SlideShare a Scribd company logo
1 of 127
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN TRỌNG LUÂN
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU TRÊN YOUTUBE CỦA THƯƠNG
HIỆU THE MEN SHOW
MÃ TÀI LIỆU: 81031
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN TRỌNG LUÂN
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU TRÊN YOUTUBE CỦA THƯƠNG
HIỆU THE MEN SHOW
Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại (hướng ứng dụng)
Mã số: 8340121
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. LÊ TẤN BỬU
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Trọng Luân – học viên lớp cao học KDTM K27 Trường Đại học
Kinh Tế TPHCM xin cam đoan:
Đề tài Luận văn “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá
thương hiệu trên Youtube của thương hiệu THE MEN SHOW” hoàn toàn do tôi tự
nghiên cứu dựa trên sự hướng dẫn của PGS - TS Lê Tấn Bửu cùng với việc tham khảo
các tài liệu, thu thập thông tin dựa trên dữ liệu Youtube, các trang thương mại dữ liệu có
liên quan và khảo sát dữ liệu thống kê. Những thông tin, dữ liệu, số liệu đều rõ ràng về
nguồn gốc và không sao chép bất cứ nghiên cứu nào khác.
Học viên
Nguyễn Trọng Luân
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN
ABSTRACT
CHƯƠNG MỞ ĐẦU .................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài.......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................4
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................4
6. Mô hình nghiên cứu .................................................................................................6
7. Kết cấu đề tài............................................................................................................8
8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài......................................................................................8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU
TRÊN NỀN TẢNG YOUTUBE...............................................................................9
1.1. Quảng bá thương hiệu.........................................................................................9
1.1.1. Định nghĩa quảng bá thương hiệu ............................................................9
1.1.2. Cách thức hoạt động.................................................................................9
1.2. Khái niệm về phương tiện truyền thông xã hội (Social Media) .......................10
1.3. Nền tảng YOUTUBE........................................................................................11
1.3.1. Youtube là gì ? – Lịch sử hình thành và phát triển ................................11
1.3.2. Định Nghĩa quảng bá thương hiệu trên Youtube ...................................12
1.3.3. Cách thức hoạt động...............................................................................12
1.3.4. Những vấn đề cần nghiên cứu, giải quyết ..............................................17
1.4. Người dùng xem gì trên Youtube.....................................................................17
1.5. Nghiên cứu “làm thế nào để lan tỏa rộng rãi video trên Youtube” (Going Viral
on YouTube) của James M. Leonhardt (2015) ..........................................................17
1.6. Nghiên cứu: “Sử dụng Youtube để quảng bá hình ảnh trường đại học” của
Kelly Farrell và cộng sự (2018) .................................................................................18
1.7. Nguyên cứu “Học tập trực tuyến, đâu mới là phương pháp phù hợp cho thế kỉ
21” của Jeremy Riel dăng trên tạp chí khoa học của Illinois – Chicago (2017)........19
1.8. Nghiên cứu về giới tính và chủ để trong giao tiếp ...........................................20
1.9. Beauty blogger gốc Việt Michelle Phan và công ty mỹ phẩm EM cosmetics trị
giá 4,7 triệu USD........................................................................................................21
1.10. Vinamilk và cách quảng cáo không giống ai ................................................23
1.10.1. Công chúng được hướng tới là trẻ em....................................................24
1.10.2. Nội dung marketing cộng đồng..............................................................25
1.10.3. Nội dung viral, kết hợp tài tình các yếu tố marketing để thu hút người
xem mới (Infuencer, KOL, bắt trend...) .................................................................27
1.10.4. Marketing Youtube “nuôi” Marketing Youtube.....................................29
TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................31
2.CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU TRÊN
NỀN TẢNG YOUTUBE CỦA NHÃN HÀNG THE MEN SHOW ....................32
2.1. Qúa trình hình thành thương hiệu THE MEN SHOW .....................................32
2.2. Các công cụ quảng bá thương hiệu đang sử dụng ............................................35
2.3. Đối thủ cạnh tranh.............................................................................................36
2.4. Phân tích thực trạng hoạt động quảng bá thương hiệu trên nền tảng Youtube
của thương hiệu THE MEN SHOW...........................................................................41
2.4.1. Thông tin kênh Youtube THE MEN SHOW .........................................41
2.4.2. Đối tượng người xem..............................................................................43
2.4.3. Nội dung kênh Youtube THE MEN SHOW ..........................................51
2.4.4. Thực trạng quảng bá thương hiệu trong video của thương hiệu THE
MEN SHOW SHOP...............................................................................................66
2.4.5. Kết luận chung........................................................................................74
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................77
3.CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHO CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢNG BÁ
THƯƠNG HIỆU TRÊN NỀN TẢNG YOUTUBE CỦA NHÃN HÀNG THE MEN
SHOW.......................................................................................................................78
3.1. Cải thiện những tồn tại còn hạn chế .................................................................78
3.1.1. Đối thủ cạnh tranh ..................................................................................78
3.1.2. Thông tin kênh Youtube THE MEN SHOW .........................................79
3.1.3. Nghề nghiệp của công chúng..................................................................80
3.1.4. Thu nhập của công chúng.......................................................................81
3.1.5. Chủ đề và chuyên mục hiện tại trên kênh...............................................81
3.1.6. Loại hình video.......................................................................................82
3.1.7. Cảm xúc của người xem.........................................................................83
3.1.8. Kỹ thuật dựng phim................................................................................83
3.1.9. Người dẫn chương trình/dẫn chuyện......................................................84
3.1.10. Hình thức quảng bá thương hiệu ............................................................85
3.2. Đề suất những công cụ, hình thức quảng bá thương hiệu mới cho THE MEN
SHOW trên nền tảng Youtube ...................................................................................86
3.2.1. Chương trình khuyến mại.......................................................................86
3.2.2. Mini game và Give away........................................................................86
3.2.3. Livestream bán hàng ..............................................................................87
3.2.4. Offline người hâm mộ ............................................................................88
3.2.5. Diễn đàn THE MEN SHOW..................................................................89
3.2.6. KOL, influencer và colaboration............................................................90
3.3. Những tính mới và hạn chế của nghiên cứu .....................................................91
3.3.1. Những đóng góp, phát hiện mới của luận văn........................................92
3.3.2. Những giới hạn mà luận văn chưa giải quyết được và kiến nghị những
hướng nghiên cứu tiếp theo....................................................................................94
3.4. Ứng dụng của nghiên cứu này cho hoạt động quảng bá thương hiệu trên
Youtube của các doanh nghiệp trong thực tiễn..........................................................95
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................99
KẾT LUẬN............................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC
I. Danh sách hình ảnh
Hình 1.1: TVC quảng cáo 30 giây của Trà xanh Không Độ trên Youtube
Hình 1.2: Banner quảng cáo của Trà xanh Không Độ trên Youtube
Hình 1.3: Tiki tài trợ và xuất hiện trong một MV ca nhạc
Hình 1.4: Các sản phẩm của Vinamilk
Hình 1.5: Số lượt xem khủng của video tổng hợp quảng cáo sản phẩm Vinamilk
Hình 1.6: Những phản hồi tích cực của khán giả về MV viral “Ly cà phê sữa
thính” kết hợp giữa Vinamilk và ca sĩ Bích Phương
Hình 1.7: Thông số tổng quan về kênh Youtube của Vinamilk
Hình 2.1: Tổng quan thương mại điện tử Việt Nam 2017 - 2019
Hình 2.2: Các trang thương mại điện tử hàng đầu Việt Nam năm 2018
Hình 2.3: Kênh Youtube THE MEN SHOW
Hình: 2.4: Giới tính của người xem kênh Youtube THE MEN SHOW
Hình 2.5: Độ tuổi của khán giả trên kênh THE MEN SHOW
II. Danh sách bảng
Bảng 2.1: Thống kê về những đối thủ cạnh tranh với kênh Youtube THE MEN
SHOW
Bảng 2.2: Lượt xem và người đăng ký trên các kênh Youtube đối thủ cạnh tranh
của THE MEN SHOW
Bảng 2.3: Số liệu về chủ đề trên kênh THE MEN SHOW
Bảng 2.4: Số liệu về chuyên mục trên kênh THE MEN SHOW
III. Danh sách biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Số lượt xem trung bình mỗi video
Biểu đồ 2.2: Lượt đăng ký video
Biểu đồ 2.3: Lượt đăng ký video trên 5000 lượt xem
Biểu đồ 2.4: Lý do xem kênh THE MEN SHOW của đàn ông
Biểu đồ 2.5: Lý do xem kênh THE MEN SHOW của phụ nữ
Biểu đồ 2.6: Nghề nghiệp của khán giả THE MEN SHOW
Biểu đồ 2.7: Thu nhập của khán giả THE MEN SHOW
Biểu đồ 2.8: Thu nhập của khách hàng THE MEN SHOW SHOP
Biểu đồ 2.9: Lượt xem trung bình một video của từng chủ đề
Biểu đồ 2.10: Cảm xúc người xem mong chờ ở một video
Biểu đồ 2.11: Sự hài lòng của khán giả với MC
Biểu đồ 2.12: Ý kiến của khán giả về thương hiệu THE MEN SHOW
Biều đồ 2.13: Cảm nghĩ của người xem với các hình thức quảng bá thương hiệu
của THE MEN SHOW
IV. Danh sách sơ đ ồ
Sơ đồ 0.1: Sơ đồ nghiên cứu
Sơ đồ 3.1: Mô hình xác định nội dung và đối tượng công chúng cho kênh
Youtube quảng bá thương hiệu của một doanh nghiệp
V. Danh sách phụ lục
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi dành cho khán giả đang đăng kí theo dõi kênh Youtube
THE MEN SHOW
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi dành cho người đã từng mua hàng tại THE MEN
SHOW shop
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài của luận văn có tên là “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng
bá thương hiệu trên Youtube của thương hiệu THE MEN SHOW” Đề tài được thực hiện
với mục đích là có thể xác định được những điểm mạnh và tồn tại hạn chế trong công
tác quảng bá thương hiệu trên nền tảng mạng xã hội Youtube của thương hiệu THE MEN
SHOW để có thể đưa ra những giải pháp khắc phục và hoàn thiện, áp dụng vào thực tế
kinh doanh của doanh nghiệp.
Chủ đề nghiên cứu chính của luận án đó chính là mọi mặt của hoạt động quảng
bá thương hiệu trên nền tảng Youtube. Mục tiêu là để tìm ra những phương pháp phù
hợp và hữu hiệu nhất để áp dụng vào doanh nghiệp THE MEN SHOW trong lĩnh vực
kinh doanh bán lẻ thời trang và sản phẩm cho nam giới. Khoảng trống nghiên cứu mà
luận án phải giải quyết đó là phải tổng hợp những công cụ, mô hình từ những nghiên cứu
có liên quan đến chủ đề quảng bá thương hiệu trên Youtube để đưa ra những giả thuyết
và kết luận. Trong khi đây là một nền tảng và ứng dụng mới của ngànhmarketing hiện
đại, chưa có nhiều nghiên cứu đề cập hay doanh nghiệp áp dụng đến.
Để giải quyết vấn đề, luận văn tiếp cận nghiên cứu bằng cách kiểm chứng những
mục tiêu mà doanh nghiệp đã đặt ra, xem đã thực hiện đúng chưa bằng cáchxem xét
những dữ liệu thứ cấp có sẵn thông qua Youtube và các trang thương mại điện tử của
doanh nghiệp. Tiếp đó, nghiên cứu tiến hành khảo sát khán giả của kênh Youtube THE
MEN SHOW cũng như khách hàng của cửa hàng THE MEN SHOW shop để tìm ra
những điểm chung và khác biệt giữa 2 nhóm người này. Vấn đề đặt ra ở đây là sử dụng
những kết quả khảo sát, áp dụng suy luận nghiên cứu định tính từ cơ sở những nghiên
cứu liên quan và những thành công từ những doanh nghiệp đi trước để có thể tìm ra
phương thức quảng bá thương hiệu trên Youtube tối ưu hướng tới những khán giả cũng
chính là những khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp.
Kết quả cho thấy những phương pháp quảng bá thương hiệu trên Youtube của
thương hiệu THE MEN SHOW, phương pháp nào đạt kết quả tốt, phương án nào chưa
hoàn thiện. Nên sửa đổi hay giảm thiểu tần suất của những phương pháp đó. Những
phương pháp quảng bá thương hiệu đó tác động đến khán giả ra sao, họ có cảm giác gì
khi bắt gặp chúng và có tiến hành mua sản phẩm của THE MEN SHOW shop sau khi đã
xem những video quảng bá thương hiệu hay không. Từ đó đưa ra hướng giải quyết vấn
đề nghiên cứu để áp dụng vào thực tế.
Kết quả nghiên cứu này có ý nghĩa đầu tiên là đối với doanh nghiệp, những kết
luận và giải pháp đưa ra phần lớn mang tính ứng dụng thực tế vào trong hoạt động kinh
doanh của công ty THE MEN SHOW. Tuy nhiên với những mô hình áp dụng quảng bá
thương hiệu trên nền tảng Youtube mà đề tài đã đưa ra, những nghiên cứu về các chủ
đề marketing trực tuyến hoàn toàn có thể sử dụng đề tài này để làm cơ sở lý thuyết. Đồng
thời nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với các doanh nghiệp trong công cuộc xây dựng
kênh Youtube với mục đích marketing. Trong tương lai, nghiên cứu sẽ tiếp tục được
hoàn thiện với công tác kiểm định những kết quả từ những hoạt động đề suất đối với
doanh nghiệp trong nghiên cứu hiên tại. Qua đó kết luận được rằng, đâu là những phương
án quảng bá thương hiệu tối ưu cho doanh nghiệp.
Từ khóa: quảng bá thương hiệu, Youtube, trực tuyến, marketing, video, nội
dung.
ABSTRACT
The topic of the thesis is named "Current situation and solution to improve brand
promotion activities on Youtube of THE MEN SHOW brand" The topic is implemented
with the purpose of being able to identify strengths and weaknesses of brand promotion
on the Youtube platform of THE MEN SHOW brand to be able to offer solutions to
overcome and improve, apply to the reality business of the enterprise.
The main research topic of the thesis is all aspects of brand promotion activities
on Youtube platform. The goal is to find the most appropriate and effective methods to
apply to THE MEN SHOW's business in retailing health care products and fashion for
men. The problem of this research is to apply tools and models from studies related to
the theme of brand promotion on Youtube to make hypotheses and conclusions. Because
this is a new platform, application of modern marketing, there are not many researches
mentioned or businesses applied to.
To solve the problem, the thesis approaches research by verifying the goals that
the business has set, whether it is done properly by considering the secondary data
available through Youtube and the online shopping websites. Next, the research
conducted a survey on the audience of THE MEN SHOW Youtube channel as well as
the customers of THE MEN SHOW shop to find out the common and differences
between these two groups. The problem here is to use the survey results, apply
qualitative research reasoning from the basis of relevant studies and the successes of
the previous businesses to be able to find the right advertising method on Youtube for
enterprise to the Youtube audiences who are also potential customers of the business.
The result of this research is the meaning for enterprise first, the conclusions
and solutions give most practical applications into the business activities of THE MEN
SHOW. However, with the models of applying brand promotion on the YouTube
platform that has been proposed, studies on online marketing topics can use this topic
as a theoretical basis. At the same time, research has practical implications for businesses
in the construction of Youtube channel for marketing purposes. In thefuture,
research will continue to be completed with the checking of results fromproposed
activities for businesses in current research. Thereby concluding that, whatare the
optimal brand promotion plans for businesses.
Keywords: brand promotion, Youtube, online, marketing, video, content.
1
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết, trong những năm gần đây công nghệ thông tin phát triển và
gia nhập vào nền kinh tế toàn cầu, sau đó trở thành một bộ phận thiết yếu, khiến hoạt
động kinh tế trên toàn thế giới có những chuyển biến mạnh mẽ. Cùng với đó là sự xuất
hiện của những nhu cầu mới, được đáp ứng bởi những dịch vụ mới thông qua Internet.
Rõ ràng, Internet đang ngày càng minh chứng uy lực của mình, không những là một bệ
phóng đẩy ngành kinh doanh nói chung lên một tầm cao mới mà còn là "nỏ thần" giúp
các công ty vừa và nhỏ có thể phát triển và cạnh tranh với những người khổng lồ trên thị
trường.
Hiểu được tầm quan trọng đó, các doanh nghiệp đã chú ý hơn tới hoạt động quảng
bá thương hiệu thông qua các công cụ online, các website truyền thông và mạng xã hội.
Từ năm 2016 trở về trước, các công cụ tìm kiếm (Google, Bing, Yahoo, Laban...) là
phương tiện được nhiều doanh nghiệp sử dụng nhất chiếm 43%, báo điệntử đứng thứ
hai chiếm 30%. Các mạng xã hội (Facebook, Zingme, Instagram, Zalo...) được sử dụng
ở mức cao để quảng bá cho các website và tỷ lệ các doanh nghiệp sử dụng phương tiện
này là 27%, đã tiệm cận với tỷ lệ quảng bá trên các báo điện tử. Rõ ràng, thương mại
điện tử thông qua các kênh truyền thông mạng xã hội như Facebook chiếm 27% là một
con số đáng kể, đã và đang là đối tượng nghiên cứu của nhiều nhà nghiên cứu khoa học
trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên trong 3 năm trở lại đây, vị trí
thượng phong của Facebook có phần lung lay vì một đối thủ đáng gờm đến từ nhà
Google. Với phong cách đơn giản, tìm kiếm dễ dàng và truyền tảitất cả các nội dung
thông qua hình thức các đoạn video, Youtube đã đánh trúng vàonhu cầu của khách
hàng đó là chỉ cần ngồi 1 chỗ xem tất cả những gì xảy ra xung quanh mình một cách
sống động nhất và hạn chế tối đa các thao tác. Youtube giúp con người ta cập nhật tin
tức từ nửa vòng trái đất chỉ trong tích tắc, đồng thời đó cũng là
2
nơi giải trí và là mạng xã hội có tính tương tác cực kì cao không thua kém bất cứ một
mạng xã hội nào. Cũng vì lẽ đó mà ngành truyền hình truyền thống, báo đài, hay các
kênh truyền thông thời kì 3.0 như báo điện tử, website thế hệ cũ dần dần bị lép vế và
đang tiêu biến dần dần trước sự ưu việt trong việc truyền tải thông tin và tương tác trực
tuyến của Youtube.
Quảng bá thương hiệu từ xưa đến nay luôn phát triển song song cùng với các
phương tiện truyền thông. Chúng ta vẫn thường quen thuộc với việc xuất hiện của những
video quảng cáo, những TVC xen kẽ vào những chương trình truyền hình. Những
chương trình truyền thanh có lồng ghép những đoạn ghi âm quảng bá thương hiệu. Trên
những trang web truyền thống với những banner quảng cáo. Tuy nhiên, thời thế đã thay
đổi, cùng với sự phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0 và sự ra đời của siêu công cụ
truyền thông đa phương tiện Youtube, các nhãn hiệu cũng chuyển mình thanh đổi để phù
hợp và tận dụng dòng chảy vũ bão của công nghệ tiên tiến.
Nắm bắt được xu hướng này, công ty TNHH thương mại và dịch vụ THE MEN
SHOW cũng đã có những bước tiến cho riêng mình, áp dụng quảng bá thương hiệu
trực tuyến trên Youtube vào chiến dịch Marketing của công ty. Và sau một thời gian
thực hiện, THE MEN SHOW đã đạt được những thành quả tích cực, bên cạnh đó cũng
còn là những tồn tại cần cải thiện, kiểm định và nghiên cứu, để đánh giá lại hiệu quả
trong thời gian qua, qua đó đưa ra được những để xuất phát triển trong tương lai sắp
tới.
THE MEN SHOW là một thương bán lẻ sản phẩm thời trang và chăm sóc cho
nam giới. Doanh nghiệp cực kì trú trọng công tác quảng bá thương hiệu. Trong một năm
trở lại đây, THE MEN SHOW đã đầu tư rất nhiều nhân lực và vật lực để đưa hình ảnh
của thương hiệu THE MEN SHOW đến với người tiêu dùng. Đến nay, mức độ phủsóng
hình ảnh của THE MEN SHOW vẫn đang còn yếu. Vậy nên công ty vẫn tiếp tục đầu tư
vào quảng bá thương hiệu của mình để khắc sâu vào trong tâm trí người tiêu dùng hình
ảnh một doanh nghiệp thành công, vì xã hội và cống hiến cho con người
3
Việt Nam nói chung và nam giới Việt Nam nói riêng những sản phẩm và giá trị tốt đẹp
nhất, đáng trân trọng nhất. Và thay vì thực hiện quảng bá thương hiệu trên các phương
tiện truyền thống, THE MEN SHOW quyết định chọn một hình thức, một công cụ
hoàn toàn mới cho riêng mình. Đó chính là xây dụng hình ảnh và quảng bá thương hiệu
thông qua công cụ là mạng xã hội video lớn nhất thế giới – Youtube.
Vì vậy, việc nghiên cứu hiệu quả truyền thông, xu hướng và hành vi của công
chúng sau khi tiếp nhận thông tin quảng bá thương hiệu THE MEN SHOW trên Youtube
sẽ là cơ sở để THE MEN SHOW hoàn thiện được nội dung và phương thức truyền tải
thông điệp quảng bá. Theo đó, tác giả quyết định chọn đề tài: " Thực trạng vàgiải pháp
hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên Youtube của thương hiệu THE MEN
SHOW”
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu chính của đề tài là tìm ra thực trạng: quảng bá thương hiệu
THE MEN SHOW thông qua công cụ Youtube tác động như thế nào đến người khách
hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng của công ty. Từ đó đề xuất giải pháp thích hợp
để hoàn thiện các hoạt động quảng bá thương hiệu THE MEN SHOW trên Youtube.
Đồng thời:
Qua nghiên cứu, cần trả lời được các câu hỏi:
Thực trạng quảng bá thương hiệu THE MEN SHOW trên Youtube hiện tại như
thế nào?
Những yếu tố quảng bá thương hiệu trên Youtube nào của doanh nghiệp đang
tác động đến khách hàng ?
Khách hàng đánh giá về các yếu tố đó như thế nào? Mức độ ảnh hưởng của từng
yếu tố ?
4
Dựa vào các nghiên cứu trước đó liên quan đến đề tài và bài học thành công của
các doanh nghiệp khác khi áp dụng quảng bá thương hiệu trên Youtube, đưa ra kết luận
về thực trạng và định hướng thay đổi để trở nên phát triển hơn trong tương lai.
Có những giải pháp nào để nâng cao tính hiệu quả của quảng bá thương hiệu
thông qua công cụ Youtube?
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Nhận thức của công chúng (khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng)
Đối tượng điều tra:
Công chúng (những người tiếp cận quảng bá thương hiệu của THE MENSHOW
thông qua kênh Youtube, bao gồm khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng).
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: ngẫu nhiên trên lãnh thổ Việt Nam
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong khoảng từ tháng 1/2019
đến tháng 5/2019.
Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Nhận thức của khách hàng và khách hàng tiềm
năng về các yếu tố thuộc hoạt động quảng bá thương hiệu bằng công cụ Youtube của
thương hiệu THE MEN SHOW. Áp dụng những nghiên cứu và thành công có sẵn để
vận dụng thực tiễn vào hoạt động quảng bá thương hiệu trên Youtube của thương hiệu
THE MEN SHOW.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp:
Tài liệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty. Tình hình hoạt động,
đối thủ cạnh tranh, sơ đồ tổ chức, điểm mạnh, điểm yếu, báo cáo dữ liệu hoạt động của
kênh Youtube THE MEN SHOW từ 2017 đến năm 2019.
5
Áp dụng lý thuyết phương pháp luận; nghiên cứu gắn bó với các hình thức tư duy,
lý luận, thực tiễn, sáng tạo, phản biện, suy diễn, phân tích tổng hợp và quy nạp từ những
cơ sở lý luận và ví dụ thực tiễn để chỉ ra các yếu tố then chốt tạo nên thành côngtrong
công tác quảng bá thương hiệu THE MEN SHOW trên Youtube. Sau đó, sử dụngphương
pháp điều tra số liệu thống kê mô tả đối với công chúng để kiểm định những kết luận
định tính đã nêu.
Nghiên cứu dữ liệu sơ cấp: Thống kê mô tả và phỏng vấn trực tiếp
Bước 1: Thiết kế bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi được thiết kế có dạng:
- Phần 1: Giới thiệu
- Phần 2: Nội dung phỏng vấn xoay quanh các các yếu tố trên kênh Youtube
THE MEN SHOW ảnh hưởng đến cảm nhận về thương hiệu của công chúng
- Phần 3: Thông tin khách hàng.
Bước 2: Định lượng thử nghiệm với mẫu phỏng vấn n=30 bằng phương pháp chọn
mẫu ngẫu nhiên đơn giản (Trong số những khách hàng đã tương tác với kênh Youtube
THE MEN SHOW) nhằm phát hiện và sửa chữa những lỗi sai sót của thang đo.
n=100
Bước 3: Hiệu chỉnh bảng câu hỏi.
Bước 4: Tiến hành khảo sát thống kê mô tả chính thức với số mẫu phỏng vấn
Điều tra n=100 (thông qua Google form): Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản 100
người (Trong số những khách đã tương tác với kênh Youtube THE MEN SHOW).
Sau khi tiến hành điều tra số liệu qua bảng câu hỏi, nghiên cứu chọn ra 20 ứng
viên để phỏng vấn trực tiếp để hỏi sâu về những ý kiến của họ thông qua điện thoại hoặc
phỏng vấn trực tiếp một – một.
6
Phân tích và đề xuất giải pháp:
Bước 1: Phân tích dữ liệu thứ cấp và cơ sở lý thuyết để đưa ra kết luận theo hướng
định tính. Tiếp đó phân tích kết quả khảo sát. Từ kết quả phân tích, đưa ra nhận định và
đánh giá. Đối chiếu kết quả đó với những kết luận định tính đã được đưa ra trước đó .
So sánh và đưa ra kết luận một lần nữa. Khẳng định nếu hai kết quả giống nhau và giả
thiết những nguyên nhân nếu hai kết quả khác nhau.
Bước 2: Dựa trên kết quả phân tích được, đề xuất các giải pháp giúp thương
hiệu phân phối thời trang và sản phẩm chăm sóc cho nam giới có thể hoàn thiện phương
thức, đưa lại hiệu quả cho việc quảng bá thương hiệu qua kênh Youtube của mình nhằm
