v t ch t khô cao (trên 30 %) như: c sâu róm có 30,20 % v t ch t khô và t l các ch t khác là 2,30 % protein thô, 1,60 % lipit thô, 9,70 % xơ thô, 14,70 % d n xu t không m, 1,90 % khoáng t ng s , c pangola trung du B c B có 35,60 % v t ch t khô, 2,30 % protein thô; 0,90 % lipit thô, 11,60 % xơ thô, 18,10 % d n xu t không m và 2,70 % khoáng t ng s . Như v y, i v i m i lo i cây th c ăn khác nhau thì thành ph n hóa h c c a chúng là khác nhau. Thành ph n hóa h c c a cây th c ăn ph thu c vào t ng gi ng cây tr ng.
  • 26. 15 * nh hư ng c a phân bón i v i thành ph n hóa h c c a c Thông thư ng, thành ph n dinh dư ng trong t có nh hư ng l n n thành ph n hóa h c c a cây th c ăn. Chính vì v y, khi c ư c bón phân thì cũng tác ng n giá tr dinh dư ng c a c . C Rhodes có t l các ch t h u cơ bi n ng r t khác nhau: Trong v t ch t khô, t l protein thô t 4 - 13 %, xơ 30 - 40 %, nitơ t do 42 - 48 % trong N t ng s tùy theo tu i c (non, trư ng thành, già) (Bogdan, 1969) [94]. Australia, t l protein c a c tăng t 6,3 % khi không bón phân cho n 9,5 - 9,8 % khi bón phân m c 440 kg N/ha/năm. T l tiêu hóa VCK thư ng t 40 - 60 %. C Dactyloctenium giganteum có t l nitơ trong ng n lá là 0,3 - 0,35 % khi không bón phân m và t 0,3 - 0,4 % khi bón 500 kg sunphat amon/ha/năm. T l photpho là 0,03 % khi không bón phân và t 0,05 - 0,08 % khi có bón phân superphotpat (Skerman và Riveros, 1990) [185]. Còn các tác gi Dabadghao và Shankarnarayan., (1970) [106] cho bi t t t c các c Heterorogon khi tr ng t i n u có t l protein là 5 % khi không ư c bón m nhưng t l này s tăng lên 5,8 % khi ư c bón m. C Eriochloa punctata có t l protein dao ng t 5,6 n 10,3 %, trung bình thư ng là 7,5 % trong VCK. Tuy nhiên, t l protein s tăng nhanh t 6,4 % khi không bón m lên 10,2 % khi bón 880 kg N/ha/năm v i c ư c tr ng t i Puerto Rico (Vicente - Chandler và CS, 1974) [196]. Như v y, theo k t qu nghiên c u c a các tác gi ã công b thì bón phân s làm thay i t l các ch t dinh dư ng và giá tr dinh dư ng c a c , c bi t khi bón phân m cho c s làm tăng t l protein trong c là rõ nét nh t. * nh hư ng c a tu i c Có r t nhi u k t qu nghiên c u v th i i m thu c t nh hư ng t i thành ph n hóa h c c a c . C th là: Theo Kivimae, (1966) [139] thì giá tr dinh dư ng c a c timothy thay i theo các giai o n thành th c c a c , giai o n trư c ra òng, ra òng và giai o n hoa u thì s n lư ng v t ch t khô, protein thô, xơ và lignin bi n ng theo giai o n l n lư t như sau: 3,21 t n/ha - 14,5 % - 24,7 % - 4,5 %; 5,29 t n/ha - 12,2 % - 27,6 % - 5,5 %; 6,59 t n/ha - 9,6 % - 29,2 % - 6,5 %. Srilanka, c D.smutsii 4 tu n tu i có thành ph n hóa h c như sau: 17,2 % v t ch t khô và 13,35 % protein thô trong VCK; 6 tu n tu i là 17,64 % v t ch t khô v i 11,44 % protein thô trong VCK khi ư c bón phân y 140 kg N, 196 kg P2O5 và 252 K2O/ha/năm (Pathirana và Siriwardene, 1973) [156].
  • 27. 16 Theo Hare và CS, (2001) [125], thu c t P. atratum kho ng cách c t 30 ngày ch t lư ng c cao hơn so v i thu c t kho ng cách c t 60 ngày và s n lư ng v t ch t khô gi m v i s sai khác không có ý nghĩa. C Brachiaria multica c t 30 ngày s n xu t v t ch t khô ít hơn 40 % so v i c t 60 ngày. Theo Trương T n Khanh, (2003) [37], các c hòa th o A. gayanus, B. brizantha, B. decumbens, B. humidicola, B. ruziziensis, P. maximum, P. atratum, P. guenoarum KCC 45 ngày có t l v t ch t khô khá cao t 23 - 26 %, hàm lư ng protein thô trong VCK n m trong kho ng t 7,78 - 12,09 %, năng lư ng trao i trên 1 kg v t ch t khô c a các gi ng khác nhau không nhi u, vào kho ng 1935 - 2085 Kcal/kg. Các gi ng c có hàm lư ng protein th p bao g m các gi ng B. humidicola, P. atratum spp. ây là i m h n ch l n nh t c a các gi ng này, d n n lư ng protein ăn vào c a gia súc khi chăn th trên ng c tr ng thu n các c này r t th p (Peter và Werner, 2002) [159]. Như v y, khi c t c càng non thì t l v t ch t khô càng th p nhưng t l protein cao, t l xơ ít hơn và c có giá tr dinh dư ng cao hơn. Khi kho ng cách c t c (tu i c ) càng tăng thì t l v t ch t khô tăng, tuy nhiên, t l xơ l i tăng cao, nên làm gi m giá tr c a c , ng th i t l protein trong c cũng gi m d n. * nh hư ng c a mùa v t i thành ph n hóa h c và ch t lư ng c . Mùa v hay chính các y u t khí h u tác ng, làm cho kh năng hút cũng như t ng h p ch t dinh dư ng c a c t t cũng thay i, t ó làm nh hư ng t i thành ph n hóa h c c a c . S bi n ng ó ã ư c các nhà khoa h c nghiên c u và cho nh n xét như sau: Theo Brown và CS, (1955) [97] thì c tall fescue s cho ch t lư ng t t khi thu c t u mùa xuân và trư c khi ra bông u. C sinh trư ng các mùa khác nhau thì hàm lư ng cacbohydrate và protein trong VCK s thay i theo như sau: Trong mùa xuân là 22,2 % - 9,0 %; mùa hè là 18 % - 8,4 % và mùa thu là 19 % và 8,8 %. Kh năng tiêu hóa và h p thu c a c này trong mùa hè là th p nh t, t trung bình trong mùa thu và cao nh t trong mùa ông. Ch t lư ng c a c ph thu c nhi u vào hàm lư ng cacbohydrate có trong ó. Tuy nhiên, trong c này ngư i ta luôn t m i quan tâm l n n alkaloids trong ó. c bi t, perloline là ch t có th làm r i lo n sinh trư ng c a ng v t khi cho ăn c tall fescue (Bush và Buckner, 1973) [100], (Fribourg và Loveland, 1978) [114]. Hàm lư ng này ph thu c vào lư ng phân m ư c bón và th i gian thu ho ch trong năm. Perloline thư ng cao vào tháng 7, 8 và khi ư c bón phân m cao (Gentry và CS, 1969) [117]. ây
