Successfully reported this slideshow.
Your SlideShare is downloading. ×

Báo cáo môi trường - DTM - CAPCO WAISHING VN - 0918755356

Ad
Ad
Ad
Ad
Ad
Ad
Ad
Ad
Ad
Ad
Ad
Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016
Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 1
CÔNG TY TNHH CAPCO WAISHING VIỆT NAM
------...
Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016
Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 2
CÔNG TY TNHH CAPCO WAISHING VIỆT NAM
------...
Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016
Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 3
MỤC LỤC
MỤC LỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC...
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement

Check these out next

1 of 26 Ad

Báo cáo môi trường - DTM - CAPCO WAISHING VN - 0918755356

Download to read offline

Dịch vụ lập dự án đầu tư | | 0918755356
Thiết kế quy hoạch
Lập báo cáo môi trường
Lập dự án
Xử lý nước thải
http://lapduandautu.com.vn

Dịch vụ lập dự án đầu tư | | 0918755356
Thiết kế quy hoạch
Lập báo cáo môi trường
Lập dự án
Xử lý nước thải
http://lapduandautu.com.vn

Advertisement
Advertisement

More Related Content

Similar to Báo cáo môi trường - DTM - CAPCO WAISHING VN - 0918755356 (20)

More from CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (20)

Advertisement

Recently uploaded (20)

