Download tại
http://share-connect.blogspot.com/2014/11/giao-trinh-btct-2-3-dhbk-da-nang.html
Tên Ebook: Giáo trình BTCT 2&3 - phần cấu kiện nhà cửa và cấu kiện đặc biệt. Tác giả: ĐHBK Đà Nẵng. Định dạng: PDF. Số trang: 294 trang
17. KÃÚT CÁÚU MAÏI 2
CHÆÅNG 2
P1.. P2.. P3.. P4.. P5..
KÃÚT CÁÚU MAÏI
Maïi coï thãø phàóng hoàûc voí cong khäng gian.
Coï thãø âæåüc thi cäng âäø toaìn khäúi hoàûc làõp gheïp, næía làõp gheïp.
Mái vỏ BTCT (San Francisco
Bay Area)
Mái vỏ BTCT 4300m2, kết cấu
vòm mái chỉ có 3 gối tựa với
nhịp 95m, vỏ hyperbolic BTCT
ứng suất trước dày 8cm (Hồ bơi
ở Hamburg)
18. KÃÚT CÁÚU MAÏI 3
CHÆÅNG 2
P1.. P2.. P3.. P4.. P5..
KÃÚT CÁÚU MAÏI
Lối vào của nhà thờ
Carmel, California được
xây dựng năm 1793
Kết cấu vòm mái nhịp 90
m, Phòng lớn trung tâm
triển lãm Moscone, San
Francisco, California.
19. KÃÚT CÁÚU MAÏI 4
CHÆÅNG 2
P1.. P2.. P3.. P4.. P5..
KÃÚT CÁÚU MAÏI
Kết cấu vòm mái nhịp 157ft
(mái là 1/8 mặt cầu bán
kính 112ft), Hội trường
Kresg viện công nghệ
Massachusetts (Boston)
Mái vòm nhịp 417ft, chiều cao
109ft. Hội trường với 13.600
chỗ ( Pittsburgh,
Pennsylvania)
20. KÃÚT CÁÚU MAÏI 5
CHÆÅNG 2
P1.. P2.. P3.. P4.. P5..
KÃÚT CÁÚU MAÏI
Kết cấu vòm mái là các tổ hợp
của 4 vỏ trụ giao nhau (Nhà
ga Lambert Field Airport [1] -
St. Louis, Missouri).
Kết cấu vòm mái nhịp 721 ft
(mái là vỏ có mặt bằng là tam
giác đều), Phòng lớn trung tâm
triển lãm La Defense (Near
Paris, France) [2].
48. KÃÚT CÁÚU MAÏI 33
CHÆÅNG 2
P1.. P2.. P3.. P4.. P5..
KÃÚT CÁÚU MAÏI DÁY TREO
Mái kết cấu dây treo (cáp)
nhịp 141ft (Nhà ga Dulles
International Airport [1])
Một hình thức của mái kết
cấu dây treo (Spokane,
Washington)
49. KÃÚT CÁÚU MAÏI 34
CHÆÅNG 2
P1.. P2.. P3.. P4.. P5..
KẾT CẤU MÁI DÂY TREO
Mái kết cấu dây treo của phòng triển
lãm hội chợ quốc tế Spokane 1974
(Washington)
Mái kết cấu dây treo của sân vận động
Spodek [1] (1964-1972 Ba Lan)
50. KÃÚT CÁÚU MAÏI 35
CHÆÅNG 2
P1.. P2.. P3.. P4.. P5..
KẾT CẤU MÁI ĐẶC BiỆT
City Hall (London) [1]
Opened in July 2002
30 Saint Mary Axe (London) [2]
2000-2003
Reichstag building (Berlin) [1]
Opened 1894. (Reichstag until 1933)
62. KHOA XÁY DÆÛNG DD&CN Kãút cáúu khung 12
CHÆÅNG 3
P1.. P2.. P21.. P22.. P23.. P3.. P4.. P5..
- Nuït D:
Nãúu β ≥ 1600 thç cäút chëu keïo coï thãø khäng cáön càõt
neo vaìo nuït.
