SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------- -----------
VŨ VĂN ANH
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ
THÀNH LẬP TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 20 XÃ VÔ TRANH,
HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Khoa : Quản lý tài nguyên
Khóa học : 2011 – 2015
Thái Nguyên, 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------- -----------
VŨ VĂN ANH
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ
THÀNH LẬP TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 20 XÃ VÔ TRANH,
HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Lớp : K43 – ĐCMT N02
Khoa : Quản lý tài nguyên
Khóa học : 2011 – 2015
Giảng viên HD : ThS. Nguyễn Văn Hiểu
Thái Nguyên, 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------- -----------
VŨ VĂN ANH
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ
THÀNH LẬP TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 20 XÃ VÔ TRANH,
HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Lớp : K43 – ĐCMT N02
Khoa : Quản lý tài nguyên
Khóa học : 2011 – 2015
Giảng viên HD : ThS. Nguyễn Văn Hiểu
Thái Nguyên, 2015
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Trị số biến dạng phép chiếu Gauss và UTM ............................................11
Bảng 2.2 : Tỷ lệ bản đồ địa chính .............................................................................11
Bảng 2.3: Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ ...........................................14
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ......................................17
Bảng 4.1: Hiện trạng quỹ đất của xã năm 2013........................................................39
Bảng 4.2: Bản đồ hiện có của xã Vô Tranh. .............................................................41
Bảng 4.3: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính ..........43
Bảng 4.4. Số liệu điểm gốc .......................................................................................45
Bảng 4.5: Tọa độ sau khi bình sai.............................................................................45
Bảng 4.6: Kết quả đo một số điểm chi tiết...............................................................47
iii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Hệ toạ độ vuông góc Gauss-Kruger...........................................................9
Hình 2.2. Hệ toạ độ vuông góc UTM ......................................................................10
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính...................................16
Hình 2.4: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử ..........................................................20
Hình 2.5: Trình tự đo.................................................................................................21
Hình 2.6: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis.....................28
Hình 2.7: Máy toàn đạc điện tử.................................................................................29
Hình 4.1: Giao diện làm việc của TOP2ASC ...........................................................48
Hình 4.2: Qúa trình trút số liệu .................................................................................48
Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử.....................................................49
Hình 4.4: Giao diện làm việc phần mềm Conver file ...............................................50
Hình 4.5: Giao diện làm việc phần mềm Taltol........................................................50
Hình 4.6: Phần mềm xử lý số liệu.............................................................................51
Hình 4.7: File số liệu sau khi được sử lý ..................................................................51
Hình 4.8: Nhập số liệu bằng FAMIS ........................................................................52
Hình 4.9: Đường dẫn file chứa số liệu......................................................................52
Hình 4.10 : Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ................................................................53
Hình 4.11: Tạo mô tả trị đo.......................................................................................54
Hình 4.12: Một số điểm đo chi tiết ...........................................................................54
Hình 4.13 : Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa ..........................................55
Hình 4.14: Các thửa đất sau khi được nối.................................................................55
Hình 4.15: Một số lỗi thường gặp.............................................................................58
Hình 4.16: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất....................................................59
Hình 4.17: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi ...........................................................59
Hình 4.18: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa........................................................60
Hình 4.19: Đánh số thửa ...........................................................................................61
Hình 4.20: Gán thông tin thử đất ..............................................................................62
Hình 4.21: Vẽ nhãn thửa ...........................................................................................63
Hình 4.22: Tạo khung bản đồ....................................................................................64
Hình 4.23: Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh ..........................................64
iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nguyên nghĩa
BTNMT Bộ Tài nguyên & Môi trường
CSDL Cơ sở dữ liệu
GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
KV1 Đường chuyền kinh vĩ 1
KV2 Đường chuyền kinh vĩ 2
QL Quốc lộ
Th.S Thạc Sĩ
TL Tỉnh lộ
TT Thông tư
UBND Ủy Ban Nhân Dân
UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc
VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000
v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................1
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT......................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ...........................................................................2
1.4. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................................3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ................................................................3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .....................................................................................3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................................4
2.1. Bản đồ địa chính...................................................................................................4
2.1.1. Khái niệm..........................................................................................................4
2.1.2. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính .............................................5
2.1.3.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính .................................................................8
2.1.4. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính..................................11
2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay .....................................14
2.2.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính ...........................14
2.2.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc ......................................15
2.3. Thành lập lưới khống chế trắc địa......................................................................16
2.3.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính..................................................................16
2.3.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ .....................17
2.3.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ.....................................................................18
2.4. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ .........................................................................19
2.4.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu ..............................................................................19
2.4.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử....................19
2.5. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính...............23
vi
2.5.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office......................................................23
2.5.2. Phần mềm famis..............................................................................................25
2.6. Giới thiệu sơ lược về máy toàn đạc điện tử .......................................................29
2.6.1. Máy toàn đạc South NTS – 312B ...................................................................29
2.6.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vi..........................................................30
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...31
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................31
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................31
3.3. Nội dung.............................................................................................................31
3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của xã Vô Tranh.....................................31
3.3.2. Thành lập lưới khống chế đo vẽ......................................................................32
3.3.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết .............................32
3.4 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................32
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN.......................................34
4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Vô Tranh ..........................................34
4.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................34
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................................37
4.1.3. Tình hình quản lý sử dụng đất đai của xã Vô Tranh.......................................39
4.2. Thành lập lưới kinh vĩ........................................................................................41
4.2.1. Công tác ngoại ngiệp.......................................................................................41
4.2.2. Công tác nội nghiệp ........................................................................................44
4.3. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation, Famis............46
4.3.1. Đo vẽ chi tiết ...................................................................................................46
4.3.2. Ứng dụng phần mềm FAMIS và Microstation thành lập bản đồ địa chính....47
4.3.3. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu ................................................................65
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................66
5.1. Kết luận ..............................................................................................................66
5.2. Kiến nghị............................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................67
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là thời gian giúp cho sinh viên làm quen với công tác
nghiên cứu khoa học, củng cố những kiến thức lý thuyết và vận dụng những kiến
thức đó vào thực tế.
Được sự nhất trí của khoa Quản Lí Tài nguyên, trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu chuyên đề: “Ứng dụng công nghệ tin
học và máy toàn đạc điện tử thành lập tờ bản đồ địa chính số 20 xã Vô Tranh-
huyện Hạ Hòa- tỉnh Phú Thọ.”
Để hoàn thành khóa luận này trước tiên em xin trân thành cảm ơn Ban giám
hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài Nguyên, cùng toàn thể các thầy,cô
giáo đã dạy dỗ, quan tâm truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt quá
trình học tập và rèn luyện tại trường, đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
thầy giáo hướng dẫn Th.S. Nguyễn Văn Hiểu – giảng viên Khoa Quản lý Tài Nguyên
là người đã trực tiếp giúp đỡ em thực hiện đề tài trong suốt thời gian qua.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn tới các chú , các anh thuộc Đội đo đạc số 1 của
Công ty cổ phần Trắc địa bản đồ Đại Thành và người dân xã Vô Tranh – huyện Hạ
Hòa – tỉnh Phú Thọ đã giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm làm việc cũng như tạo điều
kiện trong việc cung cấp số liệu, tài liệu để em có thể hoàn thành khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do bước đầu làm quen với công tác nghiên
cứu khoa học cũng như hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, ý kiến đóng góp của quý thầy
cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
VŨ VĂN ANH
2
pháp có ưu nhược điểm khác nhau có những mặt mạnh, mặt yếu, tuy nhiên phương
pháp đo vẽ trực tiếp là phương pháp có thể đáp ứng tốt nhất về yêu cầu thành lập
bản đồ địa chính được áp dụng cho mọi tỷ lệ, nó phù hợp với những khu đất đô thị,
khu đất có giá trị kinh tế cao, diện tích đo vẽ nhỏ hẹp, ẩn khuất không thể dùng
phương pháp khác hoặc dùng phương pháp khác không đạt hiệu quả kinh tế và yêu
cầu về bản đồ.
Ở nước ta, việc thành lập bản đồ địa chính đang được tiến hành trên phạm vi
cả nước nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất.
Trong đó, phương pháp thành lập bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử có kết
hợp sử dụng GPS đang được áp dụng và triển khai rộng rãi.
Xuất phát từ thực tiễn trên , được sự đồng ý và giúp đỡ của Ban chủ nhiệm
khoa Quản lý Tài nguyên – Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, Công ty cổ
phần Trắc địa bản đồ Đại Thành cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo Th.s Nguyễn
Văn Hiểu em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công nghệ tin học và máy
toàn đạc điện tử thành lập tờ bản đồ địa chính số 20 xã Vô Tranh- huyện Hạ
Hòa- tỉnh Phú Thọ”
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử vào thành lập lưới
khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập một tờ bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 tại
xã Vô Tranh, huyện Hạ Hòa , tỉnh Phú Thọ.
- Hỗ trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và công tác quản lý nhà nước về đất đai
cho UBND các cấp.
- Nghiên cứu khả năng ứng dụng của công nghệ tin học bao gồm hệ thống
phần mềm Trắc địa, máy Toàn đạc điện tử, máy GPS trong công tác thành lập bản
đồ địa chính và quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên đất xã Vô Tranh , huyện Hạ Hòa ,
tỉnh Phú Thọ.
1.3. Yêu cầu
- Ứng dụng máy toàn đạc điện tử (máy South NTS-312B) , máy GPS và
công nghệ tin học thành lập bản đồ địa chính tại xã Vô Tranh – huyện Hạ Hòa –
Tỉnh Phú Thọ.
3
- Bản đồ được thành lập theo Thông tư số 55/2013/TT - BTNMT Quy định
về thành lập bản đồ địa chính,Thông tư số 30/2013/TT - BTNMT Quy định thực
hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng kí, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với
đất, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và Quyết định số 08/2008/QĐ
– BTNMT Quyết định Ban hành quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200,
1:500, 1:1000, 1:2000, 1: 5000 và 1: 10000 của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường.
- Bản đồ địa chính được thành lập phải tuân theo quy trình, quy phạm đo vẽ
bản đồ địa chính hiện hành.
- Đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng thiết kế.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Giúp sinh viên thu thập được những kinh nghiệm và kiến thức thực tế, củng
cố và hoàn thiện kiến thức đã học.
- Nâng cao kỹ năng sử dụng các phần mềm tin học ứng dụng.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong công tác
đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai
được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
- Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công nghệ
số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Bản đồ địa chính
2.1.1. Khái niệm
Theo luật đất đai năm 2013: Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất
và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã,phường,thị
trấn,được cơ quan nhà nước có thẩm quyên xác nhận.[4]
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý
cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất.
Bản đồ địa chính khác với bản đồ chuyên ngành thông thường ở chỗ bản đồ địa
chính có tỷ lệ lớn và phạm vi rộng khắp mọi nơi trên toàn quốc. Bản đồ địa
chính được dùng làm cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý
nhà nước về đất đai như:
- Thống kê đất đai.
- Giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở.
- Xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về quyền sử dụng đất.
- Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng các điểm
dân cư, qui hoạch giao thông, thuỷ lợi.
- Lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết.
- Giải quyết tranh chấp đất đai.
Hiện nay bản đồ địa chính được thành lập ở hai dạng cơ bản là: bản đồ giấy và
bản đồ số địa chính.
- Bản đồ giấy là loại bản đồ truyền thống, các thông tin được thể hiện toàn bộ
trên giấy nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho ta thông tin rõ ràng, trực
quan, dễ sử dụng.
- Bản đồ số địa chính được xây dựng trên cơ sở kết hợp phương pháp bản đồ
truyền thống với công nghệ máy tính điện tử, có nội dung thông tin tương tự như
bản đồ giấy, song các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử
dụng một hệ thống ký hiệu đã số hoá. Các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng
toạ độ, còn thông tin thuộc tính sẽ được mã hoá.
5
Bản đồ số bao gồm những thành phần chính sau :
+ Dữ liệu bản đồ (số liệu, dữ liệu đồ họa,dữ liệu thuộc tính,ký hiệu bản đồ...).
+ Thiết bị ghi dữ liệu có khả năng đọc bằng máy tính (đĩa cứng,đĩa mềm,đĩa
CD...).
+ Máy tính và thiết bị tin học (phần cứng,phần mềm).
+ Công cụ thể hiện dữ liệu dưới dạng hình ảnh bản đồ (màn hình,giấy internet
các loại..).
Khi thành lập bản đồ địa chính cần phải quan tâm đầy đủ đến các yêu cầu cơ
bản sau:
- Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất và loại đất. Ngoài ra, bản
đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố: Giao thông, thủy lợi,
thông tin, địa vật đặc trưng. . .Ở những vùng có độ chênh cao cần thể hiện cả về mặt
địa hình.
- Thể hiện đúng hiện trạng của các thửa đất,chính xác rõ ràng cả về mặt địa lý
và pháp lý, không nhầm lẫn về chư sử dụng đất và loại đất.
- Bản đồ địa chính phải có hệ thống tọa độ thống nhất, có phép chiếu phù hợp
để các yếu tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất.
- Các quy định kỹ thuật đối với bản đồ địa chính (dạng bản đồ giấy, bản đồ số)
phải thuận tiện cho việc sử dụng, bảo quản, cập nhật và lưu trữ.
- Các yếu tố pháp lý được điều tra, được thể hiện chính xác và chặt chẽ.
2.1.2. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính
2.1.2.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính được sử dụng trong quản lý đất đai là bộ bản đồ biên tập
riêng cho từng đơn vị hành chính cơ sở xã, phường. Mỗi bộ bản đồ có thể là một
hoặc nhiều tờ bản đồ ghép lại. Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm lẫn và dễ
dàng vận dụng trong quá trình thành lập cũng như trong quá trình sử dụng bản đồ và
quản lý đất đai ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất các yếu tố cơ bản của bản
đồ địa chính và các yếu tố phụ khác có liên quan.
6
Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc đặc biệt.
Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng trên đường biên thửa đất,
các điểm đặc trưng của địa vật, địa hình. Trong địa chính cần quản lý dấu mốc thể
hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng.
Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong nối qua các
điểm thực địa. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai điểm đầu và
cuối, từ toạ độ có thể tính ra chiều dài và phương vị của đoạn thẳng. Đối với đường
gấp khúc cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó. Các đường cong có dạng
hình học cơ bản có thể quản lý các yếu tố đặc trưng. Tuy nhiên trên thực tế đo đạc
nói chung và đo đạc địa chính nói riêng thường xác định đường cong bằng cách chia
nhỏ đường cong tới mức các đoạn nhỏ của nó có thể coi là đoạn thẳng và nó được
quản lý như một đường gấp khúc.
Thửa đất: Là yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất là một mảnh tồn tại ở
thực địa có diện tích xác định, được giới hạn bởi một đường bao khép kín, thuộc
một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa đất có thể có một hoặc
một số loại đất. Đường ranh giới thửa đất ở thực địa có thể là con đường, bờ ruộng,
tường xây, hàng rào... hoặc đánh dấu bằng các dấu mốc theo quy ước của các chủ
sử dụng đất. Các yếu tố đặc trưng của thửa đất là các điểm góc thửa, chiều dài các
cạnh thửa và diện tích của nó.
Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có đường ranh
giới phân chia không ổn định, có các phần được sử dụng vào các mục đích khác
nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau, thậm chí thường xuyên thay
đổi chủ sử dụng đất. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ hay
đơn vị tính thuế.
Lô đất: Là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường lô đất
được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sông ngòi. Đất đai được chia lô theo
điều kiện địa lý khác nhau như có cùng độ cao, độ dốc, theo điều kiện giao thông,
thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay cùng loại cây trồng.
Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất. Khu đất và
xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu.
7
Thôn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng người
cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư thường có sự cố
kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp...
Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản hoặc đường phố.
Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực hiện chức năng quản
lý nhà nước một cách toàn diện đối với các hoạt động về chính trị, kinh tế, văn hoá,
xã hội trong phạm vi lãnh thổ của mình.
2.1.2.2. Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, mang tính
pháp lý cao phục vụ việc quản lý chặt chẽ đất đai, vì vậy bản đồ địa chính cần thể
hiện đầy đủ các yếu tố phục vụ cho việc quản lý đất đai :
- Điểm khống chế tọa độ và độ cao: Trên bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ
các điểm khống chế tọa độ , độ cao nhà nước các cấp (I,II...), lưới tọa độ địa chính
cấp 1, cấp 2 và các điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ở thực địa để sử dụng lâu
dài. Đây là yếu tố dạng điểm cần thể hiện chính xác đến 0,1 mm trên bản đồ.
- Địa giới hành chính các cấp: Cần thể hiện chính xác đường địa giới quốc gia,
địa giới hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã, các mốc địa giới hành chính, các điểm
ngoặt của đường địa giới. Khi đường địa giới cấp thấp trùng với đường địa giới cấp
cao hơn thì ưu tiên biểu thị đường địa giới cấp cao hơn. Các đường địa giới phải
phù hợp với hồ sơ địa giới đang được lưu thông trong các cơ quan nhà nước.
- Ranh giới thửa đất: Thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính. Ranh
giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ bằng đường viền khép kín dạng đường gấp
khúc hoặc đường cong. Để xác định vị trí thủa đất cần đo vẽ chính xác các điểm đặc
trưng trên đường ranh giới của nó như điểm góc thửa điểm ngoặt, điểm cong của
đường biên. Đối với mỗi thửa đất, trên bản đồ còn phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố là
số thửa, diện tích và phân loại đất theo mục đích sử dụng.
- Loại đất: Tiến hành phân loại và thể hiện 5 loại đất chính là đất nông nghiệp,
đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng. Trên bản đồ địa chính
cần phân loại đến từng thửa đất, từng loại đất chi tiết.
8
- Công trình xây đựng trên đất: Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn ở vùng đất
thổ cư, đặc biệt là ở khu vực đô thị thì trên từng thửa đất còn phải thể hiện chính
xác ranh giới các công trình xây dựng cố định như nhà ở, nhà làm việc, . . .Các công
trình được xây dựng theo mép tường phía ngoài. Trên vị trí công trình còn biểu thị
tính chất công trình như gạch nhà, nhà bê tông, nhà nhiều tầng.
- Ranh giới sử dụng đất: Trên bản đồ cần thể hiện ranh giới các khu dân cư,
ranh giới lãnh thổ sử dụng đất của các doanh nghiệp, của các tổ chức xã hội, doanh
trại quân đội, . . .
- Hệ thống giao thông: Cần thể hiện tất cả các loại đường sắt, đường bộ,
đường trong làng, đường ngoài đồng, đường phố, ngõ phố, . . .Đo vẽ chính xác vị trí
tim đường, mặt đường, chỉ giới đường, các công trình cấu cống trên đường và tính
chất cong đường. Giới hạn thể hiện hệ thông giao thông là chân đường, đường có độ
rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0.5 mm thì
vẽ một nét và ghi chú độ rộng.
- Mạng lưới thủy văn: Thể hiện hệ thông sông ngòi, kênh mương, ao hồ, . . .
Đo vẽ theo mức nước cao nhất hoặc mức nước tại thời điểm đo vẽ. Độ rộng lớn hơn
0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0,5 mm thì trên bản đồ vẽ
một nét theo đường tim của nó. Khi đo vẽ trong khu vực dân cư thì phải vẽ chính
xác các rãnh thoát nước công cộng. Sông ngòi, kênh mương cần phải ghi chú tên
riêng và hướng nước chảy.
- Địa vật quan trọng: Trên bản đồ cần thể hiện các địa vật có ý nghĩa định hướng.