nâng cao nhận dạng thương hiệu, cảm tình của công chúng với thương hiệu, thúc đẩy
hành động mua và trung thành với thương hiệu.
6. Mô hình nghiên cứu
Từ cơ sở lý thuyết, luận văn tiến hành các biện pháp suy luận, lập luân định tính
để đưa ra giả thuyết về các hoạt động quảng bá thương hiệu và mục tiêu đề ra. Sau đó
luận văn thực hiện khảo sát qua bảng câu hỏi và áp dụng phương phát điều tra số liệu
thống kê mô tả trên mẫu 100 khán giả đang đăng kí kênh Youtube THE MEN SHOW
đồng thời thu thập dữ liệu thứ cấp ở những nguồn tin cậy. Tiếp đến luận văn so sánh
giữa giả thuyết đã đề ra và kết quả thực tế đạt được của kênh. Nếu kết quả giống nhau
hoặc tương tự thì kết luận giả thuyết đúng và tiếp tục áp dụng những phương pháp quảng
bá thương hiệu này trên kênh Youtube THE MEN SHOW. Nếu khác nhau thì thực hiện
tìm hiểu nguyên nhân bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp đối với những ứng viên có
câu trả lời phù hợp trong 100 người trên. Có được kết quả phỏng vấn, luận văn lại tiếp
tục lập luận, phân tích và đối chiếu để điều chỉnh giả thuyết, có thể áp dụngnhưng cơ sở
lý thuyết vào để đưa ra những giả thuyết mới cũng chính là giải pháp của luận văn. Trong
tương lai, nguyên cứu tiếp tục được mở rộng bằng cách so sánh giải pháp cùng với thực
tế tình hình hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp.
7
Sơ đồ 0.1: Sơ đồ nghiên cứu
Giả thuyết = thực tế
Giả thuyết # thực tế
GIẢ
So sánh
GIẢI PHÁP
THỰC TẾ
(Dữ liệu thứ
cấp/khảo sát thống
kê mô tả trong
tương lai)
Lập luận
So sánh
THỰC TẾ
(Dữ liệu
thứ
cấp/khảo
sát thống
kê mô tả)
Lập luận
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
TÌM NGUYÊN NHÂN
(Phỏng vấn trực tiếp)
TIẾP TỤC ÁP DỤNG
8
7. Kết cấu đề tài
Gồm 3 phần chính:
Cơ sở lí luận (Tổng quan lí thuyết) về quảng bá thương hiệu các hoạt động và
công cụ quảng bá thương hiệu trên mạng xã hội Youtube.
Tình hình thực tế hoạt động quảng bá thương hiệu THE MEN SHOW trên
Youtube của công ty TNHH thương mại và dịch vụ THE MEN SHOW thông qua dữ
liệu có sẵn và điều tra. Đánh giá hiệu quả của hoạt động quảng bá thương hiệu dựa trên
cơ sở lý thuyết và thực tiễn từ các doanh nghiệp khác. Đưa ra kết luận lập luận định
tính và so sánh kết luận đó với kết quả thống kê mô tả và phòng vấn trực tiếp đối với
công chúng và khách hàng của THE MEN SHOW.
Đưa ra giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên Youtube của
THE MEN SHOW.
8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Thông qua lí thuyết về các hoạt động, công cụ quảng bá thương hiệu trên trên
mạng xã hội Youtube, phân tích số liệu có sẵn đồng thời điều tra về hiệu quả của các
phương pháp quảng bá ấy đối với khách hàng và công chúng. Qua đó đề xuất những giải
pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên Youtube của THE MEN SHOW.
Đồng thời, nghiên cứu cũng là tiền đề, tài liệu tham khảo đối với những doanhnghiệp
muốn kinh doanh hoặc quảng bá thương hiệu của mình thông qua kênh truyền thông là
Youtube.
9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU
TRÊN NỀN TẢNG YOUTUBE
1.1. Quảng bá thương hiệu
1.1.1. Định nghĩa quảng bá thương hiệu
Theo định nghĩa của Chris Hackley trong ấn phẩm Quảng Cáo và Chiêu Thị
(Advertising and Promotion, 2018) Quảng bá thương hiệu là quá trình phức hợp sử dụng
nhiều công cụ và phương pháp để giới thiệu, tạo thiện cảm và khắc sâu thương hiệu của
doanh nghiệp đến với công chúng. Qua đó dẫn đến thái độ yêu mến, sự thấu hiểu và hành
vi mua hàng của khách hàng.
1.1.2. Cách thức hoạt động
Quảng bá thương hiệu trong môi trường kinh tế hiện đại chia làm hai hướng chính,
đó là quảng bá thương hiệu offline và quảng bá thương hiệu online. Hình thức quảng bá
thương hiệu offline hầu hết là những hình thức truyền thống, đã được sử dụng trong
suốt quá trình hình thành và phát triển của ngành marketing, với nhữnghình thức chủ
yếu như là quan hệ công chúng (PR), tổ chức sự kiện (Event), tài trợ (Sponsorship), dùng
thử sản phẩm (Sampling), quảng cáo (Advertising), cải thiện chất lượng sản phẩm,
khuyến mãi, khuyến mại ... Tuy nhiên trong thời đại kỷ nguyên kỹ thuật số và tự động
hóa 4.0, các doanh nghiệp đã biết tận dụng những lợi thế từ Internetđể có thể mang
thương hiệu của mình nhiều hơn đến với công chúng. Các phương tiện quảng bá thương
hiệu online ra đời thông qua những mạng truyền thông xã hội mang theo vô vàn tiện ích
với khả năng truyền tải vô cùng mạnh mẽ, có thể kể đến đây một vài cái tên như Facebook
Ads, Google Adwords và cái tên mới nổi nhưng đang làm mưa làm gió trên toàn thế giới:
Youtube marketing.
10
1.2. Khái niệm về phương tiện truyền thông xã hội (Social Media)
Khởi thủy của các phương tiện truyền thông xã hội là mạng xã hội (Social
network). đó là một hệ thuống mạng mở có nhiều người dùng cá nhân và tổ chức, cóthể
đăng tải những nội dung như thông điệp chữ viết, cá tệp đa phương tiện như là hìnhảnh,
video, âm thanh. Với tính chất là có tốc độ lan truyền vô cùng nhanh chóng, có lượng
người dùng đông đảo, thống nhất và dễ truy cập, vậy nên ngày càng có nhiều cá nhân và
tổ chức sử dụng mạng xã hội như một hình thức truyền thông, thay thế cho những phương
tiện truyền thông đã cũ như truyền hình, phát thanh hay những biển thông báo lạc hậu,
và từ đó khái niệm phương tiện truyền thông xã hội (Social Media) ra đời.
Phương tiện truyền thông xã hội đã phát triển mạnh mẽ trong thập kỷ qua với ước
tính hơn 32% dân số toàn cầu sử dụng các nền tảng truyền thông xã hội trong năm 2016
(Emarketer, 2016). Việc sử dụng cao nhất là ở Trung Quốc, tiếp theo là Hoa Kỳ, Châu
Âu và các nước Châu Á - Thái Bình Dương (Chaffey, 2016). Sự lan truyền nhanh chóng
của các ứng dụng truyền thông xã hội đa phương tiện, đặc biệt trên điện thoại thông minh
đang cho phép tryền thông xã hội phát triển mở rộng sang châu Mỹ Latinh, Trung Đông
và châu Phi. Các chuyên gia tiếp thị và các học giả cũng đã tiến hành nghiên cứu để điều
tra cách khai thác sức mạnh của phương tiện truyền thông xã hội, Các tổ chức đã thử
nghiệm khởi động các chiến dịch truyền thông xã hội, với mức độ thành công khác nhau
và có cả những thất bại. Sự ra đời của quảng cáo trên các nền tảng truyền thông xã hội
như Facebook và Youtube đã thu hút nhiều sự quan tâm đối với công chúng, tuy nhiên
còn nhiều tổ chức vẫn còn bị thiếu kiến thức về phương pháp cũng như chưa hiểu rõ
mục đích tiếp thị của phương tiện truyền thông xã hội vì thế gây nên những lo ngại về
việc áp dụng phương thức quảng bá thương hiệu thông qua các thương tiện truyền thông
xã hội này. (Kacker và Perrigot, 2016).
11
1.3. Nền tảng YOUTUBE
1.3.1. Youtube là gì ? – Lịch sử hình thành và phát triển
Youtube là một mạng xã hội chia sẻ video trực tuyến lớn nhất thế giới hiện nay,
đến cuối năm 2018, số lượng người dùng Youtube trung bình hàng tháng đã lên tới con
số 1,8 tỷ, chỉ xếp sau Facebook với 2,1 tỷ người dùng. Người dùng Youtube được cung
cấp 1 tài khoản (account) hoàn toàn miễn phí, từ tài khoản đó, người dùng có thể sử dụng
các tác vụ chính như đăng tải video, tạo kênh Youtube riêng cho bản thân, xem và bình
luận ở video của người dùng khác, đánh giá video qua tác vụ thích/không thích,đăng kí
kênh Youtube với chủ đề yêu thích để theo dõi những nội dung tiếp theo. Ưu điểm của
Youtube so với truyền hình truyền thống đó là nội dung được lưu trữ một cách tập
trung, người dùng Youtube có thể xem những video được xuất bản từ bất cứ nơi đâu trên
thế giới, từ bất cứ thời điểm nào. Đồng thời việc có thể chia sẻ dễ dàng các video lên
những mạng xã hội khác như Facebook, Twitter, Google+ giúp cho những nội dung
hay trên Youtube có thể được lan truyền một cách mạnh mẽ mà không phải mất thêm bất
cứ một chi phí marketing nào (Richard và cộng sự, 2019).
Có hai đối tượng người dùng trên Youtube:
- Người sáng tạo nội dung (Creator): Đây là những cá nhân, tổ chức sản xuất
video và đăng tải lên Youtube với mục đích kiếm tiền từ lượt xem, xây dựng thương hiệu
cá nhân hay quảng bá thương hiệu sản phẩm. Họ sẽ tạo một kênh Youtube riêngđể
đăng tải những nội dung của mình lên đó. Họ xây dựng đội ngũ khán giả của mình qua
hình thức đăng kí theo dõi kênh để người xem có thể thấy khi nội dung mới có mặttrên
Youtube.
- Người xem (Watcher): Những người này chủ yếu xem video, bình luận và đánh
giá video.
Hai thành phần đối tượng này không tách biệt nhau, họ có thể làm 2 việc cùng
một lúc, Lượng người xem Youtube ngày càng tăng, yêu cầu người sáng tạo nội dung
12
ngày càng phải có nhiều, người xem được ví như khách hàng, còn người sáng tạo được
ví như người bán (Richard và cộng sự, 2019).
1.3.2. Định Nghĩa quảng bá thương hiệu trên Youtube
Quảng bá thương hiệu trên Youtube là hình thức quảng bá thương hiệu thông qua
phương tiện là video được đăng tải trên Youtube. Trước đây, hình thức quảng bá thương
hiệu thông qua các video quảng được đăng tải trên truyền hình đã được áp dụngtừ những
năm 1950, sau này những video quảng cáo ấy có thể được phát trên những màn hình
quảng cáo công cộng, tuy nhiên từ khi Youtube ra đời và phát triển, hìnhthức sử
dụng video để quảng bá thương hiệu đã được phát triển lên một tầm cao mới,về cả nội
dung lẫn hình thức.
1.3.3. Cách thức hoạt động
Có năm hình thức quảng bá thương hiệu chủ yếu trên nền tảng Youtube:
1.3.3.1. TVC quảng cáo 30 giây
Đây là một hình thức khá truyền thống, tương tự như việc trình chiếu TVC trên
các kênh truyền hình, doanh nghiệp trả tiền cho Youtube để TVC có thể được phát trước,
trong và sau các video có sẵn của những người dùng khác trên Youtube. Hình ảnh phía
dưới là hoạt động đặt TVC của nhãn hàng Trà xanh không độ trước video MVca nhạc
Yêu được không của ca sĩ Đức Phúc. Việc phân phối video này đến người xemlà hoàn
toàn ngẫu nhiên do Youtube chỉ định, có thể khi người xem khác vào xem video “Yêu
được không”, TVC quảng cáo 30 giây lại là của một nhãn hàng khác. Trà xanh Không
Độ phải trả tiền cho Youtube qua mỗi luợt hiển thị như vậy.
13
Hình 1.1: TVC quảng cáo 30 giây của Trà xanh Không Độ trên Youtube
- Ưu Điểm: Có thể quảng bá thương hiệu, nội dung cần quảng cáo một cách
nhanh chóng, kiểm soát được số lượng công chúng muốn tiếp cận.
- Nhược điểm: Tốn kém nhiều chi phí (làm TVC, đấu thầu hiển thị quảng
cáo với Youtube), hiển thị TVC ở những video có nội dung phản cảm, quảng cáo quá
nhiều có thể gây khó chịu cho người xem
1.3.3.2. Banner quảng cáo Google Adwords
Một hình thức quảng bá thương hiệu khác trên Youtube là đặt banner quảng cáo
thông qua công cụ Google Adwords, hệ thống này cho phép chúng ta đặt banner quảng
cáo lên các trang web trong đó có Youtube, một trang web có lượng truy cập cực kì lớn,
người xem Youtube sẽ bắt gặp banner quảng cáo trên trang xem Youtube và nếu có nhu
cầu và mong muốn tìm hiểu, họ sẽ nhấp vào banner đó để theo đường dẫn vào trang
web của doanh nghiệp. Hình dưới là ví dụ điển hình của quảng cáo banner. Hai nhãn
hàng là series phim truyền hình Game of Thrones (Trò chơi vương quyền) và nước
giải khát trà xanh Không Độ đã được Youtube phân phối đặt banner quảng cáo
14
vào MV ca nhạc “Xa em”. Video này có lượt truy cập rất lờn là hơn 1.300.000 lượt xem
sau một ngày đăng tải, như vậy đã có rất nhiều người thấy được banner quảng cáo của
hai nhãn hàng trên.
Hình 1.2: Banner quảng cáo của Trà xanh Không Độ trên Youtube
- Ưu điểm: Dễ đàng phân phối, kiểm soạt được số lần hiển thị và cố lượt
truy cập của người quan tâm
- Nhược điểm: Có thể bị phân phối tới những nội dung không lành mạnh,
nội dung quảng cáo không đặc sắc, ít gây được sự thu hút.
1.3.3.3. Tài trợ (Sponsorship và Product placing)
Các nhãn hàng trợ giúp các creator (cá nhân hoặc tổ chức sáng tạo nội dung) hoàn
thành video của mình bằng cách tài trợ và sau đó nhãn hàng được các creator đưa hình
ảnh thương hiệu/sản phẩm vào các video của họ, qua đó gián tiếp quảng bá thương hiệu
đến người xem. Trên hình là hình ảnh của TIKI trong một MV ca nhạc.
15
Hình 1.3: Tiki tài trợ và xuất hiện trong một MV ca nhạc
- Ưu Điểm: Không tốn quá nhiều tiền (tùy vào gói tài trợ và sự nổi tiếng
của kênh trình chiếu), khả năng sáng tạo cao, thu hút được sự chú ý của công chúng.
- Không bị mất cảm tình như những hình thức quảng cáo trực tiếp.
- Nhược điểm: Có thể không thành công nếu như độ phổ biến của video
không cao (tiếp cận được ít công chúng).
1.3.3.4. Xây dựng kênh Youtube và thu hút khán giả
Doanh nghiệp cần có website, fanpage Facebook, các tài khoản ở các trang thương
mại điện tử, và trong thời kì phát triển cực thịnh của Youtube như hiện nay,việc sở
hữu và xây dựng một kênh Youtube riêng là xu hướng tất yếu nên làm. Tuy nhiên hình
thức thức này chưa được biết đến rộng rãi nên vẫn chưa có nhiều doanh nghiệp áp dụng.
Kênh Youtube là phiên bản hoàn thiện hơn của một kênh truyền hình, người dùng có
thể theo dõi bất cứ nội dung nào ở mọi thời gian và trên nền tảng đa
16
phương tiện. Người xem có hứng thú và quan tâm đến những nội dung mà kênh Youtube
mang lại có thể đăng kí theo dõi hoàn toàn miễn phí kênh Youtube đó, để nắmbắt những
nội dung mới nhất mà kênh vừa xuất bản. Lượng công chúng theo dõi kênh sẽ theo xu
hướng tăng và dần dần hình thành một nhóm khán giả thường xuyên theodõi những
sản phẩm nghe nhìn của doanh nghiệp, qua đó doanh nghiệp có thể lồng ghép những nội
dung quảng cáo và quảng bá thương hiệu để gửi tới công chúng.
- Ưu điểm: Phát triển về lâu dài, kênh Youtube trở thành kênh truyền thông
hữu hiệu cho doanh nghiệp. Tiết kiệm được chi phí marketing
- Nhược điểm: Thời gian xây dựng và phải triển kênh lâu dài, yêu cầu luôn
sáng tạo nội dung mới
1.3.3.5. Nội dung cộng đồng
Khi đã có kênh Youtube, việc xây dựng nội dung như thế nào rất quan trọng. Đó
là nội dung mà tập khán giả của doanh nghiệp muốn xem. Nói cách khác, đây là chủ đề
của kênh. Nội dung trên kênh cần nhất quán, có thể là giải trí, dạy kĩ năng, video quảng
cáo, tin tức... Đó được gọi là nội dung cộng đồng
- Ưu điểm: Thu hút lượng người xem đông đảo và thường xuyên
- Nhược điểm: Yêu cầu mức độ sáng tạo cao
1.3.3.6. KOL và Influencer
KOL (Key Opinion Leader) là những người có ảnh hưởng, có chuyên môn ở một
lĩnh vực nào đó, và ý kiến của họ thường được công chúng tin tưởng và làm theo. KOL
trong lĩnh vực công nghệ có thể là một reviewer (người am hiểu và hay đánh giá về công
nghệ). KOL trong lĩnh vực sắc đẹp có thể là là các bác sĩ thẫm mĩ, hay beauty blogger.
Influencer. Tương tự như KOL, Influencer cũng là những người có ảnh hưởng
nhưng không nhất thiết phải có chuyên môn về lĩnh vực đó. Infuencer thường là người
17
nổi tiếng như ca sĩ, diễn viên, vận động viên bóng đá tên tuổi. Họ tham gia quảng cáo
dẫn dắt công chúng ở những sản phẩm và dịch vụ không phải là chuyên môn của họ.
Các nhãn hàng sử dụng KOL và Influencer với mục đích mượn tên tuổi và uy
tín của họ để đánh bóng tên tuổi cho những sản phẩm hay thương hiệu của mình. Các
doanh nghiệp có thể mời các KOL và Infuencer tham gia đóng quảng cáo cho họ. Cách
khác, doanh nghiệp đưa hình ảnh về sản phẩm và thương hiệu của mình vào trong
video được đăng tải lên Youtube của KOL và Influencer
- Ưu điểm: Khả năng lan truyền tốt
- Nhược điểm: Tốn kém và không có tác dụng lâu dài
1.3.4. Những vấn đề cần nghiên cứu, giải quyết
Chúng ta đã biết về 7 hình thức quảng bá thương hiệu trên Youtube, điều cần thực
hiện ở đây đó là dựa trên những nghiên cứu và thành công của những thương hiệuđã áp
dụng quảng bá thương hiệu tên Youtube để tìm ra giải pháp rằng hình thức nào làphù
hợp cần tập trung đẩy mạnh cho hoạt động quảng bá thương hiệu THE MEN SHOW trên
Youtube.
1.4. Người dùng xem gì trên Youtube
Trong bài viết “46 Fascinating and Incredible YouTube Statistics” được viết năm
2019 của tác giả Kit Smith trên tạp chí chuyên về marketing có tên là Brandwatch.Dựa
trên những thống kê của Youtube, tác giả đã chỉ ra rằng 10 nội dùng có nhiều người xem
nhất trên Youtube lần lượt là: Âm nhạc 27,32%, Review sản phẩm 15,33%, Video hướng
dẫn 9,36%, Vlog 7,92%, Game 7,53%, Hài và phim ngắn 5,43%, còn lại lần lượt là
những chủ đề khác.
1.5. Nghiên cứu “làm thế nào để lan tỏa rộng rãi video trên Youtube”
(Going Viral on YouTube) của James M. Leonhardt (2015)
Trong nghiên cứu của mình được đăng trên tạp chí Digital & Social Media
Marketing ra ngày 1/5/1015, James M. Leonhardt bằng phương pháp nghiên cứu định
18
tính: nghiên cứu công luận, đánh giá sự kiện và phân tích nội dung đã chỉ ra rằng công
thức chung để lan tỏa rộng rãi (viral) video bao gồm 2 tính chất chủ chốt:
- Tính khơi gợi cảm xúc: tất cả những cảm xúc mạnh như vui vẻ, tức giận,
cảm động, sảng khoái, hận thù, thương xót, bất ngờ đều khiến cho các video trở nên ấn
tượng và đọng lại những suy nghĩ trong lòng của người xem, khi có những cảm xúc
mạnh như vậy, người xem thường có xu hướng chia sẻ chúng lên các mạng xã hội để
bày tỏ những cảm nghĩ của mình và tham khảo ý kiến của những người xung quanh
- Video là một câu chuyện có ý nghĩa: Đó có thể là một câu chuyện đời
thường, một câu chuyện được dàn dựng nhưng ẩn chứa trong đó là những thông điệp sâu
sắc, những yếu tố gây bất ngờ, sự rung cảm hay những tràng cười sảng khoái.
Những vấn đề còn tồn tại ở đây đó là nghiên cứu này sử dụng phương pháp định
lượng nên chưa thể nào kiểm chứng được rõ ràng những yếu tố này tác động như thế nào
đến tâm lý khách hàng. Một phần nữa, đây là nghiên cứu làm về những video của năm
2015, cho đến nay thị hiếu của công chúng đã có nhiều thay đổi. Luận văn tốt nghiệp sẽ
bám sát đến những sự kiện mới mẻ để qua đó nắm bắt đúng thị hiếu của côngchúng và
đưa ra kết luận bắt kịp với thời đại có thể áp dụng trong thực tế. Đồng thời, trong luận
văn tốt nghiệp, ngoài lập luận và nghiên cứu định tính, tác giả cũng bổ sung một phần
nghiên cứu định lượng để khẳng định sự đúng đắn của nghiên cứu định tính.
1.6. Nghiên cứu: “Sử dụng Youtube để quảng bá hình ảnh trường đại học”
của Kelly Farrell và cộng sự (2018)
Bằng phương pháp nghiên cứu định lượng phân tích độ tin cậy thang đo
Cronbach’s Alpha đồng thời phân tích nhân tố EFA đã chỉ ra những yếu tố trong 140
video về chủ đề quảng bá hình ảnh trường đại học tác động đến các du học sinh tiềm
năng trên toàn thế giới. Bao gồm 7 biến: thứ hạng trường, đặc điểm văn hóa và ngôn
ngữ, tính chất du lịch, học phí, đảm bảo công việc đầu ra, lưu trú khi học, yếu tố tâm lý
(truyền tải cảm xúc trong video). Kết quả hồi quy cho thấy các yếu tố trên tác động
19
trực tiếp đến cảm xúc của người xem những video quảng bá thương hiệu của các trường
đại học trên toàn thế giới.
Những tồn tại và cơ sở phát triển trong những nghiên cứu trong tương lai:
Nghiên cứu đã hoàn thiện công việc của mình trong việc hỗ trợ xây dựng một kênh
Youtube truyền thông của một trường đại học nhằm quảng bá thương hiệu của họ.Tuy
nhiên khi áo dụng vào luận văn nghiên cứu này, tác giả cần có cách ứng dụng linh hoạt
và khách quan cho việc xây dựng một kênh Youtube nhằm quảng bá thương hiệu cho
một chuỗi cửa hàng thời trang và sản phẩm chăm sóc cho nam giới, bởi lẽ những yếu tố
trong nội dung của 2 kênh là hoàn toàn thuộc hai lĩnh vực khác nhau.
1.7. Nguyên cứu “Học tập trực tuyến, đâu mới là phương pháp phù hợp
cho thế kỉ 21” của Jeremy Riel dăng trên tạp chí khoa học của Illinois – Chicago
(2017)
Nghiên cứu trên 1000 sinh viên trên 10 trường đại học trên khắp lãnh thổ hoa kì
đã chỉ ra rằng, phương pháp học tập trực tuyến được các sinh viên yêu thích nhất (được
xếp hạng theo thứ tự giảm dần) đó là:
Phương pháp nghe bài giảng qua video có sẵn trên mạng (Video lecture – VL)
Phương pháp độc lập tìm kiếm qua các công cụ tìm kiếm (Searching on
Learning Online – SLO)
Phương pháp học trên nền tảng đường truyền trực tiếp (Livestreaming lecture –
LT)
Phương pháp học trên nền tảng hệ thống quản lí học tập trực tuyến (Learing
Management System - LMS)
Phương pháp tìm kiếm tài liệu trên các thư viện điện tử (Online Liblary)
37,3% sinh viên có xu hướng theo dõi các video bài giảng có sẵn trên mạng
(phương pháp VL) vì các bạn ấy cho rằng chúng thuận tiện, xem ở mọi lúc, mọi nơi, dễ
dàng tìm kiếm và có thể tua lại được, tuy nhiên tính tương tác và độ tin cậy (nguồn)
20
của những video này đa vần chưa được xác thực, họ còn cho biết thêm ngoài việc dùng
Youtube để tìm kiếm bài giảng có sẵn, họ cũng lên đây để xem cách làm những việc
mà họ chưa biết cách làm như nấu một món ăn mới hay làm thế nào để có thể giảm cân
trong một thời gian nhanh hơn. Tiếp đến 35,5% sinh viên dùng phương pháp tìm kiếm
thông tin tự do (SLO) qua hệ thống các trang web tìm kiếm như Google hay Bing, ưu
điểm của phương pháp này là tốc độ tìm kiếm nhanh, nhưng người học thường rối với
một mớ thông tin quá hỗn độn và không được kiểm chứng. Các phương pháp chính thống
như LT, LMS hay OL đều ngậm ngùi chiếm những vị trí bên dưới, tuy rằng những
phương pháp này đều mang lại những nguồn thông tin đáng tin cậy. Tuy nhiên nguồn dữ
liệu không nhiều khiến cho người dùng bị hạn chế tìm kiếm, đồng thời 30% sinh viên
khi được hỏi cho rằng việc sử dụng những phương pháp học online chính thống làm mất
rất nhiều thời gian tìm kiếm (hệ thống rắc rối, nghiên cứu quá dài cho 1 phần kiến thức
nhỏ) đội lúc còn tính phí, vậy nên đó không phải là những hệ thống được các bạn sinh
viên ưa chuộng.
1.8. Nghiên cứu về giới tính và chủ để trong giao tiếp
Trong nghiên cứu khác biệt trong chủ đề của nam và nữ giới (Gender Differences
in Conversation Topics) được thực hiện năm 2013 của Katherine Bischoping. Tác giả đã
thống kê được rằng, trong những cuộc đối thoại hàng ngày giữanhững người đàn ông với
nhau, 73,3% trong số những người được hỏi nói rằng họ hay nói về những người phụ nữ
trong cuộc đối thoại của mình, còn lại những chủ để khác chiếm tỉ lệ thấp hơn như công
việc 72,7%, làm giàu 51,3%, tình yêu 45,9%, thể thao 34%, sức khỏe 28,7%, xe cộ
10,1%, thời trang 8,2%, phim ảnh 4,9%. Đồng thời trên các diễn đàn dành riêng cho đàn
ông (men’s forum) kết quả thống kê cũng cho thấy những điều tương tự. Các chủ đề
được đưa ra bàn luận của cánh mày râu thường xuyênlà về phụ nữ, công việc, cách kiếm
tiền, tình yêu, thể thao hay rèn luyện cơ thể. Tác giảkết luận rằng, những điều chúng ta
thường xuyên nói đến trong cuộc sống hàng ngày cũng chính là mối quan tâm lớn nhất.
Luận văn này sẽ áp dụng những kết quả nghiên
21
cứu này vào việc định hình công chúng trong việc phân phối quảng cáo quảng bá thương
hiệu trên nền tảng Youtube
1.9. Beauty blogger gốc Việt Michelle Phan và công ty mỹ phẩm EM
cosmetics trị giá 4,7 triệu USD
Michelle Phan là một công dân Mỹ có cả bố và mẹ là người Việt Nam. Cô sinh
năm 1897 và khởi nghiệp với vai trò là một beauty blogger (người hướng dẫn và trải
nghiệm làm đẹp trên internet). Với niềm yêu thích và đam mê với làm đẹp và mỹ phẩm,
năm 2007 Michelle Phan đã nảy ra một ý tưởng hết sức táo đó là thực hiện những video
hướng dẫn trang điểm cho mọi người. Ngày 20 tháng 5 năm 2007, Michel Phan đăng tải
video đầu tiên của mình lên Youtube, video có độ dài 7 phút với tiêu đề “Natural Looking
Makeup Tutorial”. Sau một tuần đăng tải, video đã đạt được con số hơn 40.000 lượt xem,
đó là một con số rất khủng vào thời điểm đó. Ngay lập tức, với sự thông minh và nhạy
bén, Michelle đã nhận ra đây chính là một ngã rẽ của cuộc đời mình. Cô quyết định nghỉ
việc và tập trung cho công việc sản xuất video của mình, đây được coi là một quyết định
rất mạo hiểm bởi lẽ vào thời điểm đó Youtube chưa trả tiền cho những người làm nội
dung. Mãi cho tới năm 2012 Youtube mới trả tiền rộng rãi cho những nhà sáng tạo và
củng từ đó mỗi năm kênh Youtube Michelle Phan mang lại cho Michelle hàng triệu USD.
Michelle được nhiều bạn trẻ yêu thích một phần lớn vì sự đa dạng trong phong
cách trang điểm của mình từ những phong cách nhẹ nhàng, nền nã cho đến những style
làm đẹp quyến rũ, sang trọng. Thêm vào đó, cô luôn nhạy bén và nhanh chóng trong việc
nắm bắt những xu hướng trang điểm hay làm đẹp mới để mang chúng đến với đông đảo
người xem. Ngoài ra, Michelle Phan còn khiến khán giả vô cùng thích thúkhi trang
điểm để "biến hình" thành những mỹ nhân nổi tiếng như Lady Gaga hay Angelina Jolie,...
thậm chí là những nhân vật hư cấu chỉ có trong tưởng tượng như Bạch Tuyết, Thủy
Thủ Mặt Trăng hay Ma Cà Rồng... Video của Michelle hấp dẫn
22
người xem đến mức rất nhiều cô gái phương Tây da trắng, mũi cao, mắt xanh đã phải
thốt lên rằng: "Michelle làm tôi muốn trở thành một cô gái châu Á!"
Nhờ có kĩ năng và tầm hiểu biết sâu rộng trong lĩnh vực trang điểm và quan trong
nhất là có những video thu hút hàng triệu lượt xem. Michelle đã lọt vào mắt xanhcủa
hãng mĩ phẫm Lancome. Các chuyên gia marketing của Lancome đã phát hiện ra
Michelle qua những video được trang điểm trên Youtube và biết được rằng đây là một
thương vụ có thể giúp doanh số bán hàng và danh tiếng của Lancome được đẩy lên một
tầm cao mới. Và thế là từ năm 2013, các sản phẩm của Lancome thường xuyên được
giới thiệu, review (dùng thử, trải nghiệm và đánh giá) trên trang Youtube của Michelle.
Hợp đồng hợp tác này đưa về cho Michelle một khoản tiền lớn, đồng thời giúp cô bước
ra ánh sáng với các nhà tài trợ hay các hãng mĩ phẩm, thời trang to lớn khác. Đồng thời
với Lancome, việc sản phẩm của họ xuất hiện liên tục trên những video triệu view
được theo dõi bởi đúng những nhóm khách hàng tiềm năng của họ đã mang lại sự thay
đổi lớn lao trong công tác quảng bá thương hiệu và bán hàng của công ty này. Thế nhưng,
sự nghiệp của Michelle Phan mới thực sự bước lên một tầm cáo mới khi L'Oreal - hãng
mỹ phẩm mẹ của Lancome, ngỏ ý với Michelle rằng sẽ hợp tác với côđể cho ra mất
một thương hiệu mĩ phẩm hoàn toàn mới có tên tiếng Việt “EM’’. Sở dĩ Michelle chọn
cái tân này vì “EM” trong tiếng Việt là từ để gọi những người phụ nữ trẻ tuổi hơn mình,
có thể là vợ, người yêu hay em gái. “EM” cũng là sự phản chiếu của từ “ME” (tôi) trong
tiếng Anh. Đến cuối năm 2017, giá trị của công ty mỹ phẩm EM Cosmestic đã lên đến
con số 4,7 tỉ USD. Nổi tiếng từ Youtube, Michelle Phan dần lấn sân và showbiz (giới
giải trí) khi thường xuyên xuất hiện trên truyền hình và các tạpchí thời trang danh
tiếng bậc nhất thế giới dưới vai trò một KOL hay Influencer. Cũng nhờ danh tiếng càng
ngày càng nổi, hình ảnh cực kì phổ biến trên Youtube, Michelle Phan được vô vàn những
thương hiệu nổi tiếng mời làm đại hiên hình ảnh như Toyota, Beats, Dr pepper, Audible,
SanDisk... Vì việc marketing cho thương thiệu mỹ phẩm của Michelle cũng trở nên dễ