Báo cáo môi trường - DTM - CAPCO WAISHING VN - 0918755356

  1. 1. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 1 CÔNG TY TNHH CAPCO WAISHING VIỆT NAM ------------- BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG VÙNG QUAN TRẮC: CÔNG TY TNHH CAPCO WAISHING VIỆT NAM NĂM 2016 Cơ quan chủ trì: CÔNG TY TNHH CAPCO WAISHING VIỆT NAM Bình Dương, tháng 02 năm 2017
  2. 2. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 2 CÔNG TY TNHH CAPCO WAISHING VIỆT NAM ------------- BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG VÙNG QUAN TRẮC: CÔNG TY TNHH CAPCO WAISHING VIỆT NAM NĂM 2016 Cơ quan chủ trì: CÔNG TY TNHH CAPCO WAISHING VIỆT NAM Đại diện Công ty Bình Dương, tháng 02 năm 2017
  3. 3. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 3 MỤC LỤC MỤC LỤC BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT CHƯƠNG I :MỞ ĐẦU ......................................................Error! Bookmark not defined. 1.1.Mục tiêu của báo cáo ................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.Thông tin chung........................................................Error! Bookmark not defined. Thông tin liên lạc ..............................................................................................................1 Địa điểm hoạt động.........................................................Error! Bookmark not defined. 1.3.Tính chất và quy mô hoạt động ..................................................................................1 CHƯƠNG II. ......................................................................Error! Bookmark not defined. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC ..............Error! Bookmark not defined. 2.1Tổng quan vị trí quan trắc.............................................Error! Bookmark not defined. 2.1.1.Phạm vi thực hiện nhiệm vụ ..................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.2.Kiểu/loại quan trắc.................................................................Error! Bookmark not defined. 2.2.Danh mục các thông số quan trắc theo đợt.......................Error! Bookmark not defined. 2.3.Danh mục thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệmError! Bookmark not defined. 2.4.Phương pháp lấy mẫu,bảo quản và vận chuyển mẫu ..........Error! Bookmark not defined. 2.5. Danh mục phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thínghiệm.........................................................................Error! Bookmark not defined. 2.6. Mô tả địa điểm quan trắc ............................................Error! Bookmark not defined. 2.7.Thông tinlấy mẫu.........................................................Error! Bookmark not defined. 2.8.Công tác QA/QC trong quan trắc..................................Error! Bookmark not defined. 2.8.1.QA/QC trong lập kế hoạch quan trắc.....................................Error! Bookmark not defined. 2.8.4.QA/QC trong phòng thín ghiệm.............................................................................................19 2.8.5.Hiệu chuẩn thiết bị.................................................................Error! Bookmark not defined. 2.10. Kết quả QA/QC trongphòng thí nghiệm ............Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮCError! Bookmark not defi 3.1.Chất lượng không khí xung quanh và bên trong tòa nhàError! Bookmark not defined. 3.2. Chất lượng môi trường nước ...................................Error! Bookmark not defined.
  4. 4. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 4 CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................Error! Bookmark not defined. 4.1. Kết luận....................................................................Error! Bookmark not defined. 4.2. Các kiến nghị ...........................................................................................................29
  5. 5. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 5 MỤC LỤC BẢNG Bảng 1. Khối lượng công việc thực hiện ................................................................10 Bảng 2. Danh mục điểm quan trắc .........................................................................12 Bảng 3. Số lượng mẫu của các đợt quan trắc ......................................................... 12 Bảng 4. Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm ............................... 13 Bảng 5. Phương pháp lấy mẫu hiện trường ............................................................13 Bảng 6. Phương pháp đo tại hiện trường ................................................................14 Bảng 7. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm .......................................14 Bảng 8. Phương pháp bảo quản mẫu nước thải ......................................................17 Bảng 9. Thủ tục kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm .......................................19 Bảng 10. Thiết bị cần hiệu chuẩn công tác .............................................................21