- Mốc giới quy hoạch: Thể hiện đầy đủ mốc giới quy hoạch, chỉ giới quy
hoạch, hành lang an toàn giao thông, hành lang bảo vệ đường điện cao thế, bảo vệ
đê điều.
- Dáng đất: Khi đo vẽ bản đồ ở vùng đặc biệt còn phải thể hiện dáng đất bằng
đường đồng mức hoặc ghi chú độ cao.
2.1.3.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính
Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia là cơ sở toán học mà mỗi quốc gia phải
có để thể hiện một cách thống nhất và chính xác số liệu đo đạc và bản đồ phục
vụ cho công tác quản lý ranh giới lãnh thổ và quản lý quỹ đất quốc gia một cách
có hiệu quả.
9
Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống thông tin
đất đai (LIS), bản đồ địa chính trên toàn lãnh thổ phải là một hệ thống thống nhất về
cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới toạ độ thống nhất và
chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản đồ. Trong khi lựa chọn hệ
quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức có thể ảnh hưởng của biến dạng
phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ.
Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử dụng
múi chiếu Gauss– Kruger (Hệ quy chiếu HN - 72). Từ tháng 7 năm 2000 Tổng cục
địa chính đã công bố và đưa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ nhà nước VN -
2000 nên sau này sẽ chính thức sử dụng múi chiếu UTM trong ngành địa chính. Từ
đó Bản đồ địa chính được quy định thành lập trên cơ sở Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ
quốc gia VN - 2000.
Sơ đồ múi chiếu và đặc điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM được
thể hiện trên hình sau:
2.1.3.1. Lưới chiếu Gauss – Kruger
Hình 2.1. Hệ toạ độ vuông góc Gauss-Kruger[3]
Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau:
* Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:
- Bán trục lớn a=6378245m
- Bán trục nhỏ b=6356863.01877m
10
- Độ dẹt α=1/298.3
* Hằng số lưới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa không
thay đổi (m=1)
* Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng nhau: 60
múi mỗi múi 60
(hoặc 120 múi mỗi múi 30
). Mỗi múi được ký hiệu bằng chữ số Ả
rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của hai múi chiếu và gần
xích đạo
2.1.3.2. Phép chiếu UTM
Hình 2.2. Hệ toạ độ vuông góc UTM[3]
Phép chiếu UTM có ưu điểm là độ biến dạng được phân bố đều và có trị số
nhỏ, hiện nay để thuận tiện cho việc sử dụng hệ tọa độ chung trong khu vực và thế
giới Việt Nam đã sử dụng lưới chiếu này trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 thay
cho phép chiếu Gauss-Kruger trong hệ tọa độ cũ HN-72.Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến
trục múi 60
là m0 = 0,9996, trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng
1,50
so với kinh tuyến m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1.
Sử dụng phép chiếu UTM với Hệ quy chiếu tọa độ trắc địa là một mặt Ellipsoid
WGS-84 (World Geodesic System 1984) được định vị phù hợp với lãnh thổ Việt nam
với các tham số cơ bản như sau:
- Bán trục lớn a=6378137,0m
- Độ dẹt α=1/298,25723563
- Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11
rad/s
- Hằng số trọng trường trái đất GM=3986005.108
m3
s.
Điểm gốc toạ độ quốc gia : Điểm N00 đặt tại Viện nghiên cứu Địa chính,
đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Trị số biến dạng phép chiếu Gauss và UTM ............................................11
Bảng 2.2 : Tỷ lệ bản đồ địa chính .............................................................................11
Bảng 2.3: Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ ...........................................14
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ......................................17
Bảng 4.1: Hiện trạng quỹ đất của xã năm 2013........................................................39
Bảng 4.2: Bản đồ hiện có của xã Vô Tranh. .............................................................41
Bảng 4.3: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính ..........43
Bảng 4.4. Số liệu điểm gốc .......................................................................................45
Bảng 4.5: Tọa độ sau khi bình sai.............................................................................45
Bảng 4.6: Kết quả đo một số điểm chi tiết...............................................................47
12
2.1.4.2. Phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính[9]
Theo quy phạm hiện hành thì hiện nay nước ta đang sử dụng phương pháp
chia mảnh bản đồ địa chính theo ô vuông tọa độ thẳng góc.
Bản đồ địa chính các loại tỷ lệ đều được thể hiện trên bản vẽ hình vuông. Việc
chia mảnh bản đồ địa chính dựa theo độ lưới ô vuông của hệ tọa độ vuông góc
phẳng. Trước hết xác định 4 góc của hình chữ nhật, có tọa độ chẵn km trong hệ tọa
độ vuông góc phẳng theo kinh tuyến trục của tỉnh, bao kín toàn bộ ranh giới hành
chính của tỉnh hoặc của thành phố, làm giới hạn chia mảnh bản đồ tỷ lệ 1 : 25000,
các bản đồ lớn hơn sẽ được chia nhỏ từ bản đồ 1: 25000.
- Bản đồ 1:25000: Dựa theo lưới km của hệ tọa độ vuông góc theo kinh tuyến
trục quy định cho từng tỉnh và xích đạo,chia thành các ô vuông có kích thước thực
tế 12* 12 km(tương ứng 14400 ha). Mỗi ô vuông tương ứng với một tờ bản đồ tỷ lệ
1 : 25000, kích thước hữu ích của bản vẽ là 48 * 48 cm. Số hiệu tờ bản đồ 1:25000
gồm 8 chữ số, hai số đầu là 25, tiếp sau đó là dấu gạch ngang (-), ba số tiếp theo là
số chẵn km tọa độ X, ba số sau cùng là số chẵn km tọa độ Y của điểm góc trái trên
khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ( điểm Tây – Bắc) .
Ví dụ : 25-723485.
- Bản đồ 1:10000 : Chia mảnh bản đồ tỷ lệ 1:25000 thành 4 ô vuông ta được
mảnh bản đồ tỷ lệ 1:10000 với kích thước thực tế là 6*6 km, kích thước hữu ích của
bản vẽ là 60*60 cm tương ứng với diện tích là 3600ha ngoài thực địa.
Số hiệu tờ bản đồ đánh theo nguyên tắc của tờ 1:25000 nhưng thay số 25
thành số 10.
Ví dụ: 10-625404
- Bản đồ 1 :5000: Chia mảnh bản đồ 1 : 10000 thành 4 ô vuông, mỗi ô vuông
có kích thước là 3 *3 km ta có một mảnh bản đồ tỷ lệ 1 : 5000 kích thước khung
trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ định dạng trên giấy là 60* 60 cm, tương ứng
diện tích đo vẽ là 900 ha ở thực địa. Số hiệu tờ bản đồ 1 : 5000 đánh theo nguyên
tắc tương tự như tờ bản đồ 1 :25000 nhưng không có số 25 hoặc số 10 mà chỉ có 6
số. Đó là tọa độ chẵn góc Tây – Bắc mảnh bản đồ địa chính 1 :5000.
13
Ví dụ : 352551.
- Bản đồ 1 :2000: Chia mảnh bản đồ 1 : 5000 thành 9 ô vuông, mỗi ô vuông có
kích thước thực tế là 1 * 1 km , ta được một mảnh bản đồ tỷ lệ 1 : 2000, có kích
thước khung bản vẽ là 50 * 50 cm tương ứng với diện tích đo vẽ thực tế là 100 ha.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ cái Ả rập từ 1 đến 9 theo nguyên
tắc từ trái qua phải từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1 : 2000 là số hiệu
tờ bản đồ 1 : 5000 thêm gạch nối với số thứ tự ô vuông.
Ví dụ : 352551-7
- Bản đồ 1 : 1000: Chia mảnh bản đồ tỷ lệ 1 : 2000 thành 4 ô vuông mỗi ô
vuông có kích thước thực tế là 0.5 *0.5km tương ứng với một mảnh bản đồ tỷ lệ 1
:1000, kích thước hữu ích của bản vẽ là 50 * 50 cm, diên tích đo vẽ thực tế là 25 ha.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ cái a,b,c,d theo nguyên tắc từ trái
qua phải từ trên xuống dưới. Số hiệu tờ bản đồ 1:1000 số hiệu tờ bản đồ 1:2000,
thêm gạch nối và thứ tự ô vuông.
Ví dụ : 352551-7-d
- Bản đồ 1:500 : Chia mảnh bản đồ tỷ lệ 1 : 2000 thành 16 ô vuông mỗi ô
vuông có kích thước thực tế là 0.25*0.25km tương ứng với một mảnh bản đồ tỷ lệ
1 :500, kích thước hữu ích của bản vẽ là 50 * 50 cm, diện tích đo vẽ thực tế là
6.25ha.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả rập từ 1 đến 16 theo nguyên
tắc từ trái qua phải từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:500 gồm số
hiệu tờ bản đồ 1:2000, thêm gạch nối và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
Ví dụ : 352551-7-(4)
- Bản đồ 1:200 :Chia mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có
kích thước thực tế là 0.1*0.1 km tương ứng với 1 tờ bản đồ tỷ lệ 1:200, kích thước hữu
ích của bản vẽ là 50*50 cm tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực tế.
Các ô vuông được đánh số thứ tự từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ
trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu tờ bản đồ
14
1:2000,gạch nối (-) và thêm ký hiệu chữ số Ả rập từ 1 đến 100 vào sau cùng (theo
Thông tư 55/2013/TT - BTNMT).
Ví dụ : 352551-7-20
Bảng 2.3: Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ
Tỷ lệ
bản đồ
Cơ sở để
chia
mảnh
Kích
thước
bản vẽ
(cm
Kích thước
thực tế (m)
Diên
tích đo
vẽ (ha)
Ký hiệu
thêm
vào
1:25000 Khu đo 48*48 12000*12000 14400
1:10000 1:25000 60*60 6000*6000 3600
1:5000 1:10000 60*60 3000*3000 900
1:2000 1:5000 50*50 100*100 100 1,2,....9
1:1000 1:2000 50*50 500*500 25 a,b,c,d
1:500 1:2000 50*50 250*250 6,25 (1)..(16)
1:200 1:2000 50*50 100*100 1,0 1,2,..100
( Tổng cục Địa chính , 1999)[9]
2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay
2.2.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính
Để thành lập bản đồ có nhiều phương pháp khác nhau, nhưng ta có thể phân
làm 3 phương pháp chính sau :
- Đo vẽ bản đồ địa chính trực tiếp trên thực địa bằng các loại máy toàn đạc
điên tử và máy kinh vĩ thông thường.
- Đo vẽ bản đồ địa chính trên cơ sở ảnh chụp máy bay (ảnh hàng không) kết
hợp với đo vẽ trực tiếp trên thực địa (phương pháp đo vẽ ảnh phối hợp với bình đồ
ảnh, ảnh đơn).
- Phương pháp biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung chi tiết trên bản đồ địa chính
cùng tỷ lệ.
Trong ba phương pháp thành lập bản đồ địa chính trên, phương pháp đo vẽ
trực tiếp có độ chính xác cao hơn cả, đước sử dụng rộng rãi.
15
2.2.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc
Phương pháp toàn đạc thường được ứng dụng để thành lập bản đồ địa chính
cho các khu vực có đối tượng phần bố phức tạp, những khu vực không lớn có độ
dốc dưới 6 độ hoặc ở những nơi không có ảnh máy bay thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ
thuật để thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 5000; 1:2000; 1: 1000; 1:500; 1:200.
Bản chất của phương pháp là xác định vị trí tương đối của các điểm chi tiết địa
vật so với điểm không chế đo vẽ và các điểm lưới cấp cao hơn bằng các máy toàn
đạc thông thường hoặc máy toàn đạc điện tử.
Phương pháp toàn đạc đòi hỏi các điểm khống chế phải rải đều trên toàn khu
đo với mật độ điểm dày đặc. Tỷ lệ bản đồ càng lớn, địa vật che khuất càng nhiều thì
phải tăng số lượng điểm khống chế .
Ưu điểm:
- Thành lập được những bản đồ địa chính tỷ lệ lớn có độ chính xác cao.
- Có thể đo vẽ ở những khu vực dân cư đông đúc.
Nhược điểm
- Thời gian đo kéo dài do phụ thuộc vào thời tiết,đặc điểm địa hình khu vực đo
vẽ. Ở những khu vực địa hình chia cắt mạnh thì phương pháp này không thích
hợp,chi phí nhân công lớn.
Hiện nay với việc sử dụng các phần mềm đồ họa và quản lý bản đồ trên máy
tính thì việc chuyển các số liệu toàn đạc thành lập bản đồ khá thuận lợi.
iii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Hệ toạ độ vuông góc Gauss-Kruger...........................................................9
Hình 2.2. Hệ toạ độ vuông góc UTM ......................................................................10
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính...................................16
Hình 2.4: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử ..........................................................20
Hình 2.5: Trình tự đo.................................................................................................21
Hình 2.6: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis.....................28
Hình 2.7: Máy toàn đạc điện tử.................................................................................29
Hình 4.1: Giao diện làm việc của TOP2ASC ...........................................................48
Hình 4.2: Qúa trình trút số liệu .................................................................................48
Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử.....................................................49
Hình 4.4: Giao diện làm việc phần mềm Conver file ...............................................50
Hình 4.5: Giao diện làm việc phần mềm Taltol........................................................50
Hình 4.6: Phần mềm xử lý số liệu.............................................................................51
Hình 4.7: File số liệu sau khi được sử lý ..................................................................51
Hình 4.8: Nhập số liệu bằng FAMIS ........................................................................52
Hình 4.9: Đường dẫn file chứa số liệu......................................................................52
Hình 4.10 : Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ................................................................53
Hình 4.11: Tạo mô tả trị đo.......................................................................................54
Hình 4.12: Một số điểm đo chi tiết ...........................................................................54
Hình 4.13 : Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa ..........................................55
Hình 4.14: Các thửa đất sau khi được nối.................................................................55
Hình 4.15: Một số lỗi thường gặp.............................................................................58
Hình 4.16: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất....................................................59
Hình 4.17: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi ...........................................................59
Hình 4.18: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa........................................................60
Hình 4.19: Đánh số thửa ...........................................................................................61
Hình 4.20: Gán thông tin thử đất ..............................................................................62
Hình 4.21: Vẽ nhãn thửa ...........................................................................................63
Hình 4.22: Tạo khung bản đồ....................................................................................64
Hình 4.23: Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh ..........................................64
17
Hiện nay, lưới tọa độ địa chính hạng I, hạng II phủ trùm toàn bộ lãnh thổ quốc
gia, được đo đạc với độ chính xác cao, đã được xử lý tổng hợp với các số liệu khác
nên đảm bảo tính thống nhất và hệ thống trên phạm vi cả nước. Lưới tọa độ hạng III
và hạng IV đã được xây dựng ở một số vùng , đảm bảo độ chính xác và mật độ
điểm để đo vẽ bản đồ địa chính ở khu vực nông thôn và đất lâm nghiệp. Tuy nhiên
vai trò thực tế của lưới tọa độ này bị hạn chế vì mất mát và hư hỏng nhiều.
Lưới tọa độ địa chính được xác định nhờ 3 cấp trung gian dựa vào lưới hạng I
và lưới hạng II nhà nước đó là: Địa chính cơ sở, địa chính cấp 1, địa chính cấp 2 sau
đó phát triển bằng lưới đo vẽ 1 hoặc 2 cấp.
Hiện nay lưới địa chính cơ sở được xây dựng bằng công nghệ GPS còn lưới
địa chính cấp thấp hơn dùng phương pháp đường truyền đo cạnh bằng máy toàn đạc
điện tử.
2.3.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ
Lưới kinh vĩ được thiết kế phải tuân theo các chỉ tiêu kỹ thuật của quy phạm
hiện hành chiều dài tuyến, sai số khép góc, sai số khép tương đối đường chuyền
tuân theo bảng sau:
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ
TT Tỷ lệ bản đồ
[S] max (m) mβ (″) fS/[S]
KV1 KV2 KV1 KV2 KV1 KV2
1 Khu vực đô thị
1:500, 1:1000, 1:2000 600 300 15 15 1:4000 1:2500
2 Khu vực nông thôn
1:1000 900 500 15 15 1:4000 1:2000
1:2000 2000 1000 15 15 1:4000 1:2000
1:5000 4000 2000 15 15 1:4000 1:2000
1:10000 - 1:250000 8000 6000 15 15 1:4000 1:2000
(Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường 2005)
Ghi chú: KV1 là đường chuyền kinh vĩ 1
18
Với lưới đường chuyền, chiều dài lớn nhất từ điểm gốc đến điểm nút, giữa các
điểm nút giữa các điểm nút phải nhỏ hơn 2/3 chiều dài đường chuyền đã quy định ở
bảng trên.
Chiều dài cạnh đường chuyền không quá 400m và không ngắn 20m.
Chiều dài cạnh liền kề nhau của đường chuyền không chênh nhau quá 2,5 lần,
số cạnh trong đường chuyền không quá 15 cạnh cho tỷ lệ từ 1/500 đến 1/5000.
Sai số trung phương đo cạnh đường chuyền sau bình sai không lớn hơn 0,05m;
Sai số khép góc trong đường chuyền không quá đại lượng:
fβ =2mβ√n
Trong đó : - mβ là sai số trung phương đo góc;
- n là số góc đường chuyền.
Góc trong lưới khống chế đo vẽ dùng máy toàn đạc điện tử có độ chính xác từ
3"÷ 5" thì đo một lần đo, chênh lệch giữa hai nữa lần đo và chênh lệch hướng qui
“0” phải nhỏ hơn hoặc băng 20".
Cạnh lưới đường chuyền kinh vĩ đo hai lần riêng biệt, chênh lệch giữa các lần
đo ≤ 2a (a là hằng số của máy đo).
Chênh cao đo hai lần cùng với đo cạnh ngang chênh lệch giữa đo đi và đo về
phải nhỏ hơn ± 100√L mm (L là chiều dài tính theo km).
2.3.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ
Lưới khống chế đo vẽ được xây dựng dựa vào các điểm cơ sở, điểm địa chính
của khu đo.
Lưới khống chế đo vẽ được thành lập để phục vụ trực tiếp cho việc đo vẽ chi
tiết, thành lập bản đồ địa chính. Lưới được đo dẫn đồng thời cả toạ độ và độ cao, có
hai cấp hạng lưới và lưới kinh vĩ cấp 1 và lưới kinh vĩ cấp 2.
Lưới kinh vĩ cấp 1 được phát triển từ các điểm có toạ độ chính xác từ điểm địa
chính trở lên.
Lưới kinh vĩ cấp 2 được phát triển từ các điểm có toạ độ, độ cao có độ chính
xác từ điểm kinh vĩ cấp 1 trở lên.
19
2.4. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ
2.4.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu
Để đo vẽ chi tiết các đối tượng dạng điểm, tuyến, khối. Làm cơ sở số liệu
thành lập bản đồ địa chính chính quy, hiện nay có rất nhiều phương pháp đo như.
Phương pháp GPS động, phương pháp giao hội cạnh, phương pháp giao hội góc,
phương pháp toạ độ cực, vv ...... Nhưng với khối lượng điểm chi tiết nhiều và đòi
hỏi độ chính xác cao và thường được áp dụng nhiều nhất đó là phương pháp toạ độ
cực tốc độ nhanh và hiệu quả nhất.
2.4.1.1. Phương pháp đo toạ độ cực các điểm chi tiết:
Trên thực tế có 2 điểm khống chế đã có toạ độ, độ cao phục vụ cho việc đo
chi tiết ( điểm A01, A02), ta đặt máy tại điểm khống chế A01, cân bằng máy đưa
tâm máy trùng với tâm điểm A01. Tại điểm A02 ta dựng tiêu được định tâm bằng
tâm quang học, máy ở điểm A01 quay ống kính ngắm vào tâm tiêu A02 và đưa bàn
độ bằng về 000
00’
00’’
ta đo kiểm tra lại chiều dài từ đểm A01 đến điểm A02.