dàng hơn bao giờ hết. Chưa dừng lại ở đó, cô nàng còn
23
phát triển trang thương mại điện tử chuyên về mỹ phẩm có tên là ISPY với doanh thu
trung bình hàng năm khoảng 120 triệu USD. Dần dần vì công việc kinh doanh quá bận
rộn do công ty phát triển quá lớn dẫn đến việc Michelle không thế nào làm video và đăng
tải lên Youtube nữa. Cô chính thức thông báo tới mọi người việc dừng hoạt động trong
vai trò beauty blogger trong video cuối cùng của mình có tên là “Why I Left” (Lí do tôi
dừng lại) xuất bản vào ngày 1 tháng 6 năm 2017. Điều này làm cho đông đảo những
người hâm mộ cô cảm thấy nuối tiếc và buồn, tuy nhiên họ vẫn hứa rằng sẽ vẫn gắn bó
với ISPY và EM Cosmestic. Từ đó đến nay Michelle Phan tập trung cho sự nghiệp kinh
doanh để quản lý hai công ty mỹ phẩm của mình. Tình hình kinh doanh vẫn đang ngày
càng phát triển và cô cảm thấy hạnh phú vì điều đó. (Barbara Casabianca, 2017)
1.10. Vinamilk và cách quảng cáo không giống ai
Vinamilk là một thương hiệu sữa với danh tiếng và chiếm thị phần áp đảo trong
ngành sữa ở Việt Nam với 55% năm 2018. Qua đó Vinamilk trở thành công ty uy tín
nhất ngành thực phẩm đồ uống Việt Nam năm 2018 theo bình chọn của Forbes
Vietnam. Theo thống kê của tạp chí Kinh tế và Dự báo số 24 năm 2018, mỗi ngày
Vinamilk chi trung bình 3 tỷ đồng cho hoạt động marketing. Quảng cáo của Vinamilk
rất đa dang và được phân phối trên rất nhiều nến tảng, từ TVC 30 giây trên truyền hình
và màn hình quảng cáo công cộng, quảng cáo pa nô và màn hình ngoài trời, quảng cáo
hình hay video chạy trên nền tảng internet và ấn tượng nhất là kênh Youtube Vinamilk,
nơi chứ tới 747 video và thu hút hơn 1.200.000 người đăng kí theo dõi. Kênh Youtube
Vinamilk là một công cụ quảng bá thương hiệu cự kì mới mẻ được Vinamilk đi đầu áp
dụng. Kênh Youtube Vinamilk được thành lập vào ngày 14 tháng 10 năm 2014, đây là
khoảng thời gian khi đầu khi Youtube chính thức hỗ trợ các đối tác sáng tạo nội dung ở
Việt Nam. Cho đến nay trải qua gần năm năm phát triển, kênh Vinamilk đã đăng tải lên
Youtube 747 video và vừa cán mốc 1.450.000.000 lượt xem vào tháng 5 năm 2019. Kênh
cũng được xếp hạng ở vị trí thứ 33 trong số những kênh Youtube có nhiều lượt
24
xem nhất ở Việt Nam. Đây là một kết quả xứng đáng cho những cố gắng và sáng tạo
tuyệt vời của đội ngũ phát triển kênh Vinamilk. Vậy họ đã làm những gì để có thể đạt
được kết quả tuyệt vời này? Dưới đây là những lí do:
1.10.1. Công chúng được hướng tới là trẻ em
Vinamilk có tổng cộng 11
dòng sản phẩm chủ yếu với khách
hàng mục tiêu nằm chủ yếu ở 3 nhóm
chính là trẻ em, phụ nữ đã có gia đình
và người lớn tuổi. Trong đó nhóm phụ
nữ đã có gia đình (Những bà mẹ nội
trợ) là nhóm khách hàng chính yếu
mua các sản phẩm của Vinamilk. Họ
mua sữa cho con cái, mua sữa người
lớn cho cha mẹ, mua kem và nước giải
khát cho cả gia
đình. Thế nhưng đối tượng công Hình 1.4: Các sản phẩm của Vinamilk
chúng mà Vinamilk hướng tới thực sự hướng tới trong các video quảng bá thương hiệu
của mình lại là trẻ em ở độ tuổi dưới tiểu học, lý do là vì 62 % loại sản phẩm và 77%
doanh thu từ bán sản phẩm của Vinamilk tới từ các sản phẩm cho trẻ em, từ sơ sinh cho
tới lứa tuổi tiểu học (Báo cáo thường niên 2018 của Vinamilk). Trẻ em không phải là
người trực tiếp mua sản phẩm, trẻ em là đối tượng sử dụng sản phẩm, còn cha mẹ của
chúng mới là đối tượng cần hường đến. Thế nhưng nội dung video trên kênh Youtube
Vinamilk thì đa phần dành cho trẻ em. Bởi lẽ những video này thu hút người xem là trẻ
em, cha mẹ của chúng sẽ muốn biết con cái của mình xem gì và hầu hết họ đều dành thời
gian rảnh ra để cùng xem với con cái. Cũng vì lẽ đó mà Vinamilk đã gửi gắm hình ảnh
thương hiệu của mình một cách dán tiếp đến những bà mẹ nội chợ rằng Vinamilk là một
người bạn thân thiết của con cái họ. Mỗi ngày, những đứa trẻ đều lên
25
Youtube, vào kênh của Vinamilk để học những bài hát mới, xem những quảng cáo vui
nhộn, xem những bộ phim hài hước. Vinamilk có thể giúp đỡ các bà mẹ trong việc trông
nom và dạy dỗ những đứa trẻ. Khảo sát 100 người phụ nữ có con nhỏ từ 3 đến 11tuổi ở
thành phố Hồ Chí Minh cho thấy kết quả rằng: Số người biết đến kênh Youtube Vinamilk
là 67 (67%). Số người thấy con mình từng xem video trên kênh Vinamilk là 53 (53%).
Rõ ràng đây là một phương pháp marketing quảng bá thương hiệu rất mớimẻ và táo
bạo đã được Vinamilk bước đầu áp dụng thành công, làm cho hình ảnh thương hiệu được
lan tỏa và tạo nên cái nhìn đầy thiện cảm của công chúng với thươnghiệu Vinamilk.
1.10.2. Nội dung marketing cộng đồng
Nội dung marketing cộng đồng (social media marketing content) được định nghĩa
là những nội dung được đăng tải lên các phương tiện truyền thông trên Internet như
video, bài viết, hình ảnh... thu hút sự quan tâm của người xem để qua đó truyền tải thông
điệp marketing cần quảng bá (Dokyun Lee, 2018). Marketing cộng đồng được biết đến
rộng rãi khoảng 10 năm trở lại đây theo dòng chảy phát triển của các mạng xã hội như
Facebook, Youtube hay Twitter. Nội dung của hình thức marketing này khác với những
hình thức quảng cáo thông thường. Những nhà làm nội dung thay vì tạo ra các sản phẩm
nhằm quảng cáo về những chức năng hay thu hút mua hàng thì lại tạo ra những nội dung
thân thiện với công chúng, qua đó tạo cái nhìn thiện cảm của công chúng đối với thương
hiệu. Những quảng cáo theo mô típ TVC 30 giây theo xu hướng hiện tại đã có phần lỗi
lời và chúng thường gây sự khó chịu cho người xem vì chen lấn vào nội dung chính mà
họ đang thưởng thức. Nắm được yếu tố cốt lõi đó. Vinamilk đã đưa tới cho người xem
nhí những nội dung mà chúng yêu thích như MV ca nhạc thiếu nhi, tiểu phẩm hài hước,
thậm chí những nội dung thường xuyên có xu hướng bị “dị ứng” như TVC quảng cáo 30
giây cũng được Vinamilk biến thành thế mạnh. Những video TVC quảng cáo 30 giây
được thiết kế với những bài nhát vui nhộn và những
26
nhân vật hoạt hình ngộ nghĩnh. Video tổng hợp 60 video quảng cáo TVC 30 giây của
Vinamilk với tựa đề “Quảng cáo Vinamilk - Tổng hợp những quảng cáo hay nhất cho
bé” đăng tải ngày 17/5/2016 đến nay đã đạt hơn 36 triệu lượt xem. Video tổng hợp hơn
100 TVC của Vinamilk có tên “Vinamilk - Quảng Cáo Cho Bé ăn ngon miệng mới nhất
2014 - 2015 – 2016” sau 2 năm có mặt trên Youtube cũng đem về hơn 12 triệu lượt xem.
Hình 1.5: Số lượt xem khủng của video tổng hợp quảng cáo sản phẩm
Vinamilk
Trong phần bình luận ở mỗi video, các bà mẹ thừa nhận rằng đã mở video tổng
hợp quảng cáo này cho con mình xem khi ăn để tránh tình trạng nhai ngậm cũng như
để các bé tập trung ngồi yên khi họ cần rảnh tay để làm một việc gì đó. Con số đáng nể
tổng cộng gần 50 triệu lượt xem, nhân lên cho 162 TVC sẽ xấp xỉ con số 8.100.000.000
lần phát TVC trên truyền hình. Chỉ có một sự khác biệt đó là 8.100.000.000 lần phát
TVC trên Youtube đó là hoàn toàn miễn phí và người xem là những khán giả có tâm
nhất. Giá phát TVC trung bình trên kênh HTV7 năm 2019 là
15.000 Đồng cho 1 quảng cáo, vị chi nếu phát 8.100.000.000 lần các TVC đó trên truyền
hình, Vinamilk sẽ phải tốn chi phí 121.500 tỷ Đồng. Trong khi tổng tài sản ngắnhạn và
dài hại của họ cuối năm 2018 chỉ khoảng 37.000 tỷ đồng (Báo cáo thường niên Vinamilk
2018). Qua đó chúng ta có thể thấy được lợi ích tuyệt vời về mặt quảng bá vàcả về mặt
tài chính của những nội dung marketing cộng đồng do Vinamilk tạo ra.
27
1.10.3. Nội dung viral, kết hợp tài tình các yếu tố marketing để thu hút người
xem mới (Infuencer, KOL, bắt trend...)
Không những cho trẻ em xem mà kênh Youtube Vinamilk còn sản xuất những
video có những yếu tố để thu hút các bậc phụ huynh như là tạo nội dung theo xu hướng
tìm kiếm và xem nhiều trên mạng (trending content). Đó là những nội dung có khả năng
viral cao. Tháng 10 năm 2016, trong lúc cư dân mạng đang rất ưa chuộng ca khúc“Vợ
Người Ta” do ca sĩ Phan Mạnh Quỳnh sáng tác và trình bày. Những nhà làm nội dung
trên kênh Vinamilk đã cho ra mắt một sản phẩm MV Parody (Video ca nhạc viết lại lời
mới cho một ca khúc có sẵn) có tên là "Bí quyết nuôi con phát triển toàn diện" – Phiên
bản “Vợ Người Ta”. Video có sự tham gia của những nhân vật nổi tiếng nhưdiễn
viên hài Thu Trang trong vai người mẹ, Huỳnh Lập trong vai bà nội và đặc biệt là sự
xuất hiện của chính chủ nhân ca khúc – ca sĩ, nhạc sĩ Phan Mạnh Quỳnh trong vai người
bố. Đó là một câu chuyện vui kể về một gia đình tìm cách để cho cậu bé con của họ thoát
khỏi chứng biếng ăn và cao lớn hơn. Ngay lập tức video này đã lọt top 3 những video
thịnh hành trên Youtube Việt Nam trong tháng 10 năm 2016. Cho đến nayVideo đã vượt
qua con cố 179 triệu lượt xem, hơn 21 ngàn lượt thích và hơn 8.200 lượtbình luận từ
khán giả. Tật đáng kinh ngạc khi lượt xem của video này còn nhiều hơn chính cả bản
gốc, ca khúc “Vợ Người Ta” với chỉ 127 triệu lượt xem. Tiếp đó là vô vànnhững thành
công khác đến từ các video viral với tốc độ chóng mặt. Với video “Quảng cáo Vinamilk
- MV Super Susu Học thật vui, Chơi thật đỉnh - Nguyễn Hoàng Quân (Bé Ben)” Kênh
Vinamilk đã nhận về hơn 96 triệu lượt xem. Video “Sữa Chuối tranh tài” với sự xuất
hiện của các ngôi sao nhí từ chương trình Giọng Hát Việt Nhí cũng đạt con số 73 triệu
lượt xem chỉ trong 9 tháng đăng tải. Dựa theo giai điệu của ca khúc PPAP của
PIKOTARO (Pen Pineapple Apple Pen) rất nổi tiếng trên Youtube. Video “MV PPProbi
- Hắt xì Huỳnh Lập kể (PPAP Parody)” cũng đạt gần 22 triệu lượt xem. Thỉnh thoảng,
ngoài những video dành cho trẻ em, kênh YoutubeVinamilk cũng thực hiện những video
cho giới trẻ, độ tuổi thanh thiếu niên. Cụ thể, Vinamilk đã thực hiện
28
MV ca nhạc “Ly Cà Phê Sữa Thính | MV Bích Phương Valentine 2018”, đây là ca khúc
độc quyền được Raper Karik sáng tác độc quyền cho Vinamilk do ca sĩ xinh đẹp và tài
năng Bích Phương hát. MV với giai điệu vui nhộn dễ thương kể về câu chuyện “thả
thính” anh Sếp lạnh lùng của cô nàng nhân viên lắm chiêu Bích Phương. Video ngay sau
đó đã được cộng đồng mạng đón nhận và chia sẻ khắp các trang mạng xã hội trong dịp
lễ tình nhân Valentine năm 2018. Con số 31 triệu lượt xem, hơn 24.000 lượt thích và
những bình luận thể hiện sự hứng khởi của người xem đã minh chứng cho mộtchiến dịch
quảng cáo thành công vang dội của Vinamilk cùng nhãn hàng sữa Đặc NgôiSao Phương
Nam.
Hình 1.6: Những phản hồi tích cực của khán giả về MV viral “Ly cà phê
sữa thính” kết hợp giữa Vinamilk và ca sĩ Bích Phương
29
1.10.4. Marketing Youtube “nuôi” Marketing Youtube
Khoảng 7 năm trở lại đây khái niệm Youtuber (Những người làm nghề sáng tạo
nội dung trên Youtube) được biết đến rộng rãi tại Việt Nam. Công việc của một Youtuber
là thực hiện những video và đăng tải lên kênh Youtube của họ, Youtube sẽtrả lương
cho họ hàng tháng. Cụ thể, trên Youtube có rất nhiều video, khi chúng ta xem1 video
bất kì trên Youtube sẽ thấy 1 đoạn quảng cáo dài từ 10 đến 20 giây, đồng thờiở giao
diện của Youtube sẽ có những banner quảng cáo. Doanh nghiệp sở hữu những quảng
cáo đó phải trả tiền cho Youtube để Youtube hiển thị quảng cáo đó trên nền tảngcủa
mình. Youtube lấy 55% số tiền đó và chia 45% cho các nhà sáng tạo nội dung. Video
càng được nhiều view, Youtuber càng được nhiều tiền.
(Nguồn: Socialblade.com )
Hình 1.7: Thông số tổng quan về kênh Youtube của Vinamilk
Trên trang web thống kê các chỉ số của các trang mạng xã hội: socialblade.com,
kênh Youtube Vinamilk có xếp hạng nội dung đứng thứ 791, xếp hạng lượt xem ở vị
trí 1.544 trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, mỗi lượt xem từ khán giả mang lại số tiền
khoảng 6 VND cho Youtuber sở hữu video đó. Mức thu nhập này là thấp nhất trên thế
giới, trong khi nó cao nhất khi lượt xem tới từ Anh hay Thuy Sĩ khi đem lại cho
30
Youtuber khoản thu nhập khoảng 90 VND trên một lượt xem. Vì vậy với lượt xem trên
kênh trong 30 ngày gần nhất là 81.370.800. Vinamilk sẽ được Youtube trả cho khoản
tiền ước chừng khoảng 20.300 USD (nếu tất cả lượt xem đều tới từ Việt Nam) cho tới
325.500 USD (nếu lượt xem tới hoàn toàn từ Anh hay Thụy Sĩ). Bởi lẽ ngôn ngữ trong
các video của kênh Vinamilk đều là tiếng Việt vậy nên số tiền mà Vinamilk nhận được
từ Youtube trong 30 ngày vừa qua là một con số lớn hơn xấp xỉ 20.300 USD tương
đương với 466.900.000 VND. Đây là một số tiền lớn hoàn toàn có thể giúp các nhà
merketing của Vinamilk bù đắp một khoản không nhỏ vào công tác sản xuất những video
quảng cáo hay quảng bá thương hiệu để đăng tải lên Youtube và phát trên các phương
tiện truyền thông khác. Nói rằng marketing Youtube của Vinamilk đang tự mình nuôi nó
quả không sai.
Trên dây đây là một tính năng cực kì hữu dụng từ Youtube mà không phải doanh
nghiệp nào cũng có thể áp dụng thành công, hay cũng có thể nói là cực kì ít doanh nghiệp
làm marketing quảng bá thương hiệu theo phong cách này ở Việt Nam. Trong luận văn
tốt nghiệp này, tác giả muốn đưa sự thành công trong việc áp dụng quảng bá thương hiệu
trên Youtube của Vinamilk vào nội dung lý thuyết để có thể chuyển hóa, sửa đổi và áp
dụng phù hợp với doanh nghiệp của mình. Tác giả nhận thấy,trong hoạt động của kênh
Youtube Vinamilk còn quá nhiều nội dung dư thừa và không có người xem. Đồng thời
cũng vì nội dung quá chung chung nên kênh Vinamilk chưa cho thấy được định hướng
và tầm nhìn tương lai của mình rằng kênh Youtube Vinamilk sẽ trở thành một kênh như
thế nào. Một phần vì những video của Vinamilk đều được đầu tư công phu và thực hiện
bời những Agency uy tín, vậy nên khi áp dụng vào một doanh nghiệp, thương hiệu mới
như THE MEN SHOW cần phải suy tính thật kĩ để làm sao “lựa cơm gắp mắm” cho
chẩn xác. Thêm vào đó là việc đánh nội dung tâp trung hướng tới những đối tượng khách
hàng, công chúng mà THE MEN SHOW mong muốn, qua đó mang lại thành công tốt
nhất cho thương hiệu. Để giải đáp tất cả những câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng đến với
chương hai của nghiên cứu.
31
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương I là chương tổng quan những lý thuyết có liên quan đến hoạt động quảng
bá thương hiệu của một doanh nghiệp trên nền tảng Youtube. Những định nghĩa,yếu tố
cấu thành, cách thức hoạt động, sự tương đồng và đặc biệt của Youtube đối với những
mạng lưới truyền thông xã hội khác. Từ lịch sử hình thành Youtube, khái niệnvà quảng
bá thương hiệu trên Youtube cho tới tất cả những cách thức hoạt động đã được áp dụng
từ trước đến nay. Để qua đó tổng hợp lại và tìm ra những vấn đề cần giảiquyết và nghiên
cứu trong luận án.
Từ những định nghĩa và và lý thuyết cơ bản, luận văn tiếp tục nghiên cứu mở rộng
với những nghiên cứu có sẵn của những tác giả khác về chủ đề có liên quan tới đềtài.
Qua đó làm mới và đưa lại nhiều góc nhìn cũng như ứng dụng những kết quả đã được
kiểm chứng của những nghiên cứu trước đó để áp dụng vào luận án trong môhình
của doanh nghiệp hiện tại. Các nghiên cứu này cung cấp những cơ sở lý luận đượcsửa
dụng chọn lọc để phù hợp với đề tài nghiên cứu. Đồng thời, không chỉ đơn thuần lànhững
đề tài nghiên cứu có sẵn. Luận văn còn lấy những thành công hay mô hình trongcông tác
quảng bá thương hiệu đã thành công của nhiều những doanh nghiệp, thương hiệu khác
để tiến hành so sánh, đối chứng và lập luận để có thể chuyển biến, áp dụng phù hợp vào
doanh nghiệp THE MEN SHOW.
32
2. CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢNG BÁ THƯƠNG
HIỆU TRÊN NỀN TẢNG YOUTUBE CỦA NHÃN HÀNG THE MEN SHOW
2.1. Qúa trình hình thành thương hiệu THE MEN SHOW
Cùng với dòng chảy và phát triển như vũ bão của các phương tiện tông tin đại
chúng và nền tảng online, thương mại điện tử trong vài năm trở lại đây đã trở thành
một công cụ vô cùng hữu hiệu để mua sắm của mỗi người. Từ những ngày đầu thao tác
qua laptop với hình thức hoạt động tương đối phức tạp. Cho đến nay, chỉ cần với một
chiếc điện thoại thông minh là ai trong số chúng ta cũng có thể, mua sắm những mặt
hàng trên mạng một cách vô cùng tiện ích. Từ quần áo, dày dép, cho tới sản phẩm cộng
nghệ, điện tử, điện lạnh cho tới hàng tiêu dùng như thực phẩm tươi sống cũng có thể bán
trên cách trang thương mại điện tử. Có thể nói thương mại điện tử ở Việt Nam trong 5
năm trở lại đây là một chiếc lò xo cực mạnh thúc đẩy sự phát triển của nền kinhtế nước
nhà khi chỉ tính riêng năm 2018, tổng doanh thu từ thương mại điện tử ở Việt Nam đạt
con số 8 tỷ USD (Forbes Vietnam). Đến năm 2019, dự đoán lượng khách hàng trên kênh
thương mại điện tử sẽ đạt con số 51,1 triệu người (hơn một nửa dân số nước ta).
33
(Nguồn: Forbes.com )
Hình 2.1: Tổng quan thương mại điện tử Việt Nam 2017 – 2019
Đồng thời, thu nhập của khách hàng trên kênh thương mại điện tử, có 36,4% là
thu nhập cao, 31,36% là thu nhập trung bình, 32,23% là thu nhập thấp, đây là những tỉ
lệ rất xấp xỉ nhau (Iprice Insight 10/2018). Điều đó cho thấy rằng, cho dù là người giàu
hay nghèo, thu nhập ở mức cao hay thấp thì vẫn sử dụng dịch vụ mua sắm trên các trang
thương mại điện tử. Đều này là tín hiệu cực kì tốt vì theo thống kê của Nelsonvào
tháng 12/2018. Số lượng người Việt Nam sử dụng Internet là 85% cao gấp đôi so với
mặt bằng chung của khu vực. Con số này càng ngày càng tăng cao hứa hẹn một số lượng
người sử dụng kênh thương mại điện tử để mua sắp trong tương lai là vô cùng lớn
Các trang thương mại điện tử lớn ở Việt Nam có thể kể tới đây đó chính là
Shopee, Lazada, Tiki, Sendo, Thegioididong.
34
(Nguồn:Forbes.com )
Hình 2.2: Các trang thương mại điện tử hàng đầu Việt Nam năm 2018
Trong đó những ngành hàng được nhiều người mua nhất là: thời trang, chăm
sóc sắc đẹp, thức ăn và đồ điện tử. Nắm bắt được xu hướng này, từ năm 2017, chính tác
giả luận văn đã thực hiện việc kinh doanh trên các trang thương mại điện tử như Shopee,
Lazada và Sendo với sản phẩm là thời trang, sản phẩm chăm sóc và mỹ phẩm dành cho
nam giới với tên cửa hàng là THE MEN SHOW. Đồng thời thành lập công tyTNHH
thương mại dịch vụ THE MEN SHOW với lĩnh vực kinh doanh chính là bán hàng thông
qua các trang thương mại điện tử. THE MEN SHOW được biết đến là một cửa hàng
online chuyên bán các sản phẩm thời trang và mỹ phẩm cho nam giới. Dựa vào thị hiếu
của khán giả đó là sử dụng video trên Youtube để giải trí và học tập là chính yếu (Jeremy
Riel,2017), đồng thời từ những doanh nghiệp và cá nhân đã thành công trong công tác
quảng bá thương hiệu trên Youtube như Vinamilk, Michele Phan, nhưng cơ sở khoa
học như nghiên cứu “Sử dụng Youtube để quảng bá hình ảnh của
35
trường đại học” của Kelly Farell và cộng sự. Từ tháng 6/2018, công ty THE MEN SHOW
đã tiến hành thành lập kênh Youtube có tên là THE MEN SHOW với mục đíchnhằm PR
và quảng bá thương hiệu cho cửa hàng THE MEN SHOW qua đó để kích thích lượt mua
và tạo ra cái nhìn thiện cảm của công chúng đối với thương hiệu này.Từđó đến nay, THE
MEN SHOW đã có những lượng khách hàng nhất định thông qua cáctrang thương mại
điện tử và một phần lớn các khách hàng mới đến từ kênh Youtube.
2.2. Các công cụ quảng bá thương hiệu đang sử dụng
Hiện tại, các kênh quảng bá thương hiệu của THE MEN SHOW đó là Youtube
và Facebook, trang Facebook THE MEN SHOW SHOP hiện tại có hơn 14.000 lượt like.
Các bài đăng chủ yếu mang nội dung là các mặt hàng mới được nhập về shop, đồng thời
cũng có thêm những bài đăng về thời trang và giải trí để tăng thêm tương tác cho trang.
Tuy nhiên bài đăng trên Facebook khó có thể lan tỏa một cách tự nhiên. Nếumuốn có
nhiều người tiếp cận bài viếc hoặc video, chúng ta cần mua các gói quảng cáovới giá
thành khá đắt đỏ. Facebook thích hợp cho những khách hàng đã thân quen của shop chứ
có ít tác dụng quảng bá thương hiệu nếu như không đầu tư nội dung và khôngchạy quảng
cáo. Chính vì thế mà THE MEN SHOW đã quyết định sử dụng công cụ quảng bá thương
hiệu trên Youtube để có thể quảng bá thương hiệu đến với đông đảo công chúng hơn.
Đối với công cụ Youtube, THE MEN SHOW thành lập kênh Youtube cùng tên
với mục đích cộng đồng, tạo ra cho người xem một kênh Youtube vừa bổ ích với những
bài học trong cuộc sống, vừa có những phút giây giải trí. Tương tự như những điều mà
Vinamilk đã làm. THE MEN SHOW hoàn toàn không sử dụng video để thúc đẩy sự mua
hàng của người xem. Nhiệm vụ chính của các video là nhằm tăng nhận biếtthương hiệu
và tạo thiện cảm đối với người xem. Từ đó mới gián tiếp tạo ra nhu cầu mua hàng của
người xem. Ngoài ra trong tương lai kênh Youtube THE MEN SHOW với một số lượng
người đăng kí lớn sẽ là một kênh marketing hữu hiệu cho các dự án của THE MEN
SHOW trong tương lai.
36
2.3. Đối thủ cạnh tranh
Đây là một trong số rất ít các kênh Youtube ở Việt Nam làm về chủ đề cho đàn
ông. Nếu nói về chủ đề này ở Việt Nam, hiện tại THE MEN SHOW đang là kênh Youtube
có số lượng người xem lớn nhất, và có số lượng người đăng kí cao thứ nhì. Các đối
thủ cạnh tranh của kênh Youtube THE MEN SHOW có thể kể tới đây là Lai H,Nguyễn
Đăng Trung Hải, Chinh Phục Nàng, Wingman.
Bảng 2.1: Thống kê về những đối thủ cạnh tranh với kênh Youtube THE
MEN SHOW
THE MEN
SHOW
Nguyễn
Đăng
Trung Hải
Chinh
Phục Nàng
Lai H Wingman
Số lượng video
đã đăng tải
63 98 38 21 15
Số lượt xem 8,794,950 7,842,557 1,449,368 219,476 659.245
Số lượt đăng kí 48,966 130,954 27,651 9,311 22,809
Lĩnh vực kinh
doanh
Thời trang,
mỹ phẩm
Thời trang,
sách, khóa
học
Sách
Mỹ phẩm,
sách
Khóa học
(Nguồn:Dữ liệu khảo sát )
Trên đây là bảng thống kê về số lượt xem, người đăng kí và số lượng video
đăng tải của 5 kênh này vào trung tuần tháng 5/2019. Nghiên cứu này không để cập tới
các đối thủ cạnh tranh trong ngành hàng bán lẻ sản phẩm cho nam, nghiên cứu chỉ tập
trung vào các đối thủ của THE MEN SHOW trong việc quảng bá thương hiệu trên nền
tảng Youtube. Bởi lẽ khi một khán giả xem theo dõi một kênh khác với nội dung tương
37
tự trên Youtube và trở thành một người theo dõi thường xuyên trên kênh đó thì THE
MEN SHOW đã mất đi một đối tượng công chúng để quảng bá thương hiệu.
Với tiêu chí đối thủ cạnh tranh của một kênh Youtube những chỉ số cạnh tranh
chúng ta cần so sánh đó là số lượt xem, số lượt đăng kí. Những thông số này đều có thẻ
dễ dàng thống kê bằng công cụ Google Analysis – nơi tổng hợp tất cả những chỉ số của
các trang web do Google ban hành trong đó có Youtube
Có 3 chỉ số ta cần quan tâm ở đây
- Số lượng lượt xem trung bình mỗi video: con số này cao chứng tỏ nội dung
của video thu hút người xem, có khả năng viral tốt. Nếu thấp thì ngược lại
- Số lượng người đăng kí trung bỉnh bởi 1 video: Con số này nếu cao thể
hiện nội dung của các video trên kênh có sự tiếp nối, đồng đều trên một chủ đề nhất định.
- Số lượng người đăng kí trung bình trên 5000 view: Con số này nếu cao thể
hiện đây là nội dung có ích, kênh Youtube có khả năng phát triển lâu dài, khônglàm
theo kiểu mì ăn liền, dễ xem dễ quên và không được khán giả để mắt tới.
Bảng 2.2: Lượt xem và người đăng ký trên các kênh Youtube đối thủ cạnh
tranh của THE MEN SHOW
THE
MEN
SHOW
Nguyễn
Đăng
Trung
Hải
Chinh
Phục
Nàng
Lai H Wingman
Số lượng lượt xem trung bình
mỗi video
139,602 80,026 38,141 10,451 43,950
Số lượng người đăng kí trung
bỉnh bởi 1 video
777 1,336 728 443 1,521
38
SỐ LƯỢT XEM TRUNG BÌNH MỖI VIDEO
139,602
140,000
120,000
100,000
80,000
60,000
40,000
20,000
-
80,026
38,141 43,950
10,451
THE MEN Nguyễn Đăng
SHOW Trung Hải
Chinh Phục
Nàng
Lai H Wingman
Số lượng người đăng kí trung
bình trên 5000 view
0.036 0.062 0.131 0.478 0.114
(Nguồn:Dữ liệu khảo sát )
Qua những số liệu trên ta có được các biểu đồ như sau:
Biểu đồ 2.1: Số lượt xem trung bình mỗi video
THE MEN SHOW
Nguyễn Đăng Trung
Hải
Chinh Phục Nàng Lai H Wingman
Series1 139,602 80,026 38,141 10,451 43,950
(Nguồn:Dữ liệu khảo sát )
Hiện tại, xét về lượt xem, THE MEN SHOW đang là kênh Youtube dẫn đầu trong
số những kênh có nội dung cạnh tranh. Điều này chứng tỏ rằng các video trên kênh THE
MEN SHOW có nội dung hấp dẫn và dễ dàng lan tỏa trên nền tảng internet hơn là những
video của các kênh còn lại. Nội dung hấp dẫn ở đây được hiểu là các nội dung giải trí,
có tính chất gây cười và trẻ trung. Ngoài ra đó còn là những video bắt được xu hướng và
thị hiếu người dùng đó là giải trí.
39
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
LƯỢT ĐĂNG KÍ/VIDEO
1336
1521
777 728
443
THE MEN Nguyễn Đăng
SHOW Trung Hải
Chinh Phục
Nàng
Lai H Wingman
Biểu đồ 2.2: Lượt đăng ký video
THE MEN SHOW
Nguyễn Đăng
Trung Hải
Chinh Phục Nàng Lai H Wingman
Series1 777 1336 728 443 1521
(Nguồn:Dữ liệu khảo sát )
Xét về chỉ số: số lượng người đăng kí trung bình trên 1 video, kết quả cho thấy
đã có sự thay đổi so với chỉ số về lượt xem. THE MEN SHOW đang từ vị trí dẫn dầu
lượt xem bây giờ đã bị tụt xuống vị trí thứ 3 thay vì vị trí dẫn đầu. Wingman và
Nguyễn Đăng Trung Hải là người dẫn đầu trong cuộc đua này với số lượng người đăng
kí trên 1 video là vượt trội cho thấy rằng “năng suất” của những kênh này rất tốt, họ
nên tập trung vào việc sản xuất video để thu hút thêm người hâm mộ theo dõi. Còn đối
với THE MEN SHOW, Chinh Phục Nàng và Lai H, “năng suất” của những kênh này là
khá kém, nguyên nhân của Chinh Phục Nàng và Lai H là do 2 kênh này mới thành lập,
chưa có nhiều thời gian để thu hút được nhiều lượt đăng kí. Còn với THE MEN
40
0.500
0.450
0.400
0.350
0.300
0.250
0.200
0.150
0.100
0.050
0.000
LƯỢT ĐĂNG KÍ/5000 VIEW
0.478
0.131
0.114
0.036
0.062
THE MEN Nguyễn Đăng
SHOW Trung Hải
Chinh Phục
Nàng
Lai H Wingman
SHOW, kênh đã thành lập từ rất lâu, có tuổi đời cao nhất trong 5 kênh này nhưng “năng
suất” lại không cho thấy sự vượt trội trong đó, chứng tỏ nội dung video không đồng đều,
có vấn đề ở nội dung khiến cho người xem không đăng kí kênh.
Biểu đồ 2.3: Lượt đăng ký video trên 5000 lượt xem
THE MEN SHOW
Nguyễn Đăng
Trung Hải
Chinh Phục Nàng Lai H Wingman
Series1 0.036 0.062 0.131 0.478 0.114
(Nguồn:Dữ liệu khảo sát )
Tiếp đến chúng ta có biểu đồ nói về số lượng người đăng kí trong số 5000 lượt
xem. Quả là một con số thống kê đáng báo động khi ở khía cạnh chỉ số số người đăng
kí trung bình trên 5000 lượt xem, THE MEN SHOW lại đứng cuối bảng. Chỉ số này cho
ta thấy được nội dung truyền tải qua mỗi video có thực sự hay ho, có ích và tạo ra sự tin
tưởng cho khán giả hay không. Nội dung càng tuyệt vời, thì không cần phải đăng tải quá
nhiều video, kênh vẫn có thể có được một lượng người theo dõi đông đảo. Điều này cho
thấy rằng nội dung video của THE MEN SHOW có thể được nhiều người xem,và lan
tỏa. Tuy nhiên nội dung mang tính chất “mì ăn liền” không đọng lại trong lòng
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show
Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show