  • 28. 17 cũng là m t h n ch v lư ng th c ăn thu nh n ư c c a ng v t, ng th i, nó có th gây ng c cho ng v t. K t qu v kh năng tiêu hóa c a c E. curvula ư c nghiên c u t i Samford cho th y t l tiêu hóa t 65 % trong mùa xuân gi m xu ng còn 49 % gi a mùa hè và 50 % gi a mùa ông, v i t l protein thô trong VCK dao ng như sau: 7,5 % mùa xuân, 6,25 % gi a mùa hè và 9,4 % gi a mùa ông (Strickland, 1973) [190]. Kh năng tiêu hóa ư c c a c ruzi b nh hư ng b i nhi t cao (Dienum & Dirven., 1972) [110]. Kh năng tiêu hóa gi m trong vòng 18 ngày t 79,4 % nhi t ngày/ êm là 24/180 C xu ng còn 72,7 % nhi t 29/300 C và 69,5 % 34/300 C (Dirven, 1973) [111]. Như v y, y u t mùa v thư ng làm nh hư ng t i thành ph n các v t ch t dinh dư ng trong c và nh hư ng t i kh năng tiêu hóa ư c c a c . Khi nhi t môi trư ng càng tăng, thì kh năng tiêu hóa ư c c a c càng gi m. * Phương pháp ánh giá giá tr năng lư ng c a th c ăn thô xanh Năng lư ng thô (GE): H u h t năng lư ng thô c a th c ăn ư c xác nh b ng cách o nhi t lư ng c a m u th c ăn trong bu ng t Bomb Calorimeter. tính giá tr năng lư ng thô c a th c ăn nhi t i cho bò ngư i ta thư ng dùng công th c c a Jarige (1978) d n theo Vũ Duy Gi ng và CS, (2008) [24]. GE (kcal/kg OM) = 4543 + 2,0113 x CP (g/kg OM) ± 32,8 (r = 0,935) Sau ó chuy n giá tr này thành GE: kcal/kg DM (DM: ch t khô) Năng lư ng tiêu hóa (DE): Hi n nay, năng lư ng tiêu hóa ư c xác nh b ng cách l y GE x dE nh vào các phương trình ch n oán xây d ng ư c c a Jarige (1978) qua thí nghi m in vivo trên c u, d n theo Vũ Duy Gi ng và CS, (2008) [24] như sau: DE = GE x dE dE = 1,0087 x dOM - 0,0377 ± 0,007 (r = 0,996) dE: T l tiêu hóa năng lư ng thô dOM: t l tiêu hóa c a ch t h u cơ Sau ó chuy n giá tr này thành DE: kcal/kg DM
  • 29. 18 xác nh năng lư ng trao i (ME) c a th c ăn cho bò, s d ng công th c sau: ME = DE. ME/DE ME/DE = 0,8417 - (9,9.10-5 .CF - (1,96.10-4 CP + 0,221.NA) Trong ó: NA: lư ng ch t h u cơ tiêu hóa ăn ư c (dOM) (g/kg W0,75 )/23; CF: cellulose thô (g/kg OM); CP: protein thô (g/kg OM) N u xác nh ư c lư ng khí sinh ra b ng phương pháp in vitro gas production thì có th tính theo công th c c a Vũ Chí Cương và CS, 2006 [18] như sau: ME (kcal/kg VCK) = 1752 - (22.GP24) + (24,9.DM) - (133.EE) + (51.Ash) Ngoài ra, khi không có i u ki n xác nh b ng các phương pháp trên có th dùng phương trình ư c tính TDN th c ăn cho bò t thành ph n hóa h c c a th c ăn (Wardeh, 1981, d n theo Leonard, 1982 [143]) như sau: TDN (%VCK) (th c ăn xanh) = -21,7656 + 1,4284 x % Protein thô + 1,0277x % DXKN + 1,2321 x % Lipid thô + 0,4867 x % xơ thô. Sau ó ư c tính giá tr ME b ng cách nhân TDN v i h s quy i ra năng lư ng trao i, 1g TDN = 3,65 kcal ME. Trên cơ s h p tác c a các nhà khoa h c các nư c trong ó c Hà Lan (1977), Pháp (1978) và Th y S (1978) ã ưa ra h th ng ánh giá năng lư ng m i. Pháp, h th ng ánh giá giá tr dinh dư ng này ư c Vermorel (1978) ưa vào s d ng, và ư c vi n INRA (theo T Quang Hi n và CS, 2002) [33] chi ti t hóa vào cu i năm ó như sau: xác nh năng lư ng trao i c a th c ăn theo h th ng c a Pháp c n ph i xác nh h s chuy n i t năng lư ng tiêu hóa sang năng lư ng trao i. H s này ư c tính như sau: HS = 0,86991 - 0,0000887 x Xơ thô (g) - 0,000174 x Protein thô (g) Sau ó ME ư c tính theo công th c sau: ME (Kcal/kg) = DE x HS xác nh năng lư ng thu n (NE) theo h th ng c a Pháp, s d ng công th c sau: NE = 0,6 [1 + 0,4 (q - 0,57] ME = 0,6 [1 + 0,4 (ME/GE - 0,57] ME
  • 30. 19 N u mu n chuy n i giá tr trên thành ơn v năng lư ng thu n s d ng cho bò s a ( ư c ký hi u là UFL) và cho bò th t ( ư c ký hi u là UFV) thì tính theo các công th c như sau: Cho bò s a: UFL (1kg th c ăn) = (0,6 [1 + 0,4 (q - 0,57] ME)/1730 Cho bò th t: UFV (1kg th c ăn) = (0,6 [1 + 0,4 (q - 0,57] ME)/1855 M t ơn v UFL = 1730 Kcal NE, b ng NE c a 1 kg lúa mì cho bò s a. M t ơn v UFV = 1855 Kcal NE, b ng NE c a 1 kg lúa mì cho bò v béo. * Cách xác nh t l tiêu hóa v t ch t h u cơ c a c T l tiêu hóa v t ch t h u cơ (VCHC) lý thuy t c a c i v i gia súc nhai l i ư c tính theo công th c c a Axelson (d n theo T Quang Hi n và CS, 2001) [31]). Y (%) = 87,6 - 0,81X Trong ó: Y: Là t l tiêu hóa v t ch t h u cơ (VCHC), (%) X: Là t l xơ trong VCK, (%) N u xác nh t l tiêu b ng phương pháp in vitro gas production thì các lo i th c ăn thô xanh ư c xác nh t l tiêu hóa thông qua xác nh lư ng khí sinh ra do lên men th c ăn sau khi v i d ch d c 24 gi . Lư ng khí sinh ra khi th c ăn v i d ch d c 24h ư c xác nh b ng phương pháp c a Menke và Steingass (1988) (theo Vũ Chí Cương, 2006) [18]. ODM (%) = 56,8 - 0,219.GP24 + 0,236.DM - 3,71.EE - 0,399CF + 2,61Ash Trong ó: ODM hay dOM: t l tiêu hóa ch t h u cơ; GP24: là lư ng khí sinh ra sau 24h; DM là t l v t ch t khô; EE: là t l lipit; CF là t l xơ; Ash: là t l khoáng. 1.3. NH HƯ NG C A M T S K THU T CANH TÁC (KHO NG CÁCH C T, BÓN PHÂN) N LƯ NG VÀ CH T C HOÀ TH O 1.3.1. nh hư ng c a kho ng cách c t Ngư i tr ng c h u như không bao gi th a mãn v s n lư ng c trên m t ơn v di n tích, h th hi n i u ó qua s l n c t c trong năm. Nhưng quan i m c a các nhà khoa h c thì ph i căn c vào c i m sinh lý h c, hình thái h c quy t nh kho ng cách c t c cho h p lý (Hart và CS, 1968) [126].