Quay máy về điểm chi tiết cần đo ta đo ra được góc ngang, góc đứng, chiều dài. Tất
cả các số liệu đo được ghi vào bộ nhớ riêng của máy toàn đạc điện tử.
2.4.1.2. Phương pháp tính toạ độ điểm chi tiết:
Toạ độ các điểm chi tiết được tính theo công thức sau: XP = XA1 + ∆XA1-P
YP = YA1 + ∆YA1-P
Trong đó ∆XA1-P = Cos αA1 - P * S
∆YA1-P = Sin αA1 - P * S
2.4.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử
2.4.2.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử trong đo vẽ chi tiết
Máy toàn đạc điện tử ( Total Station ) cho phép ta giải quyết nhiều bài toán
trắc địa, địa chính, địa hình và công trình, ở đây trong đề tài tốt nghiệp Em chỉ trình
bày những vấn đề liên quan đến việc đo vẽ bản đồ địa chính.
Cấu tạo của máy toàn đạc điện tử là sự ghép nối giữa 3 khối chính là máy đo
xa điện tử EDM, máy kinh vĩ số DT với bộ vi sử lý trung tâm CPU.( Central
Processing Unit- Micropocessor ).
20
Hình 2.4: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử[7]
Đặc trưng cơ bản của khối EDM là xác định khoảng cách nghiêng D từ điểm
đặt máy đến điểm đặt gương phản xạ ( điểm chi tiết ), còn đối với kinh vĩ số DT là
các định trị số hướng ngang ( hay góc bằng β ) và góc đứng v (hay thiên đỉnh z ).
Bộ vi xử lý CPU cho phép nhập các dữ liệu như hằng số máy( K), số liệu khí tượng
môi trường đo ( nhiệt độ, áp xuất), toạ độ và độ cao ( X,Y,H ) của trạm đặt máy và
của điểm định hướng, chiều cao máy( im), chiều cao gương (lg). Nhờ sự trợ giúp của
các phần mềm tiện ích cài đặt trong CPU mà với các dữ liệu trên sẽ cho ta số liệu
toạ độ và độ cao của điểm chi tiết. Số liệu này có thể được hiển thị trên màn hình
tinh thể, hoặc lưu trữ trong bộ nhớ trong ( RAM- Random Access Memory ) hoặc
bộ nhớ ngoài ( gọi là field book- sổ tay điện tử ) và sau đó được trút qua máy tính.
Việc biên tập bản đồ gốc được thực hiện nhờ các phần mềm chuyên dụng của các
thông tin địa lý ( GIS ) cài đặt trong máy tính.
2.4.2.2. Quy trình đo vẽ chi tiết và sử lý số liệu tại máy toàn đạc điện tử
* Công tác chuẩn bị máy móc
Tại một trạm đo cần có một máy toàn đạc điện tử, một bộ nhiệt kế và áp kế (có
một số máy tự cảm ứng mà không cần đo nhiệt độ, áp xuất ), một thước thép 2m để
đo chiều cao máy và gương phản xạ. Tại điểm định hướng, để đảm bảo độ chính
xác phải có giá ba chân gắn bảng ngắm hoặc gương phản xạ với bộ cân bằng dọi
tâm quang học. Tại các điểm chi tiết có thể dùng gương sào. Các máy móc thiết bị
phải được kiểm nghiệm và điều chỉnh.
iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nguyên nghĩa
BTNMT Bộ Tài nguyên & Môi trường
CSDL Cơ sở dữ liệu
GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
KV1 Đường chuyền kinh vĩ 1
KV2 Đường chuyền kinh vĩ 2
QL Quốc lộ
Th.S Thạc Sĩ
TL Tỉnh lộ
TT Thông tư
UBND Ủy Ban Nhân Dân
UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc
VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000
22
* Nguyên tắc xử lý Số liệu trong CPU.
Với các lệnh được thực hiện trên bàn phím của máy, bộ xử lý CPU bằng các
phần mềm tiện ích lần lượt thực hiện các bài toán sau:
Tính số gia toạ độ giữa điểm trạm máy A và điểm định hướng B:
∆ XAB= XB - XA
∆ YAB= YB - YA
Tính góc định hướng của cạnh mở đầu:
α SAB= artg
AB
YAB
∆Χ
∆
Tính góc định hướng của cạnh SA1.
α SA1= α SAB+ β 1
( Vì trị số hướng mở đầu BC đã đạt 00
00'00").
- Chuyển cạnh nghiêng DA1 về trị số cạnh ngang SA1:
SA1 = DA1cosv1 hoặc SA1= DA1sinz1
- Tính số gia toạ độ giữa điểm đặt máy A và điểm chi tiết 1:
∆ XA1= SA1cos α SA1
∆ YA1= SA1sinα SA1
Tính toạ độ mặt phẳng của điểm chi tiết 1:
X1= XA+ ∆ XA1
Y1= YA+ ∆ XA1
- Tính chênh cao giữa điểm đặt máy A và điểm chi tiết 1:
HA1= SA1tgv+v1+ im- lg
Hoặc HA1= SA1cotgZ1+ im- lg
- Tính độ cao điểm chi tiết 1:
H1= HA+hA1
Như vậy số liệu toạ độ không gian ba chiều ( x,y,H) của điểm chi tiết 1 được
CPU tự động tính toán. Số liệu này có thể được biểu thị trên màn hình tinh thể hoặc
lưu giữ trong bộ nhớ trong hoặc bộ nhớ ngoài ( Field book ).
23
2.5. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính
2.5.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office
Mapping office là một phần mềm mới nhất của tập đoàn Intergraph bao gồm
các phần mềm công cụ phục vụ cho việc xây dựng và duy trì toàn bộ các đối tượng
địa lý thuộc một trong hai dạng dữ liệu đồ họa và phi đồ họa sử dụng trong hệ thống
thông tin địa lý GIS và bản đồ chạy trên hệ điều hành DOS/WINDOW.
Trong Mapping office việc thu thập các đối tượng địa lý được tiến hành một
cách đơn giản trên cơ sở các bản đồ đã được thành lập trước đây(trên giấy,
diamat…), ảnh hàng không,ảnh vệ tinh, thông qua thiết bị quét và các phần mềm
công cụ để tạo và chuyển đổi các tài liệu trên vào CSDL số.
- MicroStation là môi trường đồ hoạ làm nền để chạy các modul phần mềm ứng
dụng khác như: GEOVEC, IRASB, IRASC, MSFC, MRFClean, MRFFlag,
FAMIS.... Các công cụ của MicroStation được sử dụng để số hoá các đối tượng trên
nền ảnh quét (raster), sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ. MicroStation có
một giao diện đồ hoạ bao gồm nhiều cửa sổ, menu, bảng công cụ, các công cụ làm việc
với đối tượng đồ hoạ đầy đủ và mạnh giúp thao tác với dữ liệu đồ hoạ nhanh chóng, đơn
giản, thuận lợi cho người sử dụng.
- I/rasc: Cung cấp đầy đủ các chức năng phục vụ cho việc hiển thị và xử lý ảnh
hàng không, ảnh viễn thám thông qua máy quét ảnh hoặc trực tiếp nếu là ảnh số.
I/rasc cho phép người sử dụng cùng một lúc có thể kết hợp điều khiển và thao tác với
cả hai dạng dữ liệu raster và vector. Khả năng này rất tốt khi người sử dụng tiến hành
số hóa trên màn hình.
- I/rasb: Là hệ phần mềm hiển thị và biên tập dữ liệu raster (ảnh đen trắng –
Black and White Image) và chạy trên môi trường Microstation.Các công cụ trong
I/RasB sử dụng để làm sạch các ảnh được quét vào từ các tài liệu cũ, cập nhật các bản
vẽ cũ bằng các thông tin mới, phục vụ cho phần mềm vector hóa bán tự động,
I/Geovec. Chuyển đổi dữ liệu dạng raster sang vector. I/RasB cũng cho phép người
sử dụng đồng thời thao tác với cả hai dạng dữ liệu raster và vector trong cùng một
môi trường.
24
- I/Geovec: là phần mềm chuyên thực hiện việc chuyển đổi bán tự động dữ liệu
raster (dạng Binary) sang vecter sang các đối tượng. Với công nghệ dượt đường bán
tự động cao cấp, I/geovec giảm được rất nhiều thời gian cho quá trình xử lý chuyển
đổi tài liệu cũ sang dạng số. I/geovec thiết kế với giao diện ngưới dùng rất thuận tiện.
- MSFC (Microstation Feature Collection): là Modul cho phép người dùng khai
báo và đặt các thuộc tính đồ họa cho các lớp thông tin khác nhau của bản đồ phục vụ
cho quá trình số hóa, đặc biệt là số hóa trong Geovec,MSFC được sử dụng trong các
trường hợp:
+ Tạo bảng phân lớp và định nghĩa các thuộc tính đồ họa cho đối tượng.
+ Quản lý các đối tượng cho quá trình số hóa.
+ Lọc điểm làm trơn đường với các đối tượng đường riêng lẻ.
+ Chuẩn hóa dữ liệu bản đồ theo quy định của ngành.
- MRFclean: được viết bằng MDL(Microstation Development Language) và
chạy trên nền của Microstation,dùng để tự động sửa lỗi các đối tượng đồ họa trong
các trường hợp sau:
+ Xóa những đường, những điểm trùng nhau.
+ Tách 1 dường thành 2 đường tại điểm giao với đường khác.
+ Tự động xóa các đường thừa có độ dài nhỏ hơn tiêu chuẩn cho trước.
- MRFflag: Sau khi thực hiện sửa lỗi với MRFclean, các lỗi còn lại sẽ được
đánh dấu bởi các text (flag) và được lưu trong 1 level. MRFflag giúp ta tìm nhanh các
lỗi này khi tiến hành sửa lỗi bằng công cụ của Microstation.
- Iplot: là bộ phần mềm chuyên dụng cho việc in ấn các tệp tin *.dgn của
Microstation. Iplot gồm có 2 phần mềm chính là Iplot Client nhận các yêu cầu in trực
tiếp tại các trạm làm việc và Iplot Server nhận các yêu cầu in qua mạng, do vậy để
thực hiện việc in ấn trên máy tính ít nhất phải cài đặt Iplot Client. Iplot cho phép đặt
các thông số in như lực nét, thứ tự in các đối tượng… thông qua tệp tin điều khiển là
pen-table.
25
2.5.2. Phần mềm famis
2.5.2.1.Giới thiệu chung
"Phần mềm tích hợp cho đo vẽ và bản đồ địa chính (Field Work and Cadastral
Mapping Intergrated Software - FAMIS)" là một phần mềm nằm trong Hệ thống
phần mềm chuẩn thống nhất trong ngành địa chính phục vụ lập bản đồ và hồ sơ địa
chính.
FAMIS có khả năng xử lý số liệu đo ngoại nghiệp, xây dựng, xử lý và quản lý
bản đồ địa chính số. Phần mềm đảm nhiệm công đoạn từ sau khi đo vẽ ngoại nghiệp
cho đến hoàn chỉnh một hệ thống bản đồ địa chính số. Cơ sở dữ liệu bản đồ địa
chính kết hợp với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính để thành một cơ sở dữ liệu về bản
đồ và hồ sơ địa chính thống nhất. Phần mềm tuân theo các qui định của Luật Đất đai
2003 hiện hành, phiên bản mới nhất hiện nay là FAMIS được phát hành trong năm
2006.
2.5.2.2. Các chức năng của phần mềm FAMIS
Các chức năng của phần mềm FAMIS được chia làm 2 nhóm lớn:
• Chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất
• Chức năng làm việc với bản đồ địa chính
2.5.2.3. Các chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất[11]
* Quản lý khu đo: FAMIS quản lý các số liệu đo theo khu đo. Một đơn vị hành
chính có thể được chia thành nhiều khu đo. Số liệu đo trong 1 khu có thể lưu trong 1
hoặc nhiều file dữ liệu. Người dùng có thể tự quản lý toàn bộ các file dữ liệu của
mình một cách đơn giản, tránh nhầm lẫn.
* Đọc và tính toán tọa độ của số liệu trị đo: Trị đo được lấy vào theo những
nguồn tạo số liệu phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay:
- Từ các sổ đo điện tử (Electronic Field Book) của SOKKIA, TOPCON.
- Từ Card nhớ.
- Từ các số liệu đo thủ công được ghi trong sổ đo.
- Từ phần mềm xử lý trị đo phổ biến SDR của DATACOM.
v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................1
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT......................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ...........................................................................2
1.4. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................................3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ................................................................3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .....................................................................................3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................................4
2.1. Bản đồ địa chính...................................................................................................4
2.1.1. Khái niệm..........................................................................................................4
2.1.2. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính .............................................5
2.1.3.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính .................................................................8
2.1.4. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính..................................11
2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay .....................................14
2.2.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính ...........................14
2.2.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc ......................................15
2.3. Thành lập lưới khống chế trắc địa......................................................................16
2.3.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính..................................................................16
2.3.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ .....................17
2.3.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ.....................................................................18
2.4. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ .........................................................................19
2.4.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu ..............................................................................19
2.4.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử....................19
2.5. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính...............23
27
b. Quản lý các đối tượng bản đồ theo phân lớp chuẩn: FAMIS cung cấp
bảng phân loại các lớp thông tin của bản đồ địa chính. Việc phân lớp và cách
hiển thị các lớp thông tin tuân thủ theo qui phạm của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
c. Tạo vùng, tự động tính diện tích: Tự động sửa lỗi. Tự động phát hiện các
lỗi còn lại và cho phép người dùng tự sửa. Chức năng thực hiện nhanh, mềm dẻo
cho phép người dùng tạo vùng trên một phạm vi bất kỳ. Cấu trúc file dữ liệu tuân
theo theo đúng mô hình topology cho bản đồ số vector.
d. Hiển thị, chọn, sửa chữa các đối tượng bản đồ: Các chức năng này thực
hiện dựa trên thế mạnh về đồ họa sẵn có của MicroStation nên rất dễ dùng, phong
phú, mềm dẻo, hiệu quả.
e. Đăng ký sơ bộ (qui chủ sơ bộ): Đây là nhóm chức năng phục vụ công tác
qui chủ tạm thời. Gán, hiển thị, sửa chữa các thông tin thuộc tính được gắn với thửa.
f. Thao tác trên bản đồ địa chính: Bao gồm các chức năng tạo bản đồ địa
chính từ bản đồ gốc. Tự động vẽ khung bản đồ địa chính. Đánh số thửa tự
động.
g. Tạo hồ sơ thửa đất: FAMIS cho phép tạo các loại hồ sơ thông dụng về thửa
đất bao gồm: Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, Trích lục, Giấy chứng nhận... Dữ liệu thuộc
tính của thửa có thể lấy trực tiếp qua quá trình qui chủ tạm thời hoặc móc nối sang
lấy trong cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính.
h. Xử lý bản đồ: FAMIS cung cấp một số phép xử lý, thao tác thông dụng nhất
trên bản đồ.
- Nắn bản đồ, chuyển từ hệ thống toạ độ này sang hệ thống tọa độ khác theo
các phương pháp nắn affine, porjective.
- Tạo bản đồ chủ đề từ trường dữ liệu. Xây dựng các bản đồ theo phân bậc số
liệu. Kết hợp các phương pháp phân bậc trong bản đồ học và khả năng biểu diễn (tô
màu) của MicroStation, chức năng này cung cấp cho người dùng một công cụ rất
hiệu quả làm việc với các loại bản đồ chuyên đề khác nhau.
- Vẽ nhãn bản đồ từ trường số liệu. Các số liệu thuộc tính gán với các đối
tượng bản đồ có thể hiển thị thành các đối tượng đồ họa. Đây là một chức năng
thuận tiện cho trình bày và phân tích bản đồ.
28
i. Liên kết với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính: Nhóm chức năng thực hiện việc
giao tiếp và kết nối với cơ sở dữ liệu và hệ quản trị hồ sơ địa chính. Các chức năng
này đảm bảo cho 2 phần mềm FAMIS và CADDB tạo thành một hệ thống thống
nhất. Chức năng cho phép trao đổi dữ liệu hai chiều giữa 2 cơ sở dữ liệu cơ sở dữ
liệu bản đồ địa chính và cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính, giữa 2 hệ thống phần mềm
FAMIS và CADDB.
2.5.2.5. Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis
Chúng ta có thể tóm tắt quy trình công nghệ thành lập bản đồ địa
chính trên phần mềm famis như sau:
Hình 2.6: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis[11]
Vào cơ sở dữ liệu trị đo
Nhập số liệu
Hiển thị, sửa chữa trị đo
Xử lý mã, tạo bản đồ tự động
Sửa chữa đối tượng bản đồ
Lưu trữ bản đồ file DGN
Sửa chữa lỗi (MRFClean, MRFFlag), tạo vùng
Tạo bản đồ địa chính
- Đánh số thửa
- Vẽ nhãn thửa
- Tạo khung bản đồ
Lưu trữ, in bản đồ
- File TXT
- File ACS
29
2.6. Giới thiệu sơ lược về máy toàn đạc điện tử
2.6.1. Máy toàn đạc South NTS – 312B
Đây là loại máy toàn đạc rất phù hợp cho các công tác: Lập lưới khống
chế, trắc địa công trình, đo đạc địa chính, giao thông, thuỷ lợi, xây dựng công
nghiệp và dân dụng, xây dựng đường dây và công trình điện....
Hình 2.7: Máy toàn đạc điện tử
- Một số thuộc tính của máy:
+Đo bằng gương truyền thống.
+Tốc độ đo cực nhanh, độ chính xác cao.
+Bàn phím bao gồm cả chữ và số.
+Ngôn ngữ sử dụng là tiếng anh.
+Kích cỡ của máy: 200*180*350 mm.
+Trọng lượng máy có pin: 5.8 kg.
+ Tính ổn định cao: Main đo cự li với tích hợp cao, ít gặp sự cố.
+ Màn hình: Hai mặt màn hình là tinh thể lỏng LCD TFT.
+ Phù hợp với khí hậu Việt Nam, có khả năng chống nước và ẩm.
+ Hình thức trút số liệu: Cáp trút cổng COM,USB (Cáp trút dữ liệu có thể
dùng chung với cáp trút điện thoại, MP3, MP4).
30
2.6.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vi
Góc và cạnh của đường truyền kinh vĩ được đo bằng máy toàn đạc điện tử
South NTS -312B số liệu đo được ghi vào bộ nhớ trong của máy và ghi chú vào sổ
đo dã ngoại. Chênh cao được đo bằng phương pháp lượng giác và đo đồng thời với
quá trình đo góc cạnh.
Các bước đo đạc lưới khống chế bằng máy toàn đạc điện tử South NTS -312B:
- Tạo job ( chính là ngày đo ví dụ : 29- 3C) trong máy để lưu toàn bộ các số
liệu đo vào máy.
- Đặt máy vào điểm trạm đo, rọi tâm, cân bằng máy đo chênh cao máy, chiều
cao gương.
- Nhập tên điểm trạm máy, tên điểm định hướng, chiều cao máy, chiều cao
gương.
- Ngắm máy vào điểm định hướng, đặt hướng khởi đầu bằng 0, quay máy vào
điểm tiếp theo đo góc, cạnh, độ chênh cao.