E F
D
β
A β
D
h/2
h/2
A
β≥ 1600
B
θ
C
h/2
h/2
A
β < 1600
B C
Diãûn têch cäút âai giàòng:
Trong âoï:
AS – diện tích tiết diện ngang của toàn bộ các thanh cốt thép dọc chịu kéo;
AS1– diện tích tiết diện ngang của toàn bộ các thanh cốt thép dọc chịu kéo không neo vào
vùng nén;
β – góc lõm trong vùng chịu kéo của cấu kiện;
∑RSW – tổng diện tích tiết diện của cốt thép ngang trong phạm vi s;
θ – góc nghiêng của thanh cốt thép ngang so với đường phân giác của góc β;
Vaì læåüng cäút âai giàòng âæåüc bäú trê trong âoaûn BC våïi ⇒= β
4
3^
BAC ;
8
3
. βtghs =
Nãúu β < 1600 thç mäüt pháön hoàûc toaìn bäü cäút chëu keïo
phaíi âæåüc neo vaìo vuìng BT chëu neïn cuía nuït.
( ) )114(;
2
cos...7,0..2cos.. 1∑ +≥
β
θ ssssswsw ARARAR
63. KHOA XÁY DÆÛNG DD&CN Kãút cáúu khung 13
CHÆÅNG 3
P1.. P2.. P21.. P22.. P23.. P3.. P4.. P5..
s/2 s/2
h/2
h
θ
3β/4
β
As As
As1As1
TCXD 356-2005 Điều 6.2.5.6 Tr. 92 qui định:
Khi phần lõm của xà gấp khúc nằm vào miền chịu kéo, cần đặt cốt thép ngang đủ để
chịu:
a. hợp lực trong cốt thép dọc chịu kéo không neo vào vùng chịu nén:
b. 35% hợp lực trong tất cả các thanh cốt thép dọc chịu kéo:
Cốt thép ngang yêu cầu theo tính toán từ những điều kiện trên cần được bố trí trên một
khoảng có chiều dài
Các cốt thép ngang phải ôm toàn bộ cốt thép dọc chịu kéo và neo chắc vào vùng nén;
)112(;
2
cos...2 11
β
ss ARF =
)113(;
2
cos...7,02
β
ss ARF =
;
8
3
. βtghs =
Tổng hình chiếu của hợp lực do các thanh cốt thép ngang (cốt thép đai) nằm trên đoạn
này lên đường phân giác của góc lõm không nhỏ hơn (F1+F2), nghĩa là:
( ) )114(;
2
cos...7,0..2cos.. 1∑ +≥
β
θ ssssswsw ARARAR
AS – diện tích tiết diện ngang của toàn bộ các thanh cốt thép dọc chịu kéo;
AS1– diện tích tiết diện ngang của toàn bộ các thanh cốt thép dọc chịu kéo không neo
vào vùng nén;
β – góc lõm trong vùng chịu kéo của cấu kiện;
∑RSW – tổng diện tích tiết diện của cốt thép ngang trong phạm vi s;
θ – góc nghiêng của thanh cốt thép ngang so với đường phân giác của góc β;
Nút D:
76. KHOA XÁY DÆÛNG DD&CN Kãút cáúu khung 26
CHÆÅNG 3
P1.. P2.. P21.. P22.. P23.. P3.. P4.. P5..
Tính toán vai cột
Tênh toaïn vai cäüt (daûng cong xon ngàõn):
TCXDVN 356:2005- Điều 6.2.3.6 Tr.82 quy định:
Đối với công xôn ngắn bê tông cốt thép (l≤0,9.h0) chịu lực
cắt, để đảm bảo độ bền trên dải nghiêng chịu nén giữa tải
trọng tác dụng và gối, cần được tính toán theo điều kiện:
)85(;sin.l.b.R..8,0Q bb2w θϕ≤
trong đó: vế phải biểu thức (85) lấy không lớn hơn
3,5.Rbt.b.h0 và không nhỏ hơn vế phải của biểu thức (4-43);
θ là góc nghiêng giữa dải chịu nén tính toán với
phương ngang.
Chiều rộng của dải nghiêng chịu nén lb được xác định theo công thức:
lb = lsup.sinθ; (86)
trong đó: lsup – chiều dài của vùng truyền tải dọc theo chiều dài vươn của công xôn.