More Related Content

Similar to Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show

Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO:...
 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO:... PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO:...
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO:...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số nataliej4
 
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại côn...
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại côn...Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại côn...
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vốn lưu động và các giả pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ...
Vốn lưu động và các giả pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ...Vốn lưu động và các giả pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ...
Vốn lưu động và các giả pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn HAY, ĐIỂM 8Đề tài  vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn HAY, ĐIỂM 8
Đề tài vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show (20)

Luận Văn Chất Lượng Cuộc Sống Của Khách Hàng Sau Phẫu Thuật Thẫm Mỹ Trường Hợp
Luận Văn Chất Lượng Cuộc Sống Của Khách Hàng Sau Phẫu Thuật Thẫm Mỹ Trường HợpLuận Văn Chất Lượng Cuộc Sống Của Khách Hàng Sau Phẫu Thuật Thẫm Mỹ Trường Hợp
Luận Văn Chất Lượng Cuộc Sống Của Khách Hàng Sau Phẫu Thuật Thẫm Mỹ Trường Hợp
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
 
BÀI MẪU Khóa luận mua sắm trực tuyến, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận mua sắm trực tuyến, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận mua sắm trực tuyến, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận mua sắm trực tuyến, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận án: Nghiên cứu tổng thể xuất khẩu dịch vụ của các Ngân hàng TM Việt nam
Luận án: Nghiên cứu tổng thể xuất khẩu dịch vụ của các Ngân hàng TM Việt namLuận án: Nghiên cứu tổng thể xuất khẩu dịch vụ của các Ngân hàng TM Việt nam
Luận án: Nghiên cứu tổng thể xuất khẩu dịch vụ của các Ngân hàng TM Việt nam
 
Luận Văn Phân Tích Giá Trị Cảm Nhận Của Khách Hàng Vay Vốn Tại One Touch
Luận Văn Phân Tích Giá Trị Cảm Nhận Của Khách Hàng Vay Vốn Tại One TouchLuận Văn Phân Tích Giá Trị Cảm Nhận Của Khách Hàng Vay Vốn Tại One Touch
Luận Văn Phân Tích Giá Trị Cảm Nhận Của Khách Hàng Vay Vốn Tại One Touch
 
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
 
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO:...
 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO:... PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO:...
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO:...
 