  • 31. 20 Ngư i ta có th thu ho ch c 2 - 10 l n/năm, ph thu c vào vĩ và d ng ng c sinh trư ng. M c dù s l n thu ho ch có th khác nhau tùy theo khu v c, thu ho ch thư ng t n s n lư ng cao nh t và ch t lư ng t t nh t t i th i i m liên quan t i giai o n thành th c (Marten và Hovin, 1980) [151]; (Matches và CS, 1970) [152]. C t quá ít l n trong năm, c già, ch t lư ng kém, nh hư ng n l a tái sinh sau và nh hư ng n s n lư ng c năm. Còn c t nhi u l n trên năm, c non, m m, t l tiêu hóa cao, t l protein cao. Tuy nhiên, n u c t quá nhi u l n trong năm cũng không t t, s làm gi m kh năng tái sinh và năng su t c ; hàm lư ng lân, kali, clo và protein trong c gi m d n các l a sau, ng c trơ tr i, t xói mòn, ng c thoái hóa, b r phát tri n kém ho c b teo i ít nhi u. Hare và CS, (2001) [125] cho bi t thu c t P. atratum kho ng cách c t 30 ngày ch t lư ng c cao hơn so v i thu c t kho ng cách c t 60 ngày và s n lư ng v t ch t khô gi m v i s sai khác không có ý nghĩa. B. multica c t 30 ngày có t l v t ch t khô ít hơn 40 % so v i c t 60 ngày. Quinquim Magiero, (2008) [207] ã ti n hành nghiên c u c B. humidicola Rio de Janeiro và cho bi t, s n lư ng v t ch t khô tăng lên theo m c phân bón tăng, nhưng s n lư ng c khi ư c bón các m c phân khác nhau, mà thu ho ch kho ng cách c t 28 ngày (c t 6 l n), thì sai khác nhau v năng su t là không có ý nghĩa. T nh ng k t qu thu ư c sau 3 l n c t kho ng cách 56 ngày, cho th y s n lư ng thu ư c tăng tương ng v i các m c phân, nhưng gi a các kho ng cách c t 28 và 56 ngày có xu hư ng khác nhau v s n lư ng v t ch t khô (kho ng cách c t 56 ngày có s n lư ng VCK cao hơn). C Urochloa oligotricha c t chi u cao cách m t t 5 cm cho s n lư ng ch t xanh là 57.500 kg/ha khi c t hàng tháng, 67.000 kg/ha khi c t 2 tháng/l n và 66.800 kg/ha khi c t 3 tháng/l n (Semple, 1956) [209]. Schofield, (1944) [177] t i b c Queensland, thu ho ch c Urochloa oligotricha ư c 33.490 kg ch t xanh/ha/năm khi c t kho ng cách c t là 2 tháng/l n và 33.600 kg ch t xanh/ha/năm khi c t 3 tháng/l n. S n lư ng protein t ư c là 976,64 kg/ha/năm, khi bón 114,2 kg CaO và 99,9 kg P2O5/ha/năm (12 tháng u). C voi tr ng a i m khác nhau và kho ng cách c t khác nhau thì cho s n lư ng là khác nhau. Vicente - Chandler và CS, (1959) [195] cho th y khi thu c t c 90 ngày dư i i u ki n mưa t nhiên và ư c bón 897 kg N/ha/năm c có th cho s n lư ng là 84.800 kg VCK/ha/năm. Nhưng s n lư ng ch t 35.500 kg VCK/ha/năm khi nghiên c u 3 năm t i Tobago (Walmsley và CS, 1978) [197] và
  • 32. 21 khi c t 56 ngày t i CIAT, Colombia thì s n lư ng ch t là 32.400 kg VCK/ha/năm (Moore và Bushman, 1978) [154]. S n lư ng ch t xanh c a c t ư c t 40.000 - 50.000 kg/ha khi c t kho ng cách 35 - 40 ngày Tulio Ospina Station, Colombia (Crowder và CS, 1970) [105]. Như v y, kho ng cách gi a hai l n c t c vào kho ng 30- 60 ngày, tùy thu c vào gi ng c là thích h p. tu i c như v y v a t ư c s n lư ng cao v a t ư c ch t lư ng t t. 1.3.2. nh hư ng c a phân bón Vai trò c a phân bón là cung c p ch t dinh dư ng cho cây tr ng nh m t năng su t cao, ch t lư ng t t, ng th i bù p ch t dinh dư ng cho t, nâng cao phì c a t, góp ph n c i t o t. Nh ng bãi chăn thu c lo i trung bình (s n lư ng c khô 2,5 t n/ha/năm) thì m t năm tiêu t n ch ng 70 kg N; 7,5 kg P; 37 kg Ca và 60 kg K2O/ha. Vì v y, hàng năm ph i bù p m t lư ng l n hơn th bù p cho cây (T Quang Hi n và CS, 2002) [32]. Ngư i ta th y r ng c bón 1 kg N s làm tăng 20 - 30 kg c khô, bón 1 kg P2O5 tăng 7 - 8 kg c khô và bón 1kg K2O tăng 8 - 10 kg c khô; Bón vôi làm tăng s n lư ng 5 - 10 t /ha. bón phân có hi u qu , ph i hi u rõ c tính, c i m và tác d ng c a t ng lo i phân bón i v i c . Chúng tôi xin ưa ra m t s thông tin v tác ng c a m t s lo i phân bón chính n năng su t và ch t lư ng c như sau: 1.3.2.1. Vai trò c a phân m Hàm lư ng nitơ t ng s trong t kho ng 0,05 - 0,25 %, ph n l n ch a trong các h p ch t h u cơ (chi m 5 % trong mùn), do ó, nhìn chung t càng giàu mùn thì ni tơ t ng s càng nhi u (Cao Liêm và Nguy n Văn Huyên, 1975) [41]. Theo Nguy n Vy và Ph m Thúy Lan, (2006) [83] m có trong thành ph n protein, các axit amin và các h p ch t khác t o nên t bào. m có trong thành ph n ch t di p l c, nguyên sinh ch t. m còn có trong các men c a cây, trong ADN, ARN, nơi khu trú các thông tin di truy n c a nhân bào (Ngô Th ào và Nguy n H u Yêm, 2007) [22]. Cây ư c bón m, lá có m u xanh tươi, sinh trư ng kh e m nh ( ào Văn B y và Phùng Ti n t, 2007) [4]. m, ch i búp cây phát tri n nhanh, cành lá, nhánh phát tri n m nh. ó là cơ s cây tr ng cho năng su t cao (Ngô Th ào và Vũ H u Yêm, 2007) [22].
  • 33. 22 N u bón th a m thì cây ph i hút nhi u nư c gi i c amon nên t l nư c trong thân lá cao, thân lá vươn dài, m m m i, che bóng l n nhau và gây nh hư ng t i quang h p. Bón nhi u m, t l di p l c trong lá cao, lá có m u xanh t i, quá trình sinh trư ng (phát tri n c a thân, lá) b kéo dài, cây thành th c mu n, phát tri n um tùm, d l p, d m c sâu b nh, r cây kém phát tri n. N u thi u m, cây c s c n c i, lá kém xanh, ra hoa kém và thưa th t, ít qu , lúc này lá già s chuy n m nuôi các lá non nên lá già r ng s m. Cây thi u m bu c ph i hoàn thành chu kỳ s ng nhanh, th i gian tích lũy ng n, năng su t th p. Nhi u tác gi ã nghiên c u và ch ra nh hư ng c a nitơ n s n lư ng ng c hòa th o và tìm ra s tương quan gi a li u lư ng N ư c bón v i năng su t ch t xanh và hi u qu bón phân (Allen và CS, 1978) [84]; (Belesky và Wilkinson, 1983) [89]; (Christians và CS, 1979) [101]; (Fribourg và CS, 1979) [115]; (Hanson và CS, 1978) [121]. V li u lư ng bón m, các k t qu nghiên c u ch ra như sau: i v i c h u: Li u lư ng bón t i ưu cho ng c alfalfa là 90 - 120 kg N/ha/năm, i v i c orchard là 140 kg N/ha/năm (Jung và Baker, 1973) [132] và c orchard h n h p v i c tall fescure là 180 kg N/ha/năm (Wanger, 1954) [198]. i v i c hòa th o: Li u lư ng bón t i ưu cho c bermuda là 55 kg N/ha/l a c t, hay 448 kg N/ha/năm, năng su t v t ch t khô b t u gi m khi vư t quá 450 kg N/ha/năm (Burton và Jacson, 1962) [99]. Jailson Lara Lagundes và CS, (2005) [205] thí nghi m bón m v i các li u lư ng t 75 - 300 kg N/ha/năm và th y s n lư ng v t ch t khô c a c t l thu n v i m c bón m tăng. Thí nghi m c a Smith, (1972) [187] ch ra r ng, khi bón m tăng t 0 - 940 kg N/ha/năm, thì s n lư ng v t ch t khô t ư c t i a m c bón 313 kg N/ha/năm và s n lư ng v t ch t khô b t u gi m khi bón vư t quá 450 kg N/ha/năm. Theo Wedin, (1974) [199] s n lư ng có th tăng cho t i t n li u lư ng bón 336 - 404 kg N/ha/năm, khi bón li u lư ng trên 500 kg N/ha/năm s n lư ng c s gi m. T i Stillwater, Oklahoma, M , Pumphrey, (1978) [161] nghiên c u c E. curvulla ư c trong 4 năm cho th y: Năng su t VCK trung bình trong mùa hè t tháng 7 n tháng 11 là 3.178 kg/ha, khi không bón phân và 8.502 kg/ha, khi ư c bón 224 kg N và 45 kg P2O5/ha. Khi lư ng m bón cho ng c hòa th o tăng, m c nitrat s tăng theo. Vì v y, chúng ta nên c nh giác v i kh năng ng c nitrat, n u bón quá li u lư ng nitrogen (Rhykerd và Noller, 1973) [168]; (Stritzke và Murphy, 1982) [189];