Hệ số ϕW2 xét đến ảnh hưởng cốt thép đai đặt theo chiều cao công xôn, xác định theo
công thức: ϕw2 =1+5.α.µw1; (87)
;
bs
A
;
E
E
w
sw
1w
b
s
== µαtrong đó:
ASW – diện tích tiết diện của các cốt thép đai nằm trong cùng một mặt phẳng;
sW – khoảng cách giữa các cốt thép đai, theo phương vuông góc với chúng.
Khi đó cần phải kể đến các cốt thép đai ngang và các cốt thép đai nghiêng một góc
không lớn hơn 45o so với phương ngang.
Việc bố trí cốt thép ngang của công xôn ngắn cần thoả mãn các yêu cầu trong điều 8.7.9.
(Điều 8 7 9 Tr 131)
l
lsup
Q
h0
h
θ
lb
θ
77. KHOA XÁY DÆÛNG DD&CN Kãút cáúu khung 27
CHÆÅNG 3
P1.. P2.. P21.. P22.. P23.. P3.. P4.. P5..
Tính toán vai cột
- Cäút doüc chëu mä men uäún:
Tênh toaïn våïi TD I-I, mä men uäún tênh toaïn
M = 1,25.Q.av (tàng mä men lãn 25% âãø tênh).
Tênh cäút theïp nhæ cáúu kiãûn chëu uäún.
Q
lv
av
II
III
I
hv
h
- Cäút chëu càõt trong vai cäüt theo caïc qui âënh sau:
Khi h ≤ 2,5.av : duìng cäút âai nghiãng âàût suäút chiãöu cao [1],
Khi h > 2,5.av : duìng cäút âai ngang vaì cäút xiãn [2],
Khi h > 3,5.av vaì Q ≤ Rbt.b.h0 thç chè cáön âàût cäút âai ngang [3].
u ≤ h vaì 150;
4
1
d ≤ lx vaì 25;
15
1
Khoaíng caïch giæîa caïc cäút âai:
Âæåìng kênh cäút xiãn :
Täøng cäút âai xiãn hoàûc cäút xiãn ≥ 0.2% bh0.
TCXDVN 356:2005- Điều 8.7.9 Tr.131 quy định:
Cốt thép ngang của các công xôn ngắn được đặt theo phương ngang hoặc nghiêng một
góc 45°.
Bước cốt thép ngang phải không lớn hơn h/4 và không lớn hơn 150 mm (với h là chiều
cao công xôn).
Tênh toaïn vai cäüt (daûng cong xon ngàõn):
78. KHOA XÁY DÆÛNG DD&CN Kãút cáúu khung 28
CHÆÅNG 3
P1.. P2.. P21.. P22.. P23.. P3.. P4.. P5..
DAI vai cot
Q
lv
av
I
I
lk
h
Q
h0
lv
av
I
I
lx
h
Q
h0
lv
av
I
I
BỐ TRÍ THÉP VAI CỘT
Khi h ≤ 2,5.av :
duìng cäút âai nghiãng
Khi h > 2,5.av :
cäút âai ngang vaì cäút xiãn.
Khi h > 3,5.av vaì Q ≤ Rbt.b.h0
Âàût cäút âai ngang
79. KHOA XÁY DÆÛNG DD&CN Kãút cáúu khung 29
CHÆÅNG 3
P1.. P2.. P21.. P22.. P23.. P3.. P4.. P5..
Tính toán nén cục bộ
Tênh toaïn chëu neïn cuûc bäü:
TCXDVN 356:2005- Điều 6.2.5.1 Tr.87 quy định:
Tính toán cấu kiện chịu nén cục bộ (ép mặt) không có cốt thép
ngang cần thoả mãn điều kiện:
trong đó: N – lực nén dọc do tải trọng cục bộ;
Aloc1 – diện tích chịu nén cục bộ (Hình 16);
ψ – hệ số, phụ thuộc vào đặc điểm phân bố tải trọng
cục bộ trên diện tích bị nén ép mặt.
