Advertisement
Advertisement

More Related Content

Advertisement

Recently uploaded(20)

Advertisement

Cập nhật chẩn đoán và điều trị U mô điểm đường tiêu hóa (GIST) theo ESMO 2021

  1. GIST: Khuyến cáo lâm sàng về chẩn đoán, điều trị và theo dõi năm 2021
  2. ü Nốt dưới niêm dạ dày – thực quản hoặc tá tràng, kích thước <2 cm à EUS ü Sinh thiết chẩn đoán GIST, cắt trọn u. ü Nếu sinh thiết không khả thi, tầm soát tích cực là chiến lược thay thế. ü Sinh thiết trọn/cắt u những khối u ≥ 2cm ü Phân tích đột biến tất cả case GIST (trừ GIST ngoài trực tràng <2cm) CHẨN ĐOÁN
  3. • Tiêu chuẩn vàng + Mô bệnh học + Hóa mô miễn dịch • Phân tích đột biến + KIT + PDGFRA CHẨN ĐOÁN
  4. • Yếu tố tiên lượng, phân tầng nguy cơ : + Tỉ số phân bào + Kích thước + Vị trí: dạ dày, ruột non hay đại tràng + Khối u vỡ • Hiếm dùng phân loại theo AJCC (TNM) • Đánh giá giai đoạn và theo dõi: + CT-scan bụng chậu + MRI + CT ngực à bệnh nhân mới + PET à phát hiện sớm đáp ứng ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ VÀ GIAI ĐOẠN
  5. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ VÀ GIAI ĐOẠN
  6. • Biểu đồ phân tầng nguy cơ GIST ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ VÀ GIAI ĐOẠN
  7. • Ví dụ về phân tầng: GIST dạ dày, 5cm, tỉ lệ phân bào >5/50HPF ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ VÀ GIAI ĐOẠN
  8. • Tiêu chuẩn là cắt trọn khối u GIST • Phương pháp phẫu thuật: Mổ mở, mổ nội soi, robot,… • Bờ cắt R0; R1 • Nguy cơ cao: Hóa trị bổ trợ • Thuốc hóa trị: chủ yếu Imatinib, khác như avapritinib,entrectinib,… ĐIỀU TRỊ
  9. • Nguyên tắc chung phẫu thuật + Diện cắt R0 (R1 trong vài trường hợp) + Không nạo hạch trừ khi (i) Hạch to nghi di căn (ii) GIST có thiếu hụt SHDB + Bảo tồn cơ quan + Không vỡ u à gây vi di căn ĐIỀU TRỊ
  10. - Nhiều chiến lược khác nhau à Không có chiến lược tối ưu - BN nguy cơ cao: theo dõi thường quy Đang hóa trị: CT-scan hoặc MRI mỗi 3 – 6 tháng/3 năm Sau hóa trị: mỗi 3 tháng/2năm sau đó mỗi 6tháng/5 năm,mỗi năm/5năm - BN nguy cơ thấp : Hiệu quả theo dõi thường quy không rõ CT-scan hoặc MRI mỗi 6 -12 tháng/5năm - BN nguy cơ rất thấp: Không theo dõi thường qui, Xray risk > benefit THEO DÕI SAU ĐIỀU TRỊ
Advertisement