  • 34. 23 (Wedin, 1974) [199]. Bón m có nh hư ng n ngon mi ng và lư ng c ăn vào c a gia súc. Khi không bón m và bón các m c v a ph i cho ng c hòa th o, thì khi bón tăng lư ng m s tăng kh năng thu nh n c c a ng v t (Rhykerd và Noller, 1973) [168]. Tuy nhiên, không có s khác nhau v kh năng ăn c a gia súc i v i c ư c bón m v a ph i và m c cao (Belesky và Wilkinson, 1983) [89]. Như v y, li u lư ng m bón cho c h u và hòa th o có s khác nhau, v i c h u thì th p hơn, còn v i c hòa th o thì cao hơn. Li u lư ng bón h u hi u cho c h u kho ng t 100 - 200 kg N/ha/năm, còn cho c hòa th o kho ng t 300 - 400 kg N/ha/năm. Bón li u lư ng th p quá, s n lư ng c tăng không rõ r t, bón cao quá l i làm gi m s n lư ng c . Bón m ã nâng cao ch t lư ng và tính ngon mi ng c a c . Tuy nhiên, cũng c n phòng bón m v i li u lư ng cao s d n n tích t nitrat trong c và d n n gây ng c cho gia súc. 1.3.2.2. Vai trò c a phân lân Photpho là m t nguyên t a lư ng c n thi t cho cây tr ng, Nó óng vai trò r t quan tr ng trong s sinh trư ng c a th c v t và ng v t (Woodhouse và Griffith, 1973) [200]. Tác d ng c a phân lân th hi n vai trò c a nguyên t photpho i v i th c v t. Photpho tham gia t o nên các v t ch t di truy n (ADN, ARN, Axit nucleic), các h p ch t cao năng (ADP, ATP,...). Photpho còn có tác d ng làm tăng cư ng phát tri n b r cây ( c bi t là th i kỳ u sinh trư ng). Cây photpho, b r phát tri n s m, lông hút xum xuê, là cơ s t o b r v ng ch c cây hút ch t dinh dư ng và phát tri n t t. Thi u photpho nh hư ng x u n quá trình hình thành và ch c h t, nên năng su t h t gi m rõ r t (Nguy n Công Vinh, 2002) [81]. Teitzel và CS, (1978) [193] ch ra các vùng có lư ng mưa t 1.500 - 3.750 mm, như B c Queenland, thì lư ng phân bón cho c tr ng hòa th o như sau: vùng t bazan, t có ngu n g c t á granite, t á bi n ch t, t cát g n bi n ph i bón năm u tiên là 500 kg super photphat/ha và năm th hai tr i là 300 kg super photphat/ha. i v i các ng c h u: M c bón phân cho ng c alfalfa ch y u là bón hàng năm v i lư ng tương ương v i lư ng P, K b m t do thu ho ch (Skerman và Riveros, 1990) [185]. T i New Jersey ngư i ta th y khi không bón
  • 35. 24 lân và kali (0; 0), thì s n lư ng c trung bình qua 5 năm là 10,3 t n/ha/năm, còn khi bón v i t l 84 kg/ha P2O5 và 336 kg/ha K2O làm tăng s n lư ng lên 16,1 t n/ha/năm (Bear và Wallace., 1950) [92]. Virginia, qua 3 năm, s n lư ng c alfalfa tăng t 7,2 lên 11,7 t n/ha/năm, khi bón 100 kg P2O5/ha/năm. Cũng ó, k t qu ch ra r ng, s tăng là có ý nghĩa v s n lư ng c orchard khi bón lân m c 25 và 100 kg P2O5/ha/năm (Lutz, 1973) [146]. C Dallis tr ng k t h p v i b u khi s d ng hàm lư ng nitơ cao t 20 n 100 kg N/ha/năm nên bón thêm 67 kg P2O5 và 34 kg K2O (Bennett, 1973) [90]; (Holt và Houston, 1954) [128]. Khi bón phân lân cho ng c h n h p k t h p v i tư i nư c cho ng c smooth brome, timothy, orachard, blue k t h p v i red clover, v i các t l phân là 0, 20, 40, 60 kg P2O5/ha thì s n lư ng c tăng tương ng là 12,2; 15,8; 16,7; 19,1 t n/ha (Rehm và CS, 1975) [166]. n , s n lư ng v t ch t khô c a c Sehima community khi bón 40 kg P2O5/ha làm tăng s n lư ng c khô t 5824 kg/ha lên 6471 kg/ha (Dabadghao và Shankarnarayan, (1970) [106]. Ngư i ta thư ng bón cho c sorghum 125 - 250 kg super photphat/ha khi gieo h t (Skerman và Riveros, 1990) [185]. Marinho Guerra và CS, (2005) [206] cho bi t: C B. decumbens khi bón phân b i các ngu n phot pho khác nhau, v i li u lư ng 200 kg/ha thì trisuperphotphat hay á Araxas ph t phát ã làm tăng có ý nghĩa năng su t v t ch t khô, vào th i i m c t u tiên l n lư t là 201 % và 112 %, so v i i ch ng không ư c bón phân ch a photpho. Theo John Moran, (2005) [131], s n xu t ra s n lư ng hàng năm kho ng 150 t n c tươi/ha, c Napier hay Guineas òi h i ph i bón 880 kg N, 252 kg P2O5 và 756 kg K2O/ha. t ư c s n lư ng c cao c n s d ng phân vô cơ như ure và super photphat. N u ch s d ng phân h u cơ là ch t th i c a gia súc thì không áp ng dinh dư ng P, N cho c sinh trư ng. i v i c Pennisetum polystachyon, ngư i ta thư ng bón ban u là 448 kg superphotphat/ha, bón hàng năm là 228 kg/ha. n , bón h ng năm trên m t t cho c v i lư ng 158 kg amonium sulphat/ha (Skerman và Riveros, 1990) [185]. Như v y, c n ph i bón li u lư ng phân lân l n cho ng c m i gieo ho c tr ng l n u tiên, li u lư ng này vào kho ng 300 - 500 kg super photphat tương ương v i 60 - 100 kg P2O5/ha. T năm th 2 tr i, có th bón lân v i li u lư ng th p hơn, kho ng t 150 n 300 kg super photphat, tương ương v i 20 - 60 kg P2O5/ha/năm.
  • 36. 25 Tùy thu c vào lo i t và gi ng c bón li u lư ng lân cho phù h p, ng th i, phân lân phân gi i ch m, vì v y ph i bón toàn b lư ng phân m t l n khi gieo, tr ng và bón vào cu i thu ho c u xuân i v i ng c t năm th 2 tr i. 1.3.2.3. Vai trò c a phân kali Kali là m t khoáng a lư ng vô cùng thi t y u cho cây sinh trư ng. Nó ư c s d ng v i s lư ng l n hơn photpho. Trong mô cây s ng, trung bình t l (%) kali x p x b ng 8 - 10 l n c a photpho; Trong t, t l K2O t ng s có th t 0,5 - 3 % (Tr nh Xuân Vũ và Lê Doãn Diên, 1976) [82]. t nhi t i ch a kali ít hơn t ôn i, vì vùng nhi t i mưa nhi u, các ion K+ l i d b r a trôi. R t nhi u vùng t Vi t Nam c n ph i bón phân kali (Lê Văn Căn, 1978) [9]. Khi cây l y i lư ng l n kali, t ph i ư c cung c p thêm kali. Kali làm tăng s c trương, tăng áp su t th m th u trong t bào. Nó còn giúp cây tr ng ch ng b nh, ch ng rét... có th l y ư c t á m trong t ho c l y t phân chu ng (Nguy n Vy và Ph m Thúy Lan, 2006) [83]. Kali làm tăng vai trò quang h p c a lá, tăng cư ng s hình thành bó m ch, giúp cây c ng cáp, góp ph n vào vi c ch ng l p cho cây. Kali còn kích thích s ho t ng c a các men, do ó, cây tăng cư ng trao i ch t, tăng hình thành axit h u cơ, tăng trao i m, t ng h p protit, do v y mà h n ch tích lũy nitrat trong lá, tăng kh năng ch ng rét và tăng kh năng nhánh. Kali giúp cho cây tr ng không hút m t, nói m t cách khác là ch ng b i th c m c a cây, tránh hi n tư ng lá thì nhi u, mà h t và qu thì ít. Cùng m t lư ng m, n u ta tăng d n lư ng phân kali, thì li u th p kali cho b i thu r t cao. Th nhưng, c tăng kali n m t ngư ng nào ó, thì năng su t l i gi m t ng t. T l kali trong cây bi n ng trong ph m vi t 0,48 - 1,85 % so v i t ng kh i lư ng ch t khô ( ào Văn B y và Ph m Ti n t, 2007) [4]. Kali ư c cây tiêu th r t lãng phí, c bi t là c hòa th o. Cây có chi u hư ng h p thu s lư ng kali nhi u hơn gi i h n chúng òi h i cho sinh trư ng và phát tri n thích h p (Lutz, 1973) [147]. nh hư ng c a li u lư ng phân kali bón riêng bi t cho c thư ng ít ư c chú tr ng và nghiên c u, mà thư ng ư c bón k t h p v i các lo i phân khác như N. P... và nh hư ng c a phân kali t i các lo i c cũng g n li n v i s nh hư ng c a các lo i phân bón k t h p cùng.