)101(;A.R.N 1locloc,bψ≤
Rb, loc – cường độ chịu nén tính toán cục bộ của BT, xác định theo công thức:
Rb, loc = α.ϕb.Rb; (102)
ở đây: α.ϕb ≥ 1;
α = 1 đối với bê tông có cấp thấp hơn B25;
α = 13,5.Rbt / Rb đối với bê tông có cấp B25 và cao hơn;
nhưng không lớn hơn các giá trị sau:
khi sơ đồ đặt lực theo hình 16a, c, d, e, h:
- đối với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ:
cấp cao hơn B7,5: 2,5
cấp B3,5; B5; B7,5: 1,5
- đối với bê tông nhẹ và bê tông tổ ong có cấp B2,5 và thấp hơn: 1,2
khi sơ đồ đặt lực theo hình 16b, d, g không phụ thuộc vào loại và cấp BT: 1,0
;3
1
2
loc
loc
b
A
A
=ϕ
a
Aloc1Aloc2
c2≤ b c2≤ b
b
c1c1
80. KHOA XÁY DÆÛNG DD&CN Kãút cáúu khung 30
CHÆÅNG 3
P1.. P2.. P21.. P22.. P23.. P3.. P4.. P5..
Tính toán nén cục bộ
Tênh toaïn chëu neïn cuûc bäü:
a
b b
Aloc2Aloc1
b
b
b Aloc1=Aloc2
A
b
Aloc2l/2 l/2
Aloc1
l ≤ 2b l ≤ 2b
l > 2b l > 2b
b
bb
a
Aloc2Aloc1
b1 a1
b1
a1
b
Aloc1=Aloc2A
a
Aloc1Aloc2
c2≤ b c2≤ b
b
c1c1
A
b
b2
b2
Aloc1=Aloc2
c1
Aloc2
Aloc1
c1
a) c) e)
b) d) f)
g) h)
81. KHOA XÁY DÆÛNG DD&CN Kãút cáúu khung 31
CHÆÅNG 3
P1.. P2.. P21.. P22.. P23.. P3.. P4.. P5..
Tính toán nén cục bộ
Tênh toaïn chëu neïn cuûc bäü:
Aloc2 – diện tích chịu nén cục bộ tính toán:
TCXDVN 356:2005- Điều 6.2.5.2 Tr.88 quy định:
Diện tích tính toán Aloc2 gồm cả các phần diện tích đối xứng qua diện tích bị ép (Hình 16). Khi đó, cần
tuân theo các nguyên tắc sau:
- Khi tải trọng cục bộ tác dụng trên toàn bộ chiều rộng b của cấu kiện, diện tích tính toán bao gồm các
phần có chiều dài không lớn hơn b ở mỗi bên biên của diện tích tác dụng của tải trọng cục bộ (Hình
16a);
- Khi tải trọng cục bộ đặt ở biên trên toàn bộ bề ngang cấu kiện, diện tích tính toán Aloc2 bằng diện tích
Aloc1 (Hình 16b);
- Khi tải trọng cục bộ đặt ở các chỗ gối của xà gồ hoặc dầm, diện tích tính toán bao gồm phần có chiều
rộng bằng chiều sâu gối vào cấu kiện xà gồ hoặc dầm và chiều dài không lớn hơn một nửa khoảng cách
giữa các xà gồ hoặc dầm liền kề với xà gồ hoặc dầm đang xét (Hình 16c);
- Nếu khoảng cách giữa các dầm (xà gồ) lớn hơn hai lần chiều rộng cấu kiện, chiều rộng của diện tích
tính toán bằng tổng chiều rộng của dầm (xà gồ) và hai lần chiều rộng cấu kiện (Hình 16d);
- Khi tải trọng cục bộ đặt ở một góc cấu kiện (Hình 16e), diện tích tính toán Aloc2 bằng diện tích chịu nén
cục bộ Aloc1;
- Khi tải trọng cục bộ đặt lên một phần chiều dài và một phần chiều rộng cấu kiện, diện tích tính toán như
trên hình 16f. Khi có một vài tải trọng cùng đặc điểm như vậy, diện tích tính toán được giới hạn bởi các
đường đi qua trung điểm của khoảng cách giữa điểm đặt của các tải trọng liền kề;
- Khi tải trọng cục bộ đặt lên phần lồi của tường hoặc mảng tường có tiết diện chữ T, diện tích tính toán
Aloc2 bằng diện tích nén cục bộ Aloc1 (Hình 16g);
- Khi xác định diện tích tính toán cho tiết diện có dạng phức tạp, không cần tính đến các phần diện tích
mà liên kết của chúng với vùng chất tải không được đảm bảo với độ tin cậy cần thiết (Hình 16h).