- Sau mỗi làn bấm nút đo máy xẽ tự động ghi số liệu và được lưu vào bộ nhớ
trong của máy
- Lặp lại các thao tác này với các trạm máy khác.
vi
2.5.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office......................................................23
2.5.2. Phần mềm famis..............................................................................................25
2.6. Giới thiệu sơ lược về máy toàn đạc điện tử .......................................................29
2.6.1. Máy toàn đạc South NTS – 312B ...................................................................29
2.6.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vi..........................................................30
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...31
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................31
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................31
3.3. Nội dung.............................................................................................................31
3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của xã Vô Tranh.....................................31
3.3.2. Thành lập lưới khống chế đo vẽ......................................................................32
3.3.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết .............................32
3.4 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................32
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN.......................................34
4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Vô Tranh ..........................................34
4.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................34
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................................37
4.1.3. Tình hình quản lý sử dụng đất đai của xã Vô Tranh.......................................39
4.2. Thành lập lưới kinh vĩ........................................................................................41
4.2.1. Công tác ngoại ngiệp.......................................................................................41
4.2.2. Công tác nội nghiệp ........................................................................................44
4.3. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation, Famis............46
4.3.1. Đo vẽ chi tiết ...................................................................................................46
4.3.2. Ứng dụng phần mềm FAMIS và Microstation thành lập bản đồ địa chính....47
4.3.3. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu ................................................................65
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................66
5.1. Kết luận ..............................................................................................................66
5.2. Kiến nghị............................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................67
32
3.3.2. Thành lập lưới khống chế đo vẽ
3.4.2.1. Công tác ngoại nghiệp
* Công tác chuẩn bị
- Thu thập tài liệu liên quan phục vụ cho công tác đo vẽ bản đồ.
- Khảo sát thực địa khu đo.
- Thiết kế sơ bộ lưới trên bản đồ nền.
* Chôn mốc thông hướng.
* Đo các yếu tố cơ bản của lưới.
- Đo cạnh.
- Đo góc.
3.3.2.2. Công tác nội nghiệp
* Nhập số liệu đo ngoài thực địa vào máy tính.
* Bình sai và vẽ lưới.
3.3.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết
- Thành lập và biên tập bản đồ bằng phần mềm MicroStation và phần mềm
FAMIS
- In và lưu trữ bản đồ.
3.4 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ các cơ quan
chức năng như Ủy ban nhân dân xã Vô Tranh, phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Hạ Hòa về các điểm độ cao, địa chính hiện có, điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội của khu vực nghiên cứu phục vụ cho đề tài,đồng thời tiến hành khảo sát thực
địa để biết điều kiện địa hình thực tế của khu vực đo vẽ để có phương án bố trí đo
vẽ thích hợp.
- Phương pháp đo đạc: Sử dụng máy toàn đạc điện tử South NTS-312B để
đo đạc lưới khống chế đo vẽ, lưới khống chế mặt bằng sẽ được đo theo phương
pháp toàn đạc với 2 lần đo là đo đi và đo về, sau đó lấy giá trị trung bình của kết
quả đo. Sau khi đo đạc và tính toán hoàn chỉnh lưới khống chế mặt bằng, tiến hành
đo đạc chi tiết các yếu tố ngoài thực địa.
33
- Phương pháp xử lý số liệu : Số liệu đo đạc lưới khống chế mặt bằng
ngoài thực địa sẽ được xử lý sơ bộ và định dạng, sau đó sử dụng các phần mềm
Pronet để tính toán, bình sai các dạng đường chuyền, kết quả sau mỗi bước tính
toán sẽ được xem xét, đánh giá về độ chính xác, nếu đảm bảo tiêu chuẩn theo yêu
cầu sẽ được tiến hành các bước tiếp theo và cho ra kết quả về tọa độ chính xác của
các điểm khống chế lưới.
- Phương pháp bản đồ : Sử dụng phần mềm Microstation kết hợp với phần
mềm Famis, đây là những phần mềm chuẩn dùng trong ngành địa chính để biên tập
bản đồ địa chính, tiến hành trút số liệu đo vào phần mềm theo đúng quy chuẩn, sau
đó dùng các lệnh để biên tập bản đồ địa chính cho khu vực nghiên cứu.
Đề tài được thực hiện theo quy trình:
- Thu thập tài liệu, số liệu; khảo sát thực địa và thành lập lưới khống chế mặt
bằng.
- Sau khi thành lập hoàn thiện lưới khống chế đo vẽ ta có tọa độ các điểm
khống chế; tiến hành đo đạc chi tiết các yếu tố ngoài thực địa (ranh giới thửa đất,
địa vật, giao thông, thủy hệ....).
- Kết quả đo đạc chi tiết được trút vào máy tính và sử dụng phần mềm chuyên
ngành MicroStation và Famis để biên tập bản đồ địa chính
- Tiến hành kiểm tra, đối soát thực địa và in bản đồ. Đi kèm với những mảnh
bản đồ của khu vực nghiên cứu còn có các bảng thống kê về diện tích đất theo từng
chủ sử dụng.
34
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN
4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Vô Tranh
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Vô Tranh là xã miền núi nằm ở phía Tây Nam của huyện Hạ Hòa cách
trung tâm huyện 11.5 km theo đường quốc lộ (QL) 70B với diện tích là 25,1 km2
.
- Vị trí địa lý:
+ Từ 21º 29’ 05” vĩ độ Nam
đến 21º 32’ 45” vĩ độ Bắc.
+ Từ 104º 55’ 52” kinh độ Tây
đến 104º 59’ 16” kinh độ Đông.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Phía Đông giáp xã Bằng Giã
và xã Văn Lang.
+ Phía Đông Nam giáp xã
Tiên Lương của huyện Cẩm Khê.
+ Phía Bắc giáp xã Xuân Áng
và xã Chuế Lưu.
+ Phía Tây giáp xã Mỹ Lung của huyện Yên Lập.
+ Phía Nam giáp xã Mỹ Lương và xã Lương Sơn của huyện Yên Lập.
4.1.1.2. Khí hậu
Vô tranh nằm ở thượng lưu vùng đồng bằng châu thổ Sông Hồng mang đặc
điểm chung của khí hậu vùng trung du miền núi phía Tây Bắc,có khí hậu nhiệt đới
gió mùa chia thành 2 mùa chính:
- Mùa nóng: Từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu đặc trưng nóng, ẩm và mưa nhiều.
- Mùa lạnh: Từ tháng 11 đến cuối tháng 3 năm sau, khí hậu đặc trưng khô
hanh, lạnh và mưa ít.
35
* Nhiệt độ trung bình năm từ 22 -240
C
+ Nhiệt độ cao nhất vào tháng 5, 6 là 33,60
C,có lúc lên tới 410
C.
+ Nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1 là 13,40
C, có lúc xuống tới 40
C.
+ Độ ẩm trung bình 80-85%
* Lượng mưa trung bình năm là 2000 mm
* Hướng gió thịnh hành: Đông Nam, Đông Bắc
Với nền nhiệt độ cao và lượng mưa khá, cho phép phát triển nhiều loại giống
cây trồng có năng suất cao và chất lượng nông sản tốt.
Tuy nhiên, khí hậu của xã cũng có những bất lợi như mùa mưa tập trung vào
một thời gian ngắn nên dễ gây ngập úng và kèm theo mưa bão. Thời kỳ mùa lạnh
cũng xuất hiện những đợt rét hại ảnh hưởng tới sinh trưởng của cây trồng và đàn gia
súc. Do vậy, đòi hỏi phải chú trọng cơ cấu mùa vụ, cây trồng và các biện pháp kỹ
thuật phù hợp để hạn chế những yếu tố bất thuận và phát huy tốt nhất những thuận lợi
của nguồn tài nguyên khí hậu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất.
4.1.1.3. Thủy văn, nguồn nước
- Xã có hệ thống sông suối kênh, mương tương đối dày, hầu hết đều đã được
bê tông hóa tạo điều kiện thuận lợi cho việc dẫn nước phục vụ cho phát triển nông
nghiệp và đời sống sinh hoạt của nhân dân.
- Có ngòi Lao chảy từ núi Banh (220 m) qua Văn Chấn (Yên Bái), Yên Lập,
chảy vào hạ lưu Hạ Hòa 17km thuộc Vô Tranh và Bằng Giã, lưu vực lòng rộng,
lượng nước dồi dào (ngòi dài 69km, lưu lượng 20,4m3/
s). Đây là nguồn cung cấp
nước chính cho sản xuất và sinh hoạt, đồng thời cũng là hệ thống tiêu thoát nước
của xã. Ngoài ra trên địa bàn xã còn có hệ thống các hồ, đầm đóng vai trò điều hòa
dòng chảy, cung cấp nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
4.1.1.4. Địa hình địa mạo
Vô tranh là xã thuộc vùng trung du đồi núi có địa hình tương đối dốc bị chia
cắt bởi các dãy núi, sông ngòi. Địa hình nơi đây tạo tiềm năng lớn về kinh tế lâm
nghiệp, dồi dào lâm sản, tài nguyên thiên nhiên phong phú thuận lợi cho việc phát
triển kinh tế xã hội.
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên của mỗi quốc gia ,là cội nguồn cho mọi hoạt động
sống của con người. Trong sự nghiệp phát triển đất nước, đất luôn chiếm giữ một vị
trí quan trọng; đất là nguồn đầu vào của nhiều ngành kinh tế khác nhau, là nguồn tư
liệu sản xuất của ngành nông nghiệp. Không những thế, đất đai còn là không gian
sống của con người. Song sự phân bố đất đai lại rất khác nhau dẫn đến nảy sinh các
mối quan hệ về đất cũng rất phức tạp. Vấn đề đặt ra ở đây là làm sao quản lý đất đai
một cách có hiệu quả để góp phần giải quyết tốt các quan hệ đất đai, thúc đẩy sự
phát triển nền kinh tế đất nước.
Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà
nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương
lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa chính
trong cả nước nói chung và của tỉnh Phú Thọ nói riêng. Để quản lý đất đai một cách
chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao, cần thiết
phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo quy định
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Bản đồ địa chính là tài liệu quan trọng trong một bộ hồ sơ địa chính; là tài
liệu cơ bản để thống kê đất đai, làm cơ sở để quy hoạch, giao đất, thu hồi đất, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mức độ chi tiết của bản đồ địa chính thể hiện
tới từng thửa đất thể hiện được cả về loại đất, chủ sử dụng. Vì vậy nó có tính pháp
lý cao, trợ giúp đắc lực cho công tác quản lý đất đai.
Hiện nay dưới sự tác động của khoa học công nghệ , ngành đo đạc bản đồ đã
có những chuyển biến phát triển vượt bậc.Đó là sự ra đời của nhiều phương pháp
lập bản đồ khác nhau: Thành lập bản đồ từ ảnh, phương pháp đo vẽ trực tiếp,
phương pháp biên tập và cho ra sản phẩm dưới các dạng khác nhau. Mỗi phương
37
•Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản của Vô Tranh nghèo chủ yếu được khai thác để sản
xuất vật liệu xây dựng. Cao lanh, đá xây dựng có trữ lượng hàng nghìn mét khối.
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội
4.1.2.1.Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
•Trồng trọt
Sản lượng của cây lương thực tăng lên không ngừng và chiếm tỷ trọng lớn
trong cơ cấu giá trị, sản lượng của ngành sản xuất nông nghiệp. Diện tích gieo
trồng cây lương thực được tăng lên hàng năm.
•Chăn nuôi
Chăn nuôi tiếp tục phát triển, chương trình cải tạo chất lượng đàn bò, đàn dê
được triển khai rộng rãi. Tổng đàn lợn 52.713 con, đàn trâu 1.371 con, đàn bò
9.746 con, đàn gia cầm 328.000 con, đàn dê 106.425 con. Năm 2013, xuất hiện dịch
bệnh truyền nhiễm có biểu hiện chứng bệnh tai xanh ở đàn lợn nhưng xã đã tập
trung cao các biện pháp phòng, chống dịch, đồng thời tổ chức tốt công tác tiêm
phòng cho đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn.
4.1.2.2.Tình hình dân số, lao động
* Dân số
Theo báo cáo thống kê, đến năm 2013, dân số xã Vô Tranh là 5299 người, mật
độ dân số đạt 177 người/km²,phân bố trên 12 khu dân cư với 1382 hộ , cơ cấu hộ
gia đình là 3,22 người/hộ.
* Lao động
Toàn xã có 2783 người trong độ tuổi lao động, lực lượng lao động dồi dào, tuy
nhiên chất lượng lao động chưa cao, tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp, tỷ lệ lao
động trong lĩnh vực nông nghiệp còn cao.
Bằng các biện pháp xóa đói giảm nghèo, nâng cao học vấn và giải quyết việc
làm đã khuyến khích và tạo điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển sản xuất,
kinh doanh trên mọi lĩnh vực, nhờ đó đã thu hút và tạo việc làm ổn định cho nhiều
lao động, góp phần ổn định tình hình kinh tế - xã hội.
4.1.2.2. Cơ sở hạ tầng
38
* Giao thông:
- Hệ thống giao thông: xã có tuyến đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai,quốc lộ
70B, tỉnh lộ 312 chạy dọc theo 2 bên ngòi Lao tạo điều kiện thuận lợi cho giao
thông đi lại và phát triển kinh tế xã hội, trục đường giao thông liên thôn, liên xã hầu
hết được rải nhựa và bê tông hoá thuận tiện cho việc đi lại trong quá trình thi công.
* Thuỷ lợi:
Công trình thủy lợi nhiều năm qua đã được quan tâm đầu tư xây dựng. Nhờ đó
góp phần không nhỏ vào sự thay đổi bộ mặt nông thôn, góp phần tích cực vào
chương trình xóa đói, giảm nghèo, từng bước ổn định tình hình kinh tế - xã hội và
nâng cao đời sống cho người dân.
*Hệ thống năng lượng truyền thông:
Hệ thống điện của xã trong những năm qua đã được đầu tư tương đối hoàn
chỉnh, cơ bản đáp ứng được nhu cầu trong sinh hoạt và sản xuất của người dân. Tuy
nhiên, tại một số khu vực do chưa có kinh phí đầu tư tu sửa nên còn thiếu đồng bộ,
hiện tượng quá tải lưới điện vẫn thường xuyên xảy ra.
*Hệ thống công trình bưu chính viễn thông:
Dịch vụ bưu chính viễn thông đã có bước phát triển đáng kể về số lượng và
chất lượng, đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của xã. Cơ sở
kỹ thuật và thiết bị từng bước được hiện đại.
* Văn hóa:
Tất cả các khu trên địa bàn xã đều có khu vực sinh hoạt văn hóa - thể thao,
song cơ sở vật chất đang xuống cấp và cũng chưa phát huy hết công suất sử dụng.
*Cơ sở y tế:
Xã có 1 trạm y tế phuc vụ công tác khám chữa bệnh của nhân. Cơ sở vật chất
của trạm y tế đang ngày càng được cải thiện. Tinh giảm các thủ tục, tạo điều kiện
cho người dân tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế ngày càng có hiệu quả.
* Cơ sở giáo dục - đào tạo:
Thực hiện chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ, một số
trường học đã đầu tư về phòng học, phòng chức năng, nhà nội trú cho giáo viên. Tỷ
lệ học sinh đến lớp ở các cấp học đều đảm bảo đạt kết quả đề ra. Cơ sở vật chất
trường lớp học tiêp tục tăng cường, việc đầu tư trang thiết bị, ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy và học ngày càng được quan tâm.
39
* Cơ sở thể dục thể thao:
Hoạt động thể dục thể thao của xã được phát triển rộng khắp dưới nhiều hình
thức, nội dung phong phú trong các khu dân cư, cơ quan ban nghành, các trường
học, góp phần rèn luyện thân thể, nâng cao sức khỏe cho nhân dân, thu hút nhiều
lứa tuổi tham gia tập luyện.
4.1.3. Tình hình quản lý sử dụng đất đai của xã Vô Tranh
4.1.3.1. Tình hình sử dụng đất của xã Vô tranh
Bảng 4.1: Hiện trạng quỹ đất của xã năm 2013.
STT Loại đất Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
1
- Đất nông nghiệp
+ Đất trồng lúa
+ Đất trồng cây hàng năm khác
+ Đất trồng cây lâu năm
+ Đất rừng sản xuất
+ Đất rừng phòng hộ
+ Đất nuôi trồng thủy sản
1894,49
165,57
27,79
72,19
1085,45
539,93
3,6
75,63
6,61
1,11
2,88
43,34
21,55
0,14
2
- Đất phi nông nghiệp
+ Đất ở nông thôn
+ Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp
+ Đất An ninh
+ Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
+ Đất có mục đích công cộng
+ Đất tôn giáo - tín ngưỡng
+ Đất nghĩa trang nghĩa địa
+ Đất sông suối, mặt nước chuyên dụng
605,30
27,79
14,76
395,78
13,25
95,23
0,11
10,20
48,17
24,17
1,11
0,59
15,80
0,53
3,80
0,01
0,41
1,92
3 - Đất chưa sử dụng 4,98 0.20
Tổng 2504,77 100
( Nguồn: Báo cáo thống kê đất đai năm 2013 xã Vô Tranh)[2]
40
4.1.3.2. Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn xã Vô Tranh
Quản lý đất đai:
Tăng cường công tác kiểm soát việc thực hiện các quy trình giải quyết thủ tục
hành chính về đất đai; thực hiện các nội dung đề án nâng cao năng lực quản lý nhà
nước về đất đai và môi trường trên địa bàn toàn xã giai đoạn 2011-2015;
Tập trung vào các nội dung: Đẩy mạnh, nâng cao công tác quản lý nhà nước về
đất đai, khắc phục những yếu kém trong công tác quản lý đất đai, đẩy mạnh công
tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khắc phục những tồn tại, sai sót của
những giấy chứng nhận đã cấp, hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính để phục vụ tốt
công tác quản lý.
Công tác quản lý đất đai đã đi vào nề nếp. Thường xuyên kiểm tra rà soát việc
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa
vụ của đối tượng sử dụng đất. Bộ phận chuyên môn tiếp tục kiểm tra hướng dẫn
nhân dân hoàn chỉnh hồ sơ đất đai theo quy định của pháp luật.
*Đánh giá chung về tình hình quản lý sử dụng đất của địa phương
- Đánh giá chung
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, chính vì vậy mà việc
quản lý đất đai đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ, đất sản xuất nông nghiệp bị
giảm do chuyển mục đích sử dụng đất, thực hiện các dự án do nhu cầu sử dụng đất
ở ngày càng phát triển.
- Tình hình sử dụng đất của các tổ chức:
Trên địa bàn xã có 2 cơ quan Nhà nước đóng quân là Trại giam Tân Lập và
Công ty lâm nghiệp Sông Thao. Do vậy công tác quản lý đất đai trên địa bàn gặp
không ít khó khăn.
Được sự quan tâm của lãnh đạo Đảng ủy, UBND xã và cơ quan chuyên môn
cấp trên chỉ đạo giải quyết tháo gỡ khó khăn, tồn tại. Năm 2013 Nhà nước đầu tư
kinh phí đo đạc lập bản đồ địa chính đang trong giai đoạn hoàn thiện tạo điều kiện
thuận lợi để tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn.
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT

More Related Content

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Ch...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Ch...Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Ch...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Ch...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nghiên Cứu Một Số Bộ Phận Làm Việc Chính Trong Máy Liên Hợp Cắt Và Trồng Hom ...
Nghiên Cứu Một Số Bộ Phận Làm Việc Chính Trong Máy Liên Hợp Cắt Và Trồng Hom ...Nghiên Cứu Một Số Bộ Phận Làm Việc Chính Trong Máy Liên Hợp Cắt Và Trồng Hom ...
Nghiên Cứu Một Số Bộ Phận Làm Việc Chính Trong Máy Liên Hợp Cắt Và Trồng Hom ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát Triển Dịch Vụ Giáo Dục Mầm Non Ngoài Công Lập Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Lắk.doc
Phát Triển Dịch Vụ Giáo Dục Mầm Non Ngoài Công Lập Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Lắk.docPhát Triển Dịch Vụ Giáo Dục Mầm Non Ngoài Công Lập Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Lắk.doc
Phát Triển Dịch Vụ Giáo Dục Mầm Non Ngoài Công Lập Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Lắk.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nghiên Cứu Dao Động Kết Cấu Cầu Dây Văng Dƣới Tác Dụng Của Hoạt Tải Di Động, ...