  • 37. 26 Lư ng phân kali nên ư c bón hàng năm cho c orchard theo t l kali m t i. T l nitơ cao s tăng lư ng nitơ ư c hút và thông thư ng tăng lư ng kali h p thu s có th làm gi m Mg h p thu (Auda và CS, 1966) [88]; (Macleod, 1965) [148]; (Singh và CS, 1967) [183]. Orocovis, Puerto Rico, ng c ư c bón phân dùng thu c t m t i trung bình hàng năm 328 kg nitrogen, 54 kg photpho, 422 kg kali, 128 kg canxi và 75 kg magie/ha/năm. Lư ng phân bón thông thư ng là 15: 5: 10 (N: P: K) tr n và bón 5 t /ha hàng năm cho c Pennissetum purpureum và 3,75 t /ha v i c Digitaria decumbens, Cynodon nlemfuensis, Brachiaria ruziensis, Eriochloa punctata, Panicum maximum, Brachiaria mutica. M t t n vôi ư c bón cùng v i 1 t n h n h p phân cho t lo i này (Vicente-Chandler và CS, 1974) [196]. vùng á nhi t i m, lư ng mưa t 625 - 1.500 mm, bón kho ng 100 - 200 kg/ha super photphat/năm và c 3 - 4 năm m t l n thì ph i bón mu i molipden và mu i kali v i li u lư ng 50 - 100 kg/ha/năm. T i Jodhpur, n , ngư i ta thư ng bón 30 kg N + 30 kg P2O5 + 20 kg K2O/ha, s n lư ng c tăng lên 273 % so v i không bón phân (Singh & Chatterrjee, 1968) [184]. Khi nghiên c u t i Zimbabwe qua 3 năm cho th y, c E. curvula ư c bón hàng năm 450 kg N/ha + 38 kg P2O5/ha + 58 kg K2O/ha, thì s n lư ng c t ư c là 5.930 kg v t ch t khô/ha/năm (Rodel, 1970) [173]. T i nam Johnstone, s n lư ng v t ch t khô c a c t ư c 28.282 kg/ha qua 5 l a c t khi ư c bón 220 kg N, 22 kg P2O5 và 55 kg K2O/ha/năm (Grof & Harding., 1970) [119]. Như v y, phân kali trong t h p phân bón (N.P.K) có nh hư ng t t n c , c th là ã làm tăng s n lư ng c . Li u lư ng phân bón ư c s d ng trong nghiên c u r t khác nhau. Tuy nhiên, li u lư ng bón thông thư ng vào kho ng 50 - 60 kg K2O/ha/năm. 1.3.2.4. Vai trò c a phân chu ng Phân chu ng là h n h p các ch t do gia súc bài ti t ra cùng v i ch t n chu ng. Thành ph n c a chúng ph thu c nhi u vào loài gia súc và phương pháp b o qu n. Bón phân chu ng thư ng có tác d ng ngay, vì trong phân chu ng có m t lư ng m nh t nh (Lê Văn Căn, 1978) [9]. Tuy nhiên, phân chu ng chưa ph i
  • 38. 27 là lo i phân hoàn ch nh. Vì v y, khi dùng phân chu ng ph i k t h p v i các phân giàu m, lân, kali tăng phì nhiêu cho t ( ào Văn B y và Phùng Ti n t, 2007) [4]. Bón nhi u phân chu ng cũng có tác d ng kh chua c a t. Amoniac trong nư c ti u và các s n ph m mang tính ki m cao có trong phân chu ng cũng làm cho t m t chua. ng th i, không nh hư ng t i các ch t dinh dư ng khác trong t (Nguy n Vy và Phùng Thúy Lan, 2006) [83]. Bón phân chu ng có th cung c p tr c ti p ch t dinh dư ng cho cây, làm tăng năng su t và ph m ch t cây tr ng. c bi t, bón phân h u cơ làm tăng s lư ng và cư ng ho t ng c a vi sinh v t trong t, góp ph n làm tăng thêm hàm lư ng các ch t dinh dư ng d tiêu cho cây tr ng (Nguy n ăng Nghĩa, 1997) [48]. Lê Hòa Bình, (1983) [5] cho bi t i v i c voi khi bón N.P.K v i t l 250 : 80 : 80 kg/ha/năm và chu kỳ thu ho ch bình quân 6 tu n tu i ã cho k t qu t t. u tư bón phân h u cơ cao 40 t n/ha, năng su t c voi thu c t t 200 t n/ha/năm. Nguy n Văn Quang, (2002) [56] ã nghiên c u nh hư ng c a phân bón n năng su t c a m t s gi ng c trong mô hình tr ng xen v i cây ăn qu trên t i Bá Vân - Thái Nguyên, trong ó g m 3 gi ng c là Brachiaria decumbens, Setaria splendida, Panicum maximum TD58, phân vô cơ N.P.K bón v i t l 160 : 80 : 80 kg/ha. K t qu cho th y 3 gi ng c trên t s n lư ng c tươi 15 - 19,7 t n/ha/năm khi bón 10 t n phân chu ng, nhưng khi bón 20 t n phân chu ng/ha thì s n lư ng t là 75,2 - 94,7 t n/ha/năm. N u tăng m c bón phân chu ng g p ôi so v i khuy n cáo hi n nay thì lư ng m, khoáng t phân hóa h c có th gi m xu ng m t n a. ó là h qu c a vi c tăng dung tích h p thu, t o di n tích th a gi ion NH4+ , ng th i quá trình này s làm tăng lư ng ph c ch t, làm tăng pH t và làm gi m chua c a t, m t khác, nó cũng gi i phóng lân và tăng hòa tan c a lân ( Ánh, 2005) [1]. Chính vì v y, tăng lư ng phân chu ng bón cho t s tăng phì c a t và tăng kh năng s d ng c a cây tr ng. Như v y, bón phân chu ng ã cung c p cho t mùn, các khoáng a, vi lư ng và ã làm tăng s n lư ng c . Li u lư ng phân chu ng thư ng ư c s d ng bón cho c tr ng Vi t Nam vào kho ng t 10- 20 t n/ha/năm.
  • 39. 28 1.3.2.5. Vai trò c a vôi M t trong nh ng gi i h n c a cây tr ng v năng su t ó là tính acid c a t. gi m chua c a t, bi n pháp t t nh t là bón vôi. Khi bón vôi làm gi m i tính c c a mangan, nhôm di ng trong t và huy ng các ch t dinh dư ng trong t (Nguy n Th ng và Nguy n Th Hùng, 1999) [23]. Bón vôi cho t s kh ư c chua, m n c a t, c i t o ư c lý tính, hóa tính c a t. Khi bón vôi s nh hư ng t i cân b ng cation gi a keo t và dung d ch t. Cation Ca2+ trong vôi s trao i và y các cation dinh dư ng như NH4 + , K+ ... t b m t keo ra dung d ch cung c p ch t dinh dư ng cho cây. Ngoài ra canxi còn giúp làm cho thành t bào v ng ch c, cân b ng cation - anion trong t bào, ngăn c n các nguyên t vi lư ng có h i v i t bào, nên canxi ư c coi là y u t ch ng c cho cây tr ng (Ngô Th ào và Vũ H u Yêm, 2007) [22]. Bón vôi thúc y quá trình khoáng hóa. Các ch t m, lưu huỳnh và các nguyên t vi lư ng d ng các h p ch t h u cơ, do ó, kh năng cung c p khoáng cho cây ph thu c vào t c khoáng hóa trong t. Ho t ng khoáng hóa ch y u do các vi sinh v t t, do v y bón vôi t o môi trư ng trung tính là i u ki n lý tư ng cho vi sinh v t ho t ng và tăng nhanh quá trình khoáng hóa. Tuy nhiên, cũng không nên bón quá nhi u vôi, vì Ca c nh tranh làm gi m giá tr c a các nguyên