  6. 6. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 6 DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BOD5 Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20o C BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BVMT Bảo vệ môi trường COD Nhu cầu ôxy hóa học CTNH Chất thải nguy hại CTR Chất thải rắn CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải KT - XH Kinh tế - Xã hội NĐ – CP Nghị định Chính phủ NTSH Nước thải sinh hoạt PCCC Phòng cháy chữa cháy QCVN Quy chuẩn Việt Nam QĐ-BYT Quyết định - Bộ Y tế QLNN Quản lý nhà nước SS Chất rắn lơ lửng (Suspended Solid) TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCVSLĐ Tiêu chuẩn Vệ sinh - lao động TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân
  7. 7. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 7 Danh sách những người tham gia Những người thực hiện: 1. Ông Lê Công Trung: phụ trách quan trắc, lấy mẫu hiện trường 2. Ông Nguyễn văn Minh: phụ trách quan trắc, lấy mẫu hiện trường 3. Bà Nguyễn Thị Minh: phụ trách phòng thí nghiệm 4. Bà Nguyễn Trúc Linh: phụ trách phòng thí nghiệm
  8. 8. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 8 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU 1.1. Giới thiệu chung nhiệm vụ - Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân. Trong công tác bảo vệ môi trường việc giám sát chất lượng môi trường là công việc hết sức quan trọng và không thể thiếu để giúp các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt được những diễn biến môi trường từ các hoạt động xử lý, sản xuất,…và từ đó có thể đề xuất và thực hiện những giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế những tác động môi trường có thể có gây ra. - Căn cứ theo thông tư 43:2015/TT-BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Tần suất quan trắc của Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam là 3 tháng/ lần đối với các chỉ tiêu khí thải tại nguồn theo TT43:2015/TT-BTNMT. - Danh sách đơn vị phối hợp: + Trung tâm nghiên cứu – tư vấn môi trường REC. Chứng chỉ kèm theo: chứng chỉ Vilas mã số VILAS 687, Chứng chỉ Vimcert 101 + Trung tâm phân tích và nghiên cứu ARC. Chứng chỉ kèm theo: Chứng chỉ Vilas mã số VILAS 908, Vimcert 160. Trong trường hợp các trung tâm không đủ khả năng phân tích một số chỉ tiêu sẽ ký hợp đồng với đơn vị phân tích có chức năng. ( Hợp đồng đính kèm phụ lục) - Vị trí quan trắc + 02 vị trí tại khu vực xưởng sản xuất + 01 vị trí tại hố ga trước khi đấu nối về hệ thống xử lý nước thải tâp trung KCN. - Phạm vi và thời gian thực hiện + Quý 1: thời gian quan trắc ngày 17/03/2016 + Quý 2: thời gian quan trắc ngày 23/06/2016 + Quý 3: thời gian quan trắc ngày 24/09/2016 + Quý 4: thời gian quan trắc ngày 21/12/2016 - Giới thiệu hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam hoạt động trên lĩnh vực sản xuất các loại móc quần áo nhựa.
  9. 9. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 9 Bảng 1. Khối lượng công việc thực hiện TT Thành phần môi trường quan trắc Số lần lấy mẫu I Thành phần môi trường không khí 1 Thông số : Độ ồn 02 điểm x 01 lần x 04 đợt = 08 2 Thông số: NO2 02 điểm x 01 lần x 04 đợt = 08 3 Thông số: SO2 02 điểm x 01 lần x 04 đợt = 08 4 Thông số: Bụi 02 điểm x 01 lần x 04 đợt = 08 5 Thông số: CO 02 điểm x 01 lần x 04 đợt = 08 6 Thông số: Nhiệt độ 02 điểm x 01 lần x 04 đợt = 08 II Thành phần môi trường nước thải 1 Thông số: pH 01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04 2 Thông số: TSS 01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04 3 Thông số: BOD 01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04 4 Thông số:COD 01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04 5 Thông số: Tổng N 01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04 6 Thông số: Tổng P 01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04 7 Thông số: Tổng Coliform 01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04 1.2. Thuyết minh tóm tắt về tình hình thực hiện nhiệm vụ o Giới thiệu chung về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong năm. Trong năm 2016 vừa qua, Công ty đã nghiêm chỉnh chấp hành theo các quy định của Ban quản lý KCN Bàu Bàng cũng như các luật và thông tin hiện hữu. Thực hiện quan trắc chất lượng môi trường định kỳ theo đợt ( quý 1, 2, 3, 4) và tiến hành lập báo cáo quan trắc tổng hợp năm 2016 về Ban quản lý KCN Bàu Bàng. Kết quả phân tích các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép của các tiêu chuẩn 3733, tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của KCN Bàu Bàng. o Công ty tiến hành quan trắc theo định kỳ 3 tháng / lần vào các tháng 3,6,9,12 của năm 2016. Cụ thể: + Quý 1: thời gian quan trắc ngày 17/03/2016