Nghiên Cứu Dao Động Kết Cấu Cầu Dây Văng Dƣới Tác Dụng Của Hoạt Tải Di Động, ...Nghiên Cứu Dao Động Kết Cấu Cầu Dây Văng Dƣới Tác Dụng Của Hoạt Tải Di Động, ...
Nghiên Cứu Dao Động Kết Cấu Cầu Dây Văng Dƣới Tác Dụng Của Hoạt Tải Di Động, ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Trung Học Cơ Sở Khu Vực Thành Phố Và...
Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Trung Học Cơ Sở Khu Vực Thành Phố Và...Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Trung Học Cơ Sở Khu Vực Thành Phố Và...
Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Trung Học Cơ Sở Khu Vực Thành Phố Và...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 
Phát Triển Khai Thác Hải Sản Ở Thành Phố Đà Nẵng.doc
Phát Triển Khai Thác Hải Sản Ở Thành Phố Đà Nẵng.docPhát Triển Khai Thác Hải Sản Ở Thành Phố Đà Nẵng.doc
Phát Triển Khai Thác Hải Sản Ở Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Phát Triển Bền Vững Nông Nghiệp Huyện Lệ Thủy, Tỉnh Quảng Bình.doc
Phát Triển Bền Vững Nông Nghiệp Huyện Lệ Thủy, Tỉnh Quảng Bình.docPhát Triển Bền Vững Nông Nghiệp Huyện Lệ Thủy, Tỉnh Quảng Bình.doc
Phát Triển Bền Vững Nông Nghiệp Huyện Lệ Thủy, Tỉnh Quảng Bình.doc
 
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Ch...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Ch...Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Ch...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Ch...
 
Nghiên Cứu Một Số Bộ Phận Làm Việc Chính Trong Máy Liên Hợp Cắt Và Trồng Hom ...
Nghiên Cứu Một Số Bộ Phận Làm Việc Chính Trong Máy Liên Hợp Cắt Và Trồng Hom ...Nghiên Cứu Một Số Bộ Phận Làm Việc Chính Trong Máy Liên Hợp Cắt Và Trồng Hom ...
Nghiên Cứu Một Số Bộ Phận Làm Việc Chính Trong Máy Liên Hợp Cắt Và Trồng Hom ...
 
Phát Triển Dịch Vụ Giáo Dục Mầm Non Ngoài Công Lập Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Lắk.doc
Phát Triển Dịch Vụ Giáo Dục Mầm Non Ngoài Công Lập Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Lắk.docPhát Triển Dịch Vụ Giáo Dục Mầm Non Ngoài Công Lập Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Lắk.doc
Phát Triển Dịch Vụ Giáo Dục Mầm Non Ngoài Công Lập Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Lắk.doc
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ngành Y Tế Tỉnh Trà Vinh.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ngành Y Tế Tỉnh Trà Vinh.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Ngành Y Tế Tỉnh Trà Vinh.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ngành Y Tế Tỉnh Trà Vinh.doc
 
Nghiên Cứu Dao Động Kết Cấu Cầu Dây Văng Dƣới Tác Dụng Của Hoạt Tải Di Động, ...
Nghiên Cứu Dao Động Kết Cấu Cầu Dây Văng Dƣới Tác Dụng Của Hoạt Tải Di Động, ...Nghiên Cứu Dao Động Kết Cấu Cầu Dây Văng Dƣới Tác Dụng Của Hoạt Tải Di Động, ...
Nghiên Cứu Dao Động Kết Cấu Cầu Dây Văng Dƣới Tác Dụng Của Hoạt Tải Di Động, ...
 
Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Trung Học Cơ Sở Khu Vực Thành Phố Và...
Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Trung Học Cơ Sở Khu Vực Thành Phố Và...Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Trung Học Cơ Sở Khu Vực Thành Phố Và...
Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Trung Học Cơ Sở Khu Vực Thành Phố Và...
 

Recently uploaded

BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxNguynHn870045
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptLinhPham480
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxngothevinhs6lite
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (17)

BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
 
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
 

Đề tài ứng dụng tin học vào thành lập bản đồ, ĐIỂM 8, HOT

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------- ----------- VŨ VĂN ANH Tên đề tài: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 20 XÃ VÔ TRANH, HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2011 – 2015 Thái Nguyên, 2015
  • 2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------- ----------- VŨ VĂN ANH Tên đề tài: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 20 XÃ VÔ TRANH, HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Lớp : K43 – ĐCMT N02 Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2011 – 2015 Giảng viên HD : ThS. Nguyễn Văn Hiểu Thái Nguyên, 2015
  • 3. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------- ----------- VŨ VĂN ANH Tên đề tài: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 20 XÃ VÔ TRANH, HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Lớp : K43 – ĐCMT N02 Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2011 – 2015 Giảng viên HD : ThS. Nguyễn Văn Hiểu Thái Nguyên, 2015
  • 4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Trị số biến dạng phép chiếu Gauss và UTM ............................................11 Bảng 2.2 : Tỷ lệ bản đồ địa chính .............................................................................11 Bảng 2.3: Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ ...........................................14 Bảng 2.4: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ......................................17 Bảng 4.1: Hiện trạng quỹ đất của xã năm 2013........................................................39 Bảng 4.2: Bản đồ hiện có của xã Vô Tranh. .............................................................41 Bảng 4.3: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính ..........43 Bảng 4.4. Số liệu điểm gốc .......................................................................................45 Bảng 4.5: Tọa độ sau khi bình sai.............................................................................45 Bảng 4.6: Kết quả đo một số điểm chi tiết...............................................................47
  • 5. iii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1. Hệ toạ độ vuông góc Gauss-Kruger...........................................................9 Hình 2.2. Hệ toạ độ vuông góc UTM ......................................................................10 Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính...................................16 Hình 2.4: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử ..........................................................20 Hình 2.5: Trình tự đo.................................................................................................21 Hình 2.6: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis.....................28 Hình 2.7: Máy toàn đạc điện tử.................................................................................29 Hình 4.1: Giao diện làm việc của TOP2ASC ...........................................................48 Hình 4.2: Qúa trình trút số liệu .................................................................................48 Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử.....................................................49 Hình 4.4: Giao diện làm việc phần mềm Conver file ...............................................50 Hình 4.5: Giao diện làm việc phần mềm Taltol........................................................50 Hình 4.6: Phần mềm xử lý số liệu.............................................................................51 Hình 4.7: File số liệu sau khi được sử lý ..................................................................51 Hình 4.8: Nhập số liệu bằng FAMIS ........................................................................52 Hình 4.9: Đường dẫn file chứa số liệu......................................................................52 Hình 4.10 : Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ................................................................53 Hình 4.11: Tạo mô tả trị đo.......................................................................................54 Hình 4.12: Một số điểm đo chi tiết ...........................................................................54 Hình 4.13 : Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa ..........................................55 Hình 4.14: Các thửa đất sau khi được nối.................................................................55 Hình 4.15: Một số lỗi thường gặp.............................................................................58 Hình 4.16: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất....................................................59 Hình 4.17: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi ...........................................................59 Hình 4.18: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa........................................................60 Hình 4.19: Đánh số thửa ...........................................................................................61 Hình 4.20: Gán thông tin thử đất ..............................................................................62 Hình 4.21: Vẽ nhãn thửa ...........................................................................................63 Hình 4.22: Tạo khung bản đồ....................................................................................64 Hình 4.23: Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh ..........................................64
  • 6. iv DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa BTNMT Bộ Tài nguyên & Môi trường CSDL Cơ sở dữ liệu GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất KV1 Đường chuyền kinh vĩ 1 KV2 Đường chuyền kinh vĩ 2 QL Quốc lộ Th.S Thạc Sĩ TL Tỉnh lộ TT Thông tư UBND Ủy Ban Nhân Dân UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000
  • 7. v MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................1 DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT......................................................... iv MỤC LỤC...................................................................................................................v PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ...........................................................................2 1.4. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................................3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ................................................................3 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .....................................................................................3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................................4 2.1. Bản đồ địa chính...................................................................................................4 2.1.1. Khái niệm..........................................................................................................4 2.1.2. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính .............................................5 2.1.3.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính .................................................................8 2.1.4. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính..................................11 2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay .....................................14 2.2.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính ...........................14 2.2.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc ......................................15 2.3. Thành lập lưới khống chế trắc địa......................................................................16 2.3.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính..................................................................16 2.3.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ .....................17 2.3.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ.....................................................................18 2.4. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ .........................................................................19 2.4.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu ..............................................................................19 2.4.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử....................19 2.5. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính...............23
  • 8. vi 2.5.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office......................................................23 2.5.2. Phần mềm famis..............................................................................................25 2.6. Giới thiệu sơ lược về máy toàn đạc điện tử .......................................................29 2.6.1. Máy toàn đạc South NTS – 312B ...................................................................29 2.6.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vi..........................................................30 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...31 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................31 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................31 3.3. Nội dung.............................................................................................................31 3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của xã Vô Tranh.....................................31 3.3.2. Thành lập lưới khống chế đo vẽ......................................................................32 3.3.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết .............................32 3.4 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................32 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN.......................................34 4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Vô Tranh ..........................................34 4.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................34 4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................................37 4.1.3. Tình hình quản lý sử dụng đất đai của xã Vô Tranh.......................................39 4.2. Thành lập lưới kinh vĩ........................................................................................41 4.2.1. Công tác ngoại ngiệp.......................................................................................41 4.2.2. Công tác nội nghiệp ........................................................................................44 4.3. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation, Famis............46 4.3.1. Đo vẽ chi tiết ...................................................................................................46 4.3.2. Ứng dụng phần mềm FAMIS và Microstation thành lập bản đồ địa chính....47 4.3.3. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu ................................................................65 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................66 5.1. Kết luận ..............................................................................................................66 5.2. Kiến nghị............................................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................67
  • 9. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là thời gian giúp cho sinh viên làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, củng cố những kiến thức lý thuyết và vận dụng những kiến thức đó vào thực tế. Được sự nhất trí của khoa Quản Lí Tài nguyên, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu chuyên đề: “Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập tờ bản đồ địa chính số 20 xã Vô Tranh- huyện Hạ Hòa- tỉnh Phú Thọ.” Để hoàn thành khóa luận này trước tiên em xin trân thành cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài Nguyên, cùng toàn thể các thầy,cô giáo đã dạy dỗ, quan tâm truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường, đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn Th.S. Nguyễn Văn Hiểu – giảng viên Khoa Quản lý Tài Nguyên là người đã trực tiếp giúp đỡ em thực hiện đề tài trong suốt thời gian qua. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn tới các chú , các anh thuộc Đội đo đạc số 1 của Công ty cổ phần Trắc địa bản đồ Đại Thành và người dân xã Vô Tranh – huyện Hạ Hòa – tỉnh Phú Thọ đã giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm làm việc cũng như tạo điều kiện trong việc cung cấp số liệu, tài liệu để em có thể hoàn thành khóa luận này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học cũng như hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2015 Sinh viên VŨ VĂN ANH
  • 10. 2 pháp có ưu nhược điểm khác nhau có những mặt mạnh, mặt yếu, tuy nhiên phương pháp đo vẽ trực tiếp là phương pháp có thể đáp ứng tốt nhất về yêu cầu thành lập bản đồ địa chính được áp dụng cho mọi tỷ lệ, nó phù hợp với những khu đất đô thị, khu đất có giá trị kinh tế cao, diện tích đo vẽ nhỏ hẹp, ẩn khuất không thể dùng phương pháp khác hoặc dùng phương pháp khác không đạt hiệu quả kinh tế và yêu cầu về bản đồ. Ở nước ta, việc thành lập bản đồ địa chính đang được tiến hành trên phạm vi cả nước nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất. Trong đó, phương pháp thành lập bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử có kết hợp sử dụng GPS đang được áp dụng và triển khai rộng rãi. Xuất phát từ thực tiễn trên , được sự đồng ý và giúp đỡ của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên – Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, Công ty cổ phần Trắc địa bản đồ Đại Thành cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo Th.s Nguyễn Văn Hiểu em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập tờ bản đồ địa chính số 20 xã Vô Tranh- huyện Hạ Hòa- tỉnh Phú Thọ” 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử vào thành lập lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập một tờ bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 tại xã Vô Tranh, huyện Hạ Hòa , tỉnh Phú Thọ. - Hỗ trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và công tác quản lý nhà nước về đất đai cho UBND các cấp. - Nghiên cứu khả năng ứng dụng của công nghệ tin học bao gồm hệ thống phần mềm Trắc địa, máy Toàn đạc điện tử, máy GPS trong công tác thành lập bản đồ địa chính và quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên đất xã Vô Tranh , huyện Hạ Hòa , tỉnh Phú Thọ. 1.3. Yêu cầu - Ứng dụng máy toàn đạc điện tử (máy South NTS-312B) , máy GPS và công nghệ tin học thành lập bản đồ địa chính tại xã Vô Tranh – huyện Hạ Hòa – Tỉnh Phú Thọ.
  • 11. 3 - Bản đồ được thành lập theo Thông tư số 55/2013/TT - BTNMT Quy định về thành lập bản đồ địa chính,Thông tư số 30/2013/TT - BTNMT Quy định thực hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng kí, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và Quyết định số 08/2008/QĐ – BTNMT Quyết định Ban hành quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1: 5000 và 1: 10000 của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường. - Bản đồ địa chính được thành lập phải tuân theo quy trình, quy phạm đo vẽ bản đồ địa chính hiện hành. - Đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng thiết kế. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu - Giúp sinh viên thu thập được những kinh nghiệm và kiến thức thực tế, củng cố và hoàn thiện kiến thức đã học. - Nâng cao kỹ năng sử dụng các phần mềm tin học ứng dụng. 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn. - Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường
  • 12. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Bản đồ địa chính 2.1.1. Khái niệm Theo luật đất đai năm 2013: Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã,phường,thị trấn,được cơ quan nhà nước có thẩm quyên xác nhận.[4] Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất. Bản đồ địa chính khác với bản đồ chuyên ngành thông thường ở chỗ bản đồ địa chính có tỷ lệ lớn và phạm vi rộng khắp mọi nơi trên toàn quốc. Bản đồ địa chính được dùng làm cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như: - Thống kê đất đai. - Giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp. - Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở. - Xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về quyền sử dụng đất. - Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng các điểm dân cư, qui hoạch giao thông, thuỷ lợi. - Lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết. - Giải quyết tranh chấp đất đai. Hiện nay bản đồ địa chính được thành lập ở hai dạng cơ bản là: bản đồ giấy và bản đồ số địa chính. - Bản đồ giấy là loại bản đồ truyền thống, các thông tin được thể hiện toàn bộ trên giấy nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho ta thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng. - Bản đồ số địa chính được xây dựng trên cơ sở kết hợp phương pháp bản đồ truyền thống với công nghệ máy tính điện tử, có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giấy, song các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử dụng một hệ thống ký hiệu đã số hoá. Các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, còn thông tin thuộc tính sẽ được mã hoá.
  • 13. 5 Bản đồ số bao gồm những thành phần chính sau : + Dữ liệu bản đồ (số liệu, dữ liệu đồ họa,dữ liệu thuộc tính,ký hiệu bản đồ...). + Thiết bị ghi dữ liệu có khả năng đọc bằng máy tính (đĩa cứng,đĩa mềm,đĩa CD...). + Máy tính và thiết bị tin học (phần cứng,phần mềm). + Công cụ thể hiện dữ liệu dưới dạng hình ảnh bản đồ (màn hình,giấy internet các loại..). Khi thành lập bản đồ địa chính cần phải quan tâm đầy đủ đến các yêu cầu cơ bản sau: - Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất và loại đất. Ngoài ra, bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố: Giao thông, thủy lợi, thông tin, địa vật đặc trưng. . .Ở những vùng có độ chênh cao cần thể hiện cả về mặt địa hình. - Thể hiện đúng hiện trạng của các thửa đất,chính xác rõ ràng cả về mặt địa lý và pháp lý, không nhầm lẫn về chư sử dụng đất và loại đất. - Bản đồ địa chính phải có hệ thống tọa độ thống nhất, có phép chiếu phù hợp để các yếu tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất. - Các quy định kỹ thuật đối với bản đồ địa chính (dạng bản đồ giấy, bản đồ số) phải thuận tiện cho việc sử dụng, bảo quản, cập nhật và lưu trữ. - Các yếu tố pháp lý được điều tra, được thể hiện chính xác và chặt chẽ. 2.1.2. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính 2.1.2.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính Bản đồ địa chính được sử dụng trong quản lý đất đai là bộ bản đồ biên tập riêng cho từng đơn vị hành chính cơ sở xã, phường. Mỗi bộ bản đồ có thể là một hoặc nhiều tờ bản đồ ghép lại. Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm lẫn và dễ dàng vận dụng trong quá trình thành lập cũng như trong quá trình sử dụng bản đồ và quản lý đất đai ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính và các yếu tố phụ khác có liên quan.
  • 14. 6 Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc đặc biệt. Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng trên đường biên thửa đất, các điểm đặc trưng của địa vật, địa hình. Trong địa chính cần quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng. Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong nối qua các điểm thực địa. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai điểm đầu và cuối, từ toạ độ có thể tính ra chiều dài và phương vị của đoạn thẳng. Đối với đường gấp khúc cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó. Các đường cong có dạng hình học cơ bản có thể quản lý các yếu tố đặc trưng. Tuy nhiên trên thực tế đo đạc nói chung và đo đạc địa chính nói riêng thường xác định đường cong bằng cách chia nhỏ đường cong tới mức các đoạn nhỏ của nó có thể coi là đoạn thẳng và nó được quản lý như một đường gấp khúc. Thửa đất: Là yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất là một mảnh tồn tại ở thực địa có diện tích xác định, được giới hạn bởi một đường bao khép kín, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa đất có thể có một hoặc một số loại đất. Đường ranh giới thửa đất ở thực địa có thể là con đường, bờ ruộng, tường xây, hàng rào... hoặc đánh dấu bằng các dấu mốc theo quy ước của các chủ sử dụng đất. Các yếu tố đặc trưng của thửa đất là các điểm góc thửa, chiều dài các cạnh thửa và diện tích của nó. Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có đường ranh giới phân chia không ổn định, có các phần được sử dụng vào các mục đích khác nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau, thậm chí thường xuyên thay đổi chủ sử dụng đất. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ hay đơn vị tính thuế. Lô đất: Là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường lô đất được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sông ngòi. Đất đai được chia lô theo điều kiện địa lý khác nhau như có cùng độ cao, độ dốc, theo điều kiện giao thông, thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay cùng loại cây trồng. Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất. Khu đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu.