t như amon, kali, magie, ng, k m,... N u bón nhi u vôi, thì t ã nghèo h u cơ l i càng nghèo thêm (Nguy n Vy và Phùng Thúy Lan, 2006) [83]. Townsend và CS, (2004) [210] ã nghiên c u nh hư ng c a bón vôi và phân (N. P. K) n s ph c h i c a ng c Brachiaria brizantha suy thoái, Brazil, v i các m c bón vôi khác nhau (cơ s là s bão hoà bazơ m c 20 và 40 %) và s d ng các m c phân N.P.K khác nhau. Trong nh ng i u ki n nghiên c u khác nhau, tác gi ưa ra ngh v lư ng vôi ư c bón là li u lư ng có th làm tăng hàm lư ng bazơ t i 40 % và t l phân bón N.P.K là 100, 50 và 60 kg/ha trong 2 năm liên t c. Tóm l i, vôi có vai trò quan tr ng là i u ch nh pH c a t. V i pH thích h p, c có th d dàng s d ng các nguyên t a, vi lư ng và d n t i sinh trư ng nhanh hơn, có năng su t cao hơn và ch t lư ng t t hơn. 1.4. S D NG C TRONG CHĂN NUÔI TRÂU, BÒ 1.4.1. S d ng c tươi Theo H ng Minh, (2002) [47] thì lư ng th c ăn tăng 1 kg th t hơi c n: t 35 - 40 kg c tươi (nuôi ơn thu n là chăn th ) ho c t 18 - 20 kg c tươi + 3,4 - 4 kg
  • 40. 29 rơm + 0,3 - 0,4 kg cám, b t s n ( i v i nuôi v béo bò t i chu ng). s n xu t ra 1 lít s a bò c n 8 - 10 kg c tươi + 3,4 - 4 kg rơm + 0,3 - 0,4 kg cám h n h p. Skerman và Riveros, (1990) [185] cho r ng lư ng th c ăn thu nh n hàng ngày c a gia súc ph thu c vào kh i lư ng con v t và ph thu c vào t ng loài riêng bi t. ánh giá kh năng thu nh n th c ăn c a gia súc, ngư i ta thư ng xác nh s gam v t ch t khô ăn ư c trên ơn v kh i lư ng trao i c a cơ th . Th c ăn thu nh n ư c c a gia súc (tính theo ch t khô) là r t khác nhau tùy thu c vào s thành th c c a c , t 24 g/kg W0,75 /ngày v i c nhi t i thành th c, t i 100 g/kg W0,75 /ngày v i c nhi t i chưa thành th c. Tô Du, (2005) [20], kh u ph n th c ăn c a bò v béo có kh i lư ng cơ th là 200 kg là 30 kg c tươi các lo i + 1 kg c khô + 2,5 kg rơm; còn bò có kh i lư ng 290 kg là 35 kg c tươi + 1 kg c khô + 3 kg rơm. Theo Vũ Ng c Tý và CS, (1978) [77], bê nuôi th t có kh i lư ng khác nhau, thì nhu c u c tươi các lo i là khác nhau: i v i bò ang sinh trư ng th tr ng cu i kỳ là 70 kg c n 8 kg c tươi; 100 kg c n 15 kg c tươi, 130 kg c n 20 kg c tươi, ng th i ph i cho ăn thêm c khô và 0,2 kg th c ăn tinh. i v i bò nuôi v béo, kh i lư ng t 200 - 230 cho ăn 30 kg c tươi/con/ngày; bò 260 - 290 kg c n 35 kg c tươi/con/ngày; bò 320 kg cho ăn 40 kg c tươi/con/ngày. Trong mùa mưa, v i kh u ph n 100 % c t nhiên, trâu 19 - 21 tháng tu i tăng kh i lư ng 0,520 kg/con/ngày. Tăng kh i lư ng c a trâu có th t t 0,500 n 0,700 kg/ngày khi ư c chăn th 6 - 7 gi /ngày, b sung thêm c c t 10 - 12kg và s n lát khô c ng cám g o v i m c 1 % kh i lư ng cơ th ( ào Lan Nhi, 2002) [49]. Theo Nguy n Văn Trí, (2006) [74] bò th t ch chăn th ngoài bãi chăn m i ngày s ăn ư c kho ng 10 kg c . Như v y, ph i luôn luôn có c tươi cho ăn t i chu ng, thì m i m b o tiêu chu n ăn hàng ngày. Nên cho ăn lư ng th c ăn t i chu ng (c tươi) bu i sáng ít hơn bu i chi u (30 - 40 %), vì bò, bê t n d ng c g m ư c ngoài ng. Cho bò, bê ăn nhi u th c ăn vào bu i chi u, chúng có nhi u th i gian nhai l i trong êm. Chu Anh Dũng và CS, (1999) [21] cho bi t: Trong giai o n t sau khi sinh n khi th thai, n u ư c cung c p y c xanh trong kh u ph n (≥ 20 kg/con/ngày), bò s a s sinh s n t t hơn v i kho ng cách hai l a rút ng n ư c 19 ngày và h s ph i gi m 0,38 l n.
  • 41. 30 Theo Paul Pozy., (2001) [52] lư ng ch t khô ăn vào c a bò s a nuôi b ng c t nhiên bi n ng t 121,20 - 144,4 g ch t khô/kg W0,75 tùy theo t ng tháng; còn nuôi b ng c voi thì lư ng ch t khô ăn vào là 125,8 g ch t khô/ kg W0,75 ; còn i v i rơm thì bò s a ăn ư c lư ng ch t khô r t th p ch t 110,12 - 120,10 g ch t khô/kg W0,75 . Lana và CS, (1995) [140] khi dùng 100 % kh u ph n cho bò là c voi và thay th d n vào kh u ph n v i t l c stylo tươi là 0, 25, 50, 75 và 100 %, thì khi tăng t 25 - 50 % làm tăng kh i lư ng hàng ngày c a bò là có ý nghĩa, còn khi tăng hàm lư ng c stylo l n hơn 75 % ã làm gi m kh i lư ng c a bò. 1.4.2. S d ng c khô Khi c khô ư c cho ăn t do ho c ph i h p v i th c ăn chua, th c ăn tinh, th c ăn c qu , r m t và các ph ph m ch bi n lương th c, th c ph m khác c n cho bò ăn c xanh sau khi cho ăn c khô, không nên cho bò ăn c tươi trư c vì chúng s ít ăn c khô. M i ngày có th cho trâu, bò ăn t 3 - 5 kg c khô. Nên ph i h p c khô v i các lo i th c ăn xanh, c qu , th c ăn v i t l c khô b ng 1/3 kh u ph n là v a ph i. V mùa xuân, nhi u c non, nên cho trâu, bò ăn vài kilogam c khô trư c khi chăn th tránh a ch y ( oàn n và Võ Văn Tr , 1976) [2]. Giá tr 1 kg c khô tương ương v i 3 - 4 kg c tươi, như v y trong v ông- xuân m i trâu, bò ch c n d tr t 300 - 500 kg c khô. Có 3 cách s d ng c khô cho gia súc là: Cho ăn t do, cho ăn theo ngày và ki m soát. h th ng cho ăn t do, các ki n c khô ư c ưa vào cho gia súc và chúng có th ăn vào b t c lúc nào. Tuy nhiên, v i h th ng này có th d n n lãng phí th c ăn n 36 % do gia súc d m p. gi m thi u tình tr ng này, có th cho ăn t ng ki n vào t ng th i gian c th , sau khi ăn h t m i cho ki n khác Trong h th ng cho ăn theo ngày, các ki n c khô ư c m và c t ra cho ăn theo kh u ph n hàng ngày và trên m t t hay máng ăn. Dùng hình th c này s gi m ư c lãng phí c khi cho gia súc ăn, vì ch m t 30 phút n 1 gi cho 1 l n ăn. T l m t mát th c ăn ch dư i 2 %. Ki m soát th c ăn b ng cách i u ch nh các thanh g , qua ó gia súc có th thò d n u vào l y th c ăn và gi m ư c lao ng, gi m thi u c b b n và b gi m p. Lư ng m t mát th p hơn 3 % (Rider A. R., 1979) [169].