Ghi chú: Với tải trọng cục bộ do dầm, xà gồ, lanh tô và các cấu kiện chịu uốn khác, khi xác định diện
tích Aloc1 và Aloc2 độ sâu tính từ mép gối tựa lấy không lớn hơn 20 cm.
82. KHOA XÁY DÆÛNG DD&CN Kãút cáúu khung 32
CHÆÅNG 3
P1.. P2.. P21.. P22.. P23.. P3.. P4.. P5..
Tính toán nén cục bộ
Tênh toaïn chëu neïn cuûc bäü:
TCXDVN 356:2005- Điều 6.2.5.3 Tr.89 quy định:
Tính toán chịu nén cục bộ các cấu kiện làm từ bê tông nặng có đặt cốt thép gián tiếp dưới
dạng lưới thép hàn cần thoả mãn điều kiện: N≤ Rb, red.Aloc1; (103)
trong đó: Aloc1 – diện tích chịu nén cục bộ;
Rb, red – cường độ lăng trụ quy đổi của bê tông khi tính toán chịu nén cục bộ,
được xác định theo công thức: Rb, red = Rb.ϕb + ϕ.µxy. RS, xy.ϕS; (104)
ở đây: RS, xy, ϕ, µxy – ký hiệu như trong điều 6.2.2.13. (Tr.65)
ϕS – hệ số xét đến diện tích cốt thép gián tiếp trong vùng chịu nén cục bộ, đối với sơ đồ
hình 16b, e, g lấy ϕS = 1, trong đó cốt thép gián tiếp được đưa vào tính toán với điều kiện
lưới thép ngang phải đặt trên diện tích không nhỏ hơn phần diện tích được giới hạn bởi
đường nét đứt trên các sơ đồ tương ứng trong hình 16; đối với các sơ đồ hình 16a, c, d,
f hệ số ϕS được xác định theo công thức:
ở đây: Aef – diện tích BT nằm trong vùng giới hạn bởi các thanh ngoài cùng của lưới thép
dùng làm cốt thép gián tiếp và phải thoả mãn điều kiện Aloc1 < Aef Aloc2;
)105(;5,33
1
2
≤=
loc
loc
b
A
A
ϕ
)106(;.5,35,4 1
ef
loc
s
A
A
−=ϕ
83. KHOA XÁY DÆÛNG DD&CN Kãút cáúu khung 33
CHÆÅNG 3
P1.. P2.. P21.. P22.. P23.. P3.. P4.. P5..
CKCN lưới thép
Cáúu kiãûn chëu neïn gia cæåìng bàòng læåïi theïp:
TCXDVN 356:2005-Điều 8.7.3 Tr.133 :
Trong các cấu kiện chịu nén lệch tâm có
tính toán cốt thép gián tiếp ở dạng lưới hàn
(làm từ cốt thép nhóm CI, A-I, CII, A-II, CIII,
A-III với đường kính không lớn hơn 14 mm
và loại Bp-I) hoặc có dạng xoắn không căng
hoặc cốt thép vòng cần lấy:
-Kích thước ô lưới không nhỏ hơn 45 mm,
nhưng không lớn hơn 1/4 cạnh tiết diện cấu
kiện và không lớn hơn 100 mm;
-Đường kính vòng xoắn hoặc đường kính
vòng tròn không nhỏ hơn 200 mm;
lx def
s
ly
Aef As,cir
Aef
Asx
Asy
As,cir
s
-Bước lưới không nhỏ hơn 60 mm, nhưng không lớn hơn 1/3 cạnh nhỏ hơn của tiết diện
cấu kiện và không lớn hơn 150 mm;
-Bước xoắn hoặc bước vòng tròn không nhỏ hơn 40 mm, nhưng không lớn hơn 1/5 đường
kính tiết diện cấu kiện và không lớn hơn 100 mm;
-Lưới thép, cốt thép xoắn (hoặc vòng) cần phải ôm được tất cả các thanh cốt thép dọc chịu
lực;
-Khi gia cường đoạn đầu mút các cấu kiện chịu nén lệch tâm bằng các lưới thép hàn, cần
bố trí không ít hơn 4 lưới trên đoạn không nhỏ hơn 20d tính từ đầu mút cấu kiện nếu cốt
thép dọc là thanh tròn trơn và không nhỏ hơn 10d nếu cốt thép dọc là thanh có gờ.