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
 
Đề tài giải pháp xây dựng thương hiệu công ty thương mại,2018
Đề tài giải pháp xây dựng thương hiệu công ty thương mại,2018Đề tài giải pháp xây dựng thương hiệu công ty thương mại,2018
Đề tài giải pháp xây dựng thương hiệu công ty thương mại,2018
 
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại côn...
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại côn...Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại côn...
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại côn...
 
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Nam Định
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Nam ĐịnhHoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Nam Định
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Nam Định
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
 
Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO 2018
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO 2018Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO 2018
Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO 2018
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài ChínhLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác SĩLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
 
Vốn lưu động và các giả pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ...
Vốn lưu động và các giả pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ...Vốn lưu động và các giả pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ...
Vốn lưu động và các giả pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ...
 
Đề tài vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn HAY, ĐIỂM 8Đề tài  vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn HAY, ĐIỂM 8
Đề tài vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn HAY, ĐIỂM 8
 
Toanvana16363 0907
Toanvana16363 0907Toanvana16363 0907
Toanvana16363 0907
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI ...
 
Tác Động Của Thu Nhập Lên Hạnh Phúc Của Người Dân Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.doc
Tác Động Của Thu Nhập Lên Hạnh Phúc Của Người Dân Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.docTác Động Của Thu Nhập Lên Hạnh Phúc Của Người Dân Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.doc
Tác Động Của Thu Nhập Lên Hạnh Phúc Của Người Dân Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.doc
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxlephuongvu2019
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 

Thực Trạng Và Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quảng Bá Thương Hiệu Trên Youtube Của Thương Hiệu The Men Show