  • 15. 7 Thôn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng người cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư thường có sự cố kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp... Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản hoặc đường phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực hiện chức năng quản lý nhà nước một cách toàn diện đối với các hoạt động về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội trong phạm vi lãnh thổ của mình. 2.1.2.2. Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao phục vụ việc quản lý chặt chẽ đất đai, vì vậy bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ các yếu tố phục vụ cho việc quản lý đất đai : - Điểm khống chế tọa độ và độ cao: Trên bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ các điểm khống chế tọa độ , độ cao nhà nước các cấp (I,II...), lưới tọa độ địa chính cấp 1, cấp 2 và các điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ở thực địa để sử dụng lâu dài. Đây là yếu tố dạng điểm cần thể hiện chính xác đến 0,1 mm trên bản đồ. - Địa giới hành chính các cấp: Cần thể hiện chính xác đường địa giới quốc gia, địa giới hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã, các mốc địa giới hành chính, các điểm ngoặt của đường địa giới. Khi đường địa giới cấp thấp trùng với đường địa giới cấp cao hơn thì ưu tiên biểu thị đường địa giới cấp cao hơn. Các đường địa giới phải phù hợp với hồ sơ địa giới đang được lưu thông trong các cơ quan nhà nước. - Ranh giới thửa đất: Thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính. Ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ bằng đường viền khép kín dạng đường gấp khúc hoặc đường cong. Để xác định vị trí thủa đất cần đo vẽ chính xác các điểm đặc trưng trên đường ranh giới của nó như điểm góc thửa điểm ngoặt, điểm cong của đường biên. Đối với mỗi thửa đất, trên bản đồ còn phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố là số thửa, diện tích và phân loại đất theo mục đích sử dụng. - Loại đất: Tiến hành phân loại và thể hiện 5 loại đất chính là đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng. Trên bản đồ địa chính cần phân loại đến từng thửa đất, từng loại đất chi tiết.
  • 16. 8 - Công trình xây đựng trên đất: Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn ở vùng đất thổ cư, đặc biệt là ở khu vực đô thị thì trên từng thửa đất còn phải thể hiện chính xác ranh giới các công trình xây dựng cố định như nhà ở, nhà làm việc, . . .Các công trình được xây dựng theo mép tường phía ngoài. Trên vị trí công trình còn biểu thị tính chất công trình như gạch nhà, nhà bê tông, nhà nhiều tầng. - Ranh giới sử dụng đất: Trên bản đồ cần thể hiện ranh giới các khu dân cư, ranh giới lãnh thổ sử dụng đất của các doanh nghiệp, của các tổ chức xã hội, doanh trại quân đội, . . . - Hệ thống giao thông: Cần thể hiện tất cả các loại đường sắt, đường bộ, đường trong làng, đường ngoài đồng, đường phố, ngõ phố, . . .Đo vẽ chính xác vị trí tim đường, mặt đường, chỉ giới đường, các công trình cấu cống trên đường và tính chất cong đường. Giới hạn thể hiện hệ thông giao thông là chân đường, đường có độ rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0.5 mm thì vẽ một nét và ghi chú độ rộng. - Mạng lưới thủy văn: Thể hiện hệ thông sông ngòi, kênh mương, ao hồ, . . . Đo vẽ theo mức nước cao nhất hoặc mức nước tại thời điểm đo vẽ. Độ rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0,5 mm thì trên bản đồ vẽ một nét theo đường tim của nó. Khi đo vẽ trong khu vực dân cư thì phải vẽ chính xác các rãnh thoát nước công cộng. Sông ngòi, kênh mương cần phải ghi chú tên riêng và hướng nước chảy. - Địa vật quan trọng: Trên bản đồ cần thể hiện các địa vật có ý nghĩa định hướng. - Mốc giới quy hoạch: Thể hiện đầy đủ mốc giới quy hoạch, chỉ giới quy hoạch, hành lang an toàn giao thông, hành lang bảo vệ đường điện cao thế, bảo vệ đê điều. - Dáng đất: Khi đo vẽ bản đồ ở vùng đặc biệt còn phải thể hiện dáng đất bằng đường đồng mức hoặc ghi chú độ cao. 2.1.3.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia là cơ sở toán học mà mỗi quốc gia phải có để thể hiện một cách thống nhất và chính xác số liệu đo đạc và bản đồ phục vụ cho công tác quản lý ranh giới lãnh thổ và quản lý quỹ đất quốc gia một cách có hiệu quả.
  • 17. 9 Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống thông tin đất đai (LIS), bản đồ địa chính trên toàn lãnh thổ phải là một hệ thống thống nhất về cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản đồ. Trong khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức có thể ảnh hưởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ. Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử dụng múi chiếu Gauss– Kruger (Hệ quy chiếu HN - 72). Từ tháng 7 năm 2000 Tổng cục địa chính đã công bố và đưa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ nhà nước VN - 2000 nên sau này sẽ chính thức sử dụng múi chiếu UTM trong ngành địa chính. Từ đó Bản đồ địa chính được quy định thành lập trên cơ sở Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000. Sơ đồ múi chiếu và đặc điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM được thể hiện trên hình sau: 2.1.3.1. Lưới chiếu Gauss – Kruger Hình 2.1. Hệ toạ độ vuông góc Gauss-Kruger[3] Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau: * Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với: - Bán trục lớn a=6378245m - Bán trục nhỏ b=6356863.01877m
  • 18. 10 - Độ dẹt α=1/298.3 * Hằng số lưới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa không thay đổi (m=1) * Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30 ). Mỗi múi được ký hiệu bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của hai múi chiếu và gần xích đạo 2.1.3.2. Phép chiếu UTM Hình 2.2. Hệ toạ độ vuông góc UTM[3] Phép chiếu UTM có ưu điểm là độ biến dạng được phân bố đều và có trị số nhỏ, hiện nay để thuận tiện cho việc sử dụng hệ tọa độ chung trong khu vực và thế giới Việt Nam đã sử dụng lưới chiếu này trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 thay cho phép chiếu Gauss-Kruger trong hệ tọa độ cũ HN-72.Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 60 là m0 = 0,9996, trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,50 so với kinh tuyến m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Sử dụng phép chiếu UTM với Hệ quy chiếu tọa độ trắc địa là một mặt Ellipsoid WGS-84 (World Geodesic System 1984) được định vị phù hợp với lãnh thổ Việt nam với các tham số cơ bản như sau: - Bán trục lớn a=6378137,0m - Độ dẹt α=1/298,25723563 - Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11 rad/s - Hằng số trọng trường trái đất GM=3986005.108 m3 s. Điểm gốc toạ độ quốc gia : Điểm N00 đặt tại Viện nghiên cứu Địa chính, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
  • 19. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Trị số biến dạng phép chiếu Gauss và UTM ............................................11 Bảng 2.2 : Tỷ lệ bản đồ địa chính .............................................................................11 Bảng 2.3: Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ ...........................................14 Bảng 2.4: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ......................................17 Bảng 4.1: Hiện trạng quỹ đất của xã năm 2013........................................................39 Bảng 4.2: Bản đồ hiện có của xã Vô Tranh. .............................................................41 Bảng 4.3: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính ..........43 Bảng 4.4. Số liệu điểm gốc .......................................................................................45 Bảng 4.5: Tọa độ sau khi bình sai.............................................................................45 Bảng 4.6: Kết quả đo một số điểm chi tiết...............................................................47
  • 20. 12 2.1.4.2. Phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính[9] Theo quy phạm hiện hành thì hiện nay nước ta đang sử dụng phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính theo ô vuông tọa độ thẳng góc. Bản đồ địa chính các loại tỷ lệ đều được thể hiện trên bản vẽ hình vuông. Việc chia mảnh bản đồ địa chính dựa theo độ lưới ô vuông của hệ tọa độ vuông góc phẳng. Trước hết xác định 4 góc của hình chữ nhật, có tọa độ chẵn km trong hệ tọa độ vuông góc phẳng theo kinh tuyến trục của tỉnh, bao kín toàn bộ ranh giới hành chính của tỉnh hoặc của thành phố, làm giới hạn chia mảnh bản đồ tỷ lệ 1 : 25000, các bản đồ lớn hơn sẽ được chia nhỏ từ bản đồ 1: 25000. - Bản đồ 1:25000: Dựa theo lưới km của hệ tọa độ vuông góc theo kinh tuyến trục quy định cho từng tỉnh và xích đạo,chia thành các ô vuông có kích thước thực tế 12* 12 km(tương ứng 14400 ha). Mỗi ô vuông tương ứng với một tờ bản đồ tỷ lệ 1 : 25000, kích thước hữu ích của bản vẽ là 48 * 48 cm. Số hiệu tờ bản đồ 1:25000 gồm 8 chữ số, hai số đầu là 25, tiếp sau đó là dấu gạch ngang (-), ba số tiếp theo là số chẵn km tọa độ X, ba số sau cùng là số chẵn km tọa độ Y của điểm góc trái trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ( điểm Tây – Bắc) . Ví dụ : 25-723485. - Bản đồ 1:10000 : Chia mảnh bản đồ tỷ lệ 1:25000 thành 4 ô vuông ta được mảnh bản đồ tỷ lệ 1:10000 với kích thước thực tế là 6*6 km, kích thước hữu ích của bản vẽ là 60*60 cm tương ứng với diện tích là 3600ha ngoài thực địa. Số hiệu tờ bản đồ đánh theo nguyên tắc của tờ 1:25000 nhưng thay số 25 thành số 10. Ví dụ: 10-625404 - Bản đồ 1 :5000: Chia mảnh bản đồ 1 : 10000 thành 4 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước là 3 *3 km ta có một mảnh bản đồ tỷ lệ 1 : 5000 kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ định dạng trên giấy là 60* 60 cm, tương ứng diện tích đo vẽ là 900 ha ở thực địa. Số hiệu tờ bản đồ 1 : 5000 đánh theo nguyên tắc tương tự như tờ bản đồ 1 :25000 nhưng không có số 25 hoặc số 10 mà chỉ có 6 số. Đó là tọa độ chẵn góc Tây – Bắc mảnh bản đồ địa chính 1 :5000.
  • 21. 13 Ví dụ : 352551. - Bản đồ 1 :2000: Chia mảnh bản đồ 1 : 5000 thành 9 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 1 * 1 km , ta được một mảnh bản đồ tỷ lệ 1 : 2000, có kích thước khung bản vẽ là 50 * 50 cm tương ứng với diện tích đo vẽ thực tế là 100 ha. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ cái Ả rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái qua phải từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1 : 2000 là số hiệu tờ bản đồ 1 : 5000 thêm gạch nối với số thứ tự ô vuông. Ví dụ : 352551-7 - Bản đồ 1 : 1000: Chia mảnh bản đồ tỷ lệ 1 : 2000 thành 4 ô vuông mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 0.5 *0.5km tương ứng với một mảnh bản đồ tỷ lệ 1 :1000, kích thước hữu ích của bản vẽ là 50 * 50 cm, diên tích đo vẽ thực tế là 25 ha. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ cái a,b,c,d theo nguyên tắc từ trái qua phải từ trên xuống dưới. Số hiệu tờ bản đồ 1:1000 số hiệu tờ bản đồ 1:2000, thêm gạch nối và thứ tự ô vuông. Ví dụ : 352551-7-d - Bản đồ 1:500 : Chia mảnh bản đồ tỷ lệ 1 : 2000 thành 16 ô vuông mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 0.25*0.25km tương ứng với một mảnh bản đồ tỷ lệ 1 :500, kích thước hữu ích của bản vẽ là 50 * 50 cm, diện tích đo vẽ thực tế là 6.25ha. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái qua phải từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:500 gồm số hiệu tờ bản đồ 1:2000, thêm gạch nối và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn. Ví dụ : 352551-7-(4) - Bản đồ 1:200 :Chia mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 0.1*0.1 km tương ứng với 1 tờ bản đồ tỷ lệ 1:200, kích thước hữu ích của bản vẽ là 50*50 cm tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực tế. Các ô vuông được đánh số thứ tự từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu tờ bản đồ
  • 22. 14 1:2000,gạch nối (-) và thêm ký hiệu chữ số Ả rập từ 1 đến 100 vào sau cùng (theo Thông tư 55/2013/TT - BTNMT). Ví dụ : 352551-7-20 Bảng 2.3: Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ Tỷ lệ bản đồ Cơ sở để chia mảnh Kích thước bản vẽ (cm Kích thước thực tế (m) Diên tích đo vẽ (ha) Ký hiệu thêm vào 1:25000 Khu đo 48*48 12000*12000 14400 1:10000 1:25000 60*60 6000*6000 3600 1:5000 1:10000 60*60 3000*3000 900 1:2000 1:5000 50*50 100*100 100 1,2,....9 1:1000 1:2000 50*50 500*500 25 a,b,c,d 1:500 1:2000 50*50 250*250 6,25 (1)..(16) 1:200 1:2000 50*50 100*100 1,0 1,2,..100 ( Tổng cục Địa chính , 1999)[9] 2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay 2.2.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính Để thành lập bản đồ có nhiều phương pháp khác nhau, nhưng ta có thể phân làm 3 phương pháp chính sau : - Đo vẽ bản đồ địa chính trực tiếp trên thực địa bằng các loại máy toàn đạc điên tử và máy kinh vĩ thông thường. - Đo vẽ bản đồ địa chính trên cơ sở ảnh chụp máy bay (ảnh hàng không) kết hợp với đo vẽ trực tiếp trên thực địa (phương pháp đo vẽ ảnh phối hợp với bình đồ ảnh, ảnh đơn). - Phương pháp biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung chi tiết trên bản đồ địa chính cùng tỷ lệ. Trong ba phương pháp thành lập bản đồ địa chính trên, phương pháp đo vẽ trực tiếp có độ chính xác cao hơn cả, đước sử dụng rộng rãi.
  • 23. 15 2.2.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc Phương pháp toàn đạc thường được ứng dụng để thành lập bản đồ địa chính cho các khu vực có đối tượng phần bố phức tạp, những khu vực không lớn có độ dốc dưới 6 độ hoặc ở những nơi không có ảnh máy bay thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật để thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 5000; 1:2000; 1: 1000; 1:500; 1:200. Bản chất của phương pháp là xác định vị trí tương đối của các điểm chi tiết địa vật so với điểm không chế đo vẽ và các điểm lưới cấp cao hơn bằng các máy toàn đạc thông thường hoặc máy toàn đạc điện tử. Phương pháp toàn đạc đòi hỏi các điểm khống chế phải rải đều trên toàn khu đo với mật độ điểm dày đặc. Tỷ lệ bản đồ càng lớn, địa vật che khuất càng nhiều thì phải tăng số lượng điểm khống chế . Ưu điểm: - Thành lập được những bản đồ địa chính tỷ lệ lớn có độ chính xác cao. - Có thể đo vẽ ở những khu vực dân cư đông đúc. Nhược điểm - Thời gian đo kéo dài do phụ thuộc vào thời tiết,đặc điểm địa hình khu vực đo vẽ. Ở những khu vực địa hình chia cắt mạnh thì phương pháp này không thích hợp,chi phí nhân công lớn. Hiện nay với việc sử dụng các phần mềm đồ họa và quản lý bản đồ trên máy tính thì việc chuyển các số liệu toàn đạc thành lập bản đồ khá thuận lợi.
  • 24. iii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1. Hệ toạ độ vuông góc Gauss-Kruger...........................................................9 Hình 2.2. Hệ toạ độ vuông góc UTM ......................................................................10 Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính...................................16 Hình 2.4: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử ..........................................................20 Hình 2.5: Trình tự đo.................................................................................................21 Hình 2.6: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis.....................28 Hình 2.7: Máy toàn đạc điện tử.................................................................................29 Hình 4.1: Giao diện làm việc của TOP2ASC ...........................................................48 Hình 4.2: Qúa trình trút số liệu .................................................................................48 Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử.....................................................49 Hình 4.4: Giao diện làm việc phần mềm Conver file ...............................................50 Hình 4.5: Giao diện làm việc phần mềm Taltol........................................................50 Hình 4.6: Phần mềm xử lý số liệu.............................................................................51 Hình 4.7: File số liệu sau khi được sử lý ..................................................................51 Hình 4.8: Nhập số liệu bằng FAMIS ........................................................................52 Hình 4.9: Đường dẫn file chứa số liệu......................................................................52 Hình 4.10 : Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ................................................................53 Hình 4.11: Tạo mô tả trị đo.......................................................................................54 Hình 4.12: Một số điểm đo chi tiết ...........................................................................54 Hình 4.13 : Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa ..........................................55 Hình 4.14: Các thửa đất sau khi được nối.................................................................55 Hình 4.15: Một số lỗi thường gặp.............................................................................58 Hình 4.16: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất....................................................59 Hình 4.17: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi ...........................................................59 Hình 4.18: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa........................................................60 Hình 4.19: Đánh số thửa ...........................................................................................61 Hình 4.20: Gán thông tin thử đất ..............................................................................62 Hình 4.21: Vẽ nhãn thửa ...........................................................................................63 Hình 4.22: Tạo khung bản đồ....................................................................................64 Hình 4.23: Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh ..........................................64
  • 25. 17 Hiện nay, lưới tọa độ địa chính hạng I, hạng II phủ trùm toàn bộ lãnh thổ quốc gia, được đo đạc với độ chính xác cao, đã được xử lý tổng hợp với các số liệu khác nên đảm bảo tính thống nhất và hệ thống trên phạm vi cả nước. Lưới tọa độ hạng III và hạng IV đã được xây dựng ở một số vùng , đảm bảo độ chính xác và mật độ điểm để đo vẽ bản đồ địa chính ở khu vực nông thôn và đất lâm nghiệp. Tuy nhiên vai trò thực tế của lưới tọa độ này bị hạn chế vì mất mát và hư hỏng nhiều. Lưới tọa độ địa chính được xác định nhờ 3 cấp trung gian dựa vào lưới hạng I và lưới hạng II nhà nước đó là: Địa chính cơ sở, địa chính cấp 1, địa chính cấp 2 sau đó phát triển bằng lưới đo vẽ 1 hoặc 2 cấp. Hiện nay lưới địa chính cơ sở được xây dựng bằng công nghệ GPS còn lưới địa chính cấp thấp hơn dùng phương pháp đường truyền đo cạnh bằng máy toàn đạc điện tử. 2.3.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ Lưới kinh vĩ được thiết kế phải tuân theo các chỉ tiêu kỹ thuật của quy phạm hiện hành chiều dài tuyến, sai số khép góc, sai số khép tương đối đường chuyền tuân theo bảng sau: Bảng 2.4: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ TT Tỷ lệ bản đồ [S] max (m) mβ (″) fS/[S] KV1 KV2 KV1 KV2 KV1 KV2 1 Khu vực đô thị 1:500, 1:1000, 1:2000 600 300 15 15 1:4000 1:2500 2 Khu vực nông thôn 1:1000 900 500 15 15 1:4000 1:2000 1:2000 2000 1000 15 15 1:4000 1:2000 1:5000 4000 2000 15 15 1:4000 1:2000 1:10000 - 1:250000 8000 6000 15 15 1:4000 1:2000 (Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường 2005) Ghi chú: KV1 là đường chuyền kinh vĩ 1
  • 26. 18 Với lưới đường chuyền, chiều dài lớn nhất từ điểm gốc đến điểm nút, giữa các điểm nút giữa các điểm nút phải nhỏ hơn 2/3 chiều dài đường chuyền đã quy định ở bảng trên. Chiều dài cạnh đường chuyền không quá 400m và không ngắn 20m. Chiều dài cạnh liền kề nhau của đường chuyền không chênh nhau quá 2,5 lần, số cạnh trong đường chuyền không quá 15 cạnh cho tỷ lệ từ 1/500 đến 1/5000. Sai số trung phương đo cạnh đường chuyền sau bình sai không lớn hơn 0,05m; Sai số khép góc trong đường chuyền không quá đại lượng: fβ =2mβ√n Trong đó : - mβ là sai số trung phương đo góc; - n là số góc đường chuyền. Góc trong lưới khống chế đo vẽ dùng máy toàn đạc điện tử có độ chính xác từ 3"÷ 5" thì đo một lần đo, chênh lệch giữa hai nữa lần đo và chênh lệch hướng qui “0” phải nhỏ hơn hoặc băng 20". Cạnh lưới đường chuyền kinh vĩ đo hai lần riêng biệt, chênh lệch giữa các lần đo ≤ 2a (a là hằng số của máy đo). Chênh cao đo hai lần cùng với đo cạnh ngang chênh lệch giữa đo đi và đo về phải nhỏ hơn ± 100√L mm (L là chiều dài tính theo km). 2.3.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ Lưới khống chế đo vẽ được xây dựng dựa vào các điểm cơ sở, điểm địa chính của khu đo. Lưới khống chế đo vẽ được thành lập để phục vụ trực tiếp cho việc đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ địa chính. Lưới được đo dẫn đồng thời cả toạ độ và độ cao, có hai cấp hạng lưới và lưới kinh vĩ cấp 1 và lưới kinh vĩ cấp 2. Lưới kinh vĩ cấp 1 được phát triển từ các điểm có toạ độ chính xác từ điểm địa chính trở lên. Lưới kinh vĩ cấp 2 được phát triển từ các điểm có toạ độ, độ cao có độ chính xác từ điểm kinh vĩ cấp 1 trở lên.