  • 42. 31 Tác gi Vũ Chí Cương, (2004) [17] cho bi t, khi thay th 100 % và 50 % th c ăn thô c a a phương b ng c alfalfa khô nh p t Hoa Kỳ ã làm tăng lư ng thu nh n ch t khô, UFL, PDI và năng su t s a c a bò lai hư ng s a nuôi Hà N i và vùng ph c n. Theo Bùi c Lũng, (2005) [43] c khô ư c cho ăn t do, có th ph i h p v i th c ăn chua, th c ăn tinh, th c ăn c qu ... C n cho ăn thêm c tươi sau khi ăn c khô. Còn i v i s d ng rơm khô thì c n b sung c tươi và c bi t lư ng h n h p tinh cao hơn so v i khi ăn c khô. Khi ki m hóa rơm làm th c ăn cho bò b ng các hình th c như dùng nư c vôi tôi hay v i ure, k t h p vôi và ure thì sau th i gian t 2 - 3 tu n (hè - ông) có th l y cho gia súc ăn. Lindsay và CS, (1982) [144] cho bi t, khi bê ăn c Spear khô và c Spear khô ure + sulphur, thì bê thu nh n th c ăn m c 4,1 kg/con/ngày i v i c khô và tăng lên 6,2 kg/con/ngày i v i c ure và làm thay i kh i lư ng bê theo chi u hư ng t t. Khi s d ng rơm khô không x lý, thì lư ng th c ăn thu nh n c a ng v t nhai l i là 3,06 kg/con/ngày, nhưng khi ư c x lý b ng ure v i t l 5 % ã làm tăng lư ng thu nh n lên 3,82 kg/con/ngày (tăng 25 %). ng th i tăng lư ng v t ch t khô tiêu hóa ư c c a rơm khô t 1,68 lên 2,48 kg/con/ngày (tăng 48 %) (Hart F và Wanapat, 1992) [127]. Theo Vũ Ng c Tý và CS, (1978) [77] bê nuôi th t có kh i lư ng t 70 - 100 kg th trong cu i kỳ ch cho ăn 1 kg c khô/con/ngày. T kh i lư ng t 130 - 220 kg th tr ng cu i kỳ thì cho ăn 3 kg rơm/con/ngày. Theo các tác gi Bùi Văn Chính và Lê Vi t Ly, (2001) [11]; Hoàng Toàn Th ng và Tr n Trang Nhung, (2006) [63] khi s d ng rơm ure nuôi bò cho k t qu tăng kh i lư ng t t hơn là rơm không ư c x lý. Khi s d ng rơm, thân cây ngô hay lá mía thì chi phí th c ăn gi m th p. 1.5. C I M CÁC GI NG C HOÀ TH O DÙNG TRONG THÍ NGHI M C A LU N ÁN 1.5.1. C Paspalum atratum S lư ng nhi m s c th th t b i (2n = 4x = 40) C Paspalum atratum có tên khoa h c y là Paspalum atratum Swallen, Paspalum plicatulum var. robustum Hack; Paspalum sp. Aff. P. plicatulum. C này có ngu n g c t bang Mato Grosso do Sul, Goias và Minas, t i tây Brazil (Quarin và
  • 43. 32 CS, 1997) [162], ư c thu th p trong t nhiên t tháng 4/ 1986 nghiên c u và phát tri n thành c tr ng. Tuy nhiên, t năm 1997 - 1999 m i ư c phát tri n r ng t i các nư c trên th gi i v i nhi u tên khác nhau như Suerte atra paspalum (Florida) (Kalmbcher và CS, 1997) [134], Hi-Gane, Australia (Loch và Fergurson. (1999) [145], Philipin ư c g i v i cái tên là Terenos (Horne và Stur, 1999) [129], atratum ( ông Nam Á và Vi t Nam 1997). Nhi t thích h p cho sinh trư ng c a gi ng c này là t 22 - 270 C, tuy nhiên nó ch u ư c s dao ng c a biên nhi t r t l n, trong ph m vi t 2 - 350 C v n sinh trư ng ư c. ây là c mùa m nên sinh trư ng r t kém trong mùa l nh. Nh ng ph n phía trên thư ng b ch t do sương mu i, nhưng tái sinh r t nhanh khi chuy n sang mùa m. S ng ư c ph m vi t ánh sáng ôn hòa t i nơi có che bóng cao và canh tác có hi u qu trên t nông lâm k t h p. Lư ng mưa thích h p cho gi ng c này t 750 mm/năm tr lên, sinh trư ng t t nh t vùng có lư ng mưa t 1.500 - 2.000 mm/năm. ây là gi ng c v a có kh năng ch u h n cũng như ch u úng t t. Nhưng không s ng ư c nh ng nơi ng p nư c lâu. Có th s ng ư c k t c u t t t cát n t sét và có th ch u ng ư c v i vùng t khô c n, nhi u acid, ch u ư c lư ng phân bón th p nhưng v n cho năng su t khá cao. C thích h p và cho năng su t cao t m u m , m. T t nh t nên bón phân m t 150 - 200 kg N/ha/năm. Paspalum atratum là c lâu năm thân b i, nhánh trên m t t, thân không cao và chia lóng như m t s c hòa th o khác, lá xu t phát t g c, nên không có b lá ôm l y thân như m t s c thân cao chia lóng. Lá có màu xanh m, d y, m t lá bóng, lá m c ng và t n t i lâu năm, lá to, khi còn non thì không s c, tán lá có th cao n 1 m (Hare và CS, 1999) [124], cao t 1 - 2 m khi ra hoa. Phi n lá th ng ng, có th dài t 50 cm và r ng 3 - 4 cm, m t lá bóng, lá dòn ngay c khi ã thành th c, rìa lá thô ráp. Nh ng lá dư i g c thư ng có m t ít lông và khi lá già thì thư ng r t s c (Hare và CS, (1997) [123]. Lá c d y và dài nên gia súc nhai l i không thích ăn b ng các gi ng c khác. Tuy nhiên, ây là gi ng c thân cao nên r t thích h p cho vi c thu c t chăn nuôi theo ki u nuôi nh t. Ngoài ra, c có th tr ng ư c dư i tán cây thu c t hay chăn th ho c dùng làm hàng rào xanh ch ng xói mòn t. Hoa thư ng ư c chia thành các c m, m i c m hoa thư ng có t 6 - 12 nhánh v i 100 - 180 bông con trên m i nhánh (Hare và CS, 1999) [124]. Hoa ôm l y nhau t o thành các c m hoa dài 26 cm, cành hoa dài kho ng 20 cm, cành th p nh t dài 14 cm, bông con dài kho ng 3 mm và r ng 2 mm. H t có m u nâu, kho ng 250.000 n 450.000 h t/kg.
  • 44. 33 C không ra hoa nhi u l n trong năm, kh năng k t h t t t. Năm u thư ng cho lư ng h t r t ít nhưng sau ó tăng năm th 2, vì v y, ngư i ta thư ng thu h t năm th 2. Sau 4 tu n tr hoa có th thu ho ch h t và cho năng su t là 230 kg h t tươi/ha, nhưng khi phơi khô và làm s ch ch thu ư c kho ng 100 kg h t t t/ha. H t có c tính ng ông nên ch n y m m m b o sau thu ho ch t 3 - 4 tháng. S c n y m m có th t t 20 - 100 % n u lo i b ư c mày và lá b c nh và qua x lý. H t ư c gieo v i lư ng 2 - 5 kg/ha, v i kho ng cách hàng t 0,5 - 1 m, tuy nhiên, ngư i ta thư ng tr ng c b ng g c. t t t, thâm canh cao, năng su t c t trên 140 t n/ha/năm. t có màu m trung bình, thâm canh trung bình năng su t t trên dư i 100 t n/ha/năm. S n lư ng VCK t 10 - 15 t n/ha/năm và có th t i 26 t n/ha/năm. 1.5.2. C Brachiaria brizantha S lư ng nhi m s c th th t b i (2n = 36, 54) C Brachiaria brizantha có ngu n g c phân b các vùng châu Phi, vùng ph c n sa m c Sahara c a châu Phi t 250 Nam n 120 B c, cao so v i m c nư c bi n t 100 - 2300m. Phân b r ng ngoài t nhiên t các vùng nhi t i t i các vùng á nhi t i m. C có tên khoa h c: Brachiaria brizantha (Hochst. ex A. Rich) Stapf; ngoài ra còn có tên g i khác là Urochloa brizantha (Hochst. ex A. Rich) R. D. Webster; Panicum brizanthum Hochst. ex A. Rich. Hi n nay các dòng ch n l c trong thí nghi m ã ư c gi i thi u và ư c tr ng nhi u nư c trên th gi i v i các tên g i khác nhau như c beard, palisade, palisade signal, Mauritius (Malaysia); signal, Palisadengras (German); brizantha, braquiarão, marandú,... (Portuguese - Brazil);... Brachiaria brizantha là c mùa m vùng t th p, nhưng s ng ư c nơi có cao so v i m t nư c bi n là t 1.000 - 2.000m, sinh trư ng t t trong mùa mưa, nhi t thích h p t 25 - 300 C, trong mùa ông v n sinh trư ng ư c nơi có cao trên 3.000m so v i m t nư c bi n. Nhu c u lư ng mưa hàng năm vào kho ng t 1.500 - 3.500mm/năm, nhưng cũng s ng ư c nh ng vùng ch có lư ng mưa dư i 1.000mm. Có th s ng ư c nh ng vùng có t 3 - 6 tháng mùa khô, mà lá v n xanh, trong khi ó thì các c khác lá chuy n sang nâu, c này v n s ng ư c n u có sương mu i nh . C có kh năng ch u h n t t nhưng không ch u ư c úng, thích ng v i nhi u lo i t khác nhau, t t có c u trúc t nh n n ng, k c t nghèo dinh dư ng, ư c bón phân ít, t hơi chua, nhưng cho năng su t cao t m u m , tơi