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TRỌNG LUÂN THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU TRÊN YOUTUBE CỦA THƯƠNG HIỆU THE MEN SHOW MÃ TÀI LIỆU: 81031 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  • 2.
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TRỌNG LUÂN THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU TRÊN YOUTUBE CỦA THƯƠNG HIỆU THE MEN SHOW Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại (hướng ứng dụng) Mã số: 8340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ TẤN BỬU TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  • 4.
  • 5. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Trọng Luân – học viên lớp cao học KDTM K27 Trường Đại học Kinh Tế TPHCM xin cam đoan: Đề tài Luận văn “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên Youtube của thương hiệu THE MEN SHOW” hoàn toàn do tôi tự nghiên cứu dựa trên sự hướng dẫn của PGS - TS Lê Tấn Bửu cùng với việc tham khảo các tài liệu, thu thập thông tin dựa trên dữ liệu Youtube, các trang thương mại dữ liệu có liên quan và khảo sát dữ liệu thống kê. Những thông tin, dữ liệu, số liệu đều rõ ràng về nguồn gốc và không sao chép bất cứ nghiên cứu nào khác. Học viên Nguyễn Trọng Luân
  • 6. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN ABSTRACT CHƯƠNG MỞ ĐẦU .................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài.......................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................3 3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................4 4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................4 6. Mô hình nghiên cứu .................................................................................................6 7. Kết cấu đề tài............................................................................................................8 8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài......................................................................................8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU TRÊN NỀN TẢNG YOUTUBE...............................................................................9 1.1. Quảng bá thương hiệu.........................................................................................9 1.1.1. Định nghĩa quảng bá thương hiệu ............................................................9 1.1.2. Cách thức hoạt động.................................................................................9 1.2. Khái niệm về phương tiện truyền thông xã hội (Social Media) .......................10
  • 7. 1.3. Nền tảng YOUTUBE........................................................................................11 1.3.1. Youtube là gì ? – Lịch sử hình thành và phát triển ................................11 1.3.2. Định Nghĩa quảng bá thương hiệu trên Youtube ...................................12 1.3.3. Cách thức hoạt động...............................................................................12 1.3.4. Những vấn đề cần nghiên cứu, giải quyết ..............................................17 1.4. Người dùng xem gì trên Youtube.....................................................................17 1.5. Nghiên cứu “làm thế nào để lan tỏa rộng rãi video trên Youtube” (Going Viral on YouTube) của James M. Leonhardt (2015) ..........................................................17 1.6. Nghiên cứu: “Sử dụng Youtube để quảng bá hình ảnh trường đại học” của Kelly Farrell và cộng sự (2018) .................................................................................18 1.7. Nguyên cứu “Học tập trực tuyến, đâu mới là phương pháp phù hợp cho thế kỉ 21” của Jeremy Riel dăng trên tạp chí khoa học của Illinois – Chicago (2017)........19 1.8. Nghiên cứu về giới tính và chủ để trong giao tiếp ...........................................20 1.9. Beauty blogger gốc Việt Michelle Phan và công ty mỹ phẩm EM cosmetics trị giá 4,7 triệu USD........................................................................................................21 1.10. Vinamilk và cách quảng cáo không giống ai ................................................23 1.10.1. Công chúng được hướng tới là trẻ em....................................................24 1.10.2. Nội dung marketing cộng đồng..............................................................25 1.10.3. Nội dung viral, kết hợp tài tình các yếu tố marketing để thu hút người xem mới (Infuencer, KOL, bắt trend...) .................................................................27 1.10.4. Marketing Youtube “nuôi” Marketing Youtube.....................................29 TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................31 2.CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU TRÊN NỀN TẢNG YOUTUBE CỦA NHÃN HÀNG THE MEN SHOW ....................32 2.1. Qúa trình hình thành thương hiệu THE MEN SHOW .....................................32
  • 8. 2.2. Các công cụ quảng bá thương hiệu đang sử dụng ............................................35 2.3. Đối thủ cạnh tranh.............................................................................................36 2.4. Phân tích thực trạng hoạt động quảng bá thương hiệu trên nền tảng Youtube của thương hiệu THE MEN SHOW...........................................................................41 2.4.1. Thông tin kênh Youtube THE MEN SHOW .........................................41 2.4.2. Đối tượng người xem..............................................................................43 2.4.3. Nội dung kênh Youtube THE MEN SHOW ..........................................51 2.4.4. Thực trạng quảng bá thương hiệu trong video của thương hiệu THE MEN SHOW SHOP...............................................................................................66 2.4.5. Kết luận chung........................................................................................74 TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................77 3.CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHO CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU TRÊN NỀN TẢNG YOUTUBE CỦA NHÃN HÀNG THE MEN SHOW.......................................................................................................................78 3.1. Cải thiện những tồn tại còn hạn chế .................................................................78 3.1.1. Đối thủ cạnh tranh ..................................................................................78 3.1.2. Thông tin kênh Youtube THE MEN SHOW .........................................79 3.1.3. Nghề nghiệp của công chúng..................................................................80 3.1.4. Thu nhập của công chúng.......................................................................81 3.1.5. Chủ đề và chuyên mục hiện tại trên kênh...............................................81 3.1.6. Loại hình video.......................................................................................82 3.1.7. Cảm xúc của người xem.........................................................................83 3.1.8. Kỹ thuật dựng phim................................................................................83 3.1.9. Người dẫn chương trình/dẫn chuyện......................................................84 3.1.10. Hình thức quảng bá thương hiệu ............................................................85
  • 9. 3.2. Đề suất những công cụ, hình thức quảng bá thương hiệu mới cho THE MEN SHOW trên nền tảng Youtube ...................................................................................86 3.2.1. Chương trình khuyến mại.......................................................................86 3.2.2. Mini game và Give away........................................................................86 3.2.3. Livestream bán hàng ..............................................................................87 3.2.4. Offline người hâm mộ ............................................................................88 3.2.5. Diễn đàn THE MEN SHOW..................................................................89 3.2.6. KOL, influencer và colaboration............................................................90 3.3. Những tính mới và hạn chế của nghiên cứu .....................................................91 3.3.1. Những đóng góp, phát hiện mới của luận văn........................................92 3.3.2. Những giới hạn mà luận văn chưa giải quyết được và kiến nghị những hướng nghiên cứu tiếp theo....................................................................................94 3.4. Ứng dụng của nghiên cứu này cho hoạt động quảng bá thương hiệu trên Youtube của các doanh nghiệp trong thực tiễn..........................................................95 TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................99 KẾT LUẬN............................................................................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 10. DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC I. Danh sách hình ảnh Hình 1.1: TVC quảng cáo 30 giây của Trà xanh Không Độ trên Youtube Hình 1.2: Banner quảng cáo của Trà xanh Không Độ trên Youtube Hình 1.3: Tiki tài trợ và xuất hiện trong một MV ca nhạc Hình 1.4: Các sản phẩm của Vinamilk Hình 1.5: Số lượt xem khủng của video tổng hợp quảng cáo sản phẩm Vinamilk Hình 1.6: Những phản hồi tích cực của khán giả về MV viral “Ly cà phê sữa thính” kết hợp giữa Vinamilk và ca sĩ Bích Phương Hình 1.7: Thông số tổng quan về kênh Youtube của Vinamilk Hình 2.1: Tổng quan thương mại điện tử Việt Nam 2017 - 2019 Hình 2.2: Các trang thương mại điện tử hàng đầu Việt Nam năm 2018 Hình 2.3: Kênh Youtube THE MEN SHOW Hình: 2.4: Giới tính của người xem kênh Youtube THE MEN SHOW Hình 2.5: Độ tuổi của khán giả trên kênh THE MEN SHOW II. Danh sách bảng Bảng 2.1: Thống kê về những đối thủ cạnh tranh với kênh Youtube THE MEN SHOW Bảng 2.2: Lượt xem và người đăng ký trên các kênh Youtube đối thủ cạnh tranh của THE MEN SHOW Bảng 2.3: Số liệu về chủ đề trên kênh THE MEN SHOW Bảng 2.4: Số liệu về chuyên mục trên kênh THE MEN SHOW
  • 11. III. Danh sách biểu đồ Biểu đồ 2.1: Số lượt xem trung bình mỗi video Biểu đồ 2.2: Lượt đăng ký video Biểu đồ 2.3: Lượt đăng ký video trên 5000 lượt xem Biểu đồ 2.4: Lý do xem kênh THE MEN SHOW của đàn ông Biểu đồ 2.5: Lý do xem kênh THE MEN SHOW của phụ nữ Biểu đồ 2.6: Nghề nghiệp của khán giả THE MEN SHOW Biểu đồ 2.7: Thu nhập của khán giả THE MEN SHOW Biểu đồ 2.8: Thu nhập của khách hàng THE MEN SHOW SHOP Biểu đồ 2.9: Lượt xem trung bình một video của từng chủ đề Biểu đồ 2.10: Cảm xúc người xem mong chờ ở một video Biểu đồ 2.11: Sự hài lòng của khán giả với MC Biểu đồ 2.12: Ý kiến của khán giả về thương hiệu THE MEN SHOW Biều đồ 2.13: Cảm nghĩ của người xem với các hình thức quảng bá thương hiệu của THE MEN SHOW IV. Danh sách sơ đ ồ Sơ đồ 0.1: Sơ đồ nghiên cứu Sơ đồ 3.1: Mô hình xác định nội dung và đối tượng công chúng cho kênh Youtube quảng bá thương hiệu của một doanh nghiệp V. Danh sách phụ lục Phụ lục 1: Bảng câu hỏi dành cho khán giả đang đăng kí theo dõi kênh Youtube THE MEN SHOW Phụ lục 2: Bảng câu hỏi dành cho người đã từng mua hàng tại THE MEN SHOW shop
  • 12. TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài của luận văn có tên là “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên Youtube của thương hiệu THE MEN SHOW” Đề tài được thực hiện với mục đích là có thể xác định được những điểm mạnh và tồn tại hạn chế trong công tác quảng bá thương hiệu trên nền tảng mạng xã hội Youtube của thương hiệu THE MEN SHOW để có thể đưa ra những giải pháp khắc phục và hoàn thiện, áp dụng vào thực tế kinh doanh của doanh nghiệp. Chủ đề nghiên cứu chính của luận án đó chính là mọi mặt của hoạt động quảng bá thương hiệu trên nền tảng Youtube. Mục tiêu là để tìm ra những phương pháp phù hợp và hữu hiệu nhất để áp dụng vào doanh nghiệp THE MEN SHOW trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ thời trang và sản phẩm cho nam giới. Khoảng trống nghiên cứu mà luận án phải giải quyết đó là phải tổng hợp những công cụ, mô hình từ những nghiên cứu có liên quan đến chủ đề quảng bá thương hiệu trên Youtube để đưa ra những giả thuyết và kết luận. Trong khi đây là một nền tảng và ứng dụng mới của ngànhmarketing hiện đại, chưa có nhiều nghiên cứu đề cập hay doanh nghiệp áp dụng đến. Để giải quyết vấn đề, luận văn tiếp cận nghiên cứu bằng cách kiểm chứng những mục tiêu mà doanh nghiệp đã đặt ra, xem đã thực hiện đúng chưa bằng cáchxem xét những dữ liệu thứ cấp có sẵn thông qua Youtube và các trang thương mại điện tử của doanh nghiệp. Tiếp đó, nghiên cứu tiến hành khảo sát khán giả của kênh Youtube THE MEN SHOW cũng như khách hàng của cửa hàng THE MEN SHOW shop để tìm ra những điểm chung và khác biệt giữa 2 nhóm người này. Vấn đề đặt ra ở đây là sử dụng những kết quả khảo sát, áp dụng suy luận nghiên cứu định tính từ cơ sở những nghiên cứu liên quan và những thành công từ những doanh nghiệp đi trước để có thể tìm ra phương thức quảng bá thương hiệu trên Youtube tối ưu hướng tới những khán giả cũng chính là những khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp.
  • 13. Kết quả cho thấy những phương pháp quảng bá thương hiệu trên Youtube của thương hiệu THE MEN SHOW, phương pháp nào đạt kết quả tốt, phương án nào chưa hoàn thiện. Nên sửa đổi hay giảm thiểu tần suất của những phương pháp đó. Những phương pháp quảng bá thương hiệu đó tác động đến khán giả ra sao, họ có cảm giác gì khi bắt gặp chúng và có tiến hành mua sản phẩm của THE MEN SHOW shop sau khi đã xem những video quảng bá thương hiệu hay không. Từ đó đưa ra hướng giải quyết vấn đề nghiên cứu để áp dụng vào thực tế. Kết quả nghiên cứu này có ý nghĩa đầu tiên là đối với doanh nghiệp, những kết luận và giải pháp đưa ra phần lớn mang tính ứng dụng thực tế vào trong hoạt động kinh doanh của công ty THE MEN SHOW. Tuy nhiên với những mô hình áp dụng quảng bá thương hiệu trên nền tảng Youtube mà đề tài đã đưa ra, những nghiên cứu về các chủ đề marketing trực tuyến hoàn toàn có thể sử dụng đề tài này để làm cơ sở lý thuyết. Đồng thời nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với các doanh nghiệp trong công cuộc xây dựng kênh Youtube với mục đích marketing. Trong tương lai, nghiên cứu sẽ tiếp tục được hoàn thiện với công tác kiểm định những kết quả từ những hoạt động đề suất đối với doanh nghiệp trong nghiên cứu hiên tại. Qua đó kết luận được rằng, đâu là những phương án quảng bá thương hiệu tối ưu cho doanh nghiệp. Từ khóa: quảng bá thương hiệu, Youtube, trực tuyến, marketing, video, nội dung.
  • 14. ABSTRACT The topic of the thesis is named "Current situation and solution to improve brand promotion activities on Youtube of THE MEN SHOW brand" The topic is implemented with the purpose of being able to identify strengths and weaknesses of brand promotion on the Youtube platform of THE MEN SHOW brand to be able to offer solutions to overcome and improve, apply to the reality business of the enterprise. The main research topic of the thesis is all aspects of brand promotion activities on Youtube platform. The goal is to find the most appropriate and effective methods to apply to THE MEN SHOW's business in retailing health care products and fashion for men. The problem of this research is to apply tools and models from studies related to the theme of brand promotion on Youtube to make hypotheses and conclusions. Because this is a new platform, application of modern marketing, there are not many researches mentioned or businesses applied to. To solve the problem, the thesis approaches research by verifying the goals that the business has set, whether it is done properly by considering the secondary data available through Youtube and the online shopping websites. Next, the research conducted a survey on the audience of THE MEN SHOW Youtube channel as well as the customers of THE MEN SHOW shop to find out the common and differences between these two groups. The problem here is to use the survey results, apply qualitative research reasoning from the basis of relevant studies and the successes of the previous businesses to be able to find the right advertising method on Youtube for enterprise to the Youtube audiences who are also potential customers of the business. The result of this research is the meaning for enterprise first, the conclusions and solutions give most practical applications into the business activities of THE MEN SHOW. However, with the models of applying brand promotion on the YouTube platform that has been proposed, studies on online marketing topics can use this topic
  • 15. as a theoretical basis. At the same time, research has practical implications for businesses in the construction of Youtube channel for marketing purposes. In thefuture, research will continue to be completed with the checking of results fromproposed activities for businesses in current research. Thereby concluding that, whatare the optimal brand promotion plans for businesses. Keywords: brand promotion, Youtube, online, marketing, video, content.
  • 16.
  • 17. 1 CHƯƠNG MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Như chúng ta đã biết, trong những năm gần đây công nghệ thông tin phát triển và gia nhập vào nền kinh tế toàn cầu, sau đó trở thành một bộ phận thiết yếu, khiến hoạt động kinh tế trên toàn thế giới có những chuyển biến mạnh mẽ. Cùng với đó là sự xuất hiện của những nhu cầu mới, được đáp ứng bởi những dịch vụ mới thông qua Internet. Rõ ràng, Internet đang ngày càng minh chứng uy lực của mình, không những là một bệ phóng đẩy ngành kinh doanh nói chung lên một tầm cao mới mà còn là "nỏ thần" giúp các công ty vừa và nhỏ có thể phát triển và cạnh tranh với những người khổng lồ trên thị trường. Hiểu được tầm quan trọng đó, các doanh nghiệp đã chú ý hơn tới hoạt động quảng bá thương hiệu thông qua các công cụ online, các website truyền thông và mạng xã hội. Từ năm 2016 trở về trước, các công cụ tìm kiếm (Google, Bing, Yahoo, Laban...) là phương tiện được nhiều doanh nghiệp sử dụng nhất chiếm 43%, báo điệntử đứng thứ hai chiếm 30%. Các mạng xã hội (Facebook, Zingme, Instagram, Zalo...) được sử dụng ở mức cao để quảng bá cho các website và tỷ lệ các doanh nghiệp sử dụng phương tiện này là 27%, đã tiệm cận với tỷ lệ quảng bá trên các báo điện tử. Rõ ràng, thương mại điện tử thông qua các kênh truyền thông mạng xã hội như Facebook chiếm 27% là một con số đáng kể, đã và đang là đối tượng nghiên cứu của nhiều nhà nghiên cứu khoa học trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên trong 3 năm trở lại đây, vị trí thượng phong của Facebook có phần lung lay vì một đối thủ đáng gờm đến từ nhà Google. Với phong cách đơn giản, tìm kiếm dễ dàng và truyền tảitất cả các nội dung thông qua hình thức các đoạn video, Youtube đã đánh trúng vàonhu cầu của khách hàng đó là chỉ cần ngồi 1 chỗ xem tất cả những gì xảy ra xung quanh mình một cách sống động nhất và hạn chế tối đa các thao tác. Youtube giúp con người ta cập nhật tin tức từ nửa vòng trái đất chỉ trong tích tắc, đồng thời đó cũng là
  • 18. 2 nơi giải trí và là mạng xã hội có tính tương tác cực kì cao không thua kém bất cứ một mạng xã hội nào. Cũng vì lẽ đó mà ngành truyền hình truyền thống, báo đài, hay các kênh truyền thông thời kì 3.0 như báo điện tử, website thế hệ cũ dần dần bị lép vế và đang tiêu biến dần dần trước sự ưu việt trong việc truyền tải thông tin và tương tác trực tuyến của Youtube. Quảng bá thương hiệu từ xưa đến nay luôn phát triển song song cùng với các phương tiện truyền thông. Chúng ta vẫn thường quen thuộc với việc xuất hiện của những video quảng cáo, những TVC xen kẽ vào những chương trình truyền hình. Những chương trình truyền thanh có lồng ghép những đoạn ghi âm quảng bá thương hiệu. Trên những trang web truyền thống với những banner quảng cáo. Tuy nhiên, thời thế đã thay đổi, cùng với sự phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0 và sự ra đời của siêu công cụ truyền thông đa phương tiện Youtube, các nhãn hiệu cũng chuyển mình thanh đổi để phù hợp và tận dụng dòng chảy vũ bão của công nghệ tiên tiến. Nắm bắt được xu hướng này, công ty TNHH thương mại và dịch vụ THE MEN SHOW cũng đã có những bước tiến cho riêng mình, áp dụng quảng bá thương hiệu trực tuyến trên Youtube vào chiến dịch Marketing của công ty. Và sau một thời gian thực hiện, THE MEN SHOW đã đạt được những thành quả tích cực, bên cạnh đó cũng còn là những tồn tại cần cải thiện, kiểm định và nghiên cứu, để đánh giá lại hiệu quả trong thời gian qua, qua đó đưa ra được những để xuất phát triển trong tương lai sắp tới. THE MEN SHOW là một thương bán lẻ sản phẩm thời trang và chăm sóc cho nam giới. Doanh nghiệp cực kì trú trọng công tác quảng bá thương hiệu. Trong một năm trở lại đây, THE MEN SHOW đã đầu tư rất nhiều nhân lực và vật lực để đưa hình ảnh của thương hiệu THE MEN SHOW đến với người tiêu dùng. Đến nay, mức độ phủsóng hình ảnh của THE MEN SHOW vẫn đang còn yếu. Vậy nên công ty vẫn tiếp tục đầu tư vào quảng bá thương hiệu của mình để khắc sâu vào trong tâm trí người tiêu dùng hình ảnh một doanh nghiệp thành công, vì xã hội và cống hiến cho con người
  • 19. 3 Việt Nam nói chung và nam giới Việt Nam nói riêng những sản phẩm và giá trị tốt đẹp nhất, đáng trân trọng nhất. Và thay vì thực hiện quảng bá thương hiệu trên các phương tiện truyền thống, THE MEN SHOW quyết định chọn một hình thức, một công cụ hoàn toàn mới cho riêng mình. Đó chính là xây dụng hình ảnh và quảng bá thương hiệu thông qua công cụ là mạng xã hội video lớn nhất thế giới – Youtube. Vì vậy, việc nghiên cứu hiệu quả truyền thông, xu hướng và hành vi của công chúng sau khi tiếp nhận thông tin quảng bá thương hiệu THE MEN SHOW trên Youtube sẽ là cơ sở để THE MEN SHOW hoàn thiện được nội dung và phương thức truyền tải thông điệp quảng bá. Theo đó, tác giả quyết định chọn đề tài: " Thực trạng vàgiải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên Youtube của thương hiệu THE MEN SHOW” 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu chính của đề tài là tìm ra thực trạng: quảng bá thương hiệu THE MEN SHOW thông qua công cụ Youtube tác động như thế nào đến người khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng của công ty. Từ đó đề xuất giải pháp thích hợp để hoàn thiện các hoạt động quảng bá thương hiệu THE MEN SHOW trên Youtube. Đồng thời: Qua nghiên cứu, cần trả lời được các câu hỏi: Thực trạng quảng bá thương hiệu THE MEN SHOW trên Youtube hiện tại như thế nào? Những yếu tố quảng bá thương hiệu trên Youtube nào của doanh nghiệp đang tác động đến khách hàng ? Khách hàng đánh giá về các yếu tố đó như thế nào? Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố ?
  • 20. 4 Dựa vào các nghiên cứu trước đó liên quan đến đề tài và bài học thành công của các doanh nghiệp khác khi áp dụng quảng bá thương hiệu trên Youtube, đưa ra kết luận về thực trạng và định hướng thay đổi để trở nên phát triển hơn trong tương lai. Có những giải pháp nào để nâng cao tính hiệu quả của quảng bá thương hiệu thông qua công cụ Youtube? 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nhận thức của công chúng (khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng) Đối tượng điều tra: Công chúng (những người tiếp cận quảng bá thương hiệu của THE MENSHOW thông qua kênh Youtube, bao gồm khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng). 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian: ngẫu nhiên trên lãnh thổ Việt Nam Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong khoảng từ tháng 1/2019 đến tháng 5/2019. Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Nhận thức của khách hàng và khách hàng tiềm năng về các yếu tố thuộc hoạt động quảng bá thương hiệu bằng công cụ Youtube của thương hiệu THE MEN SHOW. Áp dụng những nghiên cứu và thành công có sẵn để vận dụng thực tiễn vào hoạt động quảng bá thương hiệu trên Youtube của thương hiệu THE MEN SHOW. 5. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp: Tài liệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty. Tình hình hoạt động, đối thủ cạnh tranh, sơ đồ tổ chức, điểm mạnh, điểm yếu, báo cáo dữ liệu hoạt động của kênh Youtube THE MEN SHOW từ 2017 đến năm 2019.
  • 21. 5 Áp dụng lý thuyết phương pháp luận; nghiên cứu gắn bó với các hình thức tư duy, lý luận, thực tiễn, sáng tạo, phản biện, suy diễn, phân tích tổng hợp và quy nạp từ những cơ sở lý luận và ví dụ thực tiễn để chỉ ra các yếu tố then chốt tạo nên thành côngtrong công tác quảng bá thương hiệu THE MEN SHOW trên Youtube. Sau đó, sử dụngphương pháp điều tra số liệu thống kê mô tả đối với công chúng để kiểm định những kết luận định tính đã nêu. Nghiên cứu dữ liệu sơ cấp: Thống kê mô tả và phỏng vấn trực tiếp Bước 1: Thiết kế bảng câu hỏi Bảng câu hỏi được thiết kế có dạng: - Phần 1: Giới thiệu - Phần 2: Nội dung phỏng vấn xoay quanh các các yếu tố trên kênh Youtube THE MEN SHOW ảnh hưởng đến cảm nhận về thương hiệu của công chúng - Phần 3: Thông tin khách hàng. Bước 2: Định lượng thử nghiệm với mẫu phỏng vấn n=30 bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (Trong số những khách hàng đã tương tác với kênh Youtube THE MEN SHOW) nhằm phát hiện và sửa chữa những lỗi sai sót của thang đo. n=100 Bước 3: Hiệu chỉnh bảng câu hỏi. Bước 4: Tiến hành khảo sát thống kê mô tả chính thức với số mẫu phỏng vấn Điều tra n=100 (thông qua Google form): Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản 100 người (Trong số những khách đã tương tác với kênh Youtube THE MEN SHOW). Sau khi tiến hành điều tra số liệu qua bảng câu hỏi, nghiên cứu chọn ra 20 ứng viên để phỏng vấn trực tiếp để hỏi sâu về những ý kiến của họ thông qua điện thoại hoặc phỏng vấn trực tiếp một – một.