  • 27. 19 2.4. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ 2.4.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu Để đo vẽ chi tiết các đối tượng dạng điểm, tuyến, khối. Làm cơ sở số liệu thành lập bản đồ địa chính chính quy, hiện nay có rất nhiều phương pháp đo như. Phương pháp GPS động, phương pháp giao hội cạnh, phương pháp giao hội góc, phương pháp toạ độ cực, vv ...... Nhưng với khối lượng điểm chi tiết nhiều và đòi hỏi độ chính xác cao và thường được áp dụng nhiều nhất đó là phương pháp toạ độ cực tốc độ nhanh và hiệu quả nhất. 2.4.1.1. Phương pháp đo toạ độ cực các điểm chi tiết: Trên thực tế có 2 điểm khống chế đã có toạ độ, độ cao phục vụ cho việc đo chi tiết ( điểm A01, A02), ta đặt máy tại điểm khống chế A01, cân bằng máy đưa tâm máy trùng với tâm điểm A01. Tại điểm A02 ta dựng tiêu được định tâm bằng tâm quang học, máy ở điểm A01 quay ống kính ngắm vào tâm tiêu A02 và đưa bàn độ bằng về 000 00’ 00’’ ta đo kiểm tra lại chiều dài từ đểm A01 đến điểm A02. Quay máy về điểm chi tiết cần đo ta đo ra được góc ngang, góc đứng, chiều dài. Tất cả các số liệu đo được ghi vào bộ nhớ riêng của máy toàn đạc điện tử. 2.4.1.2. Phương pháp tính toạ độ điểm chi tiết: Toạ độ các điểm chi tiết được tính theo công thức sau: XP = XA1 + ∆XA1-P YP = YA1 + ∆YA1-P Trong đó ∆XA1-P = Cos αA1 - P * S ∆YA1-P = Sin αA1 - P * S 2.4.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử 2.4.2.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử trong đo vẽ chi tiết Máy toàn đạc điện tử ( Total Station ) cho phép ta giải quyết nhiều bài toán trắc địa, địa chính, địa hình và công trình, ở đây trong đề tài tốt nghiệp Em chỉ trình bày những vấn đề liên quan đến việc đo vẽ bản đồ địa chính. Cấu tạo của máy toàn đạc điện tử là sự ghép nối giữa 3 khối chính là máy đo xa điện tử EDM, máy kinh vĩ số DT với bộ vi sử lý trung tâm CPU.( Central Processing Unit- Micropocessor ).
  • 28. 20 Hình 2.4: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử[7] Đặc trưng cơ bản của khối EDM là xác định khoảng cách nghiêng D từ điểm đặt máy đến điểm đặt gương phản xạ ( điểm chi tiết ), còn đối với kinh vĩ số DT là các định trị số hướng ngang ( hay góc bằng β ) và góc đứng v (hay thiên đỉnh z ). Bộ vi xử lý CPU cho phép nhập các dữ liệu như hằng số máy( K), số liệu khí tượng môi trường đo ( nhiệt độ, áp xuất), toạ độ và độ cao ( X,Y,H ) của trạm đặt máy và của điểm định hướng, chiều cao máy( im), chiều cao gương (lg). Nhờ sự trợ giúp của các phần mềm tiện ích cài đặt trong CPU mà với các dữ liệu trên sẽ cho ta số liệu toạ độ và độ cao của điểm chi tiết. Số liệu này có thể được hiển thị trên màn hình tinh thể, hoặc lưu trữ trong bộ nhớ trong ( RAM- Random Access Memory ) hoặc bộ nhớ ngoài ( gọi là field book- sổ tay điện tử ) và sau đó được trút qua máy tính. Việc biên tập bản đồ gốc được thực hiện nhờ các phần mềm chuyên dụng của các thông tin địa lý ( GIS ) cài đặt trong máy tính. 2.4.2.2. Quy trình đo vẽ chi tiết và sử lý số liệu tại máy toàn đạc điện tử * Công tác chuẩn bị máy móc Tại một trạm đo cần có một máy toàn đạc điện tử, một bộ nhiệt kế và áp kế (có một số máy tự cảm ứng mà không cần đo nhiệt độ, áp xuất ), một thước thép 2m để đo chiều cao máy và gương phản xạ. Tại điểm định hướng, để đảm bảo độ chính xác phải có giá ba chân gắn bảng ngắm hoặc gương phản xạ với bộ cân bằng dọi tâm quang học. Tại các điểm chi tiết có thể dùng gương sào. Các máy móc thiết bị phải được kiểm nghiệm và điều chỉnh.
  • 29. iv DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa BTNMT Bộ Tài nguyên & Môi trường CSDL Cơ sở dữ liệu GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất KV1 Đường chuyền kinh vĩ 1 KV2 Đường chuyền kinh vĩ 2 QL Quốc lộ Th.S Thạc Sĩ TL Tỉnh lộ TT Thông tư UBND Ủy Ban Nhân Dân UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000
  • 30. 22 * Nguyên tắc xử lý Số liệu trong CPU. Với các lệnh được thực hiện trên bàn phím của máy, bộ xử lý CPU bằng các phần mềm tiện ích lần lượt thực hiện các bài toán sau: Tính số gia toạ độ giữa điểm trạm máy A và điểm định hướng B: ∆ XAB= XB - XA ∆ YAB= YB - YA Tính góc định hướng của cạnh mở đầu: α SAB= artg AB YAB ∆Χ ∆ Tính góc định hướng của cạnh SA1. α SA1= α SAB+ β 1 ( Vì trị số hướng mở đầu BC đã đạt 00 00'00"). - Chuyển cạnh nghiêng DA1 về trị số cạnh ngang SA1: SA1 = DA1cosv1 hoặc SA1= DA1sinz1 - Tính số gia toạ độ giữa điểm đặt máy A và điểm chi tiết 1: ∆ XA1= SA1cos α SA1 ∆ YA1= SA1sinα SA1 Tính toạ độ mặt phẳng của điểm chi tiết 1: X1= XA+ ∆ XA1 Y1= YA+ ∆ XA1 - Tính chênh cao giữa điểm đặt máy A và điểm chi tiết 1: HA1= SA1tgv+v1+ im- lg Hoặc HA1= SA1cotgZ1+ im- lg - Tính độ cao điểm chi tiết 1: H1= HA+hA1 Như vậy số liệu toạ độ không gian ba chiều ( x,y,H) của điểm chi tiết 1 được CPU tự động tính toán. Số liệu này có thể được biểu thị trên màn hình tinh thể hoặc lưu giữ trong bộ nhớ trong hoặc bộ nhớ ngoài ( Field book ).
  • 31. 23 2.5. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính 2.5.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office Mapping office là một phần mềm mới nhất của tập đoàn Intergraph bao gồm các phần mềm công cụ phục vụ cho việc xây dựng và duy trì toàn bộ các đối tượng địa lý thuộc một trong hai dạng dữ liệu đồ họa và phi đồ họa sử dụng trong hệ thống thông tin địa lý GIS và bản đồ chạy trên hệ điều hành DOS/WINDOW. Trong Mapping office việc thu thập các đối tượng địa lý được tiến hành một cách đơn giản trên cơ sở các bản đồ đã được thành lập trước đây(trên giấy, diamat…), ảnh hàng không,ảnh vệ tinh, thông qua thiết bị quét và các phần mềm công cụ để tạo và chuyển đổi các tài liệu trên vào CSDL số. - MicroStation là môi trường đồ hoạ làm nền để chạy các modul phần mềm ứng dụng khác như: GEOVEC, IRASB, IRASC, MSFC, MRFClean, MRFFlag, FAMIS.... Các công cụ của MicroStation được sử dụng để số hoá các đối tượng trên nền ảnh quét (raster), sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ. MicroStation có một giao diện đồ hoạ bao gồm nhiều cửa sổ, menu, bảng công cụ, các công cụ làm việc với đối tượng đồ hoạ đầy đủ và mạnh giúp thao tác với dữ liệu đồ hoạ nhanh chóng, đơn giản, thuận lợi cho người sử dụng. - I/rasc: Cung cấp đầy đủ các chức năng phục vụ cho việc hiển thị và xử lý ảnh hàng không, ảnh viễn thám thông qua máy quét ảnh hoặc trực tiếp nếu là ảnh số. I/rasc cho phép người sử dụng cùng một lúc có thể kết hợp điều khiển và thao tác với cả hai dạng dữ liệu raster và vector. Khả năng này rất tốt khi người sử dụng tiến hành số hóa trên màn hình. - I/rasb: Là hệ phần mềm hiển thị và biên tập dữ liệu raster (ảnh đen trắng – Black and White Image) và chạy trên môi trường Microstation.Các công cụ trong I/RasB sử dụng để làm sạch các ảnh được quét vào từ các tài liệu cũ, cập nhật các bản vẽ cũ bằng các thông tin mới, phục vụ cho phần mềm vector hóa bán tự động, I/Geovec. Chuyển đổi dữ liệu dạng raster sang vector. I/RasB cũng cho phép người sử dụng đồng thời thao tác với cả hai dạng dữ liệu raster và vector trong cùng một môi trường.
  • 32. 24 - I/Geovec: là phần mềm chuyên thực hiện việc chuyển đổi bán tự động dữ liệu raster (dạng Binary) sang vecter sang các đối tượng. Với công nghệ dượt đường bán tự động cao cấp, I/geovec giảm được rất nhiều thời gian cho quá trình xử lý chuyển đổi tài liệu cũ sang dạng số. I/geovec thiết kế với giao diện ngưới dùng rất thuận tiện. - MSFC (Microstation Feature Collection): là Modul cho phép người dùng khai báo và đặt các thuộc tính đồ họa cho các lớp thông tin khác nhau của bản đồ phục vụ cho quá trình số hóa, đặc biệt là số hóa trong Geovec,MSFC được sử dụng trong các trường hợp: + Tạo bảng phân lớp và định nghĩa các thuộc tính đồ họa cho đối tượng. + Quản lý các đối tượng cho quá trình số hóa. + Lọc điểm làm trơn đường với các đối tượng đường riêng lẻ. + Chuẩn hóa dữ liệu bản đồ theo quy định của ngành. - MRFclean: được viết bằng MDL(Microstation Development Language) và chạy trên nền của Microstation,dùng để tự động sửa lỗi các đối tượng đồ họa trong các trường hợp sau: + Xóa những đường, những điểm trùng nhau. + Tách 1 dường thành 2 đường tại điểm giao với đường khác. + Tự động xóa các đường thừa có độ dài nhỏ hơn tiêu chuẩn cho trước. - MRFflag: Sau khi thực hiện sửa lỗi với MRFclean, các lỗi còn lại sẽ được đánh dấu bởi các text (flag) và được lưu trong 1 level. MRFflag giúp ta tìm nhanh các lỗi này khi tiến hành sửa lỗi bằng công cụ của Microstation. - Iplot: là bộ phần mềm chuyên dụng cho việc in ấn các tệp tin *.dgn của Microstation. Iplot gồm có 2 phần mềm chính là Iplot Client nhận các yêu cầu in trực tiếp tại các trạm làm việc và Iplot Server nhận các yêu cầu in qua mạng, do vậy để thực hiện việc in ấn trên máy tính ít nhất phải cài đặt Iplot Client. Iplot cho phép đặt các thông số in như lực nét, thứ tự in các đối tượng… thông qua tệp tin điều khiển là pen-table.
  • 33. 25 2.5.2. Phần mềm famis 2.5.2.1.Giới thiệu chung "Phần mềm tích hợp cho đo vẽ và bản đồ địa chính (Field Work and Cadastral Mapping Intergrated Software - FAMIS)" là một phần mềm nằm trong Hệ thống phần mềm chuẩn thống nhất trong ngành địa chính phục vụ lập bản đồ và hồ sơ địa chính. FAMIS có khả năng xử lý số liệu đo ngoại nghiệp, xây dựng, xử lý và quản lý bản đồ địa chính số. Phần mềm đảm nhiệm công đoạn từ sau khi đo vẽ ngoại nghiệp cho đến hoàn chỉnh một hệ thống bản đồ địa chính số. Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính kết hợp với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính để thành một cơ sở dữ liệu về bản đồ và hồ sơ địa chính thống nhất. Phần mềm tuân theo các qui định của Luật Đất đai 2003 hiện hành, phiên bản mới nhất hiện nay là FAMIS được phát hành trong năm 2006. 2.5.2.2. Các chức năng của phần mềm FAMIS Các chức năng của phần mềm FAMIS được chia làm 2 nhóm lớn: • Chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất • Chức năng làm việc với bản đồ địa chính 2.5.2.3. Các chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất[11] * Quản lý khu đo: FAMIS quản lý các số liệu đo theo khu đo. Một đơn vị hành chính có thể được chia thành nhiều khu đo. Số liệu đo trong 1 khu có thể lưu trong 1 hoặc nhiều file dữ liệu. Người dùng có thể tự quản lý toàn bộ các file dữ liệu của mình một cách đơn giản, tránh nhầm lẫn. * Đọc và tính toán tọa độ của số liệu trị đo: Trị đo được lấy vào theo những nguồn tạo số liệu phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay: - Từ các sổ đo điện tử (Electronic Field Book) của SOKKIA, TOPCON. - Từ Card nhớ. - Từ các số liệu đo thủ công được ghi trong sổ đo. - Từ phần mềm xử lý trị đo phổ biến SDR của DATACOM.
  • 34. v MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................1 DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT......................................................... iv MỤC LỤC...................................................................................................................v PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ...........................................................................2 1.4. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................................3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ................................................................3 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .....................................................................................3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................................4 2.1. Bản đồ địa chính...................................................................................................4 2.1.1. Khái niệm..........................................................................................................4 2.1.2. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính .............................................5 2.1.3.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính .................................................................8 2.1.4. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính..................................11 2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay .....................................14 2.2.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính ...........................14 2.2.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc ......................................15 2.3. Thành lập lưới khống chế trắc địa......................................................................16 2.3.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính..................................................................16 2.3.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ .....................17 2.3.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ.....................................................................18 2.4. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ .........................................................................19 2.4.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu ..............................................................................19 2.4.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử....................19 2.5. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính...............23
  • 35. 27 b. Quản lý các đối tượng bản đồ theo phân lớp chuẩn: FAMIS cung cấp bảng phân loại các lớp thông tin của bản đồ địa chính. Việc phân lớp và cách hiển thị các lớp thông tin tuân thủ theo qui phạm của Bộ Tài nguyên và Môi trường. c. Tạo vùng, tự động tính diện tích: Tự động sửa lỗi. Tự động phát hiện các lỗi còn lại và cho phép người dùng tự sửa. Chức năng thực hiện nhanh, mềm dẻo cho phép người dùng tạo vùng trên một phạm vi bất kỳ. Cấu trúc file dữ liệu tuân theo theo đúng mô hình topology cho bản đồ số vector. d. Hiển thị, chọn, sửa chữa các đối tượng bản đồ: Các chức năng này thực hiện dựa trên thế mạnh về đồ họa sẵn có của MicroStation nên rất dễ dùng, phong phú, mềm dẻo, hiệu quả. e. Đăng ký sơ bộ (qui chủ sơ bộ): Đây là nhóm chức năng phục vụ công tác qui chủ tạm thời. Gán, hiển thị, sửa chữa các thông tin thuộc tính được gắn với thửa. f. Thao tác trên bản đồ địa chính: Bao gồm các chức năng tạo bản đồ địa chính từ bản đồ gốc. Tự động vẽ khung bản đồ địa chính. Đánh số thửa tự động. g. Tạo hồ sơ thửa đất: FAMIS cho phép tạo các loại hồ sơ thông dụng về thửa đất bao gồm: Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, Trích lục, Giấy chứng nhận... Dữ liệu thuộc tính của thửa có thể lấy trực tiếp qua quá trình qui chủ tạm thời hoặc móc nối sang lấy trong cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính. h. Xử lý bản đồ: FAMIS cung cấp một số phép xử lý, thao tác thông dụng nhất trên bản đồ. - Nắn bản đồ, chuyển từ hệ thống toạ độ này sang hệ thống tọa độ khác theo các phương pháp nắn affine, porjective. - Tạo bản đồ chủ đề từ trường dữ liệu. Xây dựng các bản đồ theo phân bậc số liệu. Kết hợp các phương pháp phân bậc trong bản đồ học và khả năng biểu diễn (tô màu) của MicroStation, chức năng này cung cấp cho người dùng một công cụ rất hiệu quả làm việc với các loại bản đồ chuyên đề khác nhau. - Vẽ nhãn bản đồ từ trường số liệu. Các số liệu thuộc tính gán với các đối tượng bản đồ có thể hiển thị thành các đối tượng đồ họa. Đây là một chức năng thuận tiện cho trình bày và phân tích bản đồ.
  • 36. 28 i. Liên kết với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính: Nhóm chức năng thực hiện việc giao tiếp và kết nối với cơ sở dữ liệu và hệ quản trị hồ sơ địa chính. Các chức năng này đảm bảo cho 2 phần mềm FAMIS và CADDB tạo thành một hệ thống thống nhất. Chức năng cho phép trao đổi dữ liệu hai chiều giữa 2 cơ sở dữ liệu cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính và cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính, giữa 2 hệ thống phần mềm FAMIS và CADDB. 2.5.2.5. Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis Chúng ta có thể tóm tắt quy trình công nghệ thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis như sau: Hình 2.6: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis[11] Vào cơ sở dữ liệu trị đo Nhập số liệu Hiển thị, sửa chữa trị đo Xử lý mã, tạo bản đồ tự động Sửa chữa đối tượng bản đồ Lưu trữ bản đồ file DGN Sửa chữa lỗi (MRFClean, MRFFlag), tạo vùng Tạo bản đồ địa chính - Đánh số thửa - Vẽ nhãn thửa - Tạo khung bản đồ Lưu trữ, in bản đồ - File TXT - File ACS
  • 37. 29 2.6. Giới thiệu sơ lược về máy toàn đạc điện tử 2.6.1. Máy toàn đạc South NTS – 312B Đây là loại máy toàn đạc rất phù hợp cho các công tác: Lập lưới khống chế, trắc địa công trình, đo đạc địa chính, giao thông, thuỷ lợi, xây dựng công nghiệp và dân dụng, xây dựng đường dây và công trình điện.... Hình 2.7: Máy toàn đạc điện tử - Một số thuộc tính của máy: +Đo bằng gương truyền thống. +Tốc độ đo cực nhanh, độ chính xác cao. +Bàn phím bao gồm cả chữ và số. +Ngôn ngữ sử dụng là tiếng anh. +Kích cỡ của máy: 200*180*350 mm. +Trọng lượng máy có pin: 5.8 kg. + Tính ổn định cao: Main đo cự li với tích hợp cao, ít gặp sự cố. + Màn hình: Hai mặt màn hình là tinh thể lỏng LCD TFT. + Phù hợp với khí hậu Việt Nam, có khả năng chống nước và ẩm. + Hình thức trút số liệu: Cáp trút cổng COM,USB (Cáp trút dữ liệu có thể dùng chung với cáp trút điện thoại, MP3, MP4).