  10. 10. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 10 + Quý 2: thời gian quan trắc ngày 23/06/2016 + Quý 3: thời gian quan trắc ngày 24/09/2016 + Quý 4: thời gian quan trắc ngày 21/12/2016 CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC 2.1. Tổng quan địa điểm, vị trí quan trắc - Khu vực quan trắc của Công ty thuộc KCN Bàu BÀng, Huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương nên đều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội giống như điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội tỉnh Bình Dương: Khu vực nằm trong vùng có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ tương đối đồng đều. Qua nghiên cứu tài kiệu địa chất chung của các dự án lân cận và khu vực cho thấy điều kiện địa chất của khu vực như sau: lớp đất phía trên có bề dày từ 7m đến 15m là lớp đất sét pha màu vàng nhạt lẫn nâu đỏ xám trắng, trạng thái ẩm déo cứng đến nửa cứng, kết cấu chặt. Dưới lớp này là lớp cuội sỏi lẫn sét pha màu nâu đỏ lẫn xám trắng, nâu vàng, trạng thái ẩm đến bão hòa nước, kết cấu chặt đến chặt vừa. Kế đến là lớp sét lẫn màu xám trắng lẫn nâu vàng , nâu đỏ, trạng thái cứng, bão hòa nước, kết cấu chặt vừa. Khí hậu có tính ổn định cao, không có sự biến động nhiều từ năm này qua năm khác, không quá lạnh (thấp nhất không dưới 13 độ) và không quá nóng (cao nhất không quá 40 độ). Không có gió Tây khô nóng, ít trường hợp mưa quá lớn (lượng mưa cực đại không quá 200mm), hầu như không có bão. Những sự thay đổi tích cực về kinh tế, dịch vụ, điều kiện cuộc sống của nhân dân là nhờ tỉnh Bình Dương đầu tư hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đã thu hút một lượng đông đảo các nhà đầu tư trong và ngoài nước với các dự án sản xuất công nghiệp hiện đại đến với Bình Dương, làm đòn bẩy để đưa vùng đất xưa vốn là nông thôn nghèo trở thành một vùng công nghiệp, đô thị trù phú. Khu dân cư thương mại thị trấn đã được xây dựng hoàn chỉnh và đưa vào sử dụng, tạo vẻ đẹp mỹ quan đô thị, góp phần trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường, trật tự đô thị, an toàn giao thông, ổn định kinh doanh của tiểu thương. Đi đôi với sự phát triển của kinh tế ngoài quốc doanh, kinh tế tập thể cũng được Đảng quan tâm chỉ đạo. - Kiểu/loại quan trắc: quan trắc chất phát thải.
  11. 11. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 11 - Mô tả địa điểm lấy mẫu - Giới thiệu điểm quan trắc (Bảng 2) Bảng 2. Danh mục điểm quan trắc STT Tên điểm quan trắc Ký hiệu điểm quan trắc Kiểu/loại quan trắc Vị trí lấy mẫu Mô tả điểm quan trắc Kinh độ Vĩ độ I Thành phần môi trường không khí 1 Điểm quan trắc 1 KK1 quan trắc chất phát thải 1060 15.627’ 100 11.247’ Khu vực đầu xưởng sản xuất II Điểm quan trắc 2 KK2 quan trắc chất phát thải 1060 15.626’ 100 11.246’ Khu vực cuối xưởng sản xuất II Thành phần môi trường nước thải 1 Điểm quan trắc 1 NT quan trắc chất phát thải 1060 15.628’ 100 11.248’ Hố ga - Thông tin về số lượng mẫu của mỗi đợt quan trắc. Bảng 3. Số lượng mẫu của các đợt quan trắc STT Khu vực/vị trí/điểm quan trắc Số lượng mẫu của từng đợt Tổng cộng số mẫuĐợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 I Thành phần môi trường không khí 1 Khu vực 1 1 1 1 1 82 Khu vực 2 1 1 1 1 Tổng cộng số mẫu 2 2 2 2 II Thành phần môi trường nước thải 1 Khu vực 1 1 1 1 1 4 Tổng cộng số mẫu 1 1 1 1 2.2. Giới thiệu thông số quan trắc
  12. 12. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 12 Các thông số lựa chọn cho chương trình quan trắc gồm: Độ ồn, NO2, SO2, CO, Bụi, Nhiệt độ, pH, TSS, BOD, COD, Tổng N, Tổng P, Tổng Coliform 2.3. Danh mục thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm Bảng 4. Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm STT Tên thiết bị Model thiết bị Hãng sản xuất Tần suất hiệu chuẩn/ Thời gian hiệu chuẩn (năm) I. Thiết bị quan trắc 1 Máy đo ánh sáng Tenmars – Đài Loan Đài Loan 1 lần 2 Máy đo độ ồn Sountek-Taiwan Đài Loan 1 lần 3 Máy đo nhiệt độ Kestrel-Mỹ Mỹ 1 lần 4 Máy đo độ ẩm Kestrel- Mỹ Mỹ 1 lần 5 Máy đo tốc độ gió Kestrel- Mỹ Mỹ 1 lần 6 Bơm thu mẫu khí BUCK-USA Mỹ 1 lần 7 Máy đo DO hiện trường Rumania Rumania 1 lần 8 Máy đo pH hiện trường Rumania Rumania 1 lần 9 Máy đo TDS hiện trường Rumania Rumania 1 lần 10 Thiết bị lấy mẫu nước WILDCO – Mỹ Mỹ Không cần II. Thiết bị phòng thí nghiệm 1 Cân điện tử (04 số) OHAUS- USA Mỹ 1 lần 2 Máy quang phổ tử ngoại khả kiến UV-VIS HACH - GERMANY Đức 1 lần 3 Máy phá mẫu COD HACH- USA Mỹ 1 lần 4 Tủ sấy MEMMERT – Đức Đức 1 lần 5 Tủ BOD Velp - Ý Ý 1 lần 6 Bếp điện Việt Nam Việt Nam 2.4. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu Bảng 5. Phương pháp lấy mẫu hiện trường TT Thành phần Phương pháp lấy mẫu I Thành phần môi trường không khí 1 Thông số độ ồn TCVN 7878-2:20410 2 Thông số NO2 TCVN 6137:2009 3 Thông số SO2 TCVN 5971:1995