  • 22. 6 Phân tích và đề xuất giải pháp: Bước 1: Phân tích dữ liệu thứ cấp và cơ sở lý thuyết để đưa ra kết luận theo hướng định tính. Tiếp đó phân tích kết quả khảo sát. Từ kết quả phân tích, đưa ra nhận định và đánh giá. Đối chiếu kết quả đó với những kết luận định tính đã được đưa ra trước đó . So sánh và đưa ra kết luận một lần nữa. Khẳng định nếu hai kết quả giống nhau và giả thiết những nguyên nhân nếu hai kết quả khác nhau. Bước 2: Dựa trên kết quả phân tích được, đề xuất các giải pháp giúp thương hiệu phân phối thời trang và sản phẩm chăm sóc cho nam giới có thể hoàn thiện phương thức, đưa lại hiệu quả cho việc quảng bá thương hiệu qua kênh Youtube của mình nhằm nâng cao nhận dạng thương hiệu, cảm tình của công chúng với thương hiệu, thúc đẩy hành động mua và trung thành với thương hiệu. 6. Mô hình nghiên cứu Từ cơ sở lý thuyết, luận văn tiến hành các biện pháp suy luận, lập luân định tính để đưa ra giả thuyết về các hoạt động quảng bá thương hiệu và mục tiêu đề ra. Sau đó luận văn thực hiện khảo sát qua bảng câu hỏi và áp dụng phương phát điều tra số liệu thống kê mô tả trên mẫu 100 khán giả đang đăng kí kênh Youtube THE MEN SHOW đồng thời thu thập dữ liệu thứ cấp ở những nguồn tin cậy. Tiếp đến luận văn so sánh giữa giả thuyết đã đề ra và kết quả thực tế đạt được của kênh. Nếu kết quả giống nhau hoặc tương tự thì kết luận giả thuyết đúng và tiếp tục áp dụng những phương pháp quảng bá thương hiệu này trên kênh Youtube THE MEN SHOW. Nếu khác nhau thì thực hiện tìm hiểu nguyên nhân bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp đối với những ứng viên có câu trả lời phù hợp trong 100 người trên. Có được kết quả phỏng vấn, luận văn lại tiếp tục lập luận, phân tích và đối chiếu để điều chỉnh giả thuyết, có thể áp dụngnhưng cơ sở lý thuyết vào để đưa ra những giả thuyết mới cũng chính là giải pháp của luận văn. Trong tương lai, nguyên cứu tiếp tục được mở rộng bằng cách so sánh giải pháp cùng với thực tế tình hình hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp.
  • 23. 7 Sơ đồ 0.1: Sơ đồ nghiên cứu Giả thuyết = thực tế Giả thuyết # thực tế GIẢ So sánh GIẢI PHÁP THỰC TẾ (Dữ liệu thứ cấp/khảo sát thống kê mô tả trong tương lai) Lập luận So sánh THỰC TẾ (Dữ liệu thứ cấp/khảo sát thống kê mô tả) Lập luận CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÌM NGUYÊN NHÂN (Phỏng vấn trực tiếp) TIẾP TỤC ÁP DỤNG
  • 24. 8 7. Kết cấu đề tài Gồm 3 phần chính: Cơ sở lí luận (Tổng quan lí thuyết) về quảng bá thương hiệu các hoạt động và công cụ quảng bá thương hiệu trên mạng xã hội Youtube. Tình hình thực tế hoạt động quảng bá thương hiệu THE MEN SHOW trên Youtube của công ty TNHH thương mại và dịch vụ THE MEN SHOW thông qua dữ liệu có sẵn và điều tra. Đánh giá hiệu quả của hoạt động quảng bá thương hiệu dựa trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn từ các doanh nghiệp khác. Đưa ra kết luận lập luận định tính và so sánh kết luận đó với kết quả thống kê mô tả và phòng vấn trực tiếp đối với công chúng và khách hàng của THE MEN SHOW. Đưa ra giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên Youtube của THE MEN SHOW. 8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Thông qua lí thuyết về các hoạt động, công cụ quảng bá thương hiệu trên trên mạng xã hội Youtube, phân tích số liệu có sẵn đồng thời điều tra về hiệu quả của các phương pháp quảng bá ấy đối với khách hàng và công chúng. Qua đó đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên Youtube của THE MEN SHOW. Đồng thời, nghiên cứu cũng là tiền đề, tài liệu tham khảo đối với những doanhnghiệp muốn kinh doanh hoặc quảng bá thương hiệu của mình thông qua kênh truyền thông là Youtube.
  • 25. 9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU TRÊN NỀN TẢNG YOUTUBE 1.1. Quảng bá thương hiệu 1.1.1. Định nghĩa quảng bá thương hiệu Theo định nghĩa của Chris Hackley trong ấn phẩm Quảng Cáo và Chiêu Thị (Advertising and Promotion, 2018) Quảng bá thương hiệu là quá trình phức hợp sử dụng nhiều công cụ và phương pháp để giới thiệu, tạo thiện cảm và khắc sâu thương hiệu của doanh nghiệp đến với công chúng. Qua đó dẫn đến thái độ yêu mến, sự thấu hiểu và hành vi mua hàng của khách hàng. 1.1.2. Cách thức hoạt động Quảng bá thương hiệu trong môi trường kinh tế hiện đại chia làm hai hướng chính, đó là quảng bá thương hiệu offline và quảng bá thương hiệu online. Hình thức quảng bá thương hiệu offline hầu hết là những hình thức truyền thống, đã được sử dụng trong suốt quá trình hình thành và phát triển của ngành marketing, với nhữnghình thức chủ yếu như là quan hệ công chúng (PR), tổ chức sự kiện (Event), tài trợ (Sponsorship), dùng thử sản phẩm (Sampling), quảng cáo (Advertising), cải thiện chất lượng sản phẩm, khuyến mãi, khuyến mại ... Tuy nhiên trong thời đại kỷ nguyên kỹ thuật số và tự động hóa 4.0, các doanh nghiệp đã biết tận dụng những lợi thế từ Internetđể có thể mang thương hiệu của mình nhiều hơn đến với công chúng. Các phương tiện quảng bá thương hiệu online ra đời thông qua những mạng truyền thông xã hội mang theo vô vàn tiện ích với khả năng truyền tải vô cùng mạnh mẽ, có thể kể đến đây một vài cái tên như Facebook Ads, Google Adwords và cái tên mới nổi nhưng đang làm mưa làm gió trên toàn thế giới: Youtube marketing.
  • 26. 10 1.2. Khái niệm về phương tiện truyền thông xã hội (Social Media) Khởi thủy của các phương tiện truyền thông xã hội là mạng xã hội (Social network). đó là một hệ thuống mạng mở có nhiều người dùng cá nhân và tổ chức, cóthể đăng tải những nội dung như thông điệp chữ viết, cá tệp đa phương tiện như là hìnhảnh, video, âm thanh. Với tính chất là có tốc độ lan truyền vô cùng nhanh chóng, có lượng người dùng đông đảo, thống nhất và dễ truy cập, vậy nên ngày càng có nhiều cá nhân và tổ chức sử dụng mạng xã hội như một hình thức truyền thông, thay thế cho những phương tiện truyền thông đã cũ như truyền hình, phát thanh hay những biển thông báo lạc hậu, và từ đó khái niệm phương tiện truyền thông xã hội (Social Media) ra đời. Phương tiện truyền thông xã hội đã phát triển mạnh mẽ trong thập kỷ qua với ước tính hơn 32% dân số toàn cầu sử dụng các nền tảng truyền thông xã hội trong năm 2016 (Emarketer, 2016). Việc sử dụng cao nhất là ở Trung Quốc, tiếp theo là Hoa Kỳ, Châu Âu và các nước Châu Á - Thái Bình Dương (Chaffey, 2016). Sự lan truyền nhanh chóng của các ứng dụng truyền thông xã hội đa phương tiện, đặc biệt trên điện thoại thông minh đang cho phép tryền thông xã hội phát triển mở rộng sang châu Mỹ Latinh, Trung Đông và châu Phi. Các chuyên gia tiếp thị và các học giả cũng đã tiến hành nghiên cứu để điều tra cách khai thác sức mạnh của phương tiện truyền thông xã hội, Các tổ chức đã thử nghiệm khởi động các chiến dịch truyền thông xã hội, với mức độ thành công khác nhau và có cả những thất bại. Sự ra đời của quảng cáo trên các nền tảng truyền thông xã hội như Facebook và Youtube đã thu hút nhiều sự quan tâm đối với công chúng, tuy nhiên còn nhiều tổ chức vẫn còn bị thiếu kiến thức về phương pháp cũng như chưa hiểu rõ mục đích tiếp thị của phương tiện truyền thông xã hội vì thế gây nên những lo ngại về việc áp dụng phương thức quảng bá thương hiệu thông qua các thương tiện truyền thông xã hội này. (Kacker và Perrigot, 2016).
  • 27. 11 1.3. Nền tảng YOUTUBE 1.3.1. Youtube là gì ? – Lịch sử hình thành và phát triển Youtube là một mạng xã hội chia sẻ video trực tuyến lớn nhất thế giới hiện nay, đến cuối năm 2018, số lượng người dùng Youtube trung bình hàng tháng đã lên tới con số 1,8 tỷ, chỉ xếp sau Facebook với 2,1 tỷ người dùng. Người dùng Youtube được cung cấp 1 tài khoản (account) hoàn toàn miễn phí, từ tài khoản đó, người dùng có thể sử dụng các tác vụ chính như đăng tải video, tạo kênh Youtube riêng cho bản thân, xem và bình luận ở video của người dùng khác, đánh giá video qua tác vụ thích/không thích,đăng kí kênh Youtube với chủ đề yêu thích để theo dõi những nội dung tiếp theo. Ưu điểm của Youtube so với truyền hình truyền thống đó là nội dung được lưu trữ một cách tập trung, người dùng Youtube có thể xem những video được xuất bản từ bất cứ nơi đâu trên thế giới, từ bất cứ thời điểm nào. Đồng thời việc có thể chia sẻ dễ dàng các video lên những mạng xã hội khác như Facebook, Twitter, Google+ giúp cho những nội dung hay trên Youtube có thể được lan truyền một cách mạnh mẽ mà không phải mất thêm bất cứ một chi phí marketing nào (Richard và cộng sự, 2019). Có hai đối tượng người dùng trên Youtube: - Người sáng tạo nội dung (Creator): Đây là những cá nhân, tổ chức sản xuất video và đăng tải lên Youtube với mục đích kiếm tiền từ lượt xem, xây dựng thương hiệu cá nhân hay quảng bá thương hiệu sản phẩm. Họ sẽ tạo một kênh Youtube riêngđể đăng tải những nội dung của mình lên đó. Họ xây dựng đội ngũ khán giả của mình qua hình thức đăng kí theo dõi kênh để người xem có thể thấy khi nội dung mới có mặttrên Youtube. - Người xem (Watcher): Những người này chủ yếu xem video, bình luận và đánh giá video. Hai thành phần đối tượng này không tách biệt nhau, họ có thể làm 2 việc cùng một lúc, Lượng người xem Youtube ngày càng tăng, yêu cầu người sáng tạo nội dung
  • 28. 12 ngày càng phải có nhiều, người xem được ví như khách hàng, còn người sáng tạo được ví như người bán (Richard và cộng sự, 2019). 1.3.2. Định Nghĩa quảng bá thương hiệu trên Youtube Quảng bá thương hiệu trên Youtube là hình thức quảng bá thương hiệu thông qua phương tiện là video được đăng tải trên Youtube. Trước đây, hình thức quảng bá thương hiệu thông qua các video quảng được đăng tải trên truyền hình đã được áp dụngtừ những năm 1950, sau này những video quảng cáo ấy có thể được phát trên những màn hình quảng cáo công cộng, tuy nhiên từ khi Youtube ra đời và phát triển, hìnhthức sử dụng video để quảng bá thương hiệu đã được phát triển lên một tầm cao mới,về cả nội dung lẫn hình thức. 1.3.3. Cách thức hoạt động Có năm hình thức quảng bá thương hiệu chủ yếu trên nền tảng Youtube: 1.3.3.1. TVC quảng cáo 30 giây Đây là một hình thức khá truyền thống, tương tự như việc trình chiếu TVC trên các kênh truyền hình, doanh nghiệp trả tiền cho Youtube để TVC có thể được phát trước, trong và sau các video có sẵn của những người dùng khác trên Youtube. Hình ảnh phía dưới là hoạt động đặt TVC của nhãn hàng Trà xanh không độ trước video MVca nhạc Yêu được không của ca sĩ Đức Phúc. Việc phân phối video này đến người xemlà hoàn toàn ngẫu nhiên do Youtube chỉ định, có thể khi người xem khác vào xem video “Yêu được không”, TVC quảng cáo 30 giây lại là của một nhãn hàng khác. Trà xanh Không Độ phải trả tiền cho Youtube qua mỗi luợt hiển thị như vậy.
  • 29. 13 Hình 1.1: TVC quảng cáo 30 giây của Trà xanh Không Độ trên Youtube - Ưu Điểm: Có thể quảng bá thương hiệu, nội dung cần quảng cáo một cách nhanh chóng, kiểm soát được số lượng công chúng muốn tiếp cận. - Nhược điểm: Tốn kém nhiều chi phí (làm TVC, đấu thầu hiển thị quảng cáo với Youtube), hiển thị TVC ở những video có nội dung phản cảm, quảng cáo quá nhiều có thể gây khó chịu cho người xem 1.3.3.2. Banner quảng cáo Google Adwords Một hình thức quảng bá thương hiệu khác trên Youtube là đặt banner quảng cáo thông qua công cụ Google Adwords, hệ thống này cho phép chúng ta đặt banner quảng cáo lên các trang web trong đó có Youtube, một trang web có lượng truy cập cực kì lớn, người xem Youtube sẽ bắt gặp banner quảng cáo trên trang xem Youtube và nếu có nhu cầu và mong muốn tìm hiểu, họ sẽ nhấp vào banner đó để theo đường dẫn vào trang web của doanh nghiệp. Hình dưới là ví dụ điển hình của quảng cáo banner. Hai nhãn hàng là series phim truyền hình Game of Thrones (Trò chơi vương quyền) và nước giải khát trà xanh Không Độ đã được Youtube phân phối đặt banner quảng cáo
  • 30. 14 vào MV ca nhạc “Xa em”. Video này có lượt truy cập rất lờn là hơn 1.300.000 lượt xem sau một ngày đăng tải, như vậy đã có rất nhiều người thấy được banner quảng cáo của hai nhãn hàng trên. Hình 1.2: Banner quảng cáo của Trà xanh Không Độ trên Youtube - Ưu điểm: Dễ đàng phân phối, kiểm soạt được số lần hiển thị và cố lượt truy cập của người quan tâm - Nhược điểm: Có thể bị phân phối tới những nội dung không lành mạnh, nội dung quảng cáo không đặc sắc, ít gây được sự thu hút. 1.3.3.3. Tài trợ (Sponsorship và Product placing) Các nhãn hàng trợ giúp các creator (cá nhân hoặc tổ chức sáng tạo nội dung) hoàn thành video của mình bằng cách tài trợ và sau đó nhãn hàng được các creator đưa hình ảnh thương hiệu/sản phẩm vào các video của họ, qua đó gián tiếp quảng bá thương hiệu đến người xem. Trên hình là hình ảnh của TIKI trong một MV ca nhạc.
  • 31. 15 Hình 1.3: Tiki tài trợ và xuất hiện trong một MV ca nhạc - Ưu Điểm: Không tốn quá nhiều tiền (tùy vào gói tài trợ và sự nổi tiếng của kênh trình chiếu), khả năng sáng tạo cao, thu hút được sự chú ý của công chúng. - Không bị mất cảm tình như những hình thức quảng cáo trực tiếp. - Nhược điểm: Có thể không thành công nếu như độ phổ biến của video không cao (tiếp cận được ít công chúng). 1.3.3.4. Xây dựng kênh Youtube và thu hút khán giả Doanh nghiệp cần có website, fanpage Facebook, các tài khoản ở các trang thương mại điện tử, và trong thời kì phát triển cực thịnh của Youtube như hiện nay,việc sở hữu và xây dựng một kênh Youtube riêng là xu hướng tất yếu nên làm. Tuy nhiên hình thức thức này chưa được biết đến rộng rãi nên vẫn chưa có nhiều doanh nghiệp áp dụng. Kênh Youtube là phiên bản hoàn thiện hơn của một kênh truyền hình, người dùng có thể theo dõi bất cứ nội dung nào ở mọi thời gian và trên nền tảng đa
  • 32. 16 phương tiện. Người xem có hứng thú và quan tâm đến những nội dung mà kênh Youtube mang lại có thể đăng kí theo dõi hoàn toàn miễn phí kênh Youtube đó, để nắmbắt những nội dung mới nhất mà kênh vừa xuất bản. Lượng công chúng theo dõi kênh sẽ theo xu hướng tăng và dần dần hình thành một nhóm khán giả thường xuyên theodõi những sản phẩm nghe nhìn của doanh nghiệp, qua đó doanh nghiệp có thể lồng ghép những nội dung quảng cáo và quảng bá thương hiệu để gửi tới công chúng. - Ưu điểm: Phát triển về lâu dài, kênh Youtube trở thành kênh truyền thông hữu hiệu cho doanh nghiệp. Tiết kiệm được chi phí marketing - Nhược điểm: Thời gian xây dựng và phải triển kênh lâu dài, yêu cầu luôn sáng tạo nội dung mới 1.3.3.5. Nội dung cộng đồng Khi đã có kênh Youtube, việc xây dựng nội dung như thế nào rất quan trọng. Đó là nội dung mà tập khán giả của doanh nghiệp muốn xem. Nói cách khác, đây là chủ đề của kênh. Nội dung trên kênh cần nhất quán, có thể là giải trí, dạy kĩ năng, video quảng cáo, tin tức... Đó được gọi là nội dung cộng đồng - Ưu điểm: Thu hút lượng người xem đông đảo và thường xuyên - Nhược điểm: Yêu cầu mức độ sáng tạo cao 1.3.3.6. KOL và Influencer KOL (Key Opinion Leader) là những người có ảnh hưởng, có chuyên môn ở một lĩnh vực nào đó, và ý kiến của họ thường được công chúng tin tưởng và làm theo. KOL trong lĩnh vực công nghệ có thể là một reviewer (người am hiểu và hay đánh giá về công nghệ). KOL trong lĩnh vực sắc đẹp có thể là là các bác sĩ thẫm mĩ, hay beauty blogger. Influencer. Tương tự như KOL, Influencer cũng là những người có ảnh hưởng nhưng không nhất thiết phải có chuyên môn về lĩnh vực đó. Infuencer thường là người
  • 33. 17 nổi tiếng như ca sĩ, diễn viên, vận động viên bóng đá tên tuổi. Họ tham gia quảng cáo dẫn dắt công chúng ở những sản phẩm và dịch vụ không phải là chuyên môn của họ. Các nhãn hàng sử dụng KOL và Influencer với mục đích mượn tên tuổi và uy tín của họ để đánh bóng tên tuổi cho những sản phẩm hay thương hiệu của mình. Các doanh nghiệp có thể mời các KOL và Infuencer tham gia đóng quảng cáo cho họ. Cách khác, doanh nghiệp đưa hình ảnh về sản phẩm và thương hiệu của mình vào trong video được đăng tải lên Youtube của KOL và Influencer - Ưu điểm: Khả năng lan truyền tốt - Nhược điểm: Tốn kém và không có tác dụng lâu dài 1.3.4. Những vấn đề cần nghiên cứu, giải quyết Chúng ta đã biết về 7 hình thức quảng bá thương hiệu trên Youtube, điều cần thực hiện ở đây đó là dựa trên những nghiên cứu và thành công của những thương hiệuđã áp dụng quảng bá thương hiệu tên Youtube để tìm ra giải pháp rằng hình thức nào làphù hợp cần tập trung đẩy mạnh cho hoạt động quảng bá thương hiệu THE MEN SHOW trên Youtube. 1.4. Người dùng xem gì trên Youtube Trong bài viết “46 Fascinating and Incredible YouTube Statistics” được viết năm 2019 của tác giả Kit Smith trên tạp chí chuyên về marketing có tên là Brandwatch.Dựa trên những thống kê của Youtube, tác giả đã chỉ ra rằng 10 nội dùng có nhiều người xem nhất trên Youtube lần lượt là: Âm nhạc 27,32%, Review sản phẩm 15,33%, Video hướng dẫn 9,36%, Vlog 7,92%, Game 7,53%, Hài và phim ngắn 5,43%, còn lại lần lượt là những chủ đề khác. 1.5. Nghiên cứu “làm thế nào để lan tỏa rộng rãi video trên Youtube” (Going Viral on YouTube) của James M. Leonhardt (2015) Trong nghiên cứu của mình được đăng trên tạp chí Digital & Social Media Marketing ra ngày 1/5/1015, James M. Leonhardt bằng phương pháp nghiên cứu định
  • 34. 18 tính: nghiên cứu công luận, đánh giá sự kiện và phân tích nội dung đã chỉ ra rằng công thức chung để lan tỏa rộng rãi (viral) video bao gồm 2 tính chất chủ chốt: - Tính khơi gợi cảm xúc: tất cả những cảm xúc mạnh như vui vẻ, tức giận, cảm động, sảng khoái, hận thù, thương xót, bất ngờ đều khiến cho các video trở nên ấn tượng và đọng lại những suy nghĩ trong lòng của người xem, khi có những cảm xúc mạnh như vậy, người xem thường có xu hướng chia sẻ chúng lên các mạng xã hội để bày tỏ những cảm nghĩ của mình và tham khảo ý kiến của những người xung quanh - Video là một câu chuyện có ý nghĩa: Đó có thể là một câu chuyện đời thường, một câu chuyện được dàn dựng nhưng ẩn chứa trong đó là những thông điệp sâu sắc, những yếu tố gây bất ngờ, sự rung cảm hay những tràng cười sảng khoái. Những vấn đề còn tồn tại ở đây đó là nghiên cứu này sử dụng phương pháp định lượng nên chưa thể nào kiểm chứng được rõ ràng những yếu tố này tác động như thế nào đến tâm lý khách hàng. Một phần nữa, đây là nghiên cứu làm về những video của năm 2015, cho đến nay thị hiếu của công chúng đã có nhiều thay đổi. Luận văn tốt nghiệp sẽ bám sát đến những sự kiện mới mẻ để qua đó nắm bắt đúng thị hiếu của côngchúng và đưa ra kết luận bắt kịp với thời đại có thể áp dụng trong thực tế. Đồng thời, trong luận văn tốt nghiệp, ngoài lập luận và nghiên cứu định tính, tác giả cũng bổ sung một phần nghiên cứu định lượng để khẳng định sự đúng đắn của nghiên cứu định tính. 1.6. Nghiên cứu: “Sử dụng Youtube để quảng bá hình ảnh trường đại học” của Kelly Farrell và cộng sự (2018) Bằng phương pháp nghiên cứu định lượng phân tích độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha đồng thời phân tích nhân tố EFA đã chỉ ra những yếu tố trong 140 video về chủ đề quảng bá hình ảnh trường đại học tác động đến các du học sinh tiềm năng trên toàn thế giới. Bao gồm 7 biến: thứ hạng trường, đặc điểm văn hóa và ngôn ngữ, tính chất du lịch, học phí, đảm bảo công việc đầu ra, lưu trú khi học, yếu tố tâm lý (truyền tải cảm xúc trong video). Kết quả hồi quy cho thấy các yếu tố trên tác động
  • 35. 19 trực tiếp đến cảm xúc của người xem những video quảng bá thương hiệu của các trường đại học trên toàn thế giới. Những tồn tại và cơ sở phát triển trong những nghiên cứu trong tương lai: Nghiên cứu đã hoàn thiện công việc của mình trong việc hỗ trợ xây dựng một kênh Youtube truyền thông của một trường đại học nhằm quảng bá thương hiệu của họ.Tuy nhiên khi áo dụng vào luận văn nghiên cứu này, tác giả cần có cách ứng dụng linh hoạt và khách quan cho việc xây dựng một kênh Youtube nhằm quảng bá thương hiệu cho một chuỗi cửa hàng thời trang và sản phẩm chăm sóc cho nam giới, bởi lẽ những yếu tố trong nội dung của 2 kênh là hoàn toàn thuộc hai lĩnh vực khác nhau. 1.7. Nguyên cứu “Học tập trực tuyến, đâu mới là phương pháp phù hợp cho thế kỉ 21” của Jeremy Riel dăng trên tạp chí khoa học của Illinois – Chicago (2017) Nghiên cứu trên 1000 sinh viên trên 10 trường đại học trên khắp lãnh thổ hoa kì đã chỉ ra rằng, phương pháp học tập trực tuyến được các sinh viên yêu thích nhất (được xếp hạng theo thứ tự giảm dần) đó là: Phương pháp nghe bài giảng qua video có sẵn trên mạng (Video lecture – VL) Phương pháp độc lập tìm kiếm qua các công cụ tìm kiếm (Searching on Learning Online – SLO) Phương pháp học trên nền tảng đường truyền trực tiếp (Livestreaming lecture – LT) Phương pháp học trên nền tảng hệ thống quản lí học tập trực tuyến (Learing Management System - LMS) Phương pháp tìm kiếm tài liệu trên các thư viện điện tử (Online Liblary) 37,3% sinh viên có xu hướng theo dõi các video bài giảng có sẵn trên mạng (phương pháp VL) vì các bạn ấy cho rằng chúng thuận tiện, xem ở mọi lúc, mọi nơi, dễ dàng tìm kiếm và có thể tua lại được, tuy nhiên tính tương tác và độ tin cậy (nguồn)
  • 36. 20 của những video này đa vần chưa được xác thực, họ còn cho biết thêm ngoài việc dùng Youtube để tìm kiếm bài giảng có sẵn, họ cũng lên đây để xem cách làm những việc mà họ chưa biết cách làm như nấu một món ăn mới hay làm thế nào để có thể giảm cân trong một thời gian nhanh hơn. Tiếp đến 35,5% sinh viên dùng phương pháp tìm kiếm thông tin tự do (SLO) qua hệ thống các trang web tìm kiếm như Google hay Bing, ưu điểm của phương pháp này là tốc độ tìm kiếm nhanh, nhưng người học thường rối với một mớ thông tin quá hỗn độn và không được kiểm chứng. Các phương pháp chính thống như LT, LMS hay OL đều ngậm ngùi chiếm những vị trí bên dưới, tuy rằng những phương pháp này đều mang lại những nguồn thông tin đáng tin cậy. Tuy nhiên nguồn dữ liệu không nhiều khiến cho người dùng bị hạn chế tìm kiếm, đồng thời 30% sinh viên khi được hỏi cho rằng việc sử dụng những phương pháp học online chính thống làm mất rất nhiều thời gian tìm kiếm (hệ thống rắc rối, nghiên cứu quá dài cho 1 phần kiến thức nhỏ) đội lúc còn tính phí, vậy nên đó không phải là những hệ thống được các bạn sinh viên ưa chuộng. 1.8. Nghiên cứu về giới tính và chủ để trong giao tiếp Trong nghiên cứu khác biệt trong chủ đề của nam và nữ giới (Gender Differences in Conversation Topics) được thực hiện năm 2013 của Katherine Bischoping. Tác giả đã thống kê được rằng, trong những cuộc đối thoại hàng ngày giữanhững người đàn ông với nhau, 73,3% trong số những người được hỏi nói rằng họ hay nói về những người phụ nữ trong cuộc đối thoại của mình, còn lại những chủ để khác chiếm tỉ lệ thấp hơn như công việc 72,7%, làm giàu 51,3%, tình yêu 45,9%, thể thao 34%, sức khỏe 28,7%, xe cộ 10,1%, thời trang 8,2%, phim ảnh 4,9%. Đồng thời trên các diễn đàn dành riêng cho đàn ông (men’s forum) kết quả thống kê cũng cho thấy những điều tương tự. Các chủ đề được đưa ra bàn luận của cánh mày râu thường xuyênlà về phụ nữ, công việc, cách kiếm tiền, tình yêu, thể thao hay rèn luyện cơ thể. Tác giảkết luận rằng, những điều chúng ta thường xuyên nói đến trong cuộc sống hàng ngày cũng chính là mối quan tâm lớn nhất. Luận văn này sẽ áp dụng những kết quả nghiên
  • 37. 21 cứu này vào việc định hình công chúng trong việc phân phối quảng cáo quảng bá thương hiệu trên nền tảng Youtube 1.9. Beauty blogger gốc Việt Michelle Phan và công ty mỹ phẩm EM cosmetics trị giá 4,7 triệu USD Michelle Phan là một công dân Mỹ có cả bố và mẹ là người Việt Nam. Cô sinh năm 1897 và khởi nghiệp với vai trò là một beauty blogger (người hướng dẫn và trải nghiệm làm đẹp trên internet). Với niềm yêu thích và đam mê với làm đẹp và mỹ phẩm, năm 2007 Michelle Phan đã nảy ra một ý tưởng hết sức táo đó là thực hiện những video hướng dẫn trang điểm cho mọi người. Ngày 20 tháng 5 năm 2007, Michel Phan đăng tải video đầu tiên của mình lên Youtube, video có độ dài 7 phút với tiêu đề “Natural Looking Makeup Tutorial”. Sau một tuần đăng tải, video đã đạt được con số hơn 40.000 lượt xem, đó là một con số rất khủng vào thời điểm đó. Ngay lập tức, với sự thông minh và nhạy bén, Michelle đã nhận ra đây chính là một ngã rẽ của cuộc đời mình. Cô quyết định nghỉ việc và tập trung cho công việc sản xuất video của mình, đây được coi là một quyết định rất mạo hiểm bởi lẽ vào thời điểm đó Youtube chưa trả tiền cho những người làm nội dung. Mãi cho tới năm 2012 Youtube mới trả tiền rộng rãi cho những nhà sáng tạo và củng từ đó mỗi năm kênh Youtube Michelle Phan mang lại cho Michelle hàng triệu USD. Michelle được nhiều bạn trẻ yêu thích một phần lớn vì sự đa dạng trong phong cách trang điểm của mình từ những phong cách nhẹ nhàng, nền nã cho đến những style làm đẹp quyến rũ, sang trọng. Thêm vào đó, cô luôn nhạy bén và nhanh chóng trong việc nắm bắt những xu hướng trang điểm hay làm đẹp mới để mang chúng đến với đông đảo người xem. Ngoài ra, Michelle Phan còn khiến khán giả vô cùng thích thúkhi trang điểm để "biến hình" thành những mỹ nhân nổi tiếng như Lady Gaga hay Angelina Jolie,... thậm chí là những nhân vật hư cấu chỉ có trong tưởng tượng như Bạch Tuyết, Thủy Thủ Mặt Trăng hay Ma Cà Rồng... Video của Michelle hấp dẫn
  • 38. 22 người xem đến mức rất nhiều cô gái phương Tây da trắng, mũi cao, mắt xanh đã phải thốt lên rằng: "Michelle làm tôi muốn trở thành một cô gái châu Á!" Nhờ có kĩ năng và tầm hiểu biết sâu rộng trong lĩnh vực trang điểm và quan trong nhất là có những video thu hút hàng triệu lượt xem. Michelle đã lọt vào mắt xanhcủa hãng mĩ phẫm Lancome. Các chuyên gia marketing của Lancome đã phát hiện ra Michelle qua những video được trang điểm trên Youtube và biết được rằng đây là một thương vụ có thể giúp doanh số bán hàng và danh tiếng của Lancome được đẩy lên một tầm cao mới. Và thế là từ năm 2013, các sản phẩm của Lancome thường xuyên được giới thiệu, review (dùng thử, trải nghiệm và đánh giá) trên trang Youtube của Michelle. Hợp đồng hợp tác này đưa về cho Michelle một khoản tiền lớn, đồng thời giúp cô bước ra ánh sáng với các nhà tài trợ hay các hãng mĩ phẩm, thời trang to lớn khác. Đồng thời với Lancome, việc sản phẩm của họ xuất hiện liên tục trên những video triệu view được theo dõi bởi đúng những nhóm khách hàng tiềm năng của họ đã mang lại sự thay đổi lớn lao trong công tác quảng bá thương hiệu và bán hàng của công ty này. Thế nhưng, sự nghiệp của Michelle Phan mới thực sự bước lên một tầm cáo mới khi L'Oreal - hãng mỹ phẩm mẹ của Lancome, ngỏ ý với Michelle rằng sẽ hợp tác với côđể cho ra mất một thương hiệu mĩ phẩm hoàn toàn mới có tên tiếng Việt “EM’’. Sở dĩ Michelle chọn cái tân này vì “EM” trong tiếng Việt là từ để gọi những người phụ nữ trẻ tuổi hơn mình, có thể là vợ, người yêu hay em gái. “EM” cũng là sự phản chiếu của từ “ME” (tôi) trong tiếng Anh. Đến cuối năm 2017, giá trị của công ty mỹ phẩm EM Cosmestic đã lên đến con số 4,7 tỉ USD. Nổi tiếng từ Youtube, Michelle Phan dần lấn sân và showbiz (giới giải trí) khi thường xuyên xuất hiện trên truyền hình và các tạpchí thời trang danh tiếng bậc nhất thế giới dưới vai trò một KOL hay Influencer. Cũng nhờ danh tiếng càng ngày càng nổi, hình ảnh cực kì phổ biến trên Youtube, Michelle Phan được vô vàn những thương hiệu nổi tiếng mời làm đại hiên hình ảnh như Toyota, Beats, Dr pepper, Audible, SanDisk... Vì việc marketing cho thương thiệu mỹ phẩm của Michelle cũng trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Chưa dừng lại ở đó, cô nàng còn