84. KHOA XÁY DÆÛNG DD&CN Kãút cáúu khung 34
CHÆÅNG 3
P1.. P2.. P21.. P22.. P23.. P3.. P4.. P5..
CKCN lưới thép
Cáúu kiãûn chëu neïn gia cæåìng bàòng læåïi theïp:
ở đây: nx, Asx, lx – tương ứng là số thanh, diện tích tiết diện ngang và chiều dài thanh
trong lưới thép theo một phương;
ny, Asy, ly – tương tự, nhưng theo phương kia;
Aef – diện tích bê tông nằm trong phạm vi lưới thép;
s – khoảng cách giữa các lưới thép;
TCXDVN 356:2005- Điều 6.2.2.13 Tr.65 quy định:
Cấu kiện có tiết diện đặc làm từ bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ đặt cốt thép gián tiếp cần
được tính toán theo các chỉ dẫn ở điều 6.2.2.11 và 6.2.2.19. Tiết diện đưa vào tính toán
chỉ là phần tiết diện bê tông Aef, giới hạn bởi trục các thanh cốt thép ngoài cùng của lưới
thép hoặc trục của cốt thép đai dạng xoắn (Hình 7). Khi đó Rb được thay bằng cường độ
lăng trụ quy đổi Rb,red, còn khi có cốt thép sợi cường độ cao, Rsc được thay bằng Rsc, red.
Giá trị Rb, red được xác định theo các công thức sau:
a) Khi cốt thép gián tiếp là lưới thép, Rb, red được tính như sau:
Rb, red = Rb + ϕ.µxy.RS, xy; (48)
trong đó, RS, xy là cường độ tính toán của thanh trong lưới thép;
ϕ – hệ số kể đến ảnh hưởng của cốt thép gián tiếp:
RS, xy, Rb, tính bằng MPa.
)49(;
.
....
sA
lAnlAn
ef
ysyyxsxx
xy
+
=µ
)50(;
23,0
1
ψ
ϕ
+
= )51(;
10
. ,
+
=
b
xysxy
R
Rµ
ψ
85. KHOA XÁY DÆÛNG DD&CN Kãút cáúu khung 35
CHÆÅNG 3
P1.. P2.. P21.. P22.. P23.. P3.. P4.. P5..
CKCN lưới thép
Cáúu kiãûn chëu neïn gia cæåìng bàòng læåïi theïp:
Giá trị Rb, red được xác định theo các công thức sau:
a) Khi cốt thép gián tiếp là lưới thép:
b) Khi đặt cốt thép gián tiếp có dạng xoắn hoặc vòng, Rb, red được tính theo công thức:
trong đó:
e0 – độ lệch tâm của lực dọc (không kể đến ảnh hưởng của độ cong);
Rs, cir – cường độ tính toán của cốt xoắn;
ở đây: As, cir – diện tích tiết diện của cốt xoắn;
def – đường kính tiết diện nằm trong cốt xoắn;
s – bước xoắn.
Giá trị hàm lượng cốt thép được xác định theo các công thức (49) và (53), đối với cấu kiện
làm từ bê tông hạt nhỏ lấy không lớn hơn 0,04.
)52(;
.5,7
1...2 0
,, ⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
−+=
ef
cirscirbredb
d
e
RRR µ
)53(;=µ
.
.4 ,
sd
A
ef
cirs
cirµ – hàm lượng cốt thép, lấy bằng:cir
86. KHOA XÁY DÆÛNG DD&CN Kãút cáúu khung 36
CHÆÅNG 3
P1.. P2.. P21.. P22.. P23.. P3.. P4.. P5..
Liên kết M N Q
Tính toán chi tiết đặt sẵn:
Trong các công thức từ (115) đến (118): M, N, Q – tương ứng là mô men, lực dọc và lực
trượt tác dụng lên chi tiết đặt sẵn; mô men được xác định đối với trục nằm trên mặt phẳng
mép ngoài của bản và đi qua trọng tâm của tất cả các thanh neo;
nan – số hàng thanh neo dọc theo hướng lực trượt; nếu không đảm bảo truyền lực trượt
Q đều lên tất cả các thanh neo, thì khi xác định lực trượt Qan chỉ kể đến không quá 4
hàng neo;
z – khoảng cách giữa các hàng thanh neo ngoài cùng;
TCXDVN 356:2005- Điều 6.2.6.1 Tr.94 quy định:
Các thanh neo hàn thẳng góc vào các bản thép phẳng của chi tiết đặt sẵn, chịu tác dụng
của mô men uốn M, lực N thẳng góc với chúng và lực trượt Q do tải trọng tĩnh đặt trong
mặt phẳng đối xứng của chi tiết đặt sẵn (Hình 20) cần được tính toán theo công thức:
)115(;
.