  13. 13. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 13 4 Thông số Bụi TCVN 5067:1995 5 Thông số nhiệt độ QCVN 46:2012/BTNMT II Thành phần môi trường nước thải 1 Thông số pH TCVN 6492:2011 2 Thông số TSS TCVN 6625:2000 3 Thông số BOD SMEWW 5210B:2012 4 Thông số Tổng N TCVN 6638:2000 5 Thông số Tổng P SMEWW 4500.P.B&E:2012 6 Thông số Coliform TCVN 6187-2:1996  Bảo quản và vận chuyển mẫu: Mẫu nước thải được bảo quản bằng acid H2SO4 đậm đặc, ở nhiệt độ từ 1-5 0 C và thời gian vận chuyển mẫu từ nơi lấy mẫu về PTN là 2h. Đối với mẫu khí sau khi thu được vào ống nghiệm thủy tinh đậy nút chắc chắn. Được bảo quản lạnh và vận chuyển về PTN trong khoảng thời gian 2h. Tiến hành phân tích trong vòng 24h. 2.5. Danh mục phương pháp đo đạc tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm Giới thiệu sơ lược phương pháp quan trắc hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm Bảng 6. Phương pháp đo tại hiện trường TT Tên thông số Phương pháp đo Giới hạn phát hiện Dải đo Ghi chú 1 Độ ồn TCVN 7878- 2:2010 30 ÷ 130 dBA Độ ồn 2 Nhiệt độ QCVN46- 2012/BTNMT 0 ÷ 50 oC Nhiệt độ 3 Độ ẩm QCVN46- 2012/BTNMT 10 ÷ 95%RH Độ ẩm 4 Gió QCVN46- 2012/BTNMT 0,6 ÷ 40 m/s Gió Bảng 7. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm STT Tên thông số Phương pháp phân tích Giới hạn phát hiện Giới hạn báo cáo Ghi chú
  14. 14. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 14 1 Bụi TCVN 5067 : 1995 20µg/m3 2 NO2 TCVN6137 : 2009 5µg/m3 3 SO2 TCVN 5971 : 1995 10µg/m3 4 CO QT-PTKCO-29 5.000µg/m3 5 BOD5 (200C) TCVN 6001 : 2008 1 mg/L 6 Tổng chất rắn lơ lửng(TSS) TCVN 6625 : 2000 5 mg/L 7 Amoni (tính theo N) EPA METHOD 350.2 0,01 mg/L 8 Nitrat (NO3 -) (tính theo N) - 0,05 mg/L 9 Phosphat (*) (Tính theo P) TCVN 6202 : 2008 0,02 mg/L 10 Sunfua (Tính theo H2S) TCVN 6637 : 2000 0,04 mg/L 11 Tổng dầu mỡ ĐTV SMEWW5520B.F: 2012 0,3 mg/L 2.6. Công tác QA/QC trong quan trắc môi trường 2.6.1. QA/QC trong lập kế hoạch quan trắc Mục tiêu quan trắc: Các hoạt động quan trắc và phân tích môi trường nước diễn ra ngoài hiện trường ( lấy mẫu, bảo quản mẫu, đo đạc một số thông số không bền) và phân tích trong phòng thí nghiệm. Để thu thập được thông tin cần phải tiến hành một loạt hoạt động bao gồm từ khâu lập kế hoạch, thiết kế chương trình, thiết kế mạng lưới, lấy mẫu, phân tích trong phòng thí nghiệm và xử lý số liệu. Mục tiêu của chương trình đảm bảo chất lượng/ kiểm soát chất lượng ( QA/QC) trong hoạt động quan trắc và phân tích môi trường nước ( bao gồm nước lục địa và nước biển) là cung cấp những số liệu tin cậy và đã được kiểm soát về hiện trạng môi trường nước bao gồm các thông số chủ yếu như: nhiệt độ, Ph, DO, kim loại nặng,
  15. 15. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 15 cặn lơ lửng, đọ đục, COD, BOD5/TOC ( với nước biển), clorua, amoni, tổng P, tổng N, tổng coliform, trầm tích, phù du, vi sinh vật,…thỏa mãn yêu cầu thông tin cần thu thập, theo ,mục tiêu chất lượng đặt ra để: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước khu vực/địaphương; Đánh giá diễn biến chất lượng môitrường nước theo thời gian; Cảnh báo sớm các hiện tượng ô nhiễm nguồn nước; Theo cácyêu cầu khác của công tác quản lý môi trường và phát triển kinh tế. 2.6.2. QA/QC trong công tác chuẩn bị Khi lập kế hoạch quan trắc phải bao hàm các nội dung chính như sau: Xác định nội dung nhiệm vụ đợt quan trắc: địa điểm/trạm vị, các thông số cần đo đạc, cácloại mẫu cần lấy, thời gian thực hiện. Xác định yêu cầu về nhân lực tham gia (số lượng,lĩnh vực chuyênmôn). Yêu cầu về trang thiết bị. Lập kế hoạch lấy mẫu. Phương pháp lấy mẫu vàphân tích. Kinh phí cho chương trình quan trắc và QA/QC Các vấn đề đảm bảo an toàn con người, thiết bị cho các hoạt động quan trắc nhất là quan trắc trên sông, bao gồm: -Các biện pháp, phương tiện bảo đảm an toàn (người và thiết bị); - Phương áncứu hộ; -Liệt kê những vùng nước xoáy, bãi cát ngầm trong vùngquan trắc để tàu thuyền né tránh; -Những yếu tố thời tiết bất thườngcó thể xẩy ra trong thời gian quan trắc. 2.6.3. QA/QC tại hiện trường Một số thông số không bền như nhiệt độ, pH, DO, chất rắn hòa tan, độ đục cần được xác định tại chỗ hoặc ngay sau khi lấy mẫu càng sớm càng tốt. Khi đo, phân tích tại chỗ các thông số không bền,cần phải chú ý: - Lựa chọn phương pháp phân tích phù hợp để không hoặc ít bị ảnh hưởng của điều kiện bên ngoài hoặc tạo các điều kiện môi trường thích hợp (như phòng thí nghiệm di động,bố trí buồng làm việc trên tàu ...)để bảo đảm kết quả phân tích.