  • 39. 23 phát triển trang thương mại điện tử chuyên về mỹ phẩm có tên là ISPY với doanh thu trung bình hàng năm khoảng 120 triệu USD. Dần dần vì công việc kinh doanh quá bận rộn do công ty phát triển quá lớn dẫn đến việc Michelle không thế nào làm video và đăng tải lên Youtube nữa. Cô chính thức thông báo tới mọi người việc dừng hoạt động trong vai trò beauty blogger trong video cuối cùng của mình có tên là “Why I Left” (Lí do tôi dừng lại) xuất bản vào ngày 1 tháng 6 năm 2017. Điều này làm cho đông đảo những người hâm mộ cô cảm thấy nuối tiếc và buồn, tuy nhiên họ vẫn hứa rằng sẽ vẫn gắn bó với ISPY và EM Cosmestic. Từ đó đến nay Michelle Phan tập trung cho sự nghiệp kinh doanh để quản lý hai công ty mỹ phẩm của mình. Tình hình kinh doanh vẫn đang ngày càng phát triển và cô cảm thấy hạnh phú vì điều đó. (Barbara Casabianca, 2017) 1.10. Vinamilk và cách quảng cáo không giống ai Vinamilk là một thương hiệu sữa với danh tiếng và chiếm thị phần áp đảo trong ngành sữa ở Việt Nam với 55% năm 2018. Qua đó Vinamilk trở thành công ty uy tín nhất ngành thực phẩm đồ uống Việt Nam năm 2018 theo bình chọn của Forbes Vietnam. Theo thống kê của tạp chí Kinh tế và Dự báo số 24 năm 2018, mỗi ngày Vinamilk chi trung bình 3 tỷ đồng cho hoạt động marketing. Quảng cáo của Vinamilk rất đa dang và được phân phối trên rất nhiều nến tảng, từ TVC 30 giây trên truyền hình và màn hình quảng cáo công cộng, quảng cáo pa nô và màn hình ngoài trời, quảng cáo hình hay video chạy trên nền tảng internet và ấn tượng nhất là kênh Youtube Vinamilk, nơi chứ tới 747 video và thu hút hơn 1.200.000 người đăng kí theo dõi. Kênh Youtube Vinamilk là một công cụ quảng bá thương hiệu cự kì mới mẻ được Vinamilk đi đầu áp dụng. Kênh Youtube Vinamilk được thành lập vào ngày 14 tháng 10 năm 2014, đây là khoảng thời gian khi đầu khi Youtube chính thức hỗ trợ các đối tác sáng tạo nội dung ở Việt Nam. Cho đến nay trải qua gần năm năm phát triển, kênh Vinamilk đã đăng tải lên Youtube 747 video và vừa cán mốc 1.450.000.000 lượt xem vào tháng 5 năm 2019. Kênh cũng được xếp hạng ở vị trí thứ 33 trong số những kênh Youtube có nhiều lượt
  • 40. 24 xem nhất ở Việt Nam. Đây là một kết quả xứng đáng cho những cố gắng và sáng tạo tuyệt vời của đội ngũ phát triển kênh Vinamilk. Vậy họ đã làm những gì để có thể đạt được kết quả tuyệt vời này? Dưới đây là những lí do: 1.10.1. Công chúng được hướng tới là trẻ em Vinamilk có tổng cộng 11 dòng sản phẩm chủ yếu với khách hàng mục tiêu nằm chủ yếu ở 3 nhóm chính là trẻ em, phụ nữ đã có gia đình và người lớn tuổi. Trong đó nhóm phụ nữ đã có gia đình (Những bà mẹ nội trợ) là nhóm khách hàng chính yếu mua các sản phẩm của Vinamilk. Họ mua sữa cho con cái, mua sữa người lớn cho cha mẹ, mua kem và nước giải khát cho cả gia đình. Thế nhưng đối tượng công Hình 1.4: Các sản phẩm của Vinamilk chúng mà Vinamilk hướng tới thực sự hướng tới trong các video quảng bá thương hiệu của mình lại là trẻ em ở độ tuổi dưới tiểu học, lý do là vì 62 % loại sản phẩm và 77% doanh thu từ bán sản phẩm của Vinamilk tới từ các sản phẩm cho trẻ em, từ sơ sinh cho tới lứa tuổi tiểu học (Báo cáo thường niên 2018 của Vinamilk). Trẻ em không phải là người trực tiếp mua sản phẩm, trẻ em là đối tượng sử dụng sản phẩm, còn cha mẹ của chúng mới là đối tượng cần hường đến. Thế nhưng nội dung video trên kênh Youtube Vinamilk thì đa phần dành cho trẻ em. Bởi lẽ những video này thu hút người xem là trẻ em, cha mẹ của chúng sẽ muốn biết con cái của mình xem gì và hầu hết họ đều dành thời gian rảnh ra để cùng xem với con cái. Cũng vì lẽ đó mà Vinamilk đã gửi gắm hình ảnh thương hiệu của mình một cách dán tiếp đến những bà mẹ nội chợ rằng Vinamilk là một người bạn thân thiết của con cái họ. Mỗi ngày, những đứa trẻ đều lên
  • 41. 25 Youtube, vào kênh của Vinamilk để học những bài hát mới, xem những quảng cáo vui nhộn, xem những bộ phim hài hước. Vinamilk có thể giúp đỡ các bà mẹ trong việc trông nom và dạy dỗ những đứa trẻ. Khảo sát 100 người phụ nữ có con nhỏ từ 3 đến 11tuổi ở thành phố Hồ Chí Minh cho thấy kết quả rằng: Số người biết đến kênh Youtube Vinamilk là 67 (67%). Số người thấy con mình từng xem video trên kênh Vinamilk là 53 (53%). Rõ ràng đây là một phương pháp marketing quảng bá thương hiệu rất mớimẻ và táo bạo đã được Vinamilk bước đầu áp dụng thành công, làm cho hình ảnh thương hiệu được lan tỏa và tạo nên cái nhìn đầy thiện cảm của công chúng với thươnghiệu Vinamilk. 1.10.2. Nội dung marketing cộng đồng Nội dung marketing cộng đồng (social media marketing content) được định nghĩa là những nội dung được đăng tải lên các phương tiện truyền thông trên Internet như video, bài viết, hình ảnh... thu hút sự quan tâm của người xem để qua đó truyền tải thông điệp marketing cần quảng bá (Dokyun Lee, 2018). Marketing cộng đồng được biết đến rộng rãi khoảng 10 năm trở lại đây theo dòng chảy phát triển của các mạng xã hội như Facebook, Youtube hay Twitter. Nội dung của hình thức marketing này khác với những hình thức quảng cáo thông thường. Những nhà làm nội dung thay vì tạo ra các sản phẩm nhằm quảng cáo về những chức năng hay thu hút mua hàng thì lại tạo ra những nội dung thân thiện với công chúng, qua đó tạo cái nhìn thiện cảm của công chúng đối với thương hiệu. Những quảng cáo theo mô típ TVC 30 giây theo xu hướng hiện tại đã có phần lỗi lời và chúng thường gây sự khó chịu cho người xem vì chen lấn vào nội dung chính mà họ đang thưởng thức. Nắm được yếu tố cốt lõi đó. Vinamilk đã đưa tới cho người xem nhí những nội dung mà chúng yêu thích như MV ca nhạc thiếu nhi, tiểu phẩm hài hước, thậm chí những nội dung thường xuyên có xu hướng bị “dị ứng” như TVC quảng cáo 30 giây cũng được Vinamilk biến thành thế mạnh. Những video TVC quảng cáo 30 giây được thiết kế với những bài nhát vui nhộn và những
  • 42. 26 nhân vật hoạt hình ngộ nghĩnh. Video tổng hợp 60 video quảng cáo TVC 30 giây của Vinamilk với tựa đề “Quảng cáo Vinamilk - Tổng hợp những quảng cáo hay nhất cho bé” đăng tải ngày 17/5/2016 đến nay đã đạt hơn 36 triệu lượt xem. Video tổng hợp hơn 100 TVC của Vinamilk có tên “Vinamilk - Quảng Cáo Cho Bé ăn ngon miệng mới nhất 2014 - 2015 – 2016” sau 2 năm có mặt trên Youtube cũng đem về hơn 12 triệu lượt xem. Hình 1.5: Số lượt xem khủng của video tổng hợp quảng cáo sản phẩm Vinamilk Trong phần bình luận ở mỗi video, các bà mẹ thừa nhận rằng đã mở video tổng hợp quảng cáo này cho con mình xem khi ăn để tránh tình trạng nhai ngậm cũng như để các bé tập trung ngồi yên khi họ cần rảnh tay để làm một việc gì đó. Con số đáng nể tổng cộng gần 50 triệu lượt xem, nhân lên cho 162 TVC sẽ xấp xỉ con số 8.100.000.000 lần phát TVC trên truyền hình. Chỉ có một sự khác biệt đó là 8.100.000.000 lần phát TVC trên Youtube đó là hoàn toàn miễn phí và người xem là những khán giả có tâm nhất. Giá phát TVC trung bình trên kênh HTV7 năm 2019 là 15.000 Đồng cho 1 quảng cáo, vị chi nếu phát 8.100.000.000 lần các TVC đó trên truyền hình, Vinamilk sẽ phải tốn chi phí 121.500 tỷ Đồng. Trong khi tổng tài sản ngắnhạn và dài hại của họ cuối năm 2018 chỉ khoảng 37.000 tỷ đồng (Báo cáo thường niên Vinamilk 2018). Qua đó chúng ta có thể thấy được lợi ích tuyệt vời về mặt quảng bá vàcả về mặt tài chính của những nội dung marketing cộng đồng do Vinamilk tạo ra.
  • 43. 27 1.10.3. Nội dung viral, kết hợp tài tình các yếu tố marketing để thu hút người xem mới (Infuencer, KOL, bắt trend...) Không những cho trẻ em xem mà kênh Youtube Vinamilk còn sản xuất những video có những yếu tố để thu hút các bậc phụ huynh như là tạo nội dung theo xu hướng tìm kiếm và xem nhiều trên mạng (trending content). Đó là những nội dung có khả năng viral cao. Tháng 10 năm 2016, trong lúc cư dân mạng đang rất ưa chuộng ca khúc“Vợ Người Ta” do ca sĩ Phan Mạnh Quỳnh sáng tác và trình bày. Những nhà làm nội dung trên kênh Vinamilk đã cho ra mắt một sản phẩm MV Parody (Video ca nhạc viết lại lời mới cho một ca khúc có sẵn) có tên là "Bí quyết nuôi con phát triển toàn diện" – Phiên bản “Vợ Người Ta”. Video có sự tham gia của những nhân vật nổi tiếng nhưdiễn viên hài Thu Trang trong vai người mẹ, Huỳnh Lập trong vai bà nội và đặc biệt là sự xuất hiện của chính chủ nhân ca khúc – ca sĩ, nhạc sĩ Phan Mạnh Quỳnh trong vai người bố. Đó là một câu chuyện vui kể về một gia đình tìm cách để cho cậu bé con của họ thoát khỏi chứng biếng ăn và cao lớn hơn. Ngay lập tức video này đã lọt top 3 những video thịnh hành trên Youtube Việt Nam trong tháng 10 năm 2016. Cho đến nayVideo đã vượt qua con cố 179 triệu lượt xem, hơn 21 ngàn lượt thích và hơn 8.200 lượtbình luận từ khán giả. Tật đáng kinh ngạc khi lượt xem của video này còn nhiều hơn chính cả bản gốc, ca khúc “Vợ Người Ta” với chỉ 127 triệu lượt xem. Tiếp đó là vô vànnhững thành công khác đến từ các video viral với tốc độ chóng mặt. Với video “Quảng cáo Vinamilk - MV Super Susu Học thật vui, Chơi thật đỉnh - Nguyễn Hoàng Quân (Bé Ben)” Kênh Vinamilk đã nhận về hơn 96 triệu lượt xem. Video “Sữa Chuối tranh tài” với sự xuất hiện của các ngôi sao nhí từ chương trình Giọng Hát Việt Nhí cũng đạt con số 73 triệu lượt xem chỉ trong 9 tháng đăng tải. Dựa theo giai điệu của ca khúc PPAP của PIKOTARO (Pen Pineapple Apple Pen) rất nổi tiếng trên Youtube. Video “MV PPProbi - Hắt xì Huỳnh Lập kể (PPAP Parody)” cũng đạt gần 22 triệu lượt xem. Thỉnh thoảng, ngoài những video dành cho trẻ em, kênh YoutubeVinamilk cũng thực hiện những video cho giới trẻ, độ tuổi thanh thiếu niên. Cụ thể, Vinamilk đã thực hiện
  • 44. 28 MV ca nhạc “Ly Cà Phê Sữa Thính | MV Bích Phương Valentine 2018”, đây là ca khúc độc quyền được Raper Karik sáng tác độc quyền cho Vinamilk do ca sĩ xinh đẹp và tài năng Bích Phương hát. MV với giai điệu vui nhộn dễ thương kể về câu chuyện “thả thính” anh Sếp lạnh lùng của cô nàng nhân viên lắm chiêu Bích Phương. Video ngay sau đó đã được cộng đồng mạng đón nhận và chia sẻ khắp các trang mạng xã hội trong dịp lễ tình nhân Valentine năm 2018. Con số 31 triệu lượt xem, hơn 24.000 lượt thích và những bình luận thể hiện sự hứng khởi của người xem đã minh chứng cho mộtchiến dịch quảng cáo thành công vang dội của Vinamilk cùng nhãn hàng sữa Đặc NgôiSao Phương Nam. Hình 1.6: Những phản hồi tích cực của khán giả về MV viral “Ly cà phê sữa thính” kết hợp giữa Vinamilk và ca sĩ Bích Phương
  • 45. 29 1.10.4. Marketing Youtube “nuôi” Marketing Youtube Khoảng 7 năm trở lại đây khái niệm Youtuber (Những người làm nghề sáng tạo nội dung trên Youtube) được biết đến rộng rãi tại Việt Nam. Công việc của một Youtuber là thực hiện những video và đăng tải lên kênh Youtube của họ, Youtube sẽtrả lương cho họ hàng tháng. Cụ thể, trên Youtube có rất nhiều video, khi chúng ta xem1 video bất kì trên Youtube sẽ thấy 1 đoạn quảng cáo dài từ 10 đến 20 giây, đồng thờiở giao diện của Youtube sẽ có những banner quảng cáo. Doanh nghiệp sở hữu những quảng cáo đó phải trả tiền cho Youtube để Youtube hiển thị quảng cáo đó trên nền tảngcủa mình. Youtube lấy 55% số tiền đó và chia 45% cho các nhà sáng tạo nội dung. Video càng được nhiều view, Youtuber càng được nhiều tiền. (Nguồn: Socialblade.com ) Hình 1.7: Thông số tổng quan về kênh Youtube của Vinamilk Trên trang web thống kê các chỉ số của các trang mạng xã hội: socialblade.com, kênh Youtube Vinamilk có xếp hạng nội dung đứng thứ 791, xếp hạng lượt xem ở vị trí 1.544 trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, mỗi lượt xem từ khán giả mang lại số tiền khoảng 6 VND cho Youtuber sở hữu video đó. Mức thu nhập này là thấp nhất trên thế giới, trong khi nó cao nhất khi lượt xem tới từ Anh hay Thuy Sĩ khi đem lại cho
  • 46. 30 Youtuber khoản thu nhập khoảng 90 VND trên một lượt xem. Vì vậy với lượt xem trên kênh trong 30 ngày gần nhất là 81.370.800. Vinamilk sẽ được Youtube trả cho khoản tiền ước chừng khoảng 20.300 USD (nếu tất cả lượt xem đều tới từ Việt Nam) cho tới 325.500 USD (nếu lượt xem tới hoàn toàn từ Anh hay Thụy Sĩ). Bởi lẽ ngôn ngữ trong các video của kênh Vinamilk đều là tiếng Việt vậy nên số tiền mà Vinamilk nhận được từ Youtube trong 30 ngày vừa qua là một con số lớn hơn xấp xỉ 20.300 USD tương đương với 466.900.000 VND. Đây là một số tiền lớn hoàn toàn có thể giúp các nhà merketing của Vinamilk bù đắp một khoản không nhỏ vào công tác sản xuất những video quảng cáo hay quảng bá thương hiệu để đăng tải lên Youtube và phát trên các phương tiện truyền thông khác. Nói rằng marketing Youtube của Vinamilk đang tự mình nuôi nó quả không sai. Trên dây đây là một tính năng cực kì hữu dụng từ Youtube mà không phải doanh nghiệp nào cũng có thể áp dụng thành công, hay cũng có thể nói là cực kì ít doanh nghiệp làm marketing quảng bá thương hiệu theo phong cách này ở Việt Nam. Trong luận văn tốt nghiệp này, tác giả muốn đưa sự thành công trong việc áp dụng quảng bá thương hiệu trên Youtube của Vinamilk vào nội dung lý thuyết để có thể chuyển hóa, sửa đổi và áp dụng phù hợp với doanh nghiệp của mình. Tác giả nhận thấy,trong hoạt động của kênh Youtube Vinamilk còn quá nhiều nội dung dư thừa và không có người xem. Đồng thời cũng vì nội dung quá chung chung nên kênh Vinamilk chưa cho thấy được định hướng và tầm nhìn tương lai của mình rằng kênh Youtube Vinamilk sẽ trở thành một kênh như thế nào. Một phần vì những video của Vinamilk đều được đầu tư công phu và thực hiện bời những Agency uy tín, vậy nên khi áp dụng vào một doanh nghiệp, thương hiệu mới như THE MEN SHOW cần phải suy tính thật kĩ để làm sao “lựa cơm gắp mắm” cho chẩn xác. Thêm vào đó là việc đánh nội dung tâp trung hướng tới những đối tượng khách hàng, công chúng mà THE MEN SHOW mong muốn, qua đó mang lại thành công tốt nhất cho thương hiệu. Để giải đáp tất cả những câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng đến với chương hai của nghiên cứu.
  • 47. 31 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương I là chương tổng quan những lý thuyết có liên quan đến hoạt động quảng bá thương hiệu của một doanh nghiệp trên nền tảng Youtube. Những định nghĩa,yếu tố cấu thành, cách thức hoạt động, sự tương đồng và đặc biệt của Youtube đối với những mạng lưới truyền thông xã hội khác. Từ lịch sử hình thành Youtube, khái niệnvà quảng bá thương hiệu trên Youtube cho tới tất cả những cách thức hoạt động đã được áp dụng từ trước đến nay. Để qua đó tổng hợp lại và tìm ra những vấn đề cần giảiquyết và nghiên cứu trong luận án. Từ những định nghĩa và và lý thuyết cơ bản, luận văn tiếp tục nghiên cứu mở rộng với những nghiên cứu có sẵn của những tác giả khác về chủ đề có liên quan tới đềtài. Qua đó làm mới và đưa lại nhiều góc nhìn cũng như ứng dụng những kết quả đã được kiểm chứng của những nghiên cứu trước đó để áp dụng vào luận án trong môhình của doanh nghiệp hiện tại. Các nghiên cứu này cung cấp những cơ sở lý luận đượcsửa dụng chọn lọc để phù hợp với đề tài nghiên cứu. Đồng thời, không chỉ đơn thuần lànhững đề tài nghiên cứu có sẵn. Luận văn còn lấy những thành công hay mô hình trongcông tác quảng bá thương hiệu đã thành công của nhiều những doanh nghiệp, thương hiệu khác để tiến hành so sánh, đối chứng và lập luận để có thể chuyển biến, áp dụng phù hợp vào doanh nghiệp THE MEN SHOW.
  • 48. 32 2. CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU TRÊN NỀN TẢNG YOUTUBE CỦA NHÃN HÀNG THE MEN SHOW 2.1. Qúa trình hình thành thương hiệu THE MEN SHOW Cùng với dòng chảy và phát triển như vũ bão của các phương tiện tông tin đại chúng và nền tảng online, thương mại điện tử trong vài năm trở lại đây đã trở thành một công cụ vô cùng hữu hiệu để mua sắm của mỗi người. Từ những ngày đầu thao tác qua laptop với hình thức hoạt động tương đối phức tạp. Cho đến nay, chỉ cần với một chiếc điện thoại thông minh là ai trong số chúng ta cũng có thể, mua sắm những mặt hàng trên mạng một cách vô cùng tiện ích. Từ quần áo, dày dép, cho tới sản phẩm cộng nghệ, điện tử, điện lạnh cho tới hàng tiêu dùng như thực phẩm tươi sống cũng có thể bán trên cách trang thương mại điện tử. Có thể nói thương mại điện tử ở Việt Nam trong 5 năm trở lại đây là một chiếc lò xo cực mạnh thúc đẩy sự phát triển của nền kinhtế nước nhà khi chỉ tính riêng năm 2018, tổng doanh thu từ thương mại điện tử ở Việt Nam đạt con số 8 tỷ USD (Forbes Vietnam). Đến năm 2019, dự đoán lượng khách hàng trên kênh thương mại điện tử sẽ đạt con số 51,1 triệu người (hơn một nửa dân số nước ta).
  • 49. 33 (Nguồn: Forbes.com ) Hình 2.1: Tổng quan thương mại điện tử Việt Nam 2017 – 2019 Đồng thời, thu nhập của khách hàng trên kênh thương mại điện tử, có 36,4% là thu nhập cao, 31,36% là thu nhập trung bình, 32,23% là thu nhập thấp, đây là những tỉ lệ rất xấp xỉ nhau (Iprice Insight 10/2018). Điều đó cho thấy rằng, cho dù là người giàu hay nghèo, thu nhập ở mức cao hay thấp thì vẫn sử dụng dịch vụ mua sắm trên các trang thương mại điện tử. Đều này là tín hiệu cực kì tốt vì theo thống kê của Nelsonvào tháng 12/2018. Số lượng người Việt Nam sử dụng Internet là 85% cao gấp đôi so với mặt bằng chung của khu vực. Con số này càng ngày càng tăng cao hứa hẹn một số lượng người sử dụng kênh thương mại điện tử để mua sắp trong tương lai là vô cùng lớn Các trang thương mại điện tử lớn ở Việt Nam có thể kể tới đây đó chính là Shopee, Lazada, Tiki, Sendo, Thegioididong.
  • 50. 34 (Nguồn:Forbes.com ) Hình 2.2: Các trang thương mại điện tử hàng đầu Việt Nam năm 2018 Trong đó những ngành hàng được nhiều người mua nhất là: thời trang, chăm sóc sắc đẹp, thức ăn và đồ điện tử. Nắm bắt được xu hướng này, từ năm 2017, chính tác giả luận văn đã thực hiện việc kinh doanh trên các trang thương mại điện tử như Shopee, Lazada và Sendo với sản phẩm là thời trang, sản phẩm chăm sóc và mỹ phẩm dành cho nam giới với tên cửa hàng là THE MEN SHOW. Đồng thời thành lập công tyTNHH thương mại dịch vụ THE MEN SHOW với lĩnh vực kinh doanh chính là bán hàng thông qua các trang thương mại điện tử. THE MEN SHOW được biết đến là một cửa hàng online chuyên bán các sản phẩm thời trang và mỹ phẩm cho nam giới. Dựa vào thị hiếu của khán giả đó là sử dụng video trên Youtube để giải trí và học tập là chính yếu (Jeremy Riel,2017), đồng thời từ những doanh nghiệp và cá nhân đã thành công trong công tác quảng bá thương hiệu trên Youtube như Vinamilk, Michele Phan, nhưng cơ sở khoa học như nghiên cứu “Sử dụng Youtube để quảng bá hình ảnh của
  • 51. 35 trường đại học” của Kelly Farell và cộng sự. Từ tháng 6/2018, công ty THE MEN SHOW đã tiến hành thành lập kênh Youtube có tên là THE MEN SHOW với mục đíchnhằm PR và quảng bá thương hiệu cho cửa hàng THE MEN SHOW qua đó để kích thích lượt mua và tạo ra cái nhìn thiện cảm của công chúng đối với thương hiệu này.Từđó đến nay, THE MEN SHOW đã có những lượng khách hàng nhất định thông qua cáctrang thương mại điện tử và một phần lớn các khách hàng mới đến từ kênh Youtube. 2.2. Các công cụ quảng bá thương hiệu đang sử dụng Hiện tại, các kênh quảng bá thương hiệu của THE MEN SHOW đó là Youtube và Facebook, trang Facebook THE MEN SHOW SHOP hiện tại có hơn 14.000 lượt like. Các bài đăng chủ yếu mang nội dung là các mặt hàng mới được nhập về shop, đồng thời cũng có thêm những bài đăng về thời trang và giải trí để tăng thêm tương tác cho trang. Tuy nhiên bài đăng trên Facebook khó có thể lan tỏa một cách tự nhiên. Nếumuốn có nhiều người tiếp cận bài viếc hoặc video, chúng ta cần mua các gói quảng cáovới giá thành khá đắt đỏ. Facebook thích hợp cho những khách hàng đã thân quen của shop chứ có ít tác dụng quảng bá thương hiệu nếu như không đầu tư nội dung và khôngchạy quảng cáo. Chính vì thế mà THE MEN SHOW đã quyết định sử dụng công cụ quảng bá thương hiệu trên Youtube để có thể quảng bá thương hiệu đến với đông đảo công chúng hơn. Đối với công cụ Youtube, THE MEN SHOW thành lập kênh Youtube cùng tên với mục đích cộng đồng, tạo ra cho người xem một kênh Youtube vừa bổ ích với những bài học trong cuộc sống, vừa có những phút giây giải trí. Tương tự như những điều mà Vinamilk đã làm. THE MEN SHOW hoàn toàn không sử dụng video để thúc đẩy sự mua hàng của người xem. Nhiệm vụ chính của các video là nhằm tăng nhận biếtthương hiệu và tạo thiện cảm đối với người xem. Từ đó mới gián tiếp tạo ra nhu cầu mua hàng của người xem. Ngoài ra trong tương lai kênh Youtube THE MEN SHOW với một số lượng người đăng kí lớn sẽ là một kênh marketing hữu hiệu cho các dự án của THE MEN SHOW trong tương lai.
  • 52. 36 2.3. Đối thủ cạnh tranh Đây là một trong số rất ít các kênh Youtube ở Việt Nam làm về chủ đề cho đàn ông. Nếu nói về chủ đề này ở Việt Nam, hiện tại THE MEN SHOW đang là kênh Youtube có số lượng người xem lớn nhất, và có số lượng người đăng kí cao thứ nhì. Các đối thủ cạnh tranh của kênh Youtube THE MEN SHOW có thể kể tới đây là Lai H,Nguyễn Đăng Trung Hải, Chinh Phục Nàng, Wingman. Bảng 2.1: Thống kê về những đối thủ cạnh tranh với kênh Youtube THE MEN SHOW THE MEN SHOW Nguyễn Đăng Trung Hải Chinh Phục Nàng Lai H Wingman Số lượng video đã đăng tải 63 98 38 21 15 Số lượt xem 8,794,950 7,842,557 1,449,368 219,476 659.245 Số lượt đăng kí 48,966 130,954 27,651 9,311 22,809 Lĩnh vực kinh doanh Thời trang, mỹ phẩm Thời trang, sách, khóa học Sách Mỹ phẩm, sách Khóa học (Nguồn:Dữ liệu khảo sát ) Trên đây là bảng thống kê về số lượt xem, người đăng kí và số lượng video đăng tải của 5 kênh này vào trung tuần tháng 5/2019. Nghiên cứu này không để cập tới các đối thủ cạnh tranh trong ngành hàng bán lẻ sản phẩm cho nam, nghiên cứu chỉ tập trung vào các đối thủ của THE MEN SHOW trong việc quảng bá thương hiệu trên nền tảng Youtube. Bởi lẽ khi một khán giả xem theo dõi một kênh khác với nội dung tương
  • 53. 37 tự trên Youtube và trở thành một người theo dõi thường xuyên trên kênh đó thì THE MEN SHOW đã mất đi một đối tượng công chúng để quảng bá thương hiệu. Với tiêu chí đối thủ cạnh tranh của một kênh Youtube những chỉ số cạnh tranh chúng ta cần so sánh đó là số lượt xem, số lượt đăng kí. Những thông số này đều có thẻ dễ dàng thống kê bằng công cụ Google Analysis – nơi tổng hợp tất cả những chỉ số của các trang web do Google ban hành trong đó có Youtube Có 3 chỉ số ta cần quan tâm ở đây - Số lượng lượt xem trung bình mỗi video: con số này cao chứng tỏ nội dung của video thu hút người xem, có khả năng viral tốt. Nếu thấp thì ngược lại - Số lượng người đăng kí trung bỉnh bởi 1 video: Con số này nếu cao thể hiện nội dung của các video trên kênh có sự tiếp nối, đồng đều trên một chủ đề nhất định. - Số lượng người đăng kí trung bình trên 5000 view: Con số này nếu cao thể hiện đây là nội dung có ích, kênh Youtube có khả năng phát triển lâu dài, khônglàm theo kiểu mì ăn liền, dễ xem dễ quên và không được khán giả để mắt tới. Bảng 2.2: Lượt xem và người đăng ký trên các kênh Youtube đối thủ cạnh tranh của THE MEN SHOW THE MEN SHOW Nguyễn Đăng Trung Hải Chinh Phục Nàng Lai H Wingman Số lượng lượt xem trung bình mỗi video 139,602 80,026 38,141 10,451 43,950 Số lượng người đăng kí trung bỉnh bởi 1 video 777 1,336 728 443 1,521
  • 54. 38 SỐ LƯỢT XEM TRUNG BÌNH MỖI VIDEO 139,602 140,000 120,000 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000 - 80,026 38,141 43,950 10,451 THE MEN Nguyễn Đăng SHOW Trung Hải Chinh Phục Nàng Lai H Wingman Số lượng người đăng kí trung bình trên 5000 view 0.036 0.062 0.131 0.478 0.114 (Nguồn:Dữ liệu khảo sát ) Qua những số liệu trên ta có được các biểu đồ như sau: Biểu đồ 2.1: Số lượt xem trung bình mỗi video THE MEN SHOW Nguyễn Đăng Trung Hải Chinh Phục Nàng Lai H Wingman Series1 139,602 80,026 38,141 10,451 43,950 (Nguồn:Dữ liệu khảo sát ) Hiện tại, xét về lượt xem, THE MEN SHOW đang là kênh Youtube dẫn đầu trong số những kênh có nội dung cạnh tranh. Điều này chứng tỏ rằng các video trên kênh THE MEN SHOW có nội dung hấp dẫn và dễ dàng lan tỏa trên nền tảng internet hơn là những video của các kênh còn lại. Nội dung hấp dẫn ở đây được hiểu là các nội dung giải trí, có tính chất gây cười và trẻ trung. Ngoài ra đó còn là những video bắt được xu hướng và thị hiếu người dùng đó là giải trí.
  • 55. 39 1600 1400 1200 1000 800 600 400 200 0 LƯỢT ĐĂNG KÍ/VIDEO 1336 1521 777 728 443 THE MEN Nguyễn Đăng SHOW Trung Hải Chinh Phục Nàng Lai H Wingman Biểu đồ 2.2: Lượt đăng ký video THE MEN SHOW Nguyễn Đăng Trung Hải Chinh Phục Nàng Lai H Wingman Series1 777 1336 728 443 1521 (Nguồn:Dữ liệu khảo sát ) Xét về chỉ số: số lượng người đăng kí trung bình trên 1 video, kết quả cho thấy đã có sự thay đổi so với chỉ số về lượt xem. THE MEN SHOW đang từ vị trí dẫn dầu lượt xem bây giờ đã bị tụt xuống vị trí thứ 3 thay vì vị trí dẫn đầu. Wingman và Nguyễn Đăng Trung Hải là người dẫn đầu trong cuộc đua này với số lượng người đăng kí trên 1 video là vượt trội cho thấy rằng “năng suất” của những kênh này rất tốt, họ nên tập trung vào việc sản xuất video để thu hút thêm người hâm mộ theo dõi. Còn đối với THE MEN SHOW, Chinh Phục Nàng và Lai H, “năng suất” của những kênh này là khá kém, nguyên nhân của Chinh Phục Nàng và Lai H là do 2 kênh này mới thành lập, chưa có nhiều thời gian để thu hút được nhiều lượt đăng kí. Còn với THE MEN
  • 56. 40 0.500 0.450 0.400 0.350 0.300 0.250 0.200 0.150 0.100 0.050 0.000 LƯỢT ĐĂNG KÍ/5000 VIEW 0.478 0.131 0.114 0.036 0.062 THE MEN Nguyễn Đăng SHOW Trung Hải Chinh Phục Nàng Lai H Wingman SHOW, kênh đã thành lập từ rất lâu, có tuổi đời cao nhất trong 5 kênh này nhưng “năng suất” lại không cho thấy sự vượt trội trong đó, chứng tỏ nội dung video không đồng đều, có vấn đề ở nội dung khiến cho người xem không đăng kí kênh. Biểu đồ 2.3: Lượt đăng ký video trên 5000 lượt xem THE MEN SHOW Nguyễn Đăng Trung Hải Chinh Phục Nàng Lai H Wingman Series1 0.036 0.062 0.131 0.478 0.114 (Nguồn:Dữ liệu khảo sát ) Tiếp đến chúng ta có biểu đồ nói về số lượng người đăng kí trong số 5000 lượt xem. Quả là một con số thống kê đáng báo động khi ở khía cạnh chỉ số số người đăng kí trung bình trên 5000 lượt xem, THE MEN SHOW lại đứng cuối bảng. Chỉ số này cho ta thấy được nội dung truyền tải qua mỗi video có thực sự hay ho, có ích và tạo ra sự tin tưởng cho khán giả hay không. Nội dung càng tuyệt vời, thì không cần phải đăng tải quá nhiều video, kênh vẫn có thể có được một lượng người theo dõi đông đảo. Điều này cho thấy rằng nội dung video của THE MEN SHOW có thể được nhiều người xem,và lan tỏa. Tuy nhiên nội dung mang tính chất “mì ăn liền” không đọng lại trong lòng