1,1
2
2
s
an
an
an
R
Q
N
A
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
+
=
δλ
Aan – tổng diện tích tiết diện của các thanh neo nằm ở hàng neo chịu lực lớn nhất;
Nan – lực kéo lớn nhất trong một hàng thanh neo:
Qan – lực trượt truyền cho một hàng thanh neo:
N’an – lực nén lớn nhất trong một hàng thanh neo:
)116(;
an
an
n
N
z
M
N +=
)117(;
.3,0 '
an
an
an
n
NQ
Q
−
=
)118(;'
an
an
n
N
z
M
N −=
λ – hệ số, được xác định theo công thức (119) khi các thanh neo có đường kính 8 mm
đến 25 mm, đối với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ cấp từ B12,5 đến B50 và bê tông nhẹ
cấp từ B12,5 đến B30, λ được xác định theo công thức:
ở đây, Rb, RS có đơn vị là MPa;
Aan1 – diện tích tiết diện thanh neo ở hàng chịu kéo lớn nhất, cm2;
β hệ ố lấ th l i BT
( )
)119(;7,0.
..15,01
.75,4
1
3
≤
+
= βλ
san
b
RA
R
M
z
Q
N
1-1
1
1
87. KHOA XÁY DÆÛNG DD&CN Kãút cáúu khung 37
CHÆÅNG 3
P1.. P2.. P21.. P22.. P23.. P3.. P4.. P5..
Liên kết M N Q
Tính toán chi tiết đặt sẵn:
TCXDVN 356:2005- Điều 6.2.6.1 Tr.94 quy định:
λ – hệ số, được xác định theo công thức (119) khi các thanh neo có đường kính 8 mm
đến 25 mm, đối với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ cấp từ B12,5 đến B50 và bê tông nhẹ
cấp từ B12,5 đến B30, λ được xác định theo công thức:
ở đây, Rb, RS có đơn vị là MPa;
Aan1 – diện tích tiết diện thanh neo ở hàng chịu kéo lớn nhất, cm2;
β – hệ số, lấy theo loại BT.
( )
)119(;7,0.
..15,01
.75,4
1
3
≤
+
= βλ
san
b
RA
R
Nếu trong các thanh neo không có lực kéo, hệ số δ lấy bằng 1.
δ – hệ số, xác định theo công thức:
ở đây: khi N’an > 0 (có chịu nén)
khi N’an 0 (không chịu nén)
)120(;15,0
1
1
≥
+
=
ω
δ
an
an
Q
N
.3,0=ω
Q
N
.6,0=ω
Trong các công thức (116) và (118) lực N được coi là dương nếu hướng từ chi tiết đặt
sẵn ra ngoài (Hình 20), là âm nếu hướng vào chi tiết đặt sẵn. Nếu lực Nan, N’an và lực
trượt Qan tính theo các công thức từ (116) đến (118) có giá trị âm, thì trong các công
thức từ (115) đến (117) và (120) chúng được lấy bằng 0. Ngoài ra, nếu Nan < 0, thì trong
công thức (117) lấy N’an =N.
88. KHOA XÁY DÆÛNG DD&CN Kãút cáúu khung 38
CHÆÅNG 3
P1.. P2.. P21.. P22.. P23.. P3.. P4.. P5..
Một số chi tiết
89. KHOA XÁY DÆÛNG DD&CN Kãút cáúu khung 39
CHÆÅNG 3
P1.. P2.. P21.. P22.. P23.. P3.. P4.. P5..
Một số chi tiết
90. KHOA XÁY DÆÛNG DD&CN Kãút cáúu khung 40
CHÆÅNG 3
P1.. P2.. P21.. P22.. P23.. P3.. P4.. P5..
Một số chi tiết