  16. 16. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 16 - Những thay đổi bất thường khi lấy mẫu. - Tình trạng hoạt động của thiết bị. - Ngăn ngừa nhiễm bẩn mẫu: + Đo đạc hiện trường:Khi đo đạc các thông số bằng máy móc ngoài hiện trường (ví dụ pH, to,độ mặn,...)không được nhúng trực tiếp các thiết bị đo vào máy lấy nước mà phải lấy cá cmẫu phụ để đo, sau khi đo, mẫu đó phải đổ đi. + Chai lọ chứa mẫu phải được rửa sạch theo đúng yêu cầu đối với từng thông số.Không được tận dụng các loại chai lọ đã dùng chứa hoá chất trong phòng thí nghiệm để sử dụng cho việc chứa mẫu. + Dụng cụ chứa mẫu phải được bảo quản trong môi trường sạch sẽ,tránh bụi,khói và các nguồn gây ô nhiễm khác. + Các loại giấy lọc,bộ dụng cụ lọc phải được đóng gói cẩn thận, bọc bằng các chất liệu thích hợp. Để đảm bảo các thiết bị hoạt động quan trắc ngoài hiện trường làm việc chính xác ổn định, cần phải định kỳ hiệu chuẩn các thiết bị này theo các quy định của nhà sản xuất. Tất cả hồ sơ hiệu chuẩn của thiết bị đều được lưu giữ. Trong trường hợp không có điều kiện hiệu chuẩn thì phải có các biện pháp để nhận biết tình trạng làm việc của thiết bị đó. Thí dụ:so sánh thường xuyên giữa các thiết bị giống nhau hoặc cùng loại với nhau theo một chỉ tiêu phù hợp. Trước mỗi đợt quan trắc cần phải kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị. Đối với những mẫu được phân tích tại hiện trường (chất rắn lơ lửng, độ đục...) cũng phải tiến hành phân tích mẫu QC để kiểm soát được chất lượng số liệu. Mẫu nước thải Bảo quản mẫu nước Bảng 8. Bảng phương pháp bảo quản mẫu nước thải STT Thông số Phương thức bảo quản Thời gian tồn trữ tối đa Loại bình chứa 1 BOD5 (200C) Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm đặc đến pH<2, 1 – 5 0C 24 giờ Thuỷ tinh/nhựa 2 TSS Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm đặc đến pH<2, 1 – 5 0C 24 giờ Thuỷ tinh/nhựa
  17. 17. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 17 Lưu ý: Vận chuyển mẫu. Thời gian vận chuyển từ nơi lấy mẫu đến phòng thí nghiệm càng ngắn càng tốt.Phải giữ mẫu ở chỗ tối và nhiệt độ thấp. Khi vận chuyển mẫu phải đảm an toàn tránh đổ vỡ trong khi vận chuyển. Hóa chất dùng để bảo quản mẫu phải là loại tinh khiết để phân tích. Nhận dạng mẫu. Các bình mẫu cần được đánh dấu rõ ràng và bền.Nếu cần dùng nhiều bình cho một mẫu, thường phải đánh dấu bình bằng mã số theo quy định quản lý mẫu (QD- QLM) và ghi chép đầy đủ chi tiết về mẫu vào biểu mẫu BM02-QT5.7/01/01 Kiểm soát chất lượng Kiểm soát chất lượng hiện trường yêu cầu phải tiến hành lấy các loại mẫu trắng,mẫu đúp nhằm kiểm tra mức độ tinh khiết của hoá chất dùng làm chất bảo quản, kiểm tra mức độ nhiễm bẩn của dụng cụ lấy, chứa mẫu,giấy lọc hay các thiết bị khác có liên quan đến công việc thu, bảo quản và vận chuyển mẫu. Mẫu lặp cũng được thu nhằm kiểm tra mức độ tái lặp của việc lấy mẫu. Thời gian và tần xuất lấy mẫu trắng, mẫu đúp và mẫu lặp được xác định khi thiết kế chương trình . Mẫu không khí Bảo quản và vận chuyển 3 Amoni Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm đặc đến pH<2, 1 – 5 0C 24 giờ Thuỷ tinh/nhựa 4 Nitrat Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm đặc đến pH<2, 1 – 5 0C 24 giờ Thuỷ tinh/nhựa 5 Phosphat Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm đặc đến pH<2, 1 – 5 0C 24 giờ Thuỷ tinh/nhựa 6 Sunfua Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm đặc đến pH<2, 1 – 5 0C 24 giờ Thuỷ tinh/nhựa 7 Tổng dầu mỡ ĐTV Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm đặc đến pH<2, 1 – 5 0C 24 giờ Thuỷ tinh/nhựa 8 Tổng các chất hoạt động bề mặt Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm đặc đến pH<2, 1 – 5 0C 24 giờ Thuỷ tinh/nhựa 9 Coliform Bình chứa tiệt trùng,Làm lạnh 20C đến 50C 8 giờ Bình chứa tiệt trùng
  18. 18. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 18 - Các phức được tạo thành trong quá trình thu mẫu thường chịu tác động mạnh bởi ánh nắng mặt trời, do vậy Impinger cần được bọc đen trong quá trình thu mẫu. - Mẫu khí sau khi hấp thụ được chuyển vào ống nghiệm thủy tinh đậy nút chắc chắn, ghi nhận thông tin nhận dạngmẫu. - Đặt ống nghiệm trên giá và chèn cẩn thận trong thùng bảo quản lạnh và phân tích trong vòng 24 giờ. - Đối với mẫu bụi sau khi thu mẫu cần cho giấy có chứa bụi vào bao kẹp, đặt trong các đĩa thủy tinh kín, bảo quản ở điều kiện thường. - Thời gian vận chuyển từ nơi lấy mẫu đến phòng thí nghiệm càng ngắn càng tốt. - Khi vận chuyển mẫu phải đảm an toàn tránh đổ vỡ trong khi vận chuyển. Lưu ý: quan trắc viên tuyệt đối nghiêm chỉnh chấp hành và tuân thủ quy trình thao tác chuẩn trong lấy, bảo quản và vận chuyển mẫu. 2.6.4. QA/QC trong phòng thí nghiệm Mụcđích Nhằm đưa ra phương thức nhất quán trong việc kiểm tra năng lực thử nghiệm đối với các phương pháp thử nghiệm do phòng thử nghiệm thực hiện. b.Phạm vi áp dụng Áp dụng cho các phương pháp thử nghiệm. Bảng 9.Thủ tục kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm Công việc Người thực hiện - Chịu trách nhiệm thực hiện việc kiểm soát năng lực thử nghiệm của PTN - Trình lãnh đạo phê duyệt kế hoạch. Trưởng PTN A.Tham gia chương trình kiểm tra năng lực do bên ngoài tổ chức: Trưởng PTN 1.Lập kế hoạch kiểm tra phương pháp thử cho một năm, 2. Nhận thông báo,giấy mời tham gia chương trình. 3. Phân công người thực hiện. 4. Đánh giá kết quả thực hiện: 5. Không đạt: thực hiện hành động khắcphục/ phòng ngừa. Đạt:lưu hồ sơ
  19. 19. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 19 Công việc Người thực hiện B. Gửi mẫu kiểm nghiệm liên phòng 1. Căn cứ vào kế hoạch gửi mẫu liên phòng Trưởng PTN 2.Xác định những PTN phù hợp với yêu cầu theo thủ tục hợp đồng phụ Lưu hồ sơ. Trưởng PTN 3. Phân công người thực hiện Trưởng PTN 4. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm liên phòng Trưởng PTN 5. Thực hiện gửi mẫu Kiểm nghiệm viên 6.Thực hiện việc thử nghiệm và báo cáo kết quả theo thủ tục kiểm soát dữ liệu. Kiểm nghiệm viên 7. Đánh giá kết quả thực hiện dựa trên kết quả của những PTN khác. Trưởng PTN C.Chương trình đánh giá tay nghề 1.Phân công người thực hiện, Đảm bảo mỗi KNV phải được đánh giá ít nhất 1 lần/năm. Trưởng PTN 2. Chuẩn bị mẫu kiểm tra tay nghề 3.Thực hiện việc thử nghiệm và báo cáo kết quả theo thủ tục kiểm soát dữ liệu. 4. Đánh giá kết quả thực hiện dựa trên hiệu suất thu hồi. D. Kiểm soát kết quả của mỗi loạt mẫu thử nghiệm 1. Thực hiện xây dựng biểu đồ kiểm soát chất lượng Trưởng PTN 2.Mỗi loạt mẫu thử nghiệm cần thực hiện ít nhất một mẫu QC. Báo cáo kết quả theo thủ tục kiểm soát dữ liệu Kiểm nghiệm viên 3. Kết quả mẫu QC sẽ được cập nhật. Trưởng PTN 4. Trường hợp không đạt yêu cầu, thực hiện khắc phục, phòng ngừa Trưởng PTN / Kiểm nghiệm viênE.Lưu hồ sơ Trưởng PTN Các yêu cầu chung về năng lực phòng thí nghiệm phân tích môi trường: Để có thể cung cấp được những số liệu tin cậy, duy trì các hoạt động kiểm soát chất lượng thường xuyên, một phòng thí nghiệm phân tích môi trường (cố định hoặc di động)
  20. 20. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 20 phải đáp ứng được các yêu cầu về năng lực quản lý và kỹ thuật theo chuẩn mực của ISO/IEC 17025: 2007. Các yếu tố quyết định mức độ chính xác và độ tin cậy của phép thử do phòng thí nghiệm thực hiện, bao gồm: - Cơ cấu tổ chức phù hợp (người quản lý và người thực hiện). - Yếu tố con người làm phân tích (công tác tập huấn, kiểm tra tay nghề), - Trang thiết bị; quản lý, bảo dưỡng, kiểm chuẩn và hiệu chuẩn thiết bị, - Điều kiện, vật chất, tiện nghi và môi trường, - Quản lý mẫu thử, - Phương pháp phân tích và hiệu lực của phương pháp, - Chất chuẩn, mẫu chuẩn, Như vậy ngoài yếu tố quản lý, con người, phòng thí nghiệm phải có đủ cơ sở vật chất để tiến hành các phép thử có chất lượng, thoả mãn mục tiêu chất lượng số liệu. Phòng thí nghiệm phải tiến hành cácthủ tục kiểm soát chất lượng, baogồm: - Thường xuyên sử dụng chất chuẩn được chứng nhận trong các phép thử, - Tham gia các chương trình so sánh liên phòng hoặc thử nghiệm thành thạo, Tổ chức phân tích mẫu QC theo kế hoạch và duy trì thường xuyên 2.6.5. Hiệu chuẩn thiết bị Bảng 10. Thiết bị cần hiệu chuẩn công tác TT Chỉ tiêu Tên thiết bị A. Nước thải 1. pH Máy đo pH -ADVWA 2. Chất rắn hoàtan Máy đo TDS hiện trường CTS-406 3. TSS Cân phân tích OHAUS-USA 4. Amoni (theo N) Máy quang phổ DR3900 5. NO3 -(theo N) Máy quang phổ DR3900 6. PO4 3-(theo P) Máy quang phổ DR3900 7. STT Tên thiết bị Model thiết bị Hãng sản xuất Tần suất hiệu chuẩn Thời gian hiệu chuẩn Đơn vị hiệu chuẩn I Thiết bị quan trắc 1 Máy đo ánh sáng Lightmeter 2330Lx Trung quốc 1 lần/ Năm - Nội bộ Sound 19/10/201 Trung tâm Sunfua (Tính theo H2S) Máy quang phổ DR3900 8. Coliform Tủ ấm Pol-eko
  21. 21. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 21 B Không khí 1. Bụi Cân phân tích OHAUS-USA, Máybơm CF-972T/230 2. SO2 Máy quang phổ DR3900,Máybuck 3. NOx Máy quang phổ DR3900,Máybuck 4. CO Máy quang phổ DR3900,Máybuck 5. Độ ồn Sound level meter–IEC61672 TYPEII 6. Nhiệt độ Kestrel – 4500 (USA) 7. Độ ẩm Kestrel – 4500 (USA) 8. Gió Kestrel – 4500 (USA) 9. Ánh sáng Lightmeter2330Lx CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC Dựa vào phiếu kết quả quan trắc ( đính kèm phụ lục) cho thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích đều đạt quy chuẩn hiện hành, cụ thể: - Đối với các chỉ tiêu nước thải phát sinh tại công ty đều nằm trong giới hạn cho phép thưo tiêu chuẩn tiếp nhận của KCN Bàu Bàng.zx - Đối với các chỉ tiêu của Không khí trong khu vực sản xuất đều nằm trong giới hạn cho phép của TCVS 3733:2002/QĐ-BYT và QCVN 24:2016/BTNMT- Quy chuẩn ký thuật quốc gia về tiếng ồn. Qua đó cho thấy công tác bảo vệ môi trường hiện tại ở Công ty đã thực hiện tốt vì vậy cần phát huy các biện pháp hiện nay đồng thời Công ty sẽ có các giải pháp tích cực để chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về Bảo vệ môi trường. CHƯƠNG IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QA/QC 4.1. Kết quả QA/QC hiện trường - Thống kê số lượng mẫu thực và mẫu QC qua các đợt thực hiện quan trắc, so sánh kết quả phòng thí nghiệm và tính toán sai số theo công thức được lựa chọn (trình bày công thức áp dụng)... - Nhận xét, đánh giá kết quả mẫu trắng hiện trường, mẫu trắng vận chuyển, mẫu đúp. 4.2. Kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm QA/QC trong tính toán kết quả,ghi chép số liệu phân tích Các kết quả phân tích trước khi ghi chép vào sổ phải được kiểm tra đối chiếu với các sổ sách gốc như: nhật ký thực địa,sổ ghi kết quả phân tích.Việc kiểm tra được thực hiện bởi ít nhất 1 người có trách nhiệm trong phòng thí nghiệm. Kết quả phân tích
  22. 22. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 22 được ghi vào biểu kết quả phải chứa đựng được một số thông tin quan trọng dưới đây: Ngày tháng phân tích, phương pháp phân tích. Ký hiệu mẫu phân tích. Ký hiệu và kết quả phân tích của mẫu kiểm tra. Các giới hạn kiểm tra và cảnh báo. Các sắc đồ, đồ thị(nếucó). Họ tên người phân tích,người tính toán và người kiểm tra. Sau khi số liệu đượcđối chiếu, kiểm tra, lúc đó mới có giá trị và được sử dụng vào các mục đích khác nhau. QA/QC trong báo cáo kết quả Bản báo cáo kết quả phân tích đảm bảo chất lượng phải bao gồm các thông tin sau: -Tiêu đề -Tên, địa chỉ phòng thí nghiệm tiến hành phân tích -Tên, địa chỉ khách hàng - Ngày, tháng lấy mẫu - Ngày, giờ phân tích - Ký hiệu mẫu. - Tình trạng mẫu khi đưa vào phân tích - Phương pháp phân tích đã sử dụng - Sai số cho phép - Kết quả phân tích mẫu trắng thiết bị, mẫu trắng phòng thí nghiệm, mẫu đúp và mẫu lặp - Kết quả phân tích mẫu CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận -Trong năm 2016, Công ty đã hợp đồng với đơn vị có chức năng tiến hành quan tắc môi trường định kỳ theo đúng thời gian quy định, kết quả phân tích các chỉ tiêu đều đạt giới hạn cho phép của các tiêu chuẩn hiện hành.
  23. 23. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 23 - Đối với hiệu quả xử lý nước thải: Nước thải phát sinh của Côgn ty chủ yếu chỉ có nước thải sinh hoạt của công nhân, nước thải sau khi qua bể tự hoại đã được đấu nối về hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN để xử lý. -Đối với hiệu quả xử lý khí thải: khí thải phát sinh chủ yếu do bụi, hoạt động ra vào nhà máy của các phương tiện, vì vậy công ty đã tiến hành quy định tốc độ tối đa cho các phương tiện khi ra vào nhà máy, các phương tiện bốc dỡ nguyên vật liệu sẽ tắt máy trong quá trình bốc dỡ nhằmg hạn chế phát thải, thường xuyên quét dọn nhà xưorng, khuôn viên để hạn chế bụi phát tám khi có gió và khi các phương tiện di chuyển. 5.2. Kiến nghị Trong trường hợp bất khả kháng và vượt ngoài tầm kiểm soát của Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam kính đề nghị các cơ quan hữu quan phối hợp nhằm khắc phục những tác động, rủi ro, sự cố môi trường có thể xảy ra nhằm đảm bảo giảm tối đa mức độ thiệt hại đến môi trường và thiệt hại về vật chất.
  24. 24. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 24 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Tổng hợp tình hình hoạt động của cơ sở sản xuấtkinh doanh, dịch vụ 1. Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam 2. Loại hình sản xuất chính: sản xuất móc nhựa treo quần áo, kẹp quần áo 3. Tổng lượng nước thải (m3 /năm): 8.651
  25. 25. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 25 Phụ lục 2: Tổng hợp kết quả quan trắc năm Bảng 1: Kết quả quan trắc thành phần không khí STT Ký hiệu điểm quan trắc Đợt Ký hiệu mẫu Nhóm thông số Bụi NO2 SO2 CO Độ ồn Nhiệt độ Độ ẩm Ánh sáng ( g/m3 ) dBA 0 C % LUX 1 KK1 1 KK1 0,26 0,092 0,089 4,32 68-73,7 30,3 59,5 350 2 KK2 KK2 0,28 0,09 0,08 4,27 65,5-72,2 30,1 60,4 348 3 KK1 2 KK1 0,28 0,086 0,09 3,25 66,2-71,9 30,1 67 349 4 KK2 KK2 0,29 0,082 0,086 3,4 65,5-71 30,2 65,4 351,3 5 KK1 3 KK1 0,26 0,065 0,087 5,02 64,5-70,7 30,8 71,3 340 6 KK2 KK2 0,28 0,072 0,079 5,06 64,8-70,4 30,5 70,7 349 7 KK1 4 KK1 0,61 0,06 0,071 5,73 77 30,4 70,7 212 8 KK2 KK2 0,54 0,062 0,073 5,6 75,9 28,1 74,5 210 TCVSLD theo QĐ3733:2002/BYT, QCVN 24:2016/BYT, QCVN 26:2016/BYT, QCVN 26:2010/BTNMT Bảng 2: Kết quả quan trắc thành phần nước thải STT Ký hiệu điểm quan trắc Đợt Ký hiệu mẫu Nhóm thông số pH TSS BOD Nitrat Photphat Amoni Coliform Mg/l MPN/100m l 1 NT 1 NT 7,21 44 46 4,12 2,55 6,47 4.300 2 NT 2 NT 7,29 47 43 2,5 2,38 6,9 4.400
  26. 26. Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam Page 26 3 NT 3 NT 7,31 64 47 2,1 2,05 7,88 4.600 4 NT 4 NT 6,92 32 51 12,73 1,3 2,56 3.800

×