  • 45. 34 x p, m. S ng ư c vùng t có pH t 4 - 8. có ư c s n lư ng m t cách y , c này òi h i phân bón m c t trung bình n cao. Brachiaria brizantha là c thân b i th p, thân ng, m t s ít thân r , hay có xu hư ng hơi bò, nhánh trên m t t, thân có lóng, cây cao t 60 - 150 cm ( ôi khi n 200 cm). Lá d t, xanh sáng, r ng 20 mm và dài 100 mm trên m t lá có th có lông ho c không, lông nh và m n, lá có b ôm l y thân, b lá có nhi u lông nh , m n; thân và lá nh , m m, vì v y, gia súc thích ăn. C có th ch u ng ư c dư i tán che và có s n lư ng v t ch t khô l n hơn là dư i ánh sáng y . Có th s d ng cho ng c chăn th hay thu c t cho ăn tr c ti p hay d tr . C không ra hoa nhi u l n trong năm, hoa c u t o thành c m, m c thành chùm t 2 - 16 nhánh, dài 4 - 20 cm, bông con dài 4 - 6 mm, không có lông ho c có m t ít lông u. Bông ng hàng ơn, cu ng r ng 1 mm. Do c có c tính ng ông, nên h t m i thu ho ch ph i gi 6 - 9 tháng hay x lý b ng axit trư c khi gieo. H t ư c gieo v i lư ng t 2 - 4 kg/ha. C có k t h t, nhưng năng su t th p và t l m c m m không cao, vì v y c ư c tr ng ch y u b ng g c. t t t, thâm canh cao, s n lư ng t trên 80 t n/ha/năm (80 - 140 t n), t m u m trung bình, thâm canh trung bình t trên dư i 60 t n/ha/năm. S n lư ng v t ch t khô t 8 - 20 t n/ha/năm (Schultze- Kraft., 1992 [181]). T l protein trong v t ch t khô có th t 8 - 15 % tùy theo tu i c t và phân bón, t l tiêu hóa VCK 75 % 2 tu n tu i, gi m xu ng 55 % 12 tu n tu i. Năng su t h t t 100 - 500 kg/ha/năm (Schultze- Kraft., 1992 [181]). C Brachiaria brizantha 6387 là c lai gi a c Brachiaria brizantha v i c Ruzi. C này có c tính th c v t tương t như c Brachiaria brizantha nhưng b và lá có nhi u lông hơn, thân có m u xanh nh t hơn, thân b i vươn lên cao hơn, kh năng thích nghi v i i u ki n khí h u, t ai và năng su t còn ang trong quá trình kh o nghi m. C ư c nh p v nư c ta vào năm 2000. 1.5.3. C Brachiaria decumbens S lư ng nhi m s c th : (2n = 18, 2n = 4x = 36) C Brachiaria decumbens có tên khoa h c là Brachiaria decumbens Stapf ngoài ra còn có tên g i khác là Urochloa decumbens (Stapf) R. D. Webster. C Brachiaria decumbens có ngu n g c t Châu Phi, các dòng và các gi ng c này ã ư c nhân r ng và phát tri n t i nhi u nư c trên th gi i dư i nhi u tên g i khác nhau như: signal (Australia; Surinam, Surinamgras (German); Australiano,
  • 46. 35 braquiária comum, braquária de alho, capim braquária, decumbens (Portuguses - Brazil); braquiaria, pasto alambre,... ư c nh p vào nư c ta cùng v i nhi u c khác thu c gi ng Brachiaria vào năm 1990. Brachiaria decumbens là c mùa m, sinh trư ng vùng nhi t i m và vùng á nhi t i, sinh trư ng t t trong v xuân - hè (mùa mưa), yêu c u nhi t trên 190 C, nhi t thích h p cho sinh trư ng t 25 - 300 C, có tính ch u sương giá t t, mùa ông v n sinh trư ng ư c, có th tr ng c cao trên 1750m so v i m c nư c bi n, nhu c u lư ng mưa t 1000 - 3000mm/năm và s ng ư c nh ng nơi có 5 tháng mùa khô/năm. Brachiaria decumbens có th s ng ư c nhi u vùng t khác nhau và có dinh dư ng th p, pH = 3,5 và nhôm m c bão hòa. Ch u ng v a ph i v i mangan (Mn), không s ng ư c nhũng vùng t sét n ng, có kh năng ch u h n t t, nhưng không ch u ư c úng, ưa t tơi x p, m, nhưng cũng ch u ng ư c trên t khô c n. Ch u ng v i m c phân th p nhưng ph n ng r t t t khi bón phân m và phân lân cao. Brachiaria decumbens phân b ch y u trung tâm và vùng phía ông c a châu Phi cao v i m t nư c bi n t 500 - 2300 m, bao g m t Burundi, Kenya, Rwanda, Tanzania, Uganda và Zaire. Ngày nay, c B. decumbens phân b r ng t vùng nhi t i M , ông Nam Á và khu v c Thái bình dương. Brachiaria decumbens Basilisk là cây tr ng phân b r ng nh t vùng nam M . Brachiaria decumbens có d ng thân ng hay bò ho c n a bò, n a b i, thân có lóng ng n, lá có b , b lá ôm l y thân, lá có phi n nh , không dài, m ng, lá phát tri n quanh năm v i m u xanh sáng, lá có m c r ng v a ph i, kho ng t 7 - 20 mm và dài 5 - 25 cm. Lá có th m c t thân bò mà có r sinh ra t lóng, lá có d ng hình ki m. Thân, lá m m gia súc thích ăn; thân, lá nh nên d phơi khô d tr . Bông có t 2 - 7 cành hoa dài t 3 - 5 cm, bông trên tr c dài 10 cm, bông con có chi u dài t 4 - 5 mm, bông t o thành hai dãy d t n m d c theo tr c. Hoa n t do, và h t thư ng ng 6 tháng sau khi thu ho ch, vì v y c n c t tr hay x lý trư c khi gieo. Brachiaria decumbens tr ng t màu m , m, thâm canh cao, năng su t t trên 80 t n/ha/năm (80 - 140 t n), t trung bình, thâm canh trung bình t trên dư i 60 t n/ha/năm. Năng su t v t ch t khô r t khác nhau t 6 - 36 t n/ha tùy theo m c thâm canh. Protein thô t 5 - 15 % và t l tiêu hóa t 50 - 70 % tùy theo tu i (Schultze-Kraft., 1992 [179]). Tuy nhiên, ây là gi ng c có kh năng thích ng r ng, có th t n t i c nh ng vùng t nghèo dinh dư ng, chua, thích h p
  • 47. 36 v i vùng nhi t i nóng m. C ư c tr ng ch y u b ng g c, vì h t gi ng s n xu t r t khó vùng khí h u như nư c ta. Khi tr ng b ng phương pháp gieo h t thì s d ng v i lư ng 2 - 4 kg/ha. C Brachiaria decumbens 1873 là c lai gi a c pangola (Digitaria decumben) v i c Brachiaria decumbens. C này có c tính th c v t tương t như c Brachiaria decumbens, các c tính khác và năng su t ang trong quá trình kh o nghi m. Các c này thư ng ư c tr ng như là ng c vĩnh c u, nhưng có th tr ng cho ăn tươi hay làm c d tr , ngoài ra, có th tr ng ch ng xói mòn các vùng núi và ki m soát sinh trư ng c a m t s cây tr ng khác. 1.5.4. C Setaria Splendida C S. splendida có ngu n g c t Châu Phi, hi n nay ư c tr ng nhi u nư c trên th gi i. C Setaria ư c nh p vào nư c ta t năm 1990 v i 2 lo i là splendida và kazulgula. n nay, c 2 lo i này v n ư c tr ng r i rác m t s nơi, nhưng v i di n tích không l n. C Setaria splendida sinh trư ng t t trong v hè thu, nhi t thích h p t 18 - 220 C, nhi t t i th p cho sinh trư ng là - 40 C, ch u ng khá v i sương giá và thích ng t t trong i u ki n không khí l nh. C sinh trư ng ư c c cao trên 3.300m so v i m c nư c bi n, thích h p v i lư ng mưa trung bình t 900 n 1.825mm/năm, ch u ng khá v i khô hanh, ch u ư c ng p úng trong th i gian ng n. C cho năng su t cao t m u m , tơi x p, m, t nghèo dinh dư ng, khô c n c v n t n t i nhưng cho năng su t r t th p. S. splendida là c thân b i th p, chia nhánh trên m t t, thân có chia lóng, b lá ôm l y thân, ph n g c b lá có m u tím. Thân, lá c a c có t l nư c cao, t l xơ th p, vì v y c m m, gia súc nhai l i, cá, l n r t thích ăn. Tuy nhiên, vì năng su t không cao, giá tr dinh dư ng c a 1 kg c tươi th p, nên nó không ư c tr ng r ng rãi. t t t, m, thâm canh cao, năng su t t trên 90 t n/ha/năm. t trung bình, thâm canh trung bình, năng su t t trên dư i 50 t n/ha/năm. C có th s ng ư c nh ng nơi t nghèo dinh dư ng. Thích h p v i t t t có k t c u tơi x p, không ch u ư c t ki m ho c t axit, thích h p v i t có pH t 5,5 - 6,5. Các c thí nghi m ư c nh p vào nư c ta b ng con ư ng không chính th c t nh ng năm 1990 là c Brachiaria decombens và Setaria splendida. H u h t các c u ư c nh p v Vi n chăn nuôi theo con ư ng chính th c vào năm 1995 t chương trình d án SFP (Small Holder Forage Project) c a Úc. Các c h u h t ư c nh p b ng