  • 38. 30 2.6.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vi Góc và cạnh của đường truyền kinh vĩ được đo bằng máy toàn đạc điện tử South NTS -312B số liệu đo được ghi vào bộ nhớ trong của máy và ghi chú vào sổ đo dã ngoại. Chênh cao được đo bằng phương pháp lượng giác và đo đồng thời với quá trình đo góc cạnh. Các bước đo đạc lưới khống chế bằng máy toàn đạc điện tử South NTS -312B: - Tạo job ( chính là ngày đo ví dụ : 29- 3C) trong máy để lưu toàn bộ các số liệu đo vào máy. - Đặt máy vào điểm trạm đo, rọi tâm, cân bằng máy đo chênh cao máy, chiều cao gương. - Nhập tên điểm trạm máy, tên điểm định hướng, chiều cao máy, chiều cao gương. - Ngắm máy vào điểm định hướng, đặt hướng khởi đầu bằng 0, quay máy vào điểm tiếp theo đo góc, cạnh, độ chênh cao. - Sau mỗi làn bấm nút đo máy xẽ tự động ghi số liệu và được lưu vào bộ nhớ trong của máy - Lặp lại các thao tác này với các trạm máy khác.
  • 39. vi 2.5.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office......................................................23 2.5.2. Phần mềm famis..............................................................................................25 2.6. Giới thiệu sơ lược về máy toàn đạc điện tử .......................................................29 2.6.1. Máy toàn đạc South NTS – 312B ...................................................................29 2.6.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vi..........................................................30 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...31 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................31 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................31 3.3. Nội dung.............................................................................................................31 3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của xã Vô Tranh.....................................31 3.3.2. Thành lập lưới khống chế đo vẽ......................................................................32 3.3.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết .............................32 3.4 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................32 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN.......................................34 4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Vô Tranh ..........................................34 4.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................34 4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................................37 4.1.3. Tình hình quản lý sử dụng đất đai của xã Vô Tranh.......................................39 4.2. Thành lập lưới kinh vĩ........................................................................................41 4.2.1. Công tác ngoại ngiệp.......................................................................................41 4.2.2. Công tác nội nghiệp ........................................................................................44 4.3. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation, Famis............46 4.3.1. Đo vẽ chi tiết ...................................................................................................46 4.3.2. Ứng dụng phần mềm FAMIS và Microstation thành lập bản đồ địa chính....47 4.3.3. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu ................................................................65 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................66 5.1. Kết luận ..............................................................................................................66 5.2. Kiến nghị............................................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................67
  • 40. 32 3.3.2. Thành lập lưới khống chế đo vẽ 3.4.2.1. Công tác ngoại nghiệp * Công tác chuẩn bị - Thu thập tài liệu liên quan phục vụ cho công tác đo vẽ bản đồ. - Khảo sát thực địa khu đo. - Thiết kế sơ bộ lưới trên bản đồ nền. * Chôn mốc thông hướng. * Đo các yếu tố cơ bản của lưới. - Đo cạnh. - Đo góc. 3.3.2.2. Công tác nội nghiệp * Nhập số liệu đo ngoài thực địa vào máy tính. * Bình sai và vẽ lưới. 3.3.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết - Thành lập và biên tập bản đồ bằng phần mềm MicroStation và phần mềm FAMIS - In và lưu trữ bản đồ. 3.4 Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ các cơ quan chức năng như Ủy ban nhân dân xã Vô Tranh, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hạ Hòa về các điểm độ cao, địa chính hiện có, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu phục vụ cho đề tài,đồng thời tiến hành khảo sát thực địa để biết điều kiện địa hình thực tế của khu vực đo vẽ để có phương án bố trí đo vẽ thích hợp. - Phương pháp đo đạc: Sử dụng máy toàn đạc điện tử South NTS-312B để đo đạc lưới khống chế đo vẽ, lưới khống chế mặt bằng sẽ được đo theo phương pháp toàn đạc với 2 lần đo là đo đi và đo về, sau đó lấy giá trị trung bình của kết quả đo. Sau khi đo đạc và tính toán hoàn chỉnh lưới khống chế mặt bằng, tiến hành đo đạc chi tiết các yếu tố ngoài thực địa.
  • 41. 33 - Phương pháp xử lý số liệu : Số liệu đo đạc lưới khống chế mặt bằng ngoài thực địa sẽ được xử lý sơ bộ và định dạng, sau đó sử dụng các phần mềm Pronet để tính toán, bình sai các dạng đường chuyền, kết quả sau mỗi bước tính toán sẽ được xem xét, đánh giá về độ chính xác, nếu đảm bảo tiêu chuẩn theo yêu cầu sẽ được tiến hành các bước tiếp theo và cho ra kết quả về tọa độ chính xác của các điểm khống chế lưới. - Phương pháp bản đồ : Sử dụng phần mềm Microstation kết hợp với phần mềm Famis, đây là những phần mềm chuẩn dùng trong ngành địa chính để biên tập bản đồ địa chính, tiến hành trút số liệu đo vào phần mềm theo đúng quy chuẩn, sau đó dùng các lệnh để biên tập bản đồ địa chính cho khu vực nghiên cứu. Đề tài được thực hiện theo quy trình: - Thu thập tài liệu, số liệu; khảo sát thực địa và thành lập lưới khống chế mặt bằng. - Sau khi thành lập hoàn thiện lưới khống chế đo vẽ ta có tọa độ các điểm khống chế; tiến hành đo đạc chi tiết các yếu tố ngoài thực địa (ranh giới thửa đất, địa vật, giao thông, thủy hệ....). - Kết quả đo đạc chi tiết được trút vào máy tính và sử dụng phần mềm chuyên ngành MicroStation và Famis để biên tập bản đồ địa chính - Tiến hành kiểm tra, đối soát thực địa và in bản đồ. Đi kèm với những mảnh bản đồ của khu vực nghiên cứu còn có các bảng thống kê về diện tích đất theo từng chủ sử dụng.
  • 42. 34 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN 4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Vô Tranh 4.1.1. Điều kiện tự nhiên 4.1.1.1. Vị trí địa lý Xã Vô Tranh là xã miền núi nằm ở phía Tây Nam của huyện Hạ Hòa cách trung tâm huyện 11.5 km theo đường quốc lộ (QL) 70B với diện tích là 25,1 km2 . - Vị trí địa lý: + Từ 21º 29’ 05” vĩ độ Nam đến 21º 32’ 45” vĩ độ Bắc. + Từ 104º 55’ 52” kinh độ Tây đến 104º 59’ 16” kinh độ Đông. - Vị trí tiếp giáp: + Phía Đông giáp xã Bằng Giã và xã Văn Lang. + Phía Đông Nam giáp xã Tiên Lương của huyện Cẩm Khê. + Phía Bắc giáp xã Xuân Áng và xã Chuế Lưu. + Phía Tây giáp xã Mỹ Lung của huyện Yên Lập. + Phía Nam giáp xã Mỹ Lương và xã Lương Sơn của huyện Yên Lập. 4.1.1.2. Khí hậu Vô tranh nằm ở thượng lưu vùng đồng bằng châu thổ Sông Hồng mang đặc điểm chung của khí hậu vùng trung du miền núi phía Tây Bắc,có khí hậu nhiệt đới gió mùa chia thành 2 mùa chính: - Mùa nóng: Từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu đặc trưng nóng, ẩm và mưa nhiều. - Mùa lạnh: Từ tháng 11 đến cuối tháng 3 năm sau, khí hậu đặc trưng khô hanh, lạnh và mưa ít.
  • 43. 35 * Nhiệt độ trung bình năm từ 22 -240 C + Nhiệt độ cao nhất vào tháng 5, 6 là 33,60 C,có lúc lên tới 410 C. + Nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1 là 13,40 C, có lúc xuống tới 40 C. + Độ ẩm trung bình 80-85% * Lượng mưa trung bình năm là 2000 mm * Hướng gió thịnh hành: Đông Nam, Đông Bắc Với nền nhiệt độ cao và lượng mưa khá, cho phép phát triển nhiều loại giống cây trồng có năng suất cao và chất lượng nông sản tốt. Tuy nhiên, khí hậu của xã cũng có những bất lợi như mùa mưa tập trung vào một thời gian ngắn nên dễ gây ngập úng và kèm theo mưa bão. Thời kỳ mùa lạnh cũng xuất hiện những đợt rét hại ảnh hưởng tới sinh trưởng của cây trồng và đàn gia súc. Do vậy, đòi hỏi phải chú trọng cơ cấu mùa vụ, cây trồng và các biện pháp kỹ thuật phù hợp để hạn chế những yếu tố bất thuận và phát huy tốt nhất những thuận lợi của nguồn tài nguyên khí hậu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất. 4.1.1.3. Thủy văn, nguồn nước - Xã có hệ thống sông suối kênh, mương tương đối dày, hầu hết đều đã được bê tông hóa tạo điều kiện thuận lợi cho việc dẫn nước phục vụ cho phát triển nông nghiệp và đời sống sinh hoạt của nhân dân. - Có ngòi Lao chảy từ núi Banh (220 m) qua Văn Chấn (Yên Bái), Yên Lập, chảy vào hạ lưu Hạ Hòa 17km thuộc Vô Tranh và Bằng Giã, lưu vực lòng rộng, lượng nước dồi dào (ngòi dài 69km, lưu lượng 20,4m3/ s). Đây là nguồn cung cấp nước chính cho sản xuất và sinh hoạt, đồng thời cũng là hệ thống tiêu thoát nước của xã. Ngoài ra trên địa bàn xã còn có hệ thống các hồ, đầm đóng vai trò điều hòa dòng chảy, cung cấp nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. 4.1.1.4. Địa hình địa mạo Vô tranh là xã thuộc vùng trung du đồi núi có địa hình tương đối dốc bị chia cắt bởi các dãy núi, sông ngòi. Địa hình nơi đây tạo tiềm năng lớn về kinh tế lâm nghiệp, dồi dào lâm sản, tài nguyên thiên nhiên phong phú thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội.
  • 44. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên của mỗi quốc gia ,là cội nguồn cho mọi hoạt động sống của con người. Trong sự nghiệp phát triển đất nước, đất luôn chiếm giữ một vị trí quan trọng; đất là nguồn đầu vào của nhiều ngành kinh tế khác nhau, là nguồn tư liệu sản xuất của ngành nông nghiệp. Không những thế, đất đai còn là không gian sống của con người. Song sự phân bố đất đai lại rất khác nhau dẫn đến nảy sinh các mối quan hệ về đất cũng rất phức tạp. Vấn đề đặt ra ở đây là làm sao quản lý đất đai một cách có hiệu quả để góp phần giải quyết tốt các quan hệ đất đai, thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nước. Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa chính trong cả nước nói chung và của tỉnh Phú Thọ nói riêng. Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bản đồ địa chính là tài liệu quan trọng trong một bộ hồ sơ địa chính; là tài liệu cơ bản để thống kê đất đai, làm cơ sở để quy hoạch, giao đất, thu hồi đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mức độ chi tiết của bản đồ địa chính thể hiện tới từng thửa đất thể hiện được cả về loại đất, chủ sử dụng. Vì vậy nó có tính pháp lý cao, trợ giúp đắc lực cho công tác quản lý đất đai. Hiện nay dưới sự tác động của khoa học công nghệ , ngành đo đạc bản đồ đã có những chuyển biến phát triển vượt bậc.Đó là sự ra đời của nhiều phương pháp lập bản đồ khác nhau: Thành lập bản đồ từ ảnh, phương pháp đo vẽ trực tiếp, phương pháp biên tập và cho ra sản phẩm dưới các dạng khác nhau. Mỗi phương
  • 45. 37 •Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản của Vô Tranh nghèo chủ yếu được khai thác để sản xuất vật liệu xây dựng. Cao lanh, đá xây dựng có trữ lượng hàng nghìn mét khối. 4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội 4.1.2.1.Thực trạng phát triển các ngành kinh tế •Trồng trọt Sản lượng của cây lương thực tăng lên không ngừng và chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá trị, sản lượng của ngành sản xuất nông nghiệp. Diện tích gieo trồng cây lương thực được tăng lên hàng năm. •Chăn nuôi Chăn nuôi tiếp tục phát triển, chương trình cải tạo chất lượng đàn bò, đàn dê được triển khai rộng rãi. Tổng đàn lợn 52.713 con, đàn trâu 1.371 con, đàn bò 9.746 con, đàn gia cầm 328.000 con, đàn dê 106.425 con. Năm 2013, xuất hiện dịch bệnh truyền nhiễm có biểu hiện chứng bệnh tai xanh ở đàn lợn nhưng xã đã tập trung cao các biện pháp phòng, chống dịch, đồng thời tổ chức tốt công tác tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn. 4.1.2.2.Tình hình dân số, lao động * Dân số Theo báo cáo thống kê, đến năm 2013, dân số xã Vô Tranh là 5299 người, mật độ dân số đạt 177 người/km²,phân bố trên 12 khu dân cư với 1382 hộ , cơ cấu hộ gia đình là 3,22 người/hộ. * Lao động Toàn xã có 2783 người trong độ tuổi lao động, lực lượng lao động dồi dào, tuy nhiên chất lượng lao động chưa cao, tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp, tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông nghiệp còn cao. Bằng các biện pháp xóa đói giảm nghèo, nâng cao học vấn và giải quyết việc làm đã khuyến khích và tạo điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển sản xuất, kinh doanh trên mọi lĩnh vực, nhờ đó đã thu hút và tạo việc làm ổn định cho nhiều lao động, góp phần ổn định tình hình kinh tế - xã hội. 4.1.2.2. Cơ sở hạ tầng
  • 46. 38 * Giao thông: - Hệ thống giao thông: xã có tuyến đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai,quốc lộ 70B, tỉnh lộ 312 chạy dọc theo 2 bên ngòi Lao tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đi lại và phát triển kinh tế xã hội, trục đường giao thông liên thôn, liên xã hầu hết được rải nhựa và bê tông hoá thuận tiện cho việc đi lại trong quá trình thi công. * Thuỷ lợi: Công trình thủy lợi nhiều năm qua đã được quan tâm đầu tư xây dựng. Nhờ đó góp phần không nhỏ vào sự thay đổi bộ mặt nông thôn, góp phần tích cực vào chương trình xóa đói, giảm nghèo, từng bước ổn định tình hình kinh tế - xã hội và nâng cao đời sống cho người dân. *Hệ thống năng lượng truyền thông: Hệ thống điện của xã trong những năm qua đã được đầu tư tương đối hoàn chỉnh, cơ bản đáp ứng được nhu cầu trong sinh hoạt và sản xuất của người dân. Tuy nhiên, tại một số khu vực do chưa có kinh phí đầu tư tu sửa nên còn thiếu đồng bộ, hiện tượng quá tải lưới điện vẫn thường xuyên xảy ra. *Hệ thống công trình bưu chính viễn thông: Dịch vụ bưu chính viễn thông đã có bước phát triển đáng kể về số lượng và chất lượng, đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của xã. Cơ sở kỹ thuật và thiết bị từng bước được hiện đại. * Văn hóa: Tất cả các khu trên địa bàn xã đều có khu vực sinh hoạt văn hóa - thể thao, song cơ sở vật chất đang xuống cấp và cũng chưa phát huy hết công suất sử dụng. *Cơ sở y tế: Xã có 1 trạm y tế phuc vụ công tác khám chữa bệnh của nhân. Cơ sở vật chất của trạm y tế đang ngày càng được cải thiện. Tinh giảm các thủ tục, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế ngày càng có hiệu quả. * Cơ sở giáo dục - đào tạo: Thực hiện chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ, một số trường học đã đầu tư về phòng học, phòng chức năng, nhà nội trú cho giáo viên. Tỷ lệ học sinh đến lớp ở các cấp học đều đảm bảo đạt kết quả đề ra. Cơ sở vật chất trường lớp học tiêp tục tăng cường, việc đầu tư trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngày càng được quan tâm.
  • 47. 39 * Cơ sở thể dục thể thao: Hoạt động thể dục thể thao của xã được phát triển rộng khắp dưới nhiều hình thức, nội dung phong phú trong các khu dân cư, cơ quan ban nghành, các trường học, góp phần rèn luyện thân thể, nâng cao sức khỏe cho nhân dân, thu hút nhiều lứa tuổi tham gia tập luyện. 4.1.3. Tình hình quản lý sử dụng đất đai của xã Vô Tranh 4.1.3.1. Tình hình sử dụng đất của xã Vô tranh Bảng 4.1: Hiện trạng quỹ đất của xã năm 2013. STT Loại đất Diện tích (ha) Cơ cấu (%) 1 - Đất nông nghiệp + Đất trồng lúa + Đất trồng cây hàng năm khác + Đất trồng cây lâu năm + Đất rừng sản xuất + Đất rừng phòng hộ + Đất nuôi trồng thủy sản 1894,49 165,57 27,79 72,19 1085,45 539,93 3,6 75,63 6,61 1,11 2,88 43,34 21,55 0,14 2 - Đất phi nông nghiệp + Đất ở nông thôn + Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp + Đất An ninh + Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp + Đất có mục đích công cộng + Đất tôn giáo - tín ngưỡng + Đất nghĩa trang nghĩa địa + Đất sông suối, mặt nước chuyên dụng 605,30 27,79 14,76 395,78 13,25 95,23 0,11 10,20 48,17 24,17 1,11 0,59 15,80 0,53 3,80 0,01 0,41 1,92 3 - Đất chưa sử dụng 4,98 0.20 Tổng 2504,77 100 ( Nguồn: Báo cáo thống kê đất đai năm 2013 xã Vô Tranh)[2]
  • 48. 40 4.1.3.2. Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn xã Vô Tranh Quản lý đất đai: Tăng cường công tác kiểm soát việc thực hiện các quy trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; thực hiện các nội dung đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai và môi trường trên địa bàn toàn xã giai đoạn 2011-2015; Tập trung vào các nội dung: Đẩy mạnh, nâng cao công tác quản lý nhà nước về đất đai, khắc phục những yếu kém trong công tác quản lý đất đai, đẩy mạnh công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khắc phục những tồn tại, sai sót của những giấy chứng nhận đã cấp, hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính để phục vụ tốt công tác quản lý. Công tác quản lý đất đai đã đi vào nề nếp. Thường xuyên kiểm tra rà soát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của đối tượng sử dụng đất. Bộ phận chuyên môn tiếp tục kiểm tra hướng dẫn nhân dân hoàn chỉnh hồ sơ đất đai theo quy định của pháp luật. *Đánh giá chung về tình hình quản lý sử dụng đất của địa phương - Đánh giá chung Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, chính vì vậy mà việc quản lý đất đai đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ, đất sản xuất nông nghiệp bị giảm do chuyển mục đích sử dụng đất, thực hiện các dự án do nhu cầu sử dụng đất ở ngày càng phát triển. - Tình hình sử dụng đất của các tổ chức: Trên địa bàn xã có 2 cơ quan Nhà nước đóng quân là Trại giam Tân Lập và Công ty lâm nghiệp Sông Thao. Do vậy công tác quản lý đất đai trên địa bàn gặp không ít khó khăn. Được sự quan tâm của lãnh đạo Đảng ủy, UBND xã và cơ quan chuyên môn cấp trên chỉ đạo giải quyết tháo gỡ khó khăn, tồn tại. Năm 2013 Nhà nước đầu tư kinh phí đo đạc lập bản đồ địa chính đang trong giai đoạn hoàn thiện tạo điều kiện thuận lợi để tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn.