NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Similar to NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG (20)
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
1. LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN
LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG
BỆNH VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở
TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Học viên: Trần Thị Thanh Nhàn
Người hướng dẫn KH: PGS -TS Phạm Nhật An
2. NỘI DUNG
o ĐẶT VẤN ĐỀ
o TỔNG QUAN
o PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
o KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
o KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm màng não nhiễm khuẩn (VMNNK):
- Bệnh nhiễm trùng thần kinh cấp tính
do VK sinh mủ , xâm nhập màng não
Thường gặp ở trẻ em nhất là trẻ nhỏ (< 3t).
Tỉ lệ mắc còn cao ở các nước đang phát triển
Tử vong do VMNNK
- Nước phát triển: 4,5%
- Nước đang phát triển: 20%
Việt Nam (bệnh viện Nhi TW): tử vong 10-20%
Tỷ lệ VK gây bệnh thay đổi theo từng giai đoạn
Tiên lượng phụ thuộc nhiều yếu tố
4. MỤC TIÊU
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng,
căn nguyên bệnh VMNNK ở trẻ trên một tháng
tuổi tại khoa truyền nhiễm bệnh viện nhi TW từ
01/08/2010 – 30/07/2011
Tìm hiểu một số yếu tố tiên lượng bệnh VMNNK
5. TỔNG QUAN
Lịch sử bệnh:
VMNNK: Trước 1887 chưa biết căn nguyên.
Não mô cầu phát hiện trong DNT năm 1887
(Weicheselbach),1909 phát hiện ra phế cầu
Điều trị: dùng HT ngựa → Sufamid (1930) →
Penixillin(1940) → KS khác.
Cuối thập kỷ 80 chế tạo thành công vacxin
Hib→ tỷ lệ mắc bệnh giảm.
6. TỔNG QUAN
Căn nguyên gây bệnh: ba loại VK hay gặp.
Thứ tự thay đổi tùy thời gian và địa dư
Phế cầu ( Streptococcus pneumoniae)
H. Influenzae (Haemophilus influenzae)
Não mô cầu (Neisseria meningitidis)
Ở sơ sinh, trẻ < 3tháng hay gặp VK đường
ruột ( E.coli, Proteus, Klebsiella, Listeria..)
Một số VK khác :Salmonella, Seratina,..
7. TỔNG QUAN
Chẩn đoán xác định:
Hội chứng nhiễm trùng
Hội chứng màng não (+)
XN dịch não tủy:
- DNT đục như nước dừa non, nước vo gạo, mủ
- Soi hoặc cấy DNT xđịnh VK
- Prôtein cao (>1g/l), BC ≥500/mm3
(BCTT>60%) Glucose
và muối ↓
- PCR định danh VK dịch não tuỷ (+)
- MRI, CT sọ não có thể thấy tổn thương
8. TỔNG QUAN
Biến chứng:
Shock NK, suy hô hấp, RL điện giải,…
Tràn dịch dưới màng cứng, tụ mủ dưới màng
cứng, áp xe não, não úng thủy…
Điều trị:
- Liệu pháp kháng sinh:
+ Xác định được căn nguyên: theo kháng sinh
đồ
+ Chưa xác định được căn nguyên: theo căn
nguyên thường gặp từng lứa tuổi
- Điều trị hỗ trợ: hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn, an
thần, chống phù não, ...
9. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Thời gian NC: 01/08/2010 – 30/07/2011
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:
Tuổi: ≥ 1 tháng - ≤ 15 tuổi
Có ít nhất 1 tiêu chuẩn sau:
Soi hoặc nuôi cấy tìm VK dịch não tủy
PCR định danh VK dịch não tủy
XN dịch não tủy: Dịch đục, BC ≥ 500/mm3
(BCTT>60%), protein >1g/l
Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh VMNNK kèm theo
nguyên nhân do lao, virut…
10. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, mô tả cắt ngang
Cỡ mẫu: Thuận tiện
Xử lý số liệu: Theo PP thống kê y học – với sự
trợ giúp của SPSS 16.0
Các test sử dụng: t - test, χ2
, …
11. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1.Đặc điểm dịch tễ:
Tỷ lệ mắc bệnh của nam, nữ
Vũ Thị Việt ; Hye Kyung Cho
12. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ mắc bệnh theo tuổi
Vũ Thị Việt
13. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố VMNNK theo tháng
Vũ Thị Việt
14. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các căn nguyên gây bệnh VMNNK
Phạm Thị Sửu ; Hye Kyung Cho
18. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐT
BC/mm3
Chưa điều trị
KS (44)
Đã điều trị
KS(26)
n % n %
< 500 13 29,55 9 34,62
≥ 500 – 1000 12 27,27 5 19,23
>1000 19 43,18 12 46,15
p >0,05
Kết quả xét nghiệm BC DNT khi vào viện
19. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả xét nghiệm tế bào và sinh hóa DNT khi vào viện
20. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả điều trị bệnh nhân VMNNK
Bùi Vũ Huy (2003): Di chứng (27,45%)
Tử vong (9,8%)
21. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ kết quả điều trị theo tuổi
3. Một số yếu tố tiên lượng3. Một số yếu tố tiên lượng
22. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Lâm
sàng
Kết quả ∑
Tri giác Co giật
Tỉnh
Li bì và hôn
mê
Không
Có cơn
giật
n % n % n % n %
Khỏi hoàn
toàn 45 21 95,5 24 50 32 86,1 13 38,2
Di chứng –
thất bại 25 1 0,5 24 50 4 13,9 21 61,8
∑ 70 22 48 36 34
p < 0,05 < 0,01
Tình trạng tri giác và co giật giữa nhóm
23. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
VK
KQ
Xác định Không xác định
∑
n % n %
Khỏi hoàn toàn
29 64,4 16 64
45
Di chứng – tử vong
16 35,6 9 36
25
∑
45 25
70
p >0,05
Kết quả điều trị theo nhóm căn nguyên gây bệnh
24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Ngày
vv
KQ
≤ 2 ngày
>2 – 5
ngày
>5 ngày
n % n % n %
Khỏi hoàn toàn 13 86,67 22 68,75 10 43,48
Di chứng - tử
vong 2 13,33 10 31,25 13 56,52
∑ 15 32 23
p < 0,05
Kết quả điều trị theo thời gian vào viện (chẩn đoán )
25. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan sự biến đổi Protein DNT với KQ điều trị
26. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
BC/mm3
Kết quả
< 500 ≥ 500 - 1000 > 1000
n % n % n %
Khỏi hoàn toàn 16 72,7 11 64,7 18 58,1
Di chứng - tử vong 6 27,3 6 35,3 13 41,9
Σ 22 17 31
p >0,05
Liên quan sự biến đổi BC DNT lúc vào viện với KQ điều trị
27. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan sự biến đổi BCTT DNT với KQ điều trị
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan sư biến đổi Glucose DNT với KQ điều trị
29. KẾT QUẢ BÀN LUẬN
Liên quan sự biến đổi Hb với KQ điều trị
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan sự biến đổi CRP máu với KQ điều trị
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan sự biến đổi BC máu với KQ điều trị
32. Chẩn đoán
KQĐT
Chẩn đoán sai Chẩn đoán đúng
n % n %
Khỏi hoàn toàn
25 54,3 20 86,9
Di chứng – tử vong
21 45,7 3 13,1
∑
46 23
p
< 0,05
Kết quả điều trị theo chẩn đoán tuyến trước
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
33. KẾT LUẬN
1. Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng
1.1. Đặc điểm dịch tễ:
Tỷ lệ nam nhiều hơn nữ
Bệnh gặp chủ yếu trẻ < 2 tuổi
Tháng: nhiều vào tháng 6, 7
Căn nguyên: phế cầu, HI, B.cepacia, không gặp
não mô cầu
1.2. Đặc điểm lâm sàng :
Triệu chứng không điển hình (B.cepacia)
34. KẾT LUẬN
1.3. Đặc điểm cận lâm sàng:
Tỷ lệ nuôi cấy DNT (+) 28,6%
PCR DNT xác định VK (+) 37,9%
DNT: số lượng BC, BCTT, protein tăng cao
MRI, CT sọ não: màng não tăng ngấm thuốc,
tụ dịch, giãn não thất
CRP máu tăng cao khi nhập viện
35. KẾT LUẬN
2. Một số yếu tố tiên lượng:
Tuổi: Trẻ < 12 tháng tỷ lệ di chứng – tử vong cao
nhất
Các yếu tố khác:
Tình trạng tri giác
Co giật
Số ngày sốt
Chẩn đoán sớm – muộn
Nồng độ protein DNT
Nồng độ CRP máu
36. KIẾN NGHỊ
Xét nghiệm xác định căn nguyên bằng kỹ
thuật PCR dịch não tủy rất có ý nghĩa(vì có thể
xác định được căn nguyên trong cả những
trường hợp nuôi cấy VK âm tính) nên được áp
dụng